Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 10/2024/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng

Số hiệu: 10/2024/TT-BXD Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Nguyễn Văn Sinh
Ngày ban hành: 01/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Ngày 01/11/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 10/2024/TT-BXD quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Các loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

- Các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD .

- Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD .

- Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng không có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, không gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1).

- Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng xuất khẩu, nhập khẩu chưa được liệt kê và xác định mã HS hoặc có sự khác biệt, không thống nhất trong việc phân loại và xác định mã HS, việc xác định mã HS thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. Sau khi thông quan, các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu gửi văn bản về Bộ Xây dựng để làm cơ sở phối hợp với Bộ Tài chính xem xét thống nhất, cập nhật, bổ sung vào danh mục mã HS.

Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

- Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và Điều 10 Chương 3 Nghị định 09/2021/NĐ-CP; công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc theo Thông tư 02/2024/TT-BKHCN .

- Đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhóm 1:

+ Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2024/TT-BXD trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

+ Tự nguyện công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc công bố hợp chuẩn thực hiện theo hướng dẫn tại Chương 2 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN , Thông tư 02/2017/TT-BKHCN  và Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BXD .

- Đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2:

+ Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

+ Bắt buộc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo hướng dẫn tại Chương 2 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN , Thông tư 02/2017/TT-BKHCN và Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BXD .

Thông tư 10/2024/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 16/12/2024.

 

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2024/TT-BXD

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2024

THÔNG TƯ

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;

Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng,

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quản lý chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng.

2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu và sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

3. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm, tổ chức kiểm định và tổ chức giám định) và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Điều 3. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

1. Các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng không có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, không gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1).

4. Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng xuất khẩu, nhập khẩu chưa được liệt kê và xác định mã HS hoặc có sự khác biệt, không thống nhất trong việc phân loại và xác định mã HS, việc xác định mã HS thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. Sau khi thông quan, các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu gửi văn bản về Bộ Xây dựng để làm cơ sở phối hợp với Bộ Tài chính xem xét thống nhất, cập nhật, bổ sung vào danh mục mã HS.

Điều 4. Ghi nhãn hàng hóa vật liệu xây dựng

1. Việc ghi nhãn hàng hóa vật liệu xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử.

2. Trường hợp nội dung ghi nhãn hàng hoá vật liệu xây dựng được quy định riêng tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật, ngoài việc tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều này, các hàng hóa vật liệu xây dựng phải được thực hiện việc ghi nhãn đầy đủ theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng.

Điều 5. Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

1. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHCN ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

2. Đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhóm 1:

a) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

b) Tự nguyện công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc công bố hợp chuẩn thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCNĐiều 11 Thông tư này.

3. Đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2:

a) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

b) Bắt buộc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCNĐiều 12 Thông tư này.

Chương II

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Điều 6. Quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất

1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóaMục 1 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóakhoản 2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.

2. Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng phải đảm bảo đầy đủ năng lực trang thiết bị, nhân lực kỹ thuật và chất lượng, ngun nguyên liệu theo các quy định pháp luật.

Điều 7. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng xuất khẩu

Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóaMục 3 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và các quy định của nước nhập khẩu.

Điều 8. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu

1. Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóaMục 2 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CPkhoản 3 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.

2. Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2, người nhập khẩu phải thực hiện:

a) Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu tại Sở Xây dựng một trong các địa phương (Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, sau đây gọi tắt là Cơ quan kiểm tra):

- Nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh (hoặc nơi đặt văn phòng đại diện, chi nhánh, nhà máy sản xuất);

- Nơi có cửa khẩu được doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa;

- Nơi doanh nghiệp làm thủ tục hải quan đối với lô hàng hóa.

b) Khi đăng ký kiểm tra nhà nước, phải xác định tên Tổ chức chứng nhận hợp quy, tên Tổ chức thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm, đánh giá chứng nhận chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên Bản đăng ký theo Mẫu số 01-Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và các tài liệu sau: Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có); bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có); chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).

c) Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan: Người nhập khẩu thực hiện theo điểm 2c khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa.

d) Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan: Người nhập khẩu thực hiện theo điểm 2b khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, nộp bản đăng ký có xác nhận của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa. Trong thời hạn 15 ngày làm việc (riêng đối với nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa là 35 ngày) kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu ca người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa (được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm đã có tên trong bản đăng ký) nộp cho Cơ quan kiểm tra.

đ) Trường hợp hàng hóa vật liệu xây dựng đã được Tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy cho Cơ quan kiểm tra.

e) Trường hợp người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện đăng ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thông qua Cổng thông tin một cửa quc gia.

3. Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2, Cơ quan kiểm tra áp dụng biện pháp kiểm tra trước khi thông quan hoặc sau khi thông quan theo Phụ lục II Thông tư này. Đối với hàng hóa kiểm tra trước khi thông quan, căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định. Đối với hàng hóa kiểm tra sau khi thông quan, căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định pháp luật.

4. Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CPkhoản 3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP.

5. Quy định về xử lý hồ sơ nhập khẩu và chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo khoản 3 Điều 6, Điều 9 Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.

Điều 9. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường

Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 4 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP; khoản 2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2024/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.

Điều 10. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng trong quá trình sử dụng

Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng trong quá trình sử dụng thực hiện theo quy định tại Mục 6 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 5 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CPkhoản 1 Điều 7 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.

Chương III

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP CHUẨN, HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Điều 11. Công bố hợp chuẩn

1. Đối tượng công bố hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

2. Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn tương ng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình.

3. Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn phải đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Cơ quan kiểm tra.

Điều 12. Công bố hợp quy

1. Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Xây dựng ban hành và phụ lục II Thông tư này.

2. Việc công bố hợp quy dựa trên một trong các biện pháp sau:

a) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhn theo quy định của pháp luật.

b) Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được Bộ Xây dựng chỉ định.

3. Trong trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm nước ngoài, các tổ chức này phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định.

4. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy tại Cơ quan kiểm tra nơi đăng ký kinh doanh dựa trên Kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức được thừa nhận, được chỉ định theo quy định của pháp luật. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.

Điều 13. Chứng nhận hợp quy

1. Việc đánh giá hợp quy các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 được thực hiện theo một trong ba phương thức: Phương thức 1, Phương thức 5, Phương thức 7 (quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN), cụ thể tại Phụ lục II Thông tư này.

2. Phương pháp lấy mẫu, quy cách và số lượng mẫu để thử nghiệm đánh giá.

a) Phương pháp lấy mẫu điển hình, mẫu đại diện tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.

b) Quy cách và số lượng mẫu đin hình, mẫu đại diện cho mỗi lô sản phẩm, hàng hóa tuân theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng.

c) Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không đúng quy cách quy định, người nhập khẩu có trách nhiệm phối hợp với tổ chức chứng nhận làm việc với đơn vị sản xuất và xuất khẩu tại nước ngoài để gửi mẫu đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho công tác chng nhận chất lượng theo quy định. Số lượng mẫu phải đủ cho công tác thử nghiệm và lưu mẫu theo quy định.

Điều 14. Tổ chức đánh giá sự phù hợp và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.

2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng đánh giá và chỉ định thực hiện theo quy định khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CPkhoản 4, 5, 6 và 7 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

3. Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được Bộ Xây dựng chỉ định phải tuân thủ các quy định về hoạt động đánh giá sự phù hợp và chịu sự kiểm tra, giám sát của Bộ Xây dựng. Danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký lĩnh vực hoạt động và Danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

4. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước ngoài thực hiện công tác chứng nhận, thử nghiệm các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật sẽ được Bộ Xây dựng xem xét, thừa nhận khi Tha thuận thừa nhận lẫn nhau được ký kết.

5. Tchức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng và các quy định tại Thông tư này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng

1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm; giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận và cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong hoạt động của các tổ chức này.

Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Phân công trách nhiệm và giao nhiệm vụ cho Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng tại địa phương.

2. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu.

3. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xác nhận hoặc từ chối bằng văn bản về hồ sơ miễn giảm kiểm tra chất lượng, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân; thông báo bằng văn bản việc dừng áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

4. Tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn. Phối hợp với các cơ quan kiểm tra địa phương tại các cửa khẩu để kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký kiểm tra nhà nước và đánh giá sự phù hợp về chất lượng đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu.

5. Tng hợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kết quả kiểm tra nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; tình hình miễn giảm kiểm tra hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Xây dựng. Nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn.

Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Thông tư này; các quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quy định pháp luật liên quan.

2. Trước ngày 15 tháng 12 hng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo cơ quan kiểm tra tại địa phương (nơi tổ chức có hoạt động đánh giá sự phù hợp) và Bộ Xây dựng về hoạt động đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.

3. Thông báo cho Bộ Xây dựng về mọi thay đi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã đăng ký hoặc được chỉ định trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BXD ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

1. Bãi bỏ mục 1.4.3 thuộc Phần 1 và Phần 3, Phần 4, Phần 5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.

2. Tên sản phẩm, hàng hóa và mã HS tại Phụ lục II Thông tư này thay thế cho tên sản phẩm và mã HS tại Bảng 1 - Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.

Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành ktừ ngày 16 tháng 12 năm 2024.

Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2023/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.

2. Đối với các lô hàng hóa vật liệu xây dựng đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu tại các nước xuất khẩu (để nhập khẩu vào Việt Nam) trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được áp dụng theo các quy định trước đây.

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

1. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; các tổ chức đánh giá sự phù hợp và các tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- SXây dựng các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính ph, Website Bộ Xây dựng,
Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, PC, TTr, VLXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

PHỤ LỤC I

CÁC NHÓM SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

TT

Sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng

1

Xi măng và Clanhke

2

Gạch ốp, lát

3

Đá ốp, lát

4

Sứ vệ sinh

5

Kính xây dựng

6

Vôi

7

Thạch cao

8

Vật liệu chịu lửa

9

Đá xây dựng

10

Cát, sỏi xây dựng

11

Vật liệu xây

12

Vật liệu lp

13

Bê tông và cu kiện bê tông

14

Vữa

15

Phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

16

Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện

17

Tấm trần, vách ngăn

18

Sợi, tấm sợi, thanh sợi sử dụng trong công trình xây dựng

19

ng cp, thoát nước

20

Vật liệu san lấp và vật liệu đắp

21

Vật liệu xây dựng gốc kim loại

22

Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật khác

23

Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ

24

Vật liệu xây dựng từ phế thải

25

Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật liệu xây dựng

26

Các loại sản phẩm, hàng hóa khác được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ

PHỤ LỤC II

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN (NHÓM 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Mã HS

Biện pháp kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu

Phương thức đánh giá hợp quy *

1

Xi măng poóc lăng

2523.29.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

2

Xi măng poóc lăng hỗn hợp

2523.29.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

3

Xi măng poóc lăng bền sun phát

2523.29.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

4

Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng

3824.99.99

Trước khi thông quan.

PT1, PT7

5

Xỉ hạt lò cao

2618.00.00

Trước khi thông quan.

PT1, PT7

6

Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng

2621.90.90

Trưc khi thông quan.

PT1, PT7

7

Cát nghiền cho bê tông và vữa

2517.10.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

8

Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa

2505.10.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

9

Gạch gốm ốp lát

6907.21.91

6907.21.93

6907.22.91

6907.22.93

6907.23.91

6907.23.93

6907.21.92

6907.22.92

6907.23.92

6907.21.94

6907.22.94

6907.23.94

Trước khi thông quan.

PT5

10

Đá ốp lát tự nhiên

2506.10.00

2506.20.00

2514.00.00

2515.12.20

2515.20.00

2516.20.20

2516.12.20

6802.21.00

6802.23.00

6802.29.10

6802.29.90

6802.91.10

6802.91.90

6802.92.00

6802.93.10

6802.93.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

11

Đá p lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ

6810.19.90

6810.19.10

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

12

Gạch bê tông tự chèn

6810.11.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

13

Gạch đất sét nung

6904.10.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

14

Gạch bê tông

6810.11.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

15

Sản phẩm bê tông khí chưng áp

6810.99.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

16

Tấm tường:

- Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép.

- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp.

- Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép

6810.91.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

17

Tấm sóng amiăng xi măng

6811.40.10

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

18

Ngói đất sét nung

6905.10.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

19

Ngói gốm tráng men

6905.10.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

20

Ngói bê tông

6811.82.20

6810.99.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

21

Chậu rửa

7324.10.90

6910.10.00

Trước khi thông quan.

PT5

22

Bồn Tiểu nam treo tường

7324.90.10

6910.10.00

Trước khi thông quan.

PT5

23

Bồn Tiểu nữ

7324.90.10

6910.10.00

Trước khi thông quan.

PT5

24

Bệ Xí bệt

7324.90.10

6910.10.00

Trước khi thông quan.

PT5

25

Kính nổi

7005.29.90

7005.29.20

Trước khi thông quan.

PT5

26

Kính phẳng tôi nhiệt

7007.19.90

Trước khi thông quan.

PT5

27

Kính màu hấp thụ nhiệt

7005.21.90

7005.21.20

Trước khi thông quan.

PT5

28

Kính phủ phản quang

7005.21.90

7005.10.90

Trước khi thông quan.

PT5

29

Kính phủ bức xạ thấp (Low E)

7005.21.90

7005.10.90

Trước khi thông quan.

PT5

30

Kính hộp gắn kín cách nhiệt

7008.00.00

Trước khi thông quan.

PT5

31

Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp

7007.29.90

Trước khi thông quan.

PT5

32

Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo

4814.90.00

4814.20 10

4814.20.91

4814.20.99

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

33

Sơn tường - dạng nhũ tương

3209.10.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

34

Tấm thạch cao và Panel thạch cao cốt sợi

6809.11.00

6809.19.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

35

Ván gỗ nhân tạo - ván sợi

4411.1200

4411.1300

4411.1400

4411 9200

4411.9300

4411.9400

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

36

Ván gỗ nhân tạo - Ván dăm

4410.11.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

37

Ván gỗ nhân tạo - Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình

4418.99.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

38

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong điều kiện có áp suất

3917.23.00

3917.40.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

39

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất

3917.21.00

3917.40.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

40

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất

3917.22.00

3917.40.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

41

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP)

3917.29.25

3917.40.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

42

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các công trình dẫn nước

7303.00.19

7303.00.11

7307.19.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

43

Amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

2524.90.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

44

Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép sử dụng trong lắp đặt điện của công trình

7308.90.60

7326.90.99

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

45

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) dùng để bảo vệ và lắp đặt dây dẫn điện trong nhà

3917.21.00

3917.22.00

3917.23.00

3917.40.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

* Ghi chú: Phương thức đánh giá hợp quy: Phương thức 1 (PT1), Phương thức 5 (PT5), Phương thức 7 (PT7).

PHỤ LỤC III

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

(Tên cơ quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /BC-...

, ngày tháng năm 202...

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

(Số liệu năm 202tính từ ngày đến ngày)

Kính gửi: Bộ Xây dựng

A. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu

1. Tng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra: ………… lô, trong đó:

- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu: ………… lô (chi tiết xem bảng 1)

- Số lô không đạt yêu cầu: …………………… lô (chi tiết xem bảng 2)

- Số lô trốn tránh kiểm tra: …………………… lô (chi tiết xem bảng 3)

2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, doanh nghiệp, tình hình khiếu nại và giải quyết...)

3. Kiến nghị:

Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu đạt yêu cầu

TT

Tên hàng hóa

Tổng số (lô)

Đơn vị tính

Khối lượng

Nguồn gốc, xuất xứ

....

Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu không đạt yêu cầu

TT

Số hồ sơ

Người nhập khẩu

Địa chỉ, số điện thoại

Tên hàng hóa

Số lượng

Xuất xứ

Lý do không đạt

Các biện pháp đã được xử lý

Bảng 3. Các doanh nghiệp trốn tránh kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu

TT

Giấy đăng ký kiểm tra số

Người nhập khẩu

Địa chỉ, số điện thoại

Tên hàng hóa

Số lượng

Tờ khai hàng hóa

Thời gian nhập khẩu

...

B. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (ngoài đối tượng nêu tại Mục A)

1. Tình hình hoạt động của đơn vị được kiểm tra

2. Việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

- Kiểm soát quá trình sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm vật liệu xây dựng đầu ra;

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

- Tiêu chuẩn công bố áp dụng;

- Ghi nhãn:

3. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện

- …

- …

4. Đxuất, kiến nghị

- …

- …

Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu …

Cơ quan báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

THE MINISTRY OF CONSTRUCTION OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 10/2024/TT-BXD

Hanoi, November 01, 2024

CIRCULAR

PRESCRIBING MANAGEMENT OF QUALITY OF BUILDING MATERIAL PRODUCTS AND GOODS

Pursuant to the Law on Quality of Products and Goods No. 05/2007/QH12 dated November 21, 2007;

Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations No. 68/2006/QH11 dated June 29, 2006;

Pursuant to the Construction Law No. 50/2014/QH13 as amended in the Law No. 03/2016/QH14, Law No. 35/2018/QH14, Law No. 40/2019/QH14 and Law No. 62/2020/QH14;

Pursuant to the Government’s Decree No. 52/2022/ND-CP dated August 08, 2022 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 09/2021/ND-CP dated February 09, 2021 on management of building materials;

Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating the Law on Quality of Goods and Products, as amended by the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 and Government’s Decree No. 13/2022/ND-CP dated January 21, 2022 providing amendments to the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to the Government Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 amending, supplementing and repealing certain regulations on investment and business conditions in sectors under the authority of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspections;

At the request of the Director of the Building Material Department;

The Minister of Construction promulgates a Circular prescribing management of quality of building material products and goods.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides regulations on management of quality of building material products and goods.

Article 2. Regulated entities

1. Regulatory authorities in charge of performing state management of building materials.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Conformity assessment bodies (including certification bodies, testing bodies, verification bodies and inspection bodies) and organizations providing judicial expertise in quality of building material products and goods.

Article 3. Building material products and goods

1. Specific groups of building material products and goods are elaborated in Appendix I enclosed herewith.

2. Potentially unsafe building material products and goods are the products and goods of building materials which potentially cause harm to humans, animals, plants, assets and environment when they are transported, stored, preserved and used reasonably and for their intended purposes (hereinafter referred to as “category-2 building material products and goods), are subject to the jurisdiction of the Ministry of Construction of Vietnam, and provided in Appendix II enclosed herewith.

3. Building material products and goods unlikely to cause harm are the products and goods of building materials which do not cause harm to humans, animals, plants, assets and environment when they are transported, stored, preserved and used reasonably and for their intended purposes (hereinafter referred to as “category-1 building material products and goods).

4. If imported or exported building material goods have not been listed and assigned HS codes or there is any difference or inconsistency in the classification and determination of HS codes, the determination of HS codes of such goods shall comply with provisions of law on customs. After customs clearance, exporters or importers shall send reports on such cases to the Ministry of Construction of Vietnam to form a basis for cooperation with the Ministry of Finance of Vietnam in considering agreeing to, updating and adding them to HS code list.

Article 4. Labeling of building material products and goods

1. Labeling of building material goods shall comply with provisions of the Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 on labeling of goods, the Government’s Decree No. 111/2021/ND-CP dated December 09, 2021 providing amendments to the Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 on labeling of goods and the Circular No. 18/2022/TT-BKHCN of the Minister of Science and Technology of Vietnam elaborating electronic displaying of mandatory information on labels of certain categories of goods.

2. If labeling of building material goods is provided for in national technical regulations or standards or any other legislative documents, in addition to provisions of clause 1 of this Article, the labeling of such goods shall also comply with provisions of such regulations or standards or legislative documents.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Building material products and goods must meet quality requirements laid down in clause 1 Article 7 and Article 10 Chapter III of the Government’s Decree No. 09/2021/ND-CP dated February 09, 2021 prescribing management of building materials; have their applicable standards declared in accordance with regulations of law on quality of products and goods; and be subject to provisions on origin tracing under the Circular No. 02/2024/TT-BKHCN dated March 28, 2024 of the Minister of Science and Technology of Vietnam prescribing management of origin tracing of products and goods.

2. Category-1 building material products and goods shall be subject to the following provisions:

a) The quality management system shall be applied in order to ensure that they meet quality requirements laid down in corresponding technical standards and are labeled according to provisions of Article 4 of this Circular before they are placed on the market.

b) Declaration of conformity of such products and goods with corresponding standards is optional. Declaration of conformity with standards shall comply with provisions of Chapter II of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of the Minister of Science and Technology of Vietnam prescribing declaration of conformity with standards and regulations, and methods for assessment of conformity with standards and regulations, the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN dated March 31, 2017 of the Minister of Science and Technology of Vietnam providing amendments to the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and Article 11 of this Circular.

3. Category-2 building material products and goods shall be subject to the following provisions:

a) The quality management system shall be applied in order to ensure that they meet quality requirements laid down in corresponding technical regulations and are labeled according to provisions of Article 4 of this Circular before they are placed on the market.

b) Declaration of conformity of such products and goods with corresponding regulations is compulsory. Declaration of conformity with regulations shall comply with provisions of Chapter II of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN , the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN and Article 12 of this Circular.

Chapter II

MANAGEMENT OF QUALITY OF BUILDING MATERIAL PRODUCTS AND GOODS

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Management of quality of building material products during manufacturing shall comply with provisions of Section 2 Chapter III of the Law on Quality of Products and Goods and Section 1 Chapter II of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating the Law on Quality of Goods and Products, and clause 2 Article 10 Chapter III of Decree No. 09/2021/ND-CP .

2. Building material manufacturers must meet all requirements regarding equipment, technical personnel and quality and origin of input materials as prescribed in relevant laws.

Article 7. Management of quality of exported building material goods

Quality of exported goods of building materials shall be managed in accordance with provisions of Section 3 Chapter III of the Law on Quality of Products and Goods, Section 3 Chapter II of Decree No. 132/2008/ND-CP and domestic regulations of the importing country.

Article 8. Management of quality of imported building material goods

1. Quality of imported goods of building materials shall be managed in accordance with provisions of Section 4 Chapter III of the Law on Quality of Products and Goods and Section 2 Chapter II of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, as amended in clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP , and clause 3 Article 10 Chapter III of Decree No. 09/2021/ND-CP .

2. When importing category-2 building material goods, the importer shall:

a) apply for state inspection of quality of the imported goods of building materials at the Department of Construction of the province or central-affiliated city (that is the authority in charge of inspecting quality of building material products and goods, and is hereinafter referred to as “inspecting authority”):

- where the importer has followed business registration procedures (or where the importer's representative office, branch or factory is located);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- where customs procedures for the entire import shipment are followed.

b) When applying for state inspection, it is required to specify names of the conformity certification body and testing body in charge of carrying out testing and assessment of quality of imported goods in the application form which is made using Form No. 01 enclosed with the Decree No. 74/2018/ND-CP , as amended in clause 9 Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP and the following documents: Copy of the contract, packing list (if any); copy (bearing the importer’s confirmation) of the bill of lading, commercial invoice, cargo manifest (if any); warranty of quality issued in the exporting country (certificate of quality, test result) (if any); certificate of origin (if any), photographs or description of goods with mandatory information to be displayed on primary labels and secondary labels (if mandatory information is not adequately displayed on the primary label as prescribed); and certificates of free sale (CFS) (if any).

c) In case the imported goods of building materials are subject to state inspection before customs clearance, the importer shall comply with provisions of point 2c clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP , and submit certified true copies (bearing the importer’s signature ad seal) of the certificate of conformity and the notice of results of quality inspection of imported goods which are issued by the inspecting authority to the relevant customs authority for granting customs clearance.

d) In case the imported goods of building materials are subject to state inspection after customs clearance, the importer shall comply with provisions of point 2b clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP , and submit the application form for state inspection which bears certification of the inspecting authority to the relevant customs authority for granting customs clearance. Within 15 working days (or 35 working days for cement, and cement, concrete and mortar admixture) from the grant of customs clearance, the importer shall submit certified true copies (bearing the importer’s signature ad seal) of the certificate of conformity and the notice of results of quality inspection of goods (which are issued by the certification body and the testing body whose names appear in the application form for state inspection) to the inspecting authority.

dd) Where the building material goods have already been assessed by an accredited certification body of the exporting country, within 03 working days from the grant of customs clearance, the importer shall submit a certified true copy (bearing the importer’s signature and seal) of the certificate of conformity to the inspecting authority.

e) Where the importer applies for quality inspection of building material goods through the National Single Window Portal, submission of application for inspection and notification of inspection results shall be made through the National Single Window Portal.

3. The inspecting authority shall consider carrying out inspection of category-2 building material goods either before or after customs clearance as prescribed in Appendix II enclosed herewith. In case of state inspection before customs clearance, it shall be conducted on the basis of certification results given by the designated certification body. In case of state inspection after customs clearance, it shall be conducted on the basis of certification results given by a certification body which has been duly registered or accredited in accordance with regulations of law.

4. Inspection of quality of building material goods shall be reduced or exempted according to clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP and clause 3 Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP .

5. Processing of import dossiers and handling of imported goods of building materials which no longer comply with technical standards shall comply with provisions of clause 3 Article 6, Article 9 of the Circular No. 06/2020/TT-BKHCN .

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Quality of building material goods placed on the market shall be managed according to provisions of Section 5 Chapter III of the Law on quality of products and goods, Section 4 Chapter II of the Decree No. 132/2008/ND-CP , clause 2 Article 10 Chapter III of the Decree No. 09/2021/ND-CP and the Circular No. 01/2024/TT-BKHCN dated January 18, 2024 prescribing state inspection of quality of goods placed on the market.

Article 10. Management of quality of building material goods during their use

Quality of building material goods during their use shall be managed in accordance with provisions of Section 6 Chapter III of the Law on Quality of Products and Goods, Section 5 Chapter II of the Decree No. 132/2008/ND-CP , and clause 1 Article 7 Chapter III of Decree No. 09/2021/ND-CP .

Chapter III

MANAGEMENT OF CONFORMITY OF BUILDING MATERIAL PRODUCTS AND GOODS WITH STANDARDS AND REGULATIONS

Article 11. Declaration of conformity with standards

1. Subjects of declaration of conformity with standards are products and goods of building materials.

2. Organizations and individuals shall follow procedures for declaration of conformity of their building material products or goods with corresponding standards on the basis of certification of conformity given by conformity certification bodies or their internal conformity assessment results.

3. Organizations and individuals declaring conformity of their products or goods with standards shall follow procedures for registration of declarations of conformity with standards at relevant inspecting authorities.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Subjects of declaration of conformity with regulations are category-2 building material products and goods which are specified in national technical regulations promulgated by the Ministry of Construction of Vietnam and Appendix II enclosed herewith.

2. Declaration of conformity with regulations shall be made on the basis of:

a) Certifications given by certification bodies whose areas of operation have been duly registered or that have been accredited in accordance with regulations of law.

b) Certifications and inspection results given by certification bodies and inspection bodies designated by the Ministry of Construction of Vietnam.

3. If conformity assessment results given by foreign certification bodies and testing bodies are used, these bodies must be accredited in accordance with regulations of law of Vietnam or designated by competent authorities.

4. Conformity of domestically manufactured products and goods of building materials must be declared at the inspecting authority of the local area where business registration procedures are followed on the basis the certification given by the certification body which has been duly registered or accredited or designated in accordance with regulations of law. Required documents and procedures for declaration of conformity with regulations shall comply with provisions of Articles 14 and 15 of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN , as amended by the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN and the Circular No. 06/2020/TT-BKHCN .

Article 13. Certification of conformity with regulations

1. Conformity of category-2 building material products and goods with regulations shall be assessed adopting Method 1, Method 5 or Method 7 (prescribed in Circular No. 28/2012/TT-BKHCN), elaborated in Appendix II enclosed herewith.

2. Sampling methods, specifications and quantity of samples for testing and assessment:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Specifications and quantity of typical samples/representative samples of each lot of products or goods shall comply with the regulations set out in National technical regulations on products and goods of building materials.

c) For imported goods of building materials which fail to meet the required specifications, the importer shall cooperate with the certification body in requesting the manufacturer and exporter in the foreign country to send samples representing the shipment of imported goods to serve the quality certification as prescribed. The quantity of samples shall be sufficient for testing and sample storage as prescribed.

Article 14. Conformity assessment bodies and organizations providing judicial expertise in quality of building material products and goods

1. Conformity assessment bodies shall carry out procedures for registration of their areas of operation which include assessment of conformity of building material products and goods in accordance with provisions of Decree NO. 107/2016/ND-CP .

2. Conformity assessment bodies assessed and designated by the Ministry of Construction of Vietnam shall comply with provisions of clause 8 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP and clauses 4, 5, 6 and 7 Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP .

3. Conformity assessment bodies that have completed procedures for registration of their areas of operation or that are designated by the Ministry of Construction of Vietnam shall comply with regulations on conformity assessment and bear the inspection and supervision by the Ministry of Construction of Vietnam shall. List of conformity assessment bodies that have completed procedures for registration of their areas of operation and list of conformity assessment bodies designated by the Ministry of Construction of Vietnam are published on the website of the Ministry of Construction of Vietnam.

4. The Ministry of Construction of Vietnam shall consider accrediting foreign conformity assessment bodies that engage in certification and testing of building material products and goods as prescribed by law when the relevant mutual recognition agreement is signed.

5. Organizations providing judicial expertise in quality of building material products and goods shall comply with provisions of the Circular No. 17/2021/TT-BXD dated December 22, 2021 of the Minister of Construction prescribing judicial expertise in construction and provisions of this Circular.

Chapter IV

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 15. Responsibilities of Ministry of Construction of Vietnam

1. Instruct, expedite and inspect the implementation of this Circular.

2. Issue certificates of registration of testing services; certificates of registration of certification services and decisions to designate conformity assessment bodies in charge of assessing quality of building material products and goods, and carry out inspection and take actions against violations committed by these bodies during their operation.

Article 16. Responsibilities of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities

1. Assign responsibilities and tasks to local authorities in charge of carrying out state inspection of quality of building material products and goods.

2. Organize receipt and management of applications for registration of declaration of conformity; cancel or suspend processing of received applications for registration of declaration of conformity of domestically manufactured products or goods of building materials. Organize receipt and processing of applications for state inspection of quality of imported building material goods.

3. Organize receipt and grant of certification or written refusal of applications for reduction or exemption from quality inspection of imported building material products and goods; give written notification of suspension of the granted reduction or exemption from quality inspection as prescribed in clause 3 Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP .

4. Organize management and inspection of certification of conformity and declaration of conformity of building material products and goods in their provinces or cities. Cooperate with local inspecting authorities at border checkpoints in inspecting application for state inspection and assessment of conformity of imported building material goods.

5. Prepare consolidated reports on conformity certification, conformity declaration, state inspection of building material products and goods, and grant of reduction or exemption from inspection of imported building material goods, and send them to the Ministry of Construction by December 25 each year or on ad hoc basis at the request of the Ministry of Construction. Such reports are prepared using the form in Appendix III enclosed herewith.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 17. Responsibilities of conformity assessment bodies and organizations providing judicial expertise in quality of building material products and goods

1. Perform rights and obligations as prescribed in this Circular; regulations of law on quality of products and goods and relevant laws.

2. Before December 15 each year or upon request, submit reports on their conformity assessment services, which are made using Form No. 11 in the Appendix enclosed with the Decree No. 74/2018/ND-CP , to the inspecting authority of province or city where conformity assessment services are provided and to the Ministry of Construction.

3. Notify the Ministry of Construction of any changes that may adversely affect their capacity to provide assessment of conformity of building material products and goods as registered or designated within 15 days from the occurrence of the change.

Chapter V

IMPLEMENTATION CLAUSES

Article 18. Amendments to National technical regulation QCVN 16:2023/BXD enclosed with Circular No. 04/2023/TT-BXD dated June 30, 2023 of Minister of Construction

1. Section 1.4.3 of Part 1 and Parts 3, 4 and 5 of QCVN 16:2023/BXD are abrogated.

2. Names and HS codes of products and goods in Table 1 - List of building material products and goods in QCVN 16:2023/BXD are replaced with those in Appendix II enclosed herewith.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. This Circular comes into force from December 16, 2024.

Article 20. Transition

1. Manufacturers or importers of building material goods that have been issued with certificates of conformity with regulations of QCVN 16:2023/BXD which are still effective shall be allowed to continue using the issued certificates of conformity and respective conformity markings until the expiry dates thereon.

2. Building material shipments for which exporting procedures have been completed in the exporting countries (for being imported to Vietnam) before the effective date of this Circular shall be subject to previous regulations.

Article 21. Responsibility for implementation

1. Regulatory authorities, manufacturers, traders, importers and users of building material products and goods, conformity assessment bodies and organizations providing judicial expertise in quality of building material products and goods are responsible for the implementation of this Circular.

2. In case any legislative documents referred to in this Circular are amended or replaced, the newest one shall apply.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX I

CATEGORIES OF BUILDING MATERIAL PRODUCTS AND GOODS
(Enclosed with the Circular No. 10/2024/TT-BXD dated November 01, 2024 of Minister of Construction)

No.

Building material products and goods

1

Cement and clinkers

2

Paving tiles

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Paving stone

4

Sanitary porcelain articles

5

Building glass

6

Lime

7

Plastering materials

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Refractory materials

9

Building stone

10

Building sand and gravel

11

Constructional goods

12

Roofing materials

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Concrete and concrete components

14

Mortars

15

Cement, concrete and mortar admixture

16

Building paints and finishing materials

17

Roofing and partitioning sheets

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Fibres, fibre sheets and bars used in construction

19

Water supply and drainage pipes

20

Backfill materials and embanking materials

21

Building materials primarily made of metals

22

Building materials made of wood and other plants

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Organic building materials

24

Building materials made of scrap

25

Intermediate products and goods used for manufacturing of building materials

26

Other products and goods used for building of construction works, except electrical equipment and technological equipment

APPENDIX II

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.

Name of product/good

HS Code

Method of state inspection of quality of imported goods

Method of conformity assessment *

1

Portland cement

2523.29.90

After customs clearance.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

Blended portland cement

2523.29.90

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

3

Sulfate resistant portland cement

2523.29.90

After customs clearance.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4

Phosphogypsum for cement production

3824.99.99

Before customs clearance.

Method 1, Method 7

5

Granulated blast furnace slag

2618.00.00

Before customs clearance.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6

Activity admixture - Fly ash for concrete, mortar and cement

2621.90.90

Before customs clearance.

Method 1, Method 7

7

Crushed sand for concrete and mortar

2517.10.00

After customs clearance.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8

Natural sand for concrete and mortar

2505.10.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

9

Ceramic floor and wall tiles

6907.21.91

6907.21.93

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6907.22.93

6907.23.91

6907.23.93

6907.21.92

6907.22.92

6907.23.92

6907.21.94

6907.22.94

6907.23.94

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Method 5

10

Natural stone facing slabs

2506.10.00

2506.20.00

2514.00.00

2515.12.20

2515.20.00

2516.20.20

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6802.21.00

6802.23.00

6802.29.10

6802.29.90

6802.91.10

6802.91.90

6802.92.00

6802.93.10

6802.93.00

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Method 1, Method 5, Method 7

11

Artificial stone slabs based on organic binders

6810.19.90

6810.19.10

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

12

Interlocking concrete bricks

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

13

Clay bricks

6904.10.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

14

Concrete bricks

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

15

Autoclaved aerated concrete products

6810.99.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

16

Wall panels:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Lightweight sandwich wall panels.

- Reinforced autoclaved aerated concrete wall panels

6810.91.90

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

17

Asbestos-cement corrugated sheets

6811.40.10

After customs clearance.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



18

Clay roofing tiles

6905.10.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

19

Glazed ceramic roof tiles

6905.10.00

After customs clearance.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



20

Concrete tiles

6811.82.20

6810.99.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

21

Wash basins

7324.10.90

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Before customs clearance.

Method 5

22

Wall-hung urinals

7324.90.10

6910.10.00

Before customs clearance.

Method 5

23

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7324.90.10

6910.10.00

Before customs clearance.

Method 5

24

Water closet pans

7324.90.10

6910.10.00

Before customs clearance.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



25

Clear float glass

7005.29.90

7005.29.20

Before customs clearance.

Method 5

26

Flat heat treated glass

7007.19.90

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Method 5

27

Heat-absorbing colored glass

7005.21.90

7005.21.20

Before customs clearance.

Method 5

28

Reflective coated glass

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7005.10.90

Before customs clearance.

Method 5

29

Low emissivity coating glass (Low E)

7005.21.90

7005.10.90

Before customs clearance.

Method 5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sealed insulating glass

7008.00.00

Before customs clearance.

Method 5

31

Laminated glass and laminated safety glass

7007.29.90

Before customs clearance.

Method 5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Wallcoverings in roll form - Finished wallpapers, wall vinyls and plastics wallcoverings

4814.90.00

4814.20 10

4814.20.91

4814.20.99

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

33

Well emulsion paints

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

34

Gypsum board and Fiber-reinforced gypsum panel

6809.11.00

6809.19.90

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

35

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4411.1200

4411.1300

4411.1400

4411 9200

4411.9300

4411.9400

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

36

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4410.11.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

37

Wood-based panels - Blockboards and battenboards

4418.99.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

38

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3917.23.00

3917.40.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

39

PE pipes and fittings (couplings) for water supply and drainage systems under pressure

3917.21.00

3917.40.00

After customs clearance.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



40

PP pipes and fittings (couplings) for water supply and drainage systems under pressure

3917.22.00

3917.40.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

41

Pipes and fittings (couplings) of glass fiber reinforced thermosetting plastics (GRP) on an unsaturated polyester resin basis (UP)

3917.29.25

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

42

Ductile iron pipes and fittings (couplings) of ductile iron for water conduit works

7303.00.19

7303.00.11

7307.19.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chrysotile asbestos for asbestos - cement corrugated sheets

2524.90.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

44

Iron and steel cable tray systems and cable ladder system used in electrical installation for constructions

7308.90.60

7326.90.99

After customs clearance.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



45

Ductile iron pipes and fittings (couplings) used to protect and route electrical wiring in buildings

3917.21.00

3917.22.00

3917.23.00

3917.40.00

After customs clearance.

Method 1, Method 5, Method 7

*Note: Methods of conformity assessment: Method 1 (PT1), Method 5 (PT5), Method 7 (PT7).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX III

REPORT ON INSPECTION OF QUALITY OF BUILDING MATERIAL PRODUCTS AND GOODS
(Enclosed with the Circular No. 10/2024/TT-BXD dated November 01, 2024 of Minister of Construction)

(Name of the supervisory authority)
(NAME OF THE INSPECTING AUTHORITY)
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------

No. /BC-...

[place & date]

REPORT ON INSPECTION OF QUALITY OF PRODUCTS AND GOODS

(Data of year…., collected from……[date] to………[date])

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



A. For the authority in charge of inspecting quality of imported category-2 goods

1. Total number of shipments registered for inspection: ………… shipments, including:

- Number of shipments which have passed the inspection: ………….. shipments (with details in table 1)

- Number of shipments which have failed the inspection: ………….. shipments (with details in table 2)

- Number of shipments bypassing the inspection: ………….. shipments (with details in table 3)

2. Complaints: (shipments, enterprises, status of complaint and resolution, etc.)

3. Recommendations:

Table 1. Imported shipments of category-2 building material goods that have passed the inspection

No.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Total number of shipments

Unit

Quantity

Origin

....

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Table 2. Imported shipments of category-2 building material goods that have failed the inspection

No.

Application number

Importer

Address and telephone number

Name of products/goods

Quantity

Origin

Reasons for failure

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.

Number of application form for inspection

Importer

Address and telephone number

Name of products/goods

Quantity

Declaration of goods

Time of import

...

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B. For the authority in charge of inspecting quality of building material products and goods (other than those specified in Section A)

1. Operating status of the inspected entity

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Control of manufacturing process from input materials to finished building material products;

- National technical regulations;

- Applied standards;

- Labeling:

3. Difficulties arising during inspection

- …

- …

4. Recommendations

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- …

Reporting authority
(signature, full name and seal)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024 quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.454

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.141.115
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!