|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 48/2019/TT-BGTVT giám sát kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Số hiệu:
|
48/2019/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2019/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU KẾT QUẢ BẢO TRÌ TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN VÀ VIỆC ÁP DỤNG
HÌNH THỨC BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ điểm a
khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định về quản lý, khai thác và bảo trì đường
cao tốc;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng
hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định về các nội dung sau:
a) Tiêu chí giám
sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
theo chất lượng thực hiện;
b) Quy định việc áp
dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
2. Đối tượng áp dụng
bao gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giám sát, nghiệm thu kết
quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện
và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Đối với tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo hình thức đối tác công tư,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án có thể quyết định việc áp
dụng các quy định tại Thông tư này trong hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư hoặc dự thảo
hợp đồng dự án. Trong trường hợp hợp đồng dự án đã ký, các bên có thể thỏa thuận
để bổ sung quy định tại Thông tư này vào hợp đồng dự án hoặc nhà đầu tư có thể
áp dụng các quy định của Thông tư này trong hoạt động quản lý, bảo trì công
trình đường bộ.
Điều
2. Áp dụng hình thức bảo trì đối với các hoạt động bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
1.
Bảo trì theo khối lượng thực tế là việc thực hiện hoạt động bảo trì theo khối
lượng công việc thực tế đã thực hiện. Hình thức này được áp dụng đối với các hoạt
động bảo trì sau:
a)
Sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất;
b) Kiểm tra, kiểm
định, quan trắc công trình, hạng mục công trình theo quy định của pháp luật về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
2. Bảo trì theo
chất lượng thực hiện là việc thực hiện hoạt động bảo trì theo các tiêu chí chất
lượng, trong một khoảng thời gian với một số tiền nhất định được quy định tại hợp
đồng kinh tế. Hình thức này được áp dụng trong hoạt động bảo dưỡng tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ khi đáp ứng đồng thời các quy định sau:
a) Công trình
đường bộ được đầu tư xây dựng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định, đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật
về xây dựng; công trình, hạng mục công trình, thiết bị vận hành khai thác công
trình đường bộ chưa hết thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
b) Công trình
đường bộ được đảm bảo kinh phí thực hiện bảo dưỡng theo tiêu chuẩn kỹ thuật,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật.
3. Đối với các gói thầu, hợp đồng có các tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ không đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều này, căn cứ vào
tình trạng của từng loại tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và kinh
phí được giao, Tổng cục Đường bộ Việt Nam quyết định áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng thực
hiện đối với từng tài sản, từng công việc bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; ưu tiên áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện
đối với các công việc bảo dưỡng có thể xây dựng tiêu chí chất lượng phù hợp với
kinh phí được giao (các công việc quản lý, công việc bảo dưỡng không sử dụng vật
liệu, công việc bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông hoặc các công việc bảo dưỡng
khác); các công việc bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ còn
lại áp dụng hình thức bảo trì theo khối lượng thực tế.
4. Thời gian hợp
đồng bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực
hiện không quá 05 năm.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam quyết định thời gian thực hiện hợp
đồng các gói thầu bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khi phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc đặt hàng đối với trường hợp đủ điều kiện
đặt hàng theo quy định của pháp luật về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên.
Điều 3. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện
Tiêu
chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ theo chất lượng thực hiện bao gồm:
1. Yêu cầu kỹ thuật
chất lượng đối với hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ theo chất lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo
Thông tư này.
2.
Quy định về giám sát, nghiệm thu, phương pháp đánh giá, khấu trừ kinh phí hoạt
động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực
hiện được quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
2. Trong quá trình
thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn được dẫn chiếu
tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Các hoạt động bảo
dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã tổ chức lựa chọn nhà thầu,
đã ký hợp đồng bảo trì trước ngày Thông tư này có hiệu lực, các bên tham gia ký
kết hợp đồng có thể thương thảo điều chỉnh lại hợp đồng đã ký phù hợp quy định
của Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC SỐ I
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG BẢO DƯỠNG TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC
HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Yêu cầu kỹ thuật chất lượng, mức độ đáp ứng và thời gian cho phép khắc
phục tồn tại đối với hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ (trừ đường cao tốc)
1. Công tác quản lý công trình đường bộ
TT
|
Hạng
mục
|
Nội
dung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Mức
độ đáp ứng
|
Thời
gian cho phép khắc phục tồn tại
|
1.1
|
Lập,
quản lý hồ sơ và cập nhật hồ sơ tài liệu trong thời gian thực hiện bảo dưỡng
công trình
|
Thực
hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 Thông tư số
37/2018/TT-BGTVT và Mục 4.2.1 của Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên
đường bộ TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a)
Có đủ các hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của hợp đồng; thể hiện đầy đủ, chính
xác các số liệu so với hiện trường và quy định; cập nhật, bổ sung những thay
đổi của công trình vào hồ sơ, tài liệu.
b)
Lưu giữ, bảo quản có hệ thống, khoa học, không mất, hư hỏng hồ sơ. Cung cấp hồ
sơ, tài liệu kịp thời khi cơ quan quản lý đường bộ (cơ quan ký kết hợp đồng -
Bên A) yêu cầu.
c)
Đối với việc quản lý cầu bằng phần mềm quản lý (VBMS, LRMS) và các công việc
khác đã quy định sử dụng phần mềm quản lý phải được cập nhật và lưu trữ thường
xuyên trên phần mềm quản lý.
|
a)
Các thay đổi công trình đường bộ phải được cập nhật không quá 15 ngày.
b)
Các nội dung khác: 15 ngày kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong công tác
này của cơ quan ký hợp đồng.
|
1.2
|
Công
tác tuần đường
|
Thực
hiện theo Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT và
các nội dung Mục 4.2.8 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a)
Bố trí đủ nhân viên tuần đường, trang bị đủ cho nhân viên tuần đường; tổ chức
thực hiện nhiệm vụ của nhân viên tuần đường, xử lý kiến nghị của nhân viên tuần
đường, cập nhật kết quả tổ chức khắc phục hư hỏng, xuống cấp của công trình,
bộ phận, hạng mục công trình, tham gia xử lý tai nạn, khắc phục bão lũ, bảo vệ
công trình và hành lang an toàn đường bộ, báo cáo theo quy định.
b)
Sổ nhật ký tuần đường thể hiện đầy đủ kết quả hoạt động tuần đường, nhận xét,
ý kiến xử lý của nhà thầu theo quy định tại Điều 4, Điều 6 Thông tư số
04/2019/TT-BGTVT .
c)
Các quy định khác:
-
Phát hiện kịp tình trạng bất thường, sự cố của công trình đường bộ, các công
trình khác ảnh hưởng đến an toàn giao thông và tai nạn, ùn tắc giao
thông (chụp ảnh hiện trạng hư hỏng, tai nạn và báo cáo kịp thời).
-
Thống kê, nắm rõ số lượng, vị trí, tình trạng chi tiết của công trình đường
bộ trong đoạn tuyến được giao; phát hiện hư hỏng, sự xâm hại công trình; xử
lý hoặc báo cáo để có biện pháp xử lý.
-
Theo dõi tai nạn giao thông và xử lý theo quy định.
-
Phát hiện kịp thời, lập biên bản xác nhận hành vi vi phạm công tác quản
lý, bảo vệ phạm vi đất của đường bộ, báo cáo Bên A xử lý theo quy định.
|
a)
Cho phép thời gian khắc phục khi chưa trang bị đủ trang phục và thiết bị của
nhân viên tuần đường là 01 tháng kể từ khi ký kết hợp đồng.
b)
Đối với các lỗi không đáp ứng còn lại: thời gian khắc phục tối đa không quá
01 ngày kể từ khi phát hiện.
|
1.3
|
Đếm
xe
|
Thực
hiện việc đếm xe theo Mục 4.2.5 của Tiêu chuẩn TCCS 07:2013/TCĐBVN hoặc ý kiến
chỉ đạo của cơ quan quản lý đường bộ.
|
a)
Phiếu đếm xe chi tiết thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả đếm xe được phân loại
theo yêu cầu của hợp đồng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật, thời gian đếm xe. Báo cáo
tổng hợp kết quả đếm xe của đợt đếm cụ thể từng ngày, số ca đếm trong ngày, số
xe được phân loại cụ thể theo các chiều.
b)
Chế độ báo cáo, tổng hợp, lưu trữ và các nội dung khác thực hiện theo quy định
do cơ quan có thẩm quyền ban hành, quy định trong hợp đồng bảo trì.
|
a)
Ngày đếm xe được phép lùi (hoặc tiến) không quá 5 ngày so với quy định nếu
trùng vào dịp Lễ, Tết hoặc sự kiện, sự cố ảnh hưởng làm thay đổi đột ngột lưu
lượng.
b)
Công tác tổng hợp, lưu trữ và báo cáo kết quả đếm xe cho phép chậm không quá
10 ngày kể từ ngày phải đếm xe.
|
1.4
|
Quản
lý bảo vệ hành lang an toàn đường bộ và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Thực
hiện các công việc quản lý, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, đất của đường
bộ, công trình đường bộ và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại
khoản 1 Điều 4, khoản 7 Điều 6 Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT ; thực hiện quy định
tại Mục 4.2.2 và 4.4.3 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a)
Phát hiện, xử lý theo quy định, ngăn chặn kịp thời các vi phạm hành lang và kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b)
Phối hợp chặt chẽ với người quản lý sử dụng công trình đường bộ, cơ quan quản
lý đường bộ, chính quyền địa phương, lực lượng thanh tra và công an trong
công tác bảo dưỡng, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Cập
nhật đầy đủ, kịp thời kết quả kiểm tra cột mốc giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới,
mốc đất của đường bộ vào hồ sơ quản lý hành lang an toàn đường bộ. Trường hợp
phát hiện mất mốc phải xử lý ngay hoặc báo cáo chính quyền địa phương và cơ
quan quản lý đường bộ để xử lý.
c)
Tổng hợp, báo cáo kết quả xử lý vi phạm đầy đủ, đúng quy định.
|
15
ngày kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong công tác này của cơ quan ký hợp
đồng.
|
1.5
|
Đảm
bảo trật tự an toàn giao thông.
|
Theo
dõi tình hình tai nạn giao thông, tham gia xử lý, báo cáo theo quy định tại
khoản 3 Điều 4 và điểm c, khoản 8 Điều 6 Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT và Mục
4.2.6, 4.2.7 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a)
Khi có tai nạn giao thông, phải thông báo ngay cho lực lượng chức năng, xử lý
ùn tắc giao thông, tham gia hướng dẫn giao thông (nếu cần), tham gia cứu nạn
cứu hộ, bảo vệ hiện trường.
Phát
hiện, phối hợp kịp thời với lực lượng chức năng lập biên bản xác nhận thiệt hại
đối với các vụ tai nạn giao thông gây hư hỏng công trình đường bộ.
b)
Phát hiện, theo dõi kịp thời các tồn tại trong tổ chức giao thông, điểm đen,
điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông.
c)
Báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
|
a)
Đối với công tác báo cáo: cho phép chậm không quá 02 ngày theo quy định,
nhưng trước khi nghiệm thu tháng phải báo cáo đầy đủ kết quả thực hiện công
tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
b)
Các nội dung khác: 15 ngày kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong công tác
này của cơ quan ký hợp đồng.
|
1.6
|
Trực
đảm bảo giao thông, xử lý khi có bão, lũ lụt, mưa, sạt lở
|
Trực
đảm bảo giao thông khi có bão lụt, tổ chức đảm bảo giao thông theo quy định Mục
4.2.3 của TCCS 07:2013/TCĐBVN; xử lý khi có bão, lũ lụt, mưa, sạt lở theo quy
định tại Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT .
|
a)
Trực đảm bảo giao thông khi có bão, lũ lụt, mưa lớn; nắm bắt tình hình thiệt
hại; ghi chép đầy đủ diễn biến thời tiết, các hư hỏng công trình đường bộ được
giao quản lý trong ca trực.
b)
Báo cáo ngay khi có sự cố, tham gia xử lý các sự cố, đảm bảo thông đường theo
điều kiện hợp đồng, quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả
thiên tai trong lĩnh vực đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
a)
Đối với công tác báo cáo: báo cáo Bên A ngay khi xảy ra sự cố.
b)
Các nội dung khác: 15 ngày kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong công tác
này của Bên A.
|
1.7
|
Kiểm
tra, cập nhật số liệu cầu đường
|
Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất, cập nhật và tổng hợp báo cáo theo
quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 4; khoản 4, khoản 8 Điều 6 Thông tư số
04/2019/TT-BGTVT và Mục 4.2.9 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Phát hiện kịp thời các hư hỏng, dấu hiệu hư hỏng công trình đường
bộ, thiết bị lắp đặt vào công trình đường bộ theo quy định hợp đồng.
b) Trường hợp hư hỏng, xuống cấp nằm ngoài phạm vi hợp đồng, báo cáo
kịp thời Bên A để có biện pháp sửa chữa, khắc phục.
c) Báo cáo Bên A tình trạng kỹ thuật của các hạng mục công trình, các
hiện tượng hư hỏng, xuống cấp của các hạng mục các công trình được giao quản
lý theo yêu cầu của TCCS 07:2013/TCĐBVN; lưu giữ đầy đủ các biên bản, phiếu
kiểm tra.
d) Cập nhật đầy đủ vào hồ sơ, tài liệu hoặc các phần mềm quản lý cầu,
đường.
|
a) Việc cập nhật các thay đổi công trình đường bộ:
không quá 15 ngày sau khi có thay đổi.
b) Đối với các hư hỏng xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn
giao thông, an toàn công trình: phát hiện, báo cáo không quá 01 ngày khi xảy
ra sự cố.
c) Đối với các nội dung còn lại: không quá 15 ngày.
|
2. Bảo dưỡng mặt đường[1]
TT
|
Hạng
mục
|
Nội
dung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Mức
độ đáp ứng
|
Thời
gian cho phép khắc phục tồn tại
|
2.1
|
Đường
bê tông nhựa (BTN), láng nhựa
|
|
2.1.1
|
Vá
ổ gà (gồm
cả vá mép mặt đường sứt vỡ)
|
Vá ổ gà theo quy định tại Mục
5.4.3.3 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Xử lý kịp thời các vị trí ổ
gà ngay từ khi phát hiện.
b) Các miếng vá phải cùng cao
độ với mặt đường xung quanh với dung sai tối đa + 5 mm; những miếng vá có diện
tích > 0,1 m2 được vá theo hình chữ nhật, hình vuông; các cạnh
miếng vá phải song song hoặc vuông góc với tim đường.
c) Các miếng vá được vá bằng
các vật liệu quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật. Vật liệu vá phải tương
đương hoặc tốt hơn so với vật liệu đã được sử dụng cho mặt đường xung quanh
(mặt đường bê tông nhựa (BTN) phải được vá bằng BTN nóng, hoặc BTN ấm, hoặc
BTN nguội; trên các tuyến đường cấp thấp tại những nơi khó khăn trong việc sản
xuất, cung ứng các loại BTN, cho phép sử dụng vật liệu carboncor để vá. Mặt
đường láng nhựa phải được vá bằng láng nhựa, các loại bê tông nhựa,
carboncor, đá dăm đen).
d) Mối nối giữa miếng vá với mặt
đường xung quanh không được để khe hở rộng quá 03 mm.
|
Thời
gian cho phép khắc phục trong vòng 03 ngày đối với tuyến đường cấp I, II , 05
ngày đối với các tuyến đường cấp III - VI kể từ khi xuất hiện.
|
2.1.2
|
Vết nứt dọc, nứt ngang đơn lẻ
|
Xử lý theo quy định tại Mục
5.4.3.5 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Trên
mặt đường không có vết nứt có độ rộng trên 05 mm.
|
Khi
xuất hiện vết nứt loại này thì thời gian cho phép sửa chữa trong vòng 07 ngày
đối với mùa mưa, 14 ngày đối với mùa khô.
|
2.1.3
|
Xử
lý nứt mai rùa và các dạng nứt dày đặc khác.
|
Xử lý theo quy định tại Mục
5.4.3.4 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
Khi
mặt đường xuất hiện các vết nứt, bong tróc phải xử lý ngay bằng cách láng nhựa
nóng hoặc nhũ tương a xít hoặc bằng các vật liệu khác phù hợp đảm bảo ngăn
không cho nước ngấm xuống lớp dưới và đảm bảo mặt đường êm thuận. Trình tự thực
hiện theo Tiêu chuẩn thi công mặt đường láng nhựa nóng TCVN 8863:2011 hoặc
láng nhựa nhũ tương nhựa đường a xít TCVN 9505:2012 tương ứng.
|
Diện
tích mặt bị nứt không được vượt quá 10% diện tích mặt đường tính cho 50 m dài
đường bất kỳ.
|
Khi
xuất hiện vết nứt loại này, thời gian cho phép sửa chữa trong vòng 07 ngày đối
với mùa mưa, 14 ngày đối với mùa khô.
|
2.1.4
|
Xử lý lún
lõm, đẩy trồi, dồn nhựa, lún vệt bánh xe, bong bật và bong tróc
|
Xử lý theo
quy định tại Mục 5.4.3.6, 5.4.3.7, 5.4.3.8 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Không để
tình trạng lún lõm quá 25 mm đối với đường bê tông nhựa, không quá 50 mm đối
với đường láng nhựa.
b) Các hư
hỏng đẩy trồi, dồn nhựa không được hư hỏng mức độ M trở lên theo TCCS
07:2013/TCĐBVN.
c) Vật liệu vá và các nội dung
khác như đối với công tác vá ổ gà tại Mục 2.1.1.
|
Các chỗ
lún lõm vượt quá mức giới hạn phải được loại bỏ không quá 10 ngày (không tính
các ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không thi công được).
|
2.1.5
|
Sình lún
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.3.10 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Không được để sình lún phát triển thành rạn nứt lớn và không được
để lún lõm quá 25 mm đối với đường bê tông nhựa, 50 mm đối với đường láng nhựa,
thấm nhập nhựa. Đồng thời, không được quá 0,5% diện tích mặt đường rạn nứt và
lún lõm nhỏ hơn các quy định trên.
b) Yêu cầu mức
độ đáp ứng khi xử lý sình lún như đối với công tác vá ổ gà tại Mục 2.1.1.
|
Các chỗ sình lún phải được loại bỏ trong vòng 10 ngày (không tính
các ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không thi công được).
|
2.1.6
|
Vệ
sinh mặt đường
|
Xử lý theo
quy định tại Mục 5.4.2.1 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Mặt đường (bao gồm cả dải phân cách giữa) và lề đường phải luôn được
giữ vệ sinh sạch (không được có rác, cành cây và các chướng ngại vật khác);
không để đọng đất, cát trên mặt đường; dải phân cách không để bụi đất bám làm
mất tác dụng của sơn báo hiệu; đáp ứng các yêu cầu sau:
|
|
a)
Khắc phục các chướng ngại vật đe dọa tới công tác an toàn giao thông như: đất,
đá, động vật chết, vật liệu.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
b) Khắc phục các vật liệu dễ cháy trên mặt đường như:
nhiên liệu, dầu hoặc chất hóa học.
|
04 giờ kể từ khi phát hiện.
|
c) Khắc phục các mảnh vỡ khác không đe dọa trực tiếp tới
an toàn giao thông.
|
07 ngày kể từ khi phát hiện.
|
2.2.
|
Đường bê tông xi măng
|
|
|
2.2.1
|
Xử lý khe co, khe giãn và khe dọc
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.2.2, 5.4.2.2 của TCCS
07:2013/TCĐBVN.
|
Các khe co, khe giãn, khe dọc không bị bong bật mất vật liệu chèn
khe có mức độ hư hỏng M trở lên[2].
|
Phải xử lý trong vòng 07 ngày sau khi phát hiện (không tính các
ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không thi công được).
|
2.2.2
|
Xử lý vết nứt
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.2.4 - 5.4.2.7 của TCCS
07:2013/TCĐBVN.
|
Không để xuất hiện vết nứt có mức độ hư hỏng M trở lên.
|
Phải sửa chữa trong vòng 07 ngày sau khi phát hiện (đối với mùa
mưa), 14 ngày (đối với mùa khô)
|
2.2.3
|
Vệ sinh mặt đường
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.2.1 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Mặt đường (bao gồm cả dải phân cách giữa) và lề đường phải luôn được
giữ vệ sinh sạch (không được có rác, cành cây và các chướng ngại vật khác);
không để đọng đất, cát trên mặt đường; dải phân cách không để bụi đất bám làm
mất tác dụng của sơn báo hiệu; đáp ứng các yêu cầu sau:
|
|
a) Khắc phục chướng ngại vật đe dọa tới công tác an
toàn giao thông như đất, đá, động vật chết, vật liệu bị đổ đi.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
b) Khắc phục các vật liệu dễ cháy trên mặt đường như
nhiên liệu, dầu hoặc chất hóa học.
|
04 giờ kể từ khi phát hiện.
|
c) Khắc phục các mảnh vỡ khác với không đe dọa trực tiếp
tới an toàn giao thông.
|
07 ngày kể từ khi phát hiện.
|
2.3
|
Đường đá dăm, cấp phối tự nhiên
|
|
|
2.3.1
|
Vá ổ gà, lún
lõm cục bộ
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.4.2, 5.4.5.5 của TCCS
07:2013/TCĐBVN.
|
Không có ổ
gà, lún lõm cục bộ trên mặt đường đang khai thác. Trường hợp có ổ gà thì phải
được vá sửa. Trường hợp gặp trời mưa liên tục hoặc vì lý do bất khả kháng cho
phép sửa chữa đảm bảo giao thông tạm bằng vật liệu khác nhưng sau đó phải thực
hiện như yêu cầu.
|
Thời gian cho phép khắc phục trong vòng 05 ngày sau khi
phát hiện.
|
2.3.2
|
Xử lý lún lõm, gồ ghề
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.4.1 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Không được để các chỗ lún lõm, trồi lún quá 50 mm hoặc gây ảnh hưởng
đến người tham gia giao thông, mặt đường còn nguyên mui luyện, không đọng nước.
|
Thời gian cho phép khắc phục trong vòng 10 ngày sau khi phát hiện
(không tính các ngày trời mưa, mặt đường bị ngập không thi công được).
|
2.3.3
|
Sình lún
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.5.6 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Không được để sình lún phát triển thành rạn nứt lớn, lún lõm quá
50mm. Diện tích sình lún không được quá 0,5% diện tích mặt đường.
|
Các chỗ sình lún phải được loại bỏ trong vòng 10 ngày (không tính
các ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không thi công được).
|
2.3.4
|
Vệ sinh mặt đường
|
Tùy theo mức độ bẩn của mặt đường để bố trí số lần vệ sinh, tưới
nước chống bụi vào những ngày hanh khô.
|
Mặt đường (bao gồm cả dải phân cách giữa) và lề đường không được
có rác, cành cây và các chướng ngại vật khác.
|
Khắc phục trong vòng 01 giờ nếu gây nguy hiểm mất an
toàn giao thông; trong vòng 07 ngày đối với trường hợp còn lại.
|
2.3.5
|
Các nội dung khác
|
Khi có nước trên mặt đường phải tổ chức khơi thông nước, bổ sung kết
cấu mặt bù vào các vị trí lún lõm;
Tùy theo điều kiện nguồn vốn và quy định tại hợp đồng để bổ sung,
điều chỉnh các nội dung phù hợp.
|
Không để mặt đường đọng nước.
|
Thời gian cho phép khắc phục không quá 24 giờ.
|
3. Tiêu chí chất lượng hệ thống an toàn
giao thông và hệ thống chiếu sáng
TT
|
Hạng
mục
|
Nội
dung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Mức
độ đáp ứng
|
Thời
gian cho phép khắc phục tồn tại
|
3.1
|
Biển báo
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.12.1 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Bảo quản đầy
đủ biển báo từ khi nhận bàn giao; đảm bảo chất lượng, rõ ràng, không bị bẩn,
chắc chắn, dễ nhận biết từ xa và phải quan sát được rõ cả ngày và đêm.
|
Đối
với hư hỏng, mất phải sửa chữa thay thế trong vòng 01 ngày đối với biển báo cấm,
biển hiệu lệnh; 03 ngày với các biển còn lại sau khi phát hiện.
|
3.2
|
Vạch sơn kẻ
đường, gờ giảm tốc.
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.12.2 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Duy trì
các vạch sơn khi nhận bàn giao, thường xuyên vệ sinh
bảo đảm sáng rõ, không bị cát bụi lấp, dễ nhận biết; không bị mờ hoặc bong
tróc.
|
Đối
với những vạch sơn mặt đường hư hỏng cục bộ phải được sơn dặm trong vòng 28
ngày.
|
3.3
|
Cột Km, cọc
H, cọc mốc giải phóng mặt bằng, cọc mốc lộ giới, mốc đất của đường bộ và cọc
tiêu
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.12.12 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Đảm bảo dễ
nhận biết, dễ đọc, không xiêu vẹo, đúng quy định; hư hỏng, mất phải được sửa
chữa kịp thời.
|
Sửa
chữa, thay thế trong vòng 07 ngày.
|
3.4
|
Tường hộ
lan, tôn sóng
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.12.8 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản
đầy đủ tường hộ lan, tôn sóng từ khi nhận bàn giao.
b) Đảm bảo
dễ nhận biết, không xiêu vẹo, đúng quy định; hư hỏng phải được sửa chữa kịp
thời. Trường hợp hỏng do tai nạn giao thông hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh
báo đảm bảo an toàn giao thông và báo cáo người quản lý sử dụng công trình đường
bộ.
|
Khắc
phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày khi phát hiện.
|
3.5
|
Dải phân
cách bằng trụ bê tông luồn ống thép, khung lưới thép, trụ dẻo
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.12.10 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Đảm bảo dễ
nhận biết, không xiêu vẹo, đúng quy định; hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp
thời. Trường hợp hỏng do tai nạn giao thông hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh
báo đảm bảo an toàn giao thông và báo cáo người quản lý sử dụng công trình đường
bộ.
|
Khắc
phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày khi phát hiện.
|
3.6
|
Mắt phản
quang, đinh phản quang, tấm chống chói, gương cầu lồi
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.12.4, 5.12.5, 4.12.13 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Đảm bảo dễ
nhận biết, không xiêu vẹo, đúng quy định; hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp
thời. Trường hợp hỏng do tai nạn giao thông hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh
báo đảm bảo an toàn giao thông và báo cáo người quản lý sử dụng công trình đường
bộ.
|
Khắc
phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày khi phát hiện.
|
3.7
|
Dải phân
cách giữa, đảo giao thông
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.12.6, 5.12.11 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Đảm bảo sạch,
không nứt vỡ hư hỏng; cây cỏ không chờm lên mặt đường, không cho phép cành
cây và cỏ chườm ra mặt ngoài hàng vỉa bê tông và không cao quá 1,2 m kể từ
cao độ mặt nhựa (đối với cây) và cỏ không cao quá 0,2 m đối với dải phân
cách.
|
Khắc
phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 03 ngày khi phát hiện.
|
3.8
|
Đường cứu
nạn (nếu có)
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.9 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Đường vào
luôn thông thoáng, dễ nhận biết, không có vật cản, đảm bảo thoát nước, có đủ
độ xốp, đủ ma sát theo thiết kế ban đầu.
|
Các
vật cản trên mặt đường phải được xử lý trong vòng 12 giờ; các tồn tại khác phải
khắc phục trong 01 ngày.
|
3.9
|
Hệ thống
chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông (nếu có)
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.7.1.3 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản
đầy đủ từ khi nhận bàn giao, đảm bảo thời lượng thắp sáng đúng quy định. Đèn
tín hiệu giao thông luôn trong tình trạng hoạt động bình thường.
b) Cột đèn
cần đèn phải chắc chắn không nghiêng lệch, sạch, không bị rỉ sét, nứt vỡ.
|
a) Bóng
đèn hỏng phải sửa chữa, thay thế trong vòng 02 ngày.
b)
Cột đèn, cần đèn bị hư hỏng phải được khắc phục hoặc báo cáo trong vòng 07
ngày.
|
4. Tiêu chí chất lượng nền đường, thoát nước và chăm sóc cây
xanh
TT
|
Hạng
mục
|
Nội
dung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Mức
độ đáp ứng
|
Thời
gian cho phép khắc phục tồn tại
|
4.1
|
Taluy
đắp và taluy đào
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.1.2, 5.1.3, 5.1.4 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Đảm bảo
hình dạng ban đầu, không bị xói lở; đảm bảo độ chặt (đối với taluy đất); cụ
thể:
a) Khi có
sạt lở nhỏ phải tổ chức xử lý đảm bảo an toàn giao thông.
b) Các hư
hỏng lớn vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức bảo dưỡng thường xuyên do
mưa bão, lở đất phải báo cáo kịp thời cho cơ quan được giao quản lý tài sản để
được xem xét xử lý.
|
a) Phải hoàn tất sửa chữa trong vòng 01 ngày sau khi phát hiện hư
hỏng (mùa mưa), 03 ngày (mùa khô).
b) Trường hợp sạt lở khối lượng nhỏ làm ách tắc giao thông phải khắc
phục ngay để đảm bảo giao thông trong vòng 06 giờ.
c) Hư hỏng lớn phải báo cáo ngay trong vòng 01 giờ.
|
4.2
|
Phát
cây, cắt cỏ, tỉa cành
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.1.2.3, 5.1.2.4, 5.1.2.5 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Không
che khuất cọc tiêu, biển báo, cột Km và ảnh hưởng đến thoát nước; không ảnh hưởng
tầm nhìn.
b) Đối với
taluy dương trong phạm vi chiều cao ≤ 4,0 m cây cỏ không được cao quá 0,2 m.
c) Đối với
taluy âm trong phạm vi 1,0 m từ vai đường trở ra và trong bụng đường cong cây
cỏ không được cao quá vai đường 0,2 m.
d) Cây cỏ
không được cao quá vai đường 0,2 m và chờm ra mặt đường.
|
a) Cây cỏ phải được cắt, phát quang trong vòng 03 ngày khi phát hiện.
b) Cây đổ ngang đường phải khắc phục để đảm bảo an toàn
giao thông trong thời gian 03 giờ kể từ khi phát hiện.
|
4.3
|
Lề đường
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.2 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Chênh lệch cao độ lề đường so với mép mặt
đường không được vượt quá 50 mm.
b) Lề đường có gia cố lớp mặt không bị biến dạng, xói lở ổ gà, vỡ
mép. Phạm vi lề đường, đất của đường bộ phải thông thoáng, không có vật liệu,
chất thải chất đống.
|
Các hư hỏng của lề đường phải được khắc phục trong vòng 14 ngày
sau khi được phát hiện.
|
4.4
|
Rãnh
và các công trình thoát nước có gia cố (gạch, đá, bê tông xi măng)
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.3 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Phải đảm bảo
thông thoáng, không được để đọng rác, bùn, đất, các vật gây cản trở dòng chảy;
các bộ phận được gia cố không bị hư hỏng, mất; không xói lở xung quanh kết cấu
rãnh.
|
Tắc nghẽn
phải được khơi thông trong vòng 01 ngày sau khi phát hiện đối với mùa mưa, 07
ngày đối với mùa khô.
Hư
hỏng lớn, mất phải được sửa chữa hoặc báo cáo trong vòng 14 ngày sau khi được
phát hiện.
|
4.5
|
Rãnh và
các công trình thoát nước bằng đất đá tự nhiên
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.3 ủa TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Không có
chướng ngại vật gây cản trở dòng chảy; không gây ngập úng khi trời mưa.
|
Tắc nghẽn
phải được khơi thông trong vòng 01 ngày sau khi phát hiện đối với mùa mưa, 07
ngày đối với mùa khô.
Hư
hỏng, sạt lở phải được sửa chữa trong vòng 07 ngày sau khi được phát hiện.
|
4.6
|
Hố thu và
cống
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.3 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Phải sạch
rác và bùn đất, không có vật gây cản trở dòng chảy, không bị hỏng, mất về kết
cấu; xung quanh phải được lèn chặt bằng vật liệu thích hợp.
|
Tắc nghẽn
phải được khơi thông trong vòng 01 ngày sau khi phát hiện (đối với mùa mưa),
07 ngày (đối với mùa khô)
Hư
hỏng phải được sửa chữa trong vòng 14 ngày sau khi được phát hiện.
|
4.7
|
Hệ thống
cây xanh
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.14 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Cây
xanh, thảm cỏ luôn được phát quang, xén tỉa đảm bảo tầm nhìn, mỹ quan, không
che khuất tầm nhìn, cọc tiêu, biển báo, cột Km, hộ lan, tường chắn và ảnh hưởng
đến việc thoát nước.
b) Đối với
dải phân cách giữa, đảo giao thông không cho phép cành cây và cỏ chờm ra mặt
ngoài hàng vỉa bê tông, cây cao không quá 1,3 m tính từ cao độ mặt vỉa.
|
Cây cỏ phải
được cắt tỉa, phát quang, dọn dẹp trong vòng 03 ngày kể từ khi phát hiện chờm
ra mặt đường làm che khuất tầm nhìn và gây cản trở giao thông.
Khi
có cây đổ ngang đường phải khắc phục để đảm bảo giao thông trong thời gian 03
giờ sau khi phát hiện.
|
5. Tiêu chí chất lượng cầu và các công trình khác
TT
|
Hạng
mục
|
Nội
dung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Mức
độ đáp ứng
|
Thời
gian cho phép khắc phục tồn tại
|
5.1
|
Công trình có kết cấu bằng thép hoặc bằng kim loại khác
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.11.8.2 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Kết cấu sạch, không đọng nước. Các bộ phận
kim loại của toàn bộ công trình phải được sơn hoặc nếu không phải được bảo vệ
và không bị xói mòn, rỉ sét.
b) Khi công trình bị hư hỏng đe dọa tới tính toàn vẹn kết cấu của
công trình, nhà thầu phải thông báo ngay cho cấp có thẩm quyền; đồng thời phải
có biện pháp cảnh báo cho người và phương tiện lưu thông trên tuyến; cần thiết
phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình và an toàn giao thông.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày từ
khi phát hiện.
|
5.2
|
Công trình
có kết cấu bê tông, đá xây
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.11.8.1 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Tình trạng công trình bình thường, vệ sinh sạch sẽ, không đọng
nước, các hư hỏng nhỏ phải được sửa chữa hoặc theo dõi.
b) Khi công trình bị hư hỏng ảnh hưởng đến an toàn kết cấu của
công trình, nhà thầu phải thông báo ngay cho cấp có thẩm quyền; đồng thời phải
có biện pháp cảnh báo cho người và phương tiện lưu thông trên tuyến. Cần thiết
phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình và an toàn giao thông.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày từ
khi phát hiện.
|
5.3
|
Khe co
giãn cầu, gối cầu, mố trụ cầu
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.11.7, 5.11.9, 5.11.10 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Sạch đất
cát, không bong tróc, mất bu lông và không biến dạng, hư hỏng, đảm bảo trong
tình trạng tốt. Gối cầu thép phải được bôi mỡ.
b) Đối với
các hư hỏng, biến dạng của gối cầu, mố trụ cầu phải được phát hiện, báo cáo
và theo dõi thường xuyên.
c) Các
nguyên nhân dẫn đến việc không đảm bảo yêu cầu phải được thực hiện trong thời
gian 14 ngày sau khi nước rút.
|
Khắc
phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng:
a) 01 ngày từ khi phát hiện đối với khe co giãn.
b) 05 ngày từ khi phát hiện với gối, mố, trụ cầu.
|
5.4
|
Mặt cầu,
đường đầu cầu
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.11.1, 5.11.4 đến mục 5.11.6, 5.11.11 của TCCS
07:2013/TCĐBVN.
|
a) Không
có ổ gà, vệ sinh sạch, thoát nước tốt. Đảm bảo êm thuận phần tiếp giáp đầu cầu.
b) Xử lý ổ
gà, rạn nứt, trồi lún như quy định đối với mặt đường tương ứng tại điểm 2 Mục
I của Phụ lục này.
c) Có biển cảnh báo, giảm tốc độ phù hợp khi có hư hỏng trong thời gian chờ xử lý.
d) Các chỗ lún lõm, ổ gà phải được xử lý đảm bảo giao thông ngay
sau không quá 02 ngày phát hiện.
|
Khắc phục hư hỏng trong vòng 02 ngày từ khi phát hiện.
|
5.5
|
Kè dẫn hướng,
các kết cấu phòng hộ
|
Thực hiện theo
quy định tại Mục 5.11.12 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Tình trạng
công trình bình thường; không có hư hỏng, không có cây cối ảnh hưởng đến dòng
chảy và kết cấu công trình. Hư hỏng lớn ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A để
xem xét xử lý.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày từ
khi phát hiện.
|
5.6
|
Tường chắn,
kè
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.5 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Tình trạng tường chắn bình thường; không có hư hỏng,
không có cây cối ảnh hưởng đến dòng chảy và kết cấu công trình, đảm bảo thoát
nước bình thường. Hư hỏng
lớn ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A để xem xét xử lý.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày từ
khi phát hiện.
|
5.7
|
Đường
tràn, đường ngầm
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.6 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Dễ nhận biết
khi bị ngập do lũ lụt, không có hư hỏng; không bị ách tắc dòng chảy, đảm bảo
an toàn giao thông. Hư hỏng lớn ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A để xem xét
xử lý.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày từ
khi phát hiện.
|
5.8
|
Hầm đường
bộ
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.7 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Đảm bảo
mặt đường sạch, thoát nước và đảm bảo chiếu sáng đảm bảo an toàn giao thông.
b) Phát hiện
kịp thời các hư hỏng, xử lý các hư hỏng nhỏ và theo dõi, báo cáo cấp có thẩm
quyền xử lý.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày từ
khi phát hiện
|
II. Yêu cầu kỹ thuật chất lượng, mức độ đáp ứng và thời gian cho phép
khắc phục tồn tại đối với hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ cao tốc
1. Công tác quản lý công trình đường bộ
TT
|
Hạng
mục
|
Nội
dung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Mức
độ đáp ứng
|
Thời
gian cho phép khắc phục tồn tại
|
1.1
|
Lập, quản lý hồ sơ và cập nhật
hồ sơ tài liệu trong thời gian thực hiện bảo dưỡng công trình
|
Thực hiện đầy đủ theo các nội
dung tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT và Mục 4.1.1
của Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên công trình đường cao tốc TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a)
Có đủ các hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của hợp đồng; thể hiện đầy đủ, chính
xác các số liệu so với hiện trường và quy định; cập nhật, bổ sung những thay
đổi của công trình vào hồ sơ, tài liệu.
b)
Lưu giữ, bảo quản có hệ thống, khoa học, không mất, hư hỏng hồ sơ. Cung cấp hồ
sơ, tài liệu kịp thời khi cơ quan quản lý đường bộ (cơ quan ký kết hợp đồng -
Bên A) yêu cầu.
c)
Đối với việc quản lý cầu bằng phần mềm quản lý (VBMS, LRMS) và các công việc
khác đã quy định sử dụng phần mềm quản lý phải được cập nhật và lưu trữ thường
xuyên trên phần mềm quản lý.
|
a)
Các thay đổi công trình đường bộ phải được cập nhật không quá 15 ngày.
b)
Các nội dung khác: 15 ngày kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong công tác
này của cơ quan ký hợp đồng.
|
1.2
|
Công tác tuần đường
|
Thực hiện đầy đủ theo Thông tư
số 90/2014/TT-BGTVT , Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT và các nội dung Tiêu chuẩn
quản lý và khai thác đường cao tốc - Tuần đường và xử lý sự cố trên đường cao
tốc TCCS 16:2016/TCĐBVN.
|
a)
Lập kế hoạch tuần đường; bố trí đủ nhân viên tuần đường, trang bị đủ cho nhân
viên tuần đường; tổ chức thực hiện công tác tuần đường; xử lý kiến nghị của
nhân viên tuần đường, cập nhật kết quả tổ chức khắc phục hư hỏng, xuống cấp của
công trình, bộ phận, hạng mục công trình; xử lý kịp thời các vi phạm, tai nạn,
sự cố; khắc phục bão lũ, bảo vệ công trình và hành lang an toàn đường bộ, báo
cáo theo quy định.
b)
Sổ nhật ký tuần đường thể hiện đầy đủ kết quả hoạt động tuần đường, nhận xét,
ý kiến xử lý của nhà thầu theo quy định tại Điều 4, Điều 6 Thông tư số
04/2019/TT-BGTVT .
c)
Các quy định khác:
-
Phát hiện tình trạng bất thường, sự cố của công trình đường bộ, các công
trình khác ảnh hưởng đến an toàn giao thông và tai nạn, ùn tắc giao
thông (chụp ảnh hiện trạng hư hỏng, tai nạn và báo cáo kịp thời).
-
Thống kê, nắm rõ số lượng, vị trí, tình trạng chi tiết của công trình đường
bộ trong đoạn tuyến được giao; phát hiện hư hỏng, sự xâm hại công trình; xử
lý hoặc báo cáo để có biện pháp xử lý.
-
Theo dõi tai nạn giao thông và xử lý theo quy định.
-
Công tác quản lý, bảo vệ phạm vi đất của đường bộ: phát hiện kịp thời, lập
biên bản xác nhận hành vi vi phạm, báo cáo Bên A xử lý theo quy định.
-
Theo dõi việc thi công công trình trên đường bộ đang khai thác, nhắc nhở nhà
thầu thi công bảo đảm an toàn giao thông; nếu phát hiện các hành vi gây mất
an toàn giao thông báo cáo ngay tuần kiểm viên để xử lý kịp thời.
|
a)
Cho phép thời gian khắc phục khi chưa trang bị đủ trang phục và thiết bị của
nhân viên tuần đường là 01 tháng kể từ khi ký kết hợp đồng.
b)
Đối với các lỗi không đáp ứng còn lại: thời gian khắc phục tối đa không quá
01 ngày kể từ khi phát hiện.
|
1.3
|
Đếm xe
|
Thực hiện theo các nội dung Mục
4.1.1.6 của Tiêu chuẩn TCCS 17:2016/TCĐBVN hoặc ý kiến chỉ đạo của cơ quan quản
lý đường bộ.
|
a)
Phiếu đếm xe chi tiết thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả đếm xe được phân loại
theo yêu cầu của hợp đồng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật, thời gian đếm xe. Báo cáo
tổng hợp kết quả đếm xe của đợt đếm cụ thể từng ngày, số ca đếm trong ngày, số
xe được phân loại cụ thể theo các chiều.
b)
Chế độ báo cáo, tổng hợp, lưu trữ và các nội dung khác thực hiện theo quy định
tại các tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành, quy định trong hợp đồng
bảo trì.
|
a)
Ngày đếm xe được phép lùi (hoặc tiến) không quá 05 ngày so với quy định nếu
trùng vào dịp Lễ, Tết hoặc sự kiện, sự cố ảnh hưởng làm thay đổi đột ngột lưu
lượng.
b)
Công tác tổng hợp, lưu trữ và báo cáo kết quả đếm xe cho phép chậm không quá
10 ngày kể từ ngày phải đếm xe.
|
1.4
|
Quản lý bảo vệ hành lang an
toàn và công trình đường cao tốc
|
Thực hiện các công việc quản
lý, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, đất của đường bộ, công trình đường bộ
và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại khoản 3, Điều 12 Thông tư
số 90/2014/TT-BGTVT ; khoản 1 Điều 4 Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT ; quy định tại
Mục 4.1.3 và Mục 4.1.3.3 TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Phát hiện, xử lý theo quy định,
ngăn chặn kịp thời các vi phạm hành lang và kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
b) Phối hợp chặt chẽ với người
quản lý sử dụng công trình đường bộ, cơ quan quản lý đường bộ, chính quyền địa
phương, lực lượng thanh tra và công an trong công tác bảo dưỡng, vận hành
khai thác công trình, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Cập nhật đầy đủ, kịp thời kết
quả kiểm tra cột mốc giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới, mốc đất của đường bộ
vào hồ sơ quản lý hành lang an toàn đường bộ. Trường hợp phát hiện mất mốc,
phải xử lý ngay hoặc báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan quản lý đường
bộ để xử lý.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả xử
lý vi phạm đầy đủ, đúng quy định.
|
15
ngày kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong công tác này của cơ quan ký hợp
đồng.
|
1.5
|
Đảm
bảo trật tự an toàn giao thông, xử lý tai nạn giao thông
|
Thực hiện báo cáo, xử lý theo
Điều 13 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT , Điều 6 Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT ; Mục
5.2 của Tiêu chuẩn TCCS 16:2016/TCĐBVN.
|
a) Khi phát hiện tai nạn giao
thông, báo cáo ngay các thông tin ban đầu; tổ chức sơ, cấp cứu ban đầu; bảo vệ
hiện trường, tổ chức phân luồng giao thông.
Phát
hiện, phối hợp kịp thời với lực lượng chức năng lập biên bản xác nhận thiệt hại
đối với các vụ tai nạn giao thông gây hư hỏng công trình đường bộ.
b)
Phát hiện, theo dõi kịp thời các tồn tại trong tổ chức giao thông, điểm đen,
điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông.
c)
Báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
|
a)
Báo cáo ngay sau khi phát hiện tai tạn giao thông.
b)
Đối với công tác báo cáo khác: cho phép chậm không quá 02 ngày theo quy định
nhưng trước khi nghiệm thu tháng phải báo cáo đầy đủ kết quả thực hiện công
tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
c)
Các nội dung khác: 15 ngày kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong công tác
này của cơ quan ký hợp đồng.
|
1.6
|
Trực
đảm bảo giao thông; xử lý khi có bão, lũ lụt, mưa, sạt lở
|
Thực hiện theo khoản 3, Điều
12 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ; Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ; theo quy định
của Quy trình vận hành, khai thác tuyến đường đã được phê duyệt.
|
a)
Đảm bảo đầy đủ số người trực theo ca, vị trí theo quy định; ghi chép đầy đủ nội
dung, diễn biến thời tiết, các hư hỏng công trình đường bộ được giao quản lý
trong ca trực.
b)
Có phương án, biện pháp tổ chức ứng phó các sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn.
c)
Báo cáo ngay khi có sự cố, tham gia xử lý các sự cố, đảm bảo thông đường theo
điều kiện hợp đồng, quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả
thiên tai trong lĩnh vực đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
a)
Các phương án, biện pháp tổ chức ứng phó phải được lập trong vòng 20 ngày kể
từ khi ký hợp đồng.
b)
Đối với công tác báo cáo: báo cáo Bên A ngay khi xảy ra sự cố.
c)
Các nội dung khác: 15 ngày kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong công tác
này của Bên A.
|
1.7
|
Kiểm
tra, cập nhật số liệu cầu đường
|
Thực
hiện theo khoản 2, khoản 4 Điều 4 và khoản 4, khoản 8 Điều 6 Thông tư số
04/2019/TT-BGTVT và Mục 4.4 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Phát hiện kịp thời các hư hỏng, dấu hiệu hư hỏng công trình đường
bộ, thiết bị lắp đặt vào công trình đường bộ xử lý theo quy định Hợp đồng.
b) Trường hợp hư hỏng, xuống cấp nằm ngoài phạm vi hợp
đồng thì báo cáo kịp thời cho Bên A để có biện pháp sửa chữa khắc phục.
c) Báo cáo Bên A tình trạng kỹ thuật của các hạng mục
công trình, các hiện tượng hư hỏng, xuống cấp của các hạng mục các công trình
được giao quản lý theo yêu cầu của TCCS 17:2016/TCĐBVN; lưu giữ đầy đủ các
biên bản, phiếu kiểm tra.
d) Cập nhật đầy đủ vào hồ sơ, tài liệu hoặc các phần mềm
quản lý cầu, đường.
|
a) Việc cập nhật các thay đổi công trình đường bộ:
không quá 15 ngày sau khi có thay đổi.
b) Đối với các hư hỏng xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn
giao thông, an toàn công trình: phát hiện, báo cáo không quá 01 ngày khi xảy
ra sự cố.
c) Đối với các nội dung còn lại: không quá 10 ngày.
|
2. Bảo dưỡng mặt đường[3]
TT
|
Hạng
mục
|
Nội
dung yêu cầu
kỹ
thuật, chất lượng
|
Mức
độ đáp ứng
|
Thời
gian cho phép khắc phục tồn tại
|
2.1
|
Đường bê tông nhựa (BTN)
|
|
|
2.1.1
|
Vá
mặt đường bê tông nhựa (xử lý ổ gà, hố, nứt cục bộ, sụt lún)
|
Vá mặt đường BTN theo quy định
tại Mục 5.1.2 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Xử lý kịp thời các vị trí
hư hỏng ngay từ khi phát hiện.
b) Các miếng vá phải cùng cao
độ với mặt đường xung quanh với dung sai tối đa + 05 mm; những miếng vá có diện
tích > 0,1 m2 được vá theo hình chữ nhật, hình vuông; các cạnh
miếng vá phải song song hoặc vuông góc với tim đường.
c) Các miếng vá được vá bằng
các vật liệu quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật. Vật liệu vá phải tương
đương hoặc tốt hơn so với vật liệu đã được sử dụng cho mặt đường xung quanh
(mặt đường bê tông nhựa (BTN) phải được vá bằng BTN nóng hoặc BTN ấm hoặc BTN
nguội).
d) Trong trường hợp khẩn cấp
cho phép sử dụng các vật liệu thích hợp như carboncor, vật liệu làm đường có
chất kết dính để vá nhằm đảm bảo giao thông. Khi đó nếu cần phải hạn chế tốc
độ do chất lượng vị trí vá tạm không tương ứng với toàn tuyến. Trong vòng 15
ngày phải thay vị trí vá tạm bằng vật liệu tiêu chuẩn dành cho vá đường cao tốc.
đ) Mối nối giữa miếng vá với mặt
đường xung quanh không được để khe hở rộng quá 03 mm.
|
Thời gian cho phép khắc phục
trong vòng 01 ngày sau khi xuất hiện đối với ổ gà; 05 ngày sau khi xuất hiện
đối với các chỗ lún lõm.
|
2.1.2
|
Trám
vá mặt đường bê tông nhựa (xử lý các vết nứt mặt đường)
|
Trám vá mặt đường BTN theo quy
định tại Mục 5.1.3 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Trên mặt đường không có vết
nứt có độ rộng trên 05 mm.
b) Đối với nứt mai rùa: diện
tích mặt đường bị nứt không được vượt quá 10% diện tích mặt đường tính cho
50 m dài đường bất kỳ.
|
Khi
xuất hiện vết nứt, thời gian cho phép sửa chữa:
a)
Đối với chiều rộng vết nứt ≥ 05 mm phải vá láng trong vòng 03 ngày sau
khi phát hiện.
b)
Đối với chiều rộng vết nứt < 05 mm phải sửa chữa trong vòng 05 ngày.
|
2.1.3
|
Vệ
sinh mặt đường
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.1.1 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Mặt đường phải luôn được giữ vệ sinh sạch (không có rác, cành
cây và các chướng ngại vật khác); không tồn tại đất, đá, cát, rác thải trên
mặt đường, lề đường, đáp ứng các yêu cầu sau:
|
|
a)
Khắc phục các chướng
ngại vật đe dọa tới công tác an toàn giao thông như: đất, đá, động vật chết,
vật liệu bị đổ đi.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
b) Khắc phục các vật liệu dễ cháy trên mặt đường như:
nhiên liệu, dầu hoặc chất hóa học.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
c) Khắc phục các mảnh vỡ khác với không đe dọa trực tiếp
tới an toàn giao thông.
|
03 ngày kể từ khi phát hiện.
|
2.2.
|
Đường bê
tông xi măng
|
|
|
2.2.1
|
Xử lý khe co, khe giãn và khe dọc
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.2.2.2. 5.2.2.3 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Các khe co, khe giãn, khe dọc không bị bong bật mất vật liệu chèn
khe có mức độ hư hỏng L trở lên theo TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Phải xử lý trong vòng 05 ngày sau khi phát hiện (không tính các
ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không thi công được).
|
2.2.2
|
Xử lý vết nứt
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.2.3 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Không để xuất hiện vết nứt có mức độ hư hỏng L trở lên theo TCCS
07:2013/TCĐBVN.
|
Phải sửa chữa trong vòng 05 ngày sau khi phát hiện (đối với mùa
mưa), 10 ngày (đối với mùa khô).
|
2.2.3
|
Vệ sinh mặt đường
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 2.1.3 như đối với mặt đường bê
tông nhựa.
|
Mặt đường phải luôn được giữ vệ sinh sạch (không có rác, cành
cây và các chướng ngại vật khác); không tồn tại đất, đá, cát, rác thải trên
mặt đường, lề đường, đáp ứng các yêu cầu sau:
|
|
a) Khắc phục chướng ngại vật đe dọa tới công tác an
toàn giao thông như đất, đá, động vật chết, vật liệu bị đổ đi.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
b) Khắc phục các vật liệu dễ cháy trên mặt đường như
nhiên liệu, dầu hoặc chất hóa học.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
c) Khắc phục các mảnh vỡ khác với không đe dọa trực tiếp
tới an toàn giao thông.
|
03 ngày kể từ khi phát hiện.
|
3. Tiêu chí chất lượng hệ thống an toàn
giao thông và hệ thống chiếu sáng
TT
|
Hạng
mục
|
Nội
dung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Mức
độ đáp ứng
|
Thời
gian cho phép khắc phục tồn tại
|
3.1
|
Biển báo
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 10.1.1 và 10.1.2 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản
đầy đủ biển báo từ khi nhận bàn giao; đảm bảo chất lượng, rõ ràng, không bị bẩn,
chắc chắn, dễ nhận biết từ xa và phải quan sát được rõ cả ngày và đêm.
b) Biển
báo điện tử phải hiển thị đúng và đầy đủ thông tin, tỷ lệ đèn LED bị tắt trên
1 mặt biển báo phải đảm bảo bé hơn 1/4 tổng số đèn sáng.
|
Đối
với hư hỏng, mất phải sửa chữa thay thế trong vòng 01 ngày đối với biển báo
chỉ dẫn, nguy hiểm, biển hiệu lệnh; 03 ngày với các biển còn lại sau khi phát
hiện.
|
3.2
|
Vạch sơn kẻ
đường, gờ giảm tốc
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 10.3, 10.4 của TCCS17:2016/TCĐBVN.
|
Duy trì
các vạch sơn khi nhận bàn giao, thường xuyên vệ sinh
bảo đảm sáng rõ, không bị cát bụi lấp, dễ nhận biết; sơn dặm khi bị mờ hoặc
bong tróc.
|
Đối
với những vạch sơn mặt đường hư hỏng cục bộ phải được sơn dặm trong vòng 07
ngày.
|
3.3
|
Cột Km, cọc
H, trụ dẻo, cọc mốc giải phóng mặt bằng, cọc mốc lộ giới, mốc đất của đường bộ
và cọc tiêu
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 10.6 của TCCS17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản
đầy đủ các loại cột, cọc từ khi nhận bàn giao.
b) Thường
xuyên vệ sinh sạch, phát quang đảm bảo tầm nhìn; các loại cột, cọc phải được
chắc chắn, không xiêu vẹo; các chữ viết trên cột Km, cọc H, mốc lộ giới, mốc
đất của đường bộ không bị mờ, dễ đọc.
c) Nắn chỉnh,
sửa chữa kịp thời nếu bị hư hỏng.
|
Sửa
chữa, thay thế trong vòng 07 ngày.
|
3.4
|
Tường hộ
lan, tôn sóng
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 10.7 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản
đầy đủ tường hộ lan, tôn sóng từ khi nhận bàn giao, phải chắc chắn, không bị
bẩn, mờ, đủ bu lông xiết chặt.
b) Đảm bảo,
dễ nhận biết, không xiêu vẹo, đúng quy định; hư hỏng, mất phải được sửa chữa
kịp thời. Trường hợp hỏng do tai nạn giao thông hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh
báo đảm bảo an toàn giao thông và báo cáo người quản lý sử dụng công trình đường
bộ.
|
Khắc
phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 03 ngày sau khi phát hiện.
|
3.5
|
Dải phân cách
giữa, đảo giao thông
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 10.8 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Kết cấu bê
tông, bó vỉa đảm bảo chắc chắn, không bị nghiêng đổ; sạch, không nứt vỡ hư hỏng.
Trường hợp hỏng do tai nạn giao thông hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm
bảo an toàn giao thông và báo cáo người quản lý sử dụng công trình đường bộ.
|
Khắc
phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 03 ngày khi phát hiện.
|
3.6
|
Đinh phản
quang
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 10.5 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản
đầy đủ từ khi nhận bàn giao.
b) Đảm bảo
chắc chắn, dễ nhận biết, không xiêu vẹo; hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp
thời.
c) Trường
hợp hỏng do tai nạn giao thông hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo
an toàn giao thông và báo cáo người quản lý sử dụng công trình đường bộ.
|
Khắc
phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 03 ngày khi phát hiện.
|
3.7
|
Hệ thống
chống chói (dạng tấm, lưới,...)
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 11.4 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản
đầy đủ từ khi nhận bàn giao.
b) Kết cấu
đảm bảo chắc chắn, không xiêu vẹo, sạch, dễ nhận biết; các hư hỏng, mất phải
được sửa chữa kịp thời.
c) Trường
hợp hỏng do tai nạn giao thông hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo
an toàn giao thông và báo cáo người quản lý sử dụng công trình đường bộ.
|
Khắc
phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 03 ngày khi phát hiện.
|
3.8
|
Hệ thống
chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông (nếu có)
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 11.1, 10.2 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản
đầy đủ từ khi nhận bàn giao, vận hành hệ thống đảm bảo thời lượng thắp sáng
đúng quy định.
b) Đèn tín
hiệu giao thông luôn trong tình trạng hoạt động bình thường. Cột đèn, cần
đèn, tủ điện, chóa đèn phải chắc chắn không nghiêng lệch, sạch, không bị rỉ
sét, nứt vỡ.
c) Thực hiện
cảnh báo, đảm bảo an toàn khu vực khi xảy ra sự cố. Kịp thời xử lý khắc phục
sự cố theo quy định.
d) Trường
hợp hỏng do tai nạn giao thông hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo
an toàn giao thông và báo cáo người quản lý sử dụng công trình đường bộ.
|
a) Bóng
đèn hỏng phải sửa chữa, thay thế trong vòng 01 ngày.
b)
Cột đèn, cần đèn bị hư hỏng phải được sửa chữa khắc phục, hoặc báo cáo trong
vòng 02 ngày.
|
4. Tiêu chí chất lượng nền đường, thoát nước và chăm sóc cây
xanh
TT
|
Hạng
mục
|
Nội
dung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Mức
độ đáp ứng
|
Thời
gian cho phép khắc phục tồn tại
|
4.1
|
Taluy
đắp và taluy đào
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 6.2, 6.3, 6.4 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Đảm bảo hình
dạng ban đầu, không bị xói lở; đảm bảo độ chặt (đối với taluy đất); cụ thể:
a) Khi có
sạt lở nhỏ phải tổ chức xử lý đảm bảo an toàn giao thông.
b) Các hư
hỏng lớn vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức bảo dưỡng thường xuyên do
mưa bão, lở đất phải báo cáo kịp thời cho cơ quan được giao quản lý tài sản để
được xem xét xử lý.
|
a) Phải hoàn tất sửa chữa trong vòng 01 ngày sau khi phát hiện hư
hỏng (mùa mưa), 03 ngày (mùa khô).
b) Trường hợp sạt lở khối lượng nhỏ làm ách tắc giao thông phải khắc
phục ngay để đảm bảo giao thông trong vòng 06 giờ.
c) Hư hỏng lớn phải báo cáo ngay trong vòng 01 giờ.
|
4.2
|
Phát
cây, cắt cỏ, tỉa cành
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 6.2.3, 6.2.4, 6.2.5 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Không
che khuất cọc tiêu, biển báo, cột Km và ảnh hưởng đến thoát nước; không ảnh
hưởng tầm nhìn.
b) Đối với
taluy dương trong phạm vi chiều cao ≤ 4,0 m cây cỏ không được cao quá 0,2 m.
c) Đối với
taluy âm trong phạm vi 1,0 m từ vai đường trở ra và trong bụng đường cong cây
cỏ không được cao quá vai đường 0,2 m.
d) Cây cỏ
không được cao quá vai đường 0,2 m và chờm ra mặt đường.
|
a) Cây cỏ phải được cắt, phát quang trong vòng 03 ngày khi phát hiện.
b) Cây
đổ ngang đường phải khắc phục
đảm bảo an toàn giao thông
trong vòng 30 phút và dọn
xong hoàn toàn trong 03 giờ sau khi phát hiện.
|
4.3
|
Lề đường
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.2 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Chênh lệch cao độ lề đường so với mép mặt
đường không được vượt quá 50 mm.
b) Lề đường có gia cố lớp mặt không bị biến dạng, xói lở ổ gà, vỡ
mép. Phạm vi lề đường, đất của đường bộ phải thông thoáng, không có vật liệu,
chất thải chất đống.
|
Các hư hỏng của lề đường phải được khắc phục sau 05 ngày phát hiện.
|
4.4
|
Rãnh
và các công trình thoát nước
|
Thực hiện theo
quy định tại Mục 7.2 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Phải đảm bảo
thông thoáng, không được để đọng rác, bùn, đất, các vật gây cản trở dòng chảy;
các bộ phận được gia cố không bị hư hỏng, mất; không xói lở xung quanh kết cấu
rãnh.
|
a) Tắc nghẽn
phải được khơi thông trong vòng 01 ngày sau khi phát hiện đối với mùa mưa, 05
ngày đối với mùa khô.
b)
Hư hỏng lớn, mất phải được sửa chữa hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày sau khi
được phát hiện.
|
4.5
|
Hố thu và
cống
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 7.1 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Phải sạch
rác và bùn đất, không có vật gây cản trở dòng chảy, không bị hỏng, mất về kết
cấu; xung quanh phải được lèn chặt bằng vật liệu thích hợp.
|
a) Tắc nghẽn
phải được khơi thông trong vòng 01 ngày sau khi phát hiện (đối với mùa mưa),
05 ngày (đối với mùa khô)
b)
Hư hỏng phải được sửa chữa hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày sau khi được phát
hiện.
|
4.6
|
Hệ thống
cây xanh
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 11.5 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Cây
xanh, thảm cỏ luôn được phát quang, xén tỉa đảm bảo tầm nhìn, mỹ quan, không
che khuất tầm nhìn, cọc tiêu, biển báo, cột Km, hộ lan, tường chắn và ảnh hưởng
đến việc thoát nước.
b) Đối với
dải phân cách giữa, đảo giao thông không cho phép cành cây và cỏ mọc chờm ra
ngoài hàng vỉa bê tông và chiều cao cây không quá 1,3 – 1,5 m kể từ cao độ mặt
vỉa.
|
a) Cây cỏ
phải được cắt tỉa, phát quang, dọn dẹp trong vòng 01 ngày kể từ khi phát hiện
chờm ra mặt đường làm che khuất tầm nhìn và gây cản trở giao thông.
b) Cây đổ
ngang đường phải khắc phục trong vòng 30 phút và dọn xong hoàn toàn trong 03
giờ sau khi phát hiện.
|
5. Tiêu chí chất lượng cầu, hầm, cống chui, kè, tường chắn,
tường chống ồn, trung tâm quản lý điều hành giao thông đường cao tốc, hệ thống
giám sát điều hành giao thông trên đường cao tốc, biển báo giao thông điện tử
trên đường cao tốc, hệ thống thông tin liên lạc trên đường cao tốc và các công
trình khác
TT
|
Hạng
mục
|
Nội
dung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Mức
độ đáp ứng
|
Thời
gian cho phép khắc phục tồn tại
|
5.1
|
Công trình có kết cấu bằng thép hoặc bằng kim loại khác
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 8.2.2 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Kết cấu sạch, không đọng nước. Các bộ phận
kim loại của toàn bộ công trình phải được sơn hoặc nếu không phải được bảo vệ
và không bị xói mòn, rỉ sét.
b) Khi công trình bị hư hỏng đe dọa tới tính toàn vẹn kết cấu của
công trình, nhà thầu phải thông báo ngay cho cấp có thẩm quyền; đồng thời phải
có biện pháp cảnh báo cho người và phương tiện lưu thông trên tuyến; cần thiết
phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình và an toàn giao thông.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày từ
khi phát hiện.
|
5.2
|
Công trình
có kết cấu bê tông, đá xây
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 8.2.1 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Tình trạng công trình bình thường, vệ sinh sạch sẽ, không đọng
nước, các hư hỏng nhỏ phải được sửa chữa hoặc theo dõi.
b) Khi công trình bị hư hỏng ảnh hưởng đến an toàn kết cấu của
công trình, nhà thầu phải thông báo ngay cho cấp có thẩm quyền; đồng thời phải
có biện pháp cảnh báo cho người và phương tiện lưu thông trên tuyến. Cần thiết
phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình và an toàn giao thông.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày từ khi phát hiện.
|
5.3
|
Khe co
giãn cầu, gối cầu, mố trụ cầu
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 8.1.6, 8.3 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Sạch đất
cát, không bong tróc, mất bu lông và không biến dạng, hư hỏng, đảm bảo trong
tình trạng tốt. Gối cầu thép phải được bôi mỡ.
b) Đối với
các hư hỏng, biến dạng của gối cầu, mố trụ cầu phải được phát hiện, báo cáo
và theo dõi thường xuyên.
c) Các
nguyên nhân dẫn đến việc không đảm bảo yêu cầu phải được thực hiện trong thời
gian 14 ngày sau khi nước rút.
|
Khắc
phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng:
a) 01 ngày từ khi phát hiện đối với khe co giãn.
b) 05 ngày từ khi phát hiện với gối, mố, trụ cầu.
|
5.4
|
Mặt cầu,
đường đầu cầu
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 8.1, 8.4 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Không
có ổ gà, vệ sinh sạch, thoát nước tốt. Đảm bảo êm thuận phần tiếp giáp đầu cầu.
b) Xử lý ổ
gà, rạn nứt, trồi lún như quy định đối với mặt đường tương ứng tại điểm 2 Mục
II Phụ lục này.
c) Có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông
theo quy định khi có hư hỏng trong thời gian chờ xử
lý.
d) Các chỗ lún lõm, ổ gà phải được xử lý đảm bảo giao thông ngay
sau không quá 01 ngày phát hiện.
|
01 ngày từ khi phát hiện.
|
5.5
|
Hầm/Cống
chui dân sinh
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 9 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Mặt đường
hầm chui sạch, không bị đọng nước.
b) Các hư
hỏng, khuyết tật phải được xử lý theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
c) Mặt đường
ra vào hầm êm thuận.
d) Hai đầu
hầm không bị khuất tầm nhìn do cây che lấp.
đ) Hư hỏng
lớn ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A để xem xét xử lý.
|
a) Công tác vệ sinh mặt đường và phát quang thực hiện trong
vòng 01 ngày sau khi phát hiện bẩn, cây cối che lấp.
b) Các hư hỏng khác xử lý hoặc báo cáo trong vòng 07
ngày từ khi xuất hiện.
|
5.6
|
Kè hướng
dòng, các kết cấu phòng hộ
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 8.5 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Tình trạng
công trình bình thường; không có hư hỏng, không có cây cối ảnh hưởng đến dòng
chảy và kết cấu công trình. Hư hỏng lớn ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A để
xem xét xử lý.
|
07 ngày từ khi phát hiện.
|
5.7
|
Tường chắn,
kè
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.5.2 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
Tình trạng tường chắn bình thường; không có hư hỏng,
không có cây cối ảnh hưởng đến dòng chảy và kết cấu công trình, đảm bảo thoát
nước bình thường. Hư hỏng
lớn ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A để xem xét xử lý.
|
07 ngày từ khi phát hiện.
|
5.8
|
Tường chống
ồn
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 11.2 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Tình trạng
công trình hoạt động bình thường; không bị bẩn, nghiêng đổ. Hư hỏng lớn ngoài
hợp đồng phải báo cáo Bên A để xem xét xử lý.
|
07 ngày từ khi phát hiện.
|
5.9
|
Hầm đường
bộ
|
Thực hiện
theo quy định tại Mục 5.7 của TCCS 07:2013/TCĐBVN.
|
a) Đảm bảo
mặt đường sạch, thoát nước và đảm bảo chiếu sáng đảm bảo an toàn giao thông.
b) Phát hiện
kịp thời các hư hỏng, xử lý các hư hỏng nhỏ và theo dõi, báo cáo cấp có thẩm
quyền xử lý.
|
05 ngày từ khi phát hiện.
|
5.10
|
Trung tâm
quản lý điều hành giao thông trên đường cao tốc (trung tâm ITS)
|
Yêu cầu về
kỹ thuật chất lượng trong giai đoạn khai thác đáp ứng quy định tại Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 10851:2015 “Trung tâm quản lý điều hành giao thông đường cao tốc”.
|
Hoạt động
bình thường đảm bảo các nội dung theo quy định về yêu cầu kỹ thuật chất lượng.
|
a) Đối với các hạng mục công trình xây dựng gồm nhà, hệ
thống cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy và các công trình xây dựng khác:
thời gian thực hiện bảo dưỡng không quá 07 ngày từ khi có hư hỏng, xuống cấp
thuộc phạm vi công tác bảo dưỡng.
b) Đối với thiết bị cấp điện (nguồn, dây dẫn, biến áp,
lưu điện và các thiết bị điện lực khác), thiết bị quay phim, ghi hình, các
thiết bị quang học, hệ thống máy tính, tin học: hư hỏng dây dẫn khắc phục
không quá 12 tiếng; hư hỏng nhỏ các thiết bị còn lại, thời gian khắc phục
không quá 24 tiếng.
c) Trường hợp xảy ra sự cố, hư hỏng nằm ngoài phạm vi
trên, thời gian báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định xử lý không quá 02 giờ.
|
5.11
|
Hệ thống
giám sát, điều hành giao thông trên đường cao tốc
|
Yêu cầu về
kỹ thuật chất lượng đáp ứng quy định trong giai đoạn khai thác tại Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 10850:2015 Hệ thống giám sát, điều hành giao thông trên đường
cao tốc.
|
Hoạt động
bình thường đảm bảo các nội dung theo quy định về yêu cầu kỹ thuật chất lượng.
|
a) Đối với các hạng mục công trình xây dựng gồm nhà,
phòng cháy chữa cháy và các công trình xây dựng khác: thời gian thực hiện bảo
dưỡng không quá 07 ngày từ khi có hư hỏng, xuống cấp thuộc phạm vi công tác bảo
dưỡng.
b) Đối với thiết bị cấp điện (nguồn, dây dẫn, biến áp,
lưu điện và các thiết bị điện lực khác), thiết bị quay phim, ghi hình, các
thiết bị quang học, hệ thống máy tính, tin học: hư hỏng dây dẫn khắc phục
không quá 12 tiếng; hư hỏng nhỏ các thiết bị còn lại, thời gian khắc phục
không quá 24 tiếng.
c) Trường hợp xảy ra sự cố, hư hỏng nằm ngoài phạm vi
trên, thời gian báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định xử lý không quá 02 giờ.
|
5.12
|
Biển báo giao
thông điện tử trên đường cao tốc
|
Yêu cầu về
kỹ thuật chất lượng trong giai đoạn khai thác đáp ứng quy định tại Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 10852:2015 “Biển báo giao thông điện tử trên đường cao tốc -
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử”.
|
a) Hoạt động
bình thường, liên tục, sạch, cung cấp các thông tin theo quy định về yêu cầu
kỹ thuật chất lượng.
b) Thông
tin phải được hiển thị rõ ràng, dễ quan sát, không được nhấp nháy, các chữ hiển
thị phải cùng một lúc.
c) Đảm bảo
độ sáng trong điều kiện ánh sáng ban ngày và ban đêm.
d) Cập nhật
thông tin trong vòng 03s (giây) khi có yêu cầu thay đổi thông tin hiển thị.
|
a) Biển báo không hoạt động được thì thời gian thực hiện
công tác bảo dưỡng khắc phục không quá 12 giờ (trừ khi mưa, bão hoặc sự cố
công trình).
b) Trường hợp xảy ra sự cố, hư hỏng lớn, thời gian báo
cáo cấp có thẩm quyền quyết định xử lý không quá 02 giờ.
|
5.13
|
Hệ thống
thông tin liên lạc trên đường cao tốc
|
Yêu cầu về
kỹ thuật chất lượng đáp ứng quy định trong giai đoạn khai thác tại Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 12191:2018 “Hệ thống thông tin liên lạc trên đường cao tốc”.
|
a) Hoạt động
bình thường, đảm bảo tính kết nối được liên tục, không bị gián đoạn theo quy
định về yêu cầu kỹ thuật chất lượng.
b) Hệ thống
điện thoại khẩn cấp tiếp nhận các thông báo về tai nạn, sự cố phương tiện và
công trình trên đường cao tốc từ các cá nhân và tổ chức, hoạt động 24/24h.
c) Biển chỉ
dẫn số điện thoại khẩn cấp dọc tuyến cao tốc phải rõ ràng đầy đủ các số điện
thoại khẩn cấp, không bị che khuất.
d) Thông
tin phải được ghi đầy đủ trong sổ nhật ký.
|
a) Hệ thống không hoạt động được thì thời gian thực hiện
công tác bảo dưỡng khắc phục không quá 12 giờ.
b) Trường hợp xảy ra sự cố, hư hỏng lớn, thời gian báo
cáo cấp có thẩm quyền quyết định xử lý không quá 02 giờ.
|
PHỤ LỤC SỐ II
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU, PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ, KHẤU TRỪ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG BẢO DƯỠNG TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT
ngày 17/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Quy định về giám sát
1. Cơ quan được
giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có trách nhiệm tổ chức
việc giám sát, nghiệm thu hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ theo chất lượng thực hiện của nhà thầu, cụ thể:
a) Trường hợp có đủ
biên chế và năng lực thực hiện nhiệm vụ giám sát, cơ quan được giao quản lý tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có thể trực tiếp thực hiện việc giám
sát kết quả thực hiện hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ theo chất lượng thực hiện;
b) Trường hợp
không có đủ biên chế và năng lực thực hiện nhiệm vụ giám sát hoạt động bảo dưỡng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện của nhà
thầu, cơ quan được giao quản lý tài sản có thể giao Ban Quản lý dự án có đủ
năng lực để tổ chức thực hiện hoạt động giám sát. Chi phí giám sát việc thực hiện
bảo dưỡng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
c) Tổ chức thực hiện
giám sát phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và có đủ nhân sự thực hiện
giám sát tại công trường phù hợp với quy mô, yêu cầu của hoạt động bảo
trì thực hiện giám sát.
2. Nội dung giám
sát
a) Thông báo về
nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của cơ
quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đại diện của
cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Ban Quản
lý dự án bảo trì), người thực hiện nhiệm vụ giám sát cho các nhà thầu có liên
quan biết để phối hợp thực hiện.
b) Kiểm tra đối
chiếu nhân lực, thiết bị thi công, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu
bảo trì trên thực tế với các quy định trong hồ sơ mời thầu, dự thầu, hợp đồng bảo
trì đã ký.
c) Giám sát chất
lượng thực hiện hoạt động bảo dưỡng tài sản của nhà thầu theo các tiêu chí chất
lượng quy định trong hợp đồng, phát hiện các tồn tại về chất lượng thực hiện; lập
biên bản hoặc có văn bản thông báo với đại diện nhà thầu yêu cầu khắc phục các
tồn tại theo quy định; hết thời hạn khắc phục cho phép, tổ chức kiểm tra việc
khắc phục của nhà thầu.
d) Định kỳ tối thiểu
01 tuần, giám sát phải kiểm tra kết quả thực hiện của nhà thầu (bao gồm cả công
tác quản lý và bảo dưỡng); kiểm tra đột xuất. Tạm dừng thi công đối với nhà thầu
bảo trì khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
biện pháp thi công không đảm bảo an toàn; chủ trì, phối hợp với các bên liên
quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện và phối hợp
xử lý, khắc phục sự cố theo quy định.
đ) Báo cáo kịp thời
cơ quan được giao quản lý tài sản các tồn tại vướng mắc ngoài thẩm quyền, kiến
nghị giải pháp xử lý để đảm bảo chất lượng thực hiện.
e) Hàng tháng, trước
ngày nghiệm thu kết quả thực hiện ít nhất 02 ngày, trên cơ sở kết quả nghiệm
thu đánh giá nội bộ của nhà thầu, kết quả kiểm tra nội nghiệp và hiện trường;
người thực hiện nhiệm vụ giám sát đánh giá kết quả thực hiện đối với từng tiêu
chí chất lượng của từng hạng mục công việc trong tháng, đề xuất mức điểm đạt được
đối với kết quả thực hiện của nhà thầu, các tồn tại, bất cập cần chấn chỉnh,
báo cáo bằng văn bản gửi cơ quan được giao quản lý tài sản hoặc đại diện cơ
quan được giao quản lý tài sản xem xét, quyết định.
g) Phát hiện các
sai sót bất cập trong quá trình triển khai thực hiện cũng như quy định hợp đồng,
kiến nghị cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức điều chỉnh hợp đồng.
h) Thực hiện các nội
dung khác theo quy định của hợp đồng bảo trì.
II. Quy định về nghiệm thu
1. Việc nghiệm thu
chất lượng thực hiện hoạt đồng bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ được thực hiện từng tháng; việc thanh toán thực hiện theo từng tháng hoặc
quý và được quy định trong hợp đồng.
2. Các bên tham
gia kiểm tra nghiệm thu gồm: đại diện cơ quan được giao quản lý tài sản (gọi chung
là Bên A) có trách nghiệm chủ trì, phối hợp với nhà thầu thực hiện hợp đồng bảo
dưỡng đường bộ (Bên B) để tiến hành kiểm tra khi nghiệm thu. Bên A có thể mời
thêm thành phần khác tham gia kiểm tra khi tiến hành nghiệm thu.
a) Cơ cấu tham gia
nghiệm thu gồm Bên A và tư vấn giám sát (trường hợp Bên A có thuê tư vấn giám
sát) chiếm không ít hơn 2/3 số thành viên tham gia nghiệm thu, còn lại là đại
diện Bên B. Đối với trường hợp có tư vấn giám sát thì Bên A phải có không ít
hơn 20% số người tham gia nghiệm thu và có ít nhất một người tham gia nghiệm
thu.
b) Các thành viên
tham gia nghiệm thu có trách nhiệm chấm điểm đánh giá kết quả thực hiện của nhà
thầu trong kỳ nghiệm thu. Điểm đánh giá trong tháng là điểm trung bình cộng của
các thành viên tham gia nghiệm thu.
c) Người tham gia
nghiệm thu chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện công việc của mình.
3. Kết quả nghiệm
thu được lập thành biên bản và là căn cứ để thanh toán cho nhà thầu bảo dưỡng
tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ.
4. Việc đánh giá kết
quả thực hiện của nhà thầu được xem xét trên cơ sở:
a) Báo cáo kết quả
thực hiện của nhà thầu, biên bản nghiệm thu, bảng chấm điểm nội bộ của nhà thầu;
b) Báo cáo, đánh
giá nhận xét, bảng chấm điểm, ý kiến đề xuất của giám sát đối với kết quả thực
hiện của nhà thầu trong tháng;
c) Kết quả kiểm
tra nội nghiệp (hồ sơ quản lý bảo trì, hồ sơ đăng ký cầu đường, nhật ký tuần đường,
hồ sơ quản lý hành lang an toàn đường bộ và các tài liệu khác), kiểm tra hiện
trường.
5.
Đối với các tồn tại được xác định khi kiểm tra nghiệm thu, ngoài việc bị khấu
trừ kinh phí theo quy định tại Mục IV của Phụ lục này, nhà thầu bảo dưỡng có
trách nhiệm tổ chức khắc phục ngay các tồn tại với thời hạn tối đa không quá 10
ngày kể từ khi kiểm tra nghiệm thu. Người thực hiện nhiệm vụ giám sát của cơ
quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận kết quả khắc
phục tồn tại của nhà thầu thực hiện công tác bảo dưỡng bằng biên bản; biên bản
này là tài liệu để xem xét kết quả nghiệm thu tháng tiếp theo cho nhà thầu.
6. Số tiền thanh
toán 1 kỳ (tháng hoặc quý):
a) Đối với trường
hợp không bị khấu trừ quy định tại Mục IV của Phụ lục này, thì được thanh toán
100% giá trị dự toán của kỳ theo hợp đồng.
b) Trường hợp
thanh toán theo tháng: số tiền thanh toán trong tháng bằng 1/12 giá trị hợp đồng
trong 01 năm hoặc bằng 01 tháng chia cho số tháng trong thời hạn hợp đồng,
sau đó nhân giá trị hợp đồng.
Trường hợp thanh
toán vào các tháng mà trong hợp đồng có quy định thanh toán cả chi phí trượt
giá thì được bổ sung chi phí trượt giá vào tháng thanh toán.
c) Trường hợp số
điểm đạt trên 50% khung điểm, đồng thời bị khấu trừ chi phí thanh toán: số tiền
thanh toán trong tháng bằng số tiền quy định tại điểm a khoản này trừ số tiền bị
giảm trừ. Số tiền giảm trừ xác định theo quy định tại khoản 3 Mục IV của Phụ lục
này.
d) Trường hợp
thanh toán theo quý, thì cộng giá trị được thanh toán các tháng trong quý đó.
7. Căn cứ đặc điểm
gói thầu, công trình và quy định tại Thông tư này, cơ quan được giao quản lý
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có trách nhiệm quy định việc đánh
giá chất lượng, điểm, phương pháp chấm điểm, giám sát, nghiệm thu và thanh toán
trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi tiến hành lựa chọn nhà thầu và quy định
trong hợp đồng để làm cơ sở cho các bên triển khai thực hiện.
III. Hướng dẫn phương pháp đánh giá chất lượng thực hiện
1. Việc đánh giá kết
quả việc thực hiện bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo
chất lượng thực hiện được thực hiện theo phương pháp chấm điểm. Khung điểm để lựa
chọn đánh giá là 100 điểm (trường hợp có nhiều công việc đánh giá có thể lựa chọn
khung điểm để đánh giá là 1.000 điểm) cho tất cả công việc bảo dưỡng tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong một hợp đồng, một gói thầu.
2. Nguyên tắc phân
bổ điểm của mỗi công việc bảo dưỡng trong khung điểm thực hiện theo một trong
các phương pháp sau:
a) Phương pháp xác
định điểm theo giá trị dự toán chi phí bảo dưỡng được duyệt để xác định điểm
cho từng công việc đối với gói thầu áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng
thực hiện:
Theo phương pháp
này, điểm của mỗi công việc bằng 100 điểm (nếu áp dụng khung điểm 1.000 thì
thay 100 điểm bằng 1.000 điểm) nhân với tỷ số giữa giá trị công việc chia cho
giá trị dự toán của gói thầu, cụ thể được xác định như sau:
Ni = 100 x (Di / TD)
Trong đó:
- Ni là điểm số
công việc thứ i (i = 1- n, n là tổng số công việc thuộc gói thầu);
- Di là dự toán
công việc thứ i;
- TD là tổng dự
toán gói thầu được duyệt của các hạng mục, công việc trong gói thầu áp dụng bảo
trì theo chất lượng.
Phương pháp này được
áp dụng trong trường hợp các hạng mục công việc thuộc gói thầu (hợp đồng) không
cần ưu tiên: như các gói thầu bảo dưỡng các tuyến đường cấp thấp (đường cấp V, cấp
VI theo TCVN 4054:2005 hoặc cấp thấp hơn), đường do địa phương quản lý hoặc đường
khác mà số điểm của các công việc phù hợp với tính chất của công việc.
Ví dụ 1: xác định điểm các công việc bảo dưỡng của gói thầu bảo dưỡng đường
bộ cấp VI có giá trị dự toán duyệt là 500 triệu đồng, trong đó có 4 công
việc sau: công việc vá ổ gà giá trị trong dự toán là 200 triệu đồng; công việc
bảo dưỡng mặt cầu khe co giãn là 100 triệu đồng; công tác nạo vét cống rãnh
thoát nước có giá trị bằng 100 triệu đồng; công tác cắt cỏ giá trị dự toán là
100 triệu đồng. Xác định điểm của từng công việc bảo dưỡng trên trong trường hợp
không đặt ra ưu tiên đối với các công việc.
Dự toán gói thầu
(TD) = (200 + 100 + 100 + 100) tr = 500 triệu.
Căn cứ phương pháp
xác định điểm tại điểm a, khoản 2, Mục III Phụ lục này xác định điểm của từng hạng
mục như sau:
Điểm của hạng mục
vá ổ gà = 100 điểm x (200 tr/500 tr) = 40 điểm.
Điểm của hạng mục
bảo dưỡng mặt cầu khe co giãn = 100 điểm x (100 tr/500 tr) = 20 điểm.
Điểm của hạng mục
nạo vét công rãnh = 100 điểm x (100 tr/500 tr) = 20 điểm.
Điểm của hạng mục
cắt cỏ = 100 điểm x (100 tr/500 tr) = 20 điểm.
(Tổng điểm 4 hạng
mục thuộc gói thầu = 40 + 20 + 20 +20 = 100 điểm).
b) Phương pháp xác
định điểm có ưu tiên đối với gói thầu áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng
thực hiện:
Phương pháp này được
áp dụng trong trường hợp cần ưu tiên điểm cho một số công việc quan trọng so với
các công việc khác thuộc gói thầu, thì căn cứ tính chất quan trọng của các công
việc bảo trì để xác định mức điểm cho từng công việc. Các công việc quan trọng
được ưu tiên có số điểm cao. Trường hợp này được áp dụng đối với các công trình
đường bộ ngoài phạm vi quy định tại điểm a khoản 2 Mục III của Phụ lục này.
Trong trường hợp này căn cứ tất cả các công việc bảo dưỡng và hệ số phản ánh mức
độ ưu tiên của hạng mục để xác định như sau:
Bước 1. Xác định
các công việc ưu tiên, mức ưu tiên và công việc không ưu tiên
- Các công việc ưu
tiên thứ nhất gồm bảo dưỡng vá ổ gà, trám vá vết nứt, xử lý lún lõm mặt đường,
hệ thống quản lý giám sát, điều hành đường cao tốc, bảo dưỡng sửa chữa mặt cầu,
khe co giãn, vệ sinh hầm, thiết bị trong hầm, gọi là Ai và được ưu tiên
thực hiện có hệ số Kai từ 1,5 đến 2. Giá trị dự toán hạng mục này là Dai.
- Các công việc cần
ưu tiên thứ hai gồm nạo vét, khơi thông cống, rãnh thoát nước, bảo dưỡng hệ thống
an toàn giao thông, sửa chữa lề đường, nền đường, phát hiện xử lý vi phạm hành
lang, đấu nối trái phép gọi là Bi có hệ số Kbi từ 1,25 đến 1,5.
Giá trị dự toán hạng mục này là Dbi.
- Tuần đường, cắt
cỏ và các công việc còn lại gọi là Ci có hệ số Kci = 1. Giá trị dự
toán hạng mục này là DCi.
Hệ số Kai, Kbi,
Kci do người có thẩm quyền duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ đặt hàng quyết định
trên cơ sở tính chất quan trọng của gói thầu và các công việc thuộc gói thầu.
Bước 2. Xác định
điểm của công việc ưu tiên, mức ưu tiên và công việc không ưu tiên
- Điểm của công việc
Ai = 100 điểm x (Kai x DAi / TL)
- Điểm của công việc
Bi = 100 điểm x (Kbi x DBi / TL)
- Điểm của công việc
Ci = 100 điểm x (DCi / TL)
Trong đó, TL
xác định như sau:
TL = (Kai
x ∑ DAi + Kbi x ∑ DBi + Kci x ∑ DCi ).
Ví dụ 2: xác định điểm các công việc trong gói thầu bảo dưỡng của tuyến đường
cấp II theo TCVN 4054 :2005 . Giá trị dự toán duyệt là 500 triệu đồng,
trong đó có 4 công việc sau: công việc vá ổ gà giá trị trong dự toán là
200 triệu đồng; công việc bảo dưỡng mặt cầu khe co giãn là 100 triệu đồng; công
tác nạo vét cống rãnh thoát nước có giá trị bằng 100 triệu đồng; công tác cắt cỏ
giá trị dự toán là 100 triệu đồng.
Xác định điểm của
từng công việc bảo dưỡng, khi công việc vá ổ gà được ưu tiên hệ số Kai =
2; công việc bảo dưỡng mặt cầu khe co giãn có Kai = 2; công tác nạo vét
cống rãnh thoát nước có Kbi = 1,5; công tác cắt cỏ hệ số Kci = 1.
Căn cứ phương pháp
xác định điểm tại điểm b, khoản 2, Mục III của Phụ lục này việc xác định điểm của
từng hạng mục như sau:
TL = (2 x ∑ DAi
+ 1,5 x ∑ DBi + ∑ DCi). Thay giá dự toán các công việc
vào công thức, có:
TL = 2 x 200 + 2 x 100 + 1,5 x 100 + 1 x 100 = 850.
Xác định điểm của
từng hạng mục theo phương pháp tại điểm b khoản 2 Mục III Phụ lục này:
Điểm hạng mục vá ổ
gà = 100 điểm x (2 x 200/850) = 47 điểm.
Điểm hạng mục bảo
dưỡng mặt cầu khe co giãn = 100 điểm x (2 x 100/850) = 23,5 điểm.
Điểm hạng mục nạo
vét cống rãnh = 100 điểm x (1,5 x 100/850) = 17,65 điểm.
Điểm hạng mục cắt
cỏ = 100 điểm x (1 x 100/850) = 11,85 điểm.
(Tổng điểm 4 hạng
mục của gói thầu = 47 + 23,5 + 17,65 + 11,85 = 100 điểm).
c) Trường hợp gói
thầu kết hợp hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện và bảo trì theo khối
lượng thực tế thì chỉ xác định điểm để đánh giá và phần giá trị gói thầu của
các công việc áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện theo 2 phương
pháp nêu trên.
Ví dụ 3: gói thầu bảo dưỡng 50 km đường cấp V, mặt đường láng nhựa đã khai
thác 11 năm quá thời hạn khai thác theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế và quy
định tại Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT. Dự toán chi phí quản lý bảo dưỡng cả gói
thầu là 4 tỷ đồng, trong đó: giá trị phần dự toán công tác bảo dưỡng mặt đường
là 1,5 tỷ đồng; dự toán bảo dưỡng các nhóm công việc như sau: nhóm bảo dưỡng cầu
là 500 triệu, dự toán các công việc bảo dưỡng lề 250 triệu đồng; bảo dưỡng
rãnh, cống thoát nước 500 triệu, bảo dưỡng nền đường 250 triệu; bảo dưỡng hệ thống
an toàn giao thông 500 triệu; công tác quản lý và tuần đường 250 triệu; cắt cỏ,
phát quang 250 triệu.
Gói thầu này được
cơ quan có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức bảo trì theo khối lượng đối
với công tác bảo dưỡng mặt đường do quá thời hạn khai thác nhưng chưa được sửa
chữa định kỳ hoặc cải tạo nâng cấp mặt đường; các hạng mục còn lại áp dụng bảo
dưỡng theo chất lượng. Xác định điểm của nhóm công việc áp dụng hình thức bảo
trì theo chất lượng.
Bước 1: xác định tổng giá trị dự toán các hạng mục bảo trì theo chất lượng là:
4 tỷ - 1,5 tỷ = 2,5 tỷ.
Bước 2: xác định tỷ số giá trị dự toán từng nhóm công việc so với tổng giá trí
dự toán tất cả các công việc bảo trì theo chất lượng thực hiện và điểm của
từng hạng mục.
- Tỷ số dự toán hạng
mục/tổng dự toán các hạng mục = Di/(TD) = Dự toán hạng mục/2,5 tỷ .
- Tuyến đường cấp
V nên không có hạng mục công việc cần ưu tiên, do đó điểm các hạng mục được
tính như sau:
Điểm của hạng mục Ni
= 100 x Di/TD = 100 x Di/2,5 tỷ
TT
|
Nhóm các hạng mục công việc
|
Dự toán nhóm việc (tỷ đồng)
|
Giá trị dự toán/Giá trị dự toán
|
Điểm của các nhóm
|
1
|
Bảo dưỡng cầu
|
0,50
|
0,2
|
20
|
2
|
Bảo dưỡng lề
|
0,25
|
0,1
|
10
|
3
|
Bảo dưỡng rãnh,
cống thoát nước
|
0,50
|
0,2
|
20
|
4
|
Bảo dưỡng nền đường
|
0,25
|
0,1
|
10
|
5
|
Bảo dưỡng hệ thống an toàn
giao thông
|
0,50
|
0,2
|
20
|
6
|
Các việc quản lý
và tuần đường
|
0,25
|
0,1
|
10
|
7
|
Nhóm việc cắt cỏ,
phát quang.
|
0,25
|
0,1
|
10
|
Trong trường hợp yêu cầu tính từng
công việc cụ thể trong một nhóm công tác bảo dưỡng cũng áp dụng cách xác định
như trên để xác định.
d)
Trường hợp một số tiêu chí cần thực hiện thuộc công tác quản lý nhưng không được
bố trí kinh phí để thực hiện riêng hạng mục đó (như tiêu chí A là “Lập,
quản lý hồ sơ và cập nhật hồ sơ tài liệu trong thời gian thực hiện bảo dưỡng
công trình”, tiêu chí B là “Đảm bảo trật tự an toàn giao thông”);
trường hợp này điểm của tiêu chí được xác định bằng điểm của tiêu chí tương tự
(tiêu chí A bằng điểm của tiêu chí “Kiểm tra, cập nhật số liệu cầu đường”,
tiêu chí B bằng điểm của tiêu chí “Quản lý hành lang an toàn đường bộ và đấu
nối” hoặc tiêu chí “Trực bão lụt”).
Ví
dụ 4: điểm của tiêu
chí A xác định bằng điểm của tiêu chí “Kiểm tra, cập nhật số
liệu cầu đường”; trong trường hợp này, khi xác định điểm của tất cả
các tiêu chí thì số điểm của tiêu chí “Kiểm tra, cập nhật số liệu cầu đường”
được nhân 2; sau đó chia 2 để xác định điểm cụ thể của 2 tiêu chí này.
Tương tự để xác điểm của tiêu chí B “Đảm bảo trật tự an toàn giao thông”
có thể xác định bằng điểm của tiêu chí “Quản
lý hành lang an toàn đường bộ và đấu nối” hoặc tiêu chí “Trực bão lụt”
theo phương pháp này.
đ) Trường hợp hạng mục công việc
có bố trí kinh phí nhưng không có tiêu chí riêng như công tác đăng ký đường,
công tác này nằm trong tiêu chí “Lập, quản lý hồ sơ và cập nhật hồ sơ tài liệu
trong thời gian thực hiện bảo dưỡng công trình”, thì kinh phí để thực hiện
công tác này được dùng để xác định điểm của tiêu chí “Lập, quản lý hồ sơ và
cập nhật hồ sơ tài liệu trong thời gian thực hiện bảo dưỡng công trình”.
3. Hướng dẫn chấm điểm theo kết
quả thực hiện
3.1. Cơ quan được giao quản lý
tài sản đường bộ có trách nhiệm quy định cụ thể việc chấm điểm trong các hồ sơ
để lựa chọn nhà thầu, đặt hàng và trong hợp đồng. Việc xây dựng cách chấm điểm
phải căn cứ vào Mục I, Mục II của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này,
tính chất và các yêu cầu đối với công việc thuộc gói thầu, yêu cầu của từng
tiêu chí trong Mục I, Mục II của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Hướng dẫn xây dựng cách chấm
điểm: được thực hiện trên cơ sở đánh giá đối với từng tiêu chí chất lượng cụ thể
theo nguyên tắc sau:
a) Đối với công tác quản lý, việc
đánh giá điểm của từng tiêu chí được xác định theo các mức độ sau:
- Nhà thầu không thực hiện:
không cung cấp các tài liệu chứng minh kết quả thực hiện tiêu chí, số điểm chấm
là 0 điểm;
- Nhà thầu có thực hiện nhưng để
xảy ra từ 03 lỗi trở lên trong các lỗi thì được không quá 25% điểm của tiêu
chí. Các lỗi được xác định dựa trên các lỗi của nhà thầu không đáp ứng mức độ
yêu cầu, thời gian khắc phục cho phép trong tiêu chí chất lượng của hạng mục
công việc, ví dụ: không có hồ sơ quản lý; không kiểm tra; không phát hiện kịp
thời các phát sinh, biến động tài sản và tình hình hư hỏng, xuống cấp; không cập
nhật diễn biến phát sinh trình trạng công trình; không báo cáo theo quy định;
không xử lý tồn tại;
- Nhà thầu có thực hiện nhưng để
xảy ra 02 lỗi trong các lỗi trên thì số điểm chấm không quá 50% số điểm tối đa
của tiêu chí;
- Nhà thầu có thực hiện nhưng để
xảy ra 01 lỗi trong các lỗi trên thì số điểm chấm là 75% số điểm tối đa của
tiêu chí;
- Nhà thầu thực hiện đầy đủ các
yêu cầu chất lượng: số điểm chấm là 100% số điểm tối đa của tiêu chí.
b) Đối với công tác bảo dưỡng,
việc đánh giá điểm của tiêu chí được xác định theo các mức độ sau:
- Nhà thầu không thực hiện: số
điểm chấm là 0 điểm;
- Nhà thầu có thực hiện nhưng để
xảy ra từ 03 lỗi trở lên trong các lỗi ở phần sau thì đánh giá tối đa 25% số điểm
của tiêu chí. Các lỗi được xác định dựa trên các lỗi của nhà thầu không đáp ứng
mức độ yêu cầu, thời gian khắc phục cho phép trong tiêu chí chất lượng của từng
hạng mục công việc, ví dụ xác định điểm công tác bảo dưỡng thứ i trong kỳ nghiệm
thu xác định trên các lỗi:
+ Bảo dưỡng không đầy đủ, vẫn
còn tồn tại không đáp ứng mức độ yêu cầu của tiêu chí chưa được xử lý;
+ Bảo dưỡng một số vị trí, bộ phận
chưa đúng yêu cầu kỹ thuật chất lượng;
+ Bảo dưỡng không đáp ứng thời
gian khắc phục cho phép (trừ trường hợp bất khả kháng như hỏa hoạn, thiên tai,
bão, động động và bất khả kháng khác mà bảo dưỡng không kịp thời);
+ Không báo cáo, ghi chép và thực
hiện các nội dung có liên quan đến bảo dưỡng theo quy định;
+ Không thực hiện hoặc thực hiện
nhưng còn nhiều tồn tại đối các quy định khác liên quan đến công tác bảo dưỡng
đang xem xét;
+ Không thực hiện các quy định về
đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và các quy định
khác khi thực hiện hoạt động bảo dưỡng trong hợp đồng.
- Có thực hiện nhưng để xảy ra
02 lỗi trong các lỗi trên: số điểm chấm là 50% số điểm tối đa của tiêu chí;
- Có thực hiện nhưng để xảy ra
01 lỗi trong các lỗi trên: số điểm chấm là 75% số điểm tối đa của tiêu chí;
- Đáp ứng yêu cầu: thực hiện đầy
đủ các yêu cầu chất lượng, số điểm chấm là 100% số điểm tối đa của tiêu chí.
c) Việc xác định lỗi của tiêu
chí có thể được xác định trên toàn bộ gói thầu hoặc trên một đoạn tuyến tùy
theo tính chất công việc nhưng chiều dài xem xét không nhỏ hơn 10 km. Ví dụ đối
với công tác quản lý được xem xét trên toàn bộ gói thầu, đối với công tác bảo
dưỡng như bảo dưỡng mặt đường có thể được phân loại theo kết cấu mặt đường,
tình trạng khai thác, điều kiện tự nhiên - xã hội của từng đoạn tuyến để phân
đoạn đánh giá điểm, nhưng chiều dài của đoạn tuyến để xác định lỗi không nhỏ
hơn 10 km.
4. Đối với tài sản hạ tầng giao
thông đường bộ là các công trình có quy trình quản lý, vận hành khai thác và bảo
trì riêng (hầm hoặc cầu lớn) cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ
có trách nhiệm xây dựng các tiêu chí yêu cầu về chất lượng đối với các hạng mục
có trong quy trình riêng của công trình đó nhưng chưa có trong Mục I, Mục II của
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp trong quy trình riêng
của công trình có yêu cầu cao hơn (về kỹ thuật, chất lượng, về tính kịp thời và
các yêu cầu khác) so với quy định tại Mục I, Mục II của Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này thì không được đưa ra yêu cầu thấp hơn quy trình trong hồ sơ
lựa chọn nhà thầu, hợp đồng và quá trình thực hiện.
5. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ là các công trình đường bộ thuộc hệ thống đường do chính quyền
địa phương quản lý nhưng chưa được đầu tư xây dựng theo cấp quy định trong hệ
thống tiêu chuẩn thiết kế, công trình đường bộ đã hư hỏng xuống cấp nhưng chưa
được sửa chữa khôi phục lại theo thiết kế, cơ quan được giao quản lý tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ quyết định áp dụng một phần hoặc toàn bộ các
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này khi xây dựng tiêu chí
giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản theo chất lượng thực hiện.
IV. Quy định
về khấu trừ kinh phí
1. Tổng điểm
các tiêu chí nghiệm thu của kỳ nghiệm thu theo tháng đạt từ 50 điểm trên toàn bộ
100 điểm là đạt mức trung bình trở lên thì được thanh toán trên cơ sở số điểm đạt
được so với tổng số điểm. Trường hợp tổng điểm trong kỳ nghiệm thu đạt dưới 50
điểm thì không được thanh toán.
Trường hợp áp dụng
khung điểm 1000 thì số điểm để được thanh toán phải đạt trên 500 điểm.
2. Tỷ lệ tiền
được thanh toán của tháng (viết tắt là TTL) được xác định bằng tổng số
điểm đạt được chia cho số điểm của khung 100 hoặc 1000.
Trường hợp nghiệm
thu theo từng tháng thứ 1, 2 và 3 trong một quý và thanh toán theo quý thì TTL
của quý bằng trung bình cộng của TTL từng tháng.
TTL quý = (TTL1 + TTL2 + TTL3)/3.
3. Trường hợp trong
tháng nhà thầu kết quả đánh giá không dưới 50% khung điểm thì tỷ lệ giá trị
thanh toán cho nhà thầu là TTL = % số điểm đạt được. Tỷ lệ
giảm trừ bằng (1- TTL) x 100%./.
[1] Đường đã được sửa chữa định kỳ đúng
thời hạn quy định tại Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT và lưu lượng khai thác tích lũy
nhỏ hơn tổng lưu lượng theo TCVN 4054:2005
[2] Mức độ hư hỏng M theo TCCS
07:2013/TCĐBVN
[3] Đường đã được sửa chữa định kỳ đúng thời hạn quy định tại
Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT và lưu lượng khai thác tích lũy nhỏ hơn tổng lưu
lượng theo TCVN 4054:2005
Thông tư 48/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
THE MINISTRY OF
TRANSPORT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
48/2019/TT-BGTVT
|
Hanoi, December
17, 2019
|
CIRCULAR ON
CRITERIA FOR SUPERVISION AND COMMISSIONING OF QUALITY-BASED ROAD INFRASTRUCTURE
ASSET MAINTENANCE AND APPLICATION OF METHODS FOR ROAD INFRASTRUCTURE ASSET
MAINTENANCE Pursuant to the Law on Road Traffic No.
23/2008/QH12 dated November 13, 2008; Pursuant to the Law on Management and Use of
Public Property No. 15/2017/QH14 dated June 21, 2017; Pursuant to the Government’s Decree No.
12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 on functions, duties, powers and
organizational structure of the Ministry of Transport; Pursuant to Point a Clause 2 and Clause 3
Article 9 of the Government’s Decree No. 33/2019/ND-CP dated April 23, 2019 on
management and use of road infrastructure assets; Pursuant to the Government’s Decree No.
32/2014/ND-CP dated April 22, 2014 on management, use and maintenance of
expressways; Pursuant to the Government's Decree No.
46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 on management, quality and maintenance of
construction works; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Minister of Transport hereby promulgates a
Circular on criteria for supervision and commissioning of quality-based road
infrastructure asset maintenance and application of methods for road infrastructure
asset maintenance. Article 1. Scope and regulated
entities 1. This Circular provides for: a) Criteria for supervision and commissioning of
quality-based road infrastructure asset maintenance; b) Application of methods for maintenance of road
infrastructure assets under the management of the Ministry of Transport. 2. Regulated entities include
regulatory bodies, organizations and individuals involved in supervision and
commissioning of quality-based road infrastructure asset maintenance and
application of methods for road infrastructure asset maintenance. 3. For road infrastructure
assets under public-private partnerships, authorities with competence in
signing project contracts may decide implementation of the regulations in this
Circular in the investor selection documents or draft project contracts. For
concluded project contracts, the parties may negotiate on adding the
regulations in this Circular to these contracts or the investors may implement
these regulations in management and maintenance of road infrastructure. Article 2. Application of
methods for road infrastructure asset maintenance 1. Workload-based maintenance
refers to maintenance carried out based on the actual workload and is
applicable to the following activities: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Inspection, appraisal and monitoring of works
and work items according to regulations of laws on construction work quality
management and maintenance and regulations of the Minister of Transport on
management, operation and maintenance of road traffic works. 2. Quality-based maintenance
refers to maintenance based on quality criteria in a period of time and using a
certain amount of money as prescribed in the economic contract. This method is
applied to road infrastructure assets if the following conditions are
satisfied: a) Investment in construction of the road traffic
work complies with technical regulations and standards from competent
authorities, and the work’s quality is ensured according to regulations of laws
on construction; and the road traffic work and work items and equipment thereof
have not expired according to regulations of laws on construction work quality
management and maintenance; b) Cost of maintenance of the road traffic work
according to technical regulations and standards and technical-economic norms
is covered. 3. For contract packages and
contracts containing road infrastructure assets that do not satisfy the
conditions in Clause 2 of this Article, based on the state of each asset and
allocated funding, the Directorate for Roads of Vietnam shall decide the
maintenance method for each asset; prioritize quality-based maintenance for
cases where it is possible to formulate quality criteria suitable to the
allocated funding (management and maintenance without use of materials,
maintenance of traffic safety systems or other types of maintenance); the
remaining road infrastructure assets shall be maintained using the
workload-based method. 4. Duration of a contract on
quality-based road infrastructure asset maintenance shall not exceed 05 years. The Directorate for Roads of Vietnam shall decide
time of execution of road infrastructure asset maintenance contract packages
when approving plans for selection of bidders or placement of orders for the
cases qualified to place orders according to regulations of laws on assignment
of tasks, placement of orders or bidding for provision of public services
funded by the state budget for recurrent expenditures. Article 3. Criteria for
supervision of quality-based road infrastructure asset maintenance and
commissioning of results thereof Criteria for supervision of quality-based road
infrastructure asset maintenance and commissioning of results thereof include: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Regulations on supervision and commissioning of
quality-based road infrastructure asset maintenance, and methods for assessment
and deduction of funding thereof, which are provided for in Appendix II
enclosed with this Circular. Article 4. Effect 1. This Circular takes effect from February 15,
2020. 2. During the implementation of this Circular, if
the legislative documents and standards cited in this Circular are amended or superseded,
the amended or superseding documents shall apply. 3. For road infrastructure
asset maintenance whose contractor has been selected or whose contract has been
concluded prior to the effective date of this Circular, the contracting parties
may negotiate to amend the concluded contract as suitable to the regulations in
this Circular. Article 5. Implementation Head of Office of the Ministry of Transport, Chief
Inspector of the Ministry of Transport, heads of affiliates of the Ministry of
Transport, General Director of the Directorate for Road of Vietnam, heads of
Departments of Transport and Departments of Transport - Construction, heads of
relevant regulatory bodies and organizations and relevant individuals shall
implement this Circular./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 48/2019/TT-BGTVT ngày 17/12/2019 quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
16.019
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|