BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng
5 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT
NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ SAU NHẬP KHẨU VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH
THỰC VẬT
Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu,
xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng
02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất
khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng
01 năm 2022.
3. Thông tư số
03/2024/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng
10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
Căn cứ Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định trình tự, thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật.[1]
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh[2]
Thông tư này quy định
về:
1. Trình tự, thủ tục
cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh đối với
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu.
2. Hướng dẫn thực hiện
kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật
đối với lô hàng (lô vật thể) nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải
kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu (kiểm tra nhà nước đối với
thực phẩm nhập khẩu).
3[3].
(được bãi bỏ)
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động nhập khẩu, xuất
khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (sau đây
gọi là vật thể) tại Việt Nam.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhập khẩu: bao gồm các hoạt động
nhập khẩu, tạm nhập, tái nhập lô vật thể, chuyển cửa khẩu và chuyển vào kho
ngoại quan.
2. Xuất khẩu: bao gồm các hoạt động
xuất khẩu, tạm xuất, tái xuất khẩu lô vật thể.
3. Lô vật thể: là một lượng nhất định
của vật thể có các điều kiện và yếu tố giống nhau về khả năng nhiễm dịch.
4. Cơ quan kiểm dịch
thực vật bao
gồm các chi cục kiểm dịch thực vật vùng, các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa
khẩu.
5.[4] Tổ chức giám định sinh
vật gây hại là
cơ quan kiểm dịch thực vật, phòng thí nghiệm giám định sinh vật gây hại thuộc
Cục Bảo vệ thực vật.
Điều
4. Yêu cầu chung về kiểm dịch thực vật
1. Kiểm tra nhanh
chóng, phát hiện chính xác đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam và sinh vật gây hại lạ trên vật thể nhập khẩu, xuất khẩu, quá
cảnh và sau nhập khẩu.
2. Quyết định biện pháp
xử lý phù hợp và kịp thời đối với vật thể nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật,
đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam và sinh vật gây hại lạ.
Điều
5. Phí[5]
Chủ vật thể phải nộp
phí kiểm dịch thực vật, chi phí giám định sinh vật gây hại theo quy định của
pháp luật.
Chương
II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Điều
6. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu
1. Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này).
2.[6] Bản sao chụp hoặc bản
điện tử hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch
thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp.
Trường hợp chủ vật thể
nộp bản sao chụp hoặc bản điện tử, phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô
vật thể.
3.[7] Bản chính hoặc bản điện
tử hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp
quy định phải có Giấy phép).
Điều
7. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
1.[8] Đăng ký kiểm dịch thực
vật
Chủ vật thể nộp (gửi)
01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật
hoặc qua bưu chính hoặc qua Cơ chế một cửa Quốc gia (trực tuyến).
2. Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực
vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy
định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ;
3.[9] Kiểm tra vật thể
a) Căn cứ kết quả kiểm
tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức
kiểm tra ngay lô vật thể theo trình tự sau đây:
Kiểm tra sơ bộ: Kiểm
tra bên ngoài lô vật thể, bao bì đóng gói, phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và
những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám
bên ngoài lô vật thể;
Kiểm tra chi tiết: Kiểm
tra bên trong và lấy mẫu lô hàng theo quy định tại QCVN 01-141:2013/BNNPTNT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật; thu thập các
vật thể mang triệu chứng gây hại và sinh vật gây hại;
b) Giám định sinh vật
gây hại
Cơ quan kiểm dịch thực
vật gửi mẫu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, vật thể mang triệu chứng gây
hại và sinh vật gây hại thu được cho Tổ chức giám định sinh vật gây hại. Tổ
chức giám định sinh vật gây hại thực hiện giám định sinh vật gây hại và trả kết
quả cho cơ quan kiểm dịch thực vật.
4. Cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch thực vật
a) Cơ quan kiểm dịch
thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận
chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối
với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải
kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn
24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch biết.
b) Trường hợp phát hiện
lô vật thể bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của
Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định áp
dụng các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định.
c) Trường hợp lô vật
thể được vận chuyển bằng tàu biển có chiều cao khoang chứa hàng từ 3m trở lên,
phải chia thành nhiều lớp để kiểm tra thì sau khi kiểm tra mỗi lớp, căn cứ vào
kết quả kiểm tra, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch
thực vật cho khối lượng vật thể đã kiểm tra (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
Sau khi có Giấy tạm cấp
kết quả, lô hàng được phép vận chuyển về kho bảo quản và chỉ được đưa ra sản
xuất, kinh doanh sau khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu,
quá cảnh và vận chuyển nội địa. Căn cứ kết quả kiểm tra toàn bộ lô vật thể, cơ
quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá
cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.
Điều
7a. Hồ sơ, trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm
đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật
vừa phải kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm[10]
1. Hồ sơ đăng ký kiểm
dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập
khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông
tư này và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực
phẩm (sau đây gọi là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).
Giấy đăng ký kiểm dịch
thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Ia ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự, thủ tục
kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật
nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và
Điều 19 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
3. Cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hoá có nguồn gốc thực vật
nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban
hành kèm theo Thông tư này đối với lô hàng không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch
thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ và
đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm nhập khẩu.
Điều
7b[11]. (được bãi bỏ)
Điều
8. Thông báo kiểm dịch thực vật
1. Thông báo cho nước
xuất khẩu
Cục Bảo vệ thực vật
thông báo cho cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu trong
các trường hợp sau:
a) Vật thể nhập khẩu bị
nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc
sinh vật gây hại lạ và biện pháp kiểm dịch thực vật được áp dụng để xử lý;
b) Vật thể nhập khẩu
chưa được phép nhập khẩu vào Việt Nam;
c) Vật thể nhập khẩu
không có Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan có thẩm quyền của nước
xuất khẩu cấp;
d) Vật thể nhập khẩu vi
phạm các quy định khác về kiểm dịch thực vật nhập khẩu của Việt Nam.
2. Thông báo cho chủ
vật thể và cơ quan khác có liên quan
Cơ quan kiểm dịch thực
vật thông báo cho chủ vật thể hoặc cơ quan khác có liên quan trong những trường
hợp sau:
a) Trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Lô vật thể là giống
cây trồng hoặc sinh vật có ích.
Chương
III
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU
Điều
9. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu
1. Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này).
2.[12] Bản điện tử hoặc bản
chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu (trong trường hợp
tái xuất khẩu).
Điều
10. Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu
1. Đăng ký kiểm dịch
thực vật
Chủ vật thể nộp trực
tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.
2. Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực
vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy
định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
3. Kiểm tra vật thể
Căn cứ kết quả kiểm tra
hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm kiểm dịch tại cơ sở sản
xuất, nơi xuất phát, nơi bảo quản ở sâu trong nội địa hoặc cửa khẩu xuất và bố
trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.
Việc kiểm tra lô vật
thể được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Thông tư
này.
4. Cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch thực vật
a) Cơ quan kiểm dịch
thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật tái xuất khẩu (Theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này) cho lô vật
thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với vật thể đáp ứng yêu
cầu kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu
Trường hợp kéo dài hơn
24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải
thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật biết.
b) Trường hợp phát hiện
lô vật thể không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu thì
Cơ quan kiểm dịch thực vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đồng
thời phải thông báo cho chủ vật thể biết.
Chương
IV
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT QUÁ CẢNH
Điều
11. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật quá cảnh
1. Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này).
2.[13] Bản sao chụp hoặc bản
điện tử hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do nước xuất khẩu
cấp.
Trường hợp chủ vật thể
nộp bản sao chụp hoặc bản điện tử, phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô
vật thể.
3.[14] Bản điện tử hoặc bản
chính hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu.
Điều
12. Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật quá cảnh
1. Đăng ký kiểm dịch
thực vật
Chủ vật thể nộp trực
tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch
thực vật.
2. Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực
vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy
định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
3. Kiểm tra vật thể
Căn cứ kết quả kiểm tra
hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm
tra ngay lô vật thể theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra sơ bộ
Kiểm tra bên ngoài lô
vật thể, bao bì đóng gói, phương tiện chuyên chở, khe, kẽ và những nơi sinh vật
gây hại có thể ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật
thể.
b) Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tình trạng bao
gói và độ nguyên vẹn của lô hàng; Phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây
hại đã thu thập được.
Trường hợp tình trạng
bao gói của lô vật thể không đảm bảo thì chủ vật thể phải bao gói lại.
4. Cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch thực vật
a) Cơ quan kiểm dịch
thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận
chuyển nội địa cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối
với lô vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật quá cảnh.
b) Trường hợp phát hiện
lô vật thể bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát
của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ thì cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định
áp dụng các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định.
Chương
V
KIỂM
DỊCH THỰC VẬT SAU NHẬP KHẨU
Điều
13. Vật thể phải thực hiện kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu.
1. Hom giống, cây
giống, củ giống, cành ghép và mắt ghép quy định phải qua kiểm dịch thực vật sau
nhập khẩu theo kết quả phân tích nguy cơ dịch hại.
2. Sinh vật có ích
Điều
14. Số lượng nhập khẩu để thực hiện kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu
1. Hom; chồi giống,
cây, củ: từ 30 đến 50 cá thể.
2. Cành, mắt ghép: từ
10 đến 20 cành.
3. Sinh vật có ích: Số
lượng được quy định cụ thể trong báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại.
Điều
15. Nội dung kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu
1. Đối với giống cây
trồng:
Kiểm tra sinh vật gây
hại tiềm ẩn được xác định trong báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại.
2. Đối với sinh vật có
ích:
Kiểm tra độ thuần, tính
chuyên tính ký chủ trong khu nhân nuôi cách ly.
Đối với côn trùng, nhện
có ích còn kiểm tra thêm chỉ tiêu về ký sinh bậc 2.
Điều
16. Quy trình kiểm tra sau nhập khẩu trong khu cách ly
1. Kiểm tra ban đầu
Kiểm tra sơ bộ tình
trạng của lô vật thể; ghi sổ các thông tin liên quan.
2. Kiểm tra lô vật thể
a) Đối với giống cây
trồng
Toàn bộ lô vật thể được
gieo trồng trong khu cách ly kiểm dịch thực vật. Điều kiện khu cách ly thực
hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng của Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn;
Áp dụng phương pháp
chăm sóc phù hợp đối với từng loại giống đảm bảo cây phát triển tốt và tạo điều
kiện thuận lợi nhất để sinh vật gây hại biểu hiện triệu chứng;
Kiểm tra định kỳ và đột
xuất tất cả số cây được gieo trồng;
Thu thập các mẫu cây có
biểu hiện bất thường, mẫu sinh vật gây hại, triệu chứng gây hại để giám định
tác nhân gây bệnh trong phòng thí nghiệm.
b) Đối với sinh vật có
ích
Kiểm tra toàn bộ số cá
thể để đánh giá độ thuần;
Kiểm tra, xác định tính
chuyên tính ký chủ của lô vật thể;
Đối với côn trùng, nhện
có ích: kiểm tra, theo dõi hàng ngày tình trạng lô vật thể, thu thập các cá thể
bị chết để kiểm tra ký sinh bậc 2.
3. Kết quả kiểm dịch
thực vật sau nhập khẩu
Khi hết thời gian theo
dõi theo quy định, cơ quan kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu báo cáo kết quả
kiểm tra để Cục Bảo vệ thực vật xem xét, quyết định.
Điều
17. Thời gian kiểm tra theo dõi
Thời gian kiểm tra,
theo dõi kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu đối với từng loại giống cây trồng và
sinh vật có ích như sau:
1. Chồi, hom, cành, mắt
ghép: từ 1 đến 2 năm.
2. Cây: từ 6 đến 12
tháng.
3. Củ giống: 1 chu kỳ
sinh trưởng.
4. Sinh vật có ích: Ít
nhất một thế hệ.
Chương
VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[15]
Điều
18. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ thực vật
1.[16] Chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra cơ quan kiểm dịch thực vật, tổ chức giám định sinh vật gây hại thực
hiện quy định tại Thông tư này.
2. Thông báo cho nước
xuất khẩu trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông
tư này.
3. Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến các quy định tại Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều
18a[17]. (được bãi bỏ)
Điều
18b[18]. (được bãi bỏ)
Điều
19. Trách nhiệm của Cơ quan kiểm dịch thực vật
1. Thực hiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra lô vật thể, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và
thực hiện các nghiệp vụ kiểm dịch thực vật khác theo quy định tại Thông tư này.
2. Thực hiện việc lưu mẫu,
gửi mẫu, vận chuyển mẫu và hủy mẫu vật thể hoặc mẫu sinh vật gây hại; lập và
lưu giữ hồ sơ về kiểm dịch thực vật theo quy định hiện hành.
Điều
20. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Thay thế Thông tư số
65/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
Bãi bỏ mẫu giấy 3, 7, 8, 9, 10, 11 tại phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư 14/2012/TT-BNNPTNT ngày 27/03/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn hồ sơ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.
Điều
21. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Bảo vệ
thực vật, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét,
giải quyết./.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp (để đăng Cổng thông tin
điện tử Bộ NN&PTNT);
- Vụ Pháp chế Bộ NN&PTNT (để biết);
- Lưu: VT, Cục BVTV.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng
Trung
|
PHỤ
LỤC I
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày…… tháng…… năm……
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT (*)
Kính
gửi: ……………………(**)…………………
Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký:
Địa chỉ:
Điện
thoại:…………………………….Fax/E-mail:
Số Giấy
CMND: Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……………
Đề nghị quý cơ quan
kiểm dịch lô hàng nhập khẩu sau (***):
1. Tên hàng:
…………………………………..Tên khoa học: ..........................
Cơ sở sản xuất:
..................................................................................................
Mã số (nếu có): ...................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
2. Số lượng và loại bao
bì: .................................................................................
3. Khối lượng
tịnh:…………………………………..Khối lượng cả bì: ...........
4. Số hợp đồng hoặc số
chứng từ thanh toán (L/C, TTr...): ...............................
5. Tổ chức, cá nhân
xuất khẩu: ...........................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
6. Nước xuất khẩu:
.............................................................................................
7. Cửa khẩu xuất:
................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu:
..........................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:
...............................................................................................
10. Phương tiện vận
chuyển: ..............................................................................
11. Mục đích sử dụng:
.......................................................................................
12. Giấy phép kiểm dịch
nhập khẩu (nếu có): ...................................................
13. Địa điểm kiểm dịch:
....................................................................................
14. Thời gian kiểm
dịch:.....................................................................................
15. Số bản Giấy chứng
nhận kiểm dịch cần cấp: ..............................................
16. Nơi hàng đến:
...............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
Bảo quản nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian
được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch (****).
|
Tổ chức cá nhân đăng
ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan
Kiểm dịch
Đồng ý đưa hàng hóa về
địa điểm: ……………………………………………….. để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi……giờ
ngày……tháng……năm……
Lô hàng chỉ được thông
quan sau khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch
|
Vào
sổ số…………, ngày…tháng…năm…
…………………(*)…………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan
Hải quan
(trong
trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập
khẩu vào Việt Nam vì lý do: ...................................
............................................................................................................................
|
…………,
ngày…tháng…năm…
Chi
cục Hải quan cửa khẩu………………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
___________________
(*) Đăng ký theo Mẫu này
được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan Kiểm
dịch;
(***) Phải có đầy đủ
các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này chỉ
ghi khi đăng ký kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu;
Lưu ý: Cá nhân đăng ký
không có con dấu phải ghi rõ số Giấy chứng minh nhân dân, ngày tháng và nơi
cấp.
Phụ lục Ia[19]
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA
AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HOÁ CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ
KIỂM
DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP
KHẨU (1)
Kính
gửi:............................................................................................
(2)
Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký:
........................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số CMND/căn cước (đối
với cá nhân):............, ngày cấp ............, nơi cấp ....................
Điện
thoại:........................................Fax/E-mail:..............................................................
Đề nghị quý cơ quan kiểm
dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu sau: (3)
1. Tên, địa chỉ, điện
thoại của tổ chức, cá nhân nhập khẩu:.........................................
2. Tên, địa chỉ, điện
thoại của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
...........................................................................................................................................
3. Thông tin chi tiết
lô hàng:
TT
|
Tên
mặt hàng
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
sản phẩm
|
Tên
và địa chỉ nhà sản xuất
(Mã số nếu có)
|
Phương
thức kiểm tra
|
Số
văn bản xác nhận phương thức kiểm tra(4)
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số lượng và loại bao
bì:
................................................................................................
5. Trọng lượng tịnh:
……..………….Trọng lượng cả bì ………….................................
6. Số hợp đồng hoặc số
chứng từ thanh toán (L/C, TTr.):……..…Số Bill………...........
7. Tên, địa chỉ, điện
thoại của thương nhân xuất khẩu:
....................................................
8. Xuất xứ hàng hóa:
........................................................................................................
9. Nước xuất khẩu:
...........................................................................................................
10. Thời gian nhập khẩu
dự kiến:
.....................................................................................
11. Cửa khẩu đi (cửa
khẩu
xuất):......................................................................................
12. Cửa khẩu đến (cửa
khẩu nhập):
.................................................................................
13. Thời gian kiểm tra:
.....................................................................................................
14. Địa điểm kiểm tra:
......................................................................................................
15. Phương tiện vận
chuyển:
...........................................................................................
16. Mục đích sử dụng:
.....................................................................................................
17. Giấy phép kiểm dịch
thực vật nhập khẩu (nếu có):
....................................................
18. Số bản giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP cần cấp: ..................
19. Nơi hàng đến:
.............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian
được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan
cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và kiểm tra ATTP theo quy định(5).
|
Đại diện tổ chức, cá
nhân đăng ký
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan
Kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm
Đồng ý đưa hàng hóa về
địa điểm:
....................................................................................
để làm thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP (đối với phương thức kiểm
tra chặt) vào hồi…...giờ, ngày…...tháng…..năm......
|
Vào sổ số...........,
ngày…..tháng…...năm......
Đại diện cơ quan kiểm
tra(2)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan
Hải quan
(Trong trường hợp lô
hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập
khẩu vào Việt Nam vì lý do:.................................... ............
|
..........., ngày
…...tháng…..năm …….
Hải quan cửa
khẩu.............................
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
___________________
(1) Đăng ký theo mẫu này
được thể hiện trên 2 mặt giấy khổ A4;
(2) Tên cơ quan kiểm dịch
thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm;
(3) Phải có đủ các tiêu chí
theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(4) Là số thông báo của cơ
quan có thẩm quyền thông báo mặt hàng được kiểm tra theo phương thức kiểm tra
ATTP;
(5) Cam kết này chỉ ghi khi
đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập
khẩu.
Lưu ý: Cá nhân đăng ký không
có dấu phải ghi rõ thông tin số CMND/căn cước
Phụ lục Ib[20]
Phụ lục II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU,
QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN) (TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
NHẬP
KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Số:
………/KDTV
Cấp cho:
............................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................................
CĂN CỨ CẤP GIẤY:
□ Giấy phép kiểm dịch
thực vật (KDTV) nhập khẩu số ……… ngày…/…/…;
□ Giấy đăng ký KDTV;
□ Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra,
phân tích giám định trong phòng thí nghiệm;
□ Dấu xử lý vật liệu
đóng gói bằng gỗ của nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác:
.......................................................................................................................................
CHỨNG NHẬN:
Những vật thể thuộc diện
KDTV (vật thể) sau đây:
.........................................................
Số lượng:
.........................................................................................................................
Khối lượng:
………………………………(viết bằng chữ)...................................................
Phương tiện vận chuyển:
................................................................................................
Nơi đi:
..............................................................................................................................
Nơi đến:
...........................................................................................................................
□ Chưa phát hiện đối
tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam;
□ Phát hiện loài
………………….. là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt
Nam. Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên;
□ Phát hiện sinh vật
gây hại lạ. Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây
hại lạ trên;
□ Lô vật thể trên được
phép chở tới:………………………………………………………..
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU
KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô vật thể được phép
gieo trồng, sử dụng tại địa điểm quy định trên;
□ Lô vật thể được phép
quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo lộ trình trên và phải tuân thủ mọi quy định về
KDTV quá cảnh của Việt Nam;
□ Báo ngay cho cơ quan
KDTV/Bảo vệ thực vật nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật,
đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển,
sử dụng, gieo trồng, □ .);
□ Điều kiện khác:
………………………………………………………………………………
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ vật thể không được
chở lô vật thể đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan KDTV.
Phụ lục IIa[21]
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN
THỰC PHẨM
HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC
THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34 /2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
KIỂM
DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG
HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Số............../20………../GCNNK
1. Tên, địa chỉ, điện
thoại của tổ chức, cá nhân nhập
khẩu:............................................
2. Tên, địa chỉ, điện
thoại của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
.........................................................................................................................................
3. Tên, địa chỉ, điện
thoại của thương nhân xuất
khẩu:...................................................
4. Số tờ khai hải quan
(nếu có): .......................................................................................
5. Nước xuất
khẩu............................................................................................................
6. Tên, địa chỉ nhà sản
xuất:.................................Mã số (nếu
có)............................
7. Cửa khẩu đi (cửa
khẩu xuất) :
.....................................................................................
8. Cửa khẩu đến (cửa
khẩu nhập):
...................................................................................
9. Thời gian kiểm tra:
......................................................................................................
10. Địa điểm kiểm tra:
.....................................................................................................
11. Phương thức kiểm
tra an toàn thực phẩm (ATTP):
...................................................
12. Thông tin chi tiết
lô hàng:
TT
|
Tên
mặt hàng
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
sản phẩm
|
Số
lượng/ trọng lượng
|
Phương
tiện vận chuyển
|
Nơi
đi
|
Nơi
đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỨNG
NHẬN
□ Lô hàng trên đã được
kiểm tra và chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
□ Lô hàng đã được kiểm
tra và phát hiện loài ……………. là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật
gây hại trên.
□ Lô hàng trên đã được
kiểm tra và phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu
diệt triệt để sinh vật gây hại.
□ Lô hàng trên đáp ứng
yêu cầu về an toàn thực phẩm (ATTP).
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU
KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô hàng được phép sử
dụng tại địa điểm quy định trên;
□ Báo ngay cho cơ quan
kiểm dịch thực vật (KDTV)/bảo vệ thực vật (BVTV) nơi gần nhất khi phát hiện đối
tượng KDTV, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ,
vận chuyển, sử dụng...)
□ Điều kiện khác:
...................................................................................................
Giấy này được cấp căn
cứ vào:
□ Giấy phép KDTV nhập
khẩu số .............ngày ......./....../....................................
□ Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
□ Giấy chứng nhận KDTV
của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra,
phân tích giám định trong phòng thí nghiệm KDTV;
□ Kết quả phân tích chỉ
tiêu ATTP của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định (trường hợp kiểm tra
chặt);
□ Dấu xử lý vật liệu
đóng gói của nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác:
.......................................................................................................
Nơi nhận:
- Chủ
hàng:……………..;
- Hải quan cửa khẩu: ……………….;
- Lưu hồ sơ kiểm tra.
|
Ngày....
tháng... năm...
Đại
diện cơ quan kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú: Nghiêm cấm chở hàng đến
địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan kiểm dịch thực vật và kiểm tra
ATTP.
Phụ lục III
MẪU GIẤY TẠM CẤP KẾT QUẢ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
TẠM CẤP KẾT QUẢ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Số:
………/KDTV
Cấp cho: .............................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Tên vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật: ........................................................
Số lượng: ………………………...
(viết bằng chữ) ...........................................
Khối lượng: ………………………
(viết bằng chữ) ..........................................
............................................................................................................................
Địa điểm để hàng:
...............................................................................................
Ngày kiểm tra:
....................................................................................................
Kết quả kiểm dịch thực
vật (KDTV): ................................................................
1. Vật thể nhập khẩu:
□ Chưa phát hiện đối
tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật
gây hại lạ. Lô vật thể được phép bốc dỡ và vận chuyển đến …………………………; Trong quá
trình bốc dỡ và vận chuyển, nếu phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối
tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ thì chủ vật thể phải
thực hiện ngay các biện pháp xử lý theo quy định về KDTV;
□ Kiểm tra bên ngoài lô
hàng, chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của
Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ. Lô vật thể được phép vận chuyển đến
………………………….. Chủ vật thể phải báo ngay cho Chi cục KDTV vùng ………… để hoàn tất
thủ tục KDTV;
2. Vật thể xuất khẩu:
□ Lô vật thể đã được
kiểm dịch và đủ điều kiện xuất khẩu;
□ Được phép vận chuyển
lên tàu.
Chủ vật thể phải nộp
Giấy chứng nhận KDTV chính thức cho cơ quan Hải quan để thay thế cho Giấy tạm
cấp này ngay sau khi được cơ quan KDTV cấp.
Có giá trị từ ngày /
/ đến ngày / /
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục IV
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
XUẤT KHẨU HOẶC TÁI XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……tháng……năm……
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU/TÁI XUẤT KHẨU
Kính
gửi: …………………………………………………
Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: …………………
Fax/E-mail:
Số Giấy
CMND: Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..
Đề nghị quý cơ quan
kiểm dịch lô hàng xuất khẩu sau:
1. Tên hàng:
…………..…………. Tên khoa học: ............................................
Cơ sở sản xuất:
..................................................................................................
Mã số (nếu có):
...................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
2. Số lượng và loại bao
bì: .................................................................................
3. Khối lượng tịnh:
………………………….. Khối lượng cả bì: .....................
4. Ký mã hiệu, số hợp
đồng hoặc LC: ...............................................................
5. Phương tiện chuyên
chở: ...............................................................................
6. Tổ chức, cá nhân
xuất khẩu:
..........................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất:
...............................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu: .........................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:
..............................................................................................
10. Nước nhập
khẩu:...........................................................................................
11. Mục đích sử dụng:
.......................................................................................
12. Địa điểm kiểm dịch:
....................................................................................
13. Thời gian kiểm
dịch:.....................................................................................
14. Địa điểm, thời gian
giám sát xử lý (nếu có): ................................................
............................................................................................................................
Số bản Giấy chứng nhận
KDTV cần cấp: …………… bản chính; …………… bản sao
...............................................................................................................
Vào sổ số: ……………… ngày
……/……/……
Cán
bộ KDTV nhận giấy đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tổ
chức, cá nhân đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
Phụ lục VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT TÁI XUẤT
KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)