BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2019/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11
năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê
tông”.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông (QCVN
07:2019/BKHCN).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Các quy định sau đây hết hiệu lực
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN ngày
22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông;
b) Điều 1 Thông tư số
13/2013/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2011/TT-BKHCN, Thông tư số 10/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Thép làm cốt bê tông sản xuất trong
nước, nhập khẩu trước ngày 01 tháng 6 năm 2020 tiếp tục lưu thông trên thị trường
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, chịu sự quản lý theo các văn bản quy phạm
pháp luật quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Điều 4. Lộ trình áp dụng QCVN
1. Kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020,
thép làm cốt bê tông sản xuất trong nước, nhập khẩu thuộc các mã HS quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 07:2019/BKHCN do Thông tư này ban hành đáp ứng
các yêu cầu quy định tại QCVN 07:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.
2. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thép làm cốt bê tông áp dụng các yêu cầu quy
định tại QCVN 07:2019/BKHCN kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, cơ quan tổ chức cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về
Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo VPCP;
- Lưu: VT, TĐC, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
QCVN 7:2019/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG
National
technical regulation on steel for the reinforcement of concrete
Lời nói đầu
QCVN 7:2019/BKHCN thay thế QCVN
7:2011/BKHCN.
QCVN 7:2019/BKHCN do Ban soạn thảo
dự thảo sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép làm cốt bê tông
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành
theo Thông tư số: 13/2019/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG
National
technical regulation on steel for the reinforcement of concrete
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức
giới hạn của yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu quản lý đối với các loại thép cốt bê
tông, thép cốt bê tông dự ứng lực và thép phủ epoxy làm cốt bê tông (sau đây gọi
tắt là thép làm cốt bê tông) được sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.
Danh mục các sản phẩm thép và mã HS tương ứng được nêu tại Phụ lục của Quy chuẩn
kỹ thuật này.
Quy chuẩn kỹ thuật này không áp dụng
đối với thép làm cốt bê tông là thép hình, thép mạ và thép cốt bê tông sợi hỗn
hợp phân tán.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông thép làm cốt bê tông, các
cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Lô sản phẩm: Thép làm cốt bê tông cùng mác, cùng đường kính danh nghĩa và được sản
xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
1.3.2. Lô hàng hóa: Thép làm cốt bê tông cùng mác, cùng đường kính danh nghĩa, cùng nội
dung ghi nhãn, cùng nhà sản xuất hoặc do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu cùng bộ
hồ sơ hoặc kinh doanh tại cùng một địa điểm.
1.3.3. Mác thép làm cốt bê tông
Ký hiệu mác thép làm cốt bê tông theo
quy định trong tiêu chuẩn áp dụng do nhà sản xuất, nhập khẩu công bố áp dụng.
1.3.4. Diện tích mặt cắt ngang
danh nghĩa: Diện tích mặt cắt ngang tương đương với diện
tích mặt cắt ngang danh nghĩa của một thanh tròn trơn có cùng đường kính danh
nghĩa.
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Thép cốt bê tông
2.1.1.
Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép theo Bảng
1.
2.1.2.
Mác, thành phần hóa học và cơ tính cửa thép thanh tròn trơn theo các quy định của
TCVN 1651-1:2018, Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn.
2.1.3.
Yêu cầu về gân, mác, thành phần hóa học và cơ tính của thép thanh vằn theo các
quy định của TCVN 1651-2:2018, Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn.
2.1.4.
Hình dạng, kích thước, thành phần hóa học và cơ tính của lưới thép hàn theo các
quy định của TCVN 1651-3:2008 (ISO 6935-3:2007), Thép cốt bê tông - Phần 3:
Lưới thép hàn.
2.1.5.
Kích thước, khối lượng, dung sai, dạng hình học của dây vằn, dây có vết ấn,
thành phần hóa học, cơ tính của dây thép vuốt nguội làm cốt bê tông và sản xuất
lưới thép hàn làm cốt bê tông theo các quy định của TCVN 6288:1997 (ISO
10544:1992), Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép
hàn làm cốt.
2.2. Thép cốt bê tông dự ứng lực
Hình dạng bề mặt, kích thước, khối lượng
1 m dài và sai lệch cho phép, thành phần hóa học và cơ tính của thép cốt bê
tông dự ứng lực theo các quy định của TCVN 6284:1997 (ISO 6934:1991), Thép cốt
bê tông dự ứng lực:
Phần 1 - Yêu cầu chung;
Phần 2 - Dây kéo nguội;
Phần 3 - Dây tôi và ram;
Phần 4 - Dành;
Phần 5 - Thép thanh cán nóng có hoặc
không có xử lý tiếp.
2.3. Thép phủ epoxy làm cốt bê
tông
Hình dạng bề mặt, kích thước, khối lượng
1 m dài và sai lệch cho phép, thành phần hóa học và cơ tính của thép phủ epoxy
làm cốt bê tông theo các quy định của:
- TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999), Thép
phủ epoxy dùng làm cốt bê tông;
- TCVN 7935:2009 (ISO 14655:1999), Cáp
phủ epoxy bê tông dự ứng lực.
Bảng
1 - Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép
Đường
kính danh nghĩa
d
mm
|
Diện
tích mặt cắt ngang danh nghĩa a
S0
mm2
|
Khối
lượng 1 m dài
|
Yêu
cầu b
kg/m
|
Sai
lệch cho phép c
%
|
6
|
28,3
|
0,222
|
± 8
|
8
|
50,3
|
0,395
|
± 8
|
10
|
78,5
|
0,617
|
± 6
|
12
|
113
|
0,888
|
± 6
|
14
|
154
|
1,21
|
± 5
|
16
|
201
|
1,58
|
± 5
|
18
|
255
|
2,00
|
± 5
|
20
|
314
|
2,47
|
± 5
|
22
|
380
|
2,98
|
± 5
|
25
|
491
|
3,85
|
± 4
|
28
|
616
|
4,83
|
± 4
|
32
|
804
|
6,31
|
± 4
|
36
|
1018
|
7,99
|
± 4
|
40
|
1257
|
9,86
|
± 4
|
50
|
1964
|
15,42
|
± 4
|
a S0
= 0,7854 x d2.
b
Khối lượng theo chiều dài = 7,85 x 10-3 x S0.
c
Sai lệch cho phép đối với một thanh đơn.
1) Đường kính d50 chỉ áp dụng cho thép thanh vằn.
2) Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất
và người mua, có thể sử dụng các loại thép thanh tròn
trơn và thép thanh vằn có đường kính danh nghĩa khác với đường kính nêu trong
Bảng 1 nhưng phải có thành phần hóa học và cơ tính quy định trong quy chuẩn kỹ
thuật này với sai lệch cho phép của khối lượng 1 m dài
như sau:
- Đối với d ≤ 8,
sai lệch cho phép là ± 8 %.
- Đối với 8 < d ≤ 12, sai lệch cho phép là ± 6 %.
- Đối với 12 < d ≤ 22, sai lệch cho phép là ± 5 %.
- Đối với 22
< d, sai lệch cho phép lá ± 4 %.
|
2.4. Trường
hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản xuất, nhập khẩu là
tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia các nước ASEAN,
tiêu chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS thì các yêu cầu kỹ thuật phải
tuân thủ theo tiêu chuẩn tương ứng hiện hành đã công bố áp dụng.
2.5. Trường
hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản xuất, nhập khẩu
không phải là các tiêu chuẩn được đề cập tại mục 2.4 thì các yêu cầu kỹ thuật
nêu trong tiêu chuẩn công bố áp dụng không được trái với các quy định nêu tại
2.1, 2.2 hoặc 2.3.
3. PHƯƠNG PHÁP
THỬ
3.1.
Phương pháp thử cơ tính đối với thép cốt bê tông và thép cốt bê tông dự ứng lực
theo:
3.1.1.
TCVN 7937-1:2013 (ISO 15630-1:2010), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng
lực - Phương pháp thử - Phần 1: Thanh, dảnh
và dây dùng làm cốt.
3.1.2.
TCVN 7937-2:2013 (ISO 15630-2:2010), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng
lực - Phương pháp thử - Phần 2: Lưới hàn.
3.1.3.
TCVN 7937-3:2013 (ISO 15630-3:2010), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng
lực - Phương pháp thử - Phần 3: Thép dự ứng lực.
Thép cốt bê tông dự ứng lực sản xuất,
nhập khẩu phải được thử nghiệm độ hồi phục ứng suất đẳng nhiệt theo tiêu chuẩn
do nhà sản xuất, nhập khẩu công bố áp dụng. Giá trị độ hồi phục ứng suất tại
1000 h (hoặc hơn) có thể được ngoại suy từ các phép thử với thời gian không dưới
120 h và phải đảm bảo rằng kết quả ngoại suy 1000 h (hoặc hơn) là tương đương với
kết quả 1000 h (hoặc hơn). Khi đó, trong báo cáo thử nghiệm phải mô tả cụ thể
phương pháp ngoại suy. Kết quả thử nghiệm này phải được cung cấp, chứng minh
trong hồ sơ đánh giá sự phù hợp hoặc trong hồ sơ nhập khẩu.
3.2.
Phương pháp thử cơ tính đối với dây thép vuốt nguội làm cốt bê tông và sản xuất
lưới thép hàn làm cốt bê tông theo:
3.2.1.
TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1:
Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
3.2.2.
TCVN 6287:1997 (ISO 10665:1990), Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại
không hoàn toàn.
3.3.
Phương pháp thử thành phần hóa học đối với thép làm cốt bê tông theo TCVN
8998:2018 (ASTM E 415-17), Thép cacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp
phân tích thành phần hóa học bằng quang phổ phát xạ chân không.
3.4.
Phương pháp thử cơ tính đối với thép phủ epoxy làm cốt bê tông và bê tông dự ứng
lực theo:
- TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999), Thép
phủ epoxy dùng làm cốt bê tông;
- TCVN 7935:2009 (ISO 14655:1999), Cáp
phủ epoxy bê tông dự ứng lực;
- TCVN 7936:2009 (ISO 14656:1999), Bột
epoxy và vật liệu bịt kín cho lớp phủ thép cốt bê tông.
3.5. Trường
hợp nhà sản xuất, nhập khẩu công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép làm cốt bê tông
sản xuất, nhập khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc
gia các nước ASEAN, tiêu chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS thì các yêu
cầu về phương pháp thử thực hiện theo tiêu chuẩn công bố áp dụng tương ứng. Trường
hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng không quy định phương pháp thử thì việc thử nghiệm
được thực hiện theo TCVN đối với các sản phẩm cụ thể.
3.6. Trường
hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản
xuất, nhập khẩu không phải là các tiêu chuẩn được đề cập tại mục 3.5 thì các
yêu cầu về phương pháp thử thực hiện theo 3.1, 3.2, 3.3,
3.4.
4. QUY ĐỊNH GHI
NHÃN
4.1. Việc
ghi nhãn hàng hóa phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định hiện hành liên
quan đến xuất xứ hàng hóa.
4.2. Nhãn
trên bó hoặc cuộn thép làm cốt bê tông tối thiểu phải bao gồm các thông tin
sau:
- Tên, địa chỉ cửa cơ sở sản xuất, nhập
khẩu;
- Tên sản phẩm;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Định lượng: Khối lượng của bó hoặc
cuộn;
- Thông số kỹ thuật, bao gồm:
- Số hiệu tiêu chuẩn do nhà sản xuất,
nhập khẩu công bố áp dụng;
- Mác thép;
- Đường kính danh nghĩa;
- Riêng đối với thép cốt bê tông dự ứng
lực, phải bổ sung thêm thông tin về giới hạn bền kéo danh nghĩa vô số cuộn hoặc số bó thanh liên quan đến phiếu ghi kết quả thử nghiệm.
- Tháng, năm sản xuất;
- Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
4.3. Thông
tin ghi thêm trên thép thanh, thép dây phải đáp ứng các yêu cầu sau:
4.3.1 Mác
thép và đường kính danh nghĩa của thép thanh và thép dây sản xuất, nhập khẩu thực
hiện theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia các nước
ASEAN, tiêu chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS hiện hành tương ứng do
nhà sản xuất, nhập khẩu công bố áp dụng.
4.3.2 Đối
với thép sản xuất theo TCVN 1651-2:2018, Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép
thanh vằn, trên mỗi thanh thép vằn phải được ghi nhãn trong quá trình cán
theo thứ tự sau:
- Logo hoặc tên hoặc chữ viết tắt của
nhà sản xuất;
- Ký hiệu của mác thép:
CB300 hoặc CB3;
CB400 hoặc CB4;
CB500 hoặc CB5;
CB600 hoặc CB6.
- Đường kính danh nghĩa d (bao gồm chữ
“d” và giá trị đường kính danh nghĩa
cụ thể).
Ví dụ: ABCDE
CB400 d 20 hoặc ABCDE CB4 d 20, (trong đó ABCDE là logo của
nhà sản xuất, CB400 hoặc CB4 là ký hiệu của mác thép, d 20 là đường kính danh
nghĩa 20 mm).
5. QUY ĐỊNH QUẢN
LÝ
5.1 Thép làm
cốt bê tông sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định
tại mục 2, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với các quy định tại
mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Việc công bố hợp quy thép làm cốt bê
tông phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông
tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012, căn cứ trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức
chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp hoặc được thừa nhận theo quy định của
pháp luật.
Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp
quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng chỉ định theo quy định của pháp luật.
5.2. Thép
làm cốt bê tông nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng phù hợp với
các quy định tại mục 2, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với
các quy định tại mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông
trên thị trường.
Việc kiểm tra chất lượng thép làm cốt
bê tông được nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2b Điều 7 bổ sung Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP (được quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa) và khoản 1 Điều 4 Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra
chuyên ngành.
Việc thử nghiệm phục vụ hoạt động
đánh giá sự phù hợp đối với thép làm cốt bê tông nhập khẩu được thực hiện tại tổ
chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định theo quy định
của pháp luật.
Việc miễn kiểm tra chất lượng thép
làm cốt bê tông nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
5.3 Các
phương thức đánh giá sự phù hợp làm cơ sở cho việc công bố hợp quy, kiểm tra
nhà nước về chất lượng thép làm cốt bê tông được quy định tại Điều 5 và Phụ lục
II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
5.3.1 Đối
với thép làm cốt bê tông sản xuất trong nước, áp dụng phương thức đánh giá sự
phù hợp là chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Thử nghiệm mẫu điển hình và
đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản
xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất) tại cơ sở sản
xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất không thể áp dụng các yêu
cầu đảm bảo chất lượng theo Phương thức 5 thì phải chứng nhận hợp quy theo
Phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm,
hàng hóa) cho từng lô sản phẩm.
5.3.2 Đối
với thép làm cốt bê tông nhập khẩu, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp là
chứng nhận hợp quy, giám định phù hợp quy chuẩn theo
Phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp
của lô sản phẩm, hàng hóa) đối với từng lô hàng hóa. Trường hợp nhà nhập khẩu
có yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuất của nước xuất khẩu
thì áp dụng chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với
đánh giá quá trình sản xuất) được quy định tại mục 5.3.1.
Khi hàng hóa được chứng nhận hợp quy,
giám định phù hợp quy chuẩn theo Phương thức 7, mẫu được lấy ngẫu nhiên đại diện
cho lô hàng hóa theo tiêu chuẩn TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), bậc kiểm
tra S2, phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra thường, giới hạn chất lượng chấp
nhận (AQL) = 1,5 để kiểm tra ngoại quan, tính đồng nhất của lô hàng hóa. số mẫu
để thử nghiệm được lấy tối đa không quá 03 (ba) mẫu.
Đối với chỉ tiêu độ phục hồi ứng suất
đẳng nhiệt và độ bền mỏi phải tiến hành thử nghiệm lần đầu và cho phép sử dụng
kết quả thử nghiệm của sản phẩm thép làm cốt bê tông có cùng mác, cùng đường
kính danh nghĩa, cùng nhà sản xuất, cùng đơn vị nhập khẩu (đối với hàng hóa nhập
khẩu) để thực hiện chứng nhận hoặc công bố trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
ban hành kết quả thử nghiệm.
5.3.3. Hiệu
lực của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Chứng thư giám định chất lượng đối với
Phương thức 7 chỉ có giá trị đối với từng lô hàng hóa hoặc
lô sản phẩm được lấy mẫu đánh giá hợp quy; đối với Phương thức 5, Giấy chứng nhận
có hiệu lực không quá 3 năm.
5.4.
Nguyên tắc thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp, sử dụng
kết quả thử nghiệm.
5.4.1. Tổ
chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định) có thể xem xét
sử dụng kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm tại nước xuất khẩu để phục vụ
chứng nhận, giám định nếu tổ chức thử nghiệm đó có đủ năng lực và đáp ứng các
quy định tại tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025.
5.4.2.
Trước khi sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh
giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phải gửi
thông báo về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để theo dõi và quản lý.
Khi cần thiết Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức kiểm tra (hậu
kiểm) việc sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức chứng
nhận, tổ chức giám định.
5.4.3. Khi
sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu,
tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phải chịu trách nhiệm về kết quả chứng nhận,
giám định của mình.
6. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Tổ
chức, cá nhân sản xuất thép làm cốt bê tông trong nước phải thực hiện việc công
bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy, gắn dấu hợp quy (CR) và ghi nhãn hàng
hóa phù hợp với các yêu cầu quy định tại mục 2, mục 4 và tuân thủ quy định về quản lý tại mục 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan.
6.2. Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu thép làm cốt bê tông phải thực hiện đăng ký kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, gắn dấu hợp quy (CR) và ghi nhãn phù
hợp với các yêu cầu quy định tại mục 2, mục 4 và tuân thủ quy định quản lý tại
mục 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan.
6.3. Tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thép làm cốt bê tông có trách nhiệm lưu giữ hồ
sơ công bố hợp quy đối với thép làm cốt bê tông sản xuất trong nước và hồ
sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng hóa đối với
thép làm cốt bê tông nhập khẩu.
7. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
7.1. Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp
với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.2. Trong trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. Trường hợp các
tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG
THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QCVN 7:2019/BKHCN
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Mã
HS
|
1.
|
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng
thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
|
7213.91.20
7213.99.20
|
2.
|
Sắt hoặc thép không hợp kim ở
dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán
nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi
cán
|
7214.20.31
7214.20.41
7214.20.51
7214.20.61
|
3.
|
Sắt hoặc thép không hợp kim ở
dạng thanh và que khác
|
7215.50.91
7215.90.10
|
4.
|
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim
|
7217.10.22
7217.10.33
|
5.
|
Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết,
dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện
|
7312.10.91
|