AC
|
Alternating
Current
|
Dòng
điện xoay chiều
|
BLCO
|
Busy
Channel Lock-Out
|
Khóa
kênh bận
|
BTLO
|
Busy
Tone Lock-Out
|
Khóa
âm bận
|
BTTT
|
|
Bộ
Thông Tin và Truyền Thông
|
CDR
|
Call
Detail Record
|
Hồ
sơ chi tiết cuộc gọi
|
CSGT
|
|
Cảnh
sát giao thông
|
DC
|
Direct
Current
|
Dòng
điện một chiều
|
DiffServ
|
Differentiated
services
|
Các
dịch vụ được phân biệt
|
DMO
|
Direct
Mode Operation
|
Vận
hành ở chế độ trực tiếp
|
DM-REP
|
Direct
Mode-Repeater
|
Thiết
bị lặp ở chế độ trực tiếp
|
DSL
|
Digital
Subscriber Line
|
Đường
dây thuê bao số
|
EMC
|
ElectroMagnetic
Compatibility
|
Tương
thích điện từ
|
GPS
|
Global
Positioning System
|
Hệ
thống định vị toàn cầu
|
ID
|
Identification
|
Mã
định danh
|
IP
|
Internet
Protocol
|
Giao
thức Internet
|
IPXX
|
Ingress
Protection
|
Cấp
bảo vệ bằng vỏ ngoài
|
ITU-T
|
International
Telecommunication Union - Telecommunication
|
Liên
minh viễn thông quốc tế - Viễn thông
|
LAN
|
Local
Area Network
|
Mạng
nội bộ
|
LED
|
Light
Emitting Diode
|
Điốt
phát quang
|
MGCP
|
Media
Gateway Control Protocol
|
Giao
thức điều khiển cổng phương tiện
|
MOS
|
Mean
Opinion Score
|
Điểm
đánh giá trung bình
|
MTBF
|
Mean
Time Between Failures
|
Thời
gian trung bình giữa các thất bại
|
MTTR
|
Mean
Time to Repair
|
Thời
gian sửa chữa trung bình
|
PABX
|
Private
Automatic Branch Exchange
|
Tổng
đài nội bộ
|
PC
|
Personal
Computer
|
Máy
tính cá nhân
|
PIN
|
Personal
Identification Number
|
Số
nhận dạng cá nhân
|
POTS
|
Plain
Old Telephone Service
|
Dịch
vụ điện thoại tương tự
|
PoE
|
Power
over Ethernet
|
Nguồn
điện trên mạng Ethernet
|
PSTN
|
Public
Switched
Telephone Network
|
Mạng
điện thoại chuyển mạch công cộng
|
PTT
|
Push-To-Talk
|
Ấn để gọi
|
QCVN
|
|
Quy
chuẩn quốc gia
|
QLĐHGT
|
|
Quản
Lý Điều Hành Giao Thông
|
QoS
|
Quality
of Service
|
Chất
lượng dịch vụ
|
RF
|
Radio
Frequency
|
Tần
số
vô tuyến
|
SIP
|
Session
Initiation Protocol
|
Giao
thức khởi đầu phiên
|
TCP
|
Transmission
Control Protocol
|
Giao
thức điều khiển truyền dẫn
|
TCVN
|
|
Tiêu
chuẩn quốc gia
|
TDM
|
Time
Division Multiplexing
|
Ghép
kênh phân chia theo thời gian
|
TMO
|
Trunked
Mode Operation
|
Vận
hành ở chế độ trung kế
|
ToS
|
Type
of Service
|
Kiểu
dịch vụ
|
TOT
|
Time-out
Timer
|
Giới
hạn thời gian phát
|
UHF
|
Ultra-High
Frequency
|
Tần
số siêu cao
|
UPS
|
Uninterruptible
Power
Supply
|
Nguồn
cung cấp điện liên tục
|
VHF
|
Very
High Frequency
|
Tần
số rất cao
|
VoIP
|
Voice
over Internet Protocol
|
Truyền
dẫn thoại sử dụng mạng Internet
|
VOX
|
Voice
Operated Switch
|
Truyền
tín hiệu bằng giọng nói
|
WAN
|
Wide
Area Network
|
Mạng
khu vực diện rộng
|
XML
|
eXtensible
Markup Language
|
Ngôn
ngữ đánh dấu mở rộng
|
5 Cấu trúc của hệ thống thông tin liên lạc
5.1 Nguyên
tắc xây dựng hệ thống thông tin liên lạc
5.1.1 Hệ thống thông tin liên lạc trên đường cao tốc cần
được thiết kế liên thông trong toàn hệ thống đảm bảo việc kết nối liên lạc nội
bộ giữa Trung tâm Quản Lý Điều Hành Giao Thông (QLĐHGT) với các nhà trạm, khu dịch
vụ và các phương tiện lưu động. Hệ thống phải cho phép từ một thiết bị đầu cuối
bất kỳ trong hệ thống thực hiện cuộc gọi tới các số điện thoại bên ngoài qua mạng
điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN).
5.1.2 Vùng phủ sóng của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động
mặt đất cần bao phủ toàn bộ các công trình đường cao tốc bao gồm Trung tâm QLĐHGT tuyến,
khu vực trạm thu phí, khu dịch vụ, bãi đỗ xe và các khu vực khác dọc theo đường cao tốc.
5.1.3 Hệ thống thông tin liên lạc cần đáp ứng các yêu cầu
cụ thể sau:
-
Dung lượng đủ lớn phục vụ cho toàn bộ các công trình đường cao tốc, có tính dự
phòng để bảo đảm mức độ sẵn sàng cao cho việc mở rộng, nâng cấp hệ
thống
và kết nối thông tin liên lạc ra bên ngoài.
-
Sử dụng công nghệ hiện đại, được thiết kế theo kiểu module, có cấu trúc gọn nhẹ, có khả năng đáp ứng việc thay đổi về tần số và công nghệ.
-
Có khả năng vận hành đơn giản.
-
Có tính ổn định cao, cung cấp khả năng tốt nhất về liên lạc thoại và dữ liệu,
có khả
năng liên lạc nhanh chóng, tức thời, thông suốt, không phụ thuộc vào mạng liên lạc
công cộng nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Có tính bảo mật cao, đảm bảo an toàn thông tin được truyền dẫn trên toàn hệ thống.
-
Có cấu hình dự phòng, đảm bảo thông tin liên lạc liên tục trong toàn hệ thống
trong trường hợp xảy ra sự cố.
-
Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về tương thích điện từ theo các tiêu chuẩn hiện
hành.
-
Đảm bảo các yêu cầu về an toàn điện, an toàn cháy nổ, được bảo vệ chống quá áp,
chống sét đánh và sốc sét.
-
Có công cụ giám sát hoạt động của các thiết bị. Lỗi của các thiết bị sẽ được
phát hiện và thông báo kịp thời qua hệ thống cảnh báo. Trong thời gian sửa chữa
lỗi, cần có thiết bị dự phòng hoạt động tốt để không làm gián đoạn quá trình vận hành của hệ thống
thông tin liên lạc.
-
Thiết bị của hệ thống thông tin liên lạc phải có độ bền cao, đảm bảo chất lượng
theo tiêu chuẩn hiện hành.
-Tần
số và thiết bị sử dụng cho hệ thống thông tin liên lạc phải được cấp phép theo
quy định hiện hành.
-
Không gây ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống thông tin khác trên đường cao tốc.
5.2
Cấu trúc hệ thống thông tin liên lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Hệ thống điện thoại cố định dùng để kết nối liên lạc nội bộ giữa các phòng, nhà
trạm và các điểm liên lạc cố định khác.
b)
Hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất dùng để kết nối liên lạc cho các
phương tiện lưu động và các đối tượng di chuyển trên đường cao tốc.
5.2.2 Các thiết bị đầu cuối trong hệ thống thông tin liên
lạc trên đường cao tốc được lắp đặt tại các vị trí:
a)
Trung tâm QLĐHGT.
b)
Nhà trạm và phòng thu phí.
c)
Khu dịch vụ.
d)
Các bộ phận quản lý, khai thác, bảo trì đường cao tốc.
e)
Trên các phương tiện lưu động của đơn vị tuần đường, cứu hộ, cảnh sát giao
thông, y tế.
f)
Các bốt điện thoại khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Hệ thống điện thoại khẩn cấp được sử dụng với mục đích để tiếp nhận các thông
báo về tai nạn, sự cố trên đường cao tốc từ các cá nhân và tổ chức.
b)
Hệ thống điện thoại mệnh lệnh phục vụ công tác điều hành hoạt động khai thác, bảo
trì đường cao tốc.
c)
Hệ thống điện thoại hành chính dùng cho các hoạt động liên lạc thông thường.
Hình 1. Sơ đồ cấu trúc của hệ thống thông tin liên lạc
trên đường cao tốc
6 Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống thông tin liên lạc
6.1 Hệ thống điện thoại khẩn cấp
6.1.1 Chức
năng
Hệ
thống điện thoại khẩn cấp được sử dụng với mục đích để tiếp nhận các thông báo
về tai nạn, sự cố trên đường cao tốc từ các cá nhân và tổ chức, hoạt động 24/24
h. Khi cuộc gọi được thiết lập, nếu không có tín hiệu trả lời trong vòng 10 s
thì một thông điệp sẽ được ghi lại, chỉ thị rằng cuộc gọi đã được tiếp nhận và
sẽ được trả lời ngay lập tức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Hệ thống biển báo chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp dọc đường và các bốt điện thoại
khẩn cấp được bố trí dọc theo đường cao tốc. Các bốt điện thoại khẩn cấp không
bắt buộc phải được trang bị lắp đặt trên các tuyến cao tốc.
b)
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp tại Trung tâm QLĐHGT tuyến để thu thập,
xử lý thông tin đảm bảo khi có tai nạn, sự cố thì công tác cứu hộ sẽ được triển
khai ngay lập tức và phối hợp thông tin nhanh chóng với các lực lượng tuần đường,
cảnh sát giao thông và y tế.
6.1.2 Biển
chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp
Các
biển chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp được lắp đặt hai bên tuyến đường cao tốc
có kích thước và vị trí lắp đặt theo quy định về báo hiệu đường bộ trên đường
cao tốc. Khoảng cách lắp đặt giữa các biển chỉ dẫn là 500 m. Thông tin chỉ dẫn
trên biển báo phải có số điện thoại gọi khẩn cấp và lý trình đặt biển báo để
người báo tin dễ dàng xác định vị trí trên đường cao tốc.
6.1.3
Bốt điện thoại khẩn cấp
Việc
trang bị, lắp đặt các bốt điện thoại khẩn cấp dọc hai bên đường cao tốc là
không bắt buộc áp dụng trên các tuyến cao tốc.
a)
Yêu cầu chung
-
Nếu được trang bị lắp đặt, các bốt điện thoại khẩn cấp cần được bố trí tại hai
bên đường cao tốc với khoảng dãn cách tối đa là 1000 m. Đường truyền kết nối được
thiết lập trực tiếp từ các bốt điện thoại khẩn cấp về điện thoại tiếp nhận cuộc
gọi khẩn cấp đặt tại Trung tâm QLĐHGT tuyến.
-
Điện thoại khẩn cấp phải là những loại được kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn
hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bốt điện thoại khẩn cấp phải có cấu tạo, hình dáng, kích thước, trọng lượng phù
hợp, có cấu trúc chắc chắn.
-
Điện thoại khẩn cấp cần đảm bảo chất lượng để có thể hoạt động tốt trong mọi thời
điểm.
-
Cấu phần thiết bị điện thoại khẩn cấp phải đảm bảo độ bền để có khả năng hoạt động
liên tục 24 h một ngày, 365 ngày một năm.
-
Điện thoại khẩn cấp phải có cấu tạo phù hợp cho phép thay thế các bộ phận bị lỗi
một cách dễ dàng và thuận tiện khi phát hiện ra lỗi.
-
Điện thoại khẩn cấp có kết cấu như sau:
○ Bàn
phím số tiêu chuẩn và/hoặc một nút bấm khẩn cấp cho phép người sử dụng thiết lập
cuộc gọi tới Trung tâm QLĐHGT tuyến. Trong trường hợp bàn phím sử dụng chỉ các
ký tự số từ “0” đến “9”, các phím phải được sắp xếp theo ITU-T E.161:2001.
Trong trường hợp bàn phím sử dụng ký tự chữ số, các phím từ “0” đến “9” có thể
sắp xếp theo ISO 3791:1976;
○ Một ống
nghe nói cầm tay có chức năng nghe và gọi có thể được cung cấp;
○ Có thể
trang bị một nút bấm để thông báo thông tin đã được ghi lại trong máy;
○ Một loa
ngoài để thông báo rõ ràng âm chuông và truyền thông thoại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Khóa
để đảm bảo an toàn cho điện thoại khẩn cấp gắn với phần bảo vệ bên ngoài (bốt
điện thoại).
-
Để đảm bảo trạng thái hoạt động tốt, điện thoại khẩn cấp cần được đặt ở độ cao
phù hợp trong cabin hoặc tủ bảo vệ ở vị trí an toàn bên đường cao tốc.
-
Các chỉ dẫn sử dụng hiển thị rõ ràng và ngắn gọn bằng tiếng Việt phải được cung
cấp trên panel phía trước hoặc bên trong cửa tủ bảo vệ với các thông tin: Số điện thoại gọi khẩn
cấp để báo cáo về sự cố, tai nạn; các chỉ dẫn cách thức sử dụng điện thoại.
- Điện thoại khẩn cấp phải có tính năng cho phép
Trung tâm QLĐHGT tuyến gọi lại điện thoại khẩn cấp này khi có cuộc gọi
đến bị nhỡ. Âm chuông của điện thoại khẩn cấp phải đảm bảo nghe thấy rõ
ràng nhằm cảnh báo cho người sử dụng có cuộc gọi đến.
-
Mỗi điện thoại khẩn cấp phải có một mã định danh (ID) duy nhất.
c)
Yêu cầu kỹ thuật và hiệu năng hoạt động
-
Điện thoại khẩn cấp phải cho phép sử dụng một cách dễ dàng mà không cần bất kỳ
sự đào tạo nào. Cuộc gọi có thể khởi đầu bởi người sử dụng điện thoại khẩn
cấp hoặc từ Trung tâm QLĐHGT tuyến.
-
Âm lượng:
○ Điện thoại khẩn cấp phải có khả năng điều chỉnh âm
lượng tự động để có thể hoạt động trong môi trường tạp âm cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Âm lượng
của loa phải đảm bảo đủ lớn để có thể nghe thấy âm thanh rõ ràng trong điều kiện
tạp âm cao, có tính đến sự hiện diện của tạp âm nền trong môi trường đường cao
tốc.
-
Khởi đầu cuộc gọi:
○ Điện thoại khẩn cấp phải có các nút bấm để khởi đầu
cuộc gọi. Mỗi nút bấm phải được đánh dấu chức năng rõ ràng. Các nút bấm phải được
thiết kế có đường kính phù hợp, đảm bảo chống bụi và nước theo mã IP66 và đảm bảo
không bị hư hại bởi lực ấn của người sử dụng. Chiều cao đặt điện thoại khẩn cấp
phải phù hợp với người sử dụng (cực tiểu 850 mm và cực đại 1200 mm),
có xem xét đến nhu cầu sử dụng của người khuyết tật.
-
Thiết lập cuộc gọi:
○ Cuộc
gọi được thiết lập, quay số kết nối từ điện thoại khẩn cấp tới máy điện thoại
tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp tại Trung tâm QLĐHGT tuyến. Số điện
thoại của máy điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp có thể được lưu trữ ở bộ
nhớ của máy điện thoại khẩn cấp. Trong quá trình thiết lập cuộc gọi, các âm tiến
trình cuộc gọi tiêu chuẩn (âm quay số, âm chuông, các âm đang quay số và âm báo
bận) phải được cung cấp;
-Trả
lời cuộc gọi:
○ Nếu
điện thoại khẩn cấp được trang bị là loại có ống nghe nói cầm tay (handset), cuộc
gọi được xem như là đã trả lời khi người sử dụng nhấc ống nghe nói cầm tay;
○ Nếu
điện thoại khẩn cấp được trang bị là loại không có ống nghe nói cầm
tay, cuộc gọi được xem như là đã trả lời sau khoảng thời gian từ 0 đến 10 s sau
khi có cuộc gọi được bắt đầu từ máy điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp tại
Trung tâm QLĐHGT tuyến.
-
Kết thúc cuộc gọi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Nếu
điện thoại khẩn cấp được trang bị là loại không có ống nghe nói cầm tay, cuộc gọi
sẽ tự động kết thúc sau khi máy điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp tại Trung
tâm QLĐHGT tuyến ngắt kết nối.
-
Báo cáo chẩn đoán:
Hệ
thống quản lý giám sát thiết bị của Trung tâm QLĐHGT tuyến phải có khả năng kiểm
tra các chẩn đoán sau của điện thoại khẩn cấp:
○ Trạng
thái nguồn điện áp;
○ Chuyển
mạch hoặc bàn phím bị lỗi;
○ Trạng
thái chỉ thị LED nếu có;
○ Trạng
thái loa ngoài/microphone;
○ Trạng
thái bộ nhớ;
○ Trạng
thái tắc nút bấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Trạng
thái số nhận dạng cá nhân (PIN);
○ Trạng
thái trả lời;
○ Trạng
thái số gọi;
○ Trạng
thái định danh.
-
Điện thoại khẩn cấp phải có khả năng được kiểm tra từ xa bằng máy đo kiểm tra tự
động sử dụng truyền thông thoại tiêu chuẩn.
-
Điện thoại khẩn cấp phải đảm bảo yêu cầu tương thích điện từ theo ETSI EN
55022:2010 (lớp Class B) và ETSI EN 55024:2010/A1:2015.
-
Điện thoại khẩn cấp phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn theo TCVN 7326-1:2003
(IEC 60950-1:2001) hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
-
Điện thoại khẩn cấp kết nối tới mạng cáp đồng dành riêng hoặc mạng điện thoại
chuyển mạch công cộng (PSTN) phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ETSI 300
001:1997 và ETSI TBR-21:1998. Chất lượng của mạng điện thoại khẩn cấp sử dụng mạng cáp
đồng dành riêng hoặc mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN) cần đảm bảo có chất lượng thoại
trung bình (điểm MOS) ≥ 3,5 điểm, tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công ≥ 95 %.
- Trong trường hợp điện thoại khẩn cấp được trang bị
là loại thực hiện kết nối không dây tới mạng
di động tế bào, điện thoại khẩn cấp phải
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ETSI EN 301 511:2003
và ETSI TS 151 010-1:2014 khi sử dụng kết nối GSM và
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ETSI EN
301 908-2:2013 và ETSI EN 301 908-1:2013 khi sử dụng kết nối 3G W-CDMA. Chất lượng
của mạng điện thoại khẩn cấp sử dụng mạng di động tế bào cần đảm bảo chỉ
tiêu độ sẵn sàng của mạng vô tuyến ≥ 95%, tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công ≥ 98%, tỷ lệ
cuộc gọi bị rơi ≤ 2%, và tỷ lệ số cuộc gọi có điểm chất lượng thoại lớn hơn
hoặc bằng 3,0 ≥ 90%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại khẩn cấp phải cung cấp chế độ hoạt động thoại song công đầy đủ thích
nghi. Điện thoại khẩn cấp phải có khả năng phân biệt rõ ràng tiếng nói của
người gọi từ mức tạp âm nền (bên đường) lên tới 95 dB.
-
Đầu ra tín hiệu thoại cực đại phải đạt ít nhất 120 dB, được đo ở điểm tham chiếu
tai nghe.
-
Các bản ghi phải lưu trữ số lần điện thoại khẩn cấp bị ngừng hoạt động do các sự
cố và bảo dưỡng. Thông tin này cùng với các dữ liệu khác như tổng lưu lượng và
các bản ghi tai nạn, sự cố cho phép theo dõi hoạt động và hiệu chỉnh điện thoại
khẩn cấp.
d)
Giao diện thông tin liên lạc
-
Điện thoại khẩn cấp phải có giao diện tương thích cho phép kết nối với thiết bị
thông tin liên lạc khác trong hệ thống và không bị cản trở khi vận hành.
-
Điện thoại khẩn cấp phải có giao diện kết nối cho phép truyền thông qua một
trong các môi trường truyền thông sau:
○ Đường dây truyền thông cáp đồng dành riêng của
Trung tâm QLĐHGT tuyến: Điện thoại khẩn cấp sẽ được phân bổ một số điện thoại mở
rộng PABX tiêu chuẩn. Điện thoại khẩn cấp phải có khả năng tự động quay số tới
một số điện thoại mở rộng nội bộ xác định kết hợp với tổng đài nội bộ (PABX) của Trung tâm QLĐHGT
tuyến.
○ Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN): Điện
thoại khẩn cấp sẽ được phân bổ một số điện thoại có độ dài tiêu chuẩn. Điện thoại
khẩn cấp phải có khả năng tự động quay số tới một số đường dây bên ngoài xác định
kết hợp với PABX của Trung tâm QLĐHGT tuyến.
○ Giao diện kết nối IP: Truyền dẫn thoại sử dụng mạng
Internet (VoIP) với giao thức SIP. Điện thoại khẩn cấp sẽ được phân bổ một số điện thoại
có độ dài tiêu chuẩn. Điện thoại khẩn cấp phải có khả năng tự động quay số tới
một số đường dây bên ngoài xác định kết hợp với PABX của Trung tâm QLĐHGT tuyến.
Điện thoại khẩn cấp sử dụng VoIP cần hỗ trợ việc cấp nguồn qua cáp Ethernet (PoE) theo
IEEE 802.3af-2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khi có nhiều hơn một trong các tùy chọn kết nối trên tới Trung tâm QLĐHGT tuyến
khả dụng ở vị trí của điện thoại khẩn cấp, điện thoại khẩn cấp sẽ được ưu tiên
kết nối trực tiếp đến các đường dây truyền thông dành riêng của Trung tâm QLĐHGT
tuyến. Kết nối qua môi trường di động có thể được sử dụng khi không thể thực hiện kết nối
bằng cáp đồng hoặc địa điểm cung cấp dịch vụ không tin cậy.
-
Cáp đồng sử dụng kết nối cần đạt tiêu chuẩn tối thiểu TCVN 8697:2011 và TCVN
8698:2011. Nếu sử dụng cáp sợi quang để kết nối thì cáp quang phải tuân thủ các
quy định theo TCVN 6745-1:2000 (IEC 794-1:1993), TCVN 6745-2:2000 (IEC
794-2:1989), TCVN 6745-3:2000 (IEC 794-3:1994), TCVN 8665:2011, TCVN 8696:2011.
e)
Nguồn điện cấp
-
Điện thoại khẩn cấp phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải điện áp (dải điện
áp giữa các điện áp tới hạn). Điện thoại khẩn cấp phải có khả năng hoạt động
trên đường dây thoại có điện áp phù hợp được cung cấp từ tổng đài.
-
Trong trường hợp không thể cung cấp nguồn từ tổng đài hoặc nguồn tổng đài gặp sự
cố, điện thoại khẩn cấp có thể sử dụng nguồn năng lượng pin hoặc nguồn năng lượng
mặt trời (nếu được cung cấp) để đảm bảo sự vận hành thiết bị suốt 24 h một ngày
và 365 ngày một năm. Trạng thái nguồn điện áp cần được giám sát từ xa.
-
Nguồn năng lượng pin phải được niêm phong đầy đủ, có khả năng nạp lại và duy
trì tuổi thọ ít nhất 3 năm trong môi trường được cài đặt. Nguồn năng lượng pin
phải đảm bảo điện thoại khẩn cấp có thể hoạt động liên tục trong 3
ngày liên tiếp khi mất điện lưới mà không cần nạp lại và phải tích hợp một hệ
thống quản lý pin để giám sát trạng thái nạp pin và đảm bảo duy trì điện áp.
Trong trường hợp sự cố xảy ra dẫn đến mất nguồn năng lượng pin, điện thoại khẩn
cấp phải phát một cảnh báo trạng thái khẩn cấp để thông báo về sự cố xảy ra.
f)
Các yêu cầu vật lý, cơ học và môi trường
-
Vỏ tủ
bảo vệ: Điện thoại khẩn cấp phải có vỏ tủ bên ngoài bảo vệ thiết bị trong mọi điều kiện thời
tiết và đảm bảo chống lại các hoạt động phá hoại hoặc làm hư hỏng
thiết bị.
-
Các yêu cầu sau đây phải được áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Vỏ tủ
bảo vệ phải có khả năng chống lại các hoạt động phá hoại hoặc làm hư hỏng thiết bị, bề mặt
tủ phải có khả năng chống lại việc sơn phun quảng cáo;
○ Vỏ tủ
bảo vệ phải được thiết kế không cho phép thấm nước;
○ Vỏ tủ
bảo vệ chứa điện thoại khẩn cấp phải là thép không gỉ hoặc mạ nhôm có màu phù hợp với điện
thoại khẩn cấp;
○ Vỏ tủ
bảo vệ phải cho phép truy nhập tới tất cả các phần tử bên trong cho việc kiểm
tra, và bảo trì, bảo dưỡng;
○ Truy
nhập phải được đảm bảo chống lại sự can thiệp và các hoạt động phá hoại hoặc làm
hư hỏng thiết bị;
○ Vỏ tủ
bảo vệ phải được thiết kế để không gây nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện
khi va chạm phương tiện xảy ra;
○ Các bề
mặt bên trong và bên ngoài của vỏ tủ bảo vệ không được có các gờ, cạnh sắc nhọn;
○ Một
ký hiệu ống nghe nói cầm tay điện thoại sơn màu phù hợp dễ nhận biết phải được
cung cấp trên các bề mặt phía ngoài cùng của vỏ tủ bảo vệ hướng
tới luồng lưu lượng phương tiện đang đến;
○ Cửa tủ
bảo vệ và cửa mở điện thoại khẩn cấp phải được cung cấp một ký hiệu có khả năng chịu được
thời tiết
và bền bỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Không
cho phép quảng cáo trên vỏ tủ bảo vệ;
-
Nếu bốt điện thoại khẩn cấp được đặt ở góc khó nhìn thấy từ đường cao tốc, một bảng chỉ dẫn bổ
sung có kích thước phù hợp theo quy định về báo hiệu đường bộ trên đường cao tốc
phải được gắn vào cột ở độ cao phù hợp trên mặt đất bên đường cao tốc để chỉ dẫn
tới bốt điện thoại khẩn cấp.
-
Các bốt điện thoại khẩn cấp phải được đánh số rõ ràng để có thể dễ dàng nhận biết
được từ đường cao tốc. Số định danh vị trí điện thoại khẩn cấp phải được hiển
thị bởi nhãn có màu phù hợp dễ nhận biết được đặt ở các cạnh bên của bốt điện
thoại khẩn cấp.
-
Các nhãn có màu phù hợp dễ nhận biết mô tả chữ ‘Khẩn cấp’ phải được hiển thị ở
mặt trước và cạnh bên của bốt điện thoại khẩn cấp hướng tới luồng lưu lượng
phương tiện đang đến.
-
Khi được cung cấp, ống nghe nói cầm tay điện thoại khẩn cấp phải được gắn với
thân máy điện thoại sử dụng dây kết nối mềm, dễ uốn, không gỉ, độ bền cao, có khả năng chống
lại hư hại để bảo vệ đôi dây nội bộ bên trong. Giá để ống nghe cung cấp sự đồng chỉnh
vị trí của ống nghe nói cầm tay dễ dàng khi nhấc máy.
-
Panel phía trước: Ống nghe nói cầm tay hoặc nút bấm khởi đầu cuộc gọi phải được
đặt trên panel phía trước. Khi ống nghe nói cầm tay được cung cấp, panel phía
trước phải được đặt sau cửa truy nhập vỏ tủ bảo vệ.
-
Cửa truy nhập: Khi được cung cấp, cửa truy nhập tới điện thoại khẩn cấp phải đảm
bảo:
○ Được
tích hợp để cung cấp truy nhập tới thiết bị điện thoại và ống nghe nói cầm tay;
○ Không
được mở
góc lớn hơn 180° từ vị trí đóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Được lắp
bản lề ở bên trái. Các bản lề không được nhô ra từ vỏ tủ bảo vệ và không cho
phép di chuyển chốt bản lề;
○ Phù hợp với cơ chế tự đóng, buộc cửa tự động đóng
khi không sử dụng.
-
Điều kiện môi trường:
○ Điện
thoại khẩn cấp phải đảm bảo vẫn hoạt động dưới điều kiện có độ rung lớn và sức
gió lên tới 150 km/h;
○ Điện
thoại khẩn cấp phải đảm bảo nhiệt độ hoạt động từ -10 °C đến +70 °C. Dải nhiệt
độ lưu kho đảm bảo từ -10 °C đến +70 °C;
○ Điện
thoại khẩn cấp phải đảm bảo hoạt động trong điều kiện độ ẩm tương đối từ 5% đến 95%,
không dày đặc;
○ Điện
thoại khẩn cấp phải cung cấp khả năng bảo vệ chống bụi và nước theo mã IP66.
g)
Lắp đặt
-
Khoảng cách giữa các bốt điện thoại khẩn cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Đối với
các đoạn đường cao tốc chạy qua các khu đô thị, ảnh hưởng của sự cố tới sự tắc
nghẽn và an toàn cần được xem xét khi lắp đặt bốt điện thoại khẩn cấp;
○ Đối với
các đoạn đường cao tốc chạy qua các khu vực nông thôn, các yếu tố cần xem xét
khi lắp đặt bốt điện thoại khẩn cấp là sự cách ly của đường từ
các vùng tiếp giáp, các điểm không có sóng di động và tỷ lệ tai nạn cao;
○ Khoảng
cách tối đa giữa các bốt điện thoại khẩn cấp được lắp đặt là 1000 m;
○ Các bốt điện thoại khẩn cấp phải được lắp đặt ở cả
hai bên đường cao tốc để tạo thành các cặp điện
thoại dọc chiều dài của đường cao tốc, đảm bảo người sử dụng không phải băng
qua đường;
○ Khi một bốt điện thoại khẩn cấp được lắp đặt bổ
sung mới để cung cấp thêm khả năng vùng phủ máy điện thoại giữa các đoạn đường
thì đồng thời một bốt điện thoại khẩn cấp khác cũng phải được lắp đặt ở bên đường
đối diện.
-
Di chuyển tới bốt điện thoại khẩn cấp:
○ Vị trí bốt điện thoại khẩn cấp phải cho phép người
sử dụng bằng chân hoặc xe lăn dễ dàng tiếp cận từ đường cao tốc;
○ Vị trí bốt điện thoại khẩn cấp phải được đánh số để
trợ giúp người gọi và nhân viên bảo dưỡng;
○ Bốt điện thoại khẩn cấp phải dễ dàng nhận biết được
từ đường cao tốc trong điều kiện ban ngày và ban đêm. Ở địa điểm có ánh
sáng đường được cung cấp, bốt điện thoại khẩn cấp nên được lắp đặt trong khoảng
cách 10m ở vị trí gần với cột đèn thỏa mãn ánh sáng cho phép dễ dàng nhận ra vị
trí của điện thoại khẩn cấp và cung cấp đủ ánh sáng cho người sử dụng. Nếu ánh sáng đường không
được cung cấp, hoặc không đảm bảo để nhận biết việc sử dụng điện thoại, cần
cung cấp các chỉ dẫn sử dụng kế tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Điện thoại khẩn cấp phải lắp đặt ở hướng đảm bảo rằng
người sử dụng có thể nhìn thấy rõ ràng các phương tiện đang đến khi sử dụng điện
thoại;
○ Đường dẫn tiếp cận tới bốt điện thoại khẩn cấp phải
có khả năng chống trơn trượt, vững chắc;
○ Để cho phép người ngồi xe lăn có thể tiếp cận tới
bốt điện thoại khẩn cấp, đường dẫn phải được thiết kế có độ rộng và mặt nghiêng
phù hợp;
○ Các bốt điện thoại khẩn cấp phải được lắp đặt ở các địa điểm an toàn cho người sử dụng từ lề đường
được gia cố.
-
Yếu tố an toàn: Điện thoại khẩn cấp cần được bảo vệ để tránh bị sét đánh trực
tiếp và sét lan truyền; cần được nối với hệ thống chống sét và các thiết bị tiếp
địa của công trình khác ở gần đó.
h)
Khả năng bảo dưỡng
-
Điện thoại khẩn cấp phải có khả năng cho phép thực hiện việc kiểm tra và bảo dưỡng
thuận tiện và đơn giản.
-
Tất cả các điện thoại khẩn cấp phải được kiểm tra định kỳ để phát hiện các dấu
hiệu bị hư hại, bị phá hoại hoặc làm hư hỏng thiết bị và sự vệ sinh của thiết bị,
đảm bảo chức năng hoạt động. Điện thoại khẩn cấp phải được bảo dưỡng ở mức hiệu
suất cao, được quay số từ xa hàng ngày để xác định trạng thái nhấc máy hay
không.
-
Điện thoại khẩn cấp phải có khả năng dễ dàng nhận dạng lỗi khi đã phát hiện ra lỗi
và cho phép việc thay thế phụ tùng được thực hiện dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhà sản xuất thiết bị điện thoại khẩn cấp cần đệ trình những tài liệu cần thiết
liên quan đến công tác vận hành và bảo dưỡng, như cẩm nang hướng dẫn cài đặt, vận
hành và bảo dưỡng thiết bị khi cung cấp thiết bị điện thoại khẩn cấp cho cơ
quan quản lý đường bộ.
i)
Quy định về khai thác đường dây điện thoại khẩn cấp
-
Đường dây điện thoại khẩn cấp là hoàn toàn miễn phí cho người gọi đến
máy điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp tại Trung tâm QLĐHGT tuyến.
-
Tất cả các cuộc gọi sẽ được lưu lại trên bộ ghi âm của máy điện thoại tiếp nhận
cuộc gọi khẩn cấp, làm chứng cứ để phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm
quyền xử phạt, ngăn chặn hành vi phá hoại đối với cuộc gọi đến mang tính chất
phá hoại (nếu có).
6.1.4
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp
a)
Chức năng
-
Tất cả các Trung tâm QLĐHGT tuyến đều phải thiết lập 01 số điện thoại đường dây
nóng là nơi tiếp nhận các thông tin khẩn cấp về tai nạn, sự cố phương tiện, sự
cố công trình từ người dân, người tham gia giao thông hoặc từ các lực lượng chức
năng.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp từ điện thoại khẩn cấp bên đường phải có
chức năng thông báo có cuộc gọi khẩn cấp tới nhân viên vận hành bên nhận điện
thoại khẩn cấp.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải là những loại được kiểm tra chất lượng
theo tiêu chuẩn hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có cấu tạo, hình dáng, kích thước,
trọng lượng phù hợp, có cấu trúc chắc chắn.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp cần đảm bảo chất lượng để có thể hoạt động tốt khi cần sử dụng khẩn cấp. Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp không được sử
dụng trong trường hợp thông thường, ngoại trừ khi kiểm tra trong hoạt động bảo dưỡng.
-
Cấu phần thiết bị điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải đảm bảo độ bền để có khả năng hoạt động liên tục 24h một ngày, 365
ngày một năm.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có khả năng lắp đặt trong tòa nhà của Trung tâm QLĐHGT tuyến.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có cấu tạo cho phép thay thế các bộ phận bị lỗi một cách
dễ dàng và thuận tiện khi phát hiện ra lỗi. Máy điện thoại tiếp nhận cuộc gọi
khẩn
cấp có kết cấu như sau:
○ Bàn
phím số
tiêu chuẩn cho phép nhân viên vận hành dễ dàng sử dụng. Trong trường hợp bàn
phím sử dụng chỉ các ký tự số từ “0” đến “9”, các phím phải sắp xếp tuân theo
ITU-T E.161:2001. Trong trường hợp bàn phím sử dụng ký tự chữ số, các phím từ
“0” đến “9” có thể sắp xếp theo ISO 3791:1976;
○ Một ống nghe nói cầm
tay được cung cấp;
○ Một
nút bấm cho phép gọi lại cuộc gọi;
○ Một
nút bấm
cho phép giữ cuộc gọi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Một
nút bấm cho phép gọi thoại hội nghị;
○ Một loa
ngoài để thông báo rõ ràng âm chuông và truyền thông thoại;
○ Các
nút bấm cho phép tăng giảm âm lượng;
○ Một
đèn LED để chỉ thị trạng thái của điện thoại;
○ Microphone
để ghi âm và giám sát thông tin thoại tương ứng;
○ Một
giao diện cho phép lập trình các tính năng của điện thoại.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp được thiết kế để có thể đặt trên bàn hoặc
gắn trên tường, cài đặt đơn giản.
-
Mỗi máy điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có một mã định danh (ID) duy
nhất.
c)
Yêu cầu kỹ thuật và hiệu năng hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có công suất âm thanh lớn, có âm
thanh trong trẻo và rõ ràng đảm bảo nhân viên vận hành có thể nghe thấy và
được nghe thấy âm thoại một cách rõ ràng
trong điều kiện tiếng ồn của đường cao
tốc; phải có bộ triệt tạp âm để lọc tạp âm bên đường cao tốc.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải được vận hành bởi các nhân viên có kinh
nghiệm với khả năng xử lý bất kỳ tình huống nào có thể xảy ra.
-
Các thủ tục phải được thiết lập đảm bảo rằng hành động phản ứng phải được thực
hiện trong thời gian ngắn nhất, nhân viên phải nhanh chóng thông tin với các lực
lượng tuần đường, cảnh sát giao thông và y tế hoặc chuyển thông điệp tới người
được chỉ định bởi người gọi điện đang gặp sự cố, tai nạn trên đường cao tốc.
-
Bộ ghi âm được sử dụng để ghi lại tự động ngày giờ và âm thanh cho mỗi cuộc đàm
thoại. Bộ ghi âm phải có đủ dung lượng để ghi lại các cuộc đàm thoại tối thiểu
trong vòng một tháng. Các cuộc đàm thoại đã được ghi lại quá thời hạn tối thiểu
có thể bị ghi đè lên mà không cần báo trước.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có một thông điệp được ghi âm, được
sử dụng khi cuộc gọi không được trả lời trong vòng 10 s.
-
Nhận dạng tự động điện thoại khẩn cấp phải được sử dụng.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có phương thức truyền tải để nhân
viên vận hành có thể chuyển thông tin của người gọi tới một đường dây bên
ngoài.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có phương thức rung chuông ngược trở
lại tới bất kỳ điện thoại khẩn cấp trên đường cao tốc.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có phương thức giữ cuộc gọi, cho
phép nhân viên vận hành giữ một cuộc gọi trong khi trả lời các cuộc gọi khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải đảm bảo chế độ hoạt động an toàn,
khi thiết bị bị lỗi sẽ không ảnh hưởng đến chất lượng của các máy điện thoại
khác.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có phương thức cách ly để cho phép
thiết bị lỗi được cách ly từ hệ thống trong khi đang sửa chữa.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có khả năng cung cấp các chẩn đoán
sau tới hệ thống quản lý giám sát thiết bị của Trung tâm QLĐHGT tuyến:
o
Trạng thái nguồn điện áp;
○ Chuyển
mạch hoặc bàn phím bị lỗi;
○ Trạng
thái chỉ thị LED;
○ Trạng
thái loa ngoài/microphone;
○ Trạng
thái bộ nhớ;
○ Nhiệt
độ xung quanh các linh kiện điện tử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Trạng thái vận hành;
○ Trạng thái số nhận dạng cá nhân (PIN);
○ Trạng thái trả lời;
○ Trạng thái số gọi;
○ Trạng thái định danh.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có khả năng được kiểm tra từ xa bằng máy đo kiểm tra tự
động sử dụng truyền thông thoại tiêu chuẩn.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp kết nối tới mạng cáp đồng dành riêng hoặc
mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN) phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ETSI 300 001:1997 và ETSI TBR-21:1998.
-
Trong trường hợp điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp được trang bị là loại sử
dụng VoIP, điện thoại phải có khả năng hỗ trợ các cơ chế đảm bảo chất lượng dịch
vụ QoS.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải đảm bảo yêu cầu tương thích điện từ
theo ETSI EN 55022:2010 (lớp Class B) và ETSI EN 55024:2010/A1:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thông tin truyền tải của mạng điện thoại khẩn cấp phải có tính bảo mật cao.
d)
Giao diện thông tin liên lạc
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có giao diện tương thích khi kết nối
với thiết bị thông tin liên lạc khác trong hệ thống và không bị cản trở khi vận
hành.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có giao diện kết nối cho phép truyền
thông qua một trong các môi trường truyền thông sau:
○ Đường dây truyền thông cáp đồng dành riêng của
Trung tâm QLĐHGT tuyến: Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp sẽ được
phân bổ một số điện thoại mở rộng PABX tiêu chuẩn. Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi
khẩn cấp phải có khả năng tự động quay số tới một số điện thoại mở rộng nội bộ xác
định kết hợp với tổng đài nội bộ của Trung tâm QLĐHGT tuyến.
○ Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN): Điện
thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp sẽ được phân bổ một số điện thoại có độ dài
tiêu chuẩn. Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có khả năng tự động
quay số tới một số đường dây bên ngoài xác định kết hợp với PABX của Trung tâm
QLĐHGT tuyến.
○ Giao diện kết nối IP: Truyền dẫn thoại sử dụng mạng
Internet (VoIP) với giao thức SIP. Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp sẽ được
phân bổ một số điện thoại có độ dài tiêu chuẩn. Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có khả năng
tự động quay số tới một số đường dây bên ngoài xác định kết hợp với PABX của
Trung tâm QLĐHGT tuyến. Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp sử dụng VoIP cần hỗ trợ việc
cấp nguồn qua cáp Ethernet (PoE) theo IEEE 802.3af-2003.
-
Khi có nhiều hơn một trong các tùy chọn kết nối trên tới Trung tâm QLĐHGT tuyến khả dụng ở vị trí của điện thoại
tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp, điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp sẽ được ưu
tiên kết nối trực tiếp đến các đường dây truyền thông dành riêng của Trung tâm
QLĐHGT tuyến.
-
Cáp đồng sử dụng kết nối cần đạt tiêu chuẩn tối thiểu TCVN 8697:2011 và TCVN
8698:2011. Nếu sử dụng cáp sợi quang để kết nối thì cáp quang phải tuân thủ các
quy định
theo TCVN 6745-1:2000 (IEC 794-1:1993), TCVN 6745-2:2000 (IEC 794-2:1989), TCVN
6745-3:2000 (IEC 794-3:1994), TCVN 8665:2011, TCVN 8696:2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải
điện áp (dải điện áp giữa các điện áp tới hạn). Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải
có khả năng hoạt động trên đường dây thoại có mức điện áp phù hợp được cung cấp
từ tổng đài. Trạng thái nguồn điện áp cần được giám sát từ xa.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có nguồn cung cấp dự phòng để đảm bảo
hoạt động liên tục không bị ngắt quãng trong suốt 24 h một ngày và 365 ngày một
năm.
-
Nguồn điện dự phòng phải đảm bảo điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp có thể
hoạt động liên tục trong 3 ngày liên tiếp khi mất điện lưới.
f)
Các yêu cầu vật lý, cơ học và môi trường
-
Bàn phím số tiêu chuẩn cần được cung cấp trên máy điện thoại tiếp nhận cuộc gọi
khẩn cấp. Các nút bấm phải được thiết kế có đường kính phù hợp, đảm bảo hoạt động
với lực ấn của người sử dụng mà không bị hư hại.
-
Ống
nghe nói cầm tay điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải được gắn với thân
máy điện thoại sử dụng dây kết nối mềm, dễ uốn, không gỉ, độ bền cao, có khả
năng chống lại hư hại để bảo vệ đôi dây nội bộ bên trong. Giá để ống nghe cung
cấp sự đồng chỉnh vị trí của ống nghe nói cầm tay dễ dàng khi nhấc máy.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải đảm bảo nhiệt độ hoạt động từ -10
°C đến +70 °C. Dải nhiệt độ lưu kho đảm bảo từ -10 °C đến +70 °C.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải đảm bảo hoạt động trong điều kiện độ
ẩm tương đối từ 5% đến 95%, không dày đặc.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải cung cấp khả năng bảo vệ chống bụi
và nước theo mã IP66.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phải có tối thiểu 02 máy điện thoại trực cho số điện thoại khẩn cấp của đường dây nóng được lắp đặt
tại phòng điều hành của Trung Tâm QLĐHGT tuyến, bảo đảm hoạt động 24/24 h. Đường
dây nóng được thiết lập cấu hình ở chế độ ưu tiên kết nối cao nhất.
-
Điện
thoại
tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp cần được bảo vệ để tránh bị sét đánh trực tiếp và sét lan truyền,
cần được nối với hệ thống chống sét và các thiết bị tiếp địa của công
trình khác ở gần đó.
h)
Khả năng bảo dưỡng
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có khả năng cho phép thực hiện việc
kiểm tra và bảo dưỡng thuận tiện và đơn giản.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải được bảo dưỡng ở mức hiệu suất cao.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải được kiểm tra định kỳ để đảm bảo chức
năng hoạt động, phát hiện các dấu hiệu bị hư hại và sự vệ sinh của thiết bị.
-
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp phải có khả năng dễ dàng nhận dạng lỗi
khi đã phát hiện ra lỗi và cho phép việc thay thế phụ tùng được thực hiện dễ
dàng.
-
Nếu điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp bị lỗi hoạt động, phụ thuộc vào kiểu lỗi như lỗi
đường dây hoặc lỗi phần cứng, thời gian đáp ứng khắc phục sự cố là từ 1-3 ngày làm
việc.
-
Nhà sản xuất thiết bị điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp cần đệ trình những
tài liệu cần thiết liên quan đến công tác vận hành và bảo dưỡng, như cẩm nang
hướng dẫn cài đặt, vận hành và bảo dưỡng thiết bị khi cung cấp thiết bị điện thoại tiếp
nhận cuộc gọi khẩn cấp cho cơ quan quản lý đường bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1
Điện thoại mệnh lệnh
a)
Chức năng
-
Điện thoại mệnh lệnh là phương tiện thiết yếu để truyền tải mệnh lệnh và thông
tin trao đổi giữa các bộ phận, lực lượng chức năng trong quá trình quản lý điều
hành bảo đảm an toàn giao thông và xử lý tai nạn, sự cố trên đường cao
tốc. Các điện thoại mệnh lệnh luôn được dành mức độ ưu tiên kết nối thông tin
cao hơn đối với các điện thoại hành chính.
-
Thông tin mệnh lệnh phát ra cần được đảm bảo chuyển mạch và kết nối thành công,
theo tùy chọn của nhân viên vận hành điện thoại mệnh lệnh.
-
Điện thoại mệnh lệnh cho phép gọi trực tiếp tới các máy điện thoại nhận cuộc gọi
mệnh lệnh, nghe đàm thoại của các máy và có thể ngắt liên lạc giữa chúng khi cần
thiết.
-
Điện thoại mệnh lệnh có chức năng gọi đến một nhóm các máy điện thoại nhận cuộc
gọi mệnh lệnh, kết nối nhiều người gọi trong liên lạc hội nghị bằng cách nhấn
các nút của các máy cần thiết hoặc lựa chọn nhóm từ trước.
-
Điện thoại mệnh lệnh có chức năng gửi tín hiệu báo động cho một hoặc nhóm các
máy điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh.
-
Điện thoại mệnh lệnh phải có chức năng thông báo trên loa ngoài.
-
Bộ ghi âm được sử dụng để ghi lại tự động ngày giờ và âm thanh cho mỗi cuộc đàm
thoại. Bộ ghi âm phải có đủ dung lượng để ghi lại các cuộc đàm thoại tối thiểu
trong vòng một tháng. Các cuộc đàm thoại đã được ghi lại quá thời hạn tối thiểu
có thể bị ghi đè lên mà không cần báo trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại mệnh lệnh có thể đặt ở các bàn điều khiển từ xa. Bàn điều khiển
thông tin liên lạc mệnh lệnh phải có kết cấu vững chắc bằng thép lồng bên trong
1 hoặc 2 máy điện thoại và có các nút bấm. Mỗi nút bấm có thể chuyên cho một máy điện thoại
cụ thể hoặc một nhóm các máy điện thoại. Bàn điều khiển đặt cách tủ liên lạc ở
khoảng cách phù hợp hoặc khoảng cách không hạn chế nhờ Internet.
-
Có một số loại mệnh lệnh phát ra từ các Trung tâm QLĐHGT như mệnh lệnh gửi đến
tất cả, mệnh lệnh gửi đến bộ phận liên quan, mệnh lệnh gửi đến khu vực cụ thể,
và mệnh lệnh gửi đến cá nhân. Do đó, bàn điều khiển phải có khả năng nhận biết loại mệnh
lệnh một cách đơn giản và rõ ràng.
-
Cấu phần thiết bị điện thoại mệnh lệnh và bàn điều khiển thông tin liên lạc mệnh
lệnh phải được kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn hiện hành.
-
Cho phép tích hợp hệ thống điện thoại mệnh lệnh và hệ thống điện thoại nhận mệnh
lệnh với điều kiện đáp ứng đủ tính năng và yêu cầu kỹ thuật đối với từng hệ thống.
b)
Cấu tạo
-
Điện thoại mệnh lệnh phải có cấu tạo, hình dáng, kích thước, trọng lượng phù hợp, có cấu
trúc chắc chắn.
-
Điện thoại mệnh lệnh không được sử dụng trong trường hợp thông thường, ngoại trừ
khi kiểm tra trong hoạt động bảo dưỡng, nhưng cần được đảm bảo chất lượng để có thể hoạt động tốt bất
cứ khi nào cần sử dụng.
-
Cấu phần thiết bị điện thoại mệnh lệnh phải đảm bảo độ bền để có khả năng hoạt
động liên tục 24 h một ngày, 365 ngày một năm, ngoại trừ giai đoạn bảo dưỡng và
sửa chữa.
-
Điện thoại mệnh lệnh phải có khả năng lắp đặt trong tòa nhà của các Trung tâm QLĐHGT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Bàn phím số tiêu chuẩn cho phép nhân viên vận hành dễ dàng sử
dụng. Trong trường hợp bàn phím sử dụng chỉ các ký tự số từ “0” đến “9”, các
phím phải sắp xếp tuân theo ITU-T E.161:2001. Trong trường hợp bàn phím sử dụng
ký tự chữ số, các phím từ “0” đến “9” có thể sắp xếp theo ISO 3791:1976;
○ Một ống
nghe nói cầm tay được cung cấp;
○ Một
nút bấm để thông báo thông tin đã được ghi lại trong máy;
○ Một nút bấm cho phép gọi lại cuộc gọi;
○ Một
nút bấm cho phép giữ cuộc gọi;
○ Một
nút bấm cho phép gọi đến một nhóm các máy điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh;
○ Một
nút bấm cho phép gửi tín hiệu báo động cho một hoặc nhóm các máy điện thoại nhận cuộc gọi mệnh
lệnh;
○ Một
nút bấm cho phép ngắt liên lạc giữa các máy điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh;
○ Một loa
ngoài để thông báo rõ ràng âm chuông và truyền thông thoại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Các
nút bấm cho phép tăng giảm âm lượng;
○ Một
giao diện cho phép lập trình các tính năng của điện thoại.
- Điện thoại mệnh lệnh được thiết kế để có thể đặt
trên bàn
hoặc gắn trên tường, cài đặt đơn giản.
-
Mỗi máy điện thoại mệnh lệnh phải có một mã định danh (ID) duy nhất.
c)
Yêu cầu kỹ thuật và hiệu năng hoạt động
-
Điện thoại mệnh lệnh và bàn điều khiển thông tin liên lạc mệnh lệnh phải có khả
năng vận hành đơn giản, có các phím chức năng rõ ràng để kết nối thông tin liên
lạc nhanh tới các lực lượng chức năng khác nhau như cảnh sát giao thông, tuần
đường, cứu hộ, cứu nạn,...
-
Điện thoại mệnh lệnh phải có công suất âm thanh lớn, có âm thanh trong trẻo và
rõ ràng để nhân viên vận hành có thể nghe thấy và được nghe thấy âm thoại một
cách rõ ràng trong điều kiện tiếng ồn của đường cao tốc; phải có bộ triệt tạp âm
để lọc tạp âm bên đường cao tốc.
-
Thông tin liên lạc mệnh lệnh phải có chất lượng kết nối cao, không cho phép hiện
tượng kết nối không thành công. Phải có các thiết bị dự phòng có thể thay thế
ngay khi một thiết bị điện thoại mệnh lệnh đầu cuối bị hỏng.
-
Điện thoại mệnh lệnh phải có khả năng cho phép xác định điểm đến của mệnh lệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại mệnh lệnh phải có phương thức giữ cuộc gọi, cho phép nhân viên vận
hành giữ một cuộc gọi trong khi trả lời các cuộc gọi khác.
-
Điện thoại mệnh lệnh phải có phương thức gọi hội nghị, cho phép nhân viên vận
hành nói chuyện với hai hoặc nhiều hơn số lượng người gọi và cho phép hai hoặc
nhiều hơn số lượng người gọi nói chuyện
được với nhau.
-
Điện thoại mệnh lệnh phải đảm bảo chế độ hoạt động an toàn, khi thiết bị bị lỗi
sẽ không ảnh hưởng đến chất lượng của các máy điện thoại khác.
-
Điện thoại mệnh lệnh phải có phương thức cách ly để cho phép thiết bị lỗi được
cách ly từ hệ thống trong khi đang sửa chữa.
-
Điện thoại mệnh lệnh và bàn điều khiển thông tin liên lạc mệnh lệnh phải có khả
năng cung
cấp các chẩn đoán sau tới hệ thống quản lý giám sát thiết bị của Trung tâm QLĐHGT:
○ Trạng thái nguồn điện áp;
○ Chuyển mạch hoặc bàn phím bị lỗi;
○ Trạng thái chỉ thị LED nếu có;
○ Trạng thái loa ngoài/microphone;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Nhiệt độ xung quanh các linh kiện điện tử;
○ Trạng thái vận hành;
○ Trạng thái số nhận dạng cá nhân (PIN);
○ Trạng thái tắc nút bấm;
○ Trạng thái trả lời;
○ Trạng thái số gọi;
○ Trạng thái định danh.
-
Hệ thống quản lý giám sát thiết bị phải có khả năng phát hiện ra lỗi của thiết
bị điện thoại mệnh lệnh và thông báo cho nhân viên vận hành. Phải có thiết bị dự
phòng để đảm bảo sự hoạt động liên tục của hệ thống trong thời gian sửa chữa
thiết bị khi phát hiện ra lỗi.
-
Điện thoại mệnh lệnh kết nối tới mạng cáp đồng dành riêng hoặc mạng điện thoại
chuyển mạch công cộng (PSTN) phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ETSI 300
001:1997 và ETSI TBR-21:1998. Chất lượng của mạng điện thoại mệnh lệnh sử dụng
mạng cáp đồng dành riêng hoặc mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN) cần
đảm bảo có chất lượng thoại trung bình (điểm MOS) ≥ 3,5 điểm, tỷ lệ
cuộc gọi được thiết lập thành công ≥ 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thông tin truyền tải của hệ thống điện thoại mệnh lệnh phải có tính bảo mật
cao.
-
Điện thoại mệnh lệnh phải đảm bảo yêu cầu tương thích điện từ theo ETSI EN
55022:2010 (lớp Class B) và ETSI EN 55024:2010/A1:2015.
-
Điện thoại mệnh lệnh phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn theo TCVN 7326-1:2003
(IEC 60950-1:2001) hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
d)
Giao diện thông tin liên lạc
-
Điện thoại mệnh lệnh phải có giao diện tương thích khi kết nối với thiết bị
thông tin liên lạc khác trong hệ thống và không bị cản trở khi vận hành.
-
Điện thoại mệnh lệnh phải có giao diện kết nối cho phép truyền thông qua một
trong các môi trường truyền thông sau:
○ Đường dây truyền thông cáp đồng dành riêng của
Trung tâm QLĐHGT. Điện thoại mệnh lệnh sẽ được phân bổ một số điện thoại mở rộng PABX tiêu
chuẩn.
○ Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN). Điện
thoại mệnh lệnh sẽ được phân bổ một số điện thoại có độ dài tiêu chuẩn.
○ Giao diện kết nối IP: Truyền dẫn thoại sử dụng mạng
Internet (VoIP) với giao thức SIP. Điện thoại mệnh lệnh sẽ được phân bổ
một số điện thoại có độ dài tiêu chuẩn. Điện thoại mệnh lệnh sử dụng VoIP hỗ trợ việc cấp
nguồn qua cáp Ethernet (PoE) theo IEEE 802.3af-2003 để kết hợp nguồn và kết nối
tới mạng nội bộ (LAN) hoặc mạng khu vực diện rộng (WAN). Điện thoại mệnh lệnh
VoIP
có thể cung cấp các tính năng bổ sung như báo cáo thời gian thực và có thể được
cấu
hình bởi trình duyệt web.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cáp đồng sử dụng kết nối cần đạt tiêu chuẩn tối thiểu TCVN 8697:2011 và TCVN
8698:2011. Nếu sử dụng cáp sợi quang để kết nối thì cáp quang phải
tuân thủ các quy định theo TCVN 6745-1:2000 (IEC 794-1:1993), TCVN 6745-2:2000
(IEC 794-2:1989), TCVN 6745-3:2000 (IEC 794-3:1994), TCVN 8665:2011, TCVN 8696:2011.
e)
Nguồn điện cấp
-
Điện thoại mệnh lệnh phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải điện áp (dải điện áp giữa
các điện áp tới hạn). Điện thoại mệnh lệnh phải có khả năng hoạt động trên đường
dây thoại có mức điện áp phù hợp được cung cấp từ tổng đài. Trạng thái nguồn điện
áp cần được giám sát từ xa.
-
Trong trường hợp không thể cung cấp nguồn từ tổng đài hoặc nguồn tổng đài gặp sự
cố, điện thoại mệnh lệnh phải có nguồn cung cấp dự phòng để đảm bảo hoạt động liên
tục không bị ngắt quãng.
-
Nguồn điện dự phòng phải đảm bảo điện thoại mệnh lệnh có thể hoạt động liên tục
trong 3 ngày liên tiếp khi mất điện lưới.
f)
Các yêu cầu vật lý, cơ học và môi trường
-
Bàn phím số tiêu chuẩn cần được cung cấp trên máy điện thoại mệnh lệnh. Các
phím bấm chức năng phải được làm bằng vật liệu phù hợp đảm bảo độ bền lâu dài,
có khả năng chống lại hầu hết các chất hóa học và dung môi. Các nút bấm phải được
thiết kế có đường kính phù hợp, dễ dàng quan sát và vận hành, đảm bảo hoạt động
với lực ấn của người sử dụng mà không bị hư hại.
-
Vỏ và ống nghe nói cầm tay phải được làm bằng vật liệu phù hợp đảm bảo độ bền lâu
dài.
-
Ống
nghe nói
cầm tay phải được gắn với thân máy điện thoại sử dụng dây kết nối mềm, dễ uốn,
không gỉ, độ bền cao, có khả năng chống lại hư hại để bảo vệ đôi dây nội bộ bên
trong. Giá để ống nghe cung cấp sự đồng chỉnh vị trí của ống nghe nói
cầm tay dễ dàng khi nhấc máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ ẩm tương đối có thể hoạt động lên đến 95 %, không dày đặc.
-
Khả năng bảo vệ chống bụi và nước theo mã IP66.
g)
Lắp đặt
-
Điện thoại mệnh lệnh phải được lắp đặt trong các phòng chức năng tại Trung tâm
QLĐHGT khu vực, Trung tâm QLĐHGT tuyến, Phòng Điều hành Giao thông với số lượng
tối thiểu là 02 máy/phòng (Trung tâm/Phòng).
-
Cấu phần thiết bị cần được bảo vệ chống sét đánh và sốc sét, có cơ chế bảo vệ nối
đất, có liên kết với hệ thống chống sét và các trang thiết bị nối đất khác gần đó.
h)
Khả năng bảo dưỡng
-
Điện thoại mệnh lệnh phải có khả năng cho phép thực hiện việc kiểm tra và bảo
dưỡng thuận tiện và đơn giản.
-
Điện thoại mệnh lệnh phải được bảo dưỡng ở mức hiệu suất cao.
-
Điện thoại mệnh lệnh phải được kiểm tra định kỳ để đảm bảo chức năng hoạt động,
phát hiện các dấu hiệu bị hư hại và sự vệ sinh của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nếu điện thoại mệnh lệnh bị lỗi hoạt động, phụ thuộc vào kiểu lỗi như lỗi đường
dây hoặc lỗi phần cứng, thời gian đáp ứng khắc phục sự cố là từ 1-3 ngày làm việc.
-
Nhà sản xuất thiết bị điện thoại mệnh lệnh cần đệ trình những tài liệu cần thiết
liên quan đến công tác vận hành và bảo dưỡng, như cẩm nang hướng dẫn cài đặt, vận hành
và bảo dưỡng thiết bị khi cung cấp thiết bị điện thoại mệnh lệnh cho cơ quan quản
lý đường bộ.
6.2.2
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh
a)
Chức năng
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phát ra từ các Trung tâm QLĐHGT phải có chức
năng thông báo tới nhân viên vận hành bên nhận cuộc gọi mệnh lệnh bằng còi báo
hoặc đèn sáng nhấp nháy. Các điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh luôn được dành
mức độ ưu tiên kết nối thông tin cao hơn đối với các điện thoại hành chính.
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phải có chức năng thông báo trên loa ngoài.
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phải có khả năng cho phép nhân viên vận hành
bên nhận cuộc gọi mệnh lệnh bằng cách nhấn phím hoặc bằng một cơ chế
tương tự.
-
Cấu phần thiết bị điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phải được kiểm tra chất lượng
theo tiêu chuẩn hiện hành.
b)
Cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh không được sử dụng trong trường hợp thông
thường, ngoại trừ khi kiểm tra trong hoạt động bảo dưỡng, nhưng cần được đảm bảo
chất lượng để có thể hoạt động tốt bất cứ khi nào sử dụng.
-
Cấu phần thiết bị nhận cuộc gọi điện thoại mệnh lệnh phải đảm bảo độ bền để có khả năng hoạt
động liên tục 24 h một ngày, 365 ngày một năm, ngoại trừ giai đoạn bảo dưỡng và
sửa chữa.
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phải có khả năng lắp đặt trong tòa nhà của
Trung tâm QLĐHGT tuyến, các khu dịch vụ, các phòng ban chức năng quản lý tuyến
đường cao tốc.
-
Cấu phần thiết bị điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phải có khả năng cho phép
thay thế các bộ phận bị lỗi một cách đơn giản và dễ dàng khi phát hiện ra lỗi.
Máy điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh có kết cấu như sau:
○ Bàn phím số tiêu chuẩn cho phép nhân viên vận hành
dễ dàng sử dụng. Trong trường hợp bàn phím sử dụng chỉ các ký tự số từ “0” đến “9”,
các phím phải sắp xếp tuân theo ITU-T E.161:2001. Trong trường hợp bàn phím sử
dụng ký tự chữ số, các phím từ “0” đến “9” có thể sắp xếp theo ISO 3791:1976;
○ Một ống nghe nói cầm tay được cung cấp;
○ Một nút bấm để thông báo thông tin đã được ghi lại
trong máy;
○ Một nút bấm cho phép gọi lại cuộc gọi;
○ Một nút bấm cho phép giữ cuộc gọi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Một đèn LED để chỉ thị trạng thái của điện thoại;
○ Microphone để ghi âm và giám sát thông tin thoại
tương ứng;
○ Các nút bấm cho phép tăng giảm âm lượng;
○ Một giao diện cho phép lập trình các tính năng của
điện thoại.
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh được thiết kế để có thể đặt trên bàn hoặc gắn
trên tường, cài đặt đơn giản.
-
Mỗi máy điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phải có một mã định danh (ID) duy
nhất.
c)
Yêu cầu kỹ thuật và hiệu năng hoạt động
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phải có khả năng vận hành đơn giản.
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phải có công suất âm thanh lớn, có âm thanh
trong trẻo và rõ ràng để nhân viên vận hành có thể nghe thấy và được nghe thấy
âm thoại một cách rõ ràng trong điều kiện tiếng ồn của đường cao tốc; phải có bộ
triệt tạp âm để lọc tạp âm bên đường cao tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh cần đảm bảo hoạt động với chất lượng cao. Khi một thiết bị điện
thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh đầu cuối bị hỏng, phải có các thiết bị dự phòng để có thể thay thế
ngay.
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phải đảm bảo chế độ hoạt động an toàn, khi
thiết bị bị lỗi sẽ không ảnh hưởng đến chất lượng của các máy điện thoại khác.
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phải có phương thức cách ly để cho phép thiết
bị lỗi được cách ly từ hệ thống trong khi đang sửa chữa.
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh phải có khả năng cung cấp các chẩn đoán sau
tới hệ thống quản lý giám sát thiết bị của Trung tâm QLĐHGT tuyến:
○ Trạng thái nguồn điện áp;
○ Chuyển mạch hoặc bàn phím bị lỗi;
○ Trạng thái chỉ thị LED;
○ Trạng thái loa ngoài/microphone;
○ Trạng thái bộ nhớ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Trạng thái tắc nút bấm;
○ Trạng thái vận hành;
○ Trạng thái số nhận dạng cá nhân (PIN);
○ Trạng thái trả lời;
○ Trạng thái số gọi;
○ Trạng thái định danh.
-
Hệ thống quản lý giám sát thiết bị phải có khả năng phát hiện ra lỗi của điện thoại nhận cuộc gọi
mệnh lệnh và thông báo cho nhân viên vận hành. Phải có thiết bị dự phòng để đảm
bảo sự hoạt động liên tục của hệ thống trong thời gian sửa chữa thiết bị khi
phát hiện ra lỗi.
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh kết nối tới mạng cáp đồng dành riêng hoặc mạng
điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN) phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ETSI
300 001:1997 và ETSI TBR-21:1998.
-
Trong trường hợp điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh được trang bị là loại sử dụng
VoIP, điện thoại phải có khả năng hỗ trợ các cơ chế đảm bảo
chất lượng dịch vụ QoS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà sản
xuất thiết bị điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh cần đệ trình những tài liệu cần
thiết liên quan đến công tác vận hành và bảo dưỡng, như cẩm nang hướng dẫn cài
đặt, vận hành và bảo dưỡng thiết bị khi cung cấp thiết bị điện thoại nhận cuộc
gọi mệnh lệnh cho cơ quan quản lý đường bộ.
d)
Lắp đặt
-
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh cần được lắp đặt trong các phòng cần thiết tại
Trung tâm QLĐHGT tuyến, Phòng Điều hành Giao thông, Trạm thu phí, khu dịch vụ,
bãi đỗ xe, các bộ phận quản lý, khai thác, và bảo trì đường cao tốc, các Phòng
Ban Chức năng trên đường cao tốc, với số lượng tối thiểu là 02 máy/phòng (Trung
tâm/Phòng,Trạm).
-
Cấu phần thiết bị cần được bảo vệ chống sét đánh và sốc sét, có cơ chế bảo vệ nối
đất, có liên kết với hệ thống chống sét và các trang thiết bị nối đất khác gần
đó.
6.2.3
Điện thoại hành chính
a)
Chức năng
-
Điện thoại hành chính được sử dụng cho các hoạt động liên lạc thông thường, kết
nối giữa Trung Tâm QLĐHGT khu vực, Trung Tâm QLĐHGT tuyến, Phòng Điều hành Giao
thông, Trạm thu phí, khu dịch vụ, bãi đỗ xe, các bộ phận quản lý, khai thác, và
bảo trì đường cao tốc, các Phòng Ban Chức năng và Trạm Dừng nghỉ trên đường cao
tốc. Mức độ ưu tiên kết nối của điện thoại hành chính luôn thấp hơn các điện
thoại mệnh lệnh.
-
Cấu phần thiết bị điện thoại hành chính phải được kiểm tra chất lượng theo tiêu
chuẩn hiện hành.
b)
Cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cấu
phần thiết bị điện thoại hành chính phải đảm bảo độ bền để có khả năng hoạt động
liên tục 24 h một ngày, 365 ngày một năm, ngoại trừ giai đoạn bảo dưỡng và sửa
chữa.
-
Cấu phần thiết bị điện thoại hành chính phải có khả năng cho phép thay thế các
bộ phận bị lỗi một cách đơn giản và dễ dàng khi phát hiện ra lỗi. Máy điện thoại
hành chính có kết cấu như sau:
○ Bàn phím số tiêu chuẩn cho phép nhân viên vận hành
dễ dàng sử dụng. Trong trường hợp bàn phím sử dụng chỉ các ký tự số từ “0” đến
''9”, các phím phải sắp xếp tuân theo ITU-T E.161:2001. Trong trường hợp bàn
phím sử dụng ký tự chữ số, các phím từ “0” đến “9” có thể sắp xếp theo ISO
3791:1976;
○ Một ống nghe nói cầm tay được cung cấp;
○ Một nút bấm cho phép gọi lại cuộc gọi;
○ Một nút bấm cho phép gọi thoại hội nghị;
○ Một loa ngoài để thông báo rõ ràng âm chuông và
truyền thông thoại;
○ Có thể trang bị microphone để ghi âm và giám sát
thông tin thoại tương ứng;
○ Các nút bấm cho phép tăng giảm âm lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mỗi máy điện thoại hành chính phải có một mã định danh (ID) duy nhất.
c)
Yêu cầu kỹ thuật và hiệu năng hoạt động
-
Điện thoại hành chính phải có khả năng vận hành đơn giản.
-
Điện thoại hành chính phải có công suất âm thanh lớn, có âm thanh trong trẻo và
rõ ràng để nhân viên vận hành có thể nghe thấy và được nghe thấy âm thoại một
cách rõ ràng trong điều kiện tiếng ồn của đường cao tốc; phải có bộ triệt tạp
âm để lọc tạp âm bên đường cao tốc.
-
Cấu phần thiết bị điện thoại hành chính phải có khả năng vận hành liên tục 24 h
một ngày, 365 ngày một năm, ngoại trừ giai đoạn bảo dưỡng và sửa chữa.
-
Điện thoại hành chính phải có phương thức giữ cuộc gọi, cho phép nhân viên vận
hành giữ một cuộc gọi trong khi trả lời các cuộc gọi khác.
-
Điện thoại hành chính phải có phương thức gọi hội nghị, cho phép nhân viên vận
hành nói chuyện với hai hoặc nhiều hơn số lượng người gọi và cho phép hai hoặc
nhiều hơn số lượng người gọi nói chuyện được với nhau.
-
Khi một thiết bị điện thoại hành chính đầu cuối bị hỏng, phải có các
thiết bị dự phòng có thể thay thế ngay để đảm bảo sự hoạt động liên tục của hệ
thống trong thời gian sửa chữa.
-
Điện thoại hành chính phải đảm bảo chế độ hoạt động an toàn, khi thiết bị bị lỗi
sẽ không ảnh hưởng đến chất lượng của các máy điện thoại khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại hành chính phải có khả năng cung cấp các chẩn đoán sau tới hệ thống
quản lý giám sát thiết bị của Trung tâm QLĐHGT:
○ Trạng thái nguồn điện áp;
○ Chuyển mạch hoặc bàn phím bị lỗi;
○ Trạng
thái chỉ thị LED nếu có;
○ Trạng
thái loa ngoài/microphone;
○ Trạng
thái bộ nhớ;
○ Nhiệt độ xung quanh các linh kiện điện tử;
○ Trạng
thái tắc nút bấm;
○ Trạng thái vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Trạng
thái trả lời;
○ Trạng thái số gọi;
○ Trạng
thái định danh.
-
Điện thoại hành chính kết nối tới mạng cáp đồng dành riêng hoặc mạng điện thoại
chuyển mạch công cộng (PSTN) phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ETSI 300
001:1997 và ETSI TBR-21:1998. Chất lượng của mạng điện thoại hành chính sử dụng mạng
cáp đồng dành riêng hoặc mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN) cần đảm bảo có chất lượng
thoại trung bình (điểm MOS) ≥ 3,5 điểm, tỷ lệ cuộc
gọi được thiết lập thành công ≥ 95 %.
-
Trong trường hợp điện thoại hành chính được trang bị là loại sử dụng VoIP, chất lượng thoại
cần phù hợp hoặc tương đương với chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật nêu
trong mục 3.1 của TCVN 8068:2009. Điện
thoại hành chính sử dụng VoIP phải có khả
năng hỗ trợ các cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ QoS.
-
Điện thoại hành chính phải đảm bảo yêu cầu tương thích điện từ theo ETSI EN
55022:2010 (lớp Class B) và ETSI EN 55024:2010/A1:2015.
-
Điện thoại hành chính phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn theo TCVN 7326-1:2003
(IEC 60950-1:2001) hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
-
Thông tin truyền tải của mạng điện thoại hành chính phải có tính bảo mật cao.
d)
Giao diện thông tin liên lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại hành chính phải có giao diện kết nối cho phép truyền thông qua một
trong các môi trường truyền thông sau:
○ Đường
dây truyền thông cáp đồng dành riêng của Trung tâm QLĐHGT. Điện thoại hành
chính sẽ được phân bổ một số điện thoại mở rộng PABX tiêu chuẩn.
○ Mạng
điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN). Điện thoại hành chính sẽ được phân bổ
một số điện thoại có độ dài tiêu chuẩn.
○ Truyền
dẫn thoại sử dụng mạng Internet (VoIP) với giao thức SIP. Điện thoại hành chính sẽ được
phân bổ
một số điện thoại có độ dài tiêu chuẩn. Điện thoại hành chính sử dụng VoIP hỗ trợ việc cấp
nguồn qua cáp Ethernet (PoE) theo IEEE 802.3af-2003 để kết hợp nguồn và kết nối
tới mạng nội bộ (LAN) hoặc mạng khu vực diện rộng (WAN). Điện thoại hành chính
VoIP
có thể cung cấp các tính năng bổ sung như báo cáo thời gian thực và có thể được
cấu hình bởi trình duyệt web.
-
Cáp đồng sử dụng kết nối cần đạt tiêu chuẩn tối thiểu TCVN 8697:2011 và TCVN
8698:2011. Nếu sử dụng cáp sợi quang để kết nối thì cáp quang phải tuân thủ các
quy định theo TCVN 6745-1:2000 (IEC 794-1:1993), TCVN 6745-2:2000 (IEC
794-2:1989), TCVN 6745-3:2000 (IEC 794-3:1994), TCVN 8665:2011, TCVN 8696:2011.
e)
Nguồn điện cấp
-
Điện thoại hành chính phải có khả năng hoạt động trên đường dây thoại có mức điện
áp phù hợp được cung cấp từ tổng đài. Trạng thái nguồn điện áp cần được giám
sát từ xa.
-
Điện thoại hành chính phải có nguồn cung cấp dự phòng để đảm bảo hoạt động liên
tục không bị ngắt quãng trong suốt 24 h một ngày và 365 ngày một năm.
-
Nguồn điện dự phòng cho điện thoại hành chính phải có khả năng hoạt động suốt
24 h khi mất điện lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bàn phím số tiêu chuẩn cần được cung cấp trên máy điện thoại hành chính. Các
phím bấm chức năng phải được làm bằng vật liệu phù hợp đảm bảo độ bền lâu dài,
có khả năng chống lại hầu hết các chất hóa học và dung môi. Các nút bấm phải được
thiết kế có đường kính phù hợp, dễ dàng quan sát và vận hành, đảm bảo hoạt động
với lực ấn của người sử dụng mà không bị hư hại.
-
Vỏ và ống nghe nói cầm tay phải được làm bằng vật liệu phù hợp đảm bảo độ bền lâu
dài.
-
Ống nghe nói cầm tay phải được gắn với thân máy điện thoại sử dụng dây kết nối
mềm, dễ uốn, không gỉ, độ bền cao, có khả năng chống lại hư hại để bảo vệ đôi
dây nội bộ bên trong. Giá để ống nghe cung cấp sự đồng chỉnh vị trí của ống
nghe nói cầm tay dễ dàng khi nhấc máy.
-
Điện thoại hành chính phải đảm bảo nhiệt độ hoạt động từ -10 °C đến +60 °C và
nhiệt độ lưu kho từ - 10 °C đến +70 °C.
-
Độ ẩm tương đối có thể hoạt động lên đến 95 %, không dày đặc.
-
Khả
năng bảo vệ chống bụi và nước theo mã IP65.
g)
Lắp đặt
Điện
thoại hành chính cần được lắp đặt trong các phòng cần thiết tại Trung tâm QLĐHGT
khu vực, Trung tâm QLĐHGT tuyến, Phòng Điều hành Giao thông, Trạm thu
phí, khu dịch vụ, bãi đỗ xe, các bộ phận quản lý,
khai thác, và bảo trì đường cao tốc, các Phòng Ban Chức năng và Trạm Dừng nghỉ
trên đường cao tốc, với số lượng tối
thiểu là 02 máy/phòng (Trung tâm/Phòng, Trạm).
-
Điện thoại hành chính cần được bảo vệ để tránh bị sét đánh trực tiếp và sét lan
truyền. Điện thoại hành chính cần được nối với hệ thống chống sét và các thiết
bị tiếp địa của công trình khác ở gần đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện thoại hành chính phải có khả năng cho phép thực hiện việc kiểm tra và bảo
dưỡng thuận tiện và đơn giản:
-
Tất cả các điện thoại hành chính phải được kiểm tra định kỳ để đảm bảo chức
năng hoạt động.
-
Nếu điện thoại hành chính bị lỗi hoạt động, phụ thuộc vào kiểu lỗi như lỗi đường
dây hoặc lỗi phần cứng, thời gian đáp ứng khắc phục sự cố là từ 1-3 ngày làm việc.
-
Nhà sản xuất thiết bị điện thoại hành chính cần đệ trình những tài liệu cần thiết
liên quan đến công tác vận hành và bảo dưỡng, như cẩm nang hướng dẫn cài đặt, vận
hành và bảo dưỡng thiết bị khi cung cấp thiết bị điện thoại hành chính cho cơ
quan quản lý đường bộ.
6.3 Tổng đài điện thoại
a)
Chức năng
-
Tổng đài điện thoại được sử dụng để quản lý các kết nối thông tin liên lạc nội
bộ tại các Trung tâm QLĐHGT. Tổng đài điện thoại được kết nối với mạng điện thoại
chuyển mạch công cộng (PSTN) và có khả năng kết nối với mạng thông tin vô tuyến
lưu động mặt đất và mạng Internet. Số lượng đường dây nội bộ và trung kế của tổng
đài phải được thiết kế có tính dự phòng để bảo đảm mức độ sẵn sàng cao cho việc
nâng cấp mở rộng hệ thống và kết nối thông tin liên lạc ra bên ngoài.
-
Thông tin của hệ thống thông tin liên lạc kết nối với tổng đài điện thoại cần
được đảm bảo chuyển mạch và kết nối thành công.
-
Cấu phần thiết bị tổng đài điện thoại phải được kiểm tra chất lượng theo tiêu
chuẩn hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tổng đài điện thoại phải có cấu tạo, hình dáng, kích thước, trọng lượng phù hợp,
có cấu trúc chắc chắn.
-
Tổng đài điện thoại phải có khả năng hoạt động liên tục, đảm bảo đủ độ bền và độ
tin cậy trong điều kiện môi trường xung quanh tại nơi lắp đặt.
-
Tổng đài điện thoại phải có cấu tạo phù hợp để lắp đặt được trong tòa nhà của
Trung tâm QLĐHGT.
-
Tổng đài điện thoại phải có thiết kế theo kiểu module, cho phép thuận tiện
trong việc bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp và mở rộng hệ thống khi cần thiết.
-
Tủ bảo vệ của tổng đài điện thoại phải có cấu tạo phù hợp để không bị mở ra dễ dàng.
-Tủ
bảo vệ của tổng đài điện thoại phải có khả năng hấp thụ nhiệt độ sản sinh từ
thiết bị bên trong.
-Tủ
bảo vệ của tổng đài điện thoại phải có bộ phận thông gió và tản nhiệt, đảm bảo
tổng đài điện thoại có thể làm việc bình thường trong điều kiện môi trường Việt
Nam.
-
Tổng đài điện thoại phải có bàn giám sát để nhận biết trạng thái của tất cả các
máy nhánh trong hệ thống.
-
Cấu phần thiết bị tổng đài điện thoại phải có khả năng cho phép thay thế các bộ
phận bị lỗi một cách đơn giản và dễ dàng khi phát hiện ra lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các phần tử phần cứng phải cho phép tổng đài thực hiện nhiều loại cấu hình kiến
trúc như: Mạng chuyển mạch kênh kết nối bằng cáp đồng, cáp sợi quang đơn mode
hoặc đa mode; mạng chuyển mạch gói; mạng IP LAN/WAN.
-
Hệ thống tổng đài điện thoại cần tích hợp với thiết bị TDM và cho phép kết hợp
giữa IP hoặc TDM và các điện thoại đầu cuối hữu tuyến hoặc điện thoại đầu cuối
vô tuyến. Cổng phương tiện (media gateway) có khả năng được cấu hình với tài
nguyên phù hợp (các bộ mã hóa VoIP) để hỗ trợ lưu lượng đến từ các điểm đầu cuối
không phải IP trong hệ thống như các thiết bị đầu cuối số, thiết bị đầu cuối tương tự,
trung kế của mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN) tương tự, PABX-PABX
IP, các kênh thuê riêng...
-
Hệ thống tổng đài điện thoại phải có khả năng kết nối hoạt động với các hệ thống
điện thoại và các đầu cuối sử dụng các tiêu chuẩn SIP, H.323 hoặc QSIG hoặc
MGCP.
-
Phần mềm của hệ thống phải có kiến trúc mở và được tiêu chuẩn hóa để tích hợp
chức năng với các hệ thống thông tin. Phần mềm có khả năng được cập nhật và quản
lý dễ dàng, nâng cấp firmware dễ dàng.
-
Tổng đài điện thoại phải có cổng mạng LAN cho phép kết nối tới máy tính PC để lập
trình và tính cước cho các máy nhánh.
-
Mỗi thiết bị trong hệ thống tổng đài điện thoại phải có một mã định danh (ID)
duy nhất.
c)
Yêu cầu kỹ thuật
Tổng
đài điện thoại phải đáp ứng các yêu cầu sau:
-
Có khả năng cấu hình hệ thống và vận hành đơn giản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Có dung lượng đủ lớn, đáp ứng đầy đủ số lượng thiết bị đầu cuối trong hệ thống
và hỗ trợ số lượng lớn cuộc gọi đồng thời theo thiết kế hệ thống, có
tính đến dự phòng khi mở rộng, nâng cấp hệ thống.
-
Có cấu hình dự phòng đảm bảo hoạt động liên tục của hệ thống trong trường hợp xảy ra sự cố.
-
Các cấu phần thiết bị tổng đài điện thoại cần được bảo vệ chống lại hỏa hoạn và
sét đánh.
-
Được bảo vệ bằng các biện pháp để tránh bị can nhiễu từ các thiết bị điện tử
khác.
-
Có khả năng giám sát cuộc gọi thoại diễn ra.
-
Có khả năng ghi âm ngày giờ và âm thanh cho mỗi cuộc đàm thoại. Bộ ghi âm phải
có đủ dung lượng để ghi lại các cuộc đàm thoại tối thiểu trong vòng một
tháng. Các cuộc đàm thoại đã được ghi lại quá thời hạn tối thiểu
có thể bị ghi đè lên mà không cần báo trước.
-
Có khả năng hỗ trợ các tính năng cuộc gọi thoại cơ bản như: nhận dạng thuê bao
gọi đến, giữ cuộc gọi, đợi cuộc gọi, chuyển cuộc gọi, chuyển tiếp cuộc gọi (luôn
luôn/bận/không trả lời), gọi lại, nhận cuộc gọi đang đổ chuông từ máy khác,
chuyển cuộc gọi có quản lý, xếp hàng chờ cuộc gọi, định tuyến cuộc gọi, tương
tác thoại, phân phối cuộc gọi tự động, ưu tiên cuộc gọi, cuộc gọi khẩn cấp, cuộc
gọi nội bộ, thống kê cuộc gọi, tin nhắn văn bản, chuyển FAX, không làm phiền,
quay số lại tự động khi bận...
-
Có các kênh ghi âm lời chào phát thông báo cho phép nhân viên vận hành bấm trực
tiếp số máy lẻ, hỗ trợ các kênh hộp thư thoại để lại lời nhắn.
-
Có khả năng hiển thị số nội bộ, hiển thị số từ bên ngoài gọi vào, và hiển thị số khi chuyển
máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Có tính
năng cấm máy lẻ gọi đi, chỉ được gọi nội hạt, nội bộ, hay chỉ gọi các số điện
thoại được chỉ định trong hệ thống; có tính năng chặn cuộc gọi các số máy cấm gọi.
-
Có khả năng đánh số linh hoạt theo tiêu chuẩn, cho phép đổi số máy lẻ tùy chọn
trong hệ thống.
-
Có tính năng hạn chế thời gian gọi đi cho từng máy lẻ trong hệ thống.
-
Có tính năng chặn số gọi đến.
-
Có tính năng đàm thoại hội nghị nhiều bên.
-
Có tính năng gọi đi bằng mật khẩu, chỉ có nhân viên vận hành có mật khẩu mới gọi
đi được.
-
Hỗ trợ tính năng hồ sơ chi tiết cuộc gọi (CDR) cho việc tính cước.
-
Có công cụ giám sát hoạt động của hệ thống và tính năng lập trình bằng phần mềm.
-
Có tính bảo mật cao, đảm bảo an toàn thông tin được truyền dẫn trên các giao diện
thông tin liên lạc. Bảo mật phải được thực hiện ở tất cả các mức, bao gồm truy
nhập tới các khu vực kỹ thuật dành riêng và tới các tủ hệ thống cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tổng đài điện thoại phải có phương thức cách ly để cho phép bộ phận bị lỗi được
cách ly từ hệ thống trong khi đang sửa chữa.
-
Có khả năng hỗ trợ các cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ QoS như Diffserv, IEEE
802.1p, IEEE 802.1q-2005.
-
Đảm bảo yêu cầu tương thích điện từ theo TCVN 8235:2009, ETSI EN 55022:2010 (lớp
Class B) và ETSI EN 55024:2010/A1:2015.
-
Đảm bảo các yêu cầu về an toàn theo TCVN 7326-1:2003 (IEC 60950-1:2001) hoặc
tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
d)
Giao diện thông tin liên lạc
-
Tổng đài điện thoại phải có giao diện tương thích khi kết nối với thiết bị
thông tin liên lạc khác trong hệ thống và không bị cản trở khi vận hành.
-
Tổng đài điện thoại phải có giao diện kết nối cho phép truyền thông với các môi
trường truyền thông sau:
○ Kết nối
với thiết bị đầu cuối trên đường dây truyền thông cáp đồng dành riêng của
Trung tâm QLĐHGT: Giao diện tương tự cho các thiết bị đầu cuối tương tự và các
máy fax; giao diện số cho các thiết bị đầu cuối số.
○ Kết nối
với mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN) qua giao diện POTS hoặc các đường
E1/T1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Kết nối
với các thiết bị đầu cuối sử dụng mạng Internet (VoIP) hỗ trợ chuẩn
giao thức SIP hoặc H.323 hoặc MGCP, các ứng dụng XML trên máy tính PC.
-
Tổng đài cần hỗ trợ giao diện V5.2 theo TCVN 8075:2009.
-
Cáp đồng kết nối với tổng đài cần đảm bảo TCVN 8238:2009, TCVN 8697:2011 và
TCVN 8698:2011. Nếu sử dụng cáp quang để kết nối thì cáp quang cần đảm bảo tuân
thủ các quy định theo TCVN 6745-1:2000 (IEC 794-1:1993), TCVN 6745-2:2000 (IEC
794-2:1989), TCVN 6745-3:2000 (IEC 794-3:1994), TCVN 8665:2011, TCVN 8696:2011.
e)
Giao diện người máy
-
Tổng đài điện thoại hoặc thiết bị đo kiểm tra sử dụng trong công tác bảo trì hệ
thống phải có giao diện người-máy cần thiết như bàn phím và màn hình... để cán
bộ vận hành có thể nhập những yêu cầu cần thiết và tương tác với hệ thống.
f)
Nguồn điện cấp
-
Tổng đài hoạt động được trong điều kiện không ổn định của điện lưới. Điện áp
cung cấp dao động trong khoảng: 220 VAC ± 15%, tần số 50 Hz ± 2Hz.
-
Nguồn điện cần đảm bảo cung cấp đủ công suất 24/24 h, 7 ngày/tuần, 365 ngày/năm
cho hoạt động liên tục của tổng đài, hệ thống điều hoà, hệ thống chiếu
sáng, hệ thống bảo vệ tự động và các thiết bị phụ trợ khác (máy đo, máy tính cài đặt...) trong
phòng máy.
-
Trạng thái nguồn điện áp của tổng đài cần được giám sát từ xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nguồn điện dự phòng phải đảm bảo tổng đài có thể hoạt động liên tục trong 24 h liên
tiếp khi mất điện lưới và tự động nạp lại ắc quy khi có điện.
g)
Điều kiện môi trường xung quanh
-
Tổng đài cần được đặt trong điều kiện đảm bảo như phòng hoặc buồng sạch sẽ, rộng
rãi, thoáng mát để duy trì hoạt động chuẩn xác của các cấu phần thiết bị.
-
Tổng đài phải đảm bảo nhiệt độ hoạt động từ -10 °C đến +50 °C và nhiệt độ lưu
kho từ -10 °C đến +65 °C.
-
Tổng đài phải có thể hoạt động ở độ ẩm tương đối lên đến 95 %, không dày đặc.
-
Tổng đài cần có khả năng bảo vệ chống bụi và nước theo mã IP67 để đảm bảo trạng
thái hoạt động tốt.
-
Hệ thống tổng đài cần được đặt trong phòng có điều hòa không khí để đảm bảo chất
lượng tốt. Điều kiện bảo quản cần phù hợp với yêu cầu của từng thiết bị.
h)
Lắp đặt
-
Tổng đài điện thoại cần được lắp đặt ở vị trí phù hợp trong phòng chức năng tại Trung tâm QLĐHGT
khu vực, Trung tâm QLĐHGT tuyến với số lượng đường dây nội bộ và trung kế cần đủ
lớn để cung cấp cho toàn bộ hệ thống, có tính đến dự phòng và mở rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i)
Khả năng bảo dưỡng
-
Tổng đài điện thoại phải có khả năng cho phép thực hiện việc kiểm tra và bảo dưỡng
thuận tiện và đơn giản.
-
Tổng đài điện thoại phải được kiểm tra định kỳ để đảm bảo chức năng hoạt động,
phát hiện các dấu hiệu bị hư hại và sự vệ sinh của thiết bị.
-
Tổng đài điện thoại phải có khả năng dễ dàng nhận dạng các bộ phận bị lỗi khi xảy
ra lỗi và cho phép việc thay thế phụ tùng được thực hiện dễ dàng.
-
Nếu thiết bị của hệ thống tổng đài điện thoại bị lỗi, cần thực hiện khắc phục lỗi
ngay lập tức để đảm bảo hoạt động thông suốt của hệ thống.
-
Nhà sản xuất thiết bị tổng đài cần đảm bảo cung ứng phụ tùng thay thế cho thiết
bị mà mình cung cấp tối thiểu 5 năm tính từ sau khi các thiết bị được bàn giao
cho cơ quan quản lý đường bộ, và nhà sản xuất phải đảm bảo việc cung cấp thiết
bị dự phòng trong giai đoạn này.
-
Nhà sản xuất thiết bị tổng đài cần đệ trình những tài liệu cần thiết liên quan đến
công tác vận hành và bảo dưỡng, như cẩm nang hướng dẫn và danh mục thử nghiệm
thiết bị, và cung cấp những khóa đào tạo cần thiết cho nhân viên vận hành và bảo
dưỡng của các thiết bị liên quan.
-
Nhà sản xuất cung ứng thiết bị tổng đài cần có khả năng cung cấp dịch vụ
hỗ trợ kỹ thuật cho công tác vận hành và bảo dưỡng liên quan đến các thiết bị
đã cung cấp.
6.4 Hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất được sử dụng với mục đích kết nối liên
lạc cho các xe nghiệp vụ và các đối tượng di động trên đường cao tốc. Hệ thống
thông tin vô tuyến lưu động mặt đất có cấu hình có thể bao gồm: Các thiết bị đầu
cuối vô tuyến lưu động - máy bộ đàm, thiết bị lặp tín hiệu, trạm gốc thông tin liên
lạc vô tuyến, bộ điều khiển trung tâm, và các thành phần thiết bị khác của hệ thống.
Tùy thuộc vào khoảng cách cần liên lạc giữa các bộ phận chức năng được trang bị
thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động trên đường cao tốc, hệ thống có thể được
thiết kế hoạt động ở một trong các chế độ cơ bản sau:
a)
Vận hành ở chế độ trực tiếp (DMO)
Chế
độ trực tiếp cho phép liên lạc giữa các thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động mà
không cần sử dụng đến cơ sở hạ tầng mạng. Khoảng cách liên lạc tối đa giữa hai
thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động không quá 3 km, ở khu vực đô thị không quá
2 km. Ở
chế độ trực tiếp, các thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động có thể hoạt động theo
cấu hình điểm-điểm (cuộc gọi riêng lẻ giữa hai thiết bị đầu cuối), điểm- đa điểm (cuộc gọi nhóm
giữa các thiết bị đầu cuối). Đối với liên lạc vô tuyến giữa các bộ phận chức
năng có khoảng cách lớn hơn 2 km, cần sử dụng thiết bị lặp tín hiệu (có ăng ten
lắp đặt ở vị trí trên cao). Thiết bị lặp ở chế độ trực tiếp (DM-REP) phát
lại tín hiệu để cho phép liên lạc với khoảng cách xa hơn.
(a) Cuộc gọi riêng lẻ giữa hai máy
(b) Cuộc gọi nhóm giữa các máy
(c) Cuộc gọi qua thiết bị lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Vận hành ở chế độ trung kế (TMO)
Chế
độ trung kế vô tuyến sử dụng trung kế số cho phép truyền đồng thời cả thoại và
dữ liệu dựa trên cơ sở hạ tầng mạng, để tăng cự ly phủ sóng cho toàn bộ khu vực
đường cao tốc và sử dụng kênh hiệu quả với một hệ thống nhiều kênh cho nhiều
thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động.
Hình 3. Vận hành ở chế độ trung kế (TMO)
6.4.2
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động
a)
Chức năng
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có chức năng thông báo cuộc gọi đến
qua việc rung chuông hoặc nháy đèn khi nhận được thông tin liên lạc mệnh lệnh.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có chức năng hồi đáp xác nhận mệnh lệnh
tới thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động tại trung tâm QLĐHGT tuyến, phòng
quản lý đoạn đường, sau khi người giữ thiết bị đầu cuối đã nhận được thông tin liên
lạc mệnh lệnh.
-
Thông tin liên lạc mệnh lệnh phải có khả năng làm gián đoạn cuộc gọi đang được
thực hiện giữa một người giữ thiết bị đầu cuối này và một người giữ thiết bị đầu
cuối khác trong phạm vi phủ sóng để gửi thông tin mệnh lệnh tới người này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tần số và thiết bị sử dụng cho thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải được cấp
phép theo quy định hiện hành.
-
Cấu phần thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải được kiểm tra chất lượng theo
tiêu chuẩn hiện hành.
b)
Cấu tạo
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có cấu tạo, hình dáng, kích thước, trọng lượng phù hợp,
có cấu trúc chắc chắn, dễ dàng mang theo.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động cần được bảo vệ bằng các biện pháp để đề
phòng bị sét đánh.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động cần được bảo vệ bằng các biện pháp để tránh
bị
can nhiễu từ các thiết bị điện tử khác.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có cấu tạo phù hợp để có thể thay thế
các bộ phận bị lỗi một cách đơn giản, khi phát hiện ra lỗi.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến di động có kết cấu như sau:
○ Một ăng ten gắn liền với thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Một nút bấm cho phép trả lời cuộc gọi (Push-To-Talk);
○ Một nút bấm cho phép thực hiện cuộc gọi;
○ Một nút bấm cho phép kết thúc cuộc gọi;
○ Một
microphone/speaker;
○ Bàn
phím ký tự số tiêu chuẩn;
○ Màn
hình hiển thị có kích thước phù hợp có thể được cung cấp;
○ Các nút cho phép tăng giảm âm lượng;
○ Một
nút bấm cho phép gọi khẩn cấp;
○ Có thể
trang bị một đèn LED để chỉ thị thu/phát, trạng thái pin thấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải đảm bảo độ bền để có khả năng hoạt động
liên tục 24 h một ngày, 365 ngày một năm.
-
Mỗi thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có một mã định danh (ID) duy nhất.
c)
Yêu cầu kỹ thuật và hiệu năng hoạt động
Thiết
bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải đáp ứng các yêu cầu sau:
-
Khả năng vận hành đơn giản.
-
Có độ nhạy thu tốt, hỗ trợ tính năng tùy chỉnh độ nhạy thu bằng tay.
-
Công suất âm thanh lớn, có âm thanh trong trẻo và rõ ràng để người sử dụng có
thể nghe thấy và được nghe thấy âm thoại một cách rõ ràng trong điều kiện tiếng ồn
của đường cao tốc; phải có bộ triệt tạp âm để lọc tạp âm bên đường cao tốc. Thiết bị cần
hỗ trợ tính năng điều chỉnh âm lượng tối thiểu lập trình được,
điều chỉnh cường độ âm thanh.
-
Cần phải hoạt động tốt mà không chịu ảnh hưởng của các loại nhiễu của các hệ thống
thiết bị khác.
-
Có khả năng hoạt động ở cự ly liên lạc đủ lớn theo thiết kế trong phạm vi phủ
sóng của đường cao tốc và có hệ thống phát đáp tự động cảnh báo cự ly liên
lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mỗi thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có một mã định danh (ID) để sử dụng
cho các cuộc gọi như gọi điện thoại, gọi cảnh báo, gọi cá nhân... Mỗi nhóm gọi
cũng được ấn định một mã ID nhóm. Thuê bao của mạng điện thoại PSTN/PABX không
cần thiết phải thiết lập mã ID riêng trong phạm vi hệ thống. Do hệ thống quản lý
các máy vô tuyến qua mã ID, nên các yêu cầu cuộc gọi cá nhân giữa 2 máy hoặc giữa
một máy vô tuyến với một máy điện thoại có thể được thực hiện đơn giản bằng
cách quay số. Việc kết hợp giữa ID nhóm và cá nhân là hoàn toàn linh hoạt trong
phạm vi giới hạn của hệ thống.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có các đặc tính truy nhập cuộc gọi
sau: Khả năng gọi lại tự động (khả năng quay trở về một kênh trực tiếp từ bàn
phím), xếp hàng đợi khi bận và tự động gọi lại, liên tục thông báo ấn định
kênh thoại, nhiều mức ưu tiên, bảo vệ ấn định sai kênh thoại, mức ưu tiên người dùng đã được ấn
định kênh, có âm báo hệ thống bận hoặc cảnh báo người sử dụng khi ở ngoài vùng phủ sóng.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có khả năng thực hiện các cuộc gọi bao
gồm: Cuộc gọi khẩn cấp/cuộc gọi cảnh báo, cuộc gọi nhóm hỗ trợ kích thước nhóm lớn,
cuộc gọi thông báo đa nhóm, quét nhóm và giám sát ưu tiên, cuộc gọi cá nhân.
-
Hỗ trợ khả năng quay số nhanh và tự động hiển thị số gọi đến nếu màn hình được
trang bị.
-
Hỗ trợ việc gửi tin nhắn văn bản nếu màn hình được trang bị.
-
Hỗ trợ tính năng cảnh báo địa chỉ công cộng/còi cảnh báo.
-
Hỗ trợ tính năng báo động khẩn cấp: Cho phép người dùng có thể gửi tín hiệu báo
động khi gặp trường hợp khẩn cấp bằng cách ấn 1 phím trên thiết bị đầu cuối vô
tuyến lưu động.
-
Hỗ trợ tính năng thông báo kênh bằng giọng nói: Có thể tự động đọc số kênh được
lựa chọn, giúp người dùng khi đặt máy trong túi hoặc trong môi trường tối.
-
Hỗ trợ truyền tín hiệu bằng giọng nói (VOX) cho phép rảnh tay khi sử dụng tai
nghe phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hỗ trợ tính năng giới hạn thời gian phát (TOT): Việc truyền dữ liệu vượt quá giới
hạn thời gian định trước, trạm phát sẽ dừng lại sau khi có chuông cảnh báo. TOT
có thể ngăn chặn bất kỳ hư hỏng gây ra do truyền tín hiệu liên tục.
-
Hỗ trợ tính năng Man Down: Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động được cài đặt ở
chế độ khẩn cấp, nếu người dùng không trả lời các cuộc gọi cảnh báo hoặc đặt
máy không thẳng đứng quá thời gian định sẵn, lập tức máy sẽ tự động kích phát
và gửi tín hiệu báo động cho người dùng khác biết hoặc gửi về trung tâm. Phù hợp
cho những nhân viên vận hành làm việc ở vị trí xa và đơn
lẻ.
-
Hỗ trợ tính năng đàm thoại thì thầm: Cho phép người sử dụng nói chuyện nhẹ nhàng vào
thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động mà vẫn có thể nghe rõ ràng bởi người dùng
vô tuyến khác.
-
Hỗ trợ tính năng khóa máy/hủy máy/khôi phục máy từ xa: Nếu thiết bị đầu cuối vô
tuyến lưu động bị thất lạc, người quản lý có thể gửi tín hiệu để khóa chết máy
bị thất lạc, người nhặt được máy hoàn toàn không thể sử dụng được thiết bị đầu
cuối vô tuyến lưu động (kể cả không thể lập trình được) và máy chỉ hoạt động lại
được khi nhận được tín hiệu phục hồi từ người quản lý. Tránh trường hợp dữ liệu
máy bị sao chép khi bị thất lạc, hay đánh cắp.
-
Hỗ trợ tính năng quét kênh đa năng: Cho phép quét thông thường, quét ưu tiên và
quét chuẩn, quét tự động, cho phép phản ứng ngay lập tức nhận được một cuộc gọi
đến mà không cần phải tự tìm kiếm hoặc thay đổi kênh.
-
Hỗ trợ khả năng mã hóa âm thanh chống nghe trộm các cuộc đàm thoại, bảo mật
thông tin cao.
-
Hỗ trợ khả năng sao chép dữ liệu từ một thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động này
sang thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động
khác thông qua cáp kết nối giữa hai thiết bị, giúp tiết kiệm thời gian thiết lập
thông số.
- Hỗ trợ
tính năng bảo vệ mật khẩu: Cho phép nhập mật khẩu trước khi thay đổi thông tin
thiết bị, bảo vệ máy không bị thay đổi dữ liệu một cách không mong muốn.
- Có tín
hiệu cảnh báo báo pin yếu: Khi pin thấp, cảnh báo tình trạng làm việc nhấp nháy
đó, nhắc nhở sạc pin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hỗ trợ tính năng giám sát tình trạng làm việc đơn lẻ của người sử dụng.
-
Hỗ trợ khả năng ghi âm lại các cuộc gọi thoại diễn ra.
-
Đảm bảo
các yêu cầu về an toàn theo TCVN 7326-1:2003 (IEC 60950-1:2001) và TCVN
3718-1:2005 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
-
Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về tương thích điện từ (EMC) theo ETSI EN 301
489-1:2011 và ETSI EN 301 489-18:2002.
d)
Giao diện thông tin liên lạc
-
Tất cả các thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động lắp đặt tại các khu vực trên tuyến
đường cao tốc phải có giao diện thông tin liên lạc tương thích với nhau và
không bị cản trở khi thực hiện đàm thoại.
e)
Giao diện người-máy
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có giao diện người-máy thân thiện, đơn
giản với người sử dụng, với các cấu phần thiết bị cần thiết như bàn phím, loa
ngoài, microphone... để người giữ thiết bị có thể dễ dàng quay số, nghe, nói,
xem kênh và nhập thông tin liên lạc cần thiết.
f)
Lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g)
Điều kiện môi trường xung quanh
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động cần đảm bảo mã IP67 chống lại các tác động,
xâm nhập từ bên ngoài, khả năng chịu va đập, rơi xuống nước để duy trì hoạt động
chuẩn xác của các cấu phần thiết bị.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động cần đáp ứng tiêu chuẩn MIL-STD 810:2008 đảm bảo
tình trạng hoạt động bình thường cho thiết bị trong môi trường khắc nghiệt, chấn
động, bụi và độ ẩm.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động cần đáp ứng tiêu chuẩn an toàn phòng chống cháy
nổ FMRC hoặc ATEX.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải đảm bảo nhiệt độ hoạt động từ -10 °C đến
+60 °C và nhiệt độ lưu kho từ -10 °C đến +85 °C.
-
Độ ẩm tương đối có thể hoạt động lên đến 95 %, không dày đặc.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động có thể vận hành chịu được các điều kiện
xung quanh như điều kiện tự nhiên, điều kiện khí tượng, tiếng ồn điện từ và các
điều kiện môi trường khác ở Việt Nam.
h)
Nguồn điện cấp
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có nguồn pin dung lượng đủ lớn và được
sạc đầy pin để có thể hoạt động 24/24 h, 7 ngày/tuần, 365 ngày/năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i)
Khả năng bảo dưỡng
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có khả năng cho phép thực hiện việc kiểm
tra và bảo dưỡng dễ dàng và đơn giản.
-
Tất cả các thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải được kiểm tra định kỳ để đảm
bảo chức năng hoạt động.
-
Thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động phải có khả năng dễ dàng nhận dạng lỗi khi
đã phát hiện ra lỗi, và cho phép việc thay thế phụ tùng được thực hiện dễ dàng.
-
Cần có thiết bị dự phòng thay thế để đảm bảo sự hoạt động liên tục của hệ
thống trong thời gian sửa chữa thiết bị khi phát hiện ra lỗi.
-
Nếu thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động bị lỗi hoạt động, phụ thuộc vào kiểu lỗi như lỗi phần
cứng hoặc lỗi phần mềm, thời gian đáp ứng khắc phục lỗi là từ 1-3 ngày làm việc.
-
Nhà sản xuất thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động cần đệ trình những tài liệu cần
thiết liên quan đến công tác vận hành và bảo dưỡng, như cẩm nang hướng dẫn
cài đặt, vận hành và bảo dưỡng thiết bị khi cung cấp thiết bị đầu cuối vô tuyến
lưu động cho cơ quan quản lý đường bộ.
6.4.3
Thiết bị lặp tín hiệu
a)
Chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có khả năng cho phép trao đổi thông tin bằng đàm thoại,
tin nhắn, dữ liệu giữa các
thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động ở khoảng cách lớn trên đường cao
tốc.
- Trong
trường hợp khẩn cấp, thiết bị lặp tín hiệu cần đảm bảo chắc chắn truyền được mệnh
lệnh từ Trung tâm QLĐHGT tuyến tới các phòng ban chức năng được trang bị thiết
bị đầu cuối vô tuyến lưu động trên đường cao tốc.
-
Thông qua thiết bị lặp tín hiệu, thông tin liên lạc mệnh lệnh phải có khả năng làm
gián đoạn cuộc gọi đang được thực hiện giữa một người giữ thiết bị đầu cuối này
và một người giữ thiết bị đầu cuối khác trong phạm vi liên lạc.
-
Các thiết bị lặp tín hiệu cần hoạt động ở dải tần số VHF (136-174 MHz) và UHF
(400-527 MHz).
-
Tần số và thiết bị sử dụng cho thiết bị lặp tín hiệu phải được cấp phép theo
quy định hiện hành.
-
Cấu phần thiết bị lặp tín hiệu phải được kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn hiện
hành.
b)
Cấu tạo
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có cấu tạo, hình dáng, kích thước, trọng lượng phù hợp,
có cấu trúc chắc chắn.
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có thiết kế gọn nhẹ cho phép dễ dàng lắp đặt ở nhiều
vị
trí khác nhau theo nhu cầu sử dụng, và thao tác nhanh chóng, dễ dàng khi điều
chỉnh hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có các cấu phần thiết bị tối thiểu bao gồm: 1 bộ nguồn
điện áp AC-DC, 2 máy thu phát, 1 bộ song công (Duplexer) cho phép máy phát hoạt
động trên một tần số và máy thu hoạt động trên một tần số khác chia sẻ chung 1
ăng ten với mức tương tác và suy giảm tín hiệu RF khác nhau cực tiểu, 1 kết nối giao diện và
các đầu nối cáp tương thích, tích hợp đèn LED cảnh báo.
-
Các cấu phần thiết bị thiết bị lặp tín hiệu cần được bảo vệ chống lại hỏa hoạn
và sét đánh.
-
Thiết bị lặp tín hiệu cần được bảo vệ bằng các biện pháp để tránh bị can nhiễu
từ các thiết bị điện tử khác.
-
Hộp bảo vệ của thiết bị lặp tín hiệu phải có cấu tạo phù hợp để không bị mở ra dễ dàng, có tính thẩm
mỹ, làm bằng các vật liệu phù hợp đảm bảo độ bền lâu dài và phải có khả năng hấp
thụ nhiệt độ sản sinh từ thiết bị bên trong và từ bức xạ mặt trời.
-
Hộp bảo vệ của thiết bị lặp tín hiệu phải có bộ phận thông gió và tản nhiệt, đảm
bảo thiết bị lặp tín hiệu có thể làm việc bình thường trong điều kiện môi trường.
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có khả năng hoạt động liên tục, đảm bảo đủ độ bền và
độ tin cậy trong điều kiện môi trường xung quanh tại nơi lắp đặt.
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có cổng mạng LAN cho phép kết nối tới máy tính PC để
cấu hình các tính năng hoạt động của thiết bị.
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có một mã định danh (ID) duy nhất.
c)
Yêu cầu kỹ thuật và hiệu năng hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Vùng phủ sóng của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất cần bao phủ toàn
bộ các công trình đường cao tốc bao gồm các Trung tâm QLĐHGT tuyến, đoạn đường
hầm, nút giao thông, khu vực trạm thu phí, khu dịch vụ, bãi đỗ xe và các khu vực
khác dọc theo đường cao tốc.
-
Các thiết bị lặp tín hiệu cần được lắp đặt ở vị trí tối ưu, phù hợp, đảm bảo
không xảy ra hiện tượng can nhiễu giữa hai đoạn đường cao tốc liền kề được quản
lý bởi hai phòng quản lý đoạn đường khác nhau.
-
Thiết bị lặp tín hiệu cần đảm bảo hoạt động tốt mà không chịu ảnh hưởng của bất
kỳ loại nhiễu của bất kỳ hệ thống thiết bị nào khác.
-
Thiết bị lặp tín hiệu cần đảm bảo truyền sóng tín hiệu ổn định, âm thanh to, rõ
ràng và trong trẻo, liên lạc nhanh chóng và trong suốt giữa các thiết bị đầu cuối.
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có tính linh hoạt cao, cho phép lựa chọn tần số và
các mức công suất phù hợp. Khả năng kết hợp hai tần số để tạo thiết bị lặp tín
hiệu song hướng hoặc chuyển tần.
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có khả năng hoạt động ở chế độ song công, sử dụng một
ăng ten cho cả tín hiệu thu và tín hiệu phát, cho phép tiết kiệm chi phí và có
thể
cân bằng tốt hơn các mức thu và phát tín hiệu nhằm nâng cao khả năng thông tin liên
lạc.
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có khả năng hoạt động ở cả chế độ tương tự và kỹ thuật
số, có giao diện kết nối với mạng TCP/IP.
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có các tính năng như gọi ID (gọi đích danh tới một
máy vô tuyến lưu động bất kỳ), gọi nhóm, báo bận cuộc gọi; tính năng khóa máy từ
xa, tắt và hủy máy bị mất, chỉ mở lên được khi tìm lại được giúp bảo mật khi trong hệ
thống bị mất 1 máy cầm tay; tính năng mandown báo động khi nhân viên vận hành bị ngã hay gặp
nguy hiểm; tính năng định vị máy cầm tay, giám sát được vị trí của nhân viên vận
hành...
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có khả năng hỗ trợ các cuộc gọi ở chế độ song công đầy
đủ (tới máy di động và PABX/PSTN), các cuộc gọi ở chế độ bán song công (gọi
riêng lẻ và gọi nhóm), gọi ưu tiên, gọi khẩn cấp, cuộc gọi dữ liệu chuyển mạch kênh, dữ liệu
gói, tin nhắn dịch vụ dữ liệu ngắn...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có tính bảo mật cao đảm bảo an toàn thông tin được
truyền dẫn trên giao diện vô tuyến.
-
Ưu tiên sử dụng cáp sợi quang làm kết nối cho các thiết bị lặp tín hiệu. Các thông
số kỹ thuật của cáp sợi quang sử dụng cần đáp ứng theo ITU-T G.652:2016, ITU-T
G.657:2016, TCVN 6745-1:2000 (IEC 794-1:1993), TCVN 6745-2:2000 (IEC 794-2:1989),
TCVN 6745-3:2000 (IEC 794-3:1994), TCVN 8665:2011, và TCVN 8696:2011. Tuyến kết nối phải đảm
bảo có dự phòng với cấu hình tối thiểu là 1+1.
-
Thông tin thoại và thông tin dữ liệu trao đổi qua thiết bị lặp tín hiệu trên đường
cao tốc cần đảm bảo chất lượng tốt.
-
Trong trường hợp truyền dẫn thoại sử dụng mạng Internet (VoIP) với giao thức
SIP qua thiết bị lặp tín hiệu, chất lượng cần phù hợp hoặc tương đương với chỉ
tiêu chất lượng kỹ thuật nêu trong mục 3.1 của TCVN 8068:2009.
-
Thiết bị lặp tín hiệu sử dụng công nghệ trung kế vô tuyến mặt đất TETRA cần đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật của ETSI TS 101 789-1:2007.
-
Thiết bị lặp tín hiệu cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về tương thích điện từ
(EMC) theo ETSI EN 301 489-1:2011 và ETSI EN 301 489-18:2002.
-
Thiết bị lặp tín hiệu cần đảm bảo các yêu cầu về an toàn theo TCVN 7326-1:2003
(IEC 60950-1:2001) và TCVN 3718-1:2005 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
-
Cần đảm bảo việc lắp đặt thiết bị lặp tín hiệu không ảnh hưởng đến hoạt động của
hệ thống thông tin khác trên đường cao tốc. Việc kết nối hệ thống phủ sóng của
thiết bị lặp tín hiệu vào mạng lưới cần thực hiện và hoàn thành vào thời điểm
không ảnh hưởng tới hoạt động của hệ thống thông tin liên lạc hiện tại.
d)
Giao diện thông tin liên lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Giao diện người-máy
-
Thiết bị lặp tín hiệu hoặc thiết bị đo kiểm tra sử dụng trong công tác bảo trì
hệ thống phải có giao diện người-máy cần thiết như bàn phím và màn hình, cổng kết
nối giao diện,... để nhân viên vận hành có thể nhập những yêu cầu cần thiết vào hệ thống. Hệ
thống cần hỗ trợ khả năng lập trình được bằng máy tính cá nhân.
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có khả năng phát hiện lỗi của các cấu phần thiết bị.
Khi phát hiện được lỗi, hệ thống phải có khả năng thông báo cảnh báo như rung
chuông hoặc nháy đèn trên màn hình hiển thị cho nhân viên vận hành bảo dưỡng.
f)
Lắp đặt
-
Thiết bị lặp tín hiệu cần được lắp đặt tại các vị trí tối ưu dọc theo đường cao
tốc để đảm bảo cự ly liên lạc cho toàn bộ các khu vực được trang bị sử dụng thiết
bị đầu cuối vô tuyến lưu động trên tuyến đường cao tốc, tránh được can nhiễu tốt
nhất từ các hệ thống thông tin lân cận xung quanh.
-
Thiết bị lặp tín hiệu cần được bảo vệ để chống quá áp, tránh bị sét đánh trực tiếp
và sét lan truyền. Thiết bị lặp tín hiệu cần được nối với hệ thống chống sét và
các thiết bị tiếp địa của công trình khác ở gần đó. Các yêu cầu kỹ thuật về tiếp
đất cho thiết bị lặp tín hiệu cần đảm bảo tuân theo ETSI EN 300 253:2015 và
ITU-T K27:2015.
-
Phần mềm phải có khả năng cài đặt trên hệ điều hành được sử dụng phổ biến.
g)
Điều kiện môi trường xung quanh
-
Thiết bị lặp tín hiệu cần đảm bảo khả năng chống xâm nhập cho thiết bị theo mã
IP67 để duy trì hoạt động chuẩn xác của các cấu phần thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết bị lặp tín hiệu cần đảm bảo khả năng hoạt động ở độ ẩm tương đối lên đến
95 %, không dày đặc.
-
Thiết bị lặp tín hiệu được lắp đặt ngoài trời là loại có thể vận hành chịu được
các điều kiện xung quanh như điều kiện tự nhiên, điều kiện khí tượng, tiếng ồn
điện từ và các điều kiện môi trường khác.
-
Thiết bị lặp tín hiệu cần được trang bị hệ thống điều hòa không khí trong các
phòng máy để đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm cho các cấu phần thiết bị.
h)
Nguồn điện cấp
-
Thiết bị lặp tín hiệu hoạt động được trong điều kiện không ổn định của điện lưới.
Điện áp cung cấp dao động trong khoảng: 220 VAC ± 15%, tần số 50 Hz ± 2Hz.
-
Hệ thống điện cần đảm bảo cung cấp 24/24 h, 7 ngày/tuần, 365 ngày/năm cho hoạt
động liên tục của thiết bị lặp tín hiệu, máy lạnh và các thiết bị phụ
trợ khác.
-
Nguồn điện áp cần cho phép lựa chọn sử dụng quạt giữa các chế độ kiểm soát nhiệt
hoặc liên tục nhằm giảm thiểu tiếng ồn và tăng cường hiệu suất cho thiết bị.
-
Trạng thái nguồn điện áp của thiết bị lặp tín hiệu cần được giám sát từ xa.
-
Trong trường hợp xảy ra sự cố điện lưới (mất điện, chập cháy... có còi cảnh
báo), thiết bị lặp tín hiệu phải có nguồn cung cấp dự phòng và tự động chuyển
sang nguồn dự phòng để đảm bảo hoạt động liên tục của hệ thống không bị ngắt
quãng. Thời gian khắc phục sự cố điện lưới cần ngắn hơn thời gian cung cấp của
thiết bị lưu điện dự phòng và đảm bảo phải ≤ 2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có thông tin ghi đầy đủ tên đơn vị quản lý, tên thiết
bị, thời gian đưa vào sử dụng.
i)
Khả năng bảo dưỡng
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có khả năng cho phép thực hiện việc kiểm tra và bảo
dưỡng dễ dàng và đơn giản.
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải được bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo chức năng hoạt động.
-
Thiết bị lặp tín hiệu phải có khả năng dễ dàng nhận dạng lỗi khi đã phát hiện ra lỗi, và cho
phép việc thay thế phụ tùng được thực hiện dễ dàng.
-
Phụ tùng thay thế cho thiết bị cần được dự phòng cho tối thiểu năm 5 năm tính từ
sau khi các thiết bị được bàn giao cho cơ quan quản lý đường bộ, và nhà sản xuất
phải đảm bảo việc cung cấp thiết bị dự phòng trong giai đoạn này.
-
Nhà sản xuất thiết bị lặp tín hiệu cần đệ trình những tài liệu cần thiết liên
quan đến công tác vận hành và bảo dưỡng, như cẩm nang hướng dẫn và danh mục thử
nghiệm thiết bị, và cung cấp những khóa đào tạo cần thiết cho nhân viên vận
hành và bảo dưỡng của các thiết bị liên quan.
-
Nhà sản xuất thiết bị lặp tín hiệu cần có khả năng cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ
thuật cho công tác vận hành và bảo dưỡng liên quan đến các thiết bị đã cung cấp.
6.4.4
Trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến phải có khả năng cho phép trao đổi thông
tin bằng đàm thoại, tin nhắn, dữ liệu giữa các thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động
được trang bị tại Trung tâm QLĐHGT tuyến, Phòng Điều hành Giao thông, trên các
xe nghiệp vụ lưu động và các đối tượng di động trên đường cao tốc.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến cần đảm bảo chắc
chắn truyền được mệnh lệnh từ Trung tâm QLĐHGT tuyến tới các phòng ban chức
năng được trang bị thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động trên đường cao tốc.
-
Thông qua trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến, thông tin liên lạc mệnh lệnh phải
có khả năng làm gián đoạn cuộc gọi đang được thực hiện giữa một người giữ thiết
bị đầu cuối này và một người giữ thiết bị đầu cuối khác trong phạm vi phủ sóng.
-
Các trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến cần hoạt động ở dải tần số VHF
(136-174 MHz) và UHF (400- 527 MHz).
-
Tần số và thiết bị sử dụng cho trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến phải được cấp
phép theo quy định hiện hành.
-
Cấu phần thiết bị trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến phải được kiểm tra chất lượng
theo tiêu chuẩn hiện hành.
b)
Cấu tạo
-
Thiết bị trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến phải có cấu tạo, hình dáng, kích
thước, trọng lượng phù hợp, có kết cấu cứng vững và chắc chắn.
-
Các cấu phần thiết bị trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến cần được bảo vệ chống
lại vòi rồng, hỏa hoạn, động đất, bão cát và sét đánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hộp bảo vệ của thiết bị trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến phải có khả năng hấp
thụ nhiệt độ sản sinh từ thiết bị bên trong và từ bức xạ mặt trời.
-
Hộp bảo vệ của thiết bị trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến phải có bộ phận thông
gió và tản nhiệt, đảm bảo trạm gốc có thể làm việc bình thường trong điều kiện
môi trường.
-
Thiết bị trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến cần được bảo vệ bằng các biện
pháp để tránh bị can nhiễu từ các thiết bị điện tử khác.
-
Thiết bị trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến phải có cấu tạo phù hợp để có thể
thay thế các bộ phận bị lỗi một cách đơn giản, khi phát hiện ra lỗi.
-
Hệ thống ăng ten của trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến phải bao gồm các phần
tử chủ yếu sau: Bộ ghép kênh cho máy phát, bộ phân kênh cho máy thu, ăng ten
thu phát, phi đơ, chống sét và các phụ kiện kèm theo.
-
Vỏ trạm phải được thiết kế theo quy định, đảm bảo tính thẩm mỹ. Vỏ trạm cần làm bằng
các vật liệu phù hợp đảm bảo độ bền lâu dài như kim loại, composite, bột PU.
Các vỏ trạm phải được nhiệt đới hoá, chịu được các tác động gió và đảm bảo tuổi thọ theo
yêu cầu.
-
Thiết bị trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến phải có khả năng hoạt động liên tục, đảm bảo đủ độ
bền và độ tin cậy trong điều kiện môi trường xung quanh tại nơi lắp đặt.
-
Mỗi thiết bị trong hệ thống của trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến phải
có một mã định danh (ID) duy nhất.
c)
Yêu cầu kỹ thuật và hiệu năng hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng phủ
sóng của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất cần bao phủ toàn bộ các
công trình đường cao tốc bao gồm các Trung tâm QLĐHGT tuyến, đoạn đường hầm,
nút giao thông, khu vực trạm thu phí, khu dịch vụ, bãi đỗ xe và các khu vực
khác dọc theo đường cao tốc.
-
Các trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến cần được lắp đặt ở vị trí phù
hợp, tối ưu, đảm bảo không xảy ra hiện tượng can nhiễu giữa hai đoạn đường cao tốc
liền kề được quản lý bởi hai phòng quản lý đoạn đường khác nhau.
-
Toàn bộ các chuyển giao giữa các trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến đều phải
thực hiện thành công. Trường hợp xảy ra lỗi chuyển giao, cần thực hiện thay đổi
các tham số của các trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến lân cận để khắc phục lỗi
chuyển giao ngay lập tức.
-
Hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất phải có khả năng đáp ứng việc mở rộng
thêm các kênh lưu lượng, thiết bị thu phát, trạm gốc và các hệ thống tiên tiến trong
tương lai. Hệ thống phải được thiết kế theo kiểu module, có khả năng đáp ứng việc
thay đổi tần số và công nghệ.
-
Hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất cần phải hoạt động tốt mà không chịu
ảnh hưởng của bất kỳ loại nhiễu của bất kỳ hệ thống thiết bị nào khác.
-
Hệ thống cần cung cấp tính mềm dẻo không giới hạn trong tổ chức thông tin, đáp ứng
được số lượng lớn các nhóm đàm thoại riêng rẽ và quản lý được số lượng lớn các
máy đầu cuối vô tuyến theo thiết kế trong khu vực liên lạc trên đường cao tốc.
-
Hệ thống phải có bộ nén giãn kênh cho mỗi kênh, độ giãn cách kênh lớn với tính
năng quét ưu tiên.
-
Hệ thống phải có tính năng khóa kênh bận (BLCO) và khóa âm bận (BTLO).
-
Hệ thống phải có tính năng định thời gian phát, thời gian dừng và thời gian bảo
vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hệ thống phải có tính ổn định cao, cung cấp khả năng tốt nhất về liên lạc thoại
và dữ liệu, có khả năng liên lạc nhanh chóng, tức thời, thông suốt, không phụ
thuộc vào mạng liên lạc công cộng nào khác.
-
Hệ thống phải có tính bảo mật cao đảm bảo an toàn thông tin được truyền dẫn
trên giao diện vô tuyến.
-
Hệ thống cần đảm bảo các yêu cầu an toàn về nguồn điện cung cấp bao gồm AC và
DC.
-
Ưu tiên sử dụng cáp sợi quang làm kết nối cho các trạm gốc thông tin liên lạc
vô tuyến. Các thông số kỹ thuật của cáp sợi quang sử dụng cần đáp ứng theo
ITU-T G.652:2016, ITU-T G.657:2016, TCVN 6745-1:2000 (IEC 794-1:1993), TCVN
6745-2:2000 (IEC 794-2:1989), TCVN 6745-3:2000 (IEC 794-3:1994), TCVN
8665:2011, và TCVN 8696:2011. Đối với các trạm không thể lắp đặt cáp quang, có
thể sử dụng vô
tuyến băng rộng làm truyền dẫn. Tuyến kết nối phải đảm bảo có dự phòng với cấu
hình tối thiểu là 1+1.
-
Hệ thống phải có tính năng gọi khẩn cấp, gọi thông báo toàn mạng để chuyển ngay
lập tức
các thông tin, các thông báo khẩn cấp bằng âm thoại hoặc tin nhắn đến tất cả
các máy trong hệ thống, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thông báo, điều
hành và triển khai các tình huống khẩn cấp.
-
Hệ thống phải có tính năng vận hành tại chỗ hoặc từ xa. Hệ thống cần cung cấp
khả năng tích hợp để quản lý máy đầu cuối vô tuyến, quản trị hệ thống và quản lý
sự cố hệ thống qua thiết bị quản lý hệ thống, dễ dàng tổ chức các nhóm hoạt động,
phân quyền cho người sử dụng, nhóm người sử dụng.
-
Hệ thống cần hỗ trợ tính năng cảnh báo khẩn cấp trong trường hợp nguy hiểm.
-
Thông tin thoại của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất trên đường cao
tốc cần đảm bảo chất lượng tốt.
-
Thông tin dữ liệu trao đổi qua trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến cần đảm bảo chất lượng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hệ thống cần đáp ứng được các yêu cầu mức giới hạn phơi nhiễm trường điện từ
theo CENELEC EN 50400:2006, CENELEC EN 50383:2002 và TCVN 3718-1:2005.
-
Hệ thống cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về tương thích điện từ (EMC) theo
ETSI EN 301 489-1:2011, TCVN 8235:2009 và ETSI EN 301 489-18:2002.
-
Cấu phần thiết bị hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất cần đảm bảo các
yêu cầu về an toàn theo TCVN 7326-1:2003 (IEC 60950-1:2001) và TCVN 3718-1:2005
hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
-
Cần đảm bảo việc lắp đặt hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất không ảnh
hưởng đến hoạt động của hệ thống thông tin khác trên đường cao tốc. Việc kết nối
hệ thống phủ sóng của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất vào mạng lưới cần thực hiện
và hoàn thành vào thời điểm không ảnh hưởng tới hoạt động của hệ thống thông
tin liên lạc hiện tại.
d)
Giao diện thông tin liên lạc
Tất
cả các thiết bị của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất lắp đặt tại
các khu vực trên tuyến đường cao tốc phải có giao diện thông tin liên lạc tương
thích với nhau và không bị cản trở khi vận hành.
e)
Giao diện người-máy
-
Trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến hoặc thiết bị đo kiểm tra sử dụng trong
công tác bảo trì hệ thống phải có giao diện người-máy cần thiết như bàn phím và
màn hình, cổng kết nối giao diện đường dây Line,... để nhân viên vận hành có thể nhập những
yêu cầu cần thiết vào hệ thống. Hệ thống cần hỗ trợ khả năng lập trình được
bằng máy tính cá nhân.
- Thiết bị
trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến phải có khả năng phát hiện lỗi của các cấu
phần thiết bị. Khi phát hiện được lỗi, hệ thống phải có khả năng thông báo cảnh
báo như rung chuông hoặc nháy đèn trên màn hình hiển thị cho nhân viên vận hành
bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến cần được lắp đặt tại các vị trí tối ưu dọc
theo đường cao tốc để đảm bảo phủ sóng cho
toàn bộ các khu vực được trang bị sử dụng thiết bị đầu cuối vô tuyến lưu động trên tuyến đường cao tốc, tránh được can nhiễu tốt nhất
từ các hệ thống thông tin lân cận xung quanh.
-
Trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến cần được bảo vệ để chống quá áp, tránh bị
sét đánh trực tiếp và sét lan truyền. Thiết bị của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất cần
được nối với hệ thống chống sét và các thiết bị tiếp địa của công trình khác ở gần đó.
Các yêu cầu kỹ thuật về tiếp đất cho trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến cần đảm
bảo theo ETSI EN 300 253:2015 và ITU-T K27:2015.
-
Phần mềm phải có khả năng cài đặt trên hệ điều hành được sử dụng phổ biến.
g)
Điều kiện môi trường xung quanh
-
Cấu phần thiết bị của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất lắp đặt trên
tuyến đường cao tốc cần đảm bảo theo mã IP67 để duy trì hoạt động chuẩn
xác của các cấu phần thiết bị.
-
Cấu phần thiết bị của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất phải đảm bảo
nhiệt độ hoạt động từ -10 °C đến +60 °C và nhiệt độ lưu kho từ -10 °C đến +85
°C.
-
Cấu phần thiết bị của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất cần có thể
hoạt động ở độ ẩm tương đối lên
đến 95 %, không dày đặc.
-
Cấu phần thiết bị của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất được lắp đặt
ngoài trời là loại có thể vận hành chịu được các điều kiện xung quanh như điều
kiện tự nhiên, điều kiện khí tượng, tiếng ồn điện từ và các điều kiện môi trường
khác tại công trường ở Việt Nam.
-
Các bộ phận dự phòng của cấu phần thiết bị của hệ thống thông tin vô tuyến lưu
động mặt đất cần được đặt trong điều kiện đảm bảo như phòng hoặc buồng sạch sẽ
để
duy trì hoạt động chuẩn xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h)
Nguồn điện cấp
-
Hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất hoạt động được trong điều kiện
không ổn định của điện lưới. Điện áp cung cấp dao động trong khoảng: 220 VAC ±
15%, tần số 50 Hz ± 2Hz.
-
Hệ thống điện cần đảm bảo cung cấp 24/24 h, 7 ngày/tuần, 365 ngày/năm cho hoạt
động liên tục của thiết bị trạm thu phát gốc, máy lạnh và các thiết bị phụ trợ
khác (máy đo, máy tính cài đặt...).
-
Trong trường hợp xảy ra sự cố (mất điện, chập cháy...) thời gian khắc phục cần
ngắn hơn thời gian cung cấp của thiết bị lưu điện dự phòng điện tại trạm và đảm
bảo phải ≤ 2 h.
-
Công suất nguồn cần đảm bảo cung cấp cho toàn bộ thiết bị trạm thu phát gốc,
truyền dẫn, thiết bị đo kiểm tra, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống chiếu
sáng, hệ thống bảo vệ tự động, và dự phòng.
-
Thiết bị của trạm thu phát gốc phải có nguồn điện dự phòng để đảm bảo hoạt động liên
tục kể cả khi có sự cố điện lưới. Nguồn điện dự phòng phải có đèn báo hiệu. Hệ
thống cần tự động chuyển sang nguồn điện dự phòng khi điện lưới yếu (có còi cảnh
báo). Máy phát điện cần dễ khởi động, được đặt ở vị trí thao tác thuận tiện, mạng điện dễ
phát hiện vị trí chập trạm và sửa chữa. Công suất của máy phát điện phải phù hợp
với tải tiêu thụ bao gồm toàn bộ thiết bị, chiếu sáng và dự phòng cho thiết bị
đo. Hệ thống điện dự phòng phải đảm bảo cho tất cả các thiết bị kể trên hoạt động
trong điều kiện mất điện lưới.
-
Các khí cụ điện phải thoả mãn các tiêu chuẩn hiện hành.
i)
Khả năng bảo dưỡng
-
Hệ thống phải có khả năng cho phép thực hiện việc kiểm tra và bảo dưỡng dễ dàng
và đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hệ thống phải có khả năng dễ dàng nhận dạng lỗi khi đã phát hiện ra lỗi, và cho
phép việc thay thế phụ tùng được thực hiện dễ dàng.
-
Phụ tùng thay thế cho thiết bị cần được dự phòng cho tối thiểu năm 5 năm tính từ
sau khi các thiết bị được bàn giao cho cơ quan quản lý đường bộ, và nhà sản xuất
phải đảm bảo việc cung cấp thiết bị dự phòng trong giai đoạn này.
-
Nhà sản xuất thiết bị trạm thu phát gốc cần đệ trình những tài liệu cần thiết liên
quan đến công tác vận hành và bảo dưỡng, như cẩm nang hướng dẫn và danh mục thử
nghiệm thiết bị, và cung cấp những khóa đào tạo cần thiết cho nhân viên vận
hành và bào dưỡng các thiết bị liên quan.
-
Nhà sản xuất thiết bị trạm thu phát gốc cần có khả năng cung cấp dịch vụ hỗ trợ
kỹ thuật cho công tác vận hành và bảo dưỡng liên quan đến các thiết bị đã cung cấp.
6.4.5
Bộ điều khiển trung tâm
a)
Bộ điều khiển trung tâm có chức năng điều khiển toàn bộ quy trình xử lý cuộc gọi,
dữ liệu người dùng và các tính năng hoạt động khác của hệ thống, điều khiển
phân luồng tín hiệu tới các trạm thu phát, phục vụ truy cập dịch vụ từ xa an
toàn.
b)
Bộ điều khiển phải có thiết kế gọn nhẹ, gắn trên giá thiết bị tiêu chuẩn. Bộ điều
khiển phải có khả năng quản lý, điều khiển số lượng lớn kênh vô tuyến theo thiết
kế của hệ thống. Việc nâng cấp mở rộng hệ thống cần được thực hiện dễ dàng thông qua
việc gắn thêm các bảng mạch điều khiển vào các khe cắm có sẵn của bộ điều khiển.
c)
Hệ thống phải có các kênh vô tuyến điều khiển dự phòng.
d)
Tùy thuộc vào cấu hình yêu cầu, hệ thống có thể có các thiết bị khác như: Bàn
điều khiển của nhân viên vận hành, thiết bị kết nối điện thoại...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Bộ điều khiển trung tâm cần đảm bảo khả năng chống xâm nhập cho thiết
bị theo mã IP67 để duy trì hoạt động chuẩn xác của các cấu phần thiết bị.
g)
Bộ điều khiển trung tâm cần đảm bảo khả năng hoạt động ở độ ẩm tương đối lên đến
95 %, không dày đặc.
h)
Bộ điều khiển cần đảm bảo các yêu cầu về an toàn theo TCVN 7326-1:2003 (IEC
60950-1:2001)
6.4.6 Bàn
điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến
a)
Chức năng
-
Trong trường hợp khẩn cấp, khi nhận được mệnh lệnh được gửi từ Trung tâm QLĐHGT khu vực,
bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến tại Trung tâm QLĐHGT tuyến cần đảm bảo
chắc chắn truyền được mệnh lệnh này tới thiết bị đầu cuối.
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải có khả năng lựa chọn một/nhiều
thiết bị đầu cuối để truyền mệnh lệnh.
-
Mệnh lệnh gửi từ bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải có khả năng làm
gián đoạn cuộc gọi đang được thực hiện giữa một người giữ thiết bị đầu cuối này
và một người giữ thiết bị đầu cuối khác trong phạm vi phủ sóng.
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải có nguồn điện dự phòng để đảm bảo
hoạt động liên tục kể cả khi có sự cố điện lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Cấu tạo
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải có cấu tạo, hình dáng, kích thước,
trọng lượng phù hợp, có cấu trúc chắc chắn.
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải đảm bảo độ bền để có khả năng hoạt động liên tục
24 h một ngày, 365 ngày một năm.
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải có cấu tạo phù hợp để có thể
thay thế các bộ phận bị lỗi một cách đơn giản, khi phát hiện ra lỗi.
-
Các cấu phần thiết bị cần được bảo vệ bằng các biện pháp chống sét đánh.
-
Thiết bị bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến cần được bảo vệ bằng các biện
pháp để tránh bị can nhiễu từ các thiết bị điện tử khác.
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải có khả năng lắp đặt trong tòa
nhà của Trung tâm QLĐHGT tuyến.
-
Cấu tạo của bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến cần cho phép dễ dàng thực
hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng và làm sạch định kỳ.
c)
Hiệu năng hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sau khi gửi mệnh lệnh, bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải có khả
năng cho biết tình trạng xác nhận từ phía người giữ thiết bị thông tin liên
lạc vô tuyến đầu cuối đã nhận được mệnh lệnh hay chưa.
-
Các cấu phần thiết bị bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải có khả
năng vận hành liên tục 24 h một ngày, 365 ngày một năm. Trong suốt quá trình bảo
dưỡng và sửa chữa, công tác vận hành phải diễn ra liên tục nhờ sử dụng
các cấu phần thiết bị dự phòng.
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến cần đảm bảo các yêu cầu về an toàn
theo TCVN 7326-1:2003 (IEC 60950-1:2001).
d)
Giao diện người-máy
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến tại Trung tâm QLĐHGT tuyến phải có
giao diện người-máy để truyền mệnh lệnh, để xác nhận đã nhận mệnh lệnh, và để
thực hiện đàm thoại.
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến tại Trung tâm QLĐHGT tuyến phải có
giao diện người-máy để nhận mệnh lệnh gửi tới từ Trung tâm QLĐHGT khu vực.
-
Cấu phần thiết bị bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải có khả năng
phát hiện lỗi của các cấu phần thiết bị. Khi phát hiện được lỗi, hệ thống phải
có khả năng thông báo cảnh báo như rung chuông hoặc nháy đèn trên màn hình hiển
thị
cho nhân viên vận hành và bảo dưỡng.
e)
Giao diện thông tin liên lạc
-
Bản điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải có giao diện thông tin liên lạc
tương thích với các thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến đầu cuối khác và không
bị cản
trở khi vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến cần được lắp đặt ở Trung tâm QLĐHGT
tuyến.
-
Thiết bị cần được bảo vệ để chống quá áp, tránh bị sét đánh trực tiếp và sét lan
truyền, cần được nối với hệ thống chống sét và các thiết bị tiếp địa của công
trình khác ở gần đó.
-
Phần mềm phải có khả năng cài đặt trên các hệ điều hành phổ biến.
g)
Điều kiện môi trường xung quanh
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải đảm bảo hoạt động từ -10 °C đến
+60 °C và nhiệt độ lưu kho từ -10 °C đến +85 °C.
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến cần đảm bảo khả năng chống xâm nhập
theo mã IP67 để duy trì hoạt động chuẩn xác của các cấu phần thiết bị.
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến cần
đảm bảo khả năng chống xâm nhập theo mã IP67 để duy trì hoạt động chuẩn xác của
các cấu phần thiết bị.
- Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến cần đảm bảo khả năng hoạt động ở độ ẩm tương đối lên đến
95%, không dày đặc.
h)
Khả năng bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải có khả năng dễ dàng nhận dạng
ra lỗi, và cho phép việc thay thế phụ tùng được thực hiện dễ dàng.
- Bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến phải được
kiểm tra định kỳ để đảm bảo chức năng hoạt động.
-
Nếu bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến bị lỗi hoạt động, phụ thuộc vào
kiểu lỗi như lỗi lỗi phần cứng hoặc lỗi phần mềm, thời gian đáp ứng khắc phục lỗi
là từ 1-3 ngày làm việc.
-
Nhà sản xuất thiết bị bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến cần đệ trình
những tài liệu cần thiết liên quan đến công tác vận hành và bảo dưỡng, như cẩm
nang hướng dẫn cài đặt, vận hành và bảo dưỡng thiết bị khi cung cấp thiết bị
bàn điều khiển thông tin liên lạc vô tuyến cho cơ quan quản lý đường bộ.
6.5 Hệ thống quản lý giám sát thiết bị
Hệ
thống giám sát thiết bị thông tin liên lạc thực hiện tích hợp thông tin trợ
giúp theo dõi tổng thể hoạt động của tất cả các loại thiết bị có trong hệ thống
thông tin liên lạc gồm: Các thiết bị điện thoại, tổng đài, trạm phát sóng, thiết
bị cấp nguồn (ắc quy UPS, nguồn năng lượng mặt trời), thiết bị giám sát nguồn
điện và môi trường hoạt động.
6.5.1
Phần mềm giám sát thiết bị
Việc
giám sát hoạt động của các thiết bị thông tin liên lạc được thực hiện thông qua
giao diện phần mềm tại Trung tâm QLĐHGT. Giao diện này cần được tổ hợp từ phần
mềm của nhiều hệ thống bộ phận khác nhau. Vai trò của đơn vị triển khai là phải
tích hợp được chức năng quản lý giám sát thiết bị thông tin liên lạc của các hệ
thống thành phần trên một giao diện thống nhất, trình bày ngắn gọn tình trạng hệ thống,
đưa ra các cảnh báo kịp thời cho người quản trị vận hành hệ thống.
6.5.2
Thông tin giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Trạng thái lỗi hoặc sự cố hoạt động của thiết bị thông tin liên lạc được đánh
giá theo mức độ nghiêm trọng khác nhau;
b)
Cảnh báo về các hiện tượng hoạt động bất thường của thiết bị thông tin liên lạc;
c)
Các thông số chi tiết khác mô tả hoạt động của thiết bị thông tin liên lạc.
6.5.3
Kiểm tra và phát tín hiệu báo động
Biện
pháp kiểm tra khác nhau tùy vào hệ thống và thiết bị thông tin liên lạc được
giám sát. Thông thường, quá trình vận hành bình thường sẽ được xác nhận định kỳ theo hệ thống
giám sát bằng cách gửi lệnh yêu cầu. Khoảng thời gian yêu cầu sẽ được điều chỉnh
cho từng hệ thống bộ phận và các thiết bị thông tin liên lạc. Tuy nhiên, nếu hệ
thống bộ phận phát hiện ra bất kỳ khác biệt nào, tín hiệu báo động sẽ được bật lên
ngay trên hệ thống bộ phận và các thiết bị thông tin liên lạc có liên quan để
giảm thiểu sự cản trở.
6.5.4
Ghi nhật ký lịch sử hoạt động của thiết bị
Hệ
thống giám sát thiết bị thông tin liên lạc sẽ lưu các bản ghi giám sát vận hành
thiết bị thông tin liên lạc vào cơ sở dữ liệu để cho phép tra cứu lại lịch sử hoạt động khi cần thiết.
Tất cả các sự cố, hỏng hóc, sửa chữa, thay thế thiết bị cũng được ghi vào nhật
ký vận hành của các thiết bị thông tin liên lạc. Phần mềm tra cứu thông tin được
sử dụng để tìm kiếm và hiển thị thông tin lịch sử vận hành khi cần thiết.
Ngoài ra nó cũng cho phép thực hiện tính toán, thống kê các chỉ số MTBF và MTTR
về độ tin cậy và chất lượng của thiết bị thông tin liên lạc.
6.5.5
Giám sát nguồn điện và môi trường hoạt động
Tất
cả các thiết bị thông tin liên lạc chỉ hoạt động tốt khi có nguồn cấp điện
ổn định và môi trường hoạt động đủ tiêu chuẩn. Các thiết bị cảm biến cần được lắp
đặt tại các vị trí thích hợp để giám sát nguồn điện và môi trường hoạt động
thông qua các giá trị đo như điện áp, dòng điện sử dụng, nhiệt độ môi trường
xung quanh thiết bị thông tin liên lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1].
TCVN 10850:2015 Hệ thống giám sát, điều hành giao thông trên đường cao tốc.
[2].
TCVN 10851:2015 Trung tâm quản lý điều hành giao thông đường cao tốc.
[3].
Báo cáo nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn ITS trong các dự án hỗ kỹ thuật của JICA
dành
Bộ GTVT các năm 2010, 2011-2012 (dự án SAPI, thiết lập tiêu
chuẩn ITS...).
[4].
ITS specification: Motorway emergency telephones (ITS-09-01), NZ Transport Agency September
2011 (Đặc tả ITS: Điện thoại khẩn cấp trên đường cao tốc (ITS-09-01), Cơ quan vận
tải New Zealand, tháng 9 năm 2011).
[5].
Traffic
and Road Use Management, Volume 1 - Guide to Traffic Management, Part 9: Traffic
Operations, State of Queensland (Department of Transport and Main Roads),
November 2016 (Quản lý sử dụng đường và lưu lượng, Tập 1 - Hướng dẫn quản lý lưu
lượng, Phần 9: Các hoạt động lưu lượng, Bang Queensland (Phòng vận tải và đường
chính), tháng 11 năm 2016).
[6].
Emergency Roadside Telephones (ERT), TD 73/16 Volume 9, Section 2, Part 1,
Highways England, Transport Scotland, Welsh Government, Department For Infrastructure,
August 2016 (Điện thoại bên đường khẩn cấp (ERT), TD 73/16 Tập 9, Mục 2, Phần
1, Cơ quan quản lý đường cao tốc Anh, Cơ quan vận tải Scotland, Chính phủ xứ Wales, Phòng cơ sở
hạ tầng, tháng 8 năm 2016).
[7].
Specification
702, Roadside Help Phones, MAIN ROADS Western Australia, October 2012 (Đặc tả 702, Điện
thoại hỗ trợ khẩn cấp, Cơ quan quản lý đường chính, Đông Úc, tháng 10 năm
2012).
[8].
Technical Specification MRTS221: Help Phones, Transport and Main Roads
Specifications,
State of Queensland (Department of Transport and Main Roads) April 2016 (Đặc tả
kỹ thuật MRTS221: Điện thoại khẩn cấp, Các đặc tả vận tải và đường chính, Bang
Queensland (Phòng vận tải và đường chính), tháng 4 năm 2016.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10].
Tài liệu đặc tả kỹ thuật máy điện thoại cố định của các hãng Avaya, Panasonic, LG-Ericsson,
Cisco, D-Link, ExResisTel, Grandstream, Atcom, Polycom, Intercom, Nortel...
[11].
Tài liệu đặc tả kỹ thuật hệ thống PBX của các hãng Siemens, Panasonic, Cisco,
Ericsson, NEC, Zycoo, NewRock, Avaya, XORCOM, Yeastar, Grandstream...
[12].
Tài liệu đặc tả kỹ thuật máy bộ đàm của các hãng Vertex Standard, Motorola,
Hytera, Kenwood, ICOM, Kirisun, Sepura...
[13].
Tài liệu đặc tả kỹ thuật trạm gốc, thiết bị lặp tín hiệu của các hãng Motorola,
Kenwood,
Vertex Standard, Selecom, ICOM...
[14].
ETSI EN 300 392-2 V3.4.1 (2010-08) Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Voice plus
Data (V+D); Part 2: Air Interface (AI) (Trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA); Thoại
và Dữ liệu (V+D); Phần 2: Giao diện vô tuyến (AI)).
[15].
ETSI TS 102 361 Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);
Digital Mobile Radio (DMR) Systems; Parst 1-4 (Tương thích điện từ và các vấn đề
phổ vô tuyến (ERM); Các hệ thống vô tuyến di động số (DRM); Phần 1-4).
[16].
MPT 1327:1997 A Signalling Standard for Trunked Private Land Mobile Radio
Systems (Tiêu chuẩn báo hiệu cho các hệ thống vô tuyến di động mặt đất riêng
trung kế).
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tài liệu viện dẫn.
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4
Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
5
Cấu trúc của hệ thống thông tin liên lạc
5.1
Nguyên tắc xây dựng hệ thống thông tin liên lạc
5.2 Cấu trúc
hệ thống thông tin liên lạc
6 Yêu cầu
kỹ thuật đối với hệ thống thông tin liên lạc
6.1
Hệ thống điện thoại khẩn cấp
6.1.1 Chức
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3
Bốt điện thoại khẩn cấp
6.1.4
Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp
6.2
Hệ thống điện thoại mệnh lệnh và điện thoại hành chính
6.2.1
Điện thoại mệnh lệnh
6.2.2
Điện thoại nhận cuộc gọi mệnh lệnh
6.2.3
Điện thoại hành chính
6.3
Tổng đài điện thoại
6.4
Hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất
6.4.1 Chế độ
hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3
Thiết bị lặp tín hiệu
6.4.4
Trạm gốc thông tin liên lạc vô tuyến
6.4.5
Bộ điều khiển trung tâm
6.4.6 Bàn điều
khiển thông tin liên lạc vô tuyến
6.5
Hệ thống quản lý giám sát thiết bị
6.5.1
Phần mềm giám sát thiết bị
6.5.2
Thông tin giám sát
6.5.3 Kiểm tra
và phát tín hiệu báo động
6.5.4 Ghi nhật
ký lịch sử hoạt động của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo