THÔNG TƯ
QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh
giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quản lý
chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quản lý chất lượng đối với
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà
nước về vật liệu xây dựng.
2. Các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu và sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng.
3. Các tổ chức đánh giá sự
phù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm, tổ chức kiểm định và tổ chức
giám định) và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng.
Điều 3. Sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng
1. Các nhóm sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sản phẩm hàng hóa vật liệu
xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng
trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng
hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực
vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2) thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng không có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng
mục đích, không gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1).
4. Đối với hàng hóa vật liệu
xây dựng xuất khẩu, nhập khẩu chưa được liệt kê và xác định mã HS hoặc có sự
khác biệt, không thống nhất trong việc phân loại và xác định mã HS, việc xác định
mã HS thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. Sau khi thông quan,
các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu gửi văn bản về Bộ Xây dựng để làm cơ sở phối hợp với Bộ Tài chính xem xét thống nhất, cập
nhật, bổ sung vào danh mục mã HS.
Điều 4. Ghi nhãn hàng hóa vật
liệu xây dựng
1. Việc ghi nhãn hàng hóa vật
liệu xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc
thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử.
2. Trường hợp nội dung ghi
nhãn hàng hoá vật liệu xây dựng được quy định riêng tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật, ngoài việc tuân thủ theo
quy định tại khoản 1 Điều này, các hàng hóa vật liệu xây dựng phải được thực hiện
việc ghi nhãn đầy đủ theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng.
Điều 5. Yêu cầu chung về quản
lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
1. Sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 1
Điều 7 và Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02
năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; công bố tiêu chuẩn áp dụng
theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện quy định
về truy xuất nguồn gốc theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHCN
ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
2. Đối với sản phẩm, hàng
hoá vật liệu xây dựng nhóm 1:
a) Áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật
tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này
trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
b) Tự nguyện công bố sản phẩm,
hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc công bố hợp chuẩn thực hiện theo hướng
dẫn tại Chương II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31
tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Điều 11 Thông tư này.
3. Đối với sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng nhóm 2:
a) Áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này
trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
b) Bắt buộc công bố sản phẩm,
hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc công bố
hợp quy được thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
và Điều 12 Thông tư này.
Chương II
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều 6. Quản lý chất lượng sản
phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất
1. Việc quản lý chất lượng
sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 1 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và khoản 2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.
2. Cơ sở sản xuất vật liệu
xây dựng phải đảm bảo đầy đủ năng lực trang thiết bị, nhân lực kỹ thuật và chất
lượng, nguồn nguyên liệu theo các quy định pháp luật.
Điều 7. Quản lý chất lượng hàng
hoá vật liệu xây dựng xuất khẩu
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng
xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 3 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
và các quy định của nước nhập khẩu.
Điều 8. Quản lý chất lượng hàng
hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu
1. Việc quản lý chất lượng
hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Mục
4 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 2
Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản
3 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.
2. Đối với hàng hóa vật liệu
xây dựng nhóm 2, người nhập khẩu phải thực hiện:
a) Đăng ký kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu tại Sở Xây dựng một trong
các địa phương (Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng,
sau đây gọi tắt là Cơ quan kiểm tra):
- Nơi doanh nghiệp đăng ký
kinh doanh (hoặc nơi đặt văn phòng đại diện, chi nhánh, nhà máy sản xuất);
- Nơi có cửa khẩu được
doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa;
- Nơi doanh nghiệp làm thủ
tục hải quan đối với lô hàng hóa.
b) Khi đăng ký kiểm tra nhà
nước, phải xác định tên Tổ chức chứng nhận hợp quy, tên Tổ chức thử nghiệm thực
hiện việc thử nghiệm, đánh giá chứng nhận chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên Bản
đăng ký theo Mẫu số 01-Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và các tài liệu
sau: Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có); bản sao (có xác nhận của người
nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có); chứng chỉ chất
lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu
có); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô
tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn
phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do
CFS (nếu có).
c) Đối với hàng hóa vật liệu
xây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông
quan: Người nhập khẩu thực hiện theo điểm 2c khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP, nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của
người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thông
quan hàng hóa.
d) Đối với hàng hóa vật liệu
xây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan:
Người nhập khẩu thực hiện theo điểm 2b khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP, nộp bản đăng ký có xác nhận của Cơ quan kiểm tra cho Cơ
quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
(riêng đối với nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi
măng, bê tông và vữa là 35 ngày) kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu
phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của
người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hàng
hóa (được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm đã có
tên trong bản đăng ký) nộp cho Cơ quan kiểm tra.
đ) Trường hợp hàng hóa vật liệu xây dựng đã được Tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản
sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp
quy cho Cơ quan kiểm tra.
e) Trường hợp người nhập khẩu
thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện đăng ký kiểm
tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thông qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia.
3. Đối với hàng hóa vật liệu
xây dựng nhóm 2, Cơ quan kiểm tra áp dụng biện pháp kiểm tra trước khi thông
quan hoặc sau khi thông quan theo Phụ lục II Thông tư này. Đối với hàng hóa kiểm tra trước khi thông
quan, căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng
nhận được chỉ định. Đối với hàng hóa kiểm tra sau khi thông quan, căn cứ để kiểm
tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc
được thừa nhận theo quy định pháp luật.
4. Áp dụng biện pháp miễn
giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu theo quy định tại
khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP và khoản
3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP.
5. Quy định về xử lý hồ sơ
nhập khẩu và chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không phù hợp quy
chuẩn kỹ thuật thực hiện theo khoản 3 Điều 6, Điều 9 Thông tư số
06/2020/TT-BKHCN.
Điều 9. Quản lý chất lượng hàng
hoá vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 4 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP; khoản
2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2024/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa lưu thông trên thị trường.
Điều 10. Quản lý chất lượng
hàng hoá vật liệu xây dựng trong quá trình sử dụng
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng
trong quá trình sử dụng thực hiện theo quy định tại Mục 6
Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 5 Chương
II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và khoản 1 Điều 7 Chương III
Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.
Chương III
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP
CHUẨN, HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều 11. Công bố hợp chuẩn
1. Đối tượng công bố hợp
chuẩn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
2. Tổ chức, cá nhân công bố
sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận
sự phù hợp thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình.
3. Tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn phải đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Cơ quan kiểm tra.
Điều 12. Công bố hợp quy
1. Đối tượng của công bố hợp
quy là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 được quy định trong quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia do Bộ Xây dựng ban hành và phụ lục
II Thông tư này.
2. Việc công bố hợp quy dựa
trên một trong các biện pháp sau:
a) Kết quả chứng nhận của tổ
chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
b) Kết quả chứng nhận, giám
định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được Bộ Xây dựng chỉ định.
3. Trong trường hợp sử dụng
kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm
nước ngoài, các tổ chức này phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật Việt
Nam hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
4. Các sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy tại Cơ quan kiểm
tra nơi đăng ký kinh doanh dựa trên Kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận
đã đăng ký hoặc tổ chức được thừa nhận, được chỉ định theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN và
Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.
Điều 13. Chứng nhận hợp quy
1. Việc đánh giá hợp quy
các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 được thực hiện theo một trong
ba phương thức: Phương thức 1, Phương thức 5, Phương thức 7 (quy định tại Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN), cụ thể tại Phụ lục II Thông tư này.
2. Phương pháp lấy mẫu, quy
cách và số lượng mẫu để thử nghiệm đánh giá.
a) Phương pháp lấy mẫu điển
hình, mẫu đại diện tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện
hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
b) Quy cách và số lượng mẫu
điển hình, mẫu đại diện cho mỗi lô sản phẩm, hàng hóa
tuân theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hoá vật
liệu xây dựng.
c) Đối với hàng hóa vật liệu
xây dựng nhập khẩu không đúng quy cách quy định, người nhập khẩu có trách nhiệm
phối hợp với tổ chức chứng nhận làm việc với đơn vị sản xuất và xuất khẩu tại
nước ngoài để gửi mẫu đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa nhập khẩu phục vụ
cho công tác chứng nhận chất lượng theo quy định. Số lượng
mẫu phải đủ cho công tác thử nghiệm và lưu mẫu theo quy định.
Điều 14. Tổ chức đánh giá sự
phù hợp và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng
1. Tổ chức đánh giá sự phù
hợp thực hiện việc đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.
2. Tổ chức đánh giá sự phù
hợp được Bộ Xây dựng đánh giá và chỉ định thực hiện theo quy định khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản
4, 5, 6 và 7 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
3. Tổ chức đánh giá sự phù
hợp đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được Bộ Xây dựng chỉ định phải tuân thủ
các quy định về hoạt động đánh giá sự phù hợp và chịu sự kiểm tra, giám sát của
Bộ Xây dựng. Danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký lĩnh vực hoạt động
và Danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định được đăng tải
trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Các tổ chức đánh giá sự
phù hợp tại nước ngoài thực hiện công tác chứng nhận, thử nghiệm các sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật sẽ được Bộ Xây dựng xem
xét, thừa nhận khi Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau được
ký kết.
5. Tổ chức
giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 17/2021/TT-BXD
ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về
hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng và các quy định tại Thông
tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của Bộ
Xây dựng
1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động thử nghiệm; giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận và cấp
Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng và kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong hoạt động
của các tổ chức này.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phân công trách nhiệm và
giao nhiệm vụ cho Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật
liệu xây dựng tại địa phương.
2. Tổ chức thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết
quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận,
xử lý hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập
khẩu.
3. Tổ chức thực hiện việc
tiếp nhận, xác nhận hoặc từ chối bằng văn bản về hồ sơ miễn giảm kiểm tra chất
lượng, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân; thông báo
bằng văn bản việc dừng áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
4. Tổ chức thực hiện việc
quản lý, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn. Phối hợp với các cơ quan kiểm
tra địa phương tại các cửa khẩu để kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký kiểm
tra nhà nước và đánh giá sự phù hợp về chất lượng đối với hàng hóa vật liệu xây
dựng nhập khẩu.
5. Tổng
hợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kết quả kiểm tra
nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; tình hình miễn giảm kiểm
tra hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước
ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Xây dựng. Nội dung
báo cáo thực hiện theo Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
6. Tổ chức kiểm tra và xử
lý vi phạm việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
vật liệu xây dựng trên địa bàn.
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức
đánh giá sự phù hợp và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng
1. Thực hiện quyền và nghĩa
vụ theo quy định tại Thông tư này; các quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm,
hàng hoá và các quy định pháp luật liên quan.
2. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo cơ quan kiểm
tra tại địa phương (nơi tổ chức có hoạt động đánh giá sự phù hợp) và Bộ Xây dựng
về hoạt động đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP.
3. Thông báo cho Bộ Xây dựng
về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động
đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây
dựng đã đăng ký hoặc được chỉ định trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự
thay đổi.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD được ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2023/TT-BXD ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
1. Bãi bỏ mục
1.4.3 thuộc Phần 1 và Phần 3, Phần 4, Phần 5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.
2. Tên sản phẩm, hàng hóa
và mã HS tại Phụ lục II Thông tư này thay thế cho
tên sản phẩm và mã HS tại Bảng 1 - Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2024.
Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận
hợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2023/BXD
và Giấy chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy
và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng
nhận đó.
2. Đối với các lô hàng hóa
vật liệu xây dựng đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu tại
các nước xuất khẩu (để nhập khẩu vào Việt Nam) trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thì được áp dụng theo các quy định trước đây.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan quản lý nhà
nước, các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, sử dụng sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng; các tổ chức đánh giá sự phù hợp và các tổ chức giám
định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư
pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ
Xây dựng,
Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, PC, TTr, VLXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
PHỤ LỤC I
CÁC NHÓM SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD
ngày 01/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT
|
Sản phẩm, hàng
hoá vật liệu xây dựng
|
1
|
Xi măng và Clanhke
|
2
|
Gạch ốp, lát
|
3
|
Đá ốp, lát
|
4
|
Sứ vệ sinh
|
5
|
Kính xây dựng
|
6
|
Vôi
|
7
|
Thạch cao
|
8
|
Vật liệu chịu lửa
|
9
|
Đá xây dựng
|
10
|
Cát, sỏi xây dựng
|
11
|
Vật liệu xây
|
12
|
Vật liệu lợp
|
13
|
Bê tông và cấu kiện bê
tông
|
14
|
Vữa
|
15
|
Phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa
|
16
|
Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện
|
17
|
Tấm trần, vách ngăn
|
18
|
Sợi, tấm sợi, thanh sợi sử dụng trong công trình
xây dựng
|
19
|
Ống cấp,
thoát nước
|
20
|
Vật liệu san lấp và vật liệu đắp
|
21
|
Vật liệu xây dựng gốc kim loại
|
22
|
Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật khác
|
23
|
Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ
|
24
|
Vật liệu xây dựng từ phế thải
|
25
|
Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật
liệu xây dựng
|
26
|
Các loại sản phẩm, hàng hóa khác được sử dụng để
tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÓ KHẢ
NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN (NHÓM 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD
ngày 01/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa
|
Mã HS
|
Biện pháp kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
|
Phương thức
đánh giá hợp quy *
|
1
|
Xi măng poóc lăng
|
2523.29.90
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
2
|
Xi măng poóc lăng hỗn hợp
|
2523.29.90
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
3
|
Xi măng poóc lăng bền sun phát
|
2523.29.90
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
4
|
Thạch cao phospho dùng để sản
xuất xi măng
|
3824.99.99
|
Trước
khi thông quan.
|
PT1, PT7
|
5
|
Xỉ hạt lò cao
|
2618.00.00
|
Trước khi thông
quan.
|
PT1, PT7
|
6
|
Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa
xây và xi măng
|
2621.90.90
|
Trước khi thông quan.
|
PT1, PT7
|
7
|
Cát nghiền cho bê tông và vữa
|
2517.10.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
8
|
Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
|
2505.10.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
9
|
Gạch gốm ốp lát
|
6907.21.91
6907.21.93
6907.22.91
6907.22.93
6907.23.91
6907.23.93
6907.21.92
6907.22.92
6907.23.92
6907.21.94
6907.22.94
6907.23.94
|
Trước khi thông
quan.
|
PT5
|
10
|
Đá ốp lát tự nhiên
|
2506.10.00
2506.20.00
2514.00.00
2515.12.20
2515.20.00
2516.20.20
2516.12.20
6802.21.00
6802.23.00
6802.29.10
6802.29.90
6802.91.10
6802.91.90
6802.92.00
6802.93.10
6802.93.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
11
|
Đá ốp lát nhân tạo trên
cơ sở chất kết dính hữu cơ
|
6810.19.90
6810.19.10
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
12
|
Gạch bê tông tự chèn
|
6810.11.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
13
|
Gạch đất sét nung
|
6904.10.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
14
|
Gạch bê tông
|
6810.11.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
15
|
Sản phẩm bê tông khí chưng
áp
|
6810.99.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
16
|
Tấm tường:
- Tấm tường rỗng bê tông
đúc sẵn theo công nghệ đùn ép.
- Tấm tường nhẹ ba lớp
xen kẹp.
- Tấm tường bê tông khí
chưng áp cốt thép
|
6810.91.90
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
17
|
Tấm sóng amiăng xi măng
|
6811.40.10
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
18
|
Ngói đất sét nung
|
6905.10.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
19
|
Ngói gốm tráng men
|
6905.10.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
20
|
Ngói bê tông
|
6811.82.20
6810.99.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
21
|
Chậu rửa
|
7324.10.90
6910.10.00
|
Trước khi thông
quan.
|
PT5
|
22
|
Bồn Tiểu nam treo tường
|
7324.90.10
6910.10.00
|
Trước khi thông
quan.
|
PT5
|
23
|
Bồn Tiểu nữ
|
7324.90.10
6910.10.00
|
Trước khi thông
quan.
|
PT5
|
24
|
Bệ Xí bệt
|
7324.90.10
6910.10.00
|
Trước khi thông
quan.
|
PT5
|
25
|
Kính nổi
|
7005.29.90
7005.29.20
|
Trước khi thông quan.
|
PT5
|
26
|
Kính phẳng tôi nhiệt
|
7007.19.90
|
Trước khi thông
quan.
|
PT5
|
27
|
Kính màu hấp thụ nhiệt
|
7005.21.90
7005.21.20
|
Trước khi thông
quan.
|
PT5
|
28
|
Kính phủ phản quang
|
7005.21.90
7005.10.90
|
Trước khi thông
quan.
|
PT5
|
29
|
Kính phủ bức xạ thấp (Low E)
|
7005.21.90
7005.10.90
|
Trước khi thông
quan.
|
PT5
|
30
|
Kính hộp gắn kín cách nhiệt
|
7008.00.00
|
Trước khi thông
quan.
|
PT5
|
31
|
Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
|
7007.29.90
|
Trước khi thông
quan.
|
PT5
|
32
|
Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường
hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo
|
4814.90.00
4814.20 10
4814.20.91
4814.20.99
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
33
|
Sơn tường - dạng nhũ
tương
|
3209.10.90
|
Sau khi thông quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
34
|
Tấm thạch cao và Panel thạch cao cốt sợi
|
6809.11.00
6809.19.90
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
35
|
Ván gỗ nhân tạo - ván sợi
|
4411.1200
4411.1300
4411.1400
4411 9200
4411.9300
4411.9400
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
36
|
Ván gỗ nhân tạo - Ván dăm
|
4410.11.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
37
|
Ván gỗ nhân tạo - Ván ghép từ thanh dày và ván
ghép từ thanh trung bình
|
4418.99.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
38
|
Ống và phụ tùng (phụ kiện
ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong điều kiện có
áp suất
|
3917.23.00
3917.40.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
39
|
Ống và phụ tùng (phụ kiện
ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có
áp suất
|
3917.21.00
3917.40.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
40
|
Ống và phụ tùng (phụ kiện
ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát
nước trong điều kiện có áp suất
|
3917.22.00
3917.40.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
41
|
Ống và phụ tùng (phụ kiện
ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở
nhựa polyeste không no (UP)
|
3917.29.25
3917.40.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
42
|
Ống và phụ tùng (phụ kiện
ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các công trình dẫn nước
|
7303.00.19
7303.00.11
7307.19.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
43
|
Amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi
măng
|
2524.90.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
44
|
Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép
sử dụng trong lắp đặt điện của công trình
|
7308.90.60
7326.90.99
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
45
|
Ống và phụ tùng (phụ kiện
ghép nối) dùng để bảo vệ và lắp đặt dây dẫn điện trong nhà
|
3917.21.00
3917.22.00
3917.23.00
3917.40.00
|
Sau khi thông
quan.
|
PT1, PT5, PT7
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Phương thức đánh giá hợp quy: Phương thức 1 (PT1), Phương thức 5 (PT5), Phương
thức 7 (PT7).
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD
ngày 01/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
(Tên
cơ quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-...
|
,
ngày tháng năm 202...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Số liệu năm 202… tính từ ngày … đến ngày…)
Kính gửi: Bộ Xây
dựng
A. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhóm 2 nhập khẩu
1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra:
………… lô, trong đó:
- Số lô đã qua kiểm tra đạt
yêu cầu: ………… lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô không đạt yêu cầu: …………………… lô (chi tiết xem bảng 2)
- Số lô trốn tránh kiểm
tra: …………………… lô (chi tiết xem bảng 3)
2. Tình hình khiếu nại:
(lô hàng, doanh nghiệp, tình hình khiếu nại và giải quyết...)
3. Kiến nghị:
Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu đạt yêu
cầu
TT
|
Tên hàng hóa
|
Tổng số (lô)
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Nguồn gốc, xuất xứ
|
....
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng
hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu không đạt yêu cầu
TT
|
Số
hồ sơ
|
Người nhập khẩu
|
Địa chỉ, số điện
thoại
|
Tên hàng hóa
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Lý do không đạt
|
Các biện pháp đã được
xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Các doanh nghiệp trốn tránh kiểm tra chất
lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu
TT
|
Giấy đăng ký kiểm
tra số
|
Người nhập khẩu
|
Địa chỉ, số điện
thoại
|
Tên hàng hóa
|
Số lượng
|
Tờ khai hàng hóa
|
Thời gian nhập khẩu
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đối với cơ
quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (ngoài đối tượng
nêu tại Mục A)
1. Tình hình hoạt động của
đơn vị được kiểm tra
…
2. Việc tuân thủ quy định
về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Kiểm soát quá trình sản
xuất từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm vật liệu xây dựng đầu ra;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia;
- Tiêu chuẩn công bố áp dụng;
- Ghi nhãn:
…
3. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện
- …
- …
4. Đề xuất, kiến nghị
- …
- …
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu …
|
Cơ quan báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|