UBND TỈNH LÀO CAI
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI -
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 956/QĐ-SGTVTXD
|
Lào Cai, ngày 12
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI - XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Căn cứ văn bản số
4997/UBND-QLĐT ngày 18/10/2021 và văn bản số 5411/UBND-QLĐT ngày
09/11/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quản lý giá nhân công xây dựng, giá ca
máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Kinh tế - Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố đơn giá Ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai, gồm
2 phần:
Phần I: thuyết minh
Phần II: bảng đơn giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng, các dự án công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn Nhà nước ngoài đầu
tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan của nhà
nước quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng quy định này.
2. Chuyển tiếp đối với
các dự án thực hiện như sau:
a) Đối với các dự án đã có kết
quả thẩm định tổng mức đầu tư hoặc phê duyệt tổng mức đầu tư theo đơn giá Ca
máy và thiết bị thi công tại Quyết định số 1100/QĐ-UBND ngày 22/4/2020 của UBND
tỉnh Lào Cai thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức
xác định dự toán xây dựng theo giá ca máy & Thiết bị thi công công bố tại
quyết định này.
b) Các dự án, công trình xây dựng
đã có kết quả thẩm định dự toán hoặc phê duyệt dự toán theo đơn giá Ca máy và
thiết bị thi công tại Quyết định số 1100/QĐ- UBND ngày 22/4/2020 của UBND tỉnh
Lào Cai thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại.
c) Các gói thầu chưa phát hành
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày đơn giá Ca máy và thiết bị thi công được
công bố thì chủ đầu tư tự cập nhật giá ca máy công bố tại quyết định này để xác
định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm
cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
d) Các gói thầu đã phát hành hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định
việc cập nhật dự toán gói thầu theo đơn giá ca máy công bố tại quyết định này để
xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật
về đấu thầu.
Trường hợp đã đóng thầu, thực
hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
không phải cập nhật lại giá gói thầu theo đơn giá Ca máy và thiết bị thi công tại
quyết định này;
đ) Trường hợp cần thiết, người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại
tổng mức đầu tư xây dựng tại điểm a khoản này; dự toán xây dựng tại điểm b khoản
này theo thẩm quyền;
e) Trường hợp cập nhật, xác định
lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định
tại c, d, đ khoản này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã
phê duyệt thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự
toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 944/QĐ-SGTVTXD
ngày 09/11/2021 của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng. Trong quá trình thực hiện,
nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp bằng
văn bản gửi về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Bộ Xây dựng;
- Các sở, ngành có quản lý chi phí đầu tư tư xây dựng công trình;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Sở;
- Cổng TTĐT Sở GTVT-XD;
- Lưu: VT, KTVL.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bùi Văn Tuấn
|
PHẦN I: THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ:
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Căn cứ Quyết định số 943
/QĐ-UBND ngày 09/11//2021 của Sở Giao thông vận tải- Xây dựng công bố đơn
giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
II. NỘI
DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng (sau đây gọi tắt là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một
ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một
số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu,
năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy theo quy định
tại mục II của Phụ lục V thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng và được xác định
theo công thức sau:
CCM
= CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
(1)
Trong đó:
- CCM: giá ca máy
(đồng/ca);
- CKH: chi phí khấu
hao (đồng/ca);
- CSC: chi phí sửa
chữa (đồng/ca);
- CNL: chi phí
nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca);
- CNC: chi phí
nhân công điều khiển (đồng/ca);
- CCPK: chi phí
khác (đồng/ca).
1. Xác định
chi phí khấu hao: Chi phí khấu hao là khoản chi phí về hao mòn của
máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
Định mức khấu hao năm tính theo
tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
2. Chi
phí sửa chữa: Chi phí sửa chữa là các khoản chi phí để bảo dưỡng,
sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm
duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy.
Định mức chi phí sửa chữa tính
theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Chi
phí nhiên liệu, năng lượng:
a) Chi phí nhiên liệu, năng lượng
là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động
(xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi
trơn, dầu truyền động….
b) Chi phí nhiên liệu, năng lượng;
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo
Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
c) Giá nhiên liệu, năng lượng
như sau:
- Giá điện (bình quân): 1.685 đồng/kWh
(chưa bao gồm thuế VAT 10%) theo quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019
của Bộ Công thương, áp dụng giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất cấp điện áp
dưới 6kV, giờ bình thường.
- Giá xăng, dầu Diezel theo Quyết
định số 677/PLXLC-QĐ-GĐ ngày 10/11/2021 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam như sau:
+ Giá xăng E5 RON 92-II =
18.468 đồng/lít
+ Giá dầu diesel (0,05S) =
15.527 đồng/lít
(Giá xăng, dầu chưa bao gồm thuế
Bảo vệ môi trường và thuế Giá trị gia tăng VAT 10%);
+ Thuế Bảo vệ môi trường: Xăng
E5 RON 92-II là 3.815 đồng/lít; dầu Diezel (0,05S) là 2.000 đồng/lít; thuế BVMT
được tính vào dự toán sau thuế.
d) Hệ số chi phí nhiên liệu phụ
cho một ca máy làm việc được xác định theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của
công trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ đã được tính trực tiếp vào đơn giá ca
máy, trong đó: Máy và thiết bị chạy động cơ xăng là 1,02; Máy và thiết bị chạy
động cơ diesel là 1,03; Máy và thiết bị chạy động cơ điện là 1,05.
4. Chi phí
nhân công điều khiển máy
- Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy là khoản chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với
cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở
thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy.
- Xác định chi phí tiền lương
thợ điều khiển máy theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Đơn giá nhân công xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lào cai được công bố tại Quyết định số 943/QĐ-SGTVTXD ngày
09/11/2021 của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai, gồm:
- Đơn giá nhân công bình quân
(bậc 3,5/7) nhóm IV: Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng.
- Đơn giá nhân công bình quân
(bậc 2/4) nhóm IV: Nhóm lái xe các loại.
5. Xác định
chi phí khác: Chi phí khác trong giá ca máy là các khoản chi phí
cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm
bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho
công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển
máy trong nội bộ công trình và các Khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản
lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí
khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng.
Định mức chi phí khác tính theo
tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của
Bộ Xây dựng.
III. XÁC ĐỊNH
GIÁ THUÊ MÁY
1. Xác định giá thuê máy
theo ca máy: thực hiện theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
2. Xác định giá thuê máy
theo giờ
a) Giá thuê máy theo giờ là chi
phí bên đi thuê trả cho bên cho thuê để được quyền sử dụng máy trong một khoảng
thời gian tính theo giờ máy (chưa đủ một ca) để hoàn thành đơn vị khối lượng sản
phẩm xây dựng.
b) Giá máy theo giờ bao gồm chi
phí nhiên liệu, năng lượng; chi phí tiền lương thợ điều khiển máy; chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa và chi phí khác được tính toán và được phân bổ cho một giờ
làm việc.
c) Tùy theo loại máy xây dựng,
tính chất công việc của công tác xây dựng, công nghệ, biện pháp thi công, giá
máy theo giờ được xác định trên cơ sở điều chỉnh giá ca máy theo ca được công bố
trong bản giá ca máy của địa phương nhân với hệ số 1,2 hoặc xác định theo hướng
dẫn tại phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.
IV. Hướng
dẫn sử dụng
1. Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình được công bố là các loại máy và thiết bị đang được
sử dụng phổ biến trên địa bàn tỉnh Lào Cai để thi công các công trình trong điều
kiện làm việc bình thường.
Địa bàn áp dụng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng gồm 03 vùng:
+ Vùng II: Thành phố Lào Cai;
+ Vùng III: Thị xã Sa Pa, thị
trấn Tằng Loỏng thuộc Huyện Bảo Thắng;
+ Vùng IV (Vùng III): Thị trấn
Phố Lu, Thị trấn Phong Hải và các xã thuộc huyện Bảo Thắng; các huyện còn lại
thuộc tỉnh Lào Cai.
2. Khi lập dự toán xây dựng
công trình, căn cứ tình hình biến động giá nhiên liệu, năng lượng (tăng, hoặc
giảm) được công bố để bổ sung, điều chỉnh giá ca máy cho phù hợp với từng dự
án.
3. Đối với những loại máy, thiết
bị thi công chưa có trong bảng giá ca máy này hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với
yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình, dự án thì Chủ đầu tư tổ
chức khảo sát và xác định giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Phụ lục
V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và gửi về Sở
Giao thông vận tải-Xây dựng để nghiên cứu, xem xét và công bố sử dụng.