ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5257/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DU LỊCH SINH THÁI CÙ
LAO LONG PHƯỚC GIAI ĐOẠN ĐẦU, PHƯỜNG LONG PHƯỚC, QUẬN 9 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
- KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
(QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4057/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu,
phường Long Phước, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3180/TTr- SQHKT ngày 10 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai
đoạn đầu, phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận 9
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp : sông Đồng Nai.
+ Phía Tây giáp : sông Tắc.
+ Phía Nam giáp : sông Tắc và sông Đồng
Nai.
+ Phía Bắc giáp : sông Tắc và đường
cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
300 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn, khu du lịch sinh thái và hệ thống
các trường đại học.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thanh phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 974 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy
hoạch
|
m2/người
|
3080,08
|
B
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
- Đất ở
|
m2/người
|
96,51
|
+ Đất ở (trong khu nông nghiệp kết
hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
m2/người
|
|
+ Đất ở (trong khu du lịch sinh
thái)
|
m2/người
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở (trường mầm non)
|
m2/người
|
8,93
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng.
|
m2/người
|
14,48
|
- Đất đường giao thông đối nội trong
khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn
|
m2/người
|
20,12
|
km/km2
|
|
C
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
14,38
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
15
|
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,3
|
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
|
3
|
Tối
thiểu
|
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Các khu chức năng thuộc khu quy hoạch:
tổng diện tích 300,0 ha. Bao gồm:
a) Các khu
chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 9,4 ha. Trong đó:
- Đất ở trong khu đất nông nghiệp kết
hợp nhà ở kinh tế vườn: tổng diện tích 5,73 ha.
- Đất ở trong khu du lịch sinh thái:
tổng diện tích 3,67 ha.
b) Khu chức
năng dịch vụ đô thị đơn vị ở (trường mầm non): tổng diện tích 0,87 ha.
c) Khu chức
năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,41 ha.
d) Mạng
lưới đường giao thông đối nội trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn:
tổng diện tích 1,96 ha.
e) Khu
cây xanh cảnh quan dọc sông rạch: diện tích 58,39 ha.
f) Mặt nước:
diện tích 16,9 ha.
g) Đất du
lịch sinh thái: tổng diện tích 69,63 ha. Trong đó:
- Đất nghĩ dưỡng du lịch sinh thái:
diện tích 26,3 ha.
- Đất công viên sinh thái và du lịch:
diện tích 28,51 ha.
- Đất dịch vụ giải trí thể dục thể
thao: diện tích 14,82 ha.
h) Đất bến
bãi (bãi xe): diện tích 4,08 ha.
i)
Giao thông ngoài khu ở: diện tích 32,58 ha.
j) Đất vườn
(trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn): diện tích 51,55 ha.
k) Đất khu
giáo dục (trường đại học): diện tích 46,19 ha. Trong đó:
- Đất giáo dục: diện tích 44,16 ha.
- Đất giao thông nội bộ: diện tích
2,03 ha.
l) Đất hạ
tầng kỹ thuật: diện tích 7,04 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở
|
9,40
|
3,1
|
|
Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết
hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
5,73
|
|
|
Đất ở (trong khu du lịch sinh thái)
|
3,67
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị trong
khu ở
|
0,87
|
0.29
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,41
|
0,47
|
4
|
Đất giao thông nội bộ trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn
|
1,96
|
0,65
|
5
|
Đất du lịch sinh thái nghỉ dưỡng giải
trí thể dục thể thao
|
69,63
|
23,27
|
|
Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái
|
26,30
|
|
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
28,51
|
|
|
Đất dịch vụ giải trí thể dục thể
thao
|
14,82
|
|
6
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông rạch
|
58,39
|
19,46
|
7
|
Đất sông rạch
|
16,90
|
5,63
|
8
|
Đất giao thông ngoài khu ở
|
32,58
|
10,86
|
9
|
Đất bến bãi
|
4,08
|
1,36
|
10
|
Đất kinh tế vườn (trong khu nông nghiệp
kết hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
51,55
|
17,18
|
11
|
Đất giáo dục cấp đô thị
|
46,19
|
15,39
|
|
Đất giáo dục
|
44,16
|
|
|
Đất giao thông đối nội
|
2,03
|
|
12
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
7,04
|
2,34
|
|
Tổng
cộng
|
300,00
|
100
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong khu ở và ngoài khu ở:
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mật độ
xây dựng tối đa
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
ha
|
m2/người
|
%
|
tầng
|
lần
|
|
|
|
|
Tối đa
|
Tối
thiểu
|
|
I. Đất ở
|
9.4
|
96,51
|
|
|
|
|
1. Đất ở (trong khu đất nông nghiệp
kết hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
5.73
|
|
50
|
1
|
3
|
1,5
|
2. Đất ở (trong khu du lịch sinh
thái)
|
3.67
|
|
50
|
1
|
3
|
1,5
|
3. Đất công trình dịch vụ đô thị
trong khu ở (trường mầm non)
|
0,87
|
8,93
|
30
|
2
|
1
|
0,6
|
4. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,41
|
14,48
|
5
|
1
|
0
|
0,05
|
5. Đất giao thông đối nội
|
1,96
|
20,12
|
|
|
|
|
II. Đất du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
giải trí thể dục thể thao
|
69,63
|
|
|
|
|
|
1. Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái
|
26,30
|
|
30
|
3
|
1
|
0,9
|
2. Công viên sinh thái và du lịch
|
28,51
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
3. Đất dịch vụ giải trí thể dục thể
thao
|
14,82
|
|
30
|
2
|
1
|
0,6
|
III. Đất cây xanh cảnh quan dọc
sông
|
58.39
|
|
|
|
|
|
IV. Đất sông rạch
|
16,90
|
|
|
|
|
|
V. Đất giao thông ngoài khu ở
|
32,58
|
|
|
|
|
|
VI. Đất bến bãi
|
4,08
|
|
|
|
|
|
VII. Đất kinh tế vườn (trong khu
nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
51,55
|
|
|
|
|
|
VIII. Đất giáo dục cấp đô thị
|
46,19
|
|
|
|
|
|
1. Đất giáo dục cấp đô thị
|
44,16
|
|
|
|
|
|
2. Đất giao thông
|
2,03
|
|
|
|
|
|
IX. Đất hạ tầng kỹ thuật
|
7,04
|
|
|
|
|
|
6.4. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị trên từng ô phố:
STT
|
Khu
chức năng sử dụng đất
|
Diện
tích
|
Số
dân
|
Tầng
cao (tầng)
|
Mật
độ xây dựng tối đa
|
Hệ số
sử dụng đất
|
|
|
(ha)
|
(người/ha)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
(%)
|
(lần)
|
|
Toàn khu quy hoạch
|
300
|
974
|
|
|
|
|
I-01
|
Đất giáo dục
|
8,96
|
|
1
|
5
|
30
|
1,5
|
I-02
|
Đất giáo dục
|
5,16
|
|
1
|
5
|
30
|
1,5
|
I-03
|
Đất giáo dục
|
7,85
|
|
1
|
5
|
30
|
1,5
|
I-04
|
Đất giáo dục
|
9,12
|
|
1
|
5
|
30
|
1,5
|
I-05
|
Đất giáo dục
|
9,05
|
|
1
|
5
|
30
|
1,5
|
I-06
|
Đất giáo dục
|
4,02
|
|
1
|
5
|
30
|
1,5
|
II-01
|
Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh
tế vườn
|
8,25
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết
hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
0,83
|
86
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp
kết hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
7,42
|
|
|
|
|
|
II-02
|
Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh
tế vườn
|
9,37
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết
hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
0,94
|
97
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp
kết hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
8,43
|
|
|
|
|
|
II-03
|
Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh
tế vườn
|
6,2
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết
hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
0,62
|
64
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp
kết hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
5,58
|
|
|
|
|
|
II-04
|
Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh
tế vườn
|
3,2
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết
hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
0,32
|
33
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp
kết hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
2,88
|
|
|
|
|
|
II-05
|
Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh
tế vườn
|
7,21
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết
hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
0,72
|
75
|
1
|
3,0
|
50
|
1,5
|
|
Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp
kết hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
6,49
|
|
|
|
|
|
II-06
|
Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh
tế vườn
|
6,65
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết
hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
0,66
|
69
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp
kết hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
5,99
|
|
|
|
|
|
II-07
|
Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh
tế vườn
|
9,43
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết
hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
0,94
|
98
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp
kết hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
8,49
|
|
|
|
|
|
II-08
|
Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh
tế vườn
|
6,97
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết
hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
0,70
|
72
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp
kết hợp nhà ở kinh tế vườn)
|
6,27
|
|
|
|
|
|
III-01
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,41
|
|
|
1
|
5
|
0,05
|
III-02
|
Trường mầm non
|
0,87
|
|
1
|
2
|
40
|
0,80
|
IV-01
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
8,54
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu du lịch sinh thái)
|
0,43
|
44
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
8,11
|
|
1
|
1
|
50
|
0,05
|
IV-02
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
1,53
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu du lịch sinh thái)
|
0,08
|
8
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
1,45
|
|
1
|
1
|
50
|
0,05
|
IV-03
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
0,73
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu du lịch sinh thái)
|
0,04
|
4
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
0,69
|
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
IV-04
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
2,47
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu du lịch sinh thái)
|
0,12
|
13
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
2,35
|
|
1
|
1
|
15
|
0,15
|
IV-05
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
4,13
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu du lịch sinh thái)
|
0,21
|
21
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
3,92
|
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
IV-06
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
9,16
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu du lịch sinh thái)
|
0,46
|
47
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
8,70
|
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
IV-07
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
3,46
|
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm ở (trong khu du lịch sinh
thái)
|
0,17
|
18
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất công viên sinh thái và du lịch
|
3,29
|
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
V-01
|
Đất du lịch sinh thái
|
27,68
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu du lịch sinh thái)
|
1,38
|
144
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái
|
18,90
|
|
|
3
|
30
|
0,9
|
|
Đất dịch vụ giải trí thể dục thể
thao
|
7,40
|
|
1
|
2
|
30
|
0,6
|
VI-01
|
Đất du lịch sinh thái
|
15,6
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở (trong khu du lịch sinh thái)
|
0,78
|
81
|
1
|
3
|
50
|
1,5
|
|
Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái
|
7,40
|
|
|
3
|
30
|
0,9
|
|
Đất dịch vụ giải trí thể dục thể
thao
|
7,42
|
|
1
|
2
|
30
|
0,6
|
VII-01
|
Đất bến bãi
|
4,08
|
|
|
|
|
|
VIII-01
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
7,04
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất nông
nghiệp kết hợp nhà ở phục vụ cho khu sản xuất chủ yếu bố trí nhà ở thấp tầng với
mật độ xây dựng thấp.
- Tổ chức mạng lưới giao thông bằng
cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết
các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia mặt bằng khu quy hoạch
thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng,
công viên cây xanh và khu du lịch sinh thái giải trí thể dục thể thao nhằm nâng
cao chất lượng sống của người dân.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các
công trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tạo cảnh quan
cho khu vực.
- Các mảng cây xanh nhỏ kết hợp sân
bãi sinh hoạt công cộng được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp
giữa các phân khu chức năng.
- Các khu đào tạo đại học tập trung
trong khu riêng biệt tạo môi trường đào tạo hiện đại, tạo điều kiện tốt nhất
cho sinh viên học tập và nghiên cứu.
- Các khu du lịch sinh thái và khu
kinh tế vườn sẽ tạo nên một nét đặc trưng của khu vực đồng bằng sông nước, dự
kiến sẽ là điểm du lịch phục vụ cho dân cư đô thị, sẽ kết nối các điểm du lịch
trên các tuyến sông Đồng Nai, sông Sài Gòn,... tạo nên một quần thể du lịch
sông nước của thành phố Hồ Chí Minh.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi
công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo
các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng
(sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn
Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Khu vực quy hoạch có tuyến đường
giao thông đối ngoại chính đường Long Phước lộ giới 60m, đường bán đảo lộ giới
22m là các trục đường chính của khu quy hoạch nên rất thuận tiện trong việc kết
nối giao thông giữa khu quy hoạch và giao thông lân cận.
- Các trục đường ngang và đường dọc bố
trí xen kẽ hợp lý nhằm tạo nên mạng lưới giao thông hoàn
chỉnh có khả năng kết nối giữa trong và ngoài đơn vị ở một cách thuận tiện,
nhanh chóng, dễ tiếp cận.
- Đường giao thông trong khu quy hoạch
được thống kê như sau:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Chiều
dài
|
Mặt
cắt ngang (mét)
|
Lộ
giới
|
Ký
hiệu
|
Từ...
|
Đến...
|
(mét)
|
Lề
trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
(mét)
|
Mặt
cắt
|
1
|
Đường Long Phước
|
Sông
Đồng Nai
|
Đường
cao tốc thành phố Hồ Chí Minh- Long Thành- Dầu Giây
|
1.232
|
7
|
8(2)+
11,5(3) 11,5+ (2)8
|
7
|
60
|
1 -1
|
2
|
Đường NI
|
Đường
Long Phước
|
Đảo
giao thông
|
2.583
|
5
|
12
|
5
|
22
|
3-3
|
3
|
Đường N4
|
Đường
N1
|
Đường
cao tốc thành phố Hồ Chí Minh- Long Thành- Dầu Giây
|
761
|
4
|
8
|
4
|
16
|
4-4
|
4
|
Đường ven sông Đồng Nai
|
Đường
D1
|
Ranh
phía Bắc
|
3.274
|
4
|
8
|
4
|
16
|
4-4
|
5
|
Đường ven rạch
|
Đường
Long Phước
|
Dường
N1
|
843
|
4
|
8
|
4
|
16
|
4-4
|
6
|
Đường D1
|
Đường
Long Phước
|
Đường
ven sông Đồng Nai
|
823
|
4
|
8
|
4
|
16
|
4-4
|
7
|
Đường D2
|
Đường
ven sông Đồng Nai
|
Đường
ven sông Đồng Nai
|
386
|
4
|
8
|
4
|
16
|
4-4
|
8
|
Đường lộ giới 13m
|
-
|
-
|
3.767
|
3,5
|
6
|
3,5
|
13
|
5-5
|
Tổng
cộng
|
|
|
13.669
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài
thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được
duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu
trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)
được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án
thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn xây dựng các
công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật và cây xanh, ưu tiên công trình giáo dục
(trường mẫu giáo) và cây xanh tập trung khu ở.
- Nâng cấp các tuyến đường giao thông
hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường giao thông nội bộ, từng bước hoàn thiện
hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư
xây dựng các trường đại học trong khu vực.
- Kêu gọi các nhà đầu tư đầu tư xây dựng
các khu du lịch sinh thái tập trung.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện
các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt
theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013
của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn
khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số
liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu,
phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông).
- Các khu chức năng đất sản xuất nông
nghiệp vườn, khu du lịch sinh thái đã bao gồm cả phần diện tích kênh rạch hiện
hữu đan xen, khi các chủ đầu tư thực hiện triển khai dự án hoặc người dân trong
khu vực cần nắn chỉnh tuyến hoặc san lấp kênh rạch trong các khu
vực này cần có ý kiến chấp thuận của Sở Giao thông vận tải.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển
khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 càn lưu ý việc kiểm
soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát
triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư
tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần
phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với
nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án
thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng,
khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất
động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công táo cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy
hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần
quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án,
trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu
đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận
9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù
lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện
Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Phước và các đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|