ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5981/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, PHƯỜNG LONG PHƯỚC, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 382/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu giáo dục đào tạo
đại học tại phường Long Phước, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3624/TTr-SQHKT ngày 03 tháng 10 năm 2013 về trình duyệt
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường đại học Luật thành phố Hồ Chí
Minh, phường Long Phước, quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Trường đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh, phường Long Phước, quận 9, với các nội
dung chính như sau:
1. Địa điểm, vị
trí, ranh giới và diện tích khu vực quy hoạch:
- Địa điểm: phường Long Phước, quận
9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Vị trí: nhằm lô thửa (theo bảng chỉ
dẫn diện tích), tờ bản đồ số 61, 62, 68, 69, 70 Bộ địa chính, phường Long Phước,
quận 9 (tài liệu 2005); theo bản đồ vị trí tỷ lệ 1/2000 số 106727/ĐĐBĐ-VPTT do
Trung tâm đo đạc bản đồ - Sở Tài nguyên và Môi trường lập ngày 16 tháng 5 năm
2011.
- Ranh giới hạn khu đất quy hoạch như
sau:
+ Phía Đông giáp: khu ký túc xá.
+ Phía Tây giáp: sông Tắc.
+ Phía Nam giáp: khu trường đại học
Nguyễn Tất Thành.
+ Phía Bắc giáp: khu trường đại học
Kinh tế.
- Diện tích khu đất: 296.249,1 m2.
2. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch chi tiết:
Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí
Minh.
3. Đơn vị tư vấn
lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết:
Công ty TNHH Một thành viên Không
gian xanh.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết.
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ quy hoạch xây dựng đô thị (hoặc quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 hoặc
quy hoạch chung quận 9.
- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực lập quy hoạch chi tiết (hoặc bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500).
5. Tính chất, chức
năng của khu vực quy hoạch: đào tạo đại học chuyên
ngành Luật.
6. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong
khu vực quy hoạch:
6.1. Dự báo quy mô sinh viên:
- Sinh viên: 7.500 người.
- Giáo viên: 750 người.
6.2. Các chi tiêu dự kiến về sử dụng
đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
Ghi
chú
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất toàn khu quy hoạch
|
m2/sinh
viên
|
40-42
|
|
B
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
1
|
Khu học tập
|
m2/sinh
viên
|
30-32
|
|
2
|
Khu thể dục thể thao
|
m2/sinh
viên
|
10-11
|
|
C
|
Các
chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Giao thông
|
%
Km/km2
|
≥18
10-13
|
|
2
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
|
- Sinh hoạt
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
|
- Học sinh
|
lít/học
sinh/ngày
|
≥ 20
|
|
|
- Công trình công cộng
|
lít/m2
sàn/ngày
|
2
|
|
|
- Cây xanh
|
lít/m2/ngày
|
3 -
4
|
|
|
- Nước rửa đường
|
lít
/m2/ngày
|
≥ 0,5
|
|
3
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
|
- Sinh hoạt
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
|
- Học sinh
|
lít/học
sinh/ngày
|
≥20
|
|
|
- Công trình công cộng
|
lít/m2sàn/ngày
|
2
|
|
4
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.500-2.300
|
Nguồn
điện cấp từ trạm 110/15-22 KV Thủ Đức Đông
|
5
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1 -
1,3
|
|
6
|
Cao độ nền và thoát nước mặt
|
mét
|
2,5
|
Hướng
thoát nước mưa: thoát về phía sông Tắc ở phía Tây khu quy hoạch
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
1
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30 -
35
|
|
2
|
Hệ số sử dụng đất
|
Lần
|
≤ 1,8
|
|
3
|
Tầng
cao xây dựng
|
Tối
đa
|
Tầng
|
6
|
Các
lớp học bố trí từ tầng 5 trở xuống
|
Tối
thiểu
|
Tầng
|
1
|
|
7. Nguyên tắc về tổ
chức không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy
hoạch:
Căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu giáo dục đào tạo đại học tại phường
Long Phước, quận 9 và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt;
các nguyên tắc cơ bản trong nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường đại
học Luật, phường Long Phước, quận 9 nhằm đảm bảo phù hợp với yêu cầu tổ chức
phát triển không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù
hợp với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu giáo dục đào tạo đại học tại phường Long Phước, quận 9 và các khu vực
xung quanh, như sau:
- Trên cơ sở định hướng phát triển
không gian, điều kiện và định hướng phát triển theo đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu giáo dục đào tạo đại học
tại phường Long Phước, quận 9 để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch phù hợp tại từng khu chức năng.
- Nội dung nghiên cứu đồ án cần đáp ứng
yêu cầu theo định hướng quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao
thông được tổ chức kết nối với hạ tầng kỹ thuật của các dự án lân cận trong phạm
vi khu vực quy hoạch.
8. Yêu cầu đánh
giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình, điều kiện tự nhiên, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn, các
vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động ảnh
hưởng đến môi trường, đề xuất các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải
pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Có biện pháp giảm thiểu, khắc phục
khi triển khai thực hiện quy hoạch.
- Giám sát môi trường về kỹ thuật, quản
lý và quan trắc môi trường.
9. Các yêu cầu
nghiên cứu khác: Trong quá trình lập đồ án, cần
nghiên cứu bố trí bổ sung khu công trình kỹ thuật (gồm trạm
bơm, trạm biến thế, bãi để xe ô tô ngoài trời, nhà để xe máy, xe đạp,...)
10. Danh mục các
hạng mục công trình trong khu vực quy hoạch chi tiết:
- Các công trình phục vụ học tập (giảng
đường, khu nghiên cứu, thư viện, hội trường...).
- Công trình hiệu bộ - hành chính quản
lý.
- Công trình thể dục thể thao - nhà
thi đấu.
- Các công trình kỹ thuật (trạm bơm,
trạm biến thế, bãi để xe ô tô, nhà để xe máy, xe đạp).
11. Hồ sơ sản phẩm
của đồ án và tiến độ và tổ chức thực hiện:
11.1. Hồ sơ sản phẩm của đồ án (17
bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ hiện trạng vị trí, tỷ lệ
1/500.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500; bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị.
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch
giao thông đô thị).
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch chi tiết.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án
quy hoạch chi tiết bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chi tiết.
11.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện: thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết tối đa 06 tháng kể từ ngày phê
duyệt nhiệm vụ.
b) Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: trường Đại học Luật
thành phố Hồ Chí Minh.
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Một
thành viên Không gian xanh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân
thành phố.
12. Các điểm lưu
ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch chi tiết:
- Giai đoạn lập đồ án, trường Đại học
Luật thành phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Một thành viên Không gian xanh cần lấy
ý kiến các đơn vị có liên quan: Bộ Giáo dục - Đào tạo, Ủy ban nhân dân quận 9,
Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan.
- Trên cơ sở nội dung nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết này được phê duyệt và các Quy chuẩn Việt Nam, Quy định về quản lý kiến
trúc đô thị được các cơ quan có thẩm quyền ban hành, Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu
giáo dục đào tạo đại học tại phường Long Phước, quận 9, Quy chế quản lý quy hoạch
- kiến trúc đô thị tại khu vực được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có); định hướng
phát triển không gian, điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội tại khu vực theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu giáo dục đào tạo đại học tại phường Long Phước, quận
9 được duyệt để làm cơ sở xác định các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị,
kiến trúc công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất trong đồ án quy
hoạch chi tiết này.
- Cần căn cứ vào nguyên tắc tổ chức
không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết này được phê duyệt để nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc cho
toàn khu vực lập quy hoạch chi tiết, bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với
nhu cầu sử dụng trong và ngoài phạm
vi đồ án. Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật
các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) tiếp giáp
khu vực quy hoạch phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu giáo dục đào tạo đại học tại phường Long Phước, quận
9 đã được phê duyệt.
- Tại các khu vực tiếp giáp sông,
kênh rạch, cần lưu ý đảm bảo tuân thủ theo Quyết định 150/2004/QĐ-UB ngày 09
tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định quản lý, sử
dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc
san lấp sông, kênh, rạch, ao, hồ, đầm công cộng trong khu vực quy hoạch, cần có
thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Quyết định số
319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
ao, hồ, đầm công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ
cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy định về hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ
án quy hoạch xây dựng và thực hiện theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô
thị.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân quận 9, Trường đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh, Công ty TNHH Một thành viên Không gian xanh khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản
vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường đại học Luật thành phố Hồ Chí
Minh, phường Long Phước, quận 9.
Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
được phê duyệt này, Trường đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh cần tổ chức lập,
trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết theo tiến độ tại Điểm
11.2 - Khoản 11, Điều 1 của Quyết định này để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết
minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường đại học Luật thành phố Hồ
Chí Minh, phường Long Phước, quận 9 được nêu tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở
- Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
Long Phước và Trường đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTƯB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|