BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BXD
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI
Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 03/2023/TT-BXD ngày 28 tháng
4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung điều 3 thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị
định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý nhà và thị trường bất động sản,[1]
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông
tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng
4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây viết tắt là Nghị định số
100/2015/NĐ-CP) và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây
viết tắt là Nghị định số 49/2021/NĐ-CP) về: điều kiện, tiêu chí lựa chọn chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; phương pháp xác định giá bán, giá cho
thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội; mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện
để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội; mẫu hợp đồng mua bán, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội.
2. Việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
về nhà ở xã hội, cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng thực hiện theo quy định của Thông
tư này và pháp luật về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản.
3. Tiêu chuẩn thiết kế, điều kiện tối
thiểu xây dựng nhà ở xã hội riêng lẻ và việc quản lý chất lượng, khai thác và
quản lý sử dụng nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng thực
hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và pháp luật về
quy hoạch.
4. Nội dung quy chế quản lý việc sử dụng,
vận hành khai thác quỹ nhà ở xã hội thực hiện theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực
phát triển và quản lý nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định số
100/2015/NĐ-CP .
Chương II
ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI
Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ LỰA
CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI THEO HÌNH THỨC ĐẤU THẦU
Điều 3. Nguyên tắc lựa
chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo hình thức đấu thầu
1. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
phải lựa chọn chủ đầu tư theo hình thức đấu thầu phải đáp ứng các điều kiện
theo quy định tại khoản 2, 3, 5 và 6 Điều 11 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 108
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư) và các điều kiện sau:
a) Không sử dụng nguồn vốn quy định tại
khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở để đầu tư xây dựng công trình;
b) Không thuộc các trường hợp quy định
tại điểm c và d khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này);
c) Đã có Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư;
d) [2] Có quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết
xây dựng được phê duyệt thì phải thuộc khu vực đã được phê duyệt quy hoạch phân
khu đối với khu vực có yêu cầu phải lập quy hoạch phân khu, hoặc đã được phê
duyệt quy hoạch chung đối với khu vực không yêu cầu lập quy hoạch phân khu. Đồng
thời, khu đất dự kiến thực hiện dự án nhà ở phải được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt quy hoạch chi tiết căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng,
điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực để quy định các chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch và các yêu cầu liên quan về kết nối hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật.
2. Quy trình chi tiết, trình tự thủ tục
lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đấu
thầu được áp dụng như quy định của pháp luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
3. Nhà đầu tư trúng thầu là chủ đầu tư
dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
Điều 4. Lập, phê duyệt
và công bố danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn chủ đầu tư
theo hình thức đấu thầu
Việc lập, phê duyệt và công bố danh mục
dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn chủ đầu tư theo hình thức đấu
thầu thực hiện như quy định tại Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư (sau đây
viết tắt là Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) và Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 02 năm 2020 của Chính phủ thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư (sau đây viết tắt là Nghị định số 25/2020/NĐ-CP).
Điều 5. Phương pháp,
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
quy định tại khoản 2 Điều này được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong
hồ sơ mời thầu, bao gồm:
a) Tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm áp dụng như quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
b) Tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá về
kỹ thuật áp dụng như quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
c) Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá
về tài chính - thương mại áp dụng như quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
trong đó không áp dụng tiêu chí M3. Việc xét duyệt trúng thầu thực hiện theo
quy định tại Điều 6 Nghị định này.
2. Các mẫu về thông báo mời quan tâm;
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm và hồ sơ mời thầu để các nhà đầu tư đăng
ký thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải tổ chức đấu thầu thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Được áp dụng như các mẫu quy định của
pháp luật về đấu thầu (trong đó không áp dụng giá trị m3).
b) Việc chỉnh sửa các mẫu hồ sơ quy định
tại khoản này phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 6. Các điều kiện
và tiêu chí xét duyệt trúng thầu
1. Nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn
làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đấu thầu
khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1; khoản 2; khoản 3; điểm a, điểm
b khoản 4 Điều 56 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
2. Nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư
có tổng điểm các tiêu chí cao nhất với thang điểm 100 (trường hợp tổng điểm các
tiêu chí bằng nhau thì lựa chọn nhà đầu tư có các tiêu chí cao hơn theo thứ tự
quy định tại khoản này đảm bảo nguyên tắc nội dung trước đã có nhà thầu đáp ứng
thì không xem xét đến nội dung sau) theo quy định sau:
a) Tiêu chí về năng lực tài chính để
thực hiện dự án (Lựa chọn nhà đầu tư có vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp
luật về đất đai nhiều hơn...): từ 20 đến 30 điểm.
b) Tiêu chí về giải pháp quy hoạch, kiến
trúc (Lựa chọn nhà đầu tư đề xuất tỷ lệ diện tích cây xanh, diện tích đất dành
cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án, các tiện ích công cộng phục vụ
cho cư dân của dự án nhiều hơn..): từ 15 đến 25 điểm.
c) Tiêu chí về đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội (Lựa chọn nhà đầu tư có năng lực tài chính ứng trước
kinh phí thực hiện giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội): từ 10 đến 20 điểm; đối với trường hợp dự án đã có hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội thì các nhà đầu tư đều được điểm tối đa.
d) Tiêu chí về kinh nghiệm thực hiện dự
án đầu tư xây dựng nhà ở (lựa chọn nhà đầu tư có kinh nghiệm đã thực hiện nhiều
dự án đầu tư xây dựng nhà ở hơn): từ 5 đến 15 điểm;
đ) Tiêu chí về tiến độ thực hiện dự
án, đưa công trình vào sử dụng (Lựa chọn nhà đầu tư có đề xuất thời gian thực
hiện ngắn nhất): từ 5 đến 10 điểm.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI THEO HÌNH THỨC
KHÁC
Điều 7. Đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại điểm c khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội quy định tại điểm c khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở thì nhà đầu tư đăng ký
làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải đáp ứng điều kiện có chức
năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản.
2. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại
khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với nhà đầu tư được lựa chọn làm
chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội quy định tại điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở thì nhà đầu tư đăng ký
làm chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội phải đáp ứng điều kiện năng lực tài chính để thực hiện dự
án theo quy định của pháp luật đất đai, pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp lựa chỉ có một nhà đầu
tư đăng ký thì cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp
thuận nhà đầu tư khi nhà đầu tư điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở
lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
tại cùng một địa điểm thì việc lựa chọn chủ đầu tư thực hiện như quy định tại mục
1 Chương II Thông tư này.
Chương III
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN, GIÁ CHO THUÊ, GIÁ CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 9. Phương pháp
xác định giá bán nhà ở xã hội
Giá bán nhà ở xã hội được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
- GiB (đồng/m2):
là giá bán 1m2
sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị
trí thứ i.
- Tđ (đồng): là tổng vốn đầu
tư xây dựng, gồm chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí hợp lý
khác, được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để bán và được xác định phù
hợp với thời điểm trình thẩm định; trong đó:
+ Chi phí đầu tư xây dựng gồm một số
hoặc toàn bộ các khoản mục chi phí thuộc nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, được
xác định theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng được
phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để bán;
Chi phí đầu tư xây dựng được xác định
theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (gồm cả chi phí
bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hạ tầng kỹ thuật (nếu có);
chi phí chung của dự án được phân
bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để bán);
+ Chi phí hợp lý khác bao gồm chi phí
bán hàng, chi phí quảng cáo (nếu có) và các chi phí cần thiết khác để thực hiện
dự án. Tổng các chi phí hợp lý khác không vượt quá 2% tổng chi phí đầu tư xây dựng
phần nhà ở xã hội để bán.
- Tdv (đồng): là phần lợi
nhuận từ bán, cho thuê, cho thuê mua phần diện tích nhà ở thương mại trong dự
án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để
bán, được xác định như sau:
+ Đối với phần kinh doanh thương mại
trong dự án nhà ở xã hội quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Nghị định số
49/2021/NĐ-CP (được xác định cụ thể trong dự án xây dựng nhà ở xã hội được cấp
có thẩm quyền phê duyệt) thì chủ đầu tư được bán, cho thuê, cho thuê mua theo
giá kinh doanh thương mại (trong cơ cấu giá đã tính cả tiền sử dụng đất được miễn)
cho các đối tượng có nhu cầu để bù đắp chi phí đầu tư nhà ở xã hội, góp phần giảm
giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội và giảm chi phí quản lý, vận
hành nhà ở xã hội của dự án.
Việc hạch toán lợi nhuận thu được từ
phần kinh doanh thương mại để bù đắp chi phí cho nhà ở xã hội phải nêu rõ phần
bù đắp để giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua, phần bù đắp cho quản
lý, vận hành nhà ở xã hội và phải được thể hiện rõ trong phương án cân đối tài
chính của toàn bộ dự án theo quy định tại điểm d khoản này. Sở Xây dựng hoặc cơ
quan có chức năng thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê
mua nhà ở xã hội của địa phương có trách nhiệm kiểm tra việc hạch toán này của
chủ đầu tư dự án.
+ Lợi nhuận thu được từ việc bán, cho
thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại trong dự án nhà ở xã hội được hạch toán cụ
thể như sau:
Trường hợp chủ đầu tư bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở thương mại thì phần lợi nhuận thu được tính theo thực tế
(trong trường hợp chưa tính được theo thực tế thì phải dự kiến phần lợi nhuận
thu được để phân bổ) nhưng tối thiểu không được thấp hơn tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất được miễn cho phần diện tích đất xây dựng nhà ở thương mại. Căn cứ
tình hình thực tế về giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở thương mại
trên địa bàn, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm phân bổ phần lợi nhuận thu được để
xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội, trong đó ưu tiên
phân bổ khoản lợi nhuận thu được vào giá cho thuê nhà ở xã hội cho phù hợp với
thu nhập của hộ gia đình, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội
trên địa bàn.
- L (đồng): là lợi nhuận định mức tính
cho dự án, tối đa bằng 10% tổng vốn đầu tư xây dựng được phân bổ cho phần diện
tích nhà ở xã hội để bán.
- SB (m2): là tổng
diện tích sử dụng nhà ở xã hội để bán của dự án, bao gồm cả diện tích các căn hộ
hoặc căn nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán.
- Ki: là hệ số điều
chỉnh giá bán đối với phần diện tích tại vị trí thứ i nhưng phải đảm bảo nguyên
tắc lợi nhuận thu được không vượt lợi nhuận định mức tính cho dự án.
Điều 10. Phương pháp
xác định giá cho thuê nhà ở xã hội
Giá cho thuê nhà ở xã hội được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
- GiT(đồng/m2/tháng):
là giá cho thuê 1m2
sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị
trí thứ i trong 01 tháng.
- Vđ (đồng/năm):
là tổng vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của dự án phân bổ cho phần diện tích sử
dụng nhà ở xã hội để cho thuê được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn,
xác định theo công thức sau:
+ Tđ (đồng): là tổng vốn đầu
tư xây dựng (gồm chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí hợp lý
khác) được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê và được xác định
phù hợp với thời điểm trình thẩm định; trong đó:
* Chi phí đầu tư xây dựng gồm một số
hoặc toàn bộ các khoản mục chi phí thuộc nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, được
xác định theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng được
phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê;
* Chi phí hợp lý khác bao gồm chi phí
bán hàng, chi phí quảng cáo (nếu có) và các chi phí cần thiết khác để thực hiện
dự án. Tổng các chi phí hợp lý khác không vượt quá 2% tổng chi phí đầu tư xây dựng
phần nhà ở xã hội để cho thuê.
+ r (%/năm): là lãi suất bảo toàn vốn
đầu tư (tính theo năm) do người quyết định đầu tư quyết định.
+ n: là số năm thu hồi vốn đầu tư của
dự án do người quyết định nhưng tối thiểu là 15 năm; đối với nhà ở xã hội chỉ để
cho thuê thì thời gian tối thiểu là 20 năm.
- 12: là số tháng thuê nhà ở trong 1
năm.
- L (đồng/năm): là lợi nhuận định mức
tính cho dự án được tính theo năm, tối đa bằng 15% tổng vốn đầu tư xây dựng được
phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê.
- Bt (đồng/năm): là chi phí
bảo trì công trình tính bình quân năm được phân bố đối với phần diện tích nhà ở
xã hội cho thuê.
- Tdv (đồng/năm): là phần lợi
nhuận từ bán, cho thuê, cho thuê mua phần diện tích nhà ở thương mại trong dự
án nhà ở xã hội được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê, được
xác định tương tự như quy định tại Điều 9 Thông tư này.
- SiT (m2):
là diện tích sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội để cho thuê tại vị trí
thứ i.
- Ki: là hệ số điều chỉnh giá cho thuê
đối với phần diện tích tại vị trí thứ i nhưng phải đảm bảo nguyên tắc lợi nhuận
thu được không vượt lợi nhuận định mức tính cho dự án.
Điều 11. Phương pháp
xác định giá cho thuê mua nhà ở xã hội
Giá cho thuê mua nhà ở xã hội được xác
định theo công thức sau:
Trong đó:
- GiTM (đồng/m2/tháng):
là giá thuê mua 1m2
sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị
trí thứ i trong 01 tháng. Giá thuê mua chưa bao gồm chi phí bảo trì.
- Ai: là tỷ lệ giữa giá trị còn lại của
căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội tại vị trí thứ i (sau khi đã trừ đi tiền
thanh toán lần đầu) so với giá trị ban đầu của căn hộ hoặc căn nhà thuê mua thứ
i (A < 1 ) tính theo hợp đồng thuê mua.
- Vđ (đồng/năm): là tổng vốn
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của dự án phân bổ cho phần diện tích sử dụng nhà ở
xã hội để cho thuê mua được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn, xác
định theo công thức sau:
+ Tđ (đồng): là tổng vốn đầu
tư xây dựng (gồm chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí hợp lý
khác) được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua và được xác
định phù hợp với thời điểm trình thẩm định; trong đó:
* Chi phí đầu tư xây dựng gồm một số
hoặc toàn bộ các khoản mục chi phí thuộc nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, được
xác định theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng được
phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua;
* Chi phí hợp lý khác bao gồm chi phí
bán hàng, chi phí quảng cáo (nếu có) và các chi phí cần thiết khác để thực hiện
dự án. Tổng các chi phí hợp lý khác không vượt quá 2% tổng chi phí đầu tư xây dựng
phần nhà ở xã hội để cho thuê
mua.
+ r (%/năm): là lãi suất bảo toàn vốn
đầu tư (tính theo năm) do người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định.
+ n: thời gian thuê mua theo thỏa thuận
giữa người bán và người thuê mua nhưng tối thiểu là 05 năm.
- L (đồng/năm): là lợi nhuận định mức
tính cho dự án được tính theo năm, tối đa bằng 15% tổng vốn đầu tư xây dựng được
phân bổ phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua.
- Tdv (đồng/năm): là phần lợi
nhuận từ bán, cho thuê, cho thuê mua phần diện tích nhà ở thương mại trong dự
án nhà ở xã hội được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua,
được xác định tương tự như quy định tại Điều 9 Thông tư này;
- Si™ (m2): là
diện tích sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội để cho thuê mua tại vị trí
thứ i.
- Ki: là hệ số điều chỉnh giá cho thuê
mua đối với phần diện tích tại vị trí thứ i nhưng phải đảm bảo nguyên tắc lợi
nhuận thu được không vượt lợi nhuận định mức tính cho dự án.
Chương IV
MẪU
GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ; THÔNG
TIN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN,
THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 12. Mẫu giấy tờ
chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà
ở xã hội thực hiện theo mẫu số 01 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
- Học sinh, sinh viên các học viện,
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập
thì mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội thực hiện theo mẫu
số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và
thực trạng nhà ở:
- Người có công với cách mạng theo quy
định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng (quy định tại khoản 1 Điều
49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 02 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Người lao động làm việc tại các
doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ
sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và
quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về
cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà
ở) thực hiện theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp các đối tượng này đã nghỉ việc, nghỉ chế
độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu
số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận
nghèo tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện
theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công
vụ (quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
- Học sinh, sinh viên các học viện,
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội
trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập (quy định tại khoản 9 Điều
49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 06 tại Phụ lục
I
ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị
thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa
được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (quy định tại khoản 10 Điều 49 Luật
Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 07 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư
trú và đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 1
Nghị định số 49/2021/NĐ-CP .
d) Mẫu giấy chứng minh về Điều kiện
thu nhập:
- Người lao động làm việc tại các
doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ
sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và
quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về
cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại khoản 5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở)
thực hiện theo mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này. Trường hợp các đối tượng này đã nghỉ việc, nghỉ chế độ
theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu
số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (không cần phải có xác
nhận).
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận
nghèo tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện
theo mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này (không cần phải có xác nhận).
- Đối tượng quy định tại các khoản 1,
8, 9 và 10 Điều 49 Luật Nhà ở thì không yêu cầu giấy tờ chứng minh về điều kiện
thu nhập.
2. Trường hợp bán lại nhà ở xã hội cho
các đối tượng khác thuộc diện được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP thì đối tượng mua lại nhà ở xã hội
phải có các giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua nhà ở xã hội
theo quy định tại khoản 1 Điều này và liên hệ trực tiếp với chủ đầu tư dự án để
nộp hồ sơ đề nghị mua nhà.
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân vay vốn
ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định tại khoản
3 Điều 16 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thì mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, điều
kiện về nhà ở, cư trú và thu nhập thực hiện theo mẫu tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Việc cập nhật
thông tin các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận
được Danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 Nghị định số
49/2021/NĐ-CP , Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án có trách nhiệm kiểm tra, cập
nhật Danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội lên Cổng
thông tin điện tử của Sở Xây dựng và Bộ Xây dựng theo các nội dung quy định tại
khoản 2 Điều này.
2. Nội dung thông tin cập nhật:
a) Họ và tên;
b) Số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ
quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số đăng ký thường
trú;
c) Địa chỉ thường trú;
d) Những người có tên trong hộ gia
đình;
đ) Tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã
hội.
3. Trường hợp người có nhu cầu mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội đã được chủ đầu tư dự án đưa vào Danh sách mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội của dự án, nhưng người đó không còn có nhu cầu mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì chủ đầu tư dự án đó có trách nhiệm báo cáo Sở
Xây dựng để cập nhật lại Danh sách đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã
hội trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng và Bộ Xây dựng.
4. Trong khi chưa có cơ sở dữ liệu
thông tin các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng công bố Danh sách này trên Cổng thông
tin điện tử của Sở Xây dựng, đồng thời gửi về Bộ Xây dựng (bản cứng và file điện
tử) theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 14. Hợp đồng mua
bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội phải có các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của các bên;
b) Các thông tin về nhà ở giao dịch;
c) Giá mua bán, giá cho thuê, giá cho
thuê mua;
d) Phương thức và thời hạn thanh toán;
đ) Thời hạn giao nhận nhà ở;
e) Bảo hành nhà ở;
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
h) Cam kết của các bên;
i) Chấm dứt hợp đồng;
k) Các thỏa thuận khác;
l) Giải quyết tranh chấp;
m) Hiệu lực của hợp đồng;
2. Đối với nhà ở xã hội là căn hộ
chung cư thì trong hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua phải đảm bảo các nội dung
quy định tại khoản 1 Điều này, đồng thời phải ghi rõ phần sở hữu riêng, phần sở
hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung của chủ đầu tư và người mua,
thuê, thuê mua căn hộ; diện tích sàn xây dựng căn hộ; diện tích sàn sử dụng căn
hộ (diện tích thông thủy) để tính tiền mua bán, thuê, thuê mua; Khoản kinh phí
bảo trì; mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư
trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư.
3. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội không sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở
theo mẫu số 01, số
02 và số 03 tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Các mẫu hợp đồng quy định tại Điều này
là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên
có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong hợp đồng mẫu cho phù
hợp nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được trái với quy định của pháp
luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện nhiệm vụ được giao liên
quan đến việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo các quy định
của Luật Nhà ở, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP , Nghị định số 49/2021/NĐ-CP và Thông
tư này.
2. Chỉ đạo Sở Xây dựng, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã, cơ quan quản lý nhà ở công vụ, cơ sở đào tạo và các cơ
quan có liên quan trên địa bàn tổ chức xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân có đề
nghị xác nhận về đối tượng, điều kiện thực trạng nhà ở, điều kiện cư trú, điều
kiện thu nhập, đóng bảo hiểm xã hội, chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở,
đất ở khi thu hồi đất để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy
định.
3. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các quy định
của pháp luật về nhà ở xã hội; chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định pháp luật về nhà ở xã hội và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về nhà ở
xã hội trên địa bàn.
4. Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổng
hợp tình hình phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn báo cáo Bộ Xây dựng
để tổng hợp theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Điều 16. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng
1. Thực hiện nhiệm vụ được giao liên
quan đến việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định của
Luật Nhà ở, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP , Nghị định số 49/2021/NĐ-CP , các nhiệm
vụ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và quy định tại Thông tư này.
2. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo
yêu cầu đột xuất thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về
nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định pháp luật về xây dựng, quản lý và sử dụng
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 17. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với việc cập nhật, đăng tải
Danh sách thông tin các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa
bàn từ trước khi Thông tư này có hiệu lực, Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn
thành trước ngày 31/3/2022.
2. Đối với giá bán, giá cho thuê, giá
cho thuê mua nhà ở xã hội đã được chủ đầu tư xác định theo công thức quy định tại
Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây viết tắt là
Thông tư số 20/2016/TT-BXD) và đã nộp hồ sơ đề nghị thẩm định giá trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện thủ tục đề nghị thẩm định
giá theo quy định của Thông tư số 20/2016/TT-BXD .
Điều 18. Điều khoản
thi hành[3]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2021
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá
trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp
và tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh tới Bộ Xây dựng để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Trang TTĐT của Bộ Xây dựng (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC, QLN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Sinh
|
PHỤ
LỤC I. CÁC MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI KHÔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 53 LUẬT
NHÀ Ở
Mẫu
số 01.
Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA,
THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Hình thức
đăng ký[1]: Mua □ Thuê □ Thuê mua □
Kính gửi[2]: ………………………………………………………………………………………
Họ và tên người viết đơn: …………………………………………………………………….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày ………/………/ ……… tại ………………………………………………………………
Nghề nghiệp[3]: ……………………………………………………………………………………
Nơi làm việc[4]: ……………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………….
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)[5]
tại:
…………………………………………….
Là đối tượng[6]: ……………………………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình: ……………………………………… người[7],
bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………… là: ………………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) …………………………….
2. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………… là: ………………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) …………………………….
3. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………… là: ………………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………..
4. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………… là: ………………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………..
5 ……………………………………………………………………………………………………..
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở
công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện
nay như sau[8]: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở
kèm theo đơn này).
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn
viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải
tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có nhà ở gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác
trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường
về nhà ở, đất ở tái định cư.
|
□
|
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện
nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác[9]
(ghi rõ nội dung) …………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết
01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức ……………… tại dự án:
………………………………………………………………………………………………….
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ
(căn nhà) số
………………………………………….
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ ……………… m2
(đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng ……………………… m2
(đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai. Khi được giải quyết………………… nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp
hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ………
Người
viết đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối
với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ
THỰC TRẠNG NHÀ Ở
ĐỐI VỚI NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã[10]:
…………………………………………………………
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số
……………………….
cấp ngày …/..../……
tại………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………….………………
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)[11] tại: ……………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình: …………………… người[12],
bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: ………………..
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………
2. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: ………………..
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………
3. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: ………………..
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………
4. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: ………………..
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………
5 …………………………………………………………………………………………………….
Là đối tượng có công với cách mạng (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng
minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay của hộ
gia đình như sau[13]:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng
khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu
chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy
định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có đất ở tại địa phương nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây
dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn
xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở,
đất ở tái định cư.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác[14]
(ghi rõ nội dung) …………………………………………………
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới
bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai.
|
………. Ngày …… tháng ….. năm……
Người
đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã[15]
…………………………………………………….
về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với
cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở hiện nay của
hộ gia đình ………………..
đúng
như nội dung đề nghị.
3. Ông/Bà ………………………………. chưa được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại
nơi sinh sống./.
Mẫu
số 03.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối
với đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC
TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI
KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ
SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN
TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính gửi[16]: ………………………………………………………………………………………
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số
……………………… cấp
ngày ………/………/……… tại………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………… Nơi làm việc[17]: …………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)[18] tại: ……………………………………………..
Số thành viên trong hộ gia đình: ……………………………………… người[19],
bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………… CMND số ……………………… là: ………………………
Nghề nghiệp ……………………… Tên cơ quan
(đơn vị)
……………………………………..
2. Họ và tên: ……………………… CMND số ……………………… là:
………………………
Nghề nghiệp ……………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………..
3. Họ và tên: ……………………… CMND số ……………………… là:
………………………
Nghề nghiệp ……………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………..
4. Họ và tên: ……………………… CMND số ……………………… là:
………………………
Nghề nghiệp ……………………… Tên cơ quan
(đơn vị)
……………………………………..
5. …………………………………………………………………………………………………….
Là đối tượng[20]:
……………………………………………………………………………………
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau[21]:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng
khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu
chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy
định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có đất ở tại địa phương nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây
dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn
xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở,
đất ở tái định cư.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác[22]
(ghi rõ nội dung) …………………………………………………
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách
hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
…….. Ngày …….. tháng …….. năm ……..
Người
viết đơn
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị về
đối tượng:
Ông/Bà
…………………
thuộc
đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
(ký tên, đóng
dấu)
|
Xác nhận của UBND
cấp xã về thực trạng nhà ở:
Tình
trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình …………. đúng như nội dung
của người đề nghị
(ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu
số 04.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối
với đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP, HỘ NGHÈO, CẬN
NGHÈO TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ SĨ QUAN
CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ NGHỈ
VIỆC, NGHỈ CHẾ ĐỘ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã[23]
……………………………………………………………
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số
……………………… cấp
ngày …/..../…… tại………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)[24] tại: ………………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình: ……………………………… người[25],
bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: …………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị)
……………………………..
2. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: …………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị)
……………………………..
3. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: …………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị)
……………………………..
4. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: …………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị)
……………………………..
5 ……………………………………………………………………………………………………..
Là đối tượng[26]: ……………………………………………………………………………………
Thực trạng về nhà ở hiện nay của hộ
gia đình như sau[27]:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng
khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu
chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy
định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng
theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn
xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở,
đất ở tái định cư.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác[28]
(ghi rõ nội dung) …………………………………………………
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
……… Ngày …….. tháng ……. năm …….
Người
đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã[29]
……………………………………………………………..
về:
1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: …………….
2. Về tình trạng nhà ở hiện nay của
hộ gia đình ………………..
đúng
như nội dung đề nghị.
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ
trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
Mẫu
số 05.
Mẫu giấy xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối
với đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC
TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG
ĐÃ TRẢ LẠI NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi[30]:
…………………………………………………………………………………………
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân)
số ………………………… cấp
ngày …./ ……./ ……… tại…………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Nơi làm việc[31]: ……………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại[32]: ……………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)[33] tại: ……………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình: ……………………………………… người[34],
bao gồm:
1. Họ và tên: ………………………… CMND số ………………………… là: ………………
Nghề nghiệp ………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………..
2. Họ và tên: ………………………… CMND số ………………………… là: ………………
Nghề nghiệp ………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………..
3. Họ và tên: ………………………… CMND số ………………………… là: ………………
Nghề nghiệp ………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………..
4. Họ và tên: ………………………… CMND số ………………………… là: ………………
Nghề nghiệp ………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………..
5 ……………………………………………………………………………………………………
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau:
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại[35]
……………………………………………………………
- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi
sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2
sàn/người
|
□
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
…….. ngày …… tháng …….. năm …….
Người
đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
1. Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan nơi đang làm
việc/trước khi nghỉ hưu:
Ông/Bà chưa
có nhà ở tại nơi sinh sống
sau
khi
đã trả lại nhà ở công vụ
(ký tên, đóng
dấu)
|
2. Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở
công vụ của người đề nghị:
Ông/Bà đã
trả lại nhà ở công vụ
(ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu
số 06.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối
với đối tượng quy định tại Khoản 9 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ
THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỌC
SINH, SINH VIÊN CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, DẠY NGHỀ; HỌC SINH
TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ CÔNG LẬP
Kính gửi[36]: …………………………………………………………………………………………
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ………………………………………………………………
Thẻ sinh viên (CMND hoặc hộ chiếu hoặc
thẻ căn cước công dân) số …………………… cấp ngày …../..../…… tại……………………………………………………
Hiện Tôi đang học tập tại cơ
sở đào tạo: ……………………………………………………
Địa chỉ cơ sở đào tạo: …………………………………………………………………………
Niên khóa học: ……………………………………………………………………………………
Tôi cam kết chưa được thụ hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai.
|
………. Ngày …….. tháng ……. năm …….
Người
đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ sở đào tạo[37]
……………………………………………………. về:
1. Ông/Bà là đối tượng (Học sinh, sinh
viên học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường
dân tộc nội trú công lập): ………………………………………………………
2. Ông/Bà chưa được thuê nhà ở nhà ở tại
nơi học tập.
Mẫu
số 07.
Mẫu giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi đối tượng
có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở
tái định cư
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC
NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG BẰNG
NHÀ Ở, ĐẤT Ở
Kính gửi[38]:
………………………………………………………………………………………
Họ và tên người đề nghị được xác nhận[39]:
…………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày ………/………/……… tại ………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)[40] tại: ……………………………………………..
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau[41] :
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà
ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở
và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị
thu hồi tại địa chỉ ………………………..
chưa
được Nhà nước
bồi
thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………… ngày ……… tháng ……. năm …..
Người đề nghị
xác nhận
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp huyện………… về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà
nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
(ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu
số 08.
Mẫu giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các
đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐIỀU
KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai: …………………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số
…………………… cấp ngày …../…../….. tại……………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại[42]: …………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)[43] tại: ……………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình: ………………………………………… người[44],
bao gồm:
1. Họ và tên: …………………… CMND số …………………… là: ……………………
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………
2. Họ và tên: …………………… CMND số …………………… là: ……………………
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………
3. Họ và tên: …………………… CMND số …………………… là: ……………………
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………
4. Họ và tên: …………………… CMND số …………………… là: ……………………
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………
5 ………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng[45]: ……………………………………………………………………………………
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng
tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
……., ngày …….. tháng …… năm ……
Người
kê khai
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người
đề nghị đang làm
việc.
Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế
thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
số 09.
Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với
các đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY TỰ
KHAI VỀ ĐIỀU
KIỆN THU NHẬP[46]
Họ và tên người kê khai: ……………………………………………………………………………..
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số …………………… cấp ngày …./ …../ ……… tại …………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại[47]: …………………………………………………………………………………..
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)[48] tại: …………………………………………….
Số thành viên trong hộ gia đình: …………………… người[49],
bao gồm:
1. Họ và tên: …………………… CMND số …………………… là: ………………….
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………
2. Họ và tên: …………………… CMND số …………………… là: ……………………
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………
3. Họ và tên: …………………… CMND số …………………… là: ……………………
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………
4. Họ và tên: …………………… CMND số …………………… là: ……………………
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………
5 ………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng[50]: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Tôi và những người trong hộ gia đình
có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
………., ngày ……. tháng …… năm ……
Người
kê khai
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu
số 10.
Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở sinh viên
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Kính gửi[51]: …………………………………………………………………………………………
Họ và tên người đăng ký: …………………………………………………………………………
Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ chiếu
hoặc thẻ căn cước công dân số ……………… cấp ngày ………/………/……… tại………………………………………………………
Hiện Tôi đang học tập tại cơ
sở đào tạo: ………………………………………………………
Địa chỉ của cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………………
Niên khóa học: ……………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị[52]:
…………………………
xét
duyệt cho Tôi được thuê nhà ở tại ……… trong thời gian[53]
………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………., ngày …….. tháng ……. năm …….
Người
viết đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ sở đào tạo của người đề
nghị
(ký
tên, đóng dấu)
PHỤ
LỤC II. CÁC MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC VAY VỐN ĐỂ XÂY DỰNG
MỚI HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ ĐỂ Ở
Mẫu
số 01.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở
đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC
TRẠNG NHÀ Ở
ĐỐI VỚI NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã[1]:
……………………………………………………………
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày …../..../…… tại ………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú[2] tại: ………………………………………………………………………….
Là đối tượng có công với cách mạng (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo).
Thực trạng về nhà ở hiện nay của tôi
như sau[3]:
- Có đất ở nhưng chưa có
nhà ở
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác[4]
(ghi rõ nội dung)
……………………………………………..
|
□
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai./.
|
……… Ngày ……. tháng …… năm …….
Người đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã[5]
…………………………………………………………. về:
1. Ông/Bà ………………………. là đối
tượng người có công với cách mạng.
2. Về tình trạng nhà ở hiện nay đúng
như nội dung của người đề nghị./.
(ký tên, đóng
dấu)
Mẫu
số 02.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở
đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm
2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC
TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI
THU NHẬP THẤP, HỘ NGHÈO,
CẬN NGHÈO TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ SĨ
QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP,
CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ
NGHỈ VIỆC, NGHỈ CHẾ ĐỘ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp
xã[6]
…………………………………………………………
Họ và tên người đề nghị xác nhận: …………………………………………………………..
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ……………… cấp ngày …./…/….. tại………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú[7] tại: ……………………………………………………………………….
Số thành viên trong hộ gia đình: ……………………… người[8],
bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………… CMND số ……………… là: ………………
Nghề nghiệp ……………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………
2. Họ và tên: ……………………… CMND số ……………… là: ………………
Nghề nghiệp ……………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………
3. Họ và tên: ……………………… CMND số ……………… là: ………………
Nghề nghiệp ……………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………
4. Họ và tên: ……………………… CMND số ……………… là: ………………
Nghề nghiệp ……………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………
5 ………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng[9]: ………………………………………………………………………………
Thực trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau[10]:
- Có đất ở nhưng chưa có nhà ở
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị
hư hỏng, dột nát
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác[11]
(ghi rõ nội dung)
……………………………………………….
|
□
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê
khai./.
|
……… Ngày …… tháng ….. năm ……
Người
đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã[12]
……………………………………………………….
về:
1. Ông/Bà …………………….. thuộc đối tượng được
hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
2. Về thực trạng nhà ở hiện nay đúng
như nội dung của người đề nghị./.
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
số 03.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng
nhà ở đối với các đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm
2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC
TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI
LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN,
HẠ SĨ QUAN NGHIỆP
VỤ, HẠ SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
Kính gửi[13]:
Họ và tên người đề nghị xác nhận:
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số …………………
cấp
ngày …/ …../.... tại
……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………… Nơi làm việc ………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú[14] tại:
…………………………………………………………………………
Số thành viên trong gia đình: ……………………… người[15],
bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………………… là: ………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………..
2. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………………… là: ………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………..
3. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………………… là: ………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị)
…………………………….
4. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………………… là: ………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) …………………………….
5 …………………………………………………………………………………………………….
Là đối tượng[16]: ……………………………………………………………………………………
Thực trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau[17]:
- Có đất ở nhưng chưa có nhà ở
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát;
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác[18]
(ghi rõ nội dung) …………………………………………….
|
□
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
……… Ngày ……. tháng …….. năm ……..
Người
viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ
quan, đơn vị về đối tượng:
Ông/Bà
thuộc đối
tượng
được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND
cấp xã về thực trạng nhà ở:
Thực
trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình …… đúng như nội dung của người đề nghị
(ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu
số 04.
Mẫu giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các
đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐIỀU
KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai: ………………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số…………………………
cấp
ngày ……/……/…… tại…………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại[19]: …………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú [20] tại:
………………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình: …………………… người[21],
bao gồm:
1. Họ và tên: …………………… CMND số ……………… là: ……………………
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan
(đơn vị) …………………………
2. Họ và tên: …………………… CMND số ……………… là: ……………………
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan (đơn
vị) …………………………
3. Họ và tên: …………………… CMND số ……………… là: ……………………
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan
(đơn vị) …………………………
4. Họ và tên: …………………… CMND số ……………… là: ……………………
Nghề nghiệp …………………… Tên cơ quan
(đơn vị) …………………………
5 …………………………………………………………………………………………
Là đối tượng[22]: ………………………………………………………………………………
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng
tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………. ngày ….. tháng ….. năm ……
Người
kê khai
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ
quan, đơn vị nơi người đề
nghị đang làm việc.
Ông/Bà là đối tượng
không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu
số 05.
Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với
các đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY TỰ
KHAI VỀ ĐIỀU
KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai: …………………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số …………………… cấp ngày …./…./….. tại……………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại[23]: ……………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú[24] tại:
…………………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình: …………………… người[25],
bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: …………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………..
2. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: …………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………..
3. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: …………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị)
……………………………..
4. Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là: …………………
Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………..
5. ……………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng[26]: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Tôi và những người trong hộ gia đình
có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
……. ngày ….. tháng ….. năm …….
Người kê khai
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC III. CÁC MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu
số 01.
Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội không sử dụng nguồn
vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,ngày ….. tháng …… năm ……..
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN
NHÀ Ở XÃ HỘI
Số …………./HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân
sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BXD ngày tháng năm 2021 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở xã hội của
ông (bà) ………
ngày
.... tháng .... năm ……..
Căn cứ[1] ……………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm;
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
bán):
- Tên đơn vị[2]: …………………………………………………………………………………….
- Người đại diện[3]: ………………………………………, Chức vụ ……………………………
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày …./ …./ ….. tại ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………… Fax (nếu có): ………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………… tại Ngân
hàng: …………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
mua):
- Ông (bà)[4]:
………………………………………………………………………………………
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày …./…../..... tại………………………………………………………………………………
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)[5] tại: ……………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………… Fax (nếu có):
………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………… tại Ngân
hàng: …………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp
đồng mua bán nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở mua bán
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ): ………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………………….
3. Diện tích sử dụng ……………………… m2
(đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ
chung cư): ……………………………………………………………
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với
nhà ở: ………………………………………………
6. Đặc điểm về đất xây dựng: ……………………………………………………………………
7. Năm hoàn thành việc xây dựng: ………………………………………………………………
(Có bản vẽ sơ đồ
vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá bán, phương thức và thời hạn
thanh toán
1. Giá bán nhà ở là ……………………………………………… đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………).
Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng (GTGT).
(Trường hợp giá bán chưa được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì giá bán này là tạm tính và được
xác định cụ thể theo giá bán
được cơ quan quản lý nhà nước thẩm định. Trường hợp văn bản thông báo kết quả
thẩm định mà giá thẩm định cao hơn giá do chủ đầu tư đã ký hợp đồng thì chủ đầu
tư không được thu thêm; trường hợp thấp hơn thì chủ đầu tư phải ký lại hợp đồng
hoặc điều chỉnh bổ sung phụ lục hợp đồng và phải hoàn trả lại phần chênh lệch
cho người mua, thuê, thuê mua nhà ở).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ[6]
là ……………………………………………
đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………..………).
3. Tổng giá trị hợp đồng …………………………………………………………………
đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..……………).
4. Phương thức thanh toán: thanh toán
bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
qua ngân hàng) …………………………………………………………………………
5. Thời hạn thực hiện thanh toán:
a) Thanh toán một lần vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc
trong thời hạn
………ngày,
kể từ sau ngày ký kết hợp đồng này).
b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức
trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
- Đợt 1 là ……… đồng vào ngày
……… tháng ……… năm ……… (hoặc
sau ………
ngày kể từ ngày ký
kết hợp đồng này).
- Đợt 2 là ……… đồng vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc sau ……… ngày kể từ khi
thanh toán xong đợt 1).
- Đợt tiếp theo ………………………………………………………………………
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận
tại Khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông
qua hình thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên mua biết rõ số tiền phải
thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.
Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng
nhận) thì bên bán không được thu quá 95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của
hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng
nhận cho bên mua.
6. Mức phí và nguyên tác Điều chỉnh mức
phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản trị
nhà chung cư[7]
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà
ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về
nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn
là ……… ngày, kể từ ngày Bên mua
thanh toán đủ số
tiền
mua nhà ở theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận
khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác
nhận của hai bên.
2. Các thỏa thuận khác.
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà
ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng
văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
Trong thời hạn ngày, kể từ
ngày
nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành
các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt
hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong
các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử
dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định
của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
5. Các thỏa thuận khác.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà
theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở
theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ
tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho
Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây
dựng nhà ở theo đúng thiết kế
và theo danh Mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên đã
thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở và đảm bảo hoàn
thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa
thuận; tạo Điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).
b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên
mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Bảo quản nhà ở và trang thiết bị gắn
liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;
d) Nộp tiền sử dụng đất và các Khoản
phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với
đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận Bên mua đi làm thủ tục);
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
với quy định của pháp luật).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm
theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
(Đối với trường hợp mua nhà ở hình
thành trong tương lai thì Bên mua có quyền yêu cầu Bên bán xây
dựng nhà ở theo đúng thiết kế,
tiến độ và sử dụng
đúng các vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa thuận);
b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp
các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên
mua đi làm thủ tục này);
c) Yêu cầu bên Bán bảo hành nhà ở theo
quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do việc giao nhà ở
không đúng thời hạn, chất lượng và cam kết khác trong hợp đồng;
d) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng
thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ
về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
c) Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ
phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
với quy định của pháp luật).
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi
phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách
nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm....)
do vi phạm hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà
hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.
Điều 8. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên mua có quyền thực hiện các giao
dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác
theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận đối với
căn hộ đó.
2. Trong trường hợp chưa đủ 05 năm, kể
từ ngày bên mua thanh toán hết tiền nếu có nhu cầu bán lại nhà ở nhưng không
bán cho chủ đầu tư mà bán trực tiếp cho đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
quy định tại Điều 49 Luật nhà ở thì phải được Sở Xây dựng địa phương xác nhận bằng
văn bản về việc đúng đối tượng và để chủ đầu tư ký lại hợp đồng cho người được
mua lại nhà ở đó.
3. Trong cả hai trường hợp nêu tại Khoản
1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở đều được hưởng quyền lợi và phải thực
hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này.
Điều 9. Cam kết của các Bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung hợp đồng đã ký. Trường hợp hai Bên có tranh chấp về nội dung Hợp đồng
này thì hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp
hai Bên không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án
nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác.
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường
hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng
văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các Điều kiện và thời hạn
chấm dứt.
2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền
mua nhà quá ……….
ngày
(hoặc tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá
……… ngày (hoặc
tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.
4. Các thỏa thuận khác.
Điều 11. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải
phù hợp với quy
định của pháp luật).
1 ………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
………………………………………………
2. Hợp đồng này được lập thành ……… bản và
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ………bản, .... bản lưu tại
cơ quan thuế, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và bản lưu tại cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
BÊN MUA
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
BÊN BÁN
(Ký và ghi rõ
họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
Mẫu
số 02.
Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng
không sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……… ngày …… tháng …….. năm ……..
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Số …………/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày
tháng
năm 2021 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội của
ông (bà)
…………………………..
ngày ……… tháng ………năm ………
Căn cứ[8] ………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên cho thuê):
- Tên đơn vị[9]: ………………………………………………………………………………
- Người đại diện[10]: ………………………………………, Chức vụ: ………………………
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ……………… cấp ngày ………/………/……… tại………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax (nếu có):
………………………………………
- Số tài khoản: ……………………………… tại Ngân
hàng: ………………………………….
- Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
thuê):
- Tên đơn vị[11]: ……………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật[12]:
……………………………………………………………..
- Ông (bà)[13]: …………………………………………………………
là
đại diện cho ………………
thuê nhà ở có tên
trong phụ lục A đính kèm theo hợp đồng này (nếu có).
- CMND[14] (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)số …………………… cấp ngày …./…./….. tại…………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)[15] tại: …………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax (nếu có): ……………………………………..
- Số tài khoản: ……………………………… tại Ngân
hàng: …………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng
thuê nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ): …………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………………
3. Diện tích sử dụng ………… m2
(đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ
chung cư): ………………………………………………………………
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với
nhà ở: ………………………………………………
6. Đặc điểm về đất xây dựng: ……………………………………………………………………
7. Năm hoàn thành xây dựng: ……………………………………………………………………
(Có bản vẽ sơ đồ
vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và
thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là …………………… đồng/01
tháng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………).
(Giá thuê này đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng và kinh phí bảo trì nhà ở).
2. Phương thức thanh toán: Bên thuê có
trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là
trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)[16]: ………………………………………………………………
3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả
tiền thuê nhà ở vào ngày …………
hàng
tháng.
4. Các chi phí về quản lý vận hành nhà
ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh
toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở
quy định tại Khoản 1 Điều này.
Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và
các chi phí khác Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp
dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở và thời
hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày ………… tháng ………… năm…………
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là[17] ………… năm (các bên
tự thỏa thuận), kể từ ngày .... tháng ... năm....
Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03
tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho
thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có
trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện
được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo hợp đồng thuê này;
nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ
quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì
hai bên chấm dứt hợp đồng
thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định
tại Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho
thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng
mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà
theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu
có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa
chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp
chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn
quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn
cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho
thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi
về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01
tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng
thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê
nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các
tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời
gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu
tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp
thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng
thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở
và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời
hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí
quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá
trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ
gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi
của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo,
xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở,
các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết
tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng
thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ
sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong
các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này hoặc
trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời
hạn ………ngày, kể từ
ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội
được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt
hợp đồng thuê nhà ở.
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng
được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp.
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết
không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống.
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê
nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá
kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê.
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê
cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có
nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất,
giải phóng
mặt
bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm
dứt hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi
phạm hợp đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường
hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục của
Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng
mà Bên thuê có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thống nhất
cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các
bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
Bên thuê có trách
nhiệm
bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn ……….ngày, kể từ
ngày
ký
Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.
4. Trường hợp các bên có tranh chấp về
các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
5. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải
phù hợp với quy định của pháp luật).
1 ……….……….……….……….……….……….……….……….
2 ……….……….……….……….……….……….……….……….
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
……….……….……….……….……….……….……
2. Hợp đồng này có thời hạn là ....
năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có ....trang được lập
thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ
quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ
họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
|
BÊN CHO
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ
tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi
chức vụ của người ký)
|
Phụ lục A
Tên các thành
viên trong hợp đồng thuê nhà ở số ………… ngày …/…/… bao gồm:
STT
|
Họ và tên
thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ
với người đại diện đứng
tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn
A
Số CMND: ………………
|
Đứng tên ký
hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị
B
Số CMND: ………………
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND: ………………
|
Con đẻ
|
|
…...
|
………………
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các
thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên
cho thuê nhà ở.
Phụ lục B.
Gia hạn hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ……… tháng ……… năm ……… Hai bên chúng
tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở theo hợp đồng
thuê nhà số ………………
ký
ngày …../ ……/ …….với các nội
dung sau đây:
1. Họ và tên
người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên[18]: …………………………… CMND số …………………… là ……………………
- Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là ……………………
- Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là ……………………
- Họ và tên: ……………………………… CMND số …………………… là ……………………
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở[19] là ……………………………………………… Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ: …………………………………………………………
Việt
Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày …… tháng …… năm ……
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là ………… tháng (năm),
kể từ ngày ……/ ……/ ……
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong hợp đồng
thuê nhà số …………
ký
ngày ……/……/…… vẫn có giá trị pháp
lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục
gia hạn hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục
gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đã quy định tại hợp đồng thuê nhà ở số ………… ký ngày ……/……/……
c) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu
lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và
01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ
họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
BÊN CHO
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ
họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
Mẫu
số 03.
Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội không sử dụng
nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày ……. tháng ……. năm ……..
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA
NHÀ Ở XÃ HỘI
Số ……………/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày
tháng
năm 2021 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê mua nhà ở xã hội
của ông (bà) …………….……………………
ngày…… tháng ….. năm……
Căn cứ[20] …….……….……….……….……….……….……….……….……….……….………
Hai bên chúng tôi gồm;
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây
gọi tắt là Bên cho thuê mua):
- Tên đơn vị[21]: …………………………………………………………………………………….
- Người đại diện[22]: ………………………………………, Chức vụ: …………………………..
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày …./…../….. tại ………………………………………………………………………
- Địa chỉ tại sở: ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………… Fax (nếu có): …………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………… tại Ngân
hàng: ……………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên thuê mua):
- Ông (bà)[23]:
………………………………………………………………………………………
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày …./…./…. tại………………………………………………………………………………
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)[24] tại: ………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Fax (nếu có):
………………………………
- Số tài khoản: ………………………………………… tại Ngân
hàng: ………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp
đồng thuê mua nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở thuê
mua:
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ): …………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………………
3. Diện tích sử dụng ………… m2
(đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ
chung cư): ………………………………………………………………
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ……………………………………………………
6. Đặc điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………………
7. Năm hoàn thành xây dựng: …………………………………………………………………………
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng
nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê mua, phương thức và thời
hạn thanh toán
1. Giá thuê mua nhà ở là ………………………………………………………………
đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………).
Giá thuê mua này đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng (GTGT).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá thuê mua
căn hộ[25] là ………………………………………… đồng.
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………………………… ).
3. Tổng giá trị hợp đồng thuê mua ………………………………………………………………
đồng
(Bằng chữ:
……………………………………………………………………………………).
4. Phương thức thanh toán:
a) Tiền trả lần đầu ngay khi ký kết hợp
đồng (bằng 20% hoặc nhiều hơn nhưng không quá 50% giá trị của nhà ở
thuê mua) là: …………………………………………
đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………).
b) Tiền thuê mua nhà ở phải trả hàng
tháng: ………………………………
đồng/01
tháng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………).
c) Tiền thuê mua được trả bằng (ghi rõ
là trả bằng tiền Việt Nam hoặc chuyển khoản) qua ……..
………………………………………………………………………………………………
5. Các chi phí về quản lý vận hành nhà
ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê mua
thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính
vào giá thuê mua nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trong mọi trường hợp khi bên thuê mua
chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng
nhận) thì bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng, giá trị
còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
Giấy chứng nhận cho bên thuê mua.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở, thời
hạn cho thuê mua và chuyển quyền sở hữu nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng ……. năm …… (hoặc trong
thời hạn
……. ngày (tháng)
kể từ ngày ký kết hợp đồng.
2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là …… năm (……………tháng), kể từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm ……
(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận
nhưng tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng
thuê mua nhà ở).
3. Sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều
này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê
mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng
nhận) cho Bên thuê mua.
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo
hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên thuê mua phải kịp thời thông
báo bằng văn bản
cho Bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được
bảo hành. Trong thời hạn …………
ngày,
kể từ ngày nhận được thông báo của Bên thuê mua, Bên cho thuê mua có
trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên cho
thuê mua chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên thuê mua thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong
các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử
dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định
của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
5. Các thỏa thuận khác.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho
thuê mua
1. Quyền của Bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở
thuê mua đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở
thuê mua;
b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền
thuê mua nhà ở theo thời hạn đã cam kết;
c) Yêu cầu Bên thuê mua có trách nhiệm
sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra
trong thời gian thuê mua nhà ở;
d) Được chấm dứt hợp đồng thuê mua và
thu hồi nhà ở cho thuê mua trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy
định tại Điều 7 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi
theo quy định Luật Nhà ở;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
a) Giao nhà cho Bên thuê mua theo đúng
thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê
mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho
thuê mua theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê
mua những thay đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở trước
khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Thông báo cho Bên thuê mua biết rõ
thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị
thu hồi;
e) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực
hiện các quy định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về an ninh, trật tự,
vệ sinh môi trường;
g) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê mua và
Bên mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
h) Chấp hành các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua và giải quyết các
tranh chấp có liên quan đến hợp đồng này;
k) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
mua
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở
theo đúng thỏa thuận tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp
thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục
đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi hết hạn hợp đồng thuê
mua và Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
d) Được quyền thực hiện các giao dịch
về nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận, nhưng
phải đảm bảo sau thời gian là 05 năm, kể từ khi trả hết tiền thuê mua và đã được
cấp Giấy chứng nhận;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn
tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận
quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này; thanh toán phí quản lý vận hành và các
chi phí khác liên quan đến việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ;
b) Sử dụng nhà ở đúng Mục đích; giữ
gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản
lý, sử dụng nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải quyết
các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
d) Không được chuyển nhượng nhà ở thuê
mua dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ
sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
g) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua
trong thời hạn
…….. ngày kể từ khi chấm dứt hợp đồng, thuê mua nhà ở
theo quy định Điều 7 của Hợp đồng hoặc trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện
bị thu hồi theo quy định của pháp luật;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà
ở xã hội
Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
thuê mua nhà ở xã hội khi có một trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt
hợp đồng thuê mua nhà ở.
2. Khi Bên thuê mua nhà ở chết mà khi
chết không có người thừa kế hợp pháp hoặc có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên
thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định.
Trường hợp có người thừa kế hợp pháp
nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định
thì người thừa kế hợp pháp của Bên thuê mua được hoàn trả lại 20% giá trị hợp đồng
mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 2 của hợp đồng này
(có tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng thương mại tại thời Điểm
hoàn trả).
3. Khi Bên thuê mua không trả tiền
thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
4. Khi Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục
phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua trong thời hạn thuê mua.
5. Khi Bên thuê mua tự ý chuyển quyền
thuê cho người khác trong thời hạn thuê mua.
6. Khi nhà ở cho thuê mua bị hư hỏng nặng
có nguy cơ sập đổ và Bên thuê mua phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê mua nằm trong khu vực đã có quyết định
thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Điều 8. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp
đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường
hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm (thỏa
thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
Điều 9. Cam kết của các bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung đã ký kết. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới
thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng.
Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về
các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu
Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 10. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải
phù hợp với quy định của pháp luật).
1 ……………………………………………………………..
2 ……………………………………………………………..
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
……………………………………………………………..
2. Hợp đồng này có thời hạn là ………… năm và có giá
trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có ....trang được
lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi
cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
MUA NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ
họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
BÊN CHO
THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký và
ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và
ghi chức vụ của người ký)
|
Phụ lục Hợp đồng
Các thành viên có tên
trong hợp đồng thuê mua nhà ở số …………. ngày …/…/… bao gồm:
STT
|
Họ và tên
thành viên trong Hợp đồng thuê mua nhà ở
|
Mối quan hệ
với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê mua nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn
A
Số CMND: ………..
|
Đứng tên ký
hợp đồng thuê mua
|
|
2
|
Nguyễn Thị
B
Số CMND: ………..
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND: ………..
|
Con đẻ
|
|
…..
|
………..
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phụ lục này được
đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê mua nhà