Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 11/VBHN-BTC Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 16/06/2023 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2023

NGHỊ ĐỊNH[1]

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

2. Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 04 năm 2016;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 04 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.2

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về đối tượng chịu thuế; áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Nghị định này áp dụng đối với:

a) Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

b) Cơ quan hải quan, công chức hải quan;

c) Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

d) Cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện các quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Điều 2. Đối tượng chịu thuế

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.

3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

4. Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.

Điều 3. Áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

1.3 Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Việc áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi của một mặt hàng quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thấp hơn so với mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi.

Người nộp thuế được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế trong trường hợp đã nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cao hơn mức thuế suất ưu đãi.

3.4 Áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ.

a) Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (sau đây gọi là Nghị định số 122/2016/NĐ-CP), Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 57/2020/NĐ-CP) và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

b) Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ (trừ hàng hóa nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan quy định tại điểm c khoản này) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP , Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

c) Hàng hóa đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước; hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không đáp ứng các điều kiện để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP , Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Hàng hóa đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước và đáp ứng các điều kiện khác để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt; hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan đáp ứng các điều kiện để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các Nghị định của Chính phủ về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc và không đáp ứng các điều kiện để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu.

d) Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ thuộc Danh mục hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định về Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP , Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Điều 4. Thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp

1. Thời hạn nộp thuế quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo một trong hai hình thức: Bảo lãnh riêng hoặc bảo lãnh chung.

a) Bảo lãnh riêng là việc tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho một tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

b) Bảo lãnh chung là việc tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho hai tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trở lên tại một hoặc nhiều Chi cục Hải quan. Bảo lãnh chung được trừ lùi, khôi phục tương ứng với số tiền thuế đã nộp;

c) Trường hợp tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh riêng hoặc bảo lãnh chung nhưng hết thời hạn bảo lãnh đối với từng tờ khai mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp (nếu có), tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp thay người nộp thuế vào ngân sách nhà nước trên cơ sở thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc thông báo của cơ quan hải quan;

d) Nội dung thư bảo lãnh, việc nộp thư bảo lãnh và kiểm tra, theo dõi, xử lý thư bảo lãnh thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Trường hợp sử dụng hình thức đặt cọc tiền thuế nhập khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn), người nộp thuế phải nộp một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc nhà nước.

Việc hoàn trả tiền đặt cọc thực hiện như quy định về hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

4. Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, quá thời hạn lưu giữ, doanh nghiệp chưa tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì cơ quan hải quan chuyển số tiền đặt cọc từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan vào ngân sách nhà nước; đối với trường hợp bảo lãnh thì tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp số tiền tương ứng với số tiền thuế nhập khẩu vào ngân sách nhà nước trên cơ sở thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc thông báo của cơ quan hải quan.

Chương II

MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ

Điều 5. Miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

1. Hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:

a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, nhân viên lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, viên chức của cơ quan này được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

d) Cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định trong các thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ đó.

2. Đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này được nhập khẩu miễn thuế vượt định lượng đối với mặt hàng rượu, bia, thuốc lá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này để phục vụ hoạt động ngoại giao. Định lượng rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu miễn thuế thực hiện theo xác nhận của Bộ Ngoại giao.

3.5 Ngoài các mặt hàng quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này được nhập khẩu miễn thuế các hàng hóa cần thiết khác để phục vụ cho nhu cầu công tác. Chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế thực hiện theo xác nhận của Bộ Ngoại giao.

4. Trường hợp điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này có quy định miễn thuế nhưng không quy định cụ thể về chủng loại và định lượng, Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.

Chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế quy định tại khoản này không vượt quá danh mục và định lượng hàng hóa miễn thuế quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

5. Trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy để thay thế cho xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu theo tiêu chuẩn định lượng của các đối tượng là cơ quan quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này chỉ được thực hiện sau khi đã hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng.

Cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này chỉ được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để thay thế cho xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu theo tiêu chuẩn định lượng sau khi đã hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy đối với xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu.

6.6 Hồ sơ miễn thuế:

a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan, trừ trường hợp mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế;

b) Sổ định mức miễn thuế theo quy định tại khoản 8 Điều này: 01 bản chụp, trừ trường hợp Sổ định mức miễn thuế đã được cập nhật vào Cổng thông tin một cửa quốc gia;

c) Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: 01 bản chụp;

d) Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này: 01 bản chụp;

đ) Văn bản phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 4 Điều này: 01 bản chụp.

7.7 Thủ tục miễn thuế: Thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

a) Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này: Tổ chức nước ngoài có văn bản đề nghị gửi Bộ Ngoại giao theo Mẫu số 02a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Ngoại giao có văn bản xác nhận theo Mẫu số 02b Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này hoặc có văn bản từ chối (nêu rõ lý do từ chối). Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều này để thực hiện miễn thuế.

b) Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này: Tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn bản theo Mẫu số 02c Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Ngoại giao đề nghị, xác nhận chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Ngoại giao có văn bản xác nhận theo Mẫu số 02d Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này hoặc có văn bản từ chối (nêu rõ lý do từ chối). Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều này để thực hiện miễn thuế.

c) Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn bản theo Mẫu số 02e Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao về chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế. Thủ tướng Chính phủ xem xét và có Quyết định miễn thuế nhập khẩu theo Mẫu số 02g Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều này để thực hiện miễn thuế.

Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện theo dõi việc xuất khẩu, nhập khẩu sử dụng định mức miễn thuế bằng phương thức điện tử. Trường hợp chưa thực hiện theo dõi định mức miễn thuế bằng phương thức điện tử, người nộp thuế có trách nhiệm nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chỉnh Sổ định mức miễn thuế để đối chiếu, trừ lùi.

8.8 Thủ tục cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế.

a) Hồ sơ đề nghị đối với cơ quan, tổ chức:

Văn bản đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 01a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

Văn bản thông báo về việc thành lập cơ quan đại diện tại Việt Nam khi cấp Sổ định mức miễn thuế lần đầu: 01 bản chụp;

Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng trong trường hợp đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này đề nghị cấp bổ sung định lượng xe ô tô, xe gắn máy vào Sổ định mức miễn thuế: 01 bản chụp;

Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài có quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế: 01 bản chụp;

Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài không quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế (đối với đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này): 01 bản chụp.

b) Hồ sơ đề nghị đối với cá nhân:

Văn bản đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 02i Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

Chứng, minh thư do Bộ Ngoại giao cấp đối với đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này: 01 bản chụp;

Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng trong trường hợp đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này đề nghị cấp bổ sung định lượng xe ô tô, xe gắn máy vào Sổ định mức miễn thuế: 01 bản chụp.

Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với thành viên của tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ (đối với đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này): 01 bản chụp;

Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài có quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế: 01 bản chụp;

Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài không quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế (đối với đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này): 01 bản chụp.

c) Thẩm quyền cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế:

Cục Lễ tân Nhà nước thuộc Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 02h1 hoặc Mẫu số 02h2 hoặc Mẫu số 02h3 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Cục Hải quan tỉnh, thành phố) nơi đóng trụ sở của cơ quan, tổ chức quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 02h4 hoặc Mẫu số 02h5 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bộ Ngoại giao tiếp tục theo dõi và cấp Sổ định mức miễn thuế đối với các đối tượng ưu đãi miễn trừ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đã được Bộ Ngoại giao cấp Sổ định mức miễn thuế trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực.

Sau khi cấp Sổ định mức miễn thuế, cơ quan cấp Sổ định mức quy định tại điểm này cập nhật thông tin của Sổ định mức miễn thuế cho Tổng cục Hải quan thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia.

Điều 6. Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh

1. Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:

a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.

Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật;

b) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu;

c) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi;

d) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa quy định tại các điểm a, b, và c khoản này (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 đồng Việt Nam;

Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.

2. Người điều khiển tàu bay và nhân viên phục vụ trên các chuyến bay quốc tế; người điều khiển tàu hỏa và nhân viên phục vụ trên tàu hỏa liên vận quốc tế; sĩ quan, thuyền viên làm việc trên tàu biển; lái xe, người lao động Việt Nam làm việc ở các nước láng giềng có chung biên giới đường bộ với Việt Nam không được hưởng định mức hành lý miễn thuế quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày được miễn thuế 01 lần. Định mức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.

3. Người xuất cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi, không thuộc Danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện theo quy định của pháp luật, được miễn thuế xuất khẩu không hạn chế định mức.

4. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.

5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị định này.

Điều 7. Miễn thuế đối với tài sản di chuyển

1. Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật hải quan được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:

a) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;

b) Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;

c) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.

2. Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.

Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.

3. Hồ sơ miễn thuế:

a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;

b) Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên: 01 bản chụp9;

c) Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước: 01 bản chụp10;

d) Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời) hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu) đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản chụp11;

đ)12 Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

e) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.

4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị định này.

Điều 8. Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng

1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.

2. Định mức miễn thuế:

a) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.

b)13 Đối với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện là toàn bộ trị giá của quà biếu, quà tặng và không quá 04 lần/năm.

c) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 đồng được miễn thuế không quá 4 lần/năm.

3. Hồ sơ miễn thuế:

a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;

b) Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người nhận quà tặng là tổ chức: 01 bản chụp14.

Người nhận quà tặng là cá nhân có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, tặng; các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu, tặng ở nước ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai;

c)15 (được bãi bỏ)

d) Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế 16 văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: 01 bản chính;

đ) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện: 01 bản chính.

4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị định này.

Điều 9. Miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới

1. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới do Bộ Công Thương công bố trong định mức quy định tại Phụ lục V Nghị định này được miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới phải kê khai, nộp thuế theo quy định.

2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân của nước có chung đường biên giới nước ngoài được phép kinh doanh ở chợ biên giới phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định.

3. Hồ sơ miễn thuế:

a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;

b)17 Người nộp thuế cung cấp thông tin về số định danh cá nhân hoặc xuất trình giấy thông hành biên giới hoặc xuất trình thẻ Căn cước công dân.

4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị định này.

Điều 10. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu

1. Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:

a) Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình gia công hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa, bao gồm cả trường hợp bên nhận gia công tự nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện hợp đồng gia công;

b) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;

c) Máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;

d) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;

đ) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm gia công xuất khẩu được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;

e) Hàng hóa nhập khẩu để gia công nhưng được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công được sử dụng làm quà biếu, quà tặng thì thực hiện miễn thuế theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, hàng nhập khẩu để gia công không sử dụng phải tái xuất. Trường hợp không tái xuất phải kê khai nộp thuế theo quy định;

g)18 Sản phẩm gia công xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, xuất khẩu tại chỗ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam theo chỉ định của bên đặt gia công.

Sản phẩm gia công xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu theo quy định tại điểm này nếu sản phẩm được gia công từ toàn bộ hàng hóa nhập khẩu. Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải nộp thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư.

2.19 Cơ sở xác định hàng hóa được miễn thuế:

a) Người nộp thuế có hợp đồng gia công theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương. Người nộp thuế kê khai số tiếp nhận hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công trên tờ khai hải quan.

b) Người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu và máy móc, thiết bị tại cơ sở gia công trên lãnh thổ Việt Nam và phải thực hiện thông báo cơ sở gia công, gia công lại; hợp đồng gia công, hợp đồng gia công lại, phụ lục hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công lại cho cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. Trường hợp người nộp thuế thông báo cơ sở gia công lại, hợp đồng gia công lại không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hải quan thì chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo quy định.

c) Trường hợp người nộp thuế (có hợp đồng gia công) giao một phần hoặc toàn bộ hàng hóa nhập khẩu hoặc bán thành phẩm được gia công từ hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này thuê tổ chức, cá nhân khác nhận gia công lại đáp ứng quy định tại điểm b khoản này để gia công một số công đoạn hoặc toàn bộ công đoạn của sản phẩm sau đó nhận lại bán thành phẩm để tiếp tục gia công hoặc nhận lại thành phẩm để xuất khẩu thì người nộp thuế được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu giao gia công lại.

Người nộp thuế (có hợp đồng gia công) giao một phần hoặc toàn bộ hàng hóa nhập khẩu hoặc bán thành phẩm được gia công từ toàn bộ hàng hóa nhập khẩu để thuê tổ chức, cá nhân khác nhận gia công lại tại khu phi thuế quan hoặc tại nước ngoài thì hàng hóa nhập khẩu, bán thành phẩm giao gia công lại được miễn thuế xuất khẩu. Sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định này. Sản phẩm thuê gia công tại khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.

d) Người nộp thuế (có hợp đồng gia công) chịu trách nhiệm thực hiện quyết toán tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế theo quy định của pháp luật hải quan.

đ) Lượng hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để gia công sản phẩm đã xuất khẩu ra nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan được miễn thuế nhập khẩu là lượng hàng hóa nhập khẩu thực tế được sử dụng để gia công sản phẩm đã xuất khẩu.

Hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để gia công sản phẩm đã xuất khẩu tại chỗ cho tổ chức, cá nhân trong nội địa (không nằm trong khu phi thuế quan), sản phẩm gia công nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại điểm g, h khoản này.

e) Hàng hóa nhập khẩu để gia công, phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình gia công xuất khẩu trả cho bên nước ngoài đặt gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công, phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình gia công được phép tiêu hủy và thực tế đã tiêu hủy theo quy định của pháp luật hải quan được miễn thuế nhập khẩu.

Đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công xuất khẩu nhưng sản phẩm không được xuất khẩu hoặc hàng hóa nhập khẩu dư thừa không xuất khẩu, người nộp thuế phải đăng ký tờ khai hải quan mới, kê khai nộp thuế với cơ quan hải quan theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới, trừ trường hợp làm quà biếu, quà tặng theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

g) Hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để gia công sản phẩm xuất khẩu tại chỗ được miễn thuế nhập khẩu là hàng hóa thực tế được sử dụng để gia công sản phẩm đã xuất khẩu tại chỗ nếu người xuất khẩu tại chỗ thông báo cho cơ quan hải quan thông tin về tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan sản phẩm xuất khẩu tại chỗ theo Mẫu số 22 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

Quá thời hạn nêu trên, nếu người xuất khẩu tại chỗ không thông báo cho cơ quan hải quan thông tin về tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu thì người xuất khẩu tại chỗ phải đăng ký tờ khai hải quan mới, kê khai, nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng để gia công sản phẩm xuất khẩu tại chỗ theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

Sau khi nộp thuế, người xuất khẩu tại chỗ thực hiện thông báo cho cơ quan hải quan thông tin về tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu thì được xử lý số tiền thuế đã nộp theo quy định của pháp luật quản lý thuế về xử lý tiền thuế nộp thừa.

h) Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản này. Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký theo loại hình khác thì người nhập khẩu tại chỗ kê khai nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ.

Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh và đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.

3. Thiết bị, máy móc, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, sản phẩm gia công do phía nước ngoài thanh toán thay tiền công gia công phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định.

4.20 Phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình gia công khi chuyển tiêu thụ nội địa được miễn thuế nhập khẩu, người nộp thuế không phải làm thủ tục hải quan nhưng phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

5.21 Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ đối với hàng hóa quy định tại Điều này, ngoài hồ sơ miễn thuế theo quy định tại Điều 31 Nghị định này, người xuất khẩu tại chỗ phải nộp thêm văn bản chỉ định giao hàng hóa tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài: 01 bản chụp.

Điều 11. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu

1. Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:

a)22 Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.

Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện đã xuất khẩu tương ứng với sản phẩm gia công không nhập khẩu trở lại phải chịu thuế xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.

Hàng hóa xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên và hàng hóa (trừ phế liệu tạo thành trong quá trình sản xuất, gia công xuất khẩu từ hàng hóa nhập khẩu) xuất khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thì không được miễn thuế xuất khẩu.

Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP .

b) Hàng hóa xuất khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;

c) Máy móc, thiết bị xuất khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;

d) Sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài khi nhập khẩu trở lại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu đối với phần trị giá của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công và phải chịu thuế đối với phần trị giá còn lại của sản phẩm theo mức thuế suất thuế nhập khẩu của sản phẩm gia công nhập khẩu.

2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:

a) Người nộp thuế có hợp đồng gia công theo quy định của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

b) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu được sử dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã nhập khẩu.

Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu được miễn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu, được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu để gia công sản phẩm nhập khẩu23 theo quy định của pháp luật về hải quan.

Khi quyết toán, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu đã được miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.

3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan các thông tin về số, ngày hợp đồng gia công; số, ngày văn bản đã thông báo cho cơ quan hải quan về sản phẩm xuất khẩu có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm.

Điều 12. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu24

1. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:

a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;

b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để đóng gói, dán nhãn hoặc gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;

c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu;

d) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;

đ) Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.

2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:

a) Người nộp thuế có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu, máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam. Người nộp thuế thực hiện thông báo về cơ sở sản xuất, máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất của người nộp thuế; thông báo cơ sở sản xuất, gia công của người nhận sản xuất, gia công lại, hợp đồng sản xuất, gia công lại cho cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. Trường hợp người nộp thuế thông báo cơ sở sản xuất, gia công lại, hợp đồng sản xuất, gia công lại không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hải quan thì chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo quy định.

Người nộp thuế giao hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này để thuê tổ chức, cá nhân khác có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở sản xuất, máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất để sản xuất, gia công lại theo các trường hợp sau:

a1) Người nộp thuế giao một phần hoặc toàn bộ hàng hóa nhập khẩu để thuê tổ chức, cá nhân khác trên lãnh thổ Việt Nam sản xuất, gia công lại một hoặc một số công đoạn của sản phẩm, sau đó nhận lại bán thành phẩm để tiếp tục sản xuất sản phẩm xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa đã nhập khẩu giao sản xuất, gia công lại.

a2) Người nộp thuế giao một phần hoặc toàn bộ bán thành phẩm do người nộp thuế sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu để thuê tổ chức, cá nhân khác trên lãnh thổ Việt Nam sản xuất, gia công lại một hoặc một số công đoạn của sản phẩm, sau đó nhận lại bán thành phẩm để tiếp tục sản xuất sản phẩm xuất khẩu hoặc nhận lại thành phẩm để xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa đã nhập khẩu để sản xuất bán thành phẩm giao sản xuất, gia công lại.

a3) Người nộp thuế giao một phần hàng hóa nhập khẩu để thuê tổ chức, cá nhân khác trên lãnh thổ Việt Nam sản xuất, gia công lại toàn bộ các công đoạn của sản phẩm, sau đó nhận lại thành phẩm để xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa đã nhập khẩu giao sản xuất, gia công lại.

a4) Người nộp thuế giao hàng hóa nhập khẩu, bán thành phẩm được sản xuất từ toàn bộ hàng hóa nhập khẩu để thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất, gia công lại tại khu phi thuế quan hoặc nước ngoài theo một trong các trường hợp quy định tại điểm a.1, a.2, a.3 khoản này được miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu, bán thành phẩm được sản xuất từ toàn bộ hàng hóa nhập khẩu giao sản xuất, gia công lại. Sản phẩm thuê sản xuất, gia công tại nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định này. Sản phẩm thuê sản xuất, gia công tại khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.

b) Người nộp thuế nhập khẩu hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Điều này giao toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu cho tổ chức thuộc sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của người nộp thuế sản xuất, gia công sản phẩm sau đó nhận lại sản phẩm để xuất khẩu thì được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu giao sản xuất, gia công (bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận sản xuất thuê đơn vị khác sản xuất, gia công lại một hoặc một số công đoạn của sản phẩm xuất khẩu). Tổ chức nhận sản xuất gia công sản phẩm phải có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở sản xuất, gia công, máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam. Người nộp thuế phải thực hiện thông báo cơ sở sản xuất, gia công của tổ chức nhận sản xuất, gia công, cơ sở sản xuất, gia công lại của đơn vị nhận sản xuất, gia công lại, hợp đồng sản xuất, gia công lại cho cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. Trường hợp người nộp thuế thông báo cơ sở sản xuất, gia công lại của đơn vị nhận sản xuất, gia công lại, hợp đồng sản xuất, gia công lại không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hải quan thì chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo quy định.

Người nộp thuế phải nộp thêm các chứng từ sau cho cơ quan hải quan tại thời điểm thông báo cơ sở sản xuất của tổ chức nhận sản xuất, gia công lại:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại thời điểm gần nhất của tổ chức nhận sản xuất và của người nộp thuế: 01 bản sao có chứng thực;

Điều lệ về tổ chức hoạt động của tổ chức nhận sản xuất và của người nộp thuế: 01 bản sao có chứng thực;

Số cổ đông của doanh nghiệp đối với công ty cổ phần hoặc Sổ đăng ký thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên của tổ chức nhận sản xuất và của người nộp thuế: 01 bản sao có chứng thực.

Người nộp thuế giao toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu để thuê tổ chức nhận sản xuất, gia công lại tại khu phi thuế quan hoặc tại nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu giao sản xuất, gia công lại. Sản phẩm thuê sản xuất, gia công tại nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định này. Sản phẩm thuê sản xuất, gia công tại khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.

c) Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện quyết toán tình hình sử dụng hàng hóa được miễn thuế theo quy định của pháp luật hải quan.

d) Lượng hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan được miễn thuế là lượng hàng hóa nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu.

Hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu tại chỗ cho tổ chức, cá nhân trong nội địa (không nằm trong khu phi thuế quan) và sản phẩm xuất khẩu tại chỗ, sản phẩm nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại điểm e, g, h khoản này.

đ) Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, sản phẩm sản xuất, phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình sản xuất được phép tiêu hủy và thực tế đã tiêu hủy theo quy định pháp luật hải quan được miễn thuế nhập khẩu.

Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu nhưng không sử dụng hoặc hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất nhưng không xuất khẩu sản phẩm thì không được miễn thuế nhập khẩu, người nộp thuế phải đăng ký tờ khai hải quan mới và kê khai, nộp thuế với cơ quan hải quan theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới, trừ trường hợp làm quà biếu, quà tặng theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

e) Lượng hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu tại chỗ được miễn thuế nhập khẩu là lượng hàng hóa thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu tại chỗ, nếu người xuất khẩu tại chỗ thực hiện thông báo cho cơ quan hải quan thông tin về tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan sản phẩm xuất khẩu tại chỗ theo Mẫu số 22 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

Quá thời hạn nêu trên, người xuất khẩu tại chỗ không thông báo cho cơ quan hải quan thông tin tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, người xuất khẩu tại chỗ phải đăng ký tờ khai hải quan mới và kê khai, nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu tại chỗ theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

Sau khi nộp thuế, người xuất khẩu tại chỗ thực hiện thông báo cho cơ quan hải quan thông tin về tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu thì được xử lý số tiền thuế đã nộp theo quy định của pháp luật quản lý thuế về xử lý tiền thuế nộp thừa.

g) Sản phẩm xuất khẩu tại chỗ không được miễn thuế xuất khẩu. Người xuất khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ và kê khai nộp thuế xuất khẩu theo mức thuế suất và trị giá của sản phẩm xuất khẩu tại chỗ theo quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ.

h) Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình khác thì người nhập khẩu tại chỗ kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai.

Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh, đã đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.

3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ đối với hàng hóa quy định tại Điều này, ngoài hồ sơ miễn thuế theo quy định tại Điều 31 Nghị định này, người xuất khẩu tại chỗ phải nộp thêm văn bản chỉ định giao hàng hóa tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài: 01 bản chụp.

4. Phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình sản xuất xuất khẩu khi chuyển tiêu thụ nội địa được miễn thuế nhập khẩu, người nộp thuế không phải làm thủ tục hải quan nhưng phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật thuế.

Điều 13. Miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định

1. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định được miễn thuế theo quy định tại khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế quy định tại điểm c khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải đảm bảo không làm thay đổi hình dáng, công dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa tạm nhập, tạm xuất và không tạo ra hàng hóa khác.

Trường hợp thay thế hàng hóa theo điều kiện bảo hành của hợp đồng mua bán thì hàng hóa thay thế phải đảm bảo về hình dáng, công dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa được thay thế.

3. Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm:

a) Container rỗng có hoặc không có móc treo;

b) Bồn mềm lót trong Container để chứa hàng lỏng;

c) Các phương tiện khác có thể sử dụng nhiều lần để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, người nộp thuế phải nộp thêm thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc giấy nộp tiền đặt cọc vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước: 01 bản chính đối với trường hợp thư bảo lãnh chưa được cập nhật vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Việc bảo lãnh hoặc đặt cọc tiền thuế nhập khẩu đối với hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.

Điều 14. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư

1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của một dự án đầu tư có phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu được phân bổ, hạch toán riêng để sử dụng trực tiếp cho phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư.

3. Dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư và không thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư thì được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư.

4.25 Căn cứ để xác định vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Căn cứ để xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư thực hiện theo Danh mục hoặc tiêu chí để xác định hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc theo văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải chuyên dùng nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư.

5. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.

6.26 Cơ sở để xác định đối tượng được miễn thuế

a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi là Nghị định số 118/2015/NĐ-CP) và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

b) Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này trên cơ sở kê khai của chủ dự án đầu tư.

Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế có trách nhiệm thực hiện kiểm tra việc giải ngân vốn đầu tư, các tiêu chí về tổng doanh thu và tiêu chí về sử dụng lao động tại trụ sở của chủ dự án theo trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan. Trường hợp dự án đầu tư chưa thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đầu tư đã thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không đáp ứng tiêu chí về tổng doanh thu hoặc tiêu chí về sử dụng lao động theo quy định pháp luật đầu tư thì người nộp thuế không được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này và phải kê khai, nộp đủ số tiền thuế đã được miễn, tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

c) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng): Thời điểm xác định số lao động của dự án đầu tư được tính sau 12 tháng kể từ ngày dự án chính thức hoạt động. Chủ dự án tự kê khai, tự chịu trách nhiệm và thực hiện thông báo với cơ quan hải quan về ngày dự án đầu tư chính thức hoạt động theo Mẫu số 21 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này và phải bảo đảm đáp ứng tiêu chí sử dụng từ 500 lao động trở lên trong suốt thời gian hoạt động của dự án. Sau khi dự án chính thức hoạt động, cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế có trách nhiệm kiểm tra số lao động của dự án đầu tư.

Tại thời điểm xác định tiêu chí về số lao động của dự án đầu tư; dự án chưa sử dụng từ 500 lao động trở lên thì không được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này. Người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ số tiền thuế đã được miễn, tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

Dự án đầu tư có sử dụng từ 500 lao động trở lên đầu tư tại địa bàn vừa là vùng nông thôn, vừa không phải vùng nông thôn thì căn cứ theo số lao động làm việc trong công trình, hạng mục tại vùng nông thôn để xác định, không tính số lao động làm việc trong công trình, hạng mục không phải vùng nông thôn.

d) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật về khoa học và công nghệ.

đ) Cơ sở để xác định miễn thuế của các đối tượng ưu đãi đầu tư khác quy định tại Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 thực hiện theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật chuyên ngành có liên quan.

e) Ưu đãi thuế nhập khẩu quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các dự án đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14.

Điều 15. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm

1.27 Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư quy định tại điểm a, b, c khoản này được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

a) Dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục I Nghị định số 118/2015/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

b) Dự án đầu tư thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục II Nghị định số 118/2015/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) hoặc dự án đầu tư quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 16 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

c) Dự án đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật về khoa học công nghệ.

Thời gian bắt đầu sản xuất là thời gian sản xuất chính thức, không bao gồm thời gian sản xuất thử. Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế sản xuất và thông báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế.

Hết thời hạn miễn thuế 05 năm, người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ thuế theo quy định đối với lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã được miễn thuế nhưng không sử dụng hết.

2. Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51 % giá thành sản phẩm căn cứ vào quy định về xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51 % giá thành sản phẩm trở lên quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn Nghị định này.

3. Căn cứ để xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Căn cứ để xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.

Điều 16. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí

1. Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Căn cứ để xác định phương tiện vận tải chuyên dùng phục vụ cho hoạt động dầu khí thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.

Điều 17. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu

1. Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu theo quy định tại khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Căn cứ để xác định phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.

Điều 18. Miễn thuế đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

1. Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 12 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Căn cứ để xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cần thiết nhập khẩu thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.

Điều 19. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ

1. Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Căn cứ để xác định máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Danh mục hoặc tiêu chí xác định tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

4. Hồ sơ miễn thuế:

Ngoài hồ sơ quy định tại Điều 31 Nghị định này, tùy từng trường hợp cụ thể người nộp thuế phải nộp thêm một trong các giấy tờ sau:

a) Quyết định về việc thực hiện đề tài, chương trình, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và danh mục hàng hóa cần nhập khẩu để thực hiện đề tài, chương trình, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ: 01 bản chụp28;

b) Văn bản xác nhận danh mục hàng hóa để sử dụng trực tiếp cho29 hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Bộ chủ quản nơi có dự án, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ: 01 bản chụp30;

c) Văn bản xác nhận danh mục hàng hóa để sử dụng trực tiếp cho31 đổi mới công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc cơ quan được Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền: 01 bản chụp32.

5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Điều 20. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng

1. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được, được miễn thuế theo quy định tại khoản 22 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:

a) Hàng hóa thuộc kế hoạch nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.

b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Hồ sơ miễn thuế, gồm:

a) Công văn đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp theo Mẫu số 03a tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này33: 01 bản chính.

b) Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản chụp34;

c) Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác, đấu thầu: 01 bản chụp35.

4. Thủ tục miễn thuế:

a)36 Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế đến Tổng cục Hải quan chậm nhất 05 ngày làm việc, trước khi đăng ký tờ khai hải quan.

Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo hàng hóa được miễn thuế hoặc không thuộc trường hợp miễn thuế hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.

Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục căn cứ vào thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan để thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định.

b)37 (được bãi bỏ)

Điều 21. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục

1. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 20 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Căn cứ xác định hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Điều 22. Miễn thuế hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan

1. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Trường hợp sản phẩm được sản xuất, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước phải nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất, trị giá tính thuế của mặt hàng nhập khẩu vào nội địa Việt Nam.

3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Điều 23. Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế

1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế của dự án đầu tư được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Danh mục sản phẩm trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Ngày bắt đầu sản xuất làm cơ sở miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này là ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất chính thức (không bao gồm thời gian sản xuất thử).

Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục miễn thuế.

3. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.

Điều 24. Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm

1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 18 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.

Điều 25. Miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường được miễn thuế theo quy định tại khoản 19 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Căn cứ để xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường; sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Điều 26. Miễn thuế hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền

1. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 17 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải thuộc Danh mục do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.

Hàng hóa thuộc đối tượng nhập khẩu được miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này phải do các tổ chức được Ngân hàng Nhà nước chỉ định nhập khẩu.

2. Căn cứ xác định máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Hồ sơ miễn thuế:

a) Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan;

b) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước cho phép tổ chức được phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng phục vụ hoạt động in, đúc tiền: 01 bản chụp38.

4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Điều 27. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại

Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau:

1. Hàng mẫu, ảnh về hàng mẫu, phim về hàng mẫu, mô hình thay thế cho hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 đồng Việt Nam hoặc đã được xử lý để không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để lầm mẫu.

2. Ấn phẩm quảng cáo thuộc Chương 49 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, bao gồm: Tờ rơi, catalogue thương mại, niên giám, tài liệu quảng cáo, áp phích du lịch được dùng để quảng cáo, công bố hay quảng cáo một hàng hóa hoặc dịch vụ và được cung cấp miễn phí được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu với điều kiện mỗi lô hàng chỉ gồm 01 loại ấn phẩm và tổng khối lượng không quá 01 kg; trường hợp 01 lô hàng có nhiều loại ấn phẩm khác nhau thì mỗi loại ấn phẩm chỉ có một bản hoặc có tổng khối lượng ấn phẩm không vượt quá 01 kg.

3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Điều 28. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác

1.39 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 23 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:

a) Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được cần thiết nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho dự án thuộc chương trình phục vụ đảm bảo an sinh xã hội của Chính phủ được miễn thuế nhập khẩu;

b) Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh được miễn thuế nhập khẩu;

c) Mặt hàng trầm hương được sản xuất từ cây Dó bầu trồng và mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản được miễn thuế xuất khẩu;

d) Sản phẩm nông sản chưa qua chế biến thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này do các doanh nghiệp, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam, nhập khẩu qua các cửa khẩu thuộc địa bàn hoạt động hải quan để làm nguyên liệu sản xuất hàng hóa tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu.

Các trường hợp chỉ mua lại sản phẩm hoặc đầu tư tại các tỉnh của Campuchia không tiếp giáp biên giới với Việt Nam không được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm này;

đ) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp đặc biệt khác được Thủ tướng Chính phủ quyết định miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu từng trường hợp cụ thể trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính.

2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Hồ sơ đề nghị miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, gồm:

a) Công văn đề nghị miễn thuế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố hoặc Bộ hoặc cấp tương đương trong đó nêu rõ tình hình thiệt hại do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh gây ra trên địa bàn: 01 bản chính;

b) Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục vụ khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh theo Mẫu số 04 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

c) Quyết định công bố dịch bệnh của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa để khắc phục dịch bệnh: 01 bản chụp40.

4. Hồ sơ đề nghị miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp đảm bảo an sinh xã hội, gồm:

a) Công văn đề nghị miễn thuế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố hoặc Bộ hoặc cấp tương đương: 01 bản chính;

b) Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục vụ đảm bảo an sinh xã hội theo Mẫu số 04 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.

5.41 Hồ sơ đề nghị miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp đặc biệt khác, gồm:

a) Công văn đề nghị miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố hoặc tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại và trị giá hàng hóa, số tiền thuế đề nghị được miễn thuế: 01 bản chính;

b) Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.

6. Hồ sơ, thủ tục đề nghị miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để trực tiếp phục vụ yêu cầu cứu trợ khẩn cấp khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, gồm:

a) Hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 Luật Hải quan;

b) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố hoặc Bộ hoặc cấp tương đương về việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ yêu cầu cứu trợ khẩn cấp, trong đó nêu rõ tình hình thiệt hại do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh gây ra trên địa bàn: 01 bản chính;

c) Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục vụ cứu trợ khẩn cấp: 01 bản chính;

d) Quyết định công bố dịch bệnh của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa để khắc phục dịch bệnh: 01 bản chụp.

Trên cơ sở hồ sơ đề nghị miễn thuế quy định tại khoản này, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan giải quyết miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.

7.42 Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác:

Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này cho Bộ Tài chính Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị miễn thuế, Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ đề nghị miễn thuế và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định kèm theo Danh mục hàng hóa đề nghị miễn thuế. Đối với trường hợp đặc biệt khác cần xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan, thời hạn thẩm định hồ sơ có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị miễn thuế. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ có quyết định miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 23 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này hoặc có văn bản không đồng ý miễn thuế gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị miễn thuế.

Căn cứ Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thực hiện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

8.43 Hồ sơ, thủ tục miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trầm hương được sản xuất từ cây Dó bầu trồng và mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản:

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này. Đối với mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản, người nộp thuế nộp thêm các chứng từ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã do cơ quan Kiểm lâm địa phương hoặc cơ quan do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định cấp: 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần xuất khẩu đầu tiên để đối chiếu;

b) Giấy xác nhận số lượng trăn được giết mổ có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản do cơ quan Kiểm lâm địa phương Xác nhận mỗi lần làm thủ tục xuất khẩu: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

9.44Thủ tục miễn thuế đối với sản phẩm nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước:

a) Hàng năm, người nộp thuế thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử cho Cục Hải quan tỉnh tiếp giáp biên giới Campuchia. Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy, người nộp thuế thông báo cho Cục Hải quan tỉnh tiếp giáp biên giới Campuchia theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.

Ngoài hồ sơ thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định này, người nộp thuế là doanh nghiệp nộp thêm các chứng từ sau:

Văn bản xác nhận cho phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền tại Campuchia nơi doanh nghiệp Việt Nam đầu tư: 01 bản chụp kèm 01 bản dịch tiếng Việt có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;

Hợp đồng hoặc Thỏa thuận ký kết với phía Campuchia về việc hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản, trong đó ghi rõ số tiền, hàng đầu tư vào từng lĩnh vực và tương ứng là số lượng, chủng loại, trị giá từng loại nông sản sẽ thu hoạch được: 01 bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu;

Chứng từ liên quan đến việc hỗ trợ đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam (nếu có): 01 bản chụp và xuất trình bản chính trong lần nhập khẩu đầu tiên để đối chiếu.

b) Trên cơ sở Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đã thông báo cho cơ quan hải quan, người nộp thuế thực hiện thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, danh sách hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hỗ trợ đầu tư, trồng sản phẩm nông sản tại các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố hàng năm, kiểm tra, đối chiếu với hàng hóa thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu.

Ủy ban nhân dân các tỉnh tiếp giáp biên giới Việt Nam - Campuchia công bố danh sách hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân cư trú tại tỉnh có hoạt động đầu tư, trồng sản phẩm nông sản tại các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam hàng năm theo Mẫu số 11 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời gửi Cục Hải quan tỉnh và các Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc các tỉnh tiếp giáp biên giới Campuchia. Trường hợp có sự thay đổi các tiêu chí trong văn bản đã công bố phải ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 28a. Điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan45

1. Điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Có hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài; có cổng/cửa ra, vào đảm bảo việc đưa hàng hóa ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa.

b) Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ); dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra được kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp và được lưu giữ tại doanh nghiệp chế xuất tối thiểu 12 tháng.

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm ban hành định dạng thông điệp dữ liệu trao đổi giữa cơ quan hải quan và doanh nghiệp về hệ thống ca-mê-ra giám sát để thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này.

c) Có phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải quan.

2. Thủ tục kiểm tra, xác nhận khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư đăng ký doanh nghiệp chế xuất.

a) Trường hợp nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án đầu tư mới hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Nhà đầu tư nộp 01 bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này theo Mẫu số 24 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan đăng ký đầu tư kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đề nghị xác nhận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản lấy ý kiến của cơ quan hải quan có thẩm quyền về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế (sau đây gọi là Nghị định số 82/2018/NĐ-CP) và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và quy định tại Nghị định này kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đề nghị xác nhận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản chụp) và văn bản cam kết của doanh nghiệp (01 bản chính).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư, căn cứ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đề nghị xác nhận bang văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và văn bản cam kết của doanh nghiệp, cơ quan hải quan xác nhận về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo cam kết của doanh nghiệp trên Mẫu số 24 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi cho cơ quan đăng ký đầu tư.

b) Trường hợp nhà đầu tư đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện dự án đầu tư mở rộng:

Nhà đầu tư nộp 01 bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này theo Mẫu số 24 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này đối với phần dự án đầu tư mở rộng cho cơ quan đăng ký đầu tư kèm hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc hồ sơ đề nghị xác nhận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản lấy ý kiến của cơ quan hải quan có thẩm quyền về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và quy định tại Nghị định này đối với phần dự án đầu tư mở rộng kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đề nghị xác nhận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản chụp) và văn bản cam kết của doanh nghiệp (01 bản chính).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư, căn cứ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đề nghị xác nhận băng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và văn bản cam kết của doanh nghiệp, cơ quan hải quan xác nhận về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo cam kết của doanh nghiệp trên Mẫu số 24 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi cho cơ quan đăng ký đầu tư.

c) Trường hợp đăng ký chuyển đổi từ doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp chế xuất sang doanh nghiệp chế xuất:

Căn cứ đề nghị của nhà đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản lấy ý kiến của cơ quan hải quan có thẩm quyền về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và quy định tại Nghị định này.

Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra thực tế điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này và có văn bản gửi cho cơ quan đăng ký đầu tư về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo Mẫu số 26 phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (bao gồm cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng) được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu kể từ thời điểm là doanh nghiệp chế xuất nêu tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Việc kiểm tra thực tế điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan để áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều này.

4. Kiểm tra thực tế điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất (bao gồm doanh nghiệp có dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng):

a) Chậm nhất 30 ngày trước thời điểm doanh nghiệp chế xuất chính thức đi vào hoạt động nêu trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (nếu có) hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư về việc thời điểm doanh nghiệp chế xuất chính thức đi vào hoạt động chậm tiến độ so với thời điểm nêu tại các văn bản kể trên, doanh nghiệp chế xuất gửi thông báo đã đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này theo Mẫu số 25 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất.

Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, không nêu thời điểm doanh nghiệp chế xuất chính thức đi vào hoạt động thì thời điểm doanh nghiệp chế xuất chính thức đi vào hoạt động là thời điểm doanh nghiệp bắt đầu sản xuất chính thức theo thông báo của doanh nghiệp với cơ quan hải quan.

b) Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của doanh nghiệp chế xuất, Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất hoàn thành kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này và gửi văn bản xác nhận cho doanh nghiệp chế xuất theo Mẫu số 26 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhận được văn bản xác nhận không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan, doanh nghiệp tiếp tục hoàn chỉnh các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không quá 01 năm kể từ ngày Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất cấp văn bản xác nhận lần đầu.

c) Khi doanh nghiệp chế xuất đã hoàn chỉnh điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp tiếp tục có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất theo Mẫu số 25 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này và đề nghị Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất kiểm tra lại các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này. Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp chế xuất, Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất có trách nhiệm hoàn thành kiểm tra lại việc đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và có văn bản gửi doanh nghiệp chế xuất theo Mẫu số 26 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Doanh nghiệp chế xuất được hoàn chỉnh các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này nhiều lần nhưng không quá thời hạn 01 năm kể từ ngày Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất cấp văn bản xác nhận lần đầu.

d) Quá thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp văn bản xác nhận lần đầu của Chi cục Hải quan, doanh nghiệp chế xuất không thực hiện việc thông báo cho Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất hoặc không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này thì không được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan. Doanh nghiệp phải nộp đủ các loại thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt vi phạm đối với hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tương ứng với dự án đầu tư mới hoặc phần dự án đầu tư mở rộng không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp doanh nghiệp sau đó đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này và có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất để thực hiện kiểm tra và xác nhận theo quy định tại điểm c khoản này thì được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan kể từ ngày Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất có văn bản xác nhận đã đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Kiểm tra thực tế điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (nếu có) hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và đang trong quá trình hoạt động, bao gồm cả các doanh nghiệp chế xuất đã được cơ quan hải quan xác nhận về điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:

a) Trong thời hạn tối đa không quá 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp chế xuất phải hoàn thiện các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này. Khi doanh nghiệp chế xuất đã hoàn chỉnh các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp chế xuất có thông báo gửi Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất theo Mẫu số 25 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của doanh nghiệp chế xuất, Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất hoàn thành kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này và gửi văn bản xác nhận cho doanh nghiệp chế xuất theo Mẫu số 26 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhận được văn bản xác nhận không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan, doanh nghiệp tiếp tục hoàn chỉnh các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không quá 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

c) Khi doanh nghiệp chế xuất đã hoàn chỉnh các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp tiếp tục có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất theo Mẫu số 25 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này và đề nghị Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất kiểm tra lại các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này. Tròng thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp chế xuất, Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất có trách nhiệm hoàn thành kiểm tra lại việc đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và có văn bản gửi doanh nghiệp chế xuất theo Mẫu số 26 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Doanh nghiệp chế xuất được hoàn chỉnh các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này nhiều lần nhưng không quá thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

d) Quá thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp chế xuất quy định tại khoản này không thực hiện thông báo theo Mẫu số 25 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này hoặc không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này thì không được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan kể từ ngày quá thời hạn 01 năm nêu trên.

Trường hợp doanh nghiệp sau đó đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này và có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất để thực hiện kiểm tra và xác nhận theo quy định tại điểm c khoản này thì được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan kể từ ngày Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất có văn bản xác nhận đã đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này.

6. Doanh nghiệp chế xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (nếu có) hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và đang trong quá trình xây dựng, bao gồm cả các doanh nghiệp chế xuất đã được cơ quan hải quan xác nhận về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành (nếu có) thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 4 Điều này.

7. Các trường hợp nêu tại khoản 5, khoản 6 Điều này chưa được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan kể từ thời điểm cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (nếu có) hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến trước thời điểm được cơ quan hải quan có văn bản xác nhận về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và quy định tại Nghị định này, sau khi doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp được xử lý số tiền thuế đã nộp theo quy định về xử lý tiền thuế nộp thừa của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 29. Miễn thuế đối với hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh46

1.47 (được bãi bỏ)

2.48 Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có trị giá hải quan từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp từ 100.000 đồng Việt Nam trở xuống được miễn thuế nhập khẩu.

Trường hợp hàng hóa có trị giá hải quan vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp trên 100.000 đồng Việt Nam thì phải nộp thuế nhập khẩu đối với toàn bộ lô hàng.

3.49 Hàng hóa có tổng trị giá hải quan từ 500.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có tống số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp từ 50.000 đồng Việt Nam trở xuống cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Quy định tại khoản này không áp dụng đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh.

4.50 Hồ sơ miễn thuế: Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Điều 29a. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế51

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

a) Chủng loại, định lượng hàng hóa được quy định tại điều ước quốc tế;

b) Văn bản xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành trong trường hợp điều ước quốc tế không quy định chủng loại, định lượng miễn thuế.

Trường hợp cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế không phải là cơ quan quản lý chuyên ngành thì căn cứ theo văn bản xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế

3. Thủ tục xác nhận trong trường hợp điều ước quốc tế không quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế

a) Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa miễn thuế có công văn đề nghị cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 13 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được công văn đề nghị, cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành có văn bản xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 14 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi tổ chức, cá nhân hoặc có văn bản từ chối trong trường hợp hàng hóa đề nghị miễn thuế không phù hợp với điều ước quốc tế.

4. Thông báo Danh mục miễn thuế

Trước khi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đầu tiên, tổ chức, cá nhân thực hiện thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cho cơ quan hải quan (gọi tắt là Danh mục miễn thuế).

a) Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế

- Công văn thông báo Danh mục miễn thuế theo Mẫu số 05 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

- Danh mục miễn thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố, tổ chức, cá nhân nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế bản giấy theo Mẫu số 06 và 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi theo Mẫu số 07 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp máy móc, thiết bị phải xuất khẩu, nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là tổ hợp, dây chuyền), tổ chức, cá nhân nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế (bản giấy) theo Mẫu số 06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

Danh mục miễn thuế được xây dựng thống nhất với điều ước quốc tế hoặc văn bản xác nhận chủng loại, định lượng miễn thuế của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành.

- Điều ước quốc tế đối với trường hợp điều ước quốc tế quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế: 01 bản chụp;

- Văn bản xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 3 Điều này: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

b) Địa điểm thông báo, sửa đổi Danh mục miễn thuế; trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 30 Nghị định này.

c) Trường hợp tổ chức, cá nhân không trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ hoặc công ty cho thuê tài chính xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty cho thuê tài chính được sử dụng Danh mục miễn thuế do tổ chức, cá nhân đã thông báo với cơ quan hải quan.

5. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Điều 30. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu đối với các trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế

1. Các trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế gồm các hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 23, Điều 24 Nghị định này.

2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu (sau đây gọi chung là Danh mục miễn thuế):

a) Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa (chủ dự án; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh; chủ cơ sở đóng tàu; tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí) sau đây gọi chung là chủ dự án, là người thông báo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế, Trường hợp chủ dự án không trực tiếp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ hoặc công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty cho thuê tài chính sử dụng danh mục miễn thuế do chủ dự án đã thông báo với cơ quan hải quan;

b) Hàng hóa phải thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định tại một trong các trường hợp quy định tại khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16 và khoản 18 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; và phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế;

c) Danh mục miễn thuế được xây dựng một lần cho dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, hoặc xây dựng theo từng giai đoạn, từng hạng mục, từng tổ hợp, dây chuyền phù hợp với thực tế và hồ sơ tài liệu thực hiện dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, sau đây gọi chung là dự án.

3. Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, gồm:

a) Công văn thông báo Danh mục miễn thuế nêu rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

b)52 Danh mục miễn thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố, chủ dự án nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế bản giấy theo Mẫu số 06 và 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi theo Mẫu số 07 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp máy móc, thiết bị phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm nhập khẩu (sau đây gọi là tổ hợp, dây chuyền), chủ dự án nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế (bản giấy) theo Mẫu số 06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp53;

d) Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp54;

đ) Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chụp55;

e) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp56;

g) Hợp đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động dầu khí, văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình công tác năm và ngân sách hàng năm đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp57;

h) Hợp đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối với trường hợp miễn thuế quy định tại điểm b, điểm c khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp58;

i) Bản thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 18 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp59;

k)60 Hợp đồng thuê chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp.

Trường hợp các chứng từ quy định tại khoản này được cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì chủ dự án không phải nộp khi thông báo Danh mục miễn thuế cho cơ quan hải quan.

4. Thời gian, địa điểm thông báo Danh mục miễn thuế:

a) Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 361 Điều này trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đầu tiên;

b) Nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế là Cục Hải quan nơi thực hiện dự án, Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính hoặc nơi quản lý tập trung của dự án đối với dự án được thực hiện ở nhiều tỉnh, thành phố, Cục Hải quan nơi lắp đặt tổ hợp, dây chuyền đối với danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu theo tổ hợp, dây chuyền.

5. Trường hợp Danh mục miễn thuế đã thông báo có sai sót hoặc cần sửa đổi, chủ dự án thông báo Danh mục miễn thuế sửa đổi trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa kèm theo các tài liệu liên quan để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.

6. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

a) Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho chủ dự án về việc đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế; bổ sung hồ sơ còn thiếu theo quy định tại khoản 362 Điều này; giải trình, làm rõ những thông tin có trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế hoặc thông báo hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế;

b) Trường hợp sửa đổi Danh mục miễn thuế làm thay đổi số tiền thuế đã được miễn, cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để thu hồi số tiền thuế đã được miễn không đúng quy định;

c) Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế trên cơ sở áp dụng cơ chế quản lý rủi ro theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, pháp luật hải quan;

d) Thu hồi, thông báo cho chủ dự án điều chỉnh Danh mục miễn thuế, dừng làm thủ tục miễn thuế, thu hồi số tiền thuế đã miễn phù hợp với dự án chấm dứt hoặc điều chỉnh hoạt động đối với trường hợp dự án chấm dứt hoặc điều chỉnh hoạt động.

7. Trách nhiệm của chủ dự án:

a) Lập Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Thông báo Danh mục miễn thuế, sửa đổi Danh mục miễn thuế và nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan (trừ trường hợp chưa thực hiện được bằng phương thức điện tử);

c) Kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ và gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, sử dụng đúng mục đích miễn thuế đối với số hàng hóa này;

d) Lưu giữ các chứng từ liên quan đến cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và xuất trình cho cơ quan hải quan, cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra theo quy định;

đ)63 Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo quy định tại Điều 31a Nghị định này.

Điều 31. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan

1. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng từ sau:

a) Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp64;

b) Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp65;

c) Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức,1 cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động dầu khí: 01 bản chụp66;

d) Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp67;

đ) Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp68;

e)69 Văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải quy định tại khoản 11, khoản 15, khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chính;

g) Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.

h)70 Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, đ khoản 1 Điều 28 Nghị định này: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

3. Thủ tục miễn thuế:

a) Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuê gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.

b) Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

c)71 Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị. Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan. Trường hợp không kê khai chi tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này và đính kèm tờ khai hải quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa vượt định mức miễn thuế của tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 7 72 Nghị định này:

a) Hồ sơ đề nghị miễn thuế được gửi đến Tổng cục Hải quan chậm nhất 15 ngày làm việc trước khi làm thủ tục hải quan;

b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;

c) Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc thông báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan;

d) Căn cứ hồ sơ hải quan và quyết định miễn thuế của Bộ Tài chính, người nộp thuế và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều này.

5.73 Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với các trường hợp đặc thù

a) Người nộp thuế được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không nhập khẩu hàng hóa mà được phép tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu từ tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng tại Việt Nam thì người nộp thuế thực hiện đăng ký tờ khai hải quan mới đối với hàng hóa nhận chuyển nhượng và được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện giá chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng hàng hóa không phải nộp lại số thuế nhập khẩu đã được miễn.

b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho đối tượng quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu ủy thác, trúng thầu với điều kiện giá cung cấp hàng hóa theo hợp đồng ủy thác hoặc giá trúng thầu theo quyết định trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu.

c) Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho đối tượng quy định tại Điều 14, Điều 16, Điều 17, Điều 19, Điều 25 Nghị định này thuê tài chính được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện giá cho thuê không bao gồm thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu cho thuê tài chính không sử dụng đúng mục đích miễn thuế thì công ty cho thuê tài chính phải đăng ký tờ khai hải quan mới, nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai mới. Trường hợp không đăng ký tờ khai hải quan mới, cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế theo quy định.

d) Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư cho tổ chức, cá nhân khác, chủ dự án thông báo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 17 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế trước khi chuyển nhượng dự án và không phải nộp lại số tiền thuế nhập khẩu đã được miễn đối với hàng hóa chuyển nhượng theo dự án. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng dự án phải đăng ký tờ khai hải quan mới đối với hàng hóa nhận chuyển nhượng và được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: Tại thời điểm chuyển nhượng, dự án đầu tư vẫn thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư; giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là chủ đầu tư của dự án chuyển nhượng được ghi tại Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản có giá trị tương đương.

Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế của chủ dự án chuyển nhượng dừng sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống hoặc thu hồi Danh mục miễn thuế bản giấy và Phiếu theo dõi trừ lùi của chủ dự án chuyển nhượng; tiếp nhận Danh mục miễn thuế đối với số lượng hàng hóa chủ dự án chuyển nhượng chưa nhập khẩu hết.

Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án nhưng chủ dự án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế hoặc chuyển nhượng một phần dự án nhưng chủ dự án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế thuộc phần dự án chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa chưa nhập khẩu hết thuộc dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng.

Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà chủ dự án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế thuộc phần dự án tiếp tục thực hiện, chủ dự án chuyển nhượng thực hiện thông báo Danh mục miễn thuế đối với số lượng hàng hóa chưa nhập khẩu hết thuộc phần dự án tiếp tục thực hiện.

đ) Hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư được sử dụng cho dự án ưu đãi đầu tư khác của cùng chủ dự án thì chủ đầu tư đăng ký tờ khai hải quan mới đối với số hàng hóa điều chuyển và được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng các điều kiện sau: Giá của hàng hóa nhập khẩu được điều chuyển không bao gồm thuế nhập khẩu; phù hợp với lĩnh vực, quy mô của dự án ưu đãi đầu tư tiếp nhận; đáp ứng quy định về tài sản cố định; có tên trong Danh mục miễn thuế của dự án tiếp nhận đã thông báo cho cơ quan hải quan.

Hàng hóa tiếp nhận được trừ lùi trên Danh mục miễn thuế của dự án tiếp nhận đã thông báo với cơ quan hải quan. Chủ dự án điều chuyển được nhập khẩu bổ sung số lượng hàng hóa thay thế hàng hóa đã điều chuyển. Chủ dự án điều chuyển thực hiện thông báo bổ sung Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 5 Điều 30 Nghị định này.

e) Hàng hóa nhập khẩu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (trừ trường hợp quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 16) buộc phải tiêu hủy và thực tế đã tiêu hủy theo quy định của pháp luật được miễn thuế nhập khẩu. Việc tiêu hủy phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật có liên quan và có sự giám sát trực tiếp của công chức hải quan. Trước khi tiêu hủy, người nộp thuế phải có văn bản thông báo cho cơ quan hải quan nêu rõ lý do tiêu hủy, tên gọi hàng hóa tiêu hủy, thời gian và địa điểm tiêu hủy (01 bản chính); văn bản cho phép tiêu hủy của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (01 bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiêu hủy, người nộp thuế phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu: Biên bản xác nhận kết quả tiêu hủy phải có họ tên, chữ ký, dấu của giám đốc doanh nghiệp có hàng hóa tiêu hủy; họ tên, chữ ký của công chức hải quan giám sát việc tiêu hủy, những người được giám đốc doanh nghiệp giao thực hiện và giám sát việc tiêu hủy; chữ ký của đại diện của cơ quan Nhà nước liên quan (nếu có) (01 bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).

Điều 31a. Thông báo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu74

1. Thông báo việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu

a) Đối tượng thông báo:

Chủ dự án có trách nhiệm thông báo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 18 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế đối với các trường hợp phải thông báo Danh mục miễn thuế với cơ quan hải quan.

b) Thời điểm và thời hạn thông báo:

Định kỳ hàng năm, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tổ chức, cá nhân thông báo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế cho đến khi toàn bộ dự án chấm dứt hoạt động hoặc hàng hóa đã tái xuất khẩu ra khỏi Việt Nam hoặc khi hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng miễn thuế, chuyển tiêu thụ nội địa, đã được tiêu hủy.

Đối với các trường hợp miễn thuế nhập khẩu quy định tại Điều 15, Điều 23 Nghị định này, việc thông báo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế phải được thực hiện hàng năm trong thời hạn 05 năm kể từ ngày dự án chính thức hoạt động. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 05 năm, chủ dự án thực hiện đăng ký tờ khai hải quan mới và kê khai, nộp thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã miễn thuế chưa sử dụng hết trong thời hạn 05 năm.

2. Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, chủ dự án thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thiện việc chế tạo máy móc, thiết bị hoặc linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị, chủ dự án thông báo cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế về việc hoàn thành chế tạo theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 19 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không sử dụng hết, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thiện việc chế tạo, chủ dự án phải đăng ký tờ khai hải quan mới và kê khai nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của chủ dự án nêu tại điểm a khoản này, cơ quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở của chủ dự án để xác định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đã sử dụng đúng mục đích chế tạo máy móc, thiết bị hoặc linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị. Trường hợp cơ quan hải quan phát hiện chủ dự án không sử dụng hết hoặc thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa miễn thuế nhưng không đăng ký tờ khai hải quan mới thì thực hiện ấn định thuế theo quy định.

c) Chủ dự án thực hiện thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu để chế tạo theo quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ năm hoàn thiện việc chế tạo, chủ dự án thực hiện thông báo việc sử dụng đối với sản phẩm sau chế tạo.

3. Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, chủ dự án thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thiện việc lắp đặt tổ hợp, dây chuyền, chủ dự án có thông báo với cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế về việc hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây chuyền theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 20 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không sử dụng hết, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thiện việc lắp đặt tổ hợp, dây chuyền, chủ dự án phải đăng ký tờ khai hải quan mới và kê khai nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hoàn thiện việc lắp đặt tổ hợp, dây chuyền của chủ dự án, cơ quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở của chủ dự án để xác định hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đã sử dụng đúng mục đích lắp đặt vào tổ hợp, dây chuyền được miễn thuế. Trường hợp cơ quan hải quan phát hiện chủ dự án không sử dụng hết hoặc thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền nhưng không đăng ký tờ khai hải quan mới, cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế theo quy định.

c) Chủ dự án thực hiện thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu để hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây chuyền theo quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ năm hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây chuyền, chủ dự án thực hiện thông báo tình hình sử dụng đối với sản phẩm sau hoàn thiện lắp đặt.

4. Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế

a) Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế tại trụ sở của chủ dự án theo nguyên tắc quản lý rủi ro.

b) Việc kiểm tra được thực hiện theo trình tự, thủ tục về kiểm tra sau thông quan.

Điều 32. Giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, nếu bị hư hỏng, mất mát do nguyên nhân khách quan được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2.75 Hồ sơ đề nghị giảm thuế, gồm:

a) Công văn đề nghị giảm thuế của người nộp thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 3 Phụ lục VIIa hoặc công văn đề nghị giảm thuế theo Mẫu số 08 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

b) Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng vận tải gây ra (nếu có): 01 bản chụp;

c) Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại (biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy; văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức có liên quan sau: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý khu công nghiệp; Ban quản lý khu chế xuất; Ban quản lý khu kinh tế; Ban quản lý cửa khẩu; Cảng vụ hàng hải; Cảng vụ hàng không nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu): 01 bản chính.

d) Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa: 01 bản chính.

3. Thủ tục, thẩm quyền giảm thuế:

a) Người nộp thuế nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xác nhận về mức độ hư hỏng, mất mát, thiệt hại;

b) Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người nộp thuế nộp đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra điều kiện giảm thuế và thực hiện giảm thuế trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan;

c)76 Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ sau thời điểm làm thủ tục hải quan:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và quyết định giảm thuế theo Mẫu số 12 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng giảm thuế, số tiền thuế phải nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế thì ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế và thực hiện các công việc quy định tại điểm này trong thời hạn tối đa là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Điều 33. Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập

1. Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu, gồm:

a) Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam;

b) Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái nhập.

Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái nhập là hàng hóa xuất khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa đối với trường hợp có hợp đồng mua bán hàng hóa.

Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.

2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:

a)77 Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.

b) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp78;

c) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp79;

d) Đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do khách hàng trả lại: 01 bản chụp80.

Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót, nhập khẩu trở lại thì không phải có văn bản này nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị hoàn thuế;

đ) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nêu tại điểm b khoản 1 Điều này phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp81.

3. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

82 (được bãi bỏ)

Điều 34. Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất

1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:

a)83 Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.

Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu.

b) Hàng hóa nhập khẩu do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất;

c) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế sau đó bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định;

d) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan được tái xuất ra nước ngoài.

Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.

Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.

2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:

a)84 Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.

b)85 Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại: 01 bản chụp;

c) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp86;

d) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp87;

đ) Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: 01 bản chụp88;

e) Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: 01 bản chụp89;

g) Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chính.

3. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

90 (được bãi bỏ)

Điều 35. Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất

1. Người nộp thuế có trách nhiệm tự kê khai, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa trong thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kế toán khi đề nghị cơ quan hải quan hoàn thuế để làm cơ sở tính tỷ lệ trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa.

Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.

Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.

2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:

a)91 Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.

b) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp92;

c) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp93.

3. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

94 (được bãi bỏ)

Điều 36. Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm

1. Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.

2. Hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế nhập khẩu, bao gồm:

a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;

b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;

c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu.

3. Cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế:

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;

b) Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được hoàn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất khẩu;

c) Sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản xuất xuất khẩu;

d) Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu sản phẩm.

Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu trước đây.

4. Trường hợp một loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất nhưng thu được hai hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau và chỉ xuất khẩu một loại sản phẩm, thì được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với phần nguyên liệu, vật tư, linh kiện cấu thành tương ứng với sản phẩm đã xuất khẩu tính trên tổng trị giá các sản phẩm thu được.

Tổng trị giá các sản phẩm thu được là tổng của trị giá sản phẩm xuất khẩu và giá bán sản phẩm tiêu thụ trong thị trường nội địa. Trị giá sản phẩm xuất khẩu không bao gồm phần trị giá nguyên liệu, vật tư, linh kiện mua tại nội địa cấu thành sản phẩm xuất khẩu.

Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn được xác định bằng phương pháp phân bổ theo công thức sau đây:

Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn (tương ứng với sản phẩm thực tế xuất khẩu

=

Trị giá sản phẩm xuất khẩu

x

Tổng số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu

Tổng trị giá các sản phẩm thu được

Trị giá sản phẩm xuất khẩu được xác định là số lượng sản phẩm thực xuất khẩu nhân (x) với trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu.

5. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:

a)95 Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.

b) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp96;

c) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp97;

Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan hàng xuất khẩu các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.

d) Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định).

Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế đã xuất khẩu;

đ) Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài): nộp 01 bản chụp98;

e) Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa: 01 bản chụp99.

6. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

100 (được bãi bỏ)

Điều 37. Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu

1. Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế được hoàn thuế nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu đã nộp tương ứng với hàng hóa thực tế không xuất khẩu, nhập khẩu hoặc xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn.

2. Các trường hợp thuộc diện được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định này, có số tiền thuế được hoàn dưới 50.000 đồng Việt Nam theo tờ khai hải quan làm thủ tục hoàn thuế thì không được hoàn thuế.

Cơ quan hải quan không tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế và không hoàn trả số tiền thuế được hoàn theo quy định tại khoản này.

3.101 Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.

4. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

102 (được bãi bỏ)

Trường hợp người nộp thuế nộp đủ hồ sơ không thu thuế khi làm thủ tục hải quan và thuộc diện không thu thuế trước, kiểm tra sau, cơ quan hải quan không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.

Điều 37a. Không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu103

1. Các trường hợp không thu thuế

a) Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định này.

b) Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.

2. Hồ sơ không thu thuế

Công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 02 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, ngoài công văn yêu cầu không thu thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ tương tự như hồ sơ hoàn thuế.

3. Thời điểm nộp hồ sơ không thu thuế: Người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã thông quan.

4. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế:

a) Đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này, thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế.

b) Đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này:

Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan ra quyết định không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái nhập, không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất trong thời hạn làm thủ tục hải quan nếu có đủ cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa đã xuất khẩu trước đây, hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa đã nhập khẩu trước đây.

Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn nhưng người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa đã thông quan: Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế. Cơ quan hải quan ban hành quyết định không thu thuế lô hàng tái xuất hoặc tái nhập cùng với quyết định hoàn thuế lô hàng nhập khẩu, xuất khẩu lần đầu. Số tiền thuế đã nộp của lô hàng tái xuất hoặc tái nhập được hoàn trả cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH104

Điều 38. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 09 năm 2016 và thay thế Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Bãi bỏ quy định về miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tại các Quyết định: số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 08 năm 2015, số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015, số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 09 năm 2013 và Điều 7 Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg105 ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với dự án đang được hưởng ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có mức ưu đãi cao hơn mức ưu đãi quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì được tiếp tục thực hiện theo mức ưu đãi đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.

2. Đối với dự án đang được hưởng mức ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thấp hơn hoặc chưa được hưởng mức ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu này cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.

Điều 40. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được làm căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 24, 2528 của Nghị định này.

2.106 Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định hàng hóa nhập khẩu miễn thuế hoặc thực hiện xác nhận miễn thuế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với phương tiện vận tải chuyên dùng nhập khẩu quy định tại các khoản 11, khoản 15, khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trừ khoản 1 Điều này.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục.

4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cần thiết nhập khẩu.

5.107 Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu để bảo vệ môi trường và sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.

7. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thông báo danh mục hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu hàng năm trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc phòng Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ và cập nhật danh mục khi có thay đổi cho Tổng cục Hải quan.

8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chỉ định tổ chức nhập khẩu.

9. Bộ Ngoại giao thông báo với Bộ Tài chính các nội dung có liên quan đến ưu đãi thuế trong các điều ước quốc tế, thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài.

10. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, PC (5b).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ)

Số TT

Tên hàng hóa

Cơ quan 05 người trở xuống

Thêm 03 người

Ghi chú

1

Xe ô tô

03 chiếc

01 chiếc

Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng

2

Xe hai bánh gắn máy

02 chiếc

01 chiếc

Loại chưa qua sử dụng

3

Rượu các loại

50 lít

30 lít

01 quý

4

Bia các loại

100 lít

60 lít

01 quý

5

Thuốc lá

10 tút

06 tút

01 quý, loại 01 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu

Ghi chú: Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định của pháp luật hiện hành về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CÁC THÀNH VIÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ)

Số TT

Tên hàng hóa

Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao

Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế

Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức của tổ chức quốc tế

Ghi chú

1

Xe ô tô

02 chiếc

01 chiếc

01 chiếc

Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng

2

Xe hai bánh gắn máy

01 chiếc

01 chiếc

01 chiếc

Chưa qua sử dụng

3

Rượu các loại

100 lít

70 lít

50 lít

01 quý

4

Bia các loại

300 lít

270 lít

200 lít

01 quý

5

Thuốc lá

30 tút

30 tút

20 tút

01 quý, loại 01 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu

Ghi chú:

1. Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định hiện hành của pháp luật về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.

2. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục 1, mục 2 danh mục nêu trên, có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 18 tháng trở lên kể từ ngày được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 12 tháng trở lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).

PHỤ LỤC III

DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CÁC NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH VÀ KỸ THUẬT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ)

Số TT

Tên hàng hóa

Số lượng

Ghi chú

1

Xe ô tô

01 chiếc

Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng

2

Xe hai bánh gắn máy

01 chiếc

Loại chưa qua sử dụng

3

Rượu các loại

40 lít

Cho lần nhập khẩu đầu tiên

4

Bia các loại

400 lít

Cho lần nhập khẩu đầu tiên

5

Thuốc lá

20 tút

Cho lần nhập khẩu đầu tiên, loại 01 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu

Ghi chú:

1. Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định hiện hành của pháp luật về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.

2. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục 1, mục 2 danh mục nêu trên, có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 12 tháng trở lên kể từ ngày được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 tháng trở lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).

3. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục 3, mục 4, mục 5 danh mục nêu trên cho lần nhập khẩu đầu tiên trong vòng 06 tháng kể từ ngày ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp và thời gian ở Việt Nam từ 90 ngày trở lên.

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC BỆNH HIỂM NGHÈO
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ)

1. Ung thư

16. Teo cơ tiến triển

30. Bệnh Lupus ban đỏ

2. Nhồi máu cơ tim lần đầu

17. Viêm đa khớp dạng thấp nặng

31. Ghép cơ quan (ghép tim, ghép gan, ghép thận)

3. Phẫu thuật động mạch vành

18. Hoại thư do nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết

32. Bệnh lao phổi tiến triển

4. Phẫu thuật thay van tim

19. Thiếu máu bất sản

33. Bỏng nặng

5. Phẫu thuật động mạch chủ

20. Liệt hai chi

34. Bệnh cơ tim

6. Đột quỵ

21. Mù hai mắt

35. Bệnh Alzheimer hay sa sút trí tuệ

7. Hôn mê

22. Mất hai chi

36. Tăng áp lực động mạch phổi

8. Bệnh xơ cứng rải rác

23. Mất thính lực

37. Bệnh rối loạn dẫn truyền thần kinh vận động

9. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ

24. Mất khả năng phát âm

38. Chấn thương sọ não nặng

10. Bệnh Parkinson

25. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn

39. Bệnh chân voi

11. Viêm màng não do vi khuẩn

26. Suy thận

40. Nhiễm HIV do nghề nghiệp

12. Viêm não nặng

27. Bệnh nang tủy thận

41. Ghép tủy

13. U não lành tính

28. Viêm tụy mãn tính tái phát

42. Bại liệt

14. Loạn dưỡng cơ

29. Suy gan

15. Bại hành tủy tiến triển

PHỤ LỤC V

ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA MUA BÁN TRAO ĐỔI CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ)

Cư dân biên giới là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại các khu vực biên giới, người có giấy phép của cơ quan công an tỉnh biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới được miễn thuế với trị giá hải quan không quá 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 04 lượt/1 tháng.

PHỤ LỤC VI

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CẦN ĐƯỢC ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU, CHẾ TẠO
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ)

STT

Tên sản phẩm trang thiết bị y tế

Thông số kỹ thuật cơ bản

I

Nhóm thiết bị chẩn đoán

1

Hệ thống chụp cộng hưởng từ

≥ 0.3 T

2

Hệ thống chụp cắt lớp vi tính

≥ 2 lát cắt

3

Hệ thống chụp mạch

Các loại

4

Máy chụp X-quang kỹ thuật số

Dòng điện (phát tia) ≥ 300 mA

5

Máy siêu âm, máy siêu âm doppler xuyên sọ

Các loại

6

Máy theo dõi bệnh nhân

≥ 5 thông số

7

Máy theo dõi sản khoa

Các loại

8

Máy điện tim

≥ 3 kênh

9

Máy ghi điện não

≥ 32 kênh, kết nối máy tính

10

Máy đo nồng độ bão hòa oxy trong máu SpO2

Các loại

11

Máy Doppler tim thai

Các loại

12

Hệ thống nội soi chẩn đoán

Các loại

13

Máy đo lưu huyết não

Các loại

14

Thiết bị chụp chuẩn đoán hình ảnh bằng phương pháp cộng hưởng từ

Các loại

15

Thiết bị chụp chuẩn đoán hình ảnh bằng phương pháp CT scan

Các loại

II

Nhóm thiết bị điều trị

1

Bơm tiêm điện

Các loại

2

Bơm truyền dịch

Các loại

3

Máy tạo oxy di động

Công suất từ 5 lít trở lên

4

Máy hút dịch dùng trong phẫu thuật

Tốc độ hút tối đa ≥ 5 lít/phút

5

Máy hút dịch áp lực thấp liên tục/ngắt quãng dùng cho dẫn lưu dịch/khí màng phổi

Tốc độ hút tối đa 2 lít/phút

6

Dao mổ điện cao tần

Công suất ≥ 300 W

7

Hệ thống Laser CO2 phẫu thuật

Công suất ≥ 40 W

8

Hệ thống nội soi phẫu thuật

Các loại

9

Máy điện trị liệu

Các loại

10

Máy thở

Các loại

11

Hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể

Các loại

III

Nhóm thiết bị tiệt trùng

1

Nồi hấp tiệt trùng

Dung tích từ ≥ 20 lít

2

Tủ sấy

Dung tích từ ≥ 50 lít

3

Tủ ấm

Dung tích từ ≥ 50 lít

4

Máy phun dung dịch khử trùng phòng mổ

Các loại

5

Bộ tiệt trùng nhanh dụng cụ dùng trong y tế

Các loại

6

Máy khử khuẩn không khí

Các loại

7

Máy rửa dụng cụ bằng siêu âm

Các loại

IV

Nhóm thiết bị xét nghiệm

1

Máy phân tích độ đông máu

Các loại

2

Máy phân tích nước tiểu tự động

≥ 10 thông số

3

Máy phân tích sinh hóa bán tự động

Các loại

4

Máy ly tâm đa năng

Các loại

5

Máy phân tích huyết học tự động

≥ 18 thông số

6

Tủ an toàn sinh học cấp II

Các loại

V

Thiết bị xử lý nước thải, rác thải y tế

1

Lò đốt rác thải y tế

≥ 5 kg/mẻ

2

Tủ bảo ôn rác thải y tế (đi kèm với Lò đốt rác thải y tế)

Dung tích ≥ 1.000 lít

3

Thiết bị xử lý chất thải rắn y tế bằng vi sóng

Các loại

4

Hệ thống xử lý nước thải y tế

Các loại

VI

Thiết bị phục hồi chức năng

1

Máy kéo dãn cột sống

Các loại

2

Thiết bị phục hồi chức năng chi dưới

Các loại

3

Thiết bị phục hồi khuỷu tay và khớp vai

Các loại

VII

Các thiết bị y tế gia đình, cá nhân

1

Máy đo huyết áp

Các loại

2

Máy khí dung

Các loại

3

Máy điện tim bỏ túi

Các loại

4

Máy đo đường huyết cá nhân

Các loại

5

Nhiệt kế điện tử

Các loại

VIII

Các thiết bị khác

1

Máy lắc máu

Các loại

2

Máy chưng cất nước

Các loại

3

Máy sưởi ấm máu và dịch truyền

Các loại

4

Thiết bị đọc liều và liều kế đo liều xạ trị trong y tế

Các loại

5

Ghế răng

Các loại

6

Máy lấy cao răng bằng siêu âm

Các loại

PHỤ LỤC VII108

BIỂU MẪU MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa miễn thuế của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc

Mẫu số 01 a

Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa miễn thuế của cơ quan đại diện tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi Chính phủ

Mẫu số 02

Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa miễn thuế của cá nhân thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc

Mẫu số 02a

Văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận miễn thuế rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng

Mẫu số 02b

Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao về danh mục rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng được miễn thuế

Mẫu số 02c

Văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu phục vụ nhu cầu công tác được miễn thuế

Mẫu số 02d

Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao về chủng loại và định lượng hàng hóa cần thiết nhập khẩu để phục vụ nhu cầu công tác được miễn thuế

Mẫu số 02e

Văn bản đề nghị Bộ Tài chính xác nhận chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài

Mẫu số 02g

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài

Mẫu số 02h1

Sổ định mức miễn thuế của tổ chức ngoại giao (do Bộ Ngoại giao cấp)

Mẫu số 02h2

Sổ định mức miễn thuế của viên chức ngoại giao (do Bộ Ngoại giao cấp)

Mẫu số 02h3

Sổ định mức miễn thuế của nhân viên ngoại giao (do Bộ Ngoại giao cấp)

Mẫu số 02h4

Sổ định mức miễn thuế của cơ quan đại diện tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi Chính phủ (do cơ quan hải quan cấp)

Mẫu số 02h5

Sổ định mức miễn thuế của cá nhân thuộc cơ quan đại diện tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi Chính phủ (do cơ quan hải quan cấp)

Mẫu số 02i

Công văn đề nghị cấp sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa miễn thuế của thành viên cơ quan đại diện tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi Chính phủ

Mẫu số 03a

Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng

Mẫu số 04

Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị miễn thuế để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác

Mẫu số 05

Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu số 06

Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu số 07

Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu số 08

Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu số 09

Công văn đề nghị hoàn thuế

Mẫu số 09a

Công văn đề nghị không thu thuế

Mẫu số 10

Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư đề nghị hoàn thuế nhập khẩu

Mẫu số 11

Danh sách cá nhân/hộ gia đình/hộ kinh doanh đầu tư, trồng nông sản tại tỉnh ... của Campuchia giáp tỉnh .... của Việt Nam năm ….

Mẫu số 12

Quyết định của Cục trưởng Cục Hải quan về việc giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu

Mẫu số 13

Công văn đề nghị xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế

Mẫu số 14

Văn bản xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế đối với trường hợp điều ước quốc tế không quy định cụ thể chủng loại, định lượng miễn thuế

Mẫu số 15

Bảng kê chi tiết hàng hóa dự kiến nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền

Mẫu số 16

Thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp dây chuyền

Mẫu số 17

Văn bản thông báo chuyển nhượng dự án đầu tư

Mẫu số 18

Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế

Mẫu số 19

Thông báo về việc hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị

Mẫu số 20

Thông báo về việc hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây chuyền

Mẫu số 21

Thông báo ngày dự án chính thức hoạt động của dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên

Mẫu số 22

Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu tại chỗ

Mẫu số 23

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác

Mẫu số 24

Văn bản cam kết về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất

Mẫu số 25

Thông báo về việc đã hoàn thành xây dựng, lắp đặt thiết bị đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với khu phi thuế quan

Mẫu số 26

Giấy xác nhận về việc đáp ứng/không đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan đối với khu phi thuế quan

Mẫu số 01

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

Số: ../...
V/v cấp Sổ định mức thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa miễn thuế

..., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Bộ Ngoại giao

Căn cứ điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 8 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ;

Đề nghị Bộ Ngoại giao cấp sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho ... (tên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc).

Địa chỉ: …

Số điện thoại: ...

Số Fax:...

Tổng số lượng cán bộ, nhân viên tính đến ngày: ..., trong đó, số lượng người tăng thêm tính từ ngày .../tháng .../năm ... là: ... người theo Công hàm số ... ngày .../tháng .../năm ... của ... (tên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc).

(Tên cơ quan, tổ chức đề nghị) ... kính đề nghị Bộ Ngoại giao thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho cơ quan ... theo quy định hiện hành./.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP .

Mẫu số 01a

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

Số: ../...
V/v cấp Sổ định mức thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa miễn thuế

..., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố ...

Căn cứ điểm c, điểm d khoản 1, khoản 8 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ;

Đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào sổ định mức miễn thuế cho ... (tên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi Chính phủ).

Địa chỉ: ...

Số điện thoại: ...

Số Fax:...

Được hưởng ưu đãi theo Điều ước .../Thỏa thuận ... từ ngày ... đến ngày ...

(Tên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi Chính phủ) ... kính đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho ... (tên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi Chính phủ) theo quy định hiện hành./.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP .

Mẫu số 02

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

Số: ../...
V/v cấp Sổ định mức thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa miễn thuế

..., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Bộ Ngoại giao

Căn cứ điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 8 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ;

Đề nghị Bộ Ngoại giao cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho ông/bà: ...

Chứng minh thư ngoại giao/công vụ số: ..., ngày cấp .../.../...

Nơi cấp: ...

Có giá trị đến ngày: .../.../...

Cơ quan công tác: ...

Số điện thoại: ...

Số Fax: ...

(Tên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc) ... kính đề nghị Bộ Ngoại giao thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho ông/bà ... theo quy định hiện hành./.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối với cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP .

Mẫu số 02a

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

Số: ../...
V/v đề nghị xác nhận miễn thuế rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng

..., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Bộ Ngoại giao

Căn cứ khoản 2, khoản 7 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ.

Tên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc: ...

Địa chỉ: ...

Số điện thoại: ...

(Tên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc)... đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận miễn thuế đối với số lượng rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng như sau:

STT

Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Lý do: ...

Tên Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu: ...

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 02b

BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ../...
V/v xác nhận danh mục rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng miễn thuế

..., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi:

- Cơ quan/Tổ chức ...
- Chi cục Hải quan ... (nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu)

Căn cứ khoản 2, khoản 7 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ.

Xét văn bản đề nghị số ... ngày ... của ..., địa chỉ...

Bộ Ngoại giao xác nhận số lượng các mặt hàng rượu, bia, thuốc lá được nhập khẩu miễn thuế vượt định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ như sau:

STT

Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: ...

TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC

Mẫu số 02c

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC(1)
-------

Số: .../...
V/v xác nhận chủng loại, định lượng hàng hoá nhập khẩu phục vụ công tác được miễn thuế

..., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Bộ Ngoại giao

Căn cứ khoản 3, khoản 7 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ.

Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân: ...

Chứng minh thư ngoại giao/công vụ(2) số:... Ngày cấp: ... Nơi cấp: ...

Địa chỉ: …;

Số điện thoại: ...;

Đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận:

Chủng loại và định lượng hàng hóa cần thiết nhập khẩu để phục vụ cho nhu cầu công tác được miễn thuế như sau:

STT

Chủng loại (Tên hàng)

Đơn vị tính

Định lượng (Số lượng)

Lý do: ...

Tên Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu: ...

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
NƠI CÁ NHÂN LÀM VIỆC(3)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2), (3) Đối với tổ chức: Bỏ trống.

Mẫu số 02d

BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ../...
V/v xác nhận chủng loại định lượng hàng hóa cần thiết nhập khẩu để phục vụ công tác được miễn thuế

..., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi:

- Cơ quan/Tổ chức ...
- Chi cục Hải quan ... (nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu)

Căn cứ khoản 3, khoản 7 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ.

Xét văn bản đề nghị số ... ngày ... của ..., địa chỉ...

Bộ Ngoại giao xác nhận chủng loại và định lượng hàng hóa cần thiết nhập khẩu để phục vụ cho nhu cầu công tác ngoài các mặt hàng quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ được miễn thuế như sau:

STT

Chủng loại
(Tên hàng)

Đơn vị tính

Định lượng
(Số lượng)

Ghi chú


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu:...

TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC

Mẫu số 02e

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC(1)
-------

Số: ../...
V/v đề nghị xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận

..., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Bộ Tài chính

Căn cứ khoản 4, khoản 7 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ.

Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân: ...

Chứng minh thư ngoại giao/công vụ/Hộ chiếu(2):...

Ngày cấp: …/…../…….

Nơi cấp: ...

Quốc tịch: ...

Địa chỉ: ...;

Số điện thoại: ...;

Số Fax:...

Do Điều ước quốc tế/Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài... ngày ... về ... không quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận.

(Tên tổ chức/cá nhân) ... đề nghị Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài dự kiến nhập khẩu dưới đây:

STT

Chủng loại
(Tên hàng)

Đơn vị tính

Định lượng
(Số lượng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Cột (4): Ghi số lượng hàng hóa dự kiến nhập khẩu.

Thời gian dự kiến nhập khẩu từ ... đến ...

Nơi dự kiến đăng ký tờ khai hải quan: ...

(Tên tổ chức/cá nhân) ... cam kết sử dụng hàng hóa nhập khẩu đúng mục đích đã được miễn thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NƠI
CÁ NHÂN LÀM VIỆC(3)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2), (3) Đối với tổ chức: Bỏ trống.

Mẫu số 02g

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../QĐ-TTg

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

QUYẾT ĐỊNH

Về việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận giữa chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 04 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ;

Căn cứ theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận ... ngày ... giữa tổ chức ... và Chính phủ Việt Nam;

Căn cứ...;

Theo đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số... ngày...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận...

1. Tên tổ chức, cá nhân:...

2. Chủng loại, định lượng:

Số TT

Chủng loại
(Tên hàng)

Đơn vị tính

Định lượng
(Số lượng)

Ghi chú

Điều 2. Tổ chức/cá nhân nêu tại Điều 1 có trách nhiệm sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đúng mục đích được miễn thuế.

Trường hợp sử dụng không đúng mục đích, tổ chức, cá nhân phải đăng ký tờ khai hải quan mới, nộp thuế theo quy định của pháp luật trước khi thay đổi mục đích.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, ... và tổ chức/cá nhân... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Ngoại giao;
- Tổng cục Hải quan;
- ….;
- Tổ chức/cá nhân …;
- Lưu: VT,...

THỦ TƯỚNG

Mẫu số 02h1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS

BỘ NGOẠI GIAO

MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS

SỔ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ

QUOTA BOOK FOR DUTY FREE GOODS

Số sổ: ……………………..CQ/……………………

Số quản lý:…………………………..

Số sổ đã được cấp:………………………………..

Số quản lý:………………………….

Sổ cơ quan

(Office book)

HƯỚNG DẪN

1. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng để mua hàng miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam trong 03 năm.

2. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng khi người được cấp sổ tự nhập khẩu hay ủy thác nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam.

3. Khi mua hàng tại cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam, người mua hàng xuất trình:

a) Sổ định mức miễn thuế.

b) Hộ chiếu hoặc chứng minh thư do Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao cấp.

c) Công hàm đề nghị mua hàng.

4. Khi mất Sổ, cơ quan được cấp Sổ cần thông báo ngay cho Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.

5. Khi thay Sổ mới, cơ quan được cấp Sổ phải gửi trả Sổ định mức miễn thuế này về Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.

6. Sổ này gồm 11 trang được đánh số từ trang 1 đến trang 11 (trừ trang bìa), được in trên khổ A5, trang bìa có màu đỏ.

7. Sổ này kèm phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá.

8. Bộ Tài chính in, phát hành, quản lý, sử dụng Sổ định mức miễn thuế.

INSTRUCTION

1. The quota book is used to purchase commodities at Duty Free Shops in Vietnam within 03 years.

2. The quota book is also used when the user of the quota book (the person to whom the quota book is issued) imports commodities by himselfTherself or authorizes the other import commodities into Vietnam.

3. To purchase commodities at Duty Free Shops in Vietnam, the followings are presented:

a. The quota book.

b. Passport or I.D Card which is granted by the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign Affairs.

c. Letter of recommendation.

4. If the book is lost, the user is requested to inform immediately to the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign Affairs.

5. If change the book, the user should return the quota book to the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign Affairs.

6. This book includes 11 pages, numbered from 1 to 11 (except for the cover . page) and printed on A5 size; the cover page is red.

7. This book is attached with stamps of alcohol, beer and cigarettes.

8. The Ministry of Finance prints, issues, manages and uses the quota book.

Xác nhận của cơ quan sở hữu Sổ định mức miễn thuế:

Cơ quan/Mission: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ/Address: …………………………………………………………………………………..

Điện thoại/Telephone: ……………………………………………………………………………

Số lượng biên chế của cơ quan/Number of staff members: …………………………………

…., ngày... tháng... năm ...
Người đứng đầu cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
The Head of Mission
(Signed and Sealed)

XÁC NHẬN CỦA CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC BỘ NGOẠI GIAO VỀ THÂN PHẬN VÀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ

Certification of the Directorate of State Protocol

Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
Mission

Số lượng người: ……………………………………………………………………………………
Number of Staff Members

Được hưởng ưu đãi miễn trừ theo Nghị định số 73/CP ngày 30-07-1994 của Chính phủ

Enjoys the privileges and immunities under the Decree No. 73/CP dated 30 July 1994

Từ ngày/from: ………………………………………………………………………………………

Đến ngày/to: ………………………………………………………………………………………..

Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu, mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ gồm:

The list and quota of duty-free goods allowed to be imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No. 134/2016/NĐ-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by Government’s Decree No. 18/2021/NĐ-CP dated 11 March 2021 consist of:

1.

Ô tô/ Automobile

…………………………. Chiếc/vehicle(s)

2.

Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle

…………………………. Chiếc/vehicle(s)

3.

Rượu/Wine, alcohol

…………….……. Lít/Quý/liter(s)/quarter

4.

Bia/Beer

………………….. Lít/Quý/liter(s)/quarter

5.

Thuốc lá/Cigarette

…………….. Tút/ Quý/carton(s)/ quarter

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm....
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol

THAY ĐỔI VỀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ CỦA CƠ QUAN SỞ HỮU SỔ

CHANGE OF QUOTA OF DUTY-FREE GOODS

Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu, mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ thay đổi do:

The list and quota of duty-free goods allowed to be imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No. 134/2016/NĐ-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented b Government’s Decree No. 18/2021/NĐ-CP dated 18 March 2021 have changed due to:

Do tăng/giảm số lượng biên chế của cơ quan/Increase/decrease of staff members: ……… tổng số/Total: ………

Do đã thanh lý (tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy)/Re-export, transfer, destruction of ……… xe ô tô/Automobiles; ……… xe hai bánh gắn máy/Motorcycles

Gồm/Consisting of:

1.

Ô tô/Automobile

…………………………….Chiếc/vehicle(s)

2.

Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle

…………………………….Chiếc/vehicle(s)

3.

Rượu/Wine, alcohol

…………………..…Lít/Quý/liter(s)/quarter

4.

Bia/Beer

……………………..Lít/Quý/liter(s)/quarter

5.

Thuốc lá/Cigarette

…………………Tút/Quý/carton(s)/quarter

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm....
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol

THAY ĐỔI VỀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ CỦA CƠ QUAN SỞ HỮU SỔ

CHANGE OF QUOTA OF DUTY-FREE GOODS

Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu, mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ thay đổi do:

The list and quota of duty-free goods allowed to be imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No. 134/2016/NĐ-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by Government’s Decree No. 18/2021/NĐ-CP dated 11 March 2021 have changed due to:

Do tăng/giảm số lượng biên chế của cơ quan/Increase/decrease of staff members: ……………… tổng số/Total: ………………

Do đã thanh lý (tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy)/Re-export, transfer, destruction of ……………… xe ô tô/Automobiles; ……………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycles

Gồm/Consisting of:

1.

Ô tô/ Automobile

…………………………. Chiếc/vehicle(s)

2.

Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle

…………………………. Chiếc/vehicle(s)

3.

Rượu/Wine, alcohol

…………….……. Lít/Quý/liter(s)/quarter

4.

Bia/Beer

………………….. Lít/Quý/liter(s)/quarter

5.

Thuốc lá/Cigarette

…………….. Tút/ Quý/carton(s)/ quarter

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm....
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol

THAY ĐỔI VỀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ CỦA CƠ QUAN SỞ HỮU SỔ

CHANGE OF QUOTA OF DUTY-FREE GOODS

Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu, mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ thay đổi do:

The list and quota of duty-free goods allowed to be imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No. 134/2016/NĐ-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by Government’s Decree No. 18/2021/NĐ-CP dated 11 March 2021 have changed due to:

Do tăng/giảm số lượng biên chế của cơ quan/Increase/decrease of staff members: …………. tổng số/Total: ………….

Do đã thanh lý (tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy)/Re-export, transfer, destruction of …………. xe ô tô/Automobiles; …………. xe hai bánh gắn máy/Motorcycles

Gồm/Consisting of:

1.

Ô tô/ Automobile

…………………………. Chiếc/vehicle(s)

2.

Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle

…………………………. Chiếc/vehicle(s)

3.

Rượu/Wine, alcohol

…………….……. Lít/Quý/liter(s)/quarter

4.

Bia/Beer

………………….. Lít/Quý/liter(s)/quarter

5.

Thuốc lá/Cigarette

…………….. Tút/ Quý/carton(s)/ quarter

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm....
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol

THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS (AUTOMOBILE, MOTORCYCLE)

1. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ………… ngày/dated ………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of …………

Số lượng/Quantity:

…………xe ô tô/Automobile(s);

…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

2. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import …………… ngày/dated …………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:

…………xe ô tô/Automobile(s);

…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

3. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import …………… ngày/dated …………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:

…………xe ô tô/Automobile(s);

…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

Ghi chú: Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu treo của đơn vị.

THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS (AUTOMOBILE, MOTORCYCLE)

4. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import …………… ngày/dated …………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:

…………xe ô tô/Automobile(s);

…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

5. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import …………… ngày/dated …………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:

…………xe ô tô/Automobile(s);

…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

6. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import …………… ngày/dated …………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:

…………xe ô tô/Automobile(s);

…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

Ghi chú: Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu treo của đơn vị.

BỊ CHÚ/OBSERVATION

Phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá

Appendix on stamps of alcohol, beer and cigarettes

1. Phụ lục gồm các loại tem để quản lý 3 mặt hàng: rượu, bia, thuốc lá/The appendix comprises stamps for the management of 3 goods: alcohol, beer and cigarettes.

2. Số Sổ định mức miễn thuế được in trên mỗi tem/The Quota book number is printed on each stamp.

3. Số lượng tem tại Phụ lục phù hợp với định lượng trong 01 năm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)/The quantity of stamps, in the Appendix is consistent with the annual quantity stipulated in Appendix I of Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 and in the Decree’s amending/supplementing documents (if any).

4. Các chủng loại tem/Types of Stamps:

a) Đối với mặt hàng rượu gồm các loại tem: 0,75 lít, 1,5 lít, 2 lít, 3 lít, 4,5 lít, 6 lít, 18 lít được đánh số thứ tự trên mặt tem từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for alcohol: includes types of 0,75 liters, 1,5 liters, 2 liters, 3 liters, 4,5 liters, 6 liters, 18 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

b) Đối với mặt hàng bia gồm các loại tem: 8 lít, 12 lít, 16 lít được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for beer: includes types of 8 liters, 12 liters, 16 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

c) Đối với mặt hàng thuốc lá gồm loại tem: 1 tút được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for cigarette: includes types of 1 carton, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

5. Tem ở quý nào chỉ có giá trị sử dụng ở quý đó/Stamp in each quarter is only valid for use in that quarter.

6. Tem này chỉ có giá trị khi xuất trình cùng với Sổ định mức miễn thuế/This stamp is only valid when presented with the Quota book.

Mẫu số 02h2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS.

BỘ NGOẠI GIAO

MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS

SỔ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ

QUOTA BOOK FOR DUTY FREE GOODS

Số sổ:………………….VC/……………….

Số quản lý:………………………….

Sổ viên chức ngoại giao

(Personal book)

HƯỚNG DẪN

1. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng để mua hàng miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam theo nhiệm kỳ công tác.

2. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng khi người được cấp sổ tự nhập khẩu, tạm nhập khẩu hay ủy quyền nhập khẩu, tạm nhập khẩu các hàng hóa vào Việt Nam.

3. Khi mua hàng tại cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam, người được cấp Sổ xuất trình:

a) Sổ định mức miễn thuế.

b) Hộ chiếu hoặc chứng minh thư do Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao cấp.

4. Khi mất Sổ, người được cấp sổ cần thông báo ngay cho Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.

5. Khi kết thúc nhiệm kỳ công tác, sổ định mức miễn thuế này phải được gửi trả về Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.

6. Sổ này gồm 6 trang được đánh số từ trang 1 đến trang 6 (trừ trang bìa), được in trên khổ A5, trang bìa có màu xanh lá cây.

7. Sổ này kèm phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá.

8. Bộ Tài chính in, phát hành, quản lý, sử dụng Sổ định mức miễn thuế.

INSTRUCTION

1. The Quota book is used to purchase commodities at Duty Free Shops in Viet Nam within mission term.

2. The quota book is also used when the user of the quota book (the person to whom the quota book is issued) imports commodities by himself/herself or authorises the other to import commodities into Viet Nam.

3. To purchase commodities at Duty Free Shops in Viet Nam, the followings are presented:

a. The quota book.

b. Passport or I.D Card which is granted by the Directorate of State Protocol Ministry of Foreign Affairs.

4. If the book is lost, the user is requested to inform immediately to the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign Affairs.

5. When completing the mission term, the user should return the quota book to the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign Affairs.

6. This book includes 6 pages, is numbered from 1 to 6 (except for the cover page) and printed on A5 size; the cover page is green.

7. This book is attached with stamps of alcohol, beer and cigarettes.

8. The Ministry of Finance prints, issues, manages and uses the quota book.

XÁC NHẬN CỦA CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC BỘ NGOẠI GIAO
VỀ THÂN PHẬN VÀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ

Certification of the Directorate of State Protocol

Ông/bà: ……………………………………………………………………………………………

Mr/Mrs

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..

Position:

Cơ quan: ………………………………………………………………………………………….

Mission:

Chứng minh thư số: ……………………………………………………………………………..

ID card:

Được hưởng ưu đãi miễn trừ theo Nghị định số 73/CP ngày 30/07/1994 của Chính phủ

Enjoys the privileges and immunities under the Decree No. 73/CP date 30 Jul. 1994

Từ ngày/from: ……………………………………………………………………………………

Đến ngày/to: ……………………………………………………………………………………..

Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu, mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ gồm:

The list and quota of duty-free goods allowed to be imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated 11 March 2021 consist of:

1.

Ô tô/Automobile

……………… Chiếc/vehicle(s)

2.

Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle

……………… Chiếc/vehicle(s)

3.

Rượu/Wine, alcohol

……………… Lít/Quý/liter(s)/quarter

4.

Bia/Beer

……………… Lít/Quý/liter(s)/quarter

5.

Thuốc lá/Cigarette

……………… Tút/Quý/carton(s)/quarter

Hà Nội, ngày…. tháng…. năm ……
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol

THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS (AUTOMOBILE, MOTORCYCLE)

1. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ………………ngày/dated……………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ………………

Số lượng/Quantity:……………… xe ô tô/Automobile(s);

……………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

2. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of pennit for temporary import ………………ngày/dated……………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ………………

Số lượng/Quantity:……………… xe ô tô/Automobile(s);

……………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

3. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ………………ngày/dated……………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ………………

Số lượng/Quantity:……………… xe ô tô/Automobile(s);

……………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

Ghi chú:

- Người kế nhiệm chỉ được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe hai bánh gắn máy khi người tiền nhiệm đã hoàn thành thủ tục tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy theo quy định. Trường hợp người kế nhiệm nhận chuyển nhượng xe ô tô của người tiền nhiệm, Bộ Ngoại giao thực hiện cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế khi xe ô tô tạm nhập khẩu của người tiền nhiệm chưa hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định, Bộ Ngoại giao ghi thông tin về người tiền nhiệm, thông tin về xe của người tiền nhiệm trên trang bị chú của sổ định mức hàng miễn thuế.

- Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu treo của đơn vị.

BỊ CHÚ/OBSERVATION

Phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá

Appendix on stamps of alcohol, beer and cigarettes

1. Phụ lục gồm các loại tem để quản lý 3 mặt hàng: rượu, bia, thuốc lá/The appendix comprises stamps for the management of 3 goods: alcohol, beer and cigarettes.

2. Số Sổ định mức miễn thuế được in trên mỗi tem/The Quota book number is printed on each stamp.

3. Số lượng tem tại Phụ lục phù hợp với định lượng trong 01 năm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)/The quantity of stamps in the Appendix is consistent with the annual quantity stipulated in Appendix I of Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 and in the Decree’s amending/supplementing documents (if any).

4. Các chủng loại tem/Types of Stamps:

a) Đối với mặt hàng rượu gồm các loại tem: 0,75 lít, 1,5 lít, 2 lít, 3 lít, 4,5 lít, 6 lít, 18 lít được đánh số thứ tự trên mặt tem từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for alcohol: includes types of 0,75 liters, 1,5 liters, 2 liters, 03 liters, 4,5 liters, 6 liters, 18 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

b) Đối với mặt hàng bia gồm các loại tem: 8 lít, 12 lít, 16 lít được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/stamps for beer: includes types of 8 liters, 12 liters, 16 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

c) Đối với mặt hàng thuốc lá gồm loại tem: 1 tút được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for cigarette: includes types of 1 carton, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

5. Tem ở quý nào chỉ có giá trị sử dụng ở quý đó/Stamp in each quarter is only valid for use in that quarter.

6. Tem này chỉ có giá trị khi xuất trình cùng với sổ định mức miễn thuế/This stamp is only valid when presented with the Quota book.

Mẫu số 02h3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS

BỘ NGOẠI GIAO
MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS

SỔ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ
QUOTA BOOK FOR DUTY FREE GOODS

Số sổ:……………… NV/...………………

Số quản lý: ………………

Sổ nhân viên

(Executive staff book)

HƯỚNG DẪN

1. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng để mua hàng miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam theo nhiệm kỳ công tác.

2. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng khi người được cấp sổ tự nhập khẩu, tạm nhập khẩu hay ủy quyền nhập khẩu, tạm nhập khẩu các hàng hóa vào Việt Nam.

3. Khi mua hàng tại cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam, người được cấp sổ xuất trình:

a) Sổ định mức miễn thuế.

b) Hộ chiếu hoặc chứng minh thư do Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao cấp.

4. Khi mất Sổ, người được cấp Sổ cần thông báo ngay cho Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.

5. Khi kết thúc nhiệm kỳ công tác, Sổ định mức miễn thuế này phải được gửi trả về Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.

6. Sổ này gồm 6 trang được đánh số từ trang 1 đến trang 6 (trừ trang bìa), được in trên khổ A5, trang bìa có xanh da trời.

7. Sổ này kèm phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá.

8. Bộ Tài chính in, phát hành, quản lý, sử dụng Sổ định mức miễn thuế.

INSTRUCTION

1. The Quota book is used to purchase commodities at Duty Free Shops in Viet Nam within mission term.

2. The quota book is also used when the user of the quota book (the person to whom the quota book is issued) imports commodities by himself/herself or authorises the other to import commodities into Viet Nam.

3. To purchase commodities at Duty Free Shops in Viet Nam, the followings are presented:

a. The quota book.

b. I.D Card which is granted by the Directorate of State Protocol Ministry of Foreign Affairs.

4. If the book is lost, the user is requested to inform immediately to the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign Affairs.

5. When completing the mission term, the user should return the quota book to the Directorate of State Protocol - Minisừy of Foreign Affairs.

6. This book includes 6 pages, is numbered from 1 to 6 (except for the cover page) and printed on A5 size; the cover page is blue.

7. This book is attached with stamps of alcohol, beer and cigarettes.

8. The Ministry of Finance prints, issues, manages and uses the quota book.

XÁC NHẬN CỦA CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC BỘ NGOẠI GIAO VỀ THÂN PHẬN VÀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ

Certification of the Directorate of State Protocol

Ông/bà: ……………………………………………………………………………………………

Mr/Mrs

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..

Position:

Cơ quan: …………………………………………………………………………………………..

Mission:

Chứng minh thư số: ………………………………………………………………………………

ID card:

Được hưởng ưu đãi miễn trừ theo Nghị định số 73/CP ngày 30/07/1994 của Chính phủ

Enjoys the privileges and immunities under the Decree No. 73/CP date 30 Jul. 1994

Từ ngày/from: ……………………………………………………………………………………

Đến ngày/to: ……………………………………………………………………………………..

Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu, mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ gồm:

The list and quota of duty-free goods allowed to be imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated 11 March 2021 consist of:

1.

Ô tô/Automobile

………………Chiếc/vehicle(s)

2.

Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle

……………… Chiếc/vehicle(s)

3.

Rượu/Wine, alcohol

……………… Lít/Quý/liter(s)/quarter

4.

Bia/Beer

……………… Lít/Quý/liter(s)/quarter

5.

Thuốc lá/Cigarette

……………… Tút/Quý/carton(s)/quarter

Hà Nội, ngày…. tháng…. năm....
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol

THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS (AUTOMOBILE, MOTORCYCLE)

1. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ………………ngày/dated……………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ………………

Số lượng/Quantity:……………… xe ô tô/Automobile(s);

……………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

2. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ………………ngày/dated ……………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ………………

Số lượng/Quantity:……………… xe ô tô/Automobile(s);

……………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

3. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ……………… ngày/dated……………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ………………

Số lượng/Quantity:……………… xe ô tô/Automobile(s);

……………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

Ghi chú:

- Người kế nhiệm chỉ được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe hai bánh gắn máy khi người tiền nhiệm đã hoàn thành thủ tục tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy theo quy định. Trường hợp người kế nhiệm nhận chuyển nhượng xe ô tô của người tiền nhiệm, Bộ Ngoại giao thực hiện cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế khi xe ô tô tạm nhập khẩu của người tiền nhiệm chưa hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định, Bộ Ngoại giao ghi thông tin về người tiền nhiệm, thông tin về xe của người tiền nhiệm trên trang bị chú của sổ định mức hàng miễn thuế.

- Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu treo của đơn vị.

BỊ CHÚ/OBSERVATION

Phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá

Appendix on stamps of alcohol, beer and cigarettes

1. Phụ lục gồm các loại tem để quản lý 3 mặt hàng: rượu, bia, thuốc lá/The appendix comprises stamps for the management of 3 goods: alcohol, beer and cigarettes.

2. Số Sổ định mức miễn thuế được in trên mỗi tem/The Quota book number is printed on each stamp.

3. Số lượng tem tại Phụ lục phù hợp với định lượng trong 01 năm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)/The quantity of stamps, in the Appendix is consistent with the annual quantity stipulated in Appendix I of Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 and in the Decree’s amending/supplementing documents (if any).

4. Các chủng loại tem/Types of Stamps:

a) Đối với mặt hàng rượu gồm các loại tem: 0,75 lít, 1,5 lít, 2 lít, 3 lít, 4,5 lít, 6 lít, 18 lít được đánh số thứ tự trên mặt tem từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for alcohol: includes types of 0,75 liters, 1,5 liters, 2 liters, 3 liters, 4,5 liters, 6 liters, 18 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

b) Đối với mặt hàng bia gồm các loại tem: 8 lít, 12 lít, 16 lít được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for beer: includes types of 8 liters, 12 liters, 16 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

c) Đối với mặt hàng thuốc lá gồm loại tem: 1 tút được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for cigarette: includes types of 1 carton, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

5. Tem ở quý nào chỉ có giá trị sử dụng ở quý đó/Stamp in each quarter is only valid for use in that quarter.

6. Tem này chỉ có giá trị khi xuất trình cùng với Sổ định mức miễn thuế/This stamp is only valid when presented with the Quota book.

Mẫu số 02h4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS.

BỘ TÀI CHÍNH

MINISTRY OF FINANCE

SỔ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ

QUOTA BOOK FOR DUTY FREE GOODS

Số sổ:………………….TC/……………….

Sổ quản lý:………………………….

Sổ tổ chức

(Office book)

HƯỚNG DẪN

1. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng khi người được cấp Sổ tự nhập khẩu hay ủy thác nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam.

2. Khi mất Sổ, cơ quan được cấp sổ cần thông báo ngay cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp sổ.

3. Khi thay Sổ mới, cơ quan được cấp Sổ phải gửi trả Sổ định mức miễn thuế này về Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp Sổ.

4. Sổ này gồm 08 trang được đánh số từ trang 1 đến trang 8 (trừ trang bìa), được in trên khổ A5, trang bìa có màu vàng.

5. Sổ này kèm phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá.

6. Bộ Tài chính in, phát hành, quản lý, sử dụng Sổ định mức miễn thuế.

INSTRUCTION

1. The quota book is also used when the user of the quota book (the person to whom the quota book is issued) imports commodities by himself/herself or authorizes the other import commodities into Vietnam.

2. If the book is lost, the user is requested to inform immediately to the Provincial or Municipal Customs Department.

3. If change the book, the user should return the quota book to the Provincial or Municipal Customs Department.

4. This book includes 08 pages, is numbered from 1 to 8 (except for the cover page) and printed on A5 size; the cover page is yellow.

5. This book is attached with stamps of alcohol, beer and cigarettes.

6. The Ministry of Finance prints, issues, manages and uses the quota book.

Xác nhận của cơ quan sở hữu Sổ định mức miễn thuế:

Cơ quan/Mission: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ/Address: …………………………………………………………………………………..

Điện thoại/Telephone: ……………………………………………………………………………

Số lượng biên chế của cơ quan/Number of staff members: …………………………………

….., ngày ... tháng... năm ...
Người đứng đầu cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
The Head of Mission
(Signed and Sealed)

XÁC NHẬN CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ VỀ THÂN PHẬN VÀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ

Certification of the Provincial or Municipal Customs Department.

Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………

Mission

Số lượng người: …………………………………………………………………………………..

Number of Staff Members

Được hưởng ưu đãi theo Điều ước………… hoặc thỏa thuận……… từ ngày ……………

Enjoys the privileges and immunities under…………… date …………………………

Chủng loại và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu, mua hàng miễn thuế theo Điều ước/thỏa thuận/Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế/thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài gồm:

The list and quota of duty-free goods allowed to be imported, temporarily imported, purchased as stipulated in Treaties/Agreements/Prime Minister!s Decisions approving the list and quota of duty-free imported goods according to International Treaties/Agreements between the Government of Viet Nam and foreign non-government organizations consist of:

1.

Ô tô/Automobile

…………… Chiếc/vehicle(s)

2.

Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle

…………… Chiếc/vehicle(s)

3.

Rượu/Wine, alcohol

…………… Lít/Quý/liter(s)/quarter

4.

Bia/Beer

…………… Lít/Quý/liter(s)/quarter

5.

Thuốc lá/Cigarette

…………… Tút/Quý/carton(s)/quarter

..., ngày... tháng... năm ...
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Chief of Provincial or Municipal Customs Department

THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS (AUTOMOBILE, MOTORCYCLE)

1. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ……………ngày/dated…………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:…………… xe ô tô/Automobile(s);

…………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

2. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ……………ngày/dated…………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:…………… xe ô tô/Automobile(s);

…………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

3. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ……………ngày/dated…………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:…………… xe ô tô/Automobile(s);

…………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

Ghi chú: Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu treo của đơn vị.

4. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ……………ngày /dated…………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:…………… xe ô tô/Automobile(s);

…………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

5. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ……………ngày/dated…………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:…………… xe ô tô/Automobile(s);

…………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

6. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import…………… ngày/dated…………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:…………… xe ô tô/Automobile(s);

…………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

Ghi chú: Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu treo của đơn vị.

7. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ……………ngày/dated…………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:…………… xe ô tô/Automobile(s);

…………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

8. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ……………ngày/dated…………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:…………… xe ô tô/Automobile(s);

…………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

9. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ……………ngày/dated…………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:…………… xe ô tô/Automobile(s);

…………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

Ghi chú: Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu treo của đơn vị.

BỊ CHÚ/OBSERVATION

Phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá

Appendix on stamps of alcohol, beer and cigarettes

1. Phụ lục gồm các loại tem để quản lý 3 mặt hàng: rượu, bia, thuốc lá/The appendix comprises stamps for the management of 3 goods: alcohol, beer and cigarettes.

2. Số Sổ định mức miễn thuế được in trên mỗi tem/The Quota book number is printed on each stamp.

3. Số lượng tem mặt hàng rượu, bia, thuốc lá tại Phụ lục phù hợp với định lượng miễn thuế quy định tại điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc định lượng tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế/thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài/The quantity of stamps for the management of alcohol, beer and cigarettes in the Appendix is consistent with the duty-free quota stipulated in international treaties/agreements between the Government of Viet Nam and foreign non-government organizations or consistent with the quota stipulated in the Prime Minister’s Decision approving the list and quota of duty-free imported goods according to international treaties/agreements between the Government of Viet Nam and foreign non-government organizations.

4. Các chủng loại tem/Types of Stamps:

a) Đối với mặt hàng rượu gồm các loại tem: 0,75 lít, 1,5 lít, 2 lít, 3 lít, 4,5 lít, 6 lít, 18 lít được đánh số thứ tự trên mặt tem từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for alcohol: includes types of 0,75 liters, 1,5 liters, 2 liters, 03 liters, 4,5 liters, 6 liters, 18 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

b) Đối với mặt hàng bia gồm các loại tem: 8 lít, 12 lít, 16 lít được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for beer: includes types of 8 liters, 12 liters, 16 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

c) Đối với mặt hàng thuốc lá gồm loại tem: 1 tút được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for cigarette: includes types of 1 carton, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

5. Tem này chỉ có giá trị khi xuất trình cùng với Sổ định mức miễn thuế/This stamp is only valid when presented with the Quota book.

Mẫu số 02h5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM- HAPPINESS

BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE

SỔ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ
QUOTA BOOK FOR DUTY FREE GOODS

Số sổ:……………CN/……………

Sổ quản lý:……………

Sổ cá nhân

(Personal book)

HƯỚNG DẪN

1. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng khi người được cấp sổ tự nhập khẩu, tạm nhập khẩu hay ủy quyền nhập khẩu, tạm nhập khẩu các hàng hóa vào Việt Nam.

2. Khi mất Sổ, người được cấp Sổ cần thông báo ngay cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp Sổ.

3. Khi kết thúc nhiệm kỳ công tác, Sổ định mức miễn thuế này phải được gửi trả về Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp Sổ.

4. Sổ này gồm 06 trang được đánh số từ trang 1 đến trang 6 (trừ trang bìa), được in trên khổ A5, trang bìa có màu da cam.

5. Sổ này kèm phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá.

6. Bộ Tài chính in, phát hành, quản lý, sử dụng Sổ định mức miễn thuế.

INSTRUCTION

1. The quota book is also used when the user of the quota book (the person to whom the quota book is issued) imports commodities by himself/herself or authorizes the other to import commodities into Viet Nam.

2. If the book is lost, the user is requested to inform immediately to the Provincial or Municipal Customs Department issues the book.

3. When completing the mission term, the user should return the quota book to the Provincial or Municipal Customs Department issues the book.

4. This book includes 06 pages, is numbered from 1 to 6 (except for the cover page) and printed on A5 size; the cover page is orange.

5. This book is attached with stamps of alcohol, beer and cigarettes.

6. The Ministry of Finance prints, issues, manages and uses the quota book.

XÁC NHẬN CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ VỀ THÂN PHẬN VÀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ

Certification of the Provincial or Municipal Customs Department

Ông/bà: ……………………………………………………………………………………………

Mr/Mrs

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Position:

Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………

Mission:

Được hưởng ưu đãi theo Điều ước………… hoặc thỏa thuận………… từ ngày……………

Enjoys the privileges and immunities under…………… date …………………………

Chủng loại và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu, mua hàng miễn thuế theo Điều ước/thỏa thuận/Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế/thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài gồm:

The list and quota of duty-free goods allowed to be imported, temporarily imported, purchased as stipulated in Treaties/Agreements/Prime Minister's Decisions approving the list and quota of duty-free imported goods according to International Treaties/Agreements between the Government of Viet Nam and foreign non-Govemment organizations consist of:

1. Ô tô/Automobile

……………Chiếc/vehicle(s)

2. Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle

…………… Chiếc/vehicle(s)

3. Rượu/Wine, alcohol

…………… Lít/Quý/liter(s)/quarter

4. Bia/Beer

…………… Lít/Quý/liter(s)/quarter

5. Thuốc lá/Cigarette

…………… Tút/Quý/carton(s)/quarter

6. Hàng hóa khác/Others

….., ngày... tháng... năm ...
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Chief of Provincial or Municipal Customs Department

THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS (AUTOMOBILE, MOTORCYCLE)

1. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ……………ngày/dated…………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of....……………

Số lượng/Quantity:…………… xe ô tô/Automobile(s);

…………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

2. Giấy tạm nhập, khẩu số/Number of permit for temporary import ……………ngày/dated…………… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of ……………

Số lượng/Quantity:…………… xe ô tô/Automobile(s);

…………… xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

Ghi chú: Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu treo của đơn vị.

BỊ CHÚ/OBSERVATION

Phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá
Appendix on stamps of alcohol, beer and cigarettes

1. Phụ lục gồm các loại tem để quản lý 3 mặt hàng: rượu, bia, thuốc lá/The appendix comprises stamps for the management of 3 goods: alcohol, beer and cigarettes.

2. Số Sổ định mức miễn thuế được in trên mỗi tem/The Quota book number is printed on each stamp.

3. Số lượng tem mặt hàng rượu, bia, thuốc lá tại Phụ lục phù hợp với định lượng miễn thuế quy định tại điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc định lượng tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế/thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài/The quantity of stamps for the management of alcohol, beer and cigarettes in the Appendix is consistent with the duty-free quota stipulated in international treaties/agreements between the Government of Viet Nam and foreign non-government organizations or consistent with the quota stipulated in the Prime Minister’s Decision approving the list and quota of duty-free imported goods according to international treaties/agreements between the Government of Viet Nam and foreign non-government organizations.

4. Các chủng loại tem/Types of Stamps:

a) Đối với mặt hàng rượu gồm các loại tem: 0,75 lít, 1,5 lít, 2 lít, 3 lít, 4,5 lít, 6 lít, 18 lít được đánh số thứ tự trên mặt tem từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for alcohol: includes types of 0,75 liters, 1,5 liters, 2 liters, 03 liters, 4,5 liters, 6 liters, 18 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

b) Đối với mặt hàng bia gồm các loại tem: 8 lít, 12 lít, 16 lít được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for beer: includes types of 8 liters, 12 liters, 16 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

c) Đối với mặt hàng thuốc lá gồm loại tem: 1 tút được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for cigarette: includes types of 1 carton, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

5. Tem này chỉ có giá trị khi xuất trình cùng với Sổ định mức miễn thuế/This stamp is only valid when presented with the Quota book.

Mẫu số 02i

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------

Số: .../...
V/v cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa miễn thuế

…., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố ...

Căn cứ điểm c, điểm d khoản 1, khoản 8 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ.

Đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho ông/bà: ...

Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương số: ..., ngày cấp …/…/…

Nơi cấp: ...

Có giá trị đến ngày: …/…/…

Cơ quan công tác: ...

Số điện thoại: ...; Số Fax:...

(Tên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/Cơ quan đại diện của tổ chức phi Chính phủ) ... kính đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho ông/bà ... theo quy định hiện hành./.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối với cá nhân quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ.

Mẫu số 03a

TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../...
V/v miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp an ninh/quốc phòng

…., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Căn cứ khoản 22 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 04 năm 2016.

Căn cứ Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số ... ngày .../.../... của ... về việc phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ...

Căn cứ Giấy phép nhập khẩu số ... ngày .../.../... của ...

Cơ quan ... (1) đề nghị Tổng cục Hải quan miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:

1. Tên doanh nghiệp nhập khẩu: ...

2. Mã số thuế: ... Địa chỉ: ...

3. Tên hàng: ...

4. Số lượng: ...

5. Trị giá (tính bằng USD hoặc nguyên tệ): ...

6. Hàng hóa nhập khẩu thuộc mục: ..., phụ lục: ... Quyết định số ... ngày .../.../... của ...

7. Giấy phép nhập khẩu số ... ngày .../.../...

8. Hợp đồng nhập khẩu số ... ngày .../.../...

9. Hợp đồng ủy thác nhập khẩu/hợp đồng mua bán/hợp đồng cung cấp hàng hóa số ... ngày .../.../...

10. Nơi dự kiến đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ tại Chi cục thuộc Cục Hải quan): ...

Cơ quan ... (1) đề nghị Tổng cục Hải quan miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Doanh nghiệp nhập khẩu;
- …
- Lưu: ...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan đề nghị (Bộ Công an/Bộ Quốc phòng hoặc đơn vị được ủy quyền/phân cấp).

Hồ sơ gửi kèm công văn này gồm:

- Giấy phép nhập khẩu: 01 bản chính;

- Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp;

- Hợp đồng ủy thác nhập khẩu/hợp đồng mua bán/hợp đồng cung cấp hàng hóa: 01 bản chụp;

- Các tài liệu, chứng từ khác có liên quan (nếu có): 01 bản chụp.

Mẫu số 04

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐỀ NGHỊ MIỄN THUẾ ĐỂ PHỤC VỤ ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, THẢM HỌA, DỊCH BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
(Kèm theo công văn số ... ngày ... của ...)

1. Tên tổ chức/cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu: ...

2. Mã số thuế: ...

3. CMND/Căn cước công dân/ Hộ chiếu số: ...

Ngày cấp: …/…/….

4. Nơi cấp:... Quốc tịch: ...

5. Địa chỉ:...

6. Số điện thoại: ... Số Fax:...

7. Tên chương trình, dự án (nếu có): ...

8. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án (nếu có): ...

9. Dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan: ...

10. Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế: ...

11. Thời gian dự kiến kết thúc việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế ...

12. Nội dung về hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu:

STT

Tên hàng, quy cách phẩm chất

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá

Số, ngày chứng từ liên quan (1)

Ghi chú

Ghi chú:

(1) Số ngày Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu, vận đơn hoặc các chứng từ khác có liên quan.

Mẫu số 05

TÊN TỔ CHỨC (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.../...
V/v thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu

…., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Cơ quan Hải quan ... (2)

Tên tổ chức/cá nhân: ... (3)

Mã số thuế: ...

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ... Ngày cấp: .../.../...

Nơi cấp: ... Quốc tịch: ...

Địa chỉ: ...

Số điện thoại: ... Số Fax: ...

Lĩnh vực hoạt động: ...

Lý do miễn thuế: (ghi cụ thể đối tượng miễn thuế, cơ sở xác định đối tượng miễn thuế) ...

Nay, ... (3) thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu của:

Dự án đầu tư ...

- Ngành nghề đầu tư: ...

- Địa bàn đầu tư: ...

- Hạng mục công trình: ...

- …

(Nấu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án thì không cần ghi chi tiết hạng mục công trình)

Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số ... ngày ... được cấp bởi...

Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu từ ... đến ...

Các giấy tờ kèm theo gồm:

- 02 Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, 01 phiếu theo dõi, trừ lùi (trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy); trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan (tổ chức/cá nhân nêu rõ số ... ngày ... Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên Hệ thống).

- Các chứng từ làm cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ.

Tổ chức/cá nhân ... (3) cam kết xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đúng mục đích đã được miễn thuế.

Đề nghị Cơ quan hải quan ... (2) tiếp nhận thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho tổ chức/cá nhân ..../.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2) Ghi tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế.

(3) Ghi tên tổ chức/cá nhân thông báo Danh mục miễn thuế.

Mẫu số 06

DANH MỤC
HÀNG HÓA MIỄN THUẾ DỰ KIẾN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Số: ... ngày ...

1. Tên tổ chức/cá nhân:...

Mã số thuế:...

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:... Ngày cấp: …/…/…

Nơi cấp: ... Quốc tịch:...

Số điện thoại: ... Số Fax:...

2. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ...

3. Tên dự án đầu tư: ...

4. Địa điểm thực hiện dự án:...

5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số ... ngày ... được cấp bởi...

6. Ngày bắt đầu nhập khẩu: ... Ngày bắt đầu sản xuất: ...

Số, ngày công văn thông báo ngày bắt đầu sản xuất(1): ...

7. Thông báo tại cơ quan hải quan: ...

8. Thời gian dự kiến kết thúc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế:...

STT

Tên hàng, quy cách, phẩm chất

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá/Trị giá dự kiến

Ghi chú

Ngày... tháng... năm ...
CƠ QUAN HẢI QUAN TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế bằng giấy, cơ quan hải quan làm thủ tục tiếp nhận ghi số, ngày Danh mục hàng hóa miễn thuế theo số, ngày ghi trong Sổ theo dõi tiếp nhận.

- (1) Đối với trường hợp miễn thuế 05 năm.

Mẫu số 07
Tờ số.../Tổng số tờ

PHIẾU THEO DÕI,
TRỪ LÙI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

1. Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu số... ngày... tháng ... năm...

2. Tên tổ chức/cá nhân...

Mã số thuế: ...

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ... Ngày cấp: …./…./….

Nơi cấp: ... Quốc tịch:...

Số điện thoại:... Số Fax:...

3. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:...

4. Tên dự án đầu tư: ...

STT

Số, ngày tờ khai hải quan

Tên hàng, quy cách phẩm chất

Đơn vị tính

Số lượng hàng hóa xuất khẩu,nhập khẩu theo tờ khai hải quan

Số lượng hàng hóa còn lại chưa xuất khẩu, nhập khẩu

Công chức hải quan trừ lùi, ký tên, đóng dấu công chức

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

CƠ QUAN HẢI QUAN TIẾP NHẬN PHIẾU THEO DÕI TRỪ LÙI
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy.

- Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận phiếu theo dõi trừ lùi ghi các tiêu chí tại các mục 1, 2, 3, 4, tờ số/tổng số tờ; (Trường hợp Phiếu theo dõi trừ lùi gồm nhiều tờ, cơ quan hải quan đóng dấu treo lên tất cả các tờ).

- Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ghi số liệu các cột từ 1 đến 7 của Phiếu theo dõi trừ lùi.

- Khi tổ chức/cá nhân đã xuất khẩu, nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục đã thông báo, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã xuất khẩu/nhập khẩu hết hàng hóa miễn thuế” và gửi 01 bản sao y bản chính cho Cục Hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.

Mẫu số 08

TÊN TỔ CHỨC(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../...
V/v đề nghị giảm thuế xuất khẩu/nhập khẩu

…., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: ... (2)

1. Tên tổ chức/cá nhân: ...

2. Mã số thuế:

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ... Ngày cấp: …./…./….

Nơi cấp: ... Quốc tịch: …

Số điện thoại: ... Số Fax: ...

3. Địa chỉ trụ sở: ...

4. Nội dung đề nghị: ...

5. Lý do đề nghị giảm thuế: ... (3)

6. Thông tin về tiền thuế đề nghị giảm:

STT

Tên hàng, quy cách, phẩm chất

Số, ngày tờ khai hải quan

Đơn vị tính

Số lượng hàng hóa theo tờ khai hải quan

Trị giá tính thuế

Tỷ lệ tổn thất

Loại thuế

Số tiền thuế phải nộp (VNĐ)

Số tiền thuế đề nghị giảm (VNĐ)

Tổng cộng

Tổng số tiền thuế đề nghị giảm bằng chữ: …

Hồ sơ, tài liệu kèm theo ... (4)

Tổ chức/cá nhân... cam đoan nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2) Tên cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ giảm thuế.

(3) Ghi rõ lý do và điều khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.

(4) Liệt kê tên loại tài liệu kèm theo.

Mẫu số 09

TÊN TỔ CHỨC(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../...
V/v đề nghị hoàn thuế

…., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: ... (2) (Tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế)

I. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị hoàn thuế

1. Tên người nộp thuế: ...

Mã số thuế:

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ... Ngày cấp: …/…./… Nơi cấp: ...

Quốc tịch: ...

Địa chỉ: ...

Quận/huyện: ... Tỉnh/thành phố: ...

Điện thoại:... Fax: … Email: …

2. Tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác:...

Mã số thuế:

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ... Ngày cấp: …/…./… Nơi cấp: ...

Quốc tịch: ...

Địa chỉ: ...

Quận/huyện: ... Tỉnh/thành phố: ...

Điện thoại:... Fax: … Email: …

Hợp đồng đại lý hải quan số: ... ngày ...

II. Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước

1. Thông tin về thuế đề nghị hoàn trả:

Đơn vị tiền: VNĐ

STT

Loại thuế

Thông tin tờ khai hải quan/tờ khai hải quan bổ sung

Thông tin số, ngày Quyết định ấn định thuế

Số tiền thuế đã nộp vào tài khoản

Số tiền thuế đề nghị

Số tờ khai

Ngày tờ khai

Số Quyết định

Ngày Quyết định

Thu ngân sách Nhà nước

Tài khoản tiền gửi

Bù trừ số tiền thuế, thu khác còn nợ

Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp

Hoàn trả trực tiếp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng cộng:

(Bằng chữ:...)

2. Lý do đề nghị hoàn thuế: ... (3)

3. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế:

3.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:

□ Có, số chứng từ thanh toán:...

□ Không.

3.2. Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến

□ Có

□ Không

3.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất

a) Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:

b) Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa:

c) Thực hiện theo hình thức thuê

□ Có

□ Không

d) Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê, đi mượn: (4)

□ Có

□ Không

4. Hình thức hoàn trả

4.1. Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ (cột 9) thuộc tờ khai hải quan số ... ngày...

4.2. Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp (cột 10) thuộc tờ khai hải quan số … ngày...

4.3. Hoàn trả trực tiếp (cột 11):

Số tiền hoàn trả:

Bằng số:...

Bằng chữ: ...

Trong đó:

□ Chuyển khoản: Tài khoản số: ... Tại Ngân hàng (Kho bạc Nhà nước)...

□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ...

Hồ sơ, tài liệu kèm theo: ... (5)

Tổ chức/cá nhân cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN
Họ và tên:...
Chứng chỉ hành nghề số:...

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2) Tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế.

(3) Ghi rõ lý do và điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.

(4) Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất khi tạm nhập giá tính thuế nhập khẩu được tính trên giá đi thuê, đi mượn thì không thuộc các trường hợp được hoàn thuế.

(5) Liệt kê tài liệu kèm theo.

Mẫu số 09a

TÊN TỔ CHỨC(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../...
V/v đề nghị không thu thuế

…., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: ... (2)

I. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị không thu thuế

1. Tên người nộp thuế: ...

Mã số thuế:

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ... Ngày cấp: …/…./… Nơi cấp: ...

Quốc tịch: ...

Địa chỉ: ...

Quận/huyện: ... Tỉnh/thành phố: ...

Điện thoại:... Fax: … Email: …

2. Tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác:...

Mã số thuế:

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ... Ngày cấp: …/…./… Nơi cấp: ...

Quốc tịch: ...

Địa chỉ: ...

Quận/huyện: ... Tỉnh/thành phố: ...

Điện thoại:... Fax: … Email: …

Hợp đồng đại lý hải quan số: ... ngày ...

II. Thông tin về hàng hóa đề nghị không thu thuế

1. Số tờ khai: ... ngày ... tháng ... năm ... Nơi đăng ký tờ khai:...

Tên hàng, mô tả hàng hóa: ...

Số lượng: ...

Trị giá: ... :

2. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng:

□ Có, số chứng từ thanh toán:...

□ Không.

3. Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến

□ Có

□ Không

4. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất thuộc trường hợp hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế

a) Thời hạn sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:

b) Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa:

c) Thực hiện theo hình thức thuê:

□ Có

□ Không

d) Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê, đi mượn: (3)

□ Có

□ Không

III. Thông tin về số tiền thuế đề nghị không thu

1. Thông tin về tiền thuế

Đơn vị: VNĐ

STT

LOẠI THUẾ

Số tiền đề nghị không thu

1

Thuế xuất khẩu

2

Thuế nhập khẩu

3

Thuế tự vệ

4

Thuế chống bán phá giá

5

Thuế chống trợ cấp

6

Thuế tiêu thụ đặc biệt

7

Thuế bảo vệ môi trường

8

Thuế giá trị gia tăng

Tổng cộng (bằng số)

(Bằng chữ: …)

2. Lý do đề nghị không thu thuế: ... (4)

3. Hồ sơ, tài liệu kèm theo: …. (5)

Tổ chức/cá nhân cam đoan thông tin khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN
Họ và tên:...
Chứng chỉ hành nghề số:...

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2) Tên cơ quan có thẩm quyền không thu thuế.

(3) Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất khi tạm nhập giá tính thuế nhập khẩu được tính trên giá đi thuê, đi mượn thì không thuộc các trường hợp được hoàn thuế, không thu thuế.

(4) Ghi rõ lý do và điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng. Trường hợp đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải ghi rõ vào mục này.

(5) Liệt kê tài liệu kèm theo.

Mẫu số 10

BÁO CÁO TÍNH THUẾ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ NHẬP KHẨU
(Kèm theo Công văn đề nghị hoàn thuế số... ngày...)

Tên người nộp thuế: ...

Mã số thuế: ... Địa chỉ: ...

Số, ngày Hợp đồng nhập khẩu: ...

Số, ngày Hợp đồng xuất khẩu: ...

STT

Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật tư (NL, VT)

Tờ khai xuất khẩu sản phẩm

Mã nguyên liệu, vật tư nhập khẩu

Mã sản phẩm xuất khẩu

Lượng NL, VT sử dụng cho sản phẩm xuất khẩu

Định mức sử dụng thực tế

Số tiền thuế nhập khẩu đã nộp

Số tiền thuế đề nghị hoàn/ không thu

Ghi chú

Số, ngày tờ khai hải quan

Tên nguyên liệu, vật tư theo tờ khai hải quan

Đơn vị tính

Lượng

Trị giá tính thuế

Thuế suất thuế nhập khẩu

Số tiền thuế nhập khẩu phải nộp

Số, ngày tờ khai hải quan

Tên sản phẩm theo tờ khai hải quan

Đơn vị tính

Lượng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

…, ngày... tháng... năm...
NGƯỜI NỘP THUẾ (hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 11

DANH SÁCH CÁ NHÂN/HỘ GIA ĐÌNH, HỘ KINH DOANH ĐẦU TƯ, TRỒNG SẢN PHẨM NÔNG SẢN TẠI TỈNH ... CỦA CAMPUCHIA TIẾP GIÁP TỈNH ... BIÊN GIỚI CỦA VIỆT NAM NĂM ...

(Kèm theo văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban Nhân dân tỉnh ...)

STT

Tên cá nhân/đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh

Địa chỉ cư trú (1)

Tên sản phẩm nông sản đầu tư, trồng tại Campuchia

Diện tích đầu tư hiện tại

Diện tích đầu tư dự kiến mở rộng trong năm...

Dự kiến sản lượng sản phẩm nhập khẩu về Việt Nam năm...

Ghi chú

Ghi chú:
(1) Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú theo quy định tại Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)


Mẫu số 12

CỤC HẢI QUAN ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../QĐ...

…., ngày … tháng ... năm ...

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ …. (1)

Căn cứ Điều 18 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 04 năm 2016;

Căn cứ Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ;

Căn cứ...;

Căn cứ hồ sơ đề nghị giảm thuế của (Tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ)...;

Theo đề nghị của ...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giảm số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu của (Tên/Địa chỉ người nộp thuế, mã số thuế, thuộc tờ khai/quyết định ấn định thuế số... ngày...) như sau:

STT

LOẠI THUẾ *

SỐ TIỀN

1

Thuế xuất khẩu

2

Thuế nhập khẩu

3

Thuế tự vệ

4

Thuế chống bán phá giá

5

Thuế chống trợ cấp

6

Thuế tiêu thụ đặc biệt

7

Thuế bảo vệ môi trường

8

Thuế giá trị gia tăng

Tổng cộng

Bằng chữ:...

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (Tên người nộp thuế); (các đơn vị có liên quan của cơ quan hải quan) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, ...

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Trường hợp giảm thuế trong thông quan thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan: Ghi “Chi cục trưởng Chi cục Hải quan...”.

Mẫu số 13

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…
V/v đề nghị xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế

..., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: ...(2)

Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Tên tổ chức/cá nhân: ...

Mã số thuế: ...

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...

Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp:...

Quốc tịch: ...

Địa chỉ: ...

Số điện thoại: ... Số Fax:...

Lĩnh vực hoạt động: ...

Lý do miễn thuế: (ghi cụ thể đối tượng miễn thuế, cơ sở xác định đối tượng miễn thuế) ...

Do điều ước quốc tế ... không quy định cụ thể chủng loại, định lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế theo điều ước quốc tế, tổ chức, cá nhân ... đề nghị ...(2) xác nhận hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu dưới đây của:

- Dự án đầu tư/hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu...

- Ngành nghề, địa bàn đầu tư ...

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện (ghi rõ mục đích xác nhận Danh mục thực hiện miễn thuế cho toàn bộ dự án hoặc theo hạng mục công trình hoặc giai đoạn hoặc tổ hợp, dây chuyền hoặc năm tài chính)...

- Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số ... ngày ... được cấp bởi...

STT

Tên hàng, quy cách, phẩm chất

Đơn vị tính

Số lượng dự kiến xuất khẩu/nhập khẩu

Trị giá dự kiến xuất khẩu/nhập khẩu

Ghi chú

Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu từ ... đến ...

Tổ chức/cá nhân... cam kết xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đúng mục đích đã được miễn thuế.

Đề nghị ... (2) xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho tổ chức/cá nhân ... theo quy định hiện hành./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2) Ghi tên cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành.

Mẫu số 14

TÊN CƠ QUAN(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../...
V/v xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế

…., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Tổ chức/Cá nhân ... (2)

Căn cứ khoản 4 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 04 năm 2016;

Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Điều ước quốc tế ... ngày ... ký giữa ...

Căn cứ hồ sơ đề nghị xác nhận chủng loài, định lượng hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế của tổ chức/cá nhân(2)...

Nay, … (1) xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, cụ thể như sau:

1. Tên tổ chức/cá nhân: ...

Mã số thuế: ...

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...

Ngày cấp: .../.../... Nơi cấp: ...

Quốc tịch:...

Số điện thoại: ... Số Fax:...

2. Địa chỉ:...

3. Tên dự án đầu tư/hoạt động sử dụng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế...

4. Địa điểm thực hiện dự án/hoạt động sử dụng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế ...

5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số ... ngày ... được cấp bởi...

6. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện (ghi rõ mục đích xác nhận Danh mục thực hiện miễn thuế cho toàn bộ dự án hoặc theo hạng mục công trình hoặc giai đoạn hoặc tổ hợp, dây chuyền hoặc năm tài chính) …

STT

Tên hàng, quy cách, phẩm chất

Đơn vị tính

Số lượng dự kiến xuất khẩu/nhập khẩu

Trị giá dự kiến xuất khẩu/nhập khẩu

Ghi chú

7. Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu từ ... đến ...


Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu: VT,...

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành.

(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế theo điều ước quốc tế.

Mẫu số 15

TÊN TỔ CHỨC(1)
-------

BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA NHẬP KHẨU MIỄN THUẾ THEO TỔ HỢP, DÂY CHUYỀN
(Theo tờ khai số... ngày... tháng... năm... tại Chi cục Hải quan...)

1. Tên tổ chức/cá nhân:...

Mã số thuế: ...

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...

Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: ...

Quốc tịch: ...

2. Địa chỉ:...

Số điện thoại: ... Số Fax: ...

3. Tên dự án đầu tư: ...

4. Địa điểm thực hiện dự án: ...

5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số ... ngày ... được cấp bởi...

6. Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu: ...

7. Danh mục miễn thuế nhập khẩu số ... ngày ... đăng ký tại cơ quan hải quan ...

8. Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn thuế: ...

9. Thời gian dự kiến hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây chuyền:...

STT

Tên hàng, quy cách, phẩm chất

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá/trị giá dự kiến nhập khẩu

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

Cột 2: Ghi rõ tên, quy cách, phẩm chất của từng máy móc, thiết bị thuộc tổ hợp dây chuyền.

- Trường hợp tách được trị giá/trị giá dự kiến của từng dòng hàng nhập khẩu thì khai vào cột (5);

- Trường hợp không tách được thì khai tổng trị giá của lô hàng theo tờ khai vào dòng tổng số.

Mẫu số 16

TÊN TỔ CHỨC(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../...
V/v thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp, dây chuyền

…., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế

1. Tên tổ chức/cá nhân: ...

Mã số thuế: ...

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...

Ngày cấp: …/…./…. Nơi cấp:...

Quốc tịch: ...

Số điện thoại: ... Số Fax: ...

2. Địa chỉ: ...

3. Tên dự án đầu tư:...

4. Địa điểm thực hiện dự án:...

5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số ... ngày ... được cấp bởi...

6. Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu: ...

7. Danh mục miễn thuế nhập khẩu số ... ngày ... đăng ký tại cơ quan hải quan ...

8. Thời gian nhập khẩu hàng hóa miễn thuế từ ngày ... đến ngày ...

9. Thời gian dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây chuyền:...

10. Số tiền thuế nhập khẩu của tổ hợp dây chuyền được miễn: ...

11. Cơ quan hải quan nơi nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp, dây chuyền: ...

12. Hàng hóa đã nhập khẩu thuộc tổ hợp, dây chuyền bao gồm:

STT

Tên hàng, quy cách, phẩm chất

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá/trị giá dự kiến nhập khẩu

Tờ khai nhập khẩu số/ngày

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Tổng số


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

- Cột (5): Trường hợp không khai báo được trị giá theo từng dòng hàng thì tổ chức, cá nhân khai báo trị giá theo tổ hợp, dây chuyền tại dòng tổng số.

Mẫu số 17

TÊN TỔ CHỨC(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../...
V/v thông báo chuyển nhượng dự án đầu tư

…., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế

1. Tên tổ chức/cá nhân:...

Mã số thuế: ...

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ... Ngày cấp: …/…/…. Nơi cấp: ...

Quốc tịch:...

Số điện thoại: ... Số Fax: ...

2. Địa chỉ trụ sở của tổ chức/cá nhân:...

3. Tên dự án đầu tư:...

4. Địa điểm thực hiện dự án: ...

5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ...

6. Lý do miễn thuế:

7. Tổ chức/cá nhân chuyển nhượng ... đã thực hiện thông báo Danh mục miễn thuế số ... ngày ... với cơ quan hải quan để thực hiện dự án ... và đã nhập khẩu hàng hóa miễn thuế; nay, tổ chức/cá nhân ... thông báo về việc chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án nêu trên cho ... tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng ... mã số thuế ..., tại địa chỉ ..., tiếp tục thực hiện dự án theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số ... ngày ... được cấp bởi..., hàng hóa chuyển nhượng như sau:

STT

Tờ khai nhập khẩu ban đầu (số, ngày)

Hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế

Hàng hóa chuyển nhượng

Hàng hóa còn lại chưa chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án)

Ghi chú

Tên hàng

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

8. Danh mục hàng hóa chưa nhập khẩu hết theo Danh mục miễn thuế số ...(2) đã đăng ký/thông báo với cơ quan hải quan, được chủ dự án chuyển nhượng dự kiến tiếp tục nhập khẩu để thực hiện dự án:

STT

Tên hàng, quy cách, phẩm chất

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá/trị giá dự kiến nhập khẩu

Ghi chú

9. Danh mục hàng hóa chưa nhập khẩu hết theo Danh mục miễn thuế số ...(2) đã đăng ký/thông báo với cơ quan hải quan, được tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng dự kiến tiếp tục nhập khẩu:

STT

Tên hàng, quy cách, phẩm chất

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá/trị giá dự kiến nhập khẩu

Ghi chú

10. Tổ chức/cá nhân chuyển nhượng ... xin nộp lại bản chính Danh mục miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi và bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng dự án (kèm theo) cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế (đối với trường hợp thông báo Danh mục bản giấy) để cơ quan hải quan được biết và theo dõi.

Tổ chức/cá nhân chuyển nhượng ... xin cam kết những thông tin kê khai là hoàn toàn trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai.

Trân trọng!


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2) Ghi số, ngày Danh mục miễn thuế đã được tổ chức/cá nhân chuyển nhượng hàng hóa (chủ dự án) đã thông báo/đăng ký với cơ quan hải quan.

Mẫu số 18

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU MIỄN THUẾ

Tên tổ chức/cá nhân (chủ dự án): ... Mã số thuế: ...

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:... ngày cấp ... nơi cấp ... tại...

Tên dự án đầu tư (Hạng mục đầu tư):...

Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án đầu tư (Hạng mục đầu tư)... Thời điểm kết thúc nhập khẩu hàng hóa ...

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số ... ngày ... được cấp bởi...

Tên Hợp đồng: ...

Số: … Ngày: …

STT

Hàng hóa nhập khẩu miễn thuế

Đã sử dụng đúng mục đích miễn thuế

Đã thay đổi mục đích miễn thuế

Đã tiêu hủy

Tồn kho chưa sử dụng

Hạch toán vào sổ tài sản cố định theo quy định

Ghi chú

Tên hàng

Số lượng

Tờ khai số, ngày

Số lượng

Số lượng

Tờ khai thay đổi mục đích sử dụng số, ngày

Số lượng

Số lượng

Được hạch toán tài sản cố định

Không được hạch toán tài sản cố định

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 19

TÊN TỔ CHỨC(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…
V/v thông báo hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị

…, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế

1. Tên tổ chức/cá nhân: ...

Mã số thuế: ...

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...

Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: ...

Quốc tịch: ...

Địa chỉ: ...

Số điện thoại: ... Số Fax: ...

2. Tên dự án đầu tư: ...

3. Địa điểm thực hiện dự án: ...

4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số ... ngày ... được cấp bởi ...

Tổ chức/cá nhân ... thông báo với cơ quan hải quan từ ngày ... đã hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị từ hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo Danh mục miễn thuế số ... ngày ... tại ... Số lượng hàng hóa nhập khẩu đã được sử dụng để chế tạo máy móc, thiết bị như sau:

STT

Thông tin hàng hóa nhập khẩu dùng để chế tạo

Số lượng hàng hóa đã sử dụng để chế tạo

Số lượng hàng hóa dư thừa sau chế tạo

Thông tin hàng hóa được chế tạo

Ghi chú

Tên hàng, quy cách, phẩm chất (chi tiết theo từng dòng hàng)

Tờ khai nhập khẩu số/ ngày

Đơn vị tính

Số lượng

Tên hàng sau chế tạo

Đơn vị tính

Số lượng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổ chức/cá nhân ... cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu khai báo với cơ quan hải quan và lưu giữ các tài liệu có liên quan để xuất trình cơ quan hải quan khi thực hiện thanh tra, kiểm tra./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

Mẫu số 20

TÊN TỔ CHỨC(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…
V/v thông báo hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây chuyền

…, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế

1. Tên tổ chức/cá nhân: ...

Mã số thuế: ...

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...

Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: ...

Quốc tịch: ...

Địa chỉ: ...

Số điện thoại: ... Số Fax: ...

2. Tên dự án đầu tư: ...

3. Địa điểm thực hiện dự án: ...

4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số ... ngày ... được cấp bởi ...

Tổ chức/cá nhân ... thông báo với cơ quan hải quan về việc đã hoàn thiện lắp đặt hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền đã đăng ký theo Danh mục miễn thuế số ... ngày ... tại ... từ ngày ... Số lượng hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để lắp đặt như sau:

STT

Thông tin hàng hóa nhập khẩu

Số lượng hàng hóa đã sử dụng để lắp đặt

Số lượng hàng hóa dư thừa sau lắp đặt

Thông tin hàng hóa được lắp đặt

Ghi chú

Tên hàng, quy cách, phẩm chất (chi tiết theo từng dòng hàng)

Tờ khai nhập khẩu số/ ngày

Đơn vị tính

Số lượng

Tên tổ hợp, dây chuyền

Đơn vị tính

Số lượng

Tổ chức/cá nhân ... cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu khai báo với cơ quan hải quan và lưu giữ các tài liệu có liên quan để xuất trình cơ quan hải quan khi thực hiện thanh tra, kiểm tra./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

Mẫu số 21

TÊN TỔ CHỨC(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…
V/v thông báo dự án chính thức hoạt động đối với dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên

…, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế

1. Tên tổ chức/cá nhân (chủ dự án): ...

Mã số thuế: ...

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...

Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: ...

Quốc tịch: ...

Số điện thoại: ... Số Fax:...

2. Địa chỉ trụ sở của chủ dự án: ...

3. Tên dự án đầu tư: ...

4. Địa điểm thực hiện dự án:...

5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số ... ngày ... được cấp bởi ...

Tổ chức/cá nhân ... thông báo với cơ quan hải quan về ngày chính thức hoạt động của dự án là ...

Tổ chức/cá nhân ... cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu khai báo với cơ quan hải quan và lưu giữ các tài liệu có liên quan để xuất trình cơ quan hải quan khi thực hiện thanh tra, kiểm tra./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

Mẫu số 22

TÊN TỔ CHỨC
XUẤT KHẨU TẠI CHỖ(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…

…, ngày … tháng … năm …

THÔNG BÁO
HOÀN THÀNH THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU TẠI CHỖ
(2)

Kính gửi: Tên cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu tại chỗ

1. Thông tin về tổ chức/cá nhân xuất khẩu tại chỗ

Tên người xuất khẩu tại chỗ: ...

Mã số thuế:

Địa chỉ: ...

Điện thoại: ... Fax: ... Email: ...

Hợp đồng đại lý hải quan (nếu có) số: ... ngày ...

2. Thông tin về hàng hóa xuất khẩu tại chỗ(3)

- Số, ngày tờ khai: ... tại Chi cục Hải quan ... thuộc Cục Hải quan tỉnh/TP ...

- Mã loại hình tờ khai:...

- Người mua hàng/người đặt gia công/người chỉ định giao hàng/người ủy quyền (tên, địa chỉ):...

- Số ngày Hợp đồng xuất khẩu/hợp đồng gia công/chỉ định giao hàng/ủy quyền của thương nhân nước ngoài: ...

3. Thông tin về tổ chức/cá nhân nhập khẩu tại chỗ

Tên người nhập khẩu tại chỗ: ...

Mã số thuế:

Địa chỉ: ...

Điện thoại: ... Fax: ... Email: ...

Tên đại lý hải quan (nộp thuế theo ủy quyền): ...

Mã số thuế:

Địa chỉ: ...

Điện thoại: ... Fax: ... Email: ...

Hợp đồng đại lý hải quan (nếu có) số: ... ngày ...

4. Thông tin về hàng hóa nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan(4)

- Số, ngày tờ khai: ... tại Chi cục Hải quan: ... thuộc Cục Hải quan tỉnh/TP ...

- Mã loại hình tờ khai:...

- Số, ngày Hợp đồng nhập khẩu: ...

5. Thông tin khác có liên quan (nếu có): ...

Người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2) Hoàn thành thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Hải quan số 54/2014/QH13.

(3), (4) Trường hợp có nhiều tờ khai phải ghi chi tiết theo từng tờ khai vào phụ lục đính kèm Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ như sau:

Tờ khai xuất khẩu

Tờ khai nhập khẩu

Số, ngày tờ khai

Mã loại hình

Tên Chi cục Hải quan

Số, ngày hợp đồng xuất khẩu/hợp đồng gia công/chỉ định giao hàng/ủy quyền của thương nhân nước ngoài

Người mua hàng/người đặt gia công/người chỉ định giao hàng/người ủy quyền (tên, địa chỉ)

Số, ngày tờ khai

Mã loại hình

Tên Chi cục Hải quan

Số, ngày Hợp đồng nhập khẩu

Mẫu số 23

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/QĐ-TTg

…, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Về việc miễn thuế xuất khẩu/nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội/khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh/các trường hợp đặc biệt khác

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 04 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ;

Căn cứ ...;

Theo đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số ... ngày ...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn thuế xuất khẩu/nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội/khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh/trường hợp đặc biệt khác …:

1. Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân được miễn thuế: ...

2. Chủng loại và số lượng hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu được miễn thuế gồm:

STT

Tên hàng quy cách, phẩm chất

Đơn vị tính

Lượng dự kiến

Trị giá/Trị giá dự kiến

Số ngày chứng từ liên quan (Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu; vận đơn...)

Ghi chú

Điều 2. Cơ quan/tổ chức/cá nhân nêu tại Điều 1 có trách nhiệm sử dụng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đúng mục đích được miễn thuế.

Trường hợp sử dụng không đúng mục đích, cơ quan/tổ chức/cá nhân phải đăng ký tờ khai tờ khai hải quan mới, nộp thuế theo quy định của pháp luật trước khi thay đổi mục đích.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, ... và cơ quan/tổ chức/cá nhân ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …
- Lưu: VT,…

THỦ TƯỚNG

Mẫu số 24

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm …

BẢN CAM KẾT

Về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với khu phi thuế quan là doanh nghiệp chế xuất

I. Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư đăng ký là doanh nghiệp chế xuất

1. Tên nhà đầu tư: ...

2. Địa chỉ: ...

3. Thời điểm dự án dự kiến đi vào hoạt động: ...

II. Nội dung cam kết

Chúng tôi xin cam kết về khả năng đáp ứng đủ các điều kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất chậm nhất 30 ngày trước thời điểm doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động, cụ thể như sau:

1. Có hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài; có cổng/cửa ra, vào đảm bảo việc đưa hàng hóa ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa.

2. Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ); dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra được kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp và được lưu giữ tại doanh nghiệp chế xuất tối thiểu 12 tháng.

3. Có phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải quan.

Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung nêu trên./.

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN

…………………………………………………

…………………………………………………

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 25

TÊN DOANH NGHIỆP ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm …

THÔNG BÁO

Về việc đã hoàn thành xây dựng, lắp đặt thiết bị đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với khu phi thuế quan là doanh nghiệp chế xuất

I. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp: ...

2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... ngày ... tháng ... năm ... Nơi cấp: ...

Điều chỉnh lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ... (nếu có).

3. Địa chỉ: ...

4. Mã số thuế: ...

5. Số điện thoại: ... số Fax: ...

6. Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại Chi cục Hải quan:...

7. Thời gian hoàn thành việc xây dựng: ...

8. Thời gian chính thức đi vào hoạt động: ... (1)

II. Nội dung thông báo

Doanh nghiệp ... xin trân trọng thông báo cho Chi cục Hải quan ... về việc đã đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan đối với khu phi thuế quan là doanh nghiệp chế xuất kể từ ngày ..., bao gồm:

TT

CHỈ TIÊU

1

Hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài.

Cổng/cửa ra, vào đảm bảo đưa hàng hóa ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa.

2

Hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ); dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra được kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp.

Dữ liệu về hình ảnh ca-mê-ra được lưu giữ tại doanh nghiệp chế xuất tối thiểu 12 tháng.

3

Phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải quan.

Doanh nghiệp ... xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông báo nêu trên. Đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra và có xác nhận điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp … ./.


Nơi nhận:
- Chi cục Hải quan …;
- Lưu: VT …

…, ngày … tháng .. năm …

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Ghi theo thời điểm nêu trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (nếu có) hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, không nêu thời điểm doanh nghiệp chế xuất chính thức đi vào hoạt động thì thời điểm doanh nghiệp chế xuất chính thức đi vào hoạt động là thời điểm doanh nghiệp bắt đầu sản xuất chính thức theo thông báo của doanh nghiệp với cơ quan hải quan.

Mẫu số 26

TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

…, ngày … tháng … năm …

GIẤY XÁC NHẬN

Về việc đáp ứng/không đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan đối với khu phi thuế quan là doanh nghiệp chế xuất

I. Chi cục Hải quan …:

Xác nhận lần đầu □ Xác nhận lại lần thứ: ...

1. Tên doanh nghiệp: ...

2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ... ngày ... tháng ... năm ... Nơi cấp: ...

Điều chỉnh lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ... (nếu có)

3. Địa chỉ: ...

4. Mã số thuế: ...

5. Lĩnh vực đầu tư: ...

6. Số điện thoại: ... Số Fax:...

II. Nội dung xác nhận

Doanh nghiệp ... đã đáp ứng/không đáp ứng quy định về điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan như sau(1):

TT

CHỈ TIÊU

Đáp ứng

Không đáp ứng

1

Hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài.

Cổng/cửa ra, vào đảm bảo đưa hàng, hóa ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa.

2

Hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ); dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra được kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp.

Dữ liệu về hình ảnh ca-mê-ra được lưu giữ tại doanh nghiệp chế xuất tối thiểu 12 tháng.

3

Phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải quan.

Cơ quan Hải quan ... xin thông báo để doanh nghiệp biết, thực hiện./.


Nơi nhận:
- Doanh nghiệp …;
- Lưu: VT …

…, ngày … tháng .. năm …

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan được tiếp tục hoàn chỉnh điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan trong thời hạn tối đa không quá 01 năm kể từ ngày cấp văn bản xác nhận lần đầu.

PHỤ LỤC VIIa109

CHỈ TIÊU THÔNG TIN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ)

I. DANH SÁCH CÁC MẪU BIỂU KHAI BÁO

Mẫu số

Tên chứng từ

1

Công văn đề nghị hoàn thuế

2

Công văn đề nghị không thu thuế

3

Công văn đề nghị giảm thuế

4

Bảng kê chi tiết hàng hóa nhập khẩu theo tổ hợp, dây chuyền

5

Thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp, dây chuyền

6

Thông báo chuyển nhượng dự án

7

Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế

8

Thông báo hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị

9

Thông báo hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây chuyền

II. CHỈ TIÊU THÔNG TIN KHAI BÁO

STT

Chỉ tiêu thông tin

Mô tả

Bảng mã

1

Mẫu số 01

Công văn đề nghị hoàn thuế

1.1

Số công văn

Hệ thống tự động cấp số công văn

1.2

Ngày

Hệ thống tự động cập nhật ngày phát hành công văn

1.3

Trường hợp hoàn thuế

Chọn một trong hai trường hợp sau:

Hoàn thuế trước, kiểm tra sau

Kiểm tra trước, hoàn thuế sau

1.4

Nơi nhận

Nhập tên, mã cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế

Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế

1.5

Tên người nộp thuế

Nhập tên người nộp thuế

1.6

Mã số thuế

Nhập mã số thuế của người nộp thuế

1.7

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch

Nhập số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của người nộp thuế

1.8

Địa chỉ

Nhập địa chỉ của người nộp thuế

1.9

Điện thoại

Nhập điện thoại của người nộp thuế

1.10

Fax

Nhập số fax của người nộp thuế

1.11

Email

Nhập địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế

1.12

Tên của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác trong trường hợp nộp thuế theo ủy quyền/ủy thác

1.13

Mã số thuế của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập mã số thuế của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

1.14

Địa chỉ của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập địa chỉ của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

1.15

Điện thoại của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập số điện thoại của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

1.16

Fax của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập số fax của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

1.17

Email của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập địa chỉ thư điện tử của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

1.18

Số hợp đồng đại lý hải quan

Nhập số hợp đồng đại lý hải quan đối với trường hợp người được ủy quyền là đại lý hải quan

1.19

Ngày hợp đồng đại lý hải quan

Nhập ngày của hợp đồng đại lý hải quan

Nội dung đề nghị hoàn trả số tiền đã nộp ngân sách Nhà nước (có thể nhập nhiều lần)

1.20

Loại thuế

1.21

Thuế xuất khẩu

Nhập số tiền thuế xuất khẩu

1.22

Thuế nhập khẩu

Nhập số tiền thuế nhập khẩu

1.23

Thuế tự vệ

Nhập số tiền thuế tự vệ

1.24

Thuế chống bán phá giá

Nhập số tiền thuế chống bán phá giá

1.25

Thuế chống trợ cấp

Nhập số tiền thuế chống trợ cấp

1.26

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Nhập số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt

1.27

Thuế bảo vệ môi trường

Nhập số tiền thuế bảo vệ môi trường

1.28

Thuế giá trị gia tăng

Nhập số tiền thuế giá trị gia tăng

1.29

Tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung

Nhập số tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung

1.30

Ngày tờ khai

Nhập ngày tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung

1.31

Quyết định ấn định thuế

Nhập số Quyết định ấn định thuế

1.32

Ngày Quyết định

Nhập ngày ban hành Quyết định ấn định thuế

1.33

Số tiền đã nộp vào tài khoản

Chọn một trong hai ô sau đây:

“Thu Ngân sách Nhà nước”: Nhập số tiền thuế đã nộp vào tài khoản thu ngân sách Nhà nước theo từng sắc thuế

“Tài khoản tiền gửi”: Nhập số tiền thuế đã nộp vào tài khoản tiền gửi theo từng sắc thuế

1.34

Số tiền thuế đề nghị bù trừ từ số tiền thuế, thu khác còn nợ

Nhập số tiền thuế đề nghị bù trừ từ số tiền thuế, thu khác còn nợ

1.35

Số tiền thuế đề nghị bù trừ vào số tiền thuế phải nộp

Nhập số tiền thuế đề nghị bù trừ vào số tiền thuế phải nộp

1.36

Số tiền thuế đề nghị hoàn trả trực tiếp

Nhập số tiền thuế đề nghị hoàn trả trực tiếp

1.37

Lý do đề nghị hoàn

Nhập nội dung đề nghị hoàn theo quy định tại điểm, khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan

1.38

Tổng số tiền

Hệ thống tự động nhập tổng số tiền thuế tại các mục

Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế

1.39

Thực hiện thanh toán qua ngân hàng

Chọn một trong hai ô sau:

Chọn có và nhập số chứng từ thanh toán

Chọn không

1.40

Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến

Chọn một trong hai ô sau:

Không

1.41

Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập tái xuất

“Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam”: Nhập thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam

“Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa”: Nhập tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa

“Thực hiện theo hình thức thuê”: Chọn nhập thực hiện theo hình thức thuê:

Không

“Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê, đi mượn”: Chọn nhập một trong ô sau:

Không

1.42

Hình thức hoàn trả

Chọn một trong các hình thức hoàn trả tại các ô sau:

Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ thuộc tờ khai hải quan, nhập:

- Số tờ khai hải quan

- Ngày tờ khai hải quan

Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp thuộc tờ khai hải quan

- Nhập số tờ khai hải quan

- Nhập ngày tờ khai hải quan

Hoàn trả trực tiếp bằng tiền mặt nhập các chỉ tiêu:

- Số tiền bằng số

- Số tiền bằng chữ

- Kho bạc Nhà nước nơi người nộp thuế nhận tiền hoàn thuế

Hoàn trả trực tiếp bằng chuyển khoản nhập các chỉ tiêu:

- Số tiền bằng số

- Số tiền bằng chữ

- Nhập tên ngân hàng (Kho bạc Nhà nước)

1.43

Hồ sơ tài liệu kèm theo

Nhập danh sách hồ sơ tài liệu đính kèm

1.44

Xác nhận của nhân viên đại lý hải quan

Nhập các chỉ tiêu sau:

- Họ và tên

- Số Chứng chỉ hành nghề

1.45

Xác nhận của người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế

Nhập các chỉ tiêu sau:

- Họ và tên

- Chức vụ

2

Mẫu số 02

Công văn đề nghị không thu thuế

2.1

Số công văn

Hệ thống tự động cấp số công văn

2.2

Ngày

Hệ thống tự động cập nhật ngày phát hành công văn

2.3

Nơi nhận

Nhập tên, mã cơ quan hải quan có thẩm quyền không thu thuế

Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị không thu thuế

2.4

Tên người nộp thuế

Nhập tên người nộp thuế

2.5

Mã số thuế

Nhập mã số thuế của người nộp thuế

2.6

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch

Nhập số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của người nộp thuế.

2.7

Địa chỉ

Nhập địa chỉ của người nộp thuế

2.8

Điện thoại

Nhập điện thoại của người nộp thuế

2.9

Fax

Nhập số fax của người nộp thuế

2.10

Email

Nhập địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế

2.11

Tên của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập tên của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

2.12

Mã số thuế của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập mã số thuế của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

2.13

Địa chỉ của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập địa chỉ của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

2.14

Điện thoại của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập số điện thoại của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

2.15

Fax của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập số fax của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

2.16

Email của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

Nhập địa chỉ thư điện tử của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác

2.17

Số hợp đồng đại lý hải quan

Nhập số hợp đồng đại lý hải quan đối với trường hợp người được ủy quyền là đại lý hải quan

2.18

Ngày hợp đồng đại lý hải quan

Nhập ngày của hợp đồng đại lý hải quan đối với trường hợp người được ủy quyền là đại lý hải quan

Thông tin về hàng hóa đề nghị không thu thuế

2.19

Số tờ khai hải quan

Nhập số tờ khai hải quan

2.20

Ngày tháng năm của tờ khai

Nhập ngày tháng năm đăng ký tờ khai hải quan

2.21

Nơi đăng ký tờ khai có hàng hóa đề nghị không thu thuế

Nhập tên cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan có hàng hóa đề nghị không thu thuế

2.22

Tên hàng đề nghị không thu thuế

Nhập mã hàng, tên hàng, mô tả hàng hóa đề nghị không thu thuế

2.23

Số lượng hàng hóa đề nghị không thu thuế

Nhập số lượng hàng hóa đề nghị không thu thuế

2.24

Trị giá hàng hóa đề nghị không thu thuế

Nhập trị giá hàng hóa đề nghị không thu thuế

2.25

Thực hiện thanh toán qua ngân hàng

Chọn một trong hai chỉ tiêu:

Có và nhập số chứng từ thanh toán

Không

2.26

Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến

Chọn một trong hai chỉ tiêu sau để xác nhận hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến:

Không

2.27

Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất thuộc trường hợp hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế

“Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam”: Nhập thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam

“Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa”: Nhập tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa

“Thực hiện theo hình thức thuê”: Chọn một trong hai ô sau:

Không

“Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê, đi mượn”: Chọn một trong hai ô sau:

Không

Thông tin về số tiền thuế đề nghị không thu thuế (có thể nhập nhiều lần)

2.28

Thuế xuất khẩu

Nhập số tiền thuế xuất khẩu đề nghị không thu

2.29

Thuế nhập khẩu

Nhập số tiền thuế nhập khẩu đề nghị không thu thuế

2.30

Thuế chống bán phá giá

Nhập số tiền thuế chống bán phá giá đề nghị không thu thuế

2.31

Thuế tự vệ

Nhập số tiền thuế tự vệ đề nghị không thu thuế

2.32

Thuế chống trợ cấp

Nhập số tiền thuế chống trợ cấp đề nghị không thu thuế

2.33

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Nhập số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt đề nghị không thu thuế

2.34

Thuế bảo vệ môi trường

Nhập số tiền thuế bảo vệ môi trường đề nghị không thu thuế

2.35

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Nhập số tiền thuế giá trị gia tăng đề nghị không thu thuế

2.36

Tổng cộng

Hệ thống tự động tính tổng số tiền thuế đề nghị không thu của các sắc thuế từ chỉ tiêu 2.28 đến 2.35

2.37

Lý do đề nghị không thu thuế

Nhập lý do đề nghị không thu thuế, trong đó nêu rõ điều, khoản của văn bản áp dụng

2.38

Hồ sơ tài liệu kèm theo

Nhập danh sách hồ sơ tài liệu đính kèm

2.39

Xác nhận của nhân viên đại lý hải quan

Nhập các chỉ tiêu sau:

- Họ và tên

- Số Chứng chỉ hành nghề

2.40

Xác nhận của người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế

Nhập các chỉ tiêu sau:

- Họ và tên

- Chức vụ

3

Mẫu số 3

Công văn đề nghị giảm thuế

3.1

Số công văn

Hệ thống tự động cấp số công văn

3.2

Ngày

Hệ thống tự động ngày phát hành công văn

3.3

Nơi nhận

Nhập tên cơ quan hải quan có thẩm quyền xử lý giảm thuế

Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị giảm thuế

3.4

Tên tổ chức/cá nhân

Nhập tên tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế

3.5

Mã số thuế

Nhập mã số thuế của tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế

3.6

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch

Nhập số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế

3.7

Địa chỉ

Nhập địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế

3.8

Điện thoại

Nhập số điện thoại của tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế

3.9

Fax

Nhập số fax của tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế.

Nội dung đề nghị giảm thuế

3.10

Nội dung đề nghị giảm

Nhập nội dung đề nghị giảm thuế

3.11

Lý do đề nghị giảm thuế

Nhập lý do đề nghị giảm thuế

Thông tin về hàng hóa bị thiệt hại đề nghị giảm thuế (có thể nhập nhiều lần)

3.12

Tên hàng, quy cách, phẩm chất

Nhập tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất của hàng hóa bị thiệt hại đề nghị giảm thuế theo tên đã khai báo trên tờ khai hải quan

3.13

Số tờ khai

Nhập số tờ khai hải quan có hàng hóa bị thiệt hại đề nghị giảm thuế

3.14

Ngày phát sinh tờ khai

Nhập ngày của tờ khai hải quan có hàng hóa bị thiệt hại đề nghị giảm thuế

3.15

Lượng hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan

Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu theo số lượng đã khai báo trên tờ khai hải quan đối với hàng hóa bị thiệt hại đề nghị giảm thuế

3.16

Đơn vị tính

Nhập đơn vị tính của hàng hóa đề nghị giảm thuế theo đơn vị tính đã khai trên tờ khai hải quan nhập khẩu

3.17

Trị giá tính thuế

Nhập trị giá tính thuế của hàng hóa đề nghị giảm thuế theo trị giá tính thuế đã khai báo trên tờ khai nhập khẩu

3.18

Tỷ lệ tổn thất

Nhập tỷ lệ tổn thất của hàng hóa đề nghị giảm thuế

3.19

Loại thuế

Nhập loại thuế đề nghị giảm

3.20

Số tiền thuế phải nộp

Tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế tự tính và nhập số tiền thuế phải nộp tương ứng với số hàng hóa đề nghị giảm thuế

3.21

Số tiền thuế đề nghị giảm

Tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế tự tính và nhập số tiền thuế đề nghị giảm đối với số hàng hóa bị thiệt hại.

3.22

Hồ sơ, tài liệu kèm theo

Tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế đính kèm hồ sơ giảm thuế theo quy định

4

Mẫu số 04

Bảng kê chi tiết hàng hóa nhập khẩu theo tổ hợp, dây chuyền

Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa

4.1

Tên tổ chức/cá nhân

Nhập tên chủ dự án đầu tư

4.2

Mã số thuế

Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư

4.3

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của chủ dự án đầu tư

4.4

Địa chỉ

Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư

4.5

Điện thoại

Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư

4.6

Fax

Nhập số fax của chủ dự án đầu tư

4.7

Email

Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư

Thông tin về hàng hóa dự kiến nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền

4.8

Tên dự án đầu tư

Nhập tên dự án đầu tư

4.9

Địa điểm thực hiện dự án

Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

4.10

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

4.11

Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu

Nhập tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu theo tờ khai hải quan

4.12

Danh mục miễn thuế nhập khẩu của tổ hợp, dây chuyền

Nhập số Danh mục miễn thuế

4.13

Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn thuế

Nhập ngày tháng năm dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn thuế

4.14

Thời gian dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây chuyền

Nhập ngày tháng năm dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây chuyền

4.15

Tên hàng hóa nhập khẩu

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần tên hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn thuế

4.16

Đơn vị tính

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần đơn vị tính hàng hóa nhập khẩu

4.17

Số lượng

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần số lượng hàng hóa đề nghị miễn thuế

4.18

Trị giá/trị giá dự kiến

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần trị giá hoặc trị giá dự kiến của từng dòng hàng nhập khẩu

4.19

Tổng

Nhập tổng trị giá hàng hóa dự kiến nhập khẩu đối với trường hợp không xác định được trị giá của từng dòng hàng tại điểm 4.18

5

Mẫu số 05

Thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp, dây chuyền

5.1

Số công văn

Hệ thống tự động cấp

5.2

Ngày

Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm

5.3

Mã đơn vị hải quan nhận công văn

Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế

Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa

5.4

Tên tổ chức/cá nhân

Nhập tên chủ dự án đầu tư

5.5

Mã số thuế

Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư

5.6

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của chủ dự án đầu tư

5.7

Địa chỉ

Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư

5.8

Điện thoại

Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư

5.9

Fax

Nhập số fax của chủ dự án đầu tư

5.10

Email

Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư

Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền

5.11

Tên dự án đầu tư

Nhập tên dự án đầu tư

5.12

Địa điểm thực hiện dự án

Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

5.13

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

5.14

Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu

Nhập tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu theo tờ khai hải quan

5.15

Danh mục miễn thuế nhập khẩu của tổ hợp, dây chuyền

Nhập số Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận

5.16

Thời gian nhập khẩu hàng hóa miễn thuế

Nhập ngày tháng năm nhập khẩu hàng hóa miễn thuế

5.17

Thời gian dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây chuyền

Nhập ngày tháng năm dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây chuyền

5.18

Số tiền thuế nhập khẩu của tổ hợp dây chuyền được miễn thuế

Nhập số tiền thuế được miễn của tổ hợp dây chuyền

5.19

Cơ quan hải quan nơi nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp, dây chuyền

Nhập mã số cơ quan hải quan nơi nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp, dây chuyền

5.20

Tên hàng hóa nhập khẩu

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần tên hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn thuế

5.21

Đơn vị tính

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần đơn vị tính hàng hóa nhập khẩu

5.22

Số lượng

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần số lượng hàng hóa đề nghị miễn thuế

5.23

Trị giá nhập khẩu

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần trị giá của từng dòng hàng nhập khẩu

5.24

Tờ khai nhập khẩu số/ngày

Nhập số ngày tờ khai hải quan nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp, dây chuyền

5.25

Ghi chú

Nhập thông tin cần ghi chú

6

Mẫu số 06

Thông báo chuyển nhượng dự án

6.1

Số công văn

Hệ thống tự động cấp

6.2

Ngày

Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm

6.3

Mã đơn vị hải quan nhận công văn

Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế

Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa

6.4

Tên tổ chức/cá nhân

Nhập tên chủ dự án đầu tư

6.5

Mã số thuế

Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư

6.6

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của chủ dự án đầu tư

6.7

Địa chỉ

Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư

6.8

Điện thoại

Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư

6.9

Fax

Nhập số fax của chủ dự án đầu tư

6.10

Email

Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư

Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế

6.11

Tên dự án đầu tư

Nhập tên dự án đầu tư

6.12

Địa điểm thực hiện dự án

Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

6.13

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

6.14

Lý do miễn thuế

Nhập văn bản quy định việc miễn thuế (ghi rõ điều khoản áp dụng)

6.15

Số Danh mục miễn thuế

Nhập số Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận

6.16

Tên hàng hóa nhập khẩu

Nhập tên hàng hóa đã được miễn thuế theo tờ khai hải quan

6.17

Tờ khai nhập khẩu

Nhập số ngày tờ khai nhập khẩu hàng hóa đã được miễn thuế

6.18

Số lượng hàng hóa

Nhập số lượng hàng hóa đã được miễn thuế

6.19

Tờ khai hải quan nhập khẩu

Nhập số ngày tờ khai hải quan nhập khẩu của hàng hóa đã được miễn thuế

Thông tin về hàng hóa đã được miễn thuế chuyển nhượng

6.20

Hình thức chuyển nhượng

Chọn một trong hai hình thức:

Chuyển nhượng một phần dự án

Chuyển nhượng toàn bộ dự án

6.21

Số lượng hàng hóa

Nhập số lượng hàng hóa miễn thuế chuyển nhượng

6.22

Trị giá

Nhập trị giá hàng hóa miễn thuế chuyển nhượng

Thông tin về hàng hóa còn lại chưa chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án)

6.23

Số lượng hàng hóa

Nhập số lượng hàng hóa miễn thuế còn lại sau chuyển nhượng

6.24

Trị giá

Nhập trị giá hàng hóa miễn thuế còn lại sau chuyển nhượng

6.25

Ghi chú

Nhập thông tin cần ghi chú

Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng hóa

6.26

Tên tổ chức/cá nhân

Nhập tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng hóa

6.27

Mã số thuế

Nhập mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng hóa

6.28

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng hóa

6.29

Địa chỉ

Nhập địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng hóa

6.30

Điện thoại

Nhập điện thoại của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng hóa

6.31

Fax

Nhập số fax của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng hóa

6.32

Email

Nhập địa chỉ thư điện tử của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng hóa

Thông tin về hàng hóa nhận chuyển nhượng

6.33

Tên hàng hóa nhận chuyển nhượng

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần tên hàng hóa nhập khẩu nhận chuyển nhượng

6.34

Đơn vị tính

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần đơn vị tính hàng hóa nhập khẩu nhận chuyển nhượng

6.35

Số lượng

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần số lượng hàng hóa nhập khẩu nhận chuyển nhượng

6.36

Trị giá/trị giá dự kiến

Hệ thống cho phép nhập nhiều lần trị giá/trị giá dự kiến của từng dòng hàng nhập khẩu nhận chuyển nhượng

6.37

Danh mục miễn thuế

Nhập số Danh mục miễn thuế có hàng hóa nhận chuyển nhượng

6.38

Ghi chú

Nhập thông tin cần ghi chú

7

Mẫu số 07

Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế

7.1

Số công văn

Hệ thống tự động cấp

7.2

Ngày

Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm

7.3

Mã đơn vị hải quan nhận công văn

Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế

Thông tin về tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế

7.4

Tên tổ chức/cá nhân

Nhập tên chủ dự án đầu tư

7.5

Mã số thuế

Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư

7.6

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của chủ dự án đầu tư

7.7

Địa chỉ

Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư

7.8

Điện thoại

Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư

7.9

Fax

Nhập số fax của chủ dự án đầu tư

7.10

Email

Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư

Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế

7.11

Tên dự án đầu tư

Nhập tên dự án đầu tư

7.12

Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án đầu tư

Nhập ngày tháng năm bắt đầu thực hiện dự án đầu tư

7.13

Thời điểm kết thúc nhập khẩu hàng hóa

Nhập ngày tháng năm kết thúc nhập khẩu hàng hóa

7.14

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

7.15

Tên hợp đồng

Nhập tên hợp đồng; số ngày tháng của hợp đồng

7.16

Tên hàng hóa nhập khẩu miễn thuế

Nhập tên hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu

7.17

Số lượng hàng hóa

Nhập số lượng hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu

7.18

Tờ khai hải quan

Nhập số tờ khai hải quan nhập khẩu

Thông tin về hàng hóa đã sử dụng đúng mục đích miễn thuế

7.19

Số lượng

Nhập số lượng hàng hóa

Thông tin về hàng hóa đã thay đổi mục đích sử dụng

7.20

Số lượng hàng hóa

Nhập số lượng hàng hóa đã thay đổi mục đích miễn thuế

7.21

Tờ khai hải quan

Nhập số ngày tờ khai hải quan nhập khẩu hàng hóa đã thay đổi mục đích miễn thuế

Thông tin về hàng hóa đã tiêu hủy

7.22

Số lượng hàng hóa

Nhập số lượng hàng hóa đã tiêu hủy

Thông tin về hàng hóa tồn kho chưa sử dụng

7.23

Số lượng hàng hóa

Nhập số lượng hàng hóa còn tồn kho, chưa sử dụng

Thông tin về việc hàng hóa nhập khẩu được hạch toán vào tài sản cố định

7.24

Hạch toán vào tài sản cố định

Chọn một trong hai hình thức sau:

Hàng hóa nhập khẩu được hạch toán vào tài sản cố định

Hàng hóa nhập khẩu không được hạch toán vào tài sản cố định

7.25

Ghi chú

Nhập thông tin cần ghi chú

8

Mẫu số 08

Thông báo hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị

8.1

Số công văn

Hệ thống tự động cấp

8.2

Ngày

Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm

8.3

Mã đơn vị hải quan nhận công văn

Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế

Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa

8.4

Tên tổ chức/cá nhân

Nhập tên chủ dự án đầu tư

8.5

Mã số thuế

Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư

8.6

Địa chỉ

Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư

8.7

Điện thoại

Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư

8.8

Fax

Nhập số fax của chủ dự án đầu tư

8.9

Email

Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư

Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế để chế tạo máy móc, thiết bị

8.10

Tên dự án đầu tư

Nhập tên dự án đầu tư.

8.11

Địa điểm thực hiện dự án

Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

8.12

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

8.13

Tên hàng hóa nhập khẩu dùng để chế tạo

Nhập tên hàng hóa theo tờ khai hải quan

8.14

Tờ khai nhập khẩu dùng để chế tạo

Nhập số ngày tờ khai nhập khẩu hàng hóa dùng để chế tạo

8.15

Đơn vị tính hàng hóa nhập khẩu dùng để chế tạo

Nhập đơn vị tính hàng hóa dùng để chế tạo theo tờ khai hải quan

8.16

Số Danh mục miễn thuế

Nhập số Danh mục hàng hóa miễn thuế

8.17

Số lượng hàng hóa nhập khẩu dùng để chế tạo

Nhập số lượng hàng hóa dùng để chế tạo theo tờ khai hải quan

8.18

Số lượng hàng hóa đã sử dụng để chế tạo

Nhập số lượng hàng hóa đã sử dụng để chế tạo

8.19

Số lượng hàng hóa dư thừa sau chế tạo

Nhập số lượng hàng hóa dư thừa sau chế tạo

8.20

Tên hàng hóa sau chế tạo

Nhập tên hàng hóa sau khi chế tạo

8.21

Đơn vị tính hàng hóa sau chế tạo

Nhập đơn vị tính của hàng hóa sau khi chế tạo

8.22

Số lượng hàng hóa sau chế tạo

Nhập số lượng của hàng hóa sau khi chế tạo

8.23

Ghi chú

Nhập thông tin cần ghi chú

9

Mẫu số 09

Thông báo hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây chuyền

9.1

Số công văn

Hệ thống tự động cấp

9.2

Ngày

Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm

9.3

Mã đơn vị hải quan nhận công văn

Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế

Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa

9.4

Tên tổ chức/cá nhân

Nhập tên chủ dự án đầu tư

9.5

Mã số thuế

Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư

9.6

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch

Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của chủ dự án đầu tư

9.7

Địa chỉ

Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư

9.8

Điện thoại

Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư

9.9

Fax

Nhập số fax của chủ dự án đầu tư

9.10

Email

Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư

Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế để lắp đặt tổ hợp, dây chuyền

9.11

Tên dự án đầu tư

Nhập tên dự án đầu tư

9.12

Địa điểm thực hiện dự án

Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

9.13

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

9.14

Tên hàng hóa nhập khẩu dùng để lắp đặt tổ hợp dây chuyền

Nhập tên hàng hóa theo tờ khai hải quan

9.15

Tờ khai nhập khẩu dùng để chế tạo

Nhập số ngày tờ khai nhập khẩu hàng hóa dùng để lắp đặt tổ hợp dây chuyền

9.16

Đơn vị tính hàng hóa nhập khẩu dùng để lắp đặt tổ hợp dây chuyền

Nhập đơn vị tính hàng hóa dùng để lắp đặt tổ hợp dây chuyền theo tờ khai hải quan

9.17

Số Danh mục miễn thuế

Nhập số Danh mục hàng hóa miễn thuế

9.18

Số lượng hàng hóa nhập khẩu dùng để lắp đặt tổ hợp dây chuyền

Nhập số lượng hàng hóa dùng để lắp đặt tổ hợp dây chuyền theo tờ khai hải quan

9.19

Số lượng hàng hóa đã sử dụng để lắp đặt tổ hợp dây chuyền

Nhập số lượng hàng hóa đã sử dụng để lắp đặt tổ hợp dây chuyền

9.20

Số lượng hàng hóa dư thừa sau lắp đặt tổ hợp dây chuyền

Nhập số lượng hàng hóa dư thừa sau lắp đặt tổ hợp dây chuyền

9.21

Tên hàng hóa sau lắp đặt

Nhập tên tổ hợp, dây chuyền sau lắp đặt

9.22

Đơn vị tính hàng hóa sau lắp đặt

Nhập đơn vị tính của hàng hóa sau lắp đặt

9.23

Số lượng hàng hóa sau lắp đặt

Nhập số lượng của hàng hóa sau lắp đặt

9.24

Ghi chú

Nhập thông tin cần ghi chú

…………………

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Ghi chú

07.11

Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.

Nguyên cây

07.12

Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm.

Ở dạng nguyên cây

07.14

Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc inulin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago.

Nguyên củ; nguyên lõi

Chương 8

Quả và quả hạch (nuts) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa

08.01

Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

Nguyên quả tươi hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ

08.02

Quả hạch (nuts) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

Nguyên quả tươi hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ

08.03

Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô.

Nguyên quả tươi hoặc khô

08.04

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.

Nguyên quả tươi hoặc khô

08.05

Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.

Nguyên quả tươi hoặc khô

08.06

Quả nho, tươi hoặc khô.

Nguyên quả tươi hoặc khô

08.07

Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi.

Nguyên quả tươi

08.08

Quả táo (apples), lê và quả mộc qua, tươi.

Nguyên quả tươi

08.09

Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi.

Nguyên quả tươi

08.10

Quả khác, tươi.

Nguyên quả tươi

08.11

Quả và quả hạch (nuts), đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác.

Nguyên quả chưa hấp chín hoặc luộc chín, chưa cho thêm đường hoặc chất ngọt khác

08.12

Quả và quả hạch (nuts), được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.

Nguyên quả

08.13

Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này.

Nguyên quả

Chương 9

Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị

09.01

Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caffeine; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.

Cà phê chưa rang, chưa xay, chưa khử chất ca-phê-in, đã bóc vỏ hoặc chưa

09.02

Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu.

Chè tươi, phơi khô, chưa pha hương liệu và chưa ủ men

09.04

Hạt tiêu thuộc chi Piper, quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô hoặc xay hoặc nghiền.

Nguyên hạt, chưa xay hoặc nghiền

09.06

Quế và hoa quế.

Chưa xay hoặc nghiền

0907

00

00

Đinh hương (cả quả, thân và cành).

Chưa rang, xay hoặc nghiền

09.08

Hạt nhục đậu khấu, vỏ nhục đậu khấu và bạch đậu khấu.

Nguyên hạt, chưa rang, xay hoặc nghiền

09.09

Hạt của hoa hồi anise (tiểu hồi), hoa hồi badian (đại hồi), thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum (caraway); hạt bách xù (juniper berries).

Chưa rang, xay hoặc nghiền

09.10

Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác.

Chưa rang, xay hoặc nghiền

Chương 10

Ngũ cốc

10.05

Ngô.

Ngô sống, chưa rang nở

10.06

Lúa gạo.

Nguyên hạt, không quá 25% tấm

10.07

Lúa miến.

Nguyên hạt

Chương 12

Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô

12.01

Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

Nguyên hạt chưa vỡ mảnh chưa ăn ngay được

12.02

Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.

Nguyên củ hoặc hạt, đã hoặc chưa bóc vỏ, chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được

1204

00

00

Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

Nguyên hạt chưa vỡ mảnh

12.05

Hạt cải dầu đã hoặc chưa vỡ mảnh.

Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được

1206

00

00

Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được

12.07

Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

Nguyên quả hoặc hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được

12.11

Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.

Tươi hoặc khô, chưa cắt, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột

12.12

Quả minh quyết, rong biển và các loại tảo khác, củ cải đường (sugar beet) và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm thực vật khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

Tươi hoặc khô, chưa cắt, chưa nghiền hoặc xay thành bột

1213

00

00

Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên.

Chưa băm, nghiền, ép hoặc chưa làm thành dạng viên

12.14

Cải củ Thụy Điển, cải cầu vồng (mangold), rễ cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành viên.

Nguyên củ, nguyên cây, nguyên dạng

Chương 13

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác

13.01

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu tự nhiên (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).

Chưa qua chế biến

Chương 14

Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

14.01

Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, các loại rơm, rạ ngũ cốc đã làm sạch, tẩy trắng hoặc đã nhuộm và vỏ cây đoạn).

Chưa chuội, chưa tẩy hoặc chưa nhuộm

1404

90

99

Vật liệu thực vật chủ yếu dùng để lót hoặc nhồi (ví dụ: bông gạo, lông thực vật và rong liễu) đã hoặc chưa làm thành lớp có hoặc không có nguyên liệu phụ trợ.

Chưa làm thành lớp, không sử dụng nguyên liệu phụ trợ

1404

90

99

Vật liệu thực vật chủ yếu dùng làm chổi hoặc làm bàn chải (ví dụ: cây ngũ cốc dùng làm chổi, sợi cọ, cỏ băng, sợi thùa) đã hoặc chưa làm thành nùi hoặc bó.

Chưa làm thành nùi hoặc thành bó

Chương 18

Ca cao và các chế phẩm từ ca cao

1801

00

00

Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang.

Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, sống

Chương 40

Cao su và các sản phẩm bằng cao su

40.01

Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa chicle và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải.

Mủ cao su tự nhiên chưa tiền lưu hóa và các loại nhựa tự nhiên tương tự ở dạng nguyên sinh

Chương 53

Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy

53.03

Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dâu và ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).

Đay và các loại xơ libe dệt khác ở dạng nguyên liệu thô chưa kéo thành sợi

53.05

Xơ dừa, xơ chuối abaca (Manila hemp hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác hoặc kể cả, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).

Ở dạng nguyên liệu thô



[1] Văn bản này được hợp nhất từ 03 Nghị định sau:

- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2016;

- Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021 (sau đây gọi là Nghị định số 18/2021/NĐ-CP).

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 (sau đây gọi là Nghị định số 104/2022/NĐ-CP).

Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Nghị định trên.

2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 04 năm 2016;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 06 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu."

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.”

3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021

4 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

5 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021

6 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021

7 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021

8 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021

9 Cụm từ "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" được thay thế bởi cụm từ "01 bản chụp" theo quy định tại điểm d khoản 20 điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

10 Cụm từ "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" được thay thế bởi cụm từ "01 bản chụp" theo quy định tại điểm d khoản 20 điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

11 Cụm từ "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" được thay thế bởi cụm từ "01 bản chụp" theo quy định tại điểm d khoản 20 điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

12 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

13 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

14 Cụm từ "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" được thay thế bởi cụm từ "01 bản chụp" theo quy định tại điểm d khoản 20 điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

15 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

16 Từ “hoặc” được thay thế bởi từ “và” theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

17 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

18 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

19 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

20 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

21 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

22 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

23 Cụm từ “được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu” được thay thế bởi cụm từ “được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu để gia công sản phẩm nhập khẩu” theo quy định tại điểm b khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

24 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

25 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

26 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

27 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

28 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

29 Cụm từ “để phát triển” được thay thế bởi cụm từ “để sử dụng trực tiếp cho” theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021

30 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

31 Cụm từ “để phục vụ” được thay thế bởi cụm từ “để sử dụng trực tiếp cho” theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

32 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

33 Cụm từ “(đối với trường hợp miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan) hoặc Mẫu số 03b tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

34 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

35 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

36 Cụm từ “Trường hợp đề nghị miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

37 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

38 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

39 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

40 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

41 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

42 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

43 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

44 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

45 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

46 Cụm từ “Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh” được thay thế bởi cụm từ “Miễn thuế đối với hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh” theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

47 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021

48 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

49 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

50 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

51 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 18/202 l/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

52 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

53 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

54 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm tù “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

55 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

56 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

57 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

58 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

59 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

60 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

61 Cụm từ “khoản 2” được thay thế bởi cụm từ “khoản 3” theo quy định tại điểm c khoản 20 Điều 1 Nghị đinh số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

62 Cụm từ “khoản 2” được thay thế bởi cụm từ “khoản 3” theo quy định tại điểm c khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

63 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

64 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

65 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

66 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

67 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

68 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

69 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ'CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

70 Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

71 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

72 Cụm từ “khoản 2 Điều 8” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

73 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

74 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

75 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

76 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

77 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

78 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

79 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

80 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

81 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

82 Đoạn “Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

83 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

84 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

85 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

86 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

87 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

88 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

89 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

90 Cụm từ “Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

91 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

92 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

93 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

94 Cụm từ “Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

95 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

96 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

97 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

98 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

99 Cụm từ “01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” được thay thế bởi cụm từ “01 bản chụp” theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

100 Cụm từ “Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

101 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

102 Cụm từ “Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

103 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

104 - Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021 quy định như sau:

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

2. Nghị định này bãi bỏ, bổ sung, thay thế:

a) Bãi bỏ một số nội dung tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP gồm:

Điểm c khoản 3 Điều 8, điểm b khoản 4 Điều 20, khoản 1 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ;

Các cụm từ sau: Cụm từ “(đối với trường hợp miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan) hoặc Mẫu số 03b tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan)” tại điểm a khoản 3 Điều 20; cụm từ “Trường hợp đề nghị miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan tại điểm a khoản 4 Điều 20; cụm từ “khoản 2 Điều 8” tại khoản 4 Điều 31; cụm từ “Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế” tại khoản 3 Điều 33, khoản 3 Điều 34, khoản 3 Điều 35, khoản 6 Điều 36, khoản 4 Điều 37.

b) Bãi bỏ các Thông tư:

Thông tư số 90/2011/TT-BTC ngày 20 tháng 06 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trầm hương được sản xuất, tạo ra từ cây Dó bầu trồng; Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa là nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước; Thông tư số 81/2013/TT-BTC ngày 19 tháng 06 năm 2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012; Thông tư số 116/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 08 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản.

c) Bãi bỏ Điều 5 Thông tư số 83/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư quy định tại Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

d) Thay thế Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

đ) Bổ sung Phụ lục VIIa và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Quy định về chuyển tiếp ưu đãi thuế nhập khẩu cho đối tượng được miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định này:

Đối với các dự án đầu tư, trồng sản phẩm nông sản thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này đang được hưởng chính sách ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng chính sách miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định này trong thời gian còn lại của Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

Trường hợp Campuchia điều chỉnh địa giới hành chính dẫn đến tên tỉnh Campuchia nêu tại Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp đang được hưởng chính sách ưu đãi miễn thuế theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định này không còn là tỉnh tiếp giáp biên giới Việt Nam thì doanh nghiệp tiếp tục được hưởng chính sách ưu đãi miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định này trong thời gian còn lại của Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

4. Quy định chuyển tiếp đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ:

Việc áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 có hiệu lực thi hành.

5. Quy định chuyển tiếp về thủ tục miễn thuế:

a) Trường hợp danh mục hàng hóa miễn thuế đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì người nộp thuế được tiếp tục sử dụng danh mục miễn thuế này cho đến khi nhập khẩu hết số lượng hàng hóa ghi trong danh mục miễn thuế đã được phê duyệt;

b) Sổ định mức miễn thuế đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và còn thời hạn sử dụng thì tiếp tục được sử dụng sổ cho đến khi hết thời hạn ghi trên sổ hoặc khi có tăng, giảm biên chế (đối với tổ chức, cơ quan).

6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”

- Điều 15 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 quy định như sau:

Điều 15. Trách nhiệm thực hiện và điều khoản thi hành

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này và thực hiện công bố thủ tục hành chính theo quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý của mình.

2. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các thủ tục hành chính, dịch vụ công có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy được thay thế bằng việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú theo quy định tại Điều 14 Nghị định này./.”

105 Cụm từ “Quyết định số 219/2009/QĐ-TTg” được thay thế bởi cụm từ “Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg” theo quy định tại điểm e khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

106 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

107 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

108 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được thay thế bởi Phục lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

109 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 04 năm 2021.

THE MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
----------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 11/VBHN-BTC

Hanoi, June 16, 2023

 

DECREE [1]

ELABORATING AND PROVIDING GUIDELINES FOR LAW ON EXPORT AND IMPORT DUTIES

The Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated September 01, 2016 elaborating and providing guidelines for the Law on export and import duties, coming into force from September 01, 2016, is amended by:

1. The Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated March 11, 2021 providing amendments to the Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated September 01, 2016 elaborating and providing guidelines for the Law on export and import duties, coming into force from April 25, 2021.

2. The Government’s Decree No. 104/2022/ND-CP dated December 21, 2022 providing amendments to Decrees on submission and presentation of household registration books and temporary residence registration books when following administrative procedures and providing public services, coming into force from January 01, 2023. 

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated April 06, 2016;

Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Law on Tax Administration dated November 29, 2016;

Pursuant to the Law on amendments to the Law on tax administration dated November 20, 2012;

Pursuant to the Law on amendments to the Law on Value-added tax, the Law on special excise duty and the Law on Tax administration dated April 06, 2016;  

At the request of the Minister of Finance of Vietnam;

The Government promulgates a Decree elaborating and providing guidelines for the Law on export and import duties. 2

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Decree provides for dutiable articles; application of export and import duties; deadlines for paying duties on exports and imports; exemption, reduction, refund of export and import duties.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Taxpayers defined by the Law on export and import duties;

b) Customs authorities and customs officials;

c) Organizations and individuals that have rights and obligations related to imports and exports;

d) Other authorities and organizations involved in implementation of the Law on export and import duties.

Article 2. Dutiable articles

1. Goods exported and imported through Vietnam’s border and checkpoints.

2. Goods exported from the domestic market into export processing enterprises, export processing zones, tax-suspension warehouses, bonded warehouses and other free trade zones defined in Clause 1 Article 4 of the Law on export and import duties; goods imported from export processing enterprises, export processing zones, tax-suspension warehouses, bonded warehouses and other free trade zones defined in Clause 1 Article 4 of the Law on export and import duties into the domestic market.

3. Provisions of the Government's Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 shall apply to in-country exports and imports specified in Clause 3 Article 2 of the Law on export and import duties.

4. Goods of an export processing enterprise that exercises its export, import or distribution rights specified in Clause 3 Article 2 of the Law on export and import duties are goods exported or imported by that export processing enterprise to exercise such rights in accordance with regulations of laws on commerce and investment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. 3 Duty rates on goods that are exported and imported through Vietnam’s border checkpoints and border, in-country exports and imports shall be applied in accordance with Article 5, Article 6 and Article 7 of the Law on export and import duties. Duty rates shall be applied to in-country exports and imports in accordance with Clause 3 of this Article.

2. Where preferential duty rate on an article listed in the preferential export or import tariff schedule is lower than the special preferential duty rate specified in such a tariff schedule, the former shall apply. 

Where tax has been paid according to the special preferential duty rate which is higher than the preferential duty rate on that article, overpaid tax shall be dealt with in accordance with tax administration laws.

3. 4 Application of duty rates on in-country exports and imports

a) In-country exports shall be subject to the export duty rates specified in the Government's Decree No. 122/2016/ND-CP dated September 01, 2016 on preferential export and import tariff schedules, list of goods and their specific tariffs, compound tariffs, and out-of-quota import duty rates (hereinafter referred to as “Decree No. 122/2016/ND-CP”), and the Government’s Decree No. 57/2020/ND-CP dated May 25, 2020 providing amendments to the Decree No. 122/2016/ND-CP and the Government’s Decree No. 125/2017/ND-CP dated November 16, 2017 providing amendments to the Decree No. 122/2016/ND-CP (hereinafter referred to as “Decree No. 57/2020/ND-CP”) and their amending and superseding documents, if any.

b) In-country imports (except those imported from free trade zones prescribed in Point c of this Clause) shall be subject to the at the specific preferential import duty rates specified in the Decree No. 125/2017/ND-CP, the Decree No. 57/2020/ND-CP and their amending and superseding documents, if any.

c) Goods that satisfy the rules of origin of a country, group of countries or territory that applies most-favored nation treatment in their trade relations with Vietnam and are imported from free trade zones into the domestic market; goods that are manufactured, processed, recycled or assembled in free trade zones but do not meet the conditions for enjoyment of special preferential import duty rates and are imported from free trade zones into the domestic market shall be subject to the preferential import tax duty rates specified in the Decree No. 125/2017/ND-CP, the Decree No. 57/2020/ND-CP and their amending and superseding documents, if any.

Goods that satisfy the rules of origin of a country, group of countries or territory that has entered into an agreement on special preferential import tariff with Vietnam, are imported from free trade zones into the domestic market and satisfy other conditions for enjoyment of special preferential import duty rates; goods that are manufactured, processed, recycled or assembled in free trade zones, meet the conditions for enjoyment of special preferential import duty rates and are imported from free trade zones into the domestic market shall be subject to the special preferential import tax duty rates specified in the Government’s Decrees on special preferential import tariff schedules serving execution of international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.

Imports that do not satisfy the rules of origin of a country, group of countries or territory that applies most-favored nation treatment, do not satisfy the conditions for enjoyment of special preferential import tariff rates, and are imported from free trade zones into the domestic market shall be subject to the ordinary import duty rates as prescribed in Point c Clause 3 Article 5 of the Law on export and import duties No. 107/2016/QH13 and the Prime Minister’s Decisions on application of ordinary duty rates on imports.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 4. Deadline for paying tax, duty payment guarantee and tax deposit

1. Deadlines for paying tax specified in Article 9 of the Law on Export and import duties are applied to dutiable exports and imports prescribed by tax laws.

2. Export and import duty payment guarantee is either a separate or joint guarantee.

a) Separate guarantee means guarantee of full payment of duty on an export/import declaration offered by a credit institution which operates under the Law on credit institutions;

b) Joint guarantee means guarantee of full payment of duty on more than one export/import declaration opened at one or more Sub-department of Customs offered by a credit institution which operates under the Law on credit institutions. Guaranteed amount of duty under a joint guarantee shall vary according to the amount of paid duty.

c) Where a credit institution (the guarantor) offers a separate guarantee or joint guarantee but the taxpayer has failed to pay duty and late payment interest (if any), the credit institution shall fully pay the duty and late payment interest owed by the taxpayer according to information on the customs information processing system or notification given by the customs authority;

d) Contents of a guarantee letter, submission, verification, monitoring and processing of guarantee letters shall comply with tax administration laws.

3. In case of depositing import duty on temporarily imported goods before the deadline for re-export, which might be extended, the taxpayer shall transfer an amount of money equal to the import duty on such temporarily imported goods to the customs authority’s deposit account at a State Treasury.

The deposit shall be returned in accordance with regulations of tax administration laws on return of overpaid taxes, late payment interest and fines.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter II

EXEMPTION, REDUCTION, REFUND OF DUTIES

Article 5. Grant of duty exemption to goods of foreign entities enjoying diplomatic immunity and privileges 

1. Goods of foreign entities enjoying diplomatic immunity and privileges are prescribed in Clause 1 Article 16 of the Law on Export and import duties. To be specific:

a) Diplomatic missions and consular offices may import and temporarily import goods free of duty within the categories and allowance specified in Appendix I enclosed herewith. Diplomatic officials and consuls may import and temporarily import goods free of duty within the categories and allowance specified in Appendix II enclosed herewith. Other employees of diplomatic missions and consular offices may import or temporarily import goods free of duty within the categories and allowance specified in Appendix III enclosed herewith.

b) Representative offices of UN System organizations and officials thereof may import or temporarily import goods free of duty within the categories and allowance specified in Appendix I and Appendix II enclosed herewith.

c) Representative offices of non-UN System organizations and members thereof are exempt from import duties under international treaties to which Vietnam is a signatory.

d) Representative offices of non-governmental organizations and members thereof are exempt from import duties under agreements between them and Vietnam’s Government.

2. The entities specified in Point a and Point b Clause 1 of this Article may import the alcohol, beer and tobacco articles specified in Appendix I enclosed herewith free of duty beyond the duty-free allowance to serve diplomatic activities. Duty-free allowance for alcohol, beer and tobacco shall be confirmed by the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Where an international treaty or agreement signed between Vietnam’s government and a foreign non-governmental organization as prescribed in Point c or d Clause 1 of this Article does not specify the categories and allowance for duty-free goods, the Ministry of Finance of Vietnam and the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam shall submit a proposal to the Prime Minister for approval.

The categories and allowance for duty-free goods mentioned in this Clause must not exceed those specified in Appendix I through III enclosed herewith.

5. A car or motorcycle may be temporarily imported to replace another temporarily imported one within the allowance established by any of the authorities specified in Point a and Point b Clause 1 of this Article is only permitted after procedures for re-export, destruction of transfer of such vehicle have been completed.

A person mentioned in Point a or Point b Clause 1 of this Article may only temporarily import a car or motorcycle free of duty to replace another temporarily imported one within the allowance after the temporarily imported vehicle has been re-exported or destroyed.

6. 6 Application for duty exemption:

a) A customs dossier prescribed by customs laws, except for duty-free goods purchased at duty-free shops;

b) The quota book for duty-free goods (hereinafter referred to as “quota book”) specified in Clause 8 of this Article: 01 photocopy, unless it has been updated on National Single-window Information Portal;

c) Documents proving completion of re-export, destruction or transfer of the goods in the cases specified in Clause 5 of this Article: 01 photocopy;

d) A confirmation of the Ministry of Foreign Affairs in case of import of goods mentioned in Clause 2, Clause 3 of this Article: 01 photocopy;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7. 7 Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

b)  In the cases specified in Clause 3 of this Article:  The foreign organization or individual (hereinafter referred to as “foreign entity”) shall complete and send a written request for confirmation of categories and quota on duty-free goods (Form No. 02c in Appendix VII hereof) to the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam.  Within 05 working days from the receipt of the request, the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam shall issue a confirmation (Form No. 02d in Appendix VII hereof) or rejection (which provides explanation).  The customs authority shall consider granting duty exemption according to the documents specified in Clause 6 of this Article.

c)  In the cases specified in Clause 4 of this Article: 

The foreign entity shall complete and send Form No. 02e in Appendix VII hereof to the Ministry of Finance of Vietnam. Within 10 days from the receipt of the form, the Ministry of Finance of Vietnam shall discuss with the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam on the categories and quota on duty-free imports under the international treaty or agreement between Vietnam Government and the foreign non-governmental organization.

Within 10 days from the receipt of the document from the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam, the Ministry of Finance of Vietnam shall request the Prime Minister to consider deciding the categories and quota on duty-free imports. The Prime Minister shall consider issuing a duty exemption decision (Form No. 02g in Appendix VII hereof) to the foreign entity. The customs authority shall consider granting duty exemption according to the documents specified in Clause 6 of this Article.

The customs authority where customs procedures are followed shall monitor the use of duty-free quota electronically. In case electronic monitoring is not available, the taxpayer shall submit 01 photocopy and present the original quota book for comparison and deduction.

8. 8 Procedures for issuance of quota book or increase of quota therein

a) Application submitted by an organization shall include the following documents:

The written request for issuance of the quota book or quota increase (Form No. 01 or Form No 01a in Appendix VII hereof): 01 original copy;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Documents proving completion of re-export, destruction or transfer of the goods in case the entity specified in Point a, Point b Clause 1 of this Article requests additional quota on automobiles or motorcycles to the quota book: 01 photocopy;

The international treaty or agreement between Vietnam’s government and the foreign non-governmental organization which specifies the categories and quota on duty-free goods: 01 photocopy;

The Prime Minister’s decision on duty exemption if the international treaty or agreement between Vietnam’s government and the foreign non-governmental organization does not specify the categories and quota on duty-free goods (for the organizations specified in Point c, Point d Clause 1 of this Article): 01 photocopy.

b) Application submitted by an individual shall include the following documents:

The written request for issuance of the quota book or quota increase (Form No. 02 or Form No 02i in Appendix VII hereof): 01 original copy;

The ID card issued by the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam (for the individuals specified in Point a, Point b Clause 1 of this Article): 01 photocopy;

Documents proving completion of re-export, destruction or transfer of the goods in case the entity specified in Point a, Point b Clause 1 of this Article requests additional quota on automobiles or motorcycles to the quota book: 01 photocopy.

The work permit or a legally equivalent document issued by a competent authority if the applicant is a member of an international organization or non-governmental organization (for persons mentioned in Point d Clause 1 of this Article): 01 photocopy;

The international treaty or agreement between Vietnam’s government and the foreign non-governmental organization which specifies the categories and quota on duty-free goods: 01 photocopy;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Authority to issue the quota book or increase quota therein

Directorate of State Protocol affiliated to the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam or an agency authorized by the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam shall issue quota books using Form No. 02h1 or Form No. 02h2 or Form No. 02h3 in Appendix VII hereof to the entities specified in Point a and Point b Clause 1 of this Article within 05 working days from the day on which adequate documents are received.

Customs Departments of provinces, inter-provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “provinces”) where the organizations mentioned in Point c and Point d Clause 1 of this Article are located shall issue quota books using Form No. 02h4 or Form No. 02h5 in Appendix VII hereof to the organizations and individuals mentioned in Point c and Point d Clause 1 of this Article within 05 working days from the day on which adequate documents are received.

The Ministry of Foreign Affairs of Vietnam shall monitor and issue quota book to the entities granted diplomatic immunity and privileges mentioned in Point c Clause 1 of this Article if they have been issued with quota books by the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam before the effective date of this Decree.

After a quota book is issued, the issuing authority mentioned in this Point shall update General Department of Customs with information in the quota book via National Single-window Information Portal.

Article 6. Duty-free allowances for luggage

1. Each time a person immigrates under a passport or a passport substitute (except for laissez-passers) issued by a Vietnamese authority or foreign authority, he/she shall be granted duty-free allowance for his/her luggage, whether it is accompanied luggage or sent before or after his/her arrival:

a) 1.5 liters of alcohol of ≥20% ABV or 2.0 liters of alcohol of <20% ABV or 3.0 liters of other alcoholic drinks or beer.

If the traveler carries a bottle or can of alcohol whose volume exceeds the limit by not more than 01 liter, the whole bottle will be duty-free. If the volume exceeds the limit by more than 01 liter, the exceed amount shall be dutiable;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Reasonable quantity and categories of personal belongings;

d) Other items other than those mentioned in Point a through c of this c (not on the List of goods banned from import, suspended from import or subject to conditional import) whose total customs value does not exceed VND 10,000,000;

Where the aforementioned allowance is exceeded, the traveler may decide which items are within the allowance and which are not.

2. Aircraft operators, attendants on international flights; train operators and attendants on international trains; officers and crewmembers on sea-going vessels; Vietnamese workers and drivers working in countries that shares land borders with Vietnam shall be granted the duty-free allowances mentioned in Point a, Point b and Point d Clause 1 of this Article every 90 days instead of every time they enter Vietnam. The duty-free allowances mentioned in Point a and Point b Clause 1 of this Article do not apply to people aged under 18.

3. Each time a person emigrates under a passport or a passport substitute issued by a Vietnamese authority or foreign authority, his/her luggage shall be exempt from export duties without limit, whether it is accompanied luggage or sent before or after his/her departure, provided it is not on the List of goods banned from export, suspended from export or subject to conditional export.

4. The application for duty exemption is the customs dossier defined by customs law.

5. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

Article 7. Exemption of duties on belongings 

1. The following organizations and individuals shall have their belongings defined in Clause 20 Article 4 of the Law on Customs Goods exempt from export and import duties as prescribed in Clause 2 Article 16 of the Law on Export and import duties:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Vietnamese organizations and citizens that operate or work oversea for at least 12 months and then return to Vietnam;

c) Vietnamese citizens who reside overseas and have applied for permanent residence registration in Vietnam for the first import of belongings.

2. Only 01 item/piece/set of each type of personal belongings of an organization or individual (used or new, excluding cars and motorcycles) shall be exempt from import duties.

Exemption of duties on belongings of an organization whose operating cost is covered by state budget exceeding the duty-free allowance shall be decided by the Ministry of Finance of Vietnam on a case-by-case basis.

3. Application for duty exemption:

a) A customs dossier defined by customs law;

b) The work permit or an equivalent document issued by a competent authority if the applicant is foreigner or a Vietnamese citizen who resides oversea and works in Vietnam for at least 12 months: 01 photocopy 9;

c) Documents proving termination of the overseas operation or work if the applicant is a Vietnamese organization or citizen that operates or works overseas for at least 12 months and return to Vietnam afterwards: 01 photocopy 10;

d) The passport bearing the seal of the immigration authority at the checkpoint, whether in the passport or a loose leaf visa, or another equivalent unexpired document bearing the seal of the immigration authority at the checkpoint if the applicant is a Vietnamese citizen who resides overseas and has applied for permanent residence registration in Vietnam: 01 photocopy11;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) The decision on exemption of duties issued by the Minister of Finance of Vietnam if the amount of personal belongings exceeds the duty-free allowance: 01 original copy.

4. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

Article 8. Exemption of duties on gifts

1. Gifts exempt from duties specified in Clause 2 Article 16 of the Law on Export and import duties are those that are not enumerated on the List of goods banned from import, banned from export, suspended from export, suspended from import and not enumerated on the List of goods subject to special excise tax (excluding those serving national defense and security purposes) as prescribed by law.

2. Duty-free allowance:

a) Gifts given by a foreign organization or individual to a Vietnamese organization or individual; gifts given by a Vietnamese organization or individual to a foreign organization or individual whose customs value does not exceed VND 2.000.000 or whose custom value exceeds VND 2.000.000 but duty on which is under VND 200.000 shall be exempt from duties up to 04 times per year.

b) 13 For gifts given by a foreign organization or individual to a Vietnamese organization whose operating cost is covered by state budget as prescribed by state budget laws and the receipt of which is permitted by a competent authority, or gifts given for humanitarian or charitable purposes, the allowance will be the entire value of the gifts and duty exemption shall be granted up to 04 times per year.

c) Gifts given by a foreign organization or individual to a Vietnamese individual that are drugs or medical equipment for people having fatal diseases specified in Appendix IV hereof whose customs value does not exceed VND 10.000.000 shall be exempt from duties up to 4 times per year.

3. Application for duty exemption:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) A donation agreement if the gift recipient is an organization: 01 photocopy 14.

The recipient who is a natural person shall declare the gifts and information about the overseas giver on the customs declaration, and take responsibility for the truthfulness and adequacy of such information;

c) 15 (abrogated)

d) The written permission issued by the superior authority for receipt and use of the duty-free goods and 16 a document proving that the organization’s operating cost is covered by state budget (if the recipient is an organization whose operating cost is covered by state budget): 01 original copy;

dd) The document issued by the President of the People’s Committee of the province if the gift is given for humanitarian or charitable purposes: 01 original copy.

4. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

Article 9. Exemption of duties on goods traded among border residents

1. Goods traded among border residents that are on the List of goods that are meant to serve their business or consumption published by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall be exempt from duties within the allowances specified in Appendix V hereof according to Clause 3 Article 16 of the Law on Export and import duties.

Goods purchased or transport within the duty-free allowance but are not meant to serve border residents’ business or consumption shall be dutiable.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Application for duty exemption:

a) A customs dossier defined by customs law;

b) 17 The taxpayer provides information on personal identification number or presents a laissez-passer or a citizen identity card.

4. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

Article 10. Exemption of duties on goods imported for further processing and processed exports

1. Goods imported for further processing and processed exports under processing contracts that are exempt from export and import duties specified in Clause 6 Article 16 of the Law on Export and import duties include:

a) Raw materials, semi-finished products, supplies (including those for manufacture of packages of exports), imported components that are incorporated into the exports or used during the processing of exports not incorporated into the exports, including those imported by the processor to execute the processing contract;

b) Goods imported as samples that are not traded or used;

c) Machinery and equipment imported for processing under a processing contract;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Components and parts imported for repair of processed exports under warranty according to the processing contract or appendices thereof and are considered raw materials or supplies imported for processing;

e) Goods imported for further processing but are permitted to be destroyed in Vietnam and have been destroyed in reality.

Goods imported for further processing and used as gifts shall be exempt from duties in accordance with Article 8 of this Decree.

When the processing contract expires, it is not required to re-export goods imported for processing. Imported goods that are not re-exported shall be dutiable;

g) 18 Processed products that are exported to a foreign country, a free trade zone or an organization or individual in Vietnam as requested by the hirer.

Processed exports are exempt from export duties as prescribed by this Point if they are entirely processed from imported goods. In case processed exports are made of dutiable domestic raw materials or supplies, export duties on the value of raw materials or supplies incorporated into the products at the duty rates applied to such raw materials or supplies shall be paid when the products are exported.

2. 19 Basis for determination of eligibility for duty exemption:

a) The taxpayer has a processing contract that is conformable with regulations of Decree No. 69/2018/ND-CP. The taxpayer shall specify the number of the processing contract and its appendices on the customs declaration.

b) The taxpayer or processor hired by the taxpayer has the right to ownership or enjoyment of the processing facility in Vietnam and equipment in the facility and has submitted the facility notification, the processing contract, sub-processing contract and their appendices to the customs authority in accordance with customs law. In case these documents are not submitted on schedule, the taxpayer shall only incur administrative penalties for customs offences as per regulations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In case the taxpayer (that has a processing contract) assigns all or part of the imports or semi-finished products that are processed from imports to a third party in a free trade zone or a foreign country, the imports or semi-finished products are exempt from export duties. The products that are imported into Vietnam after being processed overseas are subject to import duties according to Point d Clause 1 Article 11 of this Decree. The products that are imported into the domestic market of Vietnam after being processed in the free trade zone are subject to import duties as prescribed in Clause 2 Article 22 of this Decree.

d) The taxpayer (that has a processing contract) shall report the use of duty-free imports in accordance with customs laws.

dd) The quantity of imports used for processing the products that have been exported to a foreign country or a free trade zone that is exempt from import duties is the quantity of goods imported in for processing the exported products in reality.

Regulations of Point g and Point h of this Clause shall apply to goods imported for processing products that are exported to another domestically located organization or individual  (outside of free trade zones), and in-country processed imports.

e) Goods imported for further processing, scrap and refuses produced during processing that are returned to the foreign hirer are exempt from export and import duties.

Goods imported for further processing, processed products, scrap and refuses produced during processing that are permitted to be destroyed and have been destroyed in reality are exempt from import duties.

In case goods are imported for manufacture of outward processing but processed products are not exported or redundant imports are not exported, the taxpayer shall register a new customs declaration, declare and pay tax to the customs authority according to the duty rates and dutiable values of imports at the time of registration of the customs declaration, except for gifts specified in Article 8 of this Decree.

g) The quantity of imported goods that are used for processing in-country exports in reality will be exempt from import duties if the in-country exporter has sent the customs authority a notification (Form No. 22 in Appendix VII hereof) of the customs declaration of the in-country imports within 15 days from the day on which customs clearance is granted to the in-country exports.

If the in-country exporter fails to submit the notification to the customs authority by the deadline, the in-country exporter shall register a new customs declaration, declare and pay duties on the imports used for processing the in-country exports at the rates and dutiable values of the imports that are applicable when the new customs declaration is registered.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



h) Goods that are imported in-country for processing according to the customs declaration shall be exempt from import duties if the importer satisfies the requirements specified in Point a and Point b of this Clause. If goods that are imported in-country for other purposes, the in-country importer shall declare and pay duties at the rates and dutiable values of the in-country imports that are applicable when the declaration is registered.

In case the in-country importer has paid import duties, used the in-country imports for manufacture of goods for export and exported the goods to a foreign country or a free trade zone in reality, paid import duties will be refunded in accordance with Article 36 of this Decree.

3. Import duties shall be charged upon machinery, equipment, raw materials, supplies, components and processed products on which processing charges are paid by the foreign party.

4. 20 Scraps and refuses produced during the processing of exports shall be exempt from import duties when they are sold domestically. The taxpayer does not have to follow customs procedures but shall declare and pay VAT, excise tax, environment protection tax (if any) to the tax authority in accordance with tax laws.

5. 21 Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

While following procedures for in-country export of the goods specified in this Article, in addition to the duty exemption application specified in Article 31 of this Decree, the in-country exporter shall also submit the document requesting delivery of goods in Vietnam of a foreign entity: 01 photocopy.

Article 11. Exemption of duties on goods exported for processing and processed imports

1. Goods exported for processing and processed imports under processing contracts exempt from export and import duties specified in Clause 6 Article 16 of the Law on Export and import duties comprise:

a) 22 Raw materials, supplies and components for export.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Where goods exported for processing are natural resources, minerals or products in which the value of natural resources or minerals plus (+) energy cost makes up at least 51% of the product price and the goods are subject to export duties (except scraps produced during the manufacture or processing of the imports for export), duty exemption shall not be granted.

Products in which the value of natural resources or minerals plus (+) energy cost makes up less than 51% of the product price shall be determined in accordance with Decree No. 100/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on guidelines for the Law on amendments to the Law on Value-added tax, the Law on special excise duty, the Law on Tax administration and the Government’s Decree No. 146/2017/ND-CP.

b) Goods exported as samples that are not traded or used;

c) Machinery and equipment exported for processing under a processing contract;

d) When products that are processed overseas are imported into Vietnam, import duties on the value of raw materials, supplies and components incorporated into the processed products shall be exempt; the remaining value of the products shall be dutiable at the import duty rates applied to processed imports.

2. Basis for determination of eligibility for duty exemption:

a) The taxpayer has a processing contract as prescribed in the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013.

b) Exported raw materials, supplies and components are used for processing or manufacture of the imported products.

The value or quantity of raw materials, supplies and components exempt from duty is the actual value or quantity of raw materials, supplies and components used for manufacture of the processed products that are imported in reality and is determined when making a statement of raw materials, supplies and components imported for processing imports23 in accordance with customs laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

The taxpayer shall write on the customs declaration the number and date of the processing contract, number and date of the notification to the customs authority of exported products in which the value of natural resources or minerals plus (+) energy cost makes up less than 51% of the product price.

Article 12. Exemption of duties on goods imported for manufacture of domestic exports 24

1. Goods imported for manufacture of domestic exports are exempt from import duties as prescribed in Clause 7 Article 16 of the Law on Export and import duties, including:

a) Raw materials, supplies (including those for manufacture of packages of exports), components, semi-finished products imported incorporated into the exports or used during the manufacture of exports without being incorporated into the exports;

b) Finished products that are imported for packaging, labeling or attaching to exports or packaging with exports as a whole;

c) Components and parts imported for repair of exports under warranty;

d) Goods imported as samples that are not traded or used;

dd) Goods imported for manufacture of domestic exports but are permitted to be destroyed in Vietnam and have been destroyed in reality.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The taxpayer has the right to ownership or right to enjoyment of the facility in Vietnam where domestic exports are manufactured and equipment therein. The taxpayer has submit the notification of the manufacturing facility and equipment therein; notification of the hired manufacturer or processor’s manufacturing facility, the manufacturing or processing contract to the customs authority in accordance with customs law. In case the notification is not submitted on schedule, the taxpayer shall only incur administrative penalties for customs offences.

The taxpayer assigns the imports mentioned in Clause 1 of this Article to a third party that has  the right to ownership or right to enjoyment of the facility for manufacture or processing in the following cases:

a1) The taxpayer that assigns all or part of the imports to a third party within Vietnam’s territory for manufacture or processing through one or some stages, then receives the semi-finished products for further processing into finished exports will be exempt from import duties on the assigned imports.

a2) The taxpayer that assigns all or part of the semi-finished products that are manufactured by the taxpayer from imports to a third party within Vietnam’s territory for manufacturing or processing through one or some stages, then receives the semi-finished products for further processing into exports or receives the finished products for export will be exempt from import duties on the imports assigned to the third party for manufacturing of the semi-finished products.

a3) The taxpayer that assigns part of the imports to a third party in Vietnam for processing into finished products, then receives the finished products for export will be exempt from import duties on the imports assigned to the third party.

a4) The taxpayer that assigns the imports or semi-finished products that are entirely manufactured from the imports to a third party for manufacture or processing in a free trade zone or a foreign country in one of the cases specified in a.1, a.2, a.3 of this Clause will be exempt from import duties on the imports or semi-finished products that are entirely manufactured from the imports assigned to the third party. The products manufactured or processed overseas by the third party are subject to import duties when they are imported back into Vietnam as prescribed in Point d Clause 1 Article 11 of this Decree. Products that are manufactured or processed by the third party are subject to import duties when they are imported into Vietnam’s domestic market as prescribed in Clause 2 Article 22 of this Decree.

b) The taxpayer that imports goods as prescribed in Clause 1 of this Article and assigns all of the imports to an organization (third party) in which the taxpayer holds over 50% charter capital or total ordinary shares for manufacturing or processing, then receives the products for export will be exempt from import duties on the assigned imports, even if the third party hires another unit to process one or some stages. The third party shall have the right to ownership or enjoyment of a manufacturing or processing facility in Vietnam and equipment therein. The taxpayer shall submit the notification of the third party’s manufacturing or processing facility to the customs authority in accordance with customs Law. In case the taxpayer fails to submit such notification on schedule, the taxpayer shall only incur administrative penalties for customs offences.

The taxpayer shall also submit the following documents together with the aforementioned notification:

The Certificate of Enterprise Registration or latest audited financial statement of the taxpayer and the third party: 01 certified true copy;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The shareholder register (for joint stock companies) or member register (for multiple-member limited liability companies) of the taxpayer and the third party: 01 certified true copy.

The taxpayer that assigns all of the imports to a third party in a free trade zone or a foreign country for manufacturing or processing will be exempt from import duties on the assigned imports. The products manufactured or processed overseas by the third party are subject to import duties when they are imported back into Vietnam as prescribed in Point d Clause 1 Article 11 of this Decree. Products that are manufactured or processed by the third party are subject to import duties when they are imported into Vietnam’s domestic market as prescribed in Clause 2 Article 22 of this Decree.

c) The taxpayer shall report the use of duty-free imports in accordance with customs laws.

d) The quantity of imports used for processing the products that have been exported to a foreign country or a free trade zone that is exempt from import duties is the quantity of goods imported in for processing the exported products in reality.

Regulations of Points e, g, h of this Clause shall apply to the imports used for manufacture of products that are exported to another domestically located organization and individual (outside of free trade zones), in-country exports and in-country imports.

dd) Goods imported for manufacturing, manufactured products, scrap and refuses produced during manufacturing that are permitted to be destroyed and have been destroyed in reality are exempt from import duties.

In case goods are imported for manufacture of domestic exports are not used or the products are not exported, import duties shall not be exempt. In this case the taxpayer shall register a new customs declaration, declare and pay tax to the customs authority according to the duty rates and dutiable values of imports at the time of registration of the customs declaration, except for gifts specified in Article 8 of this Decree.

e) The quantity of imported goods that are used for manufacturing in-country exports in reality will be exempt from import duties if the in-country exporter has sent the customs authority a notification (Form No. 22 in Appendix VII hereof) of the customs declaration of the in-country imports within 15 days from the day on which customs clearance is granted to the in-country exports.

If the in-country exporter fails to submit the notification to the customs authority by the deadline, the in-country exporter shall register a new customs declaration, declare and pay duties on the imports used for manufacturing the in-country exports at the rates and dutiable values of the imports that are applicable when the new customs declaration is registered.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



g) In-country exports are not exempt from export duties. The in-country exporter shall register the in-country export declaration, declare and pay export duties at the rates and values of the in-country exports that are applicable when the declaration is registered.

h) Goods that are imported in-country for processing according to the customs declaration shall be exempt from import duties if the importer satisfies the requirements specified in Point a and Point b Clause 2 Article 10 of this Decree. If goods that are imported in-country for other purposes, the in-country importer shall declare and pay duties at the rates and dutiable values of the in-country imports that are applicable when the declaration is registered.

In case the in-country importer has paid import duties, used the in-country imports for manufacture of goods for export and exported the goods to a foreign country or a free trade zone in reality, paid import duties will be refunded in accordance with Article 36 of this Decree.

3. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

While following procedures for in-country export of the goods specified in this Article, in addition to the duty exemption application specified in Article 31 of this Decree, the in-country exporter shall also submit the document requesting delivery of goods in Vietnam of a foreign entity: 01 photocopy.

4. Scraps and refuses produced during the manufacture of exports shall be exempt from import duties when they are sold domestically. The taxpayer does not have to follow customs procedures but shall declare and pay VAT, excise tax, environment protection tax (if any) to the tax authority in accordance with tax laws.

Article 13. Exemption of duties on temporarily imported goods and temporarily exported goods

1. Goods that are temporarily imported and re-exported or temporarily exported and re-imported within a certain period of time shall be exempt from duties as prescribed in Clause 9 Article 16 of the Law on Export and import duties.

2. Goods that are temporarily imported or temporarily exported for repair or replacement as specified in Point c Clause 9 Article 16 of the Law on Export and import duties must not change the shape, functions and basic features of the temporarily imported goods and must not be used to create other goods.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Reusable equipment that are temporarily imported and re-exported or temporarily exported and re-imported to carry exports and imports comprise:

a) Empty containers, with or without hooks;

b) Flex tanks inside containers for storage of liquids;

c) Other reusable equipment for storage of exports and imports.

4. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

In case of temporary import of goods, the taxpayer shall submit 01 original copy of the guarantee letter issued by a credit institution or a document proving payment of deposit into the deposit account of the customs authority at a State Treasury if the guarantee letter has not been updated on the customs electronic data processing system.

Provisions of Article 4 of this Decree shall apply to provision of guarantee or depositing of import duties on temporarily imported goods.

Article 14. Exemption of duties on imported fixed assets of entities eligible for investment incentives

1. Imported fixed assets of an entity eligible for investment incentives are exempt from import duties as prescribed in Clause 11 Article 16 of the Law on Export and import duties.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Regarding an investment project located in an administrative division provided with investment incentives but the project is not eligible, goods that are imported as fixed assets serving manufacturing activities of the project shall be exempt from import duties.

4. 25 The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall establish criteria for identification of supplies that cannot be domestically manufactured.

Specialized vehicles used in technological line directly serving manufacturing activities of investment projects shall be identified in the basis of the List or criteria set out by the Ministry of Science and Technology for identification of duty-free imports or confirmations of the Ministry of Science and Technology of specialized vehicles used in technological line directly serving manufacturing activities of investment projects.

5. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 30 and Article 31 of this Decree.

6. 26 Basis for determination of eligibility for duty exemption

a) The field or business line of the investment project is eligible for investment incentives or special investment incentives; the investment project is located in one of the disadvantaged areas or extremely disadvantaged areas specified in Appendix I and Appendix II of the Government's Decree No. 118/2015/ND-CP and its amending or superseding documents (if any).

b) The investment project's capital is at least 6.000 billion VND, at least 6.000 billion VND is disbursed within 03 days from the issuance date of the Certificate of Investment Registration or written approval for investment guidelines, and one of the following criteria is satisfied: Annual revenue is at least 10.000 billion VND within 03 years after revenue is generated, or there are more than 3.000 employees as prescribed in Point c Clause 2 Article 15 of the Law on Investment No. 61/2020/QH14. Import duties exemption mentioned in Clause 1 of this Article shall be granted on the basis of the project owner’s declaration.

The customs authority that receives the duty-free list shall inspect the disbursement of capital and fulfillment of the criteria for revenue and employees at the premises of the project owner in accordance with post-customs clearance inspection procedures. In case less than 6.000 billion VND is disbursed in 03 years from the issuance date of the Certificate of Investment Registration or written approval for investment guidelines but the criterion for total revenue or employees is not satisfied, the taxpayer is not eligible for import duty incentives prescribed in Clause 1 of this Article and has to fully declare and pay the amount of duties that were exempt plus (+) late payment interest in accordance with tax administration laws.

c) The investment project is located in the rural area and has at least 500 employees (not including part-time employees and employees with employment contracts of less than 12 months): The time for determination of the number of employees is after 12 months from the project’s inauguration date. The project owner shall make the declaration, take responsibility for such declaration, and notify the customs authority of the project's inauguration date using Form No. 21 in Appendix VII hereof. At least 500 employees must be maintained throughout the project’s operating period. After the project is officially inaugurated, the customs authority that receives the duty-free list shall inspect the number of employees of the project.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In case an investment project has at least 500 employees and is located in both rural and non-rural areas, the number of employees working in the rural area shall be used as the criterion instead of the number of employees working in the non-urban area.

d) High-tech enterprises, science and technology enterprises, science and technology organizations defined by regulations of law on high technology, science and technology.

dd) Investment laws and relevant laws shall apply to identification of eligibility for investment incentives of other entities specified in the Law on Investment No. 61/2020/QH14.

e) The import duty incentives mentioned in Clause 1 of this Article do not apply to investment projects specified in Clause 5 Article 15 of the Law on Investment No. 61/2020/QH14.

Article 15. 05-year exemption from import duties on raw materials, supplies and components

1. 27 Raw materials, supplies and components that cannot be domestically manufactured and are imported for manufacture of the investment projects specified in Points a, b, c of this Clause are exempt from import duties for 05 years from the manufacture commencement date as prescribed in Clause 13 Article 16 of the Law on Export and Import Duties.

a) The field or business line of the investment project is eligible for special investment incentives according to Appendix I of Decree No. 118/2015/ND-CP and its amending or replacing documents (if any).

b) The investment project is located in an extremely disadvantaged area according to Appendix II of Decree No. 118/2015/ND-CP and its amending or replacing documents (if any), or the investment project is one of the projects specified in Point a and Point c Clause 2 Article 16 of Decree No. 118/2015/ND-CP and its amending or replacing documents (if any).

c) The investment project is owned by a high-tech enterprise, science and technology enterprise, science and technology organization defined by regulations of law on high technology, science and technology.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



When the 05-year period expires, the taxpayer shall fully declare and pay duties on the amount of imported raw materials, supplies and components that were exempt from import duties but are not used.

2. Products in which the value of natural resources or minerals plus (+) energy cost makes up less than 51% of the product price shall be determined in accordance with Decree No. 100/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on guidelines for the Law on amendments to the Law on Value-added tax, the Law on special excise duty, the Law on Tax administration and instructional documents thereof.

3. The basis for identification of fields and business lines eligible for special investment incentives and extremely disadvantaged areas is specified in the Law on Investment and the Government's Decree No. 118/2015/ND-CP.

The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall establish criteria for identification of raw materials, supplies and components that cannot be domestically manufactured.

4. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 30 and Article 31 of this Decree.

Article 16. Exemption of duties on imports serving petroleum activities

1. Imports serving petroleum activities are exempt from import duties as prescribed in Clause 15 Article 16 of the Law on Export and import duties.

2. The Ministry of Science and Technology of Vietnam shall establish criteria for identification of specialized vehicles exclusively used for petroleum activities.

3. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall establish criteria for identification of goods that cannot be domestically manufactured.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 17. Exemption of duties on imports serving ship building and sea-going vessels for export

1. Shipbuilding projects and facilities on the list of preferential fields and business lines as prescribed in investment laws are exempt from export and import duties according to Clause 16 Article 16 of the Law on Export and import duties.

2. The Ministry of Science and Technology of Vietnam shall establish criteria for identification of vehicles in the technological line directly serving shipbuilding activities.

3. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall establish criteria for identification of goods that cannot be domestically manufactured.

4. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 30 and Article 31 of this Decree.

Article 18. Exemption of duties on plant varieties, animal breeds, fertilizers and plant protection substances

1. Plant varieties, animal breeds, fertilizers and plant protection substances that cannot be domestically manufactured and have to be imported to serve agriculture, forestry and aquaculture are exempt from import duties as prescribed in Clause 12 Article 16 of the Law on Export and import duties.

2. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall establish criteria for identification of goods that cannot be domestically manufactured.

3. The Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam shall establish criteria for identification of goods on the List of plant varieties, animal breeds, fertilizers and plant protection substances that have to be imported.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 19. Exemption of duties on imports serving scientific research and technological development

1. Imports serving scientific research, technological development, development of technology incubation, science and technology enterprise incubation and technological innovation are exempt from import duties as prescribed in Clause 21 Article 16 of the Law on Export and import duties.

2. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall establish criteria for identification of goods that cannot be domestically manufactured.

The Ministry of Science and Technology of Vietnam shall establish criteria for identification of specialized machinery, equipment, parts and supplies serving scientific research, technological development, development of technology incubation, science and technology enterprise incubation and technological innovation.

3. The Ministry of Science and Technology of Vietnam shall establish criteria for identification of scientific documents serving scientific research, technological development, development of technology incubation, science and technology enterprise incubation and technological innovation.

4. Application for duty exemption:

In addition to the documents specified in Article 31 of this Decree, the taxpayer might be required to submit one of the following documents:

a) The decision on execution of a scientific research or technological development program, project or mission and a list of necessary imports issued by a competent authority in accordance with the Law on science and technology: 01 photocopy 28;

b) The document certifying the list of goods directly used for29 technological incubation or science and technology enterprise incubation issued by the People’s Committee of the province or supervisory Ministry where the technological incubation or science and technology enterprise incubation project is located: 01 photocopy 30;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

Article 20. Exemption of duties on imports serving national defense and security purposes

1. Imports exclusively serving national defense and security purposes and vehicles among which cannot be domestically manufactured are exempt from import duties as prescribed in Clause 22 Article 16 of the Law on Export and import duties.

2. Basis for determination of eligibility for duty exemption:

a) The goods is part of the annual plan for importing goods exclusively serving national defense and security purposes approved by the Prime Minister or by the Minister of Public Security of Vietnam or by the Minister of National Defense of Vietnam on the Prime Minister’s authority.

b) The specialized vehicles cannot be domestically manufactured as defined by Ministry of Planning and Investment of Vietnam.

3. An application for duty exemption consists of:

a) Form 03a in Appendix VII enclosed herewith 33 prepared by the Ministry of National Defense of Vietnam or the Ministry of Public Security of Vietnam or a unit authorized by the Ministry of National Defense of Vietnam or the Ministry of Public Security of Vietnam: 01 original copy.

b) The sales contract: 01 photocopy 34;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Procedures for granting duty exemption:

a) 36 The Ministry of National Defense of Vietnam or the Ministry of Public Security of Vietnam or a unit authorized by the Ministry of National Defense of Vietnam or the Ministry of Public Security of Vietnam shall submit an application for duty exemption to the General Department of Customs at least 05 working days before registration of the customs declaration.

Within 03 working days from the day on which the application is received, the General Department of Customs shall issue a notice whether duty exemption is granted or request supplementation of the application.

The Sub-department of Customs where customs procedures are followed shall grant customs clearance according to the notice sent by the General Department of Customs.

b) 37 (abrogated)

Article 21. Exemption of duties on imports serving education

1. Imports exclusively serving education that cannot be domestically manufactured are exempt from import duties as prescribed in Clause 20 Article 16 of the Law on Export and import duties.

2. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall establish criteria for identification of goods that cannot be domestically manufactured.

3. The Ministry of Education and Training of Vietnam shall establish criteria for identification of imports exclusively serving education.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 22. Exemption of duties on goods manufactured, processed, recycled or assembled in a free trade zone

1. Goods manufactured, processed, recycled or assembled in a free trade zone without using imported raw materials or components are exempt from import duties when they are imported into the domestic market as prescribed in Clause 8 Article 16 of the Law on Export and import duties.

2. Where goods manufactured, processed, recycled or assembled in a free trade zone using imported raw materials or components, they shall be dutiable when imported into the domestic market according to the duty rates and their dutiable values.

3. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

Article 23. Exemption of duties on imported raw materials, supplies and components for manufacture or assembly of medical equipment

1. Raw materials, supplies and components that cannot be domestically manufactured and are imported for manufacture or assembly of medical equipment of an investment project given priority are exempt from import duties for 05 years from the manufacture commencement date as prescribed in Clause 14 Article 16 of the Law on Export and import duties.

The List of medical equipment given priority is specified in Appendix VI enclosed herewith.

2. The manufacture commencement date which is the beginning date of the 05-year period in the cases specified in Clause 1 of this Article is the day on which the manufacture process is officially commenced (excluding experimental manufacture period).

The taxpayer shall declare the manufacture commencement date and notify the customs authority where application for duty exemption is received before following customs procedures.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 30 and Article 31 of this Decree.

Article 24. Exemption of duties on raw materials, supplies and components imported for manufacture or information technology products, digital contents or software

1. Raw materials, supplies and components imported for manufacture or information technology products, digital contents or software are exempt from import duties as prescribed in Clause 18 Article 16 of the Law on Export and import duties.

2. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall establish criteria for identification of goods that cannot be domestically manufactured.

3. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 30 and Article 31 of this Decree.

Article 25. Exemption of duties on goods imported for environmental protection purposes

1. Goods imported for environmental protection purposes are exempt from import duties as prescribed in Clause 19 Article 16 of the Law on Export and import duties.

2. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall establish criteria for identification of goods that cannot be domestically manufactured.

3. The Ministry of Natural Resources and Environment of Vietnam shall establish criteria for identification of specialized machinery, equipment, vehicles, tools and supplies imported for collection, transport, treatment of wastewater, garbage, exhaust gases, environment survey and analysis, production of renewable energy; pollution control, environmental emergency responses; exports derived from the process of waste recycling and treatment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 26. Exemption of duties on imports serving money printing and minting

1. Machinery, equipment, raw materials, supplies, components and parts imported for money printing and minting which are exempt from import duties as prescribed in Clause 17 Article 16 of the Law on export and import duties must be included in the List announced by the Governor of the State Bank of Vietnam (SBV).

The duty-free goods mentioned in Clause 1 of this Article must be imported by organizations designated by SBV.

2. SBV shall establish criteria for identification of machinery, equipment, raw materials, supplies, components and parts imported for money printing and minting.

3. Application for duty exemption:

a) A customs dossier defined by customs law;

b) SBV’s written permission for import of machinery, equipment, raw materials, supplies, components or parts for money printing and minting: 01 photocopy 38.

4. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

Article 27. Exemption of duties on goods imported for non-commercial purposes

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Samples, pictures of samples, videos of samples, models as substitutes for samples whose customs value does not exceed VND 50.000 or that have been modified in a way that they are no longer tradable or usable and can only be used as samples.

2. Printed advertisements specified in Chapter 49 of Vietnam’s List of exported or imported goods, including:  fliers, commercial catalogues, annual publications, advertisement documents, tourism posters that are used for advertising, announcing or advertising goods or services and provided free of charge shall be exempt from import duties as prescribed in Clause 10 Article 16 of the Law on Export and import duties, provided each shipment only consists of 01 type of printed documents and the total weight of which does not exceed 01 kg. If a shipment consists of more than one type of printed documents, only one copy of a type is permitted or their total weight must not exceed 01 kg.

3. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

Article 28. Exemption of duties on goods exported or imported for social welfare, recovery from disasters, epidemics or other special incidents

1. 39 Goods exported or imported to serve social welfare works, recovery from disasters, epidemics and other special incidents that are exempt from export and import duties as prescribed in Clause 23 Article 16 of the Law on Export and import duties include:

a) Goods that cannot be domestically manufactured and have to be imported to be used for a project which is part of a social welfare program of the Government are exempt from import duties;

b) Goods that cannot be domestically manufactured and are imported to serve recovery from disasters or epidemics are exempt from import duties;

c) Agarwood derived from planted aquilaria trees and python skin obtained through breeding are exempt from export duties;

d) Unprocessed agricultural products on the List in Appendix VIII hereof that are invested in, grown by Vietnamese enterprises, households, household businesses and individuals in Cambodian provinces that border Vietnam and imported through border checkpoints of within customs areas as materials for production in Vietnam are exempt from import duties.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Exports and imports in other special cases where the Prime Minister decides to grant exemption of export and import duties on a case-by-case basis and at the request of the Ministry of Finance of Vietnam.

2. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall establish criteria for identification of goods that cannot be domestically manufactured.

3. An application for exemption of duties on imports serving recovery from a disaster or epidemic consists of:

a) The written request for duty exemption prepared by the People’s Committee of the relevant province or a Ministry or an equivalent authority which specifies the damage caused by the disaster or epidemic: 01 original copy;

b) The list of imports serving recovery from the disaster or epidemic which is made using Form 04 in Appendix VII enclosed herewith: 01 original copy;

c) The decision on outbreak declaration issued by a competent authority as prescribed by the Law on Prevention and treatment of infectious diseases if goods are imported in response to an epidemic: 01 photocopy 40.

4. An application for exemption of duties on imports serving social welfare works consists of:

a) The written request for duty exemption prepared by the People’s Committee of the province, a Ministry or an equivalent authority: 01 original copy;

b) The list of imports serving social welfare works which is made using Form 04 in Appendix VII enclosed herewith: 01 original copy.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The written request for exemption of export/import duties by a Ministry, ministerial agency, the People’s Committee of the province, organization or individual which specifies the reasons, quantities, categories and values of goods and the amount for duties to be exempted: 01 original copy;

b) The list of exports/imports which is made using Form No. 04 in Appendix VII hereof: 01 original copy.

6. An application for exemption of duties on goods imported as emergency aid in the event of a disaster or epidemic consists of:

a) A customs dossier specified in Article 24 of the Law on Customs;

b) The written confirmation that the goods are imported as emergency aid issued by the People’s Committee of the province or a Ministry or an equivalent authority, in which the damage caused by the disaster or epidemic must be specified: 01 original copy;

c) The list of goods imported as emergency aid: 01 original copy;

d) The decision on outbreak declaration issued by a competent authority as prescribed by the Law on Prevention and treatment of infectious diseases if goods are imported in response to an epidemic: 01 photocopy.

In consideration of the application for duty exemption as prescribed in this Clause, the customs authority where customs procedures are followed shall decide whether to grant duty exemption.

7. 42 Procedures for exemption of duties on goods exported or imported for social welfare, recovery from disasters, epidemics and other special incidents:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The customs authority where export/import procedures are followed shall implement the Prime Minister’s decision.

8. 43 Documentation and procedures for exemption of export duties on agarwood derived from planted aquilaria trees and python skin obtained through breeding:

Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree. For python skin obtained through breeding, the following documents are also required:

a) The certificate of registration of breeding facility for wild animals issued by the local forest protection authority or an authority appointed by the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam: 01 photocopy, which must be presented with its original copy for comparison during the first export shipment;

b) The written confirmation of quantity of slaughtered captive-bred pythons issued by the local forest protection authority for every export: 01 photocopy, which must be presented with its original copy for comparison.

9. 44 Procedures for exemption of duties on unprocessed agricultural products invested in or grown in Cambodia and imported into Vietnam:

a) The taxpayer shall annually submit the application for registration of the duty-free list through the electronic data processing system to the Customs Department of the province that borders Cambodia. Physical documents shall be submitted to the Customs Department of the province that borders Cambodia in accordance with Article 30 of this Decree.

In addition to the documents notifying the duty-free list specified in Clause 3 Article 30 of this Decree, the taxpayer shall also submit the following documents:

The certification of investment permission issued by a competent authority in Cambodia where the Vietnamese enterprise makes investment: 01 photocopy, enclosed with 01 Vietnamese translation bearing the enterprise’s seal;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Documents relevant to the investment assistance, farming in the Cambodia’s province that borders Vietnam (if any): 01 photocopy, which must be presented with its original copy for comparison during the first import shipment.

b) On the basis of the duty-free list submitted to the customs authority, the taxpayer shall follow the procedures for granting duty exemption as prescribed in Article 31 of this Decree.

The customs authority shall compare the duty-free list registration application, the list of households, household businesses and individuals that provide investment assistance or farm in Cambodia provinces that border Vietnam, which is annually published by the People’s Committee of their provinces, with the actual imports to decide whether to grant exemption of import duties on each import shipment.

The People’s Committees of provinces bordering Cambodia shall annually publish lists of households, household business, resident individuals that provide investment assistance or farm in Cambodia provinces that border Vietnam according to Form No. 11 in Appendix VII hereof on their websites and send them to Customs Departments of provinces and Sub-departments of Customs responsible for the checkpoints in the bordering provinces. In case of changes to criteria in the published documents, revising documents must be issued.

Article 28a. Customs supervision and inspection requirements and application for tax policies to export processing enterprises (EPE) that are free trade zones (FTZ) 45

1. Customs supervision and inspection requirements for an EPE that is a FTZ include: 

a) There are hard fences that separate the EPE from the outside; there are gates/doors that are the only ways for goods to enter and leave the EPE.

b) There are surveillance cameras at the entrances and exits where goods are stored throughout the day (24/24 hours, including days off and holidays); images recorded by these cameras shall be transmitted to the supervisory customs authority of the EPE and retained at the EPE for a minimum period of at least 12 months.

The Director of the General Department of Customs shall prescribe the format of surveillance camera data to be exchanged between customs authorities and EPEs mentioned in Point b of this Clause.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Procedures for inspecting and certifying compliance with customs supervision and inspection requirements for EPEs and investors in EPE projects

a) In case the investor applies for the Certificate of Investment Registration for a new project (or a written confirmation by an investment registration authority if the Certificate of Investment Registration is not required):

The investor shall submit 01 written declaration of its fulfillment of customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article (Form No. 24 in Appendix VII hereof) to the investment registration authority together with the application for the Certificate of Investment Registration (or application for the written confirmation by an investment registration authority if the Certificate of Investment Registration is not required).

The investment registration authority shall send an enquiry to a competent customs authority about the investor’s fulfillment of customs supervision and inspection requirements in accordance with Clause 1 Article 30 of the Government’s Decree No. 82/2018/ND-CP dated May 22, 2018 on management of industrial zones and economic zones (hereinafter referred to as Decree No. 82/2018/ND-CP) and its amending or replacing documents (if any), and regulations of this Decree, which must be accompanied with the investor’s application (photocopy) and the enterprise’s written declaration (01 original copy).

Within 03 working days from the receipt of documents from the investment registration authority, in consideration of the investor’s application and declaration, the customs authority shall consider issuing a certificate of compliance or non-compliance with customs supervision and inspection requirements (Form No. 24 in Appendix VII hereof) and send it to the investment registration authority.

b) In case the investor applies for issuance or approval for revisions to the Certificate of Investment Registration (if any), or a written confirmation by an investment registration authority if the Certificate of Investment Registration is not required, for the project’s expansion part:

The investor shall submit 01 written declaration of fulfillment of the customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article (Form No. 24 in Appendix VII hereof) in respect of the project's expansion part to the investment registration authority together with the application for issuance or approval for revisions to the Certificate of Investment Registration (if any), or the application for the written confirmation by an investment registration authority if the Certificate of Investment Registration is not required.

The investment registration authority shall send an enquiry to a competent customs authority about the investor’s fulfillment of customs supervision and inspection requirements in accordance with Clause 1 Article 30 of the Decree No. 82/2018/ND-CP and its amending or replacing documents (if any), and regulations of this Decree, in respect of the project’s expansion part, which must be accompanied with the investor’s application (photocopy) and the enterprise’s written declaration (01 original copy).

Within 03 working days from the receipt of documents from the investment registration authority, in consideration of the investor’s application and declaration, the customs authority shall consider giving certification of compliance or non-compliance with customs supervision and inspection requirements on Form No. 24 in Appendix VII hereof and send it to the investment registration authority.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In consideration of the investor's request, the investment registration authority shall send an enquiry to a competent customs authority about the investor’s fulfillment of customs supervision and inspection requirements in accordance with Clause 1 Article 30 of Decree No. 82/2018/ND-CP and its amending or replacing documents (if any), and regulations of this Decree.

Within 10 working days from the receipt of documents from the investment registration authority, the customs authority shall carry out a physical inspection of the investor’s fulfillment of customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article and send a certificate of compliance or non-compliance (Form No. 26 in Appendix VII hereof) to the investment registration authority. 

3. Investors in investment projects (including new projects and expansion projects) may apply FTZ tax policies prescribed by the Law on Export and Import Duties from the day on which the EPE mentioned in the Certificate of Investment Registration, the revised Certificate of Investment Registration or the investment registration authority’s written confirmation (if the Certificate of Investment Registration is not required).

Physical inspection of the investor’s fulfillment of customs supervision and inspection requirements serving application of FTZ tax policies shall be carried out in accordance with Clause 4, Clause 5 and Clause 6 of this Article.

4. Physical inspection of fulfillment of customs supervision and inspection requirements of EPEs (including enterprises having new projects and those having expansion projects):

a) At least 30 days before the official inauguration date of the EPE specified in the Certificate of Investment Registration, the revised Certificate of Investment Registration (if any) or the investment registration authority’s written confirmation (in case the Certificate of Investment Registration is not required), or the investment registration authority’s confirmation that the EPE’s is officially inaugurated later than the date specified in the aforementioned documents, the EPE shall send a notification of fulfillment of the customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article (Form No. 25 in Appendix VII hereof) to its supervisory Sub-department of Customs.

In case the official inauguration date of the EPE is not specified in its Certificate of Investment Registration, the revised Certificate of Investment Registration (if any) or the investment registration authority’s written confirmation (if the Certificate of Investment Registration is not required), the official inauguration date shall be the date on which the EPE officially starts its operation as notified to the customs authority.

b) Within 10 working days from the receipt of the EPE’s notification, its supervisory Sub-department of Customs shall complete the physical inspection of fulfillment of customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article and send a certificate of compliance or non-compliance (Form No. 26 in Appendix VII hereof) to the EPE. In case a certificate of non-compliance is issued to the EPE, it shall be required to take necessary remedial actions to obtain the fulfillment of requirements laid down in Clause 1 of this Article within a maximum period of 01 year from the date of the first certificate of non-compliance issued by its supervisory Sub-department of Customs.

c) When the EPE has successfully taken remedial actions to obtain the fulfillment of requirements laid down in Clause 1 of this Article, it shall send a notification thereof (Form No. 25 in Appendix VII hereof) and a written request for physical inspection to its supervisory Sub-department of Customs. Within 10 working days from the receipt of the EPE’s request, its supervisory Sub-department of Customs shall re-carry out the physical inspection and send a certificate of compliance or non-compliance (Form No. 26 in Appendix VII hereof) to the EPE.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Within 01 year from the date of the first certificate of non-compliance issued by its supervisory Sub-department of Customs, if the EPE neither sends a notification to its supervisory Sub-department of Customs nor fulfills the customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article, it will not be eligible for FTZ tax policies.   In this case, the EPE has to fully pay the taxes, late payment interests and fines relevant to the imports to which FTZ tax policies were applied which accumulate from the issuance date of the Certificate of Investment Registration, the revised Certificate of Investment Registration or the investment registration authority’s written confirmation (if the Certificate of Investment Registration is not required) regarding the new investment project or project’s expansion part that fails to fulfill the customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article.

In case the EPE fulfills the customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article after 01 year and submits the notification to its supervisory Sub-department of Customs in accordance with Point c of this Clause, FTZ tax policies shall be applied from the day on which the Sub-department of Customs issues the certificate of compliance with customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article.

5. Physical inspection of fulfillment of customs supervision and inspection requirements by EPEs that are granted the Certificate of Investment Registration, the revised Certificate of Investment Registration (if any), or the investment registration authorities’ written confirmations (if the Certificate of Investment Registration is not required), before the effective date of this Decree and are operating, including those that are granted certification of compliance with customs supervision and inspection requirements by customs authorities before the effective date of this Decree:

a) Within 01 years from the effective date of this Decree, the EPE shall be required to obtain its fulfillment of customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article. After such requirements are fulfilled, the EPE shall send a notification (Form No. 25 in Appendix VII hereof) to its supervisory Sub-department of Customs.

b) Within 10 working days from the receipt of the EPE’s notification, its supervisory Sub-department of Customs shall complete the physical inspection of fulfillment of customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article and send a certificate of compliance or non-compliance (Form No. 26 in Appendix VII hereof) to the EPE. In case a certificate of non-compliance is issued to the EPE, it shall be required to take necessary remedial actions to obtain the fulfillment of requirements laid down in Clause 1 of this Article within a maximum period of 01 year from the effective date of this Decree.

c) When the EPE has successfully taken remedial actions to obtain the fulfillment of requirements laid down in Clause 1 of this Article, it shall send a notification thereof (Form No. 25 in Appendix VII hereof) and a written request for physical inspection to its supervisory Sub-department of Customs. Within 10 working days from the receipt of the EPE’s request, its supervisory Sub-department of Customs shall re-carry out the physical inspection and send a certificate of compliance or non-compliance (Form No. 26 in Appendix VII hereof) to the EPE.

The EPE may take remedial actions with unlimited times to obtain the fulfillment of requirements laid down in Clause 1 of this Article provided that the maximum duration for implementing such actions shall not exceed 01 year from the effective date of this Decree.

d) Within 01 year from the effective date of this Decree, if the EPE neither sends a notification (Form No. 25 in Appendix VII hereof) or obtains the fulfillment of customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article, it will not be eligible for FTZ tax policies from the expiration date of this 01-year time limit.

In case the EPE fulfills the customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article after 01 year and submits the notification to its supervisory Sub-department of Customs in accordance with Point c of this Clause, FTZ tax policies shall be applied from the day on which the Sub-department of Customs issues the certificate of compliance with customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7. In the cases specified in Clause 5 and Clause 6 of this Article where FTZ tax policies are not applied for the period from the effective date of the Certificate of Investment Registration, the revised Certificate of Investment Registration (if any), or the investment registration authority’s written confirmation (if the Certificate of Investment Registration is not required), to the date before the issuance date of certificate of compliance with customs supervision and inspection requirements by the customs authority as prescribed in Clause 1 Article 30 of Decree No. 82/2018/ND-CP and regulations of this Decree, the paid duties shall be settled in accordance with regulations of tax laws on settlement of overpaid tax after the enterprise has fulfilled the customs supervision and inspection requirements laid down in Clause 1 of this Article.

Article 29. Exemption of duties on goods of low values and goods sent by express delivery service 46

1. 47 (abrogated)

2. 48 Imports sent by post or express delivery service whose customs value does not exceed VND 1.000.000 or duty on which is less than VND 100.000 are exempt from import duties.

Where the customs value of goods exceeds VND 1.000.000 or the total duty payable exceeds VND 100.000, the entire shipment shall be subject to import duties.

3. 49 A shipment whose total customs value does not exceed VND 500.000 or the total export or import duty on which is less than VND 50.000 shall be exempt from export and import duties.

Provisions of this Clause do not apply to gifts, goods traded among border residents and goods sent by post or express delivery service.

4. 50 The application for duty exemption is the customs dossier defined by customs law.

5. Procedures for granting duty exemption are specified in Article 31 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Exports and imports are exempt from export and import duties under international treaty to which Vietnam is a signatory.

2. Basis for determination of eligibility for duty exemption:

a) Categories and quotas of goods specified in the international treaty;

b) The written confirmation of the authority that proposes conclusion of or accession to the international treaty (hereinafter referred to as “proposing authority”), the line management authority in case the international treaty does not specify the categories and quotas of duty-free goods.

In case the proposing authority is not the line management authority, the written confirmation issued by the proposing authority shall apply.

3. Procedures for confirmation in case the international treaty does not specify the categories and quotas of duty-free goods

a) The organization and individual that uses the duty-free goods shall submit a written request to the proposing authority or line management authority for confirmation of categories and quotas of duty-free goods (Form No. 13 in Appendix VII hereof).

b) Within 15 days from the receipt of the aforementioned request, the proposing authority, the line management authority shall issue a written confirmation of the categories and quotas of duty-free goods (using Form No. 14 in Appendix VII hereof) and send it to the applicant, or issue a written rejection if the goods are not conformable with the international treaty.

4. Registration of duty-free list

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The application for registration of the duty-free list consists of:

- The registration form No. 05 in Appendix VII hereof: 01 original copy;

- The duty-free list sent via the electronic data processing system of customs authority. In case this system is not functional, the exporter/importer shall submit 02 original copies of the duty-free list (Form No. 06) and 01 original copy of Form No. 07 in Appendix VII hereof.

In case the machinery or equipment has to be divided into multiple export/import shipments and thus deduction is not possible at the time of export/import (hereinafter referred to as “combination or assembly line”), the exporter/importer shall submit 02 original copies of Form No. 06 in Appendix VII hereof.

The duty-free list that is conformable with the international treaty or the written confirmation of categories and quotas of duty-free goods issued by the proposing authority or line management authority.

- The international treaty if it specifies the categories and quotas of duty-free goods: 01 photocopy;

- The written confirmation of categories and quotas of duty-free goods mentioned in Point b Clause 3 of this Article: 01 photocopy, which must be presented with its original copy for comparison.

b) The locations where the duty-lists are registered or revised; responsibility of the customs authorities that receive duty-free lists; responsibility of submitting entities are specified in Clause 4, Clause 5, Clause 6 and Clause 7 Article 30 of this Decree.

c) In case the duty-free goods are exported/imported by the exporter/importer’s main contractor or subcontractor or a finance lease company, such contractor or finance lease company may use the duty-free list notified to the customs authority by the exporter/importer.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 30. Registration of duty-free list of imports

1. The cases in which a List of goods to be imported free of duty (hereinafter referred to as “duty-free list”) must be registered are specified in Article 14, Article 15, Article 16, Article 17, Article 18, Article 23 and Article 24 of this Decree.

2. Rules for compilation of a duty-free list:

a) The organization or individual that uses the goods such as project owner, business owner; shipbuilding facility owner, petroleum operator (hereinafter referred to as “project owner”) shall submit the duty-free list. If main contractor or subcontractor or a finance lease company imports the duty-free goods instead of the project owner, such contractor or finance lease company shall use the duty-free list registered with the customs authority by the project owner;

b) The goods must be those exempt from duties specified in Clause 11, Clause 12, Clause 13, Clause 14, Clause 15, Clause 16 or Clause 18 Article 16 of the Law on Export and import duties and suitable for the business lines, objectives, scale, capacity of the project that uses the duty-free goods;

c) A duty-free list shall be compiled for the whole project or each stage, work item, compound or technological line of the project according to the project documents.

3. An application for registration of the duty-free list consists of:

a) The notification of the duty-free list which specifies the basis for identification of duty-free goods according to Form 05 in Appendix VII enclosed herewith: 01 original copy;

b) 52 The duty-free list sent via the electronic data processing system of customs authority. In case this system is not functional, the project owner shall submit 02 original copies of the duty-free list (Form No. 06) and 01 original copy of Form No. 07 in Appendix VII hereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) The investment registration certificate, certificate of enterprise registration or an equivalent document, except for the cases in which duty exemption is granted specified in Clause 15 Article 16 of the Law on Export and import duties: 01 photocopy 53;

d) The economic-technical thesis or technical documents or project description: 01 photocopy 54;

dd) The Certificate of high-tech enterprise or science and technology enterprise or science and technology organization issued by a competent authority if the applicant is a high-tech enterprise or science and technology enterprise or science and technology organization: 01 photocopy 55;

e) The Certificate of eligibility for manufacture of medical equipment or an equivalent document in the case of duty exemption specified in Clause 14 Article 16 of the Law on Export and import duties: 01 photocopy 56;

g) The petroleum contracts or decision on assignment of petroleum tasks issued by the authority entitled to approve the annual program and budget in the case of duty exemption specified in Clause 15 Article 16 of the Law on Export and import duties: 01 photocopy 57;

h) The shipbuilding contract or ship export contract in the case of duty exemption specified in Point b or Point c Clause 16 Article 16 of the Law on Export and import duties: 01 photocopy 58;

i) The description of the information technology product, digital content or software production in the case of duty exemption specified in Clause 18 Article 16 of the Law on Export and import duties: 01 photocopy 59;

k) 60 The contract for fabrication of the equipment, components or parts thereof for the goods specified in Point a Clause 11, Point b Clause 15, Point a Clause 16 Article 16 of the Law on Export and Import Duties: 01 photocopy.

In case the documents specified in this Clause are sent by the authorities in the form of electronic data through the National Single-window Information Portal, the project owner is not required to submit them when registering the duty-free list with the customs authority.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The project owner shall send the application for registration of the duty-free list in accordance with Clause 3 61 of this Article before the first declaration of duty-free imports is registered;

b) The application shall be submitted to the Customs Department of the province where the project or the applicant’s headquarters is located, the supervisory Customs Department of the project if the project is located in more than one province or the Customs Department of the province where the compound or technological line is located if the goods are imported as a compound or technological line.

5. If the duty-free list is incorrect or has to be revised, the project owner shall submit the revised duty-free list together with documents proving the appropriateness of such revisions before goods are imported.

6. Responsibilities of the customs authority: 

a) Within 03 working days from the day on which the application is received, the customs authority shall notify the project owner of the receipt of the duty-free list, request the project owner to complete the application as prescribed in Clause 3 62 of this Article if it is incomplete or to clarify information in the application, or reject the application;

b) If revisions to the duty-free list lead to a change to the duty exempted, the customs authority that received the application shall request the customs authority that carry out import procedures to collect the duty that was improperly exempted;

c) The customs authority shall inspect the use of duty-free goods according to the risk management mechanism prescribed by tax administration and customs laws;

d) In case where the project operation is terminated or changed, the customs authority shall request the project owner to revise the duty-free list, stop procedures for duty exemption and pay the exempted duty.

7. The project owner shall:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Register the duty-free list, revise the duty-free list and receive feedbacks from the customs authority via the electronic data processing system (unless it is not available);

c) Provide truthful and adequate information; submit the application for registration of the duty-free list on schedule; take legal responsibility for the truthfulness and adequacy of the application; use the duty-free goods for conformable purposes;

d) Retain documents about identification of duty-free exports or imports and present them to the customs authority or a competent authority during inspection;

dd) 63 Submit reports on use of duty-free imports as prescribed in Article 31a of this Decree.

Article 31. Documents and procedures for duty exemption while following customs procedures

1. The application for duty exemption is the customs dossier defined by the Law on Customs and its instructional documents.

2. In addition to the documents mentioned in Clause 1 of this Article, the taxpayer might be requested to submit one of the following documents on a case-by-case basis:

a) The import or export mandate contract in case of import or export mandate: 01 photocopy 64;

b) The goods supply contract which is signed under the certification of successful bidder or direct contracting decision and must specify that the prices are exclusive of import duties if goods are imported by the successful bidder: 01 photocopy 65;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) The finance lease contract in case imported goods are supplied for an entity eligible for tax incentives (the contract must specify that the prices are exclusive of import duties): 01 photocopy 67;

dd) The duty-free goods transfer agreement in case where duty-free goods are transferred to another entity which is eligible for duty exemption (the agreement must specify that the prices are exclusive of import duties): 01 photocopy 68;

e) 69 A written confirmation of the Ministry of Science and Technology of Vietnam for vehicles specified in Clause 11, Clause 15, Clause 16 of Article 16 of the Law on Export and Import Duties: 01 original copy;

g) The physical duty-free list which has been accepted by the customs authority: 01 photocopy, which must be presented with its original copy for comparison.

If the duty-free list is submitted electronically and the taxpayer is not required to submit the physical duty-free list, the customs authority shall decide the grant of duty exemption according to the duty-free list on the electronic data processing system.

h) 70 The Prime Minister’s Decision on duty exemption in the cases specified in Points a, b, dd Clause 1 Article 28 of this Decree: 01 photocopy, which must be presented with its original copy for comparison.

3. Procedures for granting duty exemption:

a) The taxpayer shall determine and declare the amount of duty-free goods and tax exempted (except duties on goods imported or exported for processing by the hirer) while following customs procedures and take responsibility for such declaration.

b) The customs authority where customs procedures are followed shall examine the declaration and applicable regulations to decide the grant of duty exemption.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) 71 Electronic data processing system shall deduct the quantity of imports or exports written on the duty-free list.

In case of submission of a physical duty-free list, the customs authority shall update and deduct the quantity of goods exported/imported accordingly.

In case of import of a duty-free combination or assembly line, the taxpayer shall follow customs procedures at the customs authority responsible for the area where the equipment is installed. When registering the customs declaration, the taxpayer shall provide details about the goods on the declaration. If details about the goods cannot be provided, the taxpayer shall prepare a list of imports according to Form No. 04 in Appendix VIIa hereof via the electronic data processing system or according to Form No. 15 in Appendix VII hereof and enclose it with the customs declaration. Within 15 days from the day on which the last shipment of the combination or assembly line is imported, the taxpayer shall register the duty-free list with the customs authority according to Form No. 05 in Appendix VIIa hereof via the electronic data processing system or according to Form No. 16 of Appendix VII hereof.

4. Procedures for an organization to obtain exemption of duties on goods that exceed the duty-free allowance specified in Clause 2 Article 7 72 of this Decree:

a) An application for duty exemption shall be submitted to the General Department of Customs at least 15 working days before customs procedures are initiated;

b) If the application is not satisfactory, within 05 working days from the day on which it is received, the General Department of Customs shall request the applicant to complete it;

c) Within 15 working days from the day on which the satisfactory application is received, the Ministry of Finance of Vietnam shall decide whether to grant duty exemption at the request of the General Department of Customs;

d) The taxpayer and the customs authority where customs procedures are carried out shall follow duty exemption procedures specified in Clause 3 of this Article according to the customs dossier and duty exemption decision issued by the Ministry of Finance of Vietnam.

5. 73 Procedures for exemption of import duties in special cases

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Organizations and individuals that are entrusted to import or awarded contracts for import of goods to provide for the entities specified in Article 16 of the Law on Export and Import Duties will be granted exemption of import duties on these goods, provided the goods prices under the entrustment or successful bids are not inclusive of import duties.

c) Finance lease companies that import goods for lease by the entities specified in Article 14, Article 16, Article 17, Article 19, Article 25 of this Decree will be granted exemption of import duties provided the lease prices are not inclusive of import duties. In case the imports are not used for the duty-free purposes, the finance lease company shall register a new customs declaration and pay tax upon registration of the new customs declaration. Otherwise, the customs authority shall impose tax as per regulations.

d) In case of transfer of all or part of a project that is eligible for investment incentives to another organization or individual (the transferee), the project owner shall complete and send Form No. 06 in Appendix VIIa hereof or Form No. 17 in Appendix CII to the customs authority to which the duty-free list is registered before the transfer. Payment of exempted import duties on the goods transferred together with the project is not required. The transferee shall register a new customs declaration of the transferred goods and will be eligible for exemption of import duties if the following conditions are fully satisfied: At the time of transfer, the project is still eligible for investment incentives; the transfer prices are not inclusive of import duties; the transferee is the owner of the transferred project according to the revised Certificate of Investment Registration or an equivalent document.

The customs authority that receives the duty-free list from the transferor shall remove it from the System or revoke the physical list and the monitoring sheet of the transferor; receives the duty-free list of the goods that are transferred but not completely imported.

In case the project is entirely transferred but the project owner has not completely imported the goods on the duty-free list, or the project is partially transferred but the project owner has not completely import the goods of the transferred part on the duty-free list, the transferee shall register the duty-free list of the goods that have not been completely imported of the transferred project or part of project.

In case the project is partially transferred but the project owner has not completely imported the goods on the duty-free list of the untransferred part of the project, the project owner shall register such duty-free list of the goods.

dd) Regarding duty-free goods that are imported as fixed assets of an project which is eligible for investment incentives but are used for another project that is also eligible for investment incentives of the same owner, the project owner shall register a new customs declaration of the transferred duty-free goods if the following requirements are satisfied: prices of the transferred goods are not inclusive of import duties; the goods are suitable for the business lines and scale of the receiving project; regulations on fixed assets are complied with; the goods are included in the duty-free list of the receiving project which has been registered with the customs authority.

Quantity of received goods shall be deducted from the quotas on the duty-free list that has been registered with the customs authority. The owner of the transferring project may import an additional quantity of goods to replace the transferred goods. The owner of the transferring project shall register an additional duty-free list in accordance with regulations of Clause 5 Article 30 of this Decree.

e) Imports that have to be destroyed and have been destroyed in reality in the cases specified in Article 16 of the Law on Export and Import Duties (except for those specified in Clause 6 and Clause 7 of Article 16) are exempt from import duties. The destruction shall be carried out in accordance with relevant regulations of law and directly supervised by customs officials. Before destruction, the taxpayer shall provide the customs authority with a written notification specifying the reasons for destruction, names of the goods to be destroyed, time and location of destruction (01 original copy); the written permission for destruction issued by the line management authority or provincial Department of Natural Resources and Environment (01 photocopy, presented with its original copy for comparison).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 31a. Notification and inspection of use of duty-free imports 74

1. Notification of use of duty-free imports

a) Notifying entities:

The project owner shall submit the notification of use of duty-free goods according to Form No.07 in Appendix VIIa hereof via the electronic data processing system or Form No. 18 in Appendix VII hereof to the customs authority that receives the duty-free list (in case registration of the duty-free list is mandatory).

b) Time and deadline for notification:

Every year within 90 days from the end of the fiscal year, the project owner shall submit the notification of use of duty-free goods in the fiscal year to the customs authority that receives the duty-free list until the entire project is shut down or all goods have been exported from Vietnam or when the duty-free imports are repurposed and sold domestically, or destroyed.

In the cases of import duty exemption specified in Article 15 and Article 23 of this Decree, the notification of use of duty-free goods shall be submitted annually for 05 years from the official inauguration date of the project. Within 30 days from the end of this 5-year period, the project owner shall register a new customs declaration, declare and pay tax on the duty-free raw materials, supplies and components that remain after 05 years.

2. In case of import of raw materials and supplies for fabrication according to Point a Clause 11, Point b Clause 15, Point a Clause 16 Article 16 of the Law on Export and Import Duties:

a) Within 30 days from the fabrication of equipment, component or part is complete, the project owner shall inform the customs authority that receives the duty-free list of the completion of fabrication according to Form No. 08 in Appendix VIIa hereof via the electronic data processing system or Form No. 19 in Appendix VII hereof. If the imported goods are not completely used, within 30 days from the completion date of fabrication, the project owner shall register a new customs declaration, declare and pay tax while doing so.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) The project owner shall submit the notification of use of imports for fabrication prescribed in Clause 1of this Article. From the year in which the fabrication is completed, the project owner shall submit notifications of use of fabricated products.

3. In case of duty-free import of a combination or assembly line which has to be divided into more than one shipment and quota deduction is not possible as prescribed in Clause 1 of this Article:

a) Within 30 days from the day on which the installation of the combination or assembly line is completed, the project owner shall submit a notification to the customs authority that receives the duty-free list according to Form No. 09 in Appendix VIIa hereof via the electronic data processing system or Form No. 20 in Appendix VII hereof. If the imports are not completely used, within 30 days from the completion of installation, the project owner shall register a new customs declaration, declare and pay tax while doing so.

b) Within 60 days from the receipt of the project owner’s notification, the customs authority that receives the duty-free list shall carry out an inspection at the project owner’s premises in order to determine the quantity of duty-free imports that are actually used for installation of the combination or assembly line. In case the customs authority finds that these imports are not completely used or are repurposed without registering a new customs declaration, the customs authority shall impose tax as per regulations.

c) The project owner shall submit the notification of use of imports for installation of the combination or assembly line prescribed in Clause 1 of this Article. From the year in which the installation is completed, the project owner shall submit notifications of use of the installed products.

4. Inspection of use of duty-free imports

a) The customs authority that has processed the duty-free list registration procedures shall carry out inspection of use of duty-free goods at the project owner’s premises under risk management principles.

b) Inspections shall be carried out according to post-customs clearance inspection procedures.

Article 32. Export and import duty reduction

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. 75 An application for duty reduction consists of:

a) The written request form sent via the electronic data processing system of the customs authority according to Form No. 3 in Appendix VIIa or Form No. 08 in Appendix VII hereof: 01 original copy;

b) The insurance contract or insurance payout notice issued by the insurer (if any), or the insurer’s confirmation if the insurance contract does not cover tax indemnification; the contract or agreement on compensation issued by the shipping company in case the damage is caused by the shipping company (if any): 01 photocopy;

c) A confirmation of damage issued by a local authority e.g. confirmation of conflagration issued by the local fire department, confirmation issued by one of the following bodies: police authority of the commune, the People’s Committee of the commune; management board of the industrial zone, export processing zone or economic zone; border checkpoint management board; port authority, airport authority where the force majeure event (natural disaster, epidemic, accident) occurs and causes damage to the imported materials or equipment: 01 original copy.

d) Confirmation of loss or damage of goods issued by an assessment service provider: 01 original copy.

3. Procedures and authority for granting duty reduction:

a) The taxpayer shall submit an application to the Sub-department of Customs while following customs procedures or within 30 working days from the issuance date of the confirmation of loss or damage of goods;

b) If a satisfactory application is submitted while following customs procedures, the Sub-department of Customs shall process the application, carry out a physical inspection, inspect the eligibility for duty reduction and decide whether to grant duty reduction before customs procedures are completed as prescribed Article 23 of the Law on Customs;

c) 76 If the application for duty reduction is submitted after customs procedures are completed:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



If a physical inspection of goods that have been released from the customs controlled area is necessary basis for duty reduction, a decision on post-clearance inspection shall be delivered to the taxpayer and the tasks specified in this Point shall be carried out within 40 days from the day on which adequate documents are received.

Article 33. Refund of duties on re-imported exports

1. Paid duties on the following exports that have to be re-imported shall be refunded and import duties thereon shall be exempt:

a) Goods that have been exported but have to be re-imported into Vietnam;

b) The taxpayer shall provide truthful information about the exported goods, the number and date of the sale contract (if any) and the buyer’s name on the import declaration or individual in Vietnam to an overseas organization or individual by international postal service or express delivery service, duties on which have been paid but delivery is failed and the goods have to be re-imported.

The taxpayer shall provide truthful information about the exported goods, the number and date of the sale contract (if any) and the buyer’s name on the import declaration.

The customs authority shall verify information provided by the taxpayer and specify the result to serve the refund of duties.

2. An application for duty refund consists of:

a) 77 The written request for refund of export/import duty on exports/imports sent via the electronic data processing system of the customs authority according to Form No. 01 in Appendix VIIa, or the written request for refund of export/import duty according to Form No. 09 in Appendix VII hereof: 01 original copy.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) The export/import contract and invoices enclosed therein or the export/import mandate contract, as the case may be: 01 photocopy 79;

d) If goods have to be re-imported because it is rejected by the foreign buyer or there is no recipient as notified by the shipping company, the foreign buyer’s notice or agreement with the foreign buyer on the return of goods or the shipping company’s notice of failed delivery which provides explanation and specifies the quantities and categories of the goods returned: 01 photocopy 80.

In case of a force majeure event or the taxpayer re-imports goods because of some errors, such document may be omitted. However, the reasons for re-import must be specified in the request for duty refund;

dd) In case of exports or imports mentioned in Point b Clause 1 of this Article, the notice of failed delivery issued by the postal service provider or international express delivery service provider: 01 photocopy 81.

3. Procedures for submission, receipt and processing of application for duty refund are prescribed by tax administration laws.

82 (abrogated)

Article 34. Refund of duties on re-exported exports

1. Paid import duties on the following imports that have to be re-exported shall be refunded and export duties thereon shall be exempt:

a) 83 Imports that have to be re-exported and returned to their owners; Imports that have to be exported to a foreign country or exported into a free trade zone for consumption therein.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Imports that are sent by an overseas organization or individual to an organization or individual in Vietnam by international postal service or express delivery service, duties on which have been paid but delivery is failed and goods have to be re-exported;

c) Imports on which duties have been paid and then goods are sold to foreign vehicles operating international routes through Vietnamese ports or Vietnamese vehicles operating international routes;

d) Imports on which import duties have been paid and that are re-exported while they are retained at checkpoint depot under customs supervision.

The taxpayer shall provide truthful information about the imported goods, the number and date of the sale contract and the buyer’s name on the export declaration.

The customs authority shall verify information provided by the taxpayer and specify the result to serve the refund of duties.

2. An application for duty refund consists of:

a) 84 The written request for refund of export/import duty on exports/imports sent via the electronic data processing system of the customs authority according to Form No. 01 in Appendix VIIa, or the written request for refund of export/import duty according to Form No. 09 in Appendix VII hereof: 01 original copy.

b) 85 The VAT invoice or sales invoice prescribed by regulations of law on invoices or commercial invoice: 01 photocopy;

c) The document proving payment for the exports or imports (if paid): 01 photocopy 86;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) The agreement on return of the imports to the initial foreign exporter in the case specified in Point a Clause 1 of this Article: 01 photocopy 88;

e) In case of imports mentioned in Point b Clause 1 of this Article, the notice of failed delivery issued by the postal service provider or international express delivery service provider: 01 photocopy 89;

g) In case of imports mentioned in Point c Clause 1 of this Article, the confirmation of quantity and value of purchased goods for foreign ships issued by the ship provider and documents proving payment to foreign shipping companies: 01 original copy.

3. Procedures for submission, receipt and processing of application for duty refund are prescribed by tax administration laws.

90 (abrogated)

Article 35. Refund of duties on machinery, equipment, tools, vehicles temporarily imported and re-exported

1. The taxpayer shall declare the depreciation of goods while they are used and retained in Vietnam as prescribed by accounting laws when applying for duty refund. The depreciation declared is the basis for calculation of the remaining value of goods.

The taxpayer shall provide truthful information about the imported goods, the number and date of the sale contract and the buyer’s name on the export declaration.

The customs authority shall verify information provided by the taxpayer and specify the result to serve the refund of duties.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) 91 The written request for refund of export/import duty on exports/imports sent via the electronic data processing system of the customs authority according to Form No. 01 in Appendix VIIa, or the written request for refund of export/import duty according to Form No. 09 in Appendix VII hereof: 01 original copy.

b) The document proving payment for the exports or imports (if paid): 01 photocopy 92;

c) The export/import contract and invoices enclosed therein or the export/import mandate contract, as the case may be: 01 photocopy 93.

3. Procedures for submission, receipt and processing of application for duty refund are prescribed by tax administration laws.

94 (abrogated)

Article 36. Refund of duties on goods initially imported for business operation but eventually used for manufacture of domestic exports

1. Paid import duties on goods that are initially imported for business operation but eventually used for manufacture of goods that have been exported into a foreign country or a free trade zone shall be refunded.

2. Import duties on the following imports are refundable:

a) Raw materials, supplies (including those for manufacture of packages of exports), components, semi-finished products imported incorporated into the exports or used during the manufacture of exports without being incorporated into the exports;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Components and parts imported for repair of exports under warranty.

3. Basis for determination of eligibility for duty refund:

a) The manufacturer of exports has a factory where exports are manufactured in Vietnam; owns or has the right to use machinery and equipment at the factory which is suitable for the raw materials, supplies and components imported for manufacture of exports;

b) The value or quantity of imported raw materials, supplies and components on which import duties are refundable is the actual value or quantity of raw materials, supplies and components used for the manufacture of the products that are exported in reality;

c) The exported products are declared as domestic exports;

d) The manufacturer directly imports goods and exports the products or authorizes another entity to do so.

The taxpayer shall provide truthful information about the exports derived from the imported goods on the customs declaration.

4. Where a type of raw materials, supplies or components is used to manufacture more than one type of products but only one of them is exported, import duties shall be refunded according to the ratio of the quantity of raw materials, supplies or components incorporated into the exported products to the total value of products manufactured.

The total value of products manufactured is the total value of exported products and selling price of products sold domestically. The value of products exported products is exclusive of the value of domestically purchased raw materials, supplies or components that are incorporated into the exported products.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Import duty on products exported in reality

=

Value of exported products

x

Total import duties on imported raw materials, supplies and components

Total value of products manufactured

The value of exported products equals (=) the quantity of exported products multiplied by (x) dutiable value of exported products.

5. An application for duty refund consists of:

a) 95 The written request for refund of export/import duty on exports/imports sent via the electronic data processing system of the customs authority according to Form No. 01 in Appendix VIIa, or the written request for refund of export/import duty according to Form No. 09 in Appendix VII hereof: 01 original copy.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) The export/import contract and invoices enclosed therein or the export/import mandate contract, as the case may be: 01 photocopy 97;

The taxpayer shall write the number and date of the contract and the buyer’s name on the export declaration.

d) A statement of duties on imported raw materials, supplies and components (Form 10 in Appendix VII enclosed herewith).

The refundable import duties on imported raw materials, supplies and components must agree with the quantity of raw materials, supplies and components used for manufacture of the products that are exported in reality;

dd) The processing contract signed with the foreign hirer if raw materials, supplies and components are imported for manufacture of products that are used for processing exports under a processing contract with a foreign entity: 01 photocopy 98;

e) The document proving the existence of a factory in Vietnam, the right to ownership or enjoyment of machinery and equipment therein that is suitable for the raw materials, supplies and components imported for manufacture of exports: 01 photocopy 99.

6. Procedures for submission, receipt and processing of application for duty refund are prescribed by tax administration laws.

100 (abrogated)

Article 37. Refund of import duty or export duty in case of no imports or exports; refund of overpaid export or import duty; minimum refundable amount

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The minimum refundable amount in the cases specified in Article 33 through 37 of this Decree is VND 50.000.

The customs authority shall reject applications for refund of duty which is smaller than the aforementioned minimum refundable amount.

3. 101 The written request for refund of export/import duty on exports/imports sent via the electronic data processing system of the customs authority according to Form No. 01 in Appendix VIIa, or the written request for refund of export/import duty according to Form No. 09 in Appendix VII hereof: 01 original copy.

4. Procedures for submission, receipt and processing of application for duty refund are prescribed by tax administration laws.

102 (abrogated)

Where a taxpayer submits an application for duty cancellation while following customs procedures and is not required to pay duty before inspection, the customs authority shall not collect export or import.

Article 37a. Cancellation of export and import duties 103

1. Cases of duty cancellation

a) Unpaid duties on goods that are eligible for duty refund prescribed in Article 33 through 37 of this Decree shall be cancelled.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Application for duty cancellation

The written request for cancellation of export/import duty sent via the electronic data processing system of the customs authority according to Form No. 02 in Appendix VIIa, or the written request for cancellation of export/import duty according to Form No. 09a in Appendix VII hereof: 01 original copy. In the cases specified in Point a Clause 1 of this Article, the taxpayer shall submit the tax refund documents in addition to the written request for duty cancellation.

3. The application for duty cancellation shall be submitted to the customs authority where the export/import procedures are followed while following the customs procedures or after customs clearance has been granted.

4. Procedures for submission and processing of application for duty cancellation:

a) In the cases specified in Point a Clause 1 of this Article, the application for duty cancellation shall be submitted and processed as if an application for duty refund.

b) In the cases specified in Point b Clause 1 of this Article: 

In case the first export/import declaration of the shipment does not have refundable duty and the taxpayer submits the application for duty cancellation while following customs procedures, the customs authority shall issue a decision on cancellation of export and import duties on the goods that are re-imported and re-exported before the deadline for completion of customs procedures if there is ample basis for determination that the imported goods are the previously exported goods, or the exported goods are the previously imported goods.

In case the first export/import declaration of the shipment does not have refundable duty and the taxpayer submits the application for duty cancellation after the customs clearance has been granted: procedures for submission, receipt and processing of application for duty cancellation shall be same as those for an application for duty refund. The customs authority shall issue a decision on cancellation of export and import duties on the goods that are re-exported and re-imported at the same time when it issues the decision on refund of export/import duties on the first export/import shipment. The paid duties on the re-export or re-import shipment shall be refunded to the taxpayer in accordance with regulations of law on tax administration.

Chapter III

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 38. Effect

1. This Decree comes into force from September 01, 2016 and replaces the Government's Decree No. 87/2010/ND-CP dated August 13, 2010.

2. Provisions for exemption of export and import duties in the Prime Minister’s Decision No. 31/2015/QD-TTg dated August 04, 2015, the Prime Minister’s Decision No. 52/2015/QD-TTg dated October 20, 2015, the Prime Minister’s Decision No. 53/2013/QD-TTg dated September 13, 2013 and Article 7 of the Prime Minister’s Decision No. 119/2009/QD-TTg105  dated October 01, 2009 are abrogated.

Article 39. Transition

1. If a project is provided with export or import duty incentive that is more favorable than that specified in the Law on Export and import duties, the incentive being applied shall be applied until expiration of the incentive duration.

2. If a project is provided with export or import duty incentive that is less favorable than that specified in the Law on Export and import duties or has not been provided with export or import duty specified in the Law on Export and import duties 2016, the incentives specified in the Law on Export and import duties shall be applied until expiration of the incentive duration.

Article 40. Responsibility for implementation

1. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall publish a list of goods that can be manufactured domestically mentioned in Articles 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 24, 25 and 28 of this Decree.

2. 106 The Ministry of Science and Technology of Vietnam shall promulgate the list or criteria for identification of duty-free imports or give confirmations under decisions of the Prime Minister of vehicles specialized for import prescribed Clause 11, Clause 15, Clause 16 Article 16 of the Law on Export and Import Duties and the imports prescribed in Clause 21 Article 16 of the Law on Export and Import Duties, except for those specified in Clause 1 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. The Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam shall publish a list or establish criteria for determination of plant varieties, animal breeds, fertilizers and plant protection substances that have to be imported.

5. 107 The Ministry of Information and Communications of Vietnam shall provide for identification of imported raw materials, supplies and components that are eligible for import duty exemption when directly serving manufacture of information technology products, digital contents or software.

6. The Ministry of Natural Resources and Environment shall publish a list or establish criteria for identification of imported machinery, equipment, vehicles, tools and supplies exclusively serving environmental protection and derived from the process of waste recycling and treatment.

7. The Ministry of Public Security and the Ministry of National Defense shall inform the General Department of Customs of annual plans for importing goods exclusively serving national defense and security purposes approved by the Prime Minister or by the Minister of Public Security or by the Minister of National Defense who is authorized by the Prime Minister as well and any change to the plan.

8. The State Bank of Vietnam shall publish a list of machinery, equipment, raw materials, supplies, components and parts imported for money printing and minting and appoint importers thereof.

9. The Ministry of Foreign Affairs of Vietnam shall inform the Ministry of Finance of Vietnam of tax incentives under international treaties and agreements between Vietnam’s government and foreign non-governmental organizations.

10. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of provincial People’s Committees and relevant organizations and individuals shall implement this Decree./.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Cao Anh Tuan

 

 

[1] This document is consolidated from the following 03 Decrees:

- The Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated September 01, 2016 elaborating and providing guidelines for the Law on export and import duties, coming into force from September 01, 2016;

- The Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated March 11, 2021 providing amendments to the Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated September 01, 2016 elaborating and providing guidelines for the Law on export and import duties, coming into force from April 25, 2021 (hereinafter referred to as “Decree No. 18/2021/ND-CP”).

- The Government’s Decree No. 104/2022/ND-CP dated December 21, 2022 providing amendments to Decrees on submission and presentation of household registration books and temporary residence registration books when following administrative procedures and providing public services, coming into force from January 01, 2023 (hereinafter referred to as “Decree No. 104/2022/ND-CP”).

This document supersedes none of 03 Decrees mentioned above.

2 The Decree No. 18/2021/ND-CP is promulgated pursuant to:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Law on Export and Import Duties dated April 06, 2016;

The Law on Customs dated June 23, 2014;

The Law on Investment dated June 17, 2020;

The Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

The Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;

And at the request of the Minister of Finance of Vietnam;”

- The Decree No. 104/2022/ND-CP is promulgated pursuant to:

 “The Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Residence dated November 13, 2020;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3 This Clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Decree No.18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

4 This Clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

5 This Clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

6 This Clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

7 This Clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

8 This Clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

9 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

10 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

11 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



13 This Point is amended according to Clause 3 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

14 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

15 This Point is abrogated according to Point a Clause 2 Article 2 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

16 The word “hoặc” (“or”) is replaced with the word “và” (“and”) according to Point a Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

17 This Point is amended according to Clause 1 Article 10 of the Decree No. 104/2022/ND-CP, coming into force from January 01, 2023.

18 This Point is amended according to Clause 4 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

19 This Point is amended according to Clause 4 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

20 This Clause is amended according to Clause 4 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

21 This Clause is amended according to Clause 4 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



23 The phrase “được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu” (“is determined when making a statement of raw materials, supplies and components imported for processing exports”) is replaced with the phrase “được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu để gia công sản phẩm nhập khẩu” (“is determined when making a statement of raw materials, supplies and components exported for processing imports”) according to Point b Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

24 This Article is amended according to Clause 6 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

25 This Clause is amended according to Clause 7 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

26 This Clause is amended according to Clause 7 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

27 This Clause is amended according to Clause 8 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

28 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

29 The phrase “để phát triển” (“for development of”) is replaced with the phrase “để sử dụng trực tiếp cho” (“directly used for”) according to Point dd Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

30 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

31 The phrase “để phục vụ” (“serving”) is replaced with the phrase “để sử dụng trực tiếp cho” (“directly used for”) according to Point dd Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



33 The phrase “(đối với trường hợp miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan) hoặc Mẫu số 03b tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan)” (“(if duty exemption is granted before customs procedures are completed) or Form 03b in Appendix VII enclosed herewith (if duty exemption is applied for after customs procedures is completed)”) is abrogated according to Point a Clause 2 Article 2 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

34 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

35 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

36 The phrase “Trường hợp đề nghị miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan” (“If duty exemption is applied for before customs procedures are completed”) is abrogated according to Point a Clause 2 Article 2 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

37 This Point is abrogated according to Point a Clause 2 Article 2 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

38 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

39 This Clause is amended according to Clause 9 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

40 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

41 This Clause is amended according to Clause 9 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



43 This Clause is amended according to Clause 9 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

44 This Clause is amended according to Clause 9 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

45 This Article is amended according to Clause 10 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

46 The phrase “Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh” (“Exemption of duties on exports or imports under an international treaty, goods of low values and goods sent by express delivery service”) is replaced with the phrase “Miễn thuế đối với hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh” (“Exemption of duties on goods of low values and goods sent by express delivery service”) according to Clause 11 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

47 This Clause is abrogated according to Point a Clause 2 Article 2 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

48 This Clause is amended according to Clause 11 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

49 This Clause is amended according to Clause 11 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

50 This Clause is amended according to Clause 11 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

51 This Article is added according to Clause 12 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



53 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

54 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

55 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

56 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

57 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

58 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

59 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

60 This Point is amended according to Clause 13 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

61 The phrase “khoản 2” (“Clause 2”) is replaced with the phrase “khoản 3” (“Clause 3”) according to Point c Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



63 This Point is amended according to Clause 13 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

64 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

65 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

66 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

67 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

68 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

69 This Point is amended according to Clause 14 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

70 This Point is added according to Clause 14 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

71 This Point is amended according to Clause 14 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



73 This Clause is added according to Clause 14 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

74 This Article is added according to Clause 15 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

75 This Clause is amended according to Clause 16 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

76This Point is amended according to Clause 16 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

77 This Point is amended according to Clause 18 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

78 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

79 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

80 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

81 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



83 This Point is amended according to Clause 17 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

84 This Point is amended according to Clause 18 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

85 This Point is amended according to Clause 17 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

86 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

87 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

88 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

89 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

90 The sentence “Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế” (“If the goods are eligible for duty refund but duty has not been paid or is cancelled as prescribed in Article 19 of the Law on Export and Import Duties, documents and procedures are the same as those for duty refund”) is abrogated according to Point a Clause 2 Article 2 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

91 This Point is amended according to Clause 18 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



93 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

94 The sentence “Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế” (“If the goods are eligible for duty refund but duty has not been paid or is cancelled as prescribed in Article 19 of the Law on Export and Import Duties, documents and procedures are the same as those for duty refund”) is abrogated according to Point a Clause 2 Article 2 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

95 This Point is amended according to Clause 18 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

96 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

97 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

98 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

99 The phrase "01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan" (“01 certified true copy” is replaced with the phrase “01 bản chụp” (“01 photocopy”) according to Point d Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

100 The sentence “Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế” (“If the goods are eligible for duty refund but duty has not been paid or is cancelled as prescribed in Article 19 of the Law on Export and Import Duties, documents and procedures are the same as those for duty refund”) is abrogated according to Point a Clause 2 Article 2 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

101 This Clause is amended according to Clause 18 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



103 This Article is added according to Clause 19 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

104 - Article 2 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021, stipulates as follows:

 “Article 2. Implementation organization

1. This Decree comes into force from April 25, 2021.

2. Abolished and replaced regulations:

a) The following regulations of Decree No. 134/2016/ND-CP are annulled:

Point c Clause 3 Article 8, Point b Clause 4 Article 20, Clause 1 Article 29 of Decree No. 134/2016/ND-CP;

The following phrases: “(if duty exemption is granted before customs procedures are completed) or Form 03b in Appendix VII enclosed herewith (if duty exemption is applied for after customs procedures is completed)” in Point a Clause 3 of Article 20; “If duty exemption is applied for before customs procedures are completed” in Point a Clause 4 of Article 20; “and Clause 2 Article 8" in Clause 4 of Article 31; “If the goods are eligible for duty refund but duty has not been paid or is cancelled as prescribed in Article 19 of the Law on Export and Import Duties, documents and procedures are the same as those for duty refund“ in Clause 3 Article 33, Clause 3 Article 34, Clause 3 Article 35, Clause 6 Article 36, Clause 4 Article 37.

b) The following Circulars are annulled:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Article 5 of Circular No. 83/2016/TT-BTC dated June 17, 2016 providing guidelines for regulations on investment incentives of the Law on Investment No. 67/2014/QH13 and the Government’s Decree No. 118/2015/ND-CP dated November 12, 2015 elaborating the Law on Investment is annulled.

d) Appendix VII of Decree No. 134/2016/ND-CP is replaced with Appendix VII enclosed with this Decree.

dd) Appendix VIIa and Appendix VIII enclosed with this Decree are added.

3. Transition clauses on import duty incentives for entities eligible for import duty exemption specified in Clause 9 Article 1 of this Decree:

Projects of investment or farming of agriculture products on the list in Appendix VIII hereof that are eligible for tax incentives as prescribed by regulations of law on exports and import duties before the effective date of this Decree are still eligible for import duty exemption prescribed in Clause 9 Article 1 of this Decree for the remaining effective period of the Certificate of Overseas Investment issued by competent authorities.

In case the Cambodia’s adjustment of its administrative divisions causes the name of bordering province of Cambodia on the Certificate of Overseas Investment of an enterprise eligible for duty exemption prescribed in Clause 9 Article 1 of this Decree to be excluded from the list of Cambodia’s provinces bordering Vietnam, the enterprise is still eligible for import duty exemption as prescribed in Clause 9 Article 1 of this Decree for the remaining effective period of the Certificate of Overseas Investment issued by the competent authority.

4. Transition clauses on in-country exports and imports:

The duty rates on in-country exports and imports prescribed in Clause 1 Article 1 of this Decree shall be applied from the effective date of the Law on Export and Import Duties No. 107/2016/QH13.

5. Transition clauses on duty exemption procedures:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Unexpired quota books issued by competent authorities before the effective date of this Decree may be used until their expiration dates or increase/decrease in the payroll (of organizations).

6. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of provincial People’s Committees and relevant organizations and individuals shall implement this Decree.”

- Article 15 of the Decree No. 104/2022/ND-CP, coming into force from January 01, 2023, stipulates as follows:

 “Article 15. Implementation responsibility and clauses

1. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Chairpersons of provincial People’s Committees are responsible for the implementation of this Decree and announce administrative procedures within the ambit of their assigned functions.

2. This Decree comes into force from January 01, 2023.

3. From the effective date of this Decree, administrative procedures and public services requiring submission and presentation of physical household registration books and temporary residence registration books shall be processed or provided using available information on residence as prescribed in Article 14 of this Decree./.”

105 The phrase “Quyết định số 219/2009/QD-TTg” (“Decision No. 219/2009/QD-TTg”) is replaced with the phrase “Quyết định số 119/2009/QD-TTg” (“Decision No. 119/2009/QD-TTg”) according to Point e Clause 20 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

106 This Clause is amended according to Clause 21 Article 1 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



108 Appendix VII enclosed with the Decree No. 134/2016/ND-CP is replaced with Appendix VII enclosed with the Decree No. 18/2021/ND-CP according to point d Clause 2 Article 2 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

109 This Appendix is added according to Point dd Clause 2 Article 2 of the Decree No. 18/2021/ND-CP, coming into force from April 25, 2021.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Integrated document No. 11/VBHN-BTC dated June 16, 2023 Decree on elaborating and providing guidelines for Law on export and import duties

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


585

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.125.240
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!