ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5086/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ
LAM SƠN - SAO VÀNG, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm
vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
4480/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân,
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
3283/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Kết luận số 844-KL/TU
ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về điều chỉnh quy hoạch chung
đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2040;
Căn cứ Công văn số
2889-CV/VPTU ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Văn phòng Tỉnh ủy thông báo ý kiến chỉ
đạo của Thường trực Tỉnh ủy về việc hoàn chỉnh đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040;
Căn cứ Công văn số
4797/BXD-QHKT ngày 24 tháng 10 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc đồ án Điều chỉnh
quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2040 (lần 2);
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 9213/SXD-QH ngày 26 tháng 12 năm 2023 về việc đồ án Điều
chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2040.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, với những nội dung chính sau:
1. Tên đồ
án: Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng,
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá
đến năm 2040.
2. Phạm vi,
quy mô lập điều chỉnh quy hoạch
a) Phạm vi lập điều chỉnh quy
hoạch trên cơ sở ranh giới đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Đô thị Lam Sơn -
Sao Vàng, huyện Thọ Xuân đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt năm
2014; bao gồm toàn bộ diện tích thị trấn Lam Sơn, các xã: Xuân Bái, Thọ Xương,
Thọ Lâm và một phần diện tích thị trấn Sao Vàng (khoảng 1.324,00 ha), các xã:
Xuân Hưng (khoảng 983,55 ha), Xuân Sinh (khoảng 616,86 ha), Xuân Phú (khoảng
1.078,47 ha), Xuân Thiên (khoảng 341,06 ha), Thọ Sơn (khoảng 464,60 ha), Kiên
Thọ (khoảng 48,60 ha). Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc: giáp xã Kiên Thọ,
huyện Ngọc Lặc; xã Xuân Thiên, huyện Thọ Xuân.
- Phía Nam: giáp hồ Cửa Chát;
xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân; một phần thị trấn Sao Vàng (trước đây là xã Xuân
Thắng) huyện Thọ Xuân; xã Bình Sơn, huyện Triệu Sơn.
- Phía Đông: giáp xã Xuân Sinh,
một phần thị trấn Sao Vàng (trước đây là xã Xuân Thắng), huyện Thọ Xuân.
- Phía Tây: giáp sông Chu.
b) Quy mô lập điều chỉnh quy hoạch:
- Quy mô diện tích điều chỉnh
quy hoạch: Giữ nguyên diện tích theo đồ án đã phê duyệt năm 2014 khoảng 8.590
ha.
- Quy mô nghiên cứu quy hoạch:
khoảng 10.659 ha.
3. Mục tiêu
điều chỉnh quy hoạch
- Điều chỉnh Quy hoạch chung đô
thị Lam Sơn - Sao Vàng để phát triển khu vực Lam Sơn - Sao Vàng đáp ứng vai
trò, chức năng là một trong các cực tăng trưởng của tỉnh Thanh Hóa theo Nghị
quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về Xây dựng và phát triển tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Điều chỉnh Quy hoạch chung đô
thị Lam Sơn - Sao Vàng đáp ứng các nhiệm vụ, giải pháp đặt ra tại Nghị quyết số
10-NQ/TU ngày 10/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa về xây dựng và
phát triển huyện Thọ Xuân đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Rà soát đồ án Quy hoạch chung
đô thị Lam Sơn - Sao Vàng đã được phê duyệt năm 2014 để kịp thời điều chỉnh những
nội dung bất cập phát sinh trong quá trình thực hiện quy hoạch chung đô thị; cập
nhật các nội dung mới tại Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân đến năm 2045,
Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 được duyệt
và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có liên quan.
4. Tính chất,
chức năng
Là khu vực đô thị hiện hữu,
phát triển thành một khu vực đô thị thuộc thị xã Thọ Xuân dự kiến hình thành
trước năm 2030, đô thị động lực, trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phía Tây tỉnh
Thanh Hóa với chức năng Công nghiệp - Nông nghiệp công nghệ cao, đô thị và dịch
vụ, trọng tâm là dịch vụ hàng không, du lịch nghỉ dưỡng, đầu mối hạ tầng kỹ thuật
quan trọng như giao thông đường bộ, cảng hàng không.
5. Dự báo
quy mô và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt được
5.1. Dự báo quy mô dân số, đất
đai
a) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng (2022): khoảng
55.000 người.
- Dự báo đến năm 2030: Quy mô dân
số trong khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng 99.850 người.
- Dự báo đến 2040: Quy mô dân số
trong khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng 158.000 người.
b) Quy mô đất đai
- Diện tích đất xây dựng đô thị
đến năm 2030 khoảng 5.128,40 ha.
- Diện tích đất xây dựng đô thị
đến năm 2040 khoảng 5.666,59 ha.
5.2. Các chỉ tiêu kinh tế -
kỹ thuật chủ yếu đạt được
a) Chỉ tiêu sử dụng đất đạt
được:
- Đất dân dụng quy hoạch mới:
khoảng 80,0 m2/người (trong đó đất đơn vị ở, nhóm nhà ở mới: khoảng 45,0 m2/người);
- Đất cây xanh toàn đô thị đạt
chỉ tiêu 10,3% đất xây dựng đô thị, trong đó:
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
đạt 1,4% đất xây dựng đô thị (đạt 5,0 m2/người);
+ Đất cây xanh sử dụng hạn chế
đạt 5,9% đất xây dựng đô thị;
+ Đất cây xanh chuyên dụng đạt
3,0% đất xây dựng đô thị.
- Đất dịch vụ - công cộng đơn vị
ở đạt 8,1 m2/người.;
- Đất giao thông tính đến đường
khu vực đạt 13,6 % đất xây dựng đô thị.
- Đất bãi đỗ xe toàn đô thị đạt
tối thiểu 4,0 m2/người; trong đó, đất bãi đỗ xe bố trí trong quy hoạch chung đạt
1,6 m2/người, phần chỉ tiêu còn lại (tối thiểu 2,4 m2/người) sẽ được tiếp tục
phân bổ tại các lô đất đơn vị ở, khu ở khi thực hiện các đồ án quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết.
b) Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng
kỹ thuật:
- Cấp nước: Cấp nước sinh hoạt
khu vực đô thị 120 lít/người/ngđ; Cấp nước khu công nghiệp (KCN) tập trung
40m3/ha/ngđ cho tối thiểu 60% diện tích; cấp nước cụm công nghiệp (CCN) làng
nghề 20 m3/ha/ngđ; nông nghiệp công nghệ cao: 25 m3/ha/ngđ.
- Cấp điện: Phụ tải cấp điện
sinh hoạt 330 W/người; KCN 200 KW/ha; CCN 140 KW/ha; nông nghiệp công nghệ cao:
10 KW/ha.
- Thoát nước thải: Thu gom, xử
lý thoát nước: ≥ 80% nước cấp.
- Tiêu chuẩn xử lý chất thải rắn
sinh hoạt (CTRsh): đô thị 0,9 kg/người/ngày; Tỷ lệ thu gom 90%.
6. Định hướng
tổ chức không gian đô thị
6.1. Cơ sở hình thành đô thị
- Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng,
huyện Thọ Xuân là đô thị nằm trên tuyến đường Hồ Chí Minh, tuyến đường chiến lược
phát triển vùng phía Tây của đất nước nói chung và của tỉnh Thanh Hóa nói
riêng. Theo quy hoạch chung xây dựng và phát triển đô thị dọc đường Hồ Chí Minh
(đoạn qua tỉnh Thanh Hóa) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
27/2004/QĐ-TTg ngày 02/3/2004, trong đó có xác định Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng
là đô thị loại III.
- Quy hoạch chung xây dựng đô
thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đã được lập
và phê duyệt năm 2001 theo Quyết định số 520/2001/QĐ-UBND ngày 02/3/2001 của
UBND tỉnh Thanh Hóa. Định hướng phát triển thành đô thị công nghiệp, một trong
những cụm động lực trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; Trong
đó, xác định đô thị Lam Sơn- Sao Vàng hình thành trên cơ sở hiện trạng của hai
đô thị Lam Sơn và Sao Vàng, với quy mô dân số dự kiến khoảng 6 vạn người, quy
mô đất đai khu vực nội thị khoảng 1.000 ha (dự kiến phát triển thị trấn Lam Sơn
và thị trấn Sao Vàng mở rộng thêm phần ngoại thị gồm các xã: Lam Kinh, Thọ
Xương, Xuân Bái, Thọ Lâm và Nông trường Sao Vàng).
- Điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2030, tầm nhìn sau năm 2030 được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số
4480/QĐ-UBND ngày 15/12/2014. Trong đó, xác định phạm vi nghiên cứu bao gồm địa
giới hành chính của thị trấn Lam Sơn, thị trấn Sao Vàng, các xã Xuân Bái, Xuân
Lam (đã nhập vào thị trấn Lam Sơn), Xuân Hưng, Thọ Xương, Thọ Lâm, Xuân Thắng
(đã sáp nhập vào thị trấn Sao Vàng) và một phần các xã Xuân Phú, Xuân Sơn (đã
sáp nhập và hình thành xã Xuân Sinh); với quy mô diện tích khoảng 8.590 ha.
6.2. Cấu trúc đô thị
Dựa trên cơ sở “Một vành đai -
Hai trung tâm - Ba tuyến” nhằm khai thác hiệu quả các lợi thế chiến lược cốt
lõi của đô thị, cụ thể:
- Một vành đai: Đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ (QL) 47 và đường vành đai phía Tây cảng hàng không tạo thành
vành đai giới hạn phát triển đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, có chức năng kết nối
các cụm chức năng nội tại và kết nối với các điểm đô thị vệ tinh và thị trấn Thọ
Xuân.
- Hai cực trung tâm: Trung tâm
thị trấn Lam Sơn và Trung tâm hành chính mới thị xã Thọ Xuân (dự kiến thành lập
năm 2030) tại thị trấn Sao Vàng gắn kết chặt chẽ với cảng hàng không Thọ Xuân tạo
thành tổ hợp đô thị sân bay.
- Ba tuyến: Tuyến đô thị dịch vụ
thương mại, tuyến công nghiệp - logistic, tuyến du lịch sinh thái và nông nghiệp.
6.3. Định hướng phát triển đô thị
a) Định hướng phát triển khu vực
thuộc ranh giới lập quy hoạch (khoảng 8.590 ha):
- Không gian phát triển đô thị
Lam Sơn - Sao Vàng được dựa trên hệ thống khung giao thông chủ yếu gồm: Đường Hồ
Chí Minh, đường nối QL.47 với đường Hồ Chí Minh (ĐT.519B), đường nối Cảng hàng
không Thọ Xuân với Khu kinh tế Nghi Sơn (ĐT.506), 3 điểm kết nối của các tuyến
đường này đóng vai trò là 3 cửa ngõ chính vào đô thị, tạo cảm giác ổn định và
cân đối.
- Phân vùng không gian: Phân
thành 5 vùng không gian cốt lõi:
+ Vùng không gian khu Lam Kinh:
Bao gồm khu di tích văn hóa lịch sử Lam Kinh và khu du lịch Lam Kinh, mở rộng về
phía Đông (đến đường nối đường Hồ Chí Minh và QL.47) hình thành không gian du lịch
văn hóa lịch sử - Đô thị sinh thái ven sông.
+ Vùng không gian khu Lam Sơn:
Không gian thị trấn Lam Sơn - Trung tâm dịch vụ đô thị - Dịch vụ thương mại, du
lịch.
+ Vùng không gian khu Sao Vàng:
Không gian thị trấn Sao Vàng - Công nghiệp công nghệ cao - Trung tâm tài chính
và dịch vụ thương mại - Trung tâm hành chính, văn hóa, thể thao, vui chơi giải
trí - Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và đào tạo, Y tế.
+ Vùng không gian khu Tây đường
Hồ Chí Minh: Hình thành không gian cảnh quan (dọc sông Chu) - Đô thị sinh thái
- Khu du lịch kết hợp nông nghiệp sinh thái.
+ Vùng không gian phía Đông Lam
Sơn, phía Tây Bắc Sao Vàng: Hạn chế xây dựng, bảo tồn nông nghiệp - nông thôn
là vùng cất, hạ cánh của sân bay Thọ Xuân.
- Tổng thể không gian toàn đô
thị Lam Sơn-Sao Vàng được thiết kế theo 05 trục không gian chính gắn kết toàn bộ
các khu chức năng, gồm: (1) Trục không gian đô thị hóa dọc hai bên QL.47; (2)
Trục không gian “xa lộ nông nghiệp” hai bên đường Hồ Chí Minh; (3) Trục không
gian cảnh quan hai bờ sông Chu; (4) Trục không gian cảnh quan Bắc - Nam: Tổ chức
theo bố cục không gian kiến trúc trên cơ sở địa hình tự nhiên, có trọng tâm và
điểm nhấn rõ ràng, làm rõ nét được các không gian chức năng du lịch, công nghiệp,
đô thị; (5) Trục không gian cảnh quan Đông - Tây (trục không gian cảnh quan
QL.47): Sử dụng bố cục phối kết không gian mở, trục chính đô thị trên nền hậu cảnh
của địa hình tự nhiên.
- Các không gian điểm nhấn đô
thị:
+ Các khu vực cửa ngõ đô thị được
tạo dựng tại giao lộ các nút giao thông, các trục không gian lớn của đô thị: Cửa
ngõ phía Đông của đô thị gắn với trục QL.47 và cảng hàng không Thọ Xuân bao gồm
các tổ hợp công trình hỗn hợp, thương mại dịch vụ (TMDV), trung tâm nghiên cứu
nông nghiệp công nghệ cao (CNC), ga đường sắt đô thị; Cửa ngõ phía Tây gắn với
trục giao thông QL.47 và đường Hồ Chí Minh, đô thị Lam Sơn và vùng cảnh quan
nông nghiệp công nghệ cao; Cửa ngõ phía Nam gắn với sự hình thành và phát triển
của các khu công nghiệp và đô thị sinh thái thuộc khu vực xã Thọ Sơn; Cửa ngõ
phía Bắc gắn với các trục giao thông QL.47C, ĐT.506B, đường Hồ Chí Minh và quần
thể di tích lịch sử Lam Kinh.
+ Không gian cảng hàng không:
Xây dựng khu hỗn hợp với các trung tâm thương mại, Logistic, kho tàng, khu vực
cửa ngõ sân bay, thuận lợi về vận chuyển và trung chuyển hàng hóa.
+ Không gian khu Trung tâm Hành
chính mới: Bao gồm các tổ hợp công trình: trụ sở, cơ quan cấp huyện, các công
trình văn hóa - thể thao, các khu vực quảng trường, cây xanh, các công trình phụ
trợ...
+ Không gian xanh đô thị: Cây
xanh cảnh quan hai bờ sông Chu, công viên cây xanh các đơn vị ở, không gian
công viên sinh thái Tre luồng Tam Thanh, không gian xanh của các vùng cảnh quan
nông nghiệp công nghệ cao, không gian xanh khu sân golf gắn với cảnh quan Núi
Chì, không gian xanh vùng nông nghiệp quanh cảng hàng không Thọ Xuân…
- Phân khu chức năng và định hướng
kiến trúc cảnh quan đô thị: Khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng được chia thành 8
phân khu chức năng chính như sau:
+ Khu vực Lam Sơn, khu đô thị dịch
vụ hiện hữu (773,0 ha);
+ Khu vực Sao Vàng, khu đô thị
- Dịch vụ hàng không (1.830,0 ha);
+ Khu vực đô thị trung tâm hành
chính mới và khu đô thị sinh thái kết hợp sân Golf Núi Chì - Núi Chẩu (1.525,0
ha);
+ Khu vực nông nghiệp phía Đông
đường Hồ Chí Minh và khu đô thị sinh thái ven sông Chu (1.140,0 ha);
+ Khu vực Lam Kinh, khu đô thị
du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị Di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh
(549,0 ha);
+ Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao
Vàng và không gian phụ trợ (590,25 ha);
+ Khu vực cảnh quan và dân cư
hiện hữu ven sông Chu. (677,0 ha);
+ Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại các xã Thọ Lâm, Thọ Xương, Thọ Diên (1.505,75 ha).
b) Định hướng phát triển khu vực
thuộc ranh giới nghiên cứu quy hoạch và các khu vực lân cận đô thị (ngoài ranh
giới lập quy hoạch):
- Khu vực phía Bắc và Đông Bắc:
Thuộc địa giới hành chính các xã: Xuân Thiên, Thọ Diên, Xuân Hưng; phần diện
tích này đưa vào nghiên cứu trong đồ án quy hoạch nhằm đảm bảo thống nhất về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật của đô thị với khu vực lân cận; định hướng không gian,
kiến trúc cảnh quan và sử dụng đất được thực hiện theo các đô án quy hoạch
chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng liên quan như: quy hoạch chung đô thị Phố
Đầm, quy hoạch chung xây dựng các xã Xuân Hưng, Thọ Diên. Đối với diện tích
liên quan đến quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Quốc tế Thọ Xuân thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
đến năm 2050 của quy hoạch chi tiết được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại
Quyết định số 1136/QĐ-BGTVT ngày 12/6/2020.
- Khu vực phía Đông :
+ Định hướng bố trí Khu bảo trì,
bảo dưỡng và dịch vụ hàng không có diện tích khoảng 100 ha tại vị trí lân cận cảng
hàng không; bố trí Khu logistics có diện tích tối thiểu 20 ha; ngoài ra bố trí
quỹ đất để phát triển dịch vụ thương mại, kho tàng, bến bãi,... tạo thành một
khu hỗn hợp.
+ Định hướng bố trí khu vực ga
hành khách đường sắt đô thị kết nối với thành phố Thanh Hóa và Khu kinh tế Nghi
Sơn, diện tích khoảng 41,9 ha. Bố trí bến xe tại vị trí nút giao giữa QL.47 và
tuyến đường vành đai Cảng hàng không Thọ Xuân.
+ Điều chỉnh ranh giới và quy
mô Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Thanh Hoá xuống còn khoảng 200
ha.
+ Phần diện tích còn lại nằm
trong diện tích nghiên cứu được định hướng dự phòng quỹ đất dành cho phát triển
đô thị.
- Khu vực phía Nam: Nghiên cứu
phát triển mở rộng diện tích KCN Lam Sơn - Sao Vàng về phía Nam khu công nghiệp
hiện nay; dành quỹ đất để dự trữ phát triển sản xuất công nghiệp với diện tích
khoảng 7.500 ha, trong đó diện tích thuộc địa giới hành chính huyện Thọ Xuân
khoảng 2.500 ha. Ưu tiên thu hút đầu tư các dự án sử dụng công nghệ cao, nhất
là các dự án công nghiệp hàng không, công nghiệp điện tử, viễn thông, thiết bị
y tế, dược phẩm, thiết bị chiếu sáng, cơ khí chính xác, công nghiệp quốc
phòng... tiến tới hình thành khu công nghiệp công nghệ cao của tỉnh.
7. Cơ cấu sử
dụng đất theo chức năng
7.1. Quy hoạch sử dụng đất
- Đất xây dựng đô thị đến năm
2040 khoảng 5.666,59 ha, trong đó:
+ Đất dân dụng mới khoảng
1.002,27 ha;
+ Đất ngoài dân dụng khoảng
3.365,22 ha.
- Đất khác: 2.923,41 ha.
* Bảng cân đối nhu cầu sử dụng
đất theo các giai đoạn:
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Giai đoạn ngắn hạn đến 2030
|
Giai đoạn dài hạn đến 2040
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Dân số dự kiến
|
99.850
|
158.000
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
8.590,00
|
100,00
|
8.590,00
|
100,00
|
I
|
Đất xây dựng đô thị
|
5.128,40
|
59,70
|
5.666,59
|
65,97
|
1
|
Đất dân dụng hiện trạng
|
1.299,10
|
15,12
|
1.299,10
|
15,12
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng cải
tạo
|
1.245,43
|
14,50
|
1.245,43
|
14,50
|
1.2
|
Đất giáo dục hiện trạng (Trường
THPT, THCS, TH, MN)
|
21,72
|
0,25
|
21,72
|
0,25
|
1.2.1
|
Trường THPT
|
1,88
|
0,02
|
1,88
|
0,02
|
1.2.2
|
Trường THCS, TH, MN
|
19,84
|
0,23
|
19,84
|
0,23
|
1.3
|
Đất dịch vụ - công cộng khác
hiện trạng
|
24,52
|
0,29
|
24,52
|
0,29
|
1.4
|
Đất trụ sở, cơ quan đô thị hiện
trạng
|
7,43
|
0,09
|
7,43
|
0,09
|
2
|
Đất dân dụng mới
|
492,35
|
5,73
|
1.002,27
|
11,67
|
2.1
|
Đất nhóm nhà ở mới (bao gồm cả
25% diện tích đất Hỗn hợp hành chính)
|
162,56
|
1,89
|
424,67
|
4,94
|
2.2
|
Đất hỗn hợp nhóm nhà ở mới và
dịch vụ
|
14,97
|
0,17
|
36,65
|
0,43
|
2.3
|
Đất giáo dục mới (Trường
THPT, THCS, TH, MN)
|
13,07
|
0,15
|
28,88
|
0,34
|
2.3.1
|
Trường THCS, TH, MN
|
8,94
|
0,10
|
16,75
|
0,19
|
2.3.2
|
Trường THPT
|
4,13
|
0,05
|
12,13
|
0,14
|
2.4
|
Đất dịch vụ - công cộng khác
mới
|
26,49
|
0,31
|
61,78
|
0,72
|
2.5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
mới
|
23,63
|
0,28
|
79,07
|
0,92
|
2.6
|
Đất hạ tầng kỹ thuật mới (Bãi
đỗ xe)
|
9,05
|
0,11
|
25,22
|
0,29
|
2.7
|
Đất giao thông
|
242,58
|
2,82
|
346,00
|
4,03
|
3
|
Đất ngoài dân dụng
|
3.336,95
|
38,85
|
3.365,22
|
39,18
|
3.1
|
Đất Hỗn hợp hành chính (25% đất
đơn vị ở, TT. Hành chính, công trình công cộng, dịch vụ ngoài đô thị...)
|
238,15
|
2,77
|
238,15
|
2,77
|
3.1.1
|
Đất nhóm nhà ở mới (25% diện
tích Đất Hỗn hợp hành chính)
|
38,76
|
0,45
|
38,76
|
0,45
|
3.1.2
|
Đất xây dựng công trình
hành chính và các công trình phụ trợ (75% diện tích)
|
199,40
|
2,32
|
199,40
|
2,32
|
3.2
|
Đất Hỗn hợp (Thương mại, dịch
vụ, Kho tàng, bến bãi, Logisstic…)
|
94,52
|
1,10
|
122,79
|
1,43
|
3.3
|
Đất công nghiệp, kho tàng và
KCN
|
647,84
|
7,54
|
647,84
|
7,54
|
3.3.1
|
Đất công nghiệp, kho tàng
hiện trạng
|
57,59
|
0,67
|
57,59
|
0,67
|
3.3.2
|
Đất Khu công nghiệp
|
590,25
|
6,87
|
590,25
|
6,87
|
3.4
|
Đất trung tâm giáo dục, đào tạo,
nghiên cứu
|
24,58
|
0,29
|
24,58
|
0,29
|
3.5
|
Đất dịch vụ, du lịch
|
79,90
|
0,93
|
79,90
|
0,93
|
3.6
|
Đất y tế
|
3,85
|
0,04
|
3,85
|
0,04
|
3.7
|
Đất cây xanh sử dụng hạn chế
(công viên cây xanh, TDTT)
|
341,99
|
3,98
|
341,99
|
3,98
|
3.8
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
177,31
|
2,06
|
177,31
|
2,06
|
3.9
|
Đất Di tích, tôn giáo
|
102,89
|
1,20
|
102,89
|
1,20
|
3.10
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
706,17
|
8,22
|
706,17
|
8,22
|
3.11
|
Đất giao thông đối ngoại
|
445,05
|
5,18
|
445,05
|
5,18
|
3.12
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
474,70
|
5,53
|
474,70
|
5,53
|
II
|
Đất khác
|
3.461,60
|
40,30
|
2.923,41
|
34,03
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
2.723,15
|
31,70
|
2.184,96
|
25,44
|
1.1
|
Đất Nông nghiệp công nghệ
cao
|
612,78
|
|
687,78
|
|
1.2
|
Đất nông nghiệp
|
2.110,37
|
|
1.497,18
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp (rừng sản xuất)
|
383,49
|
4,46
|
383,49
|
4,46
|
3
|
Sông suối và mặt nước
|
354,96
|
4,13
|
354,96
|
4,13
|
Ghi chú:
- Đất đơn vị ở, nhóm nhà ở
bao gồm: Nhà ở, các công trình công cộng - dịch vụ, cây xanh, sân chơi công cộng,
hạ tầng kỹ thuật, phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng dân
cư theo QCVN 01: 2021/BXD.
- Đất hỗn hợp gồm: Đất xây
dựng nhà, công trình hỗn hợp hoặc được sử dụng cho một số mục đích khác nhau;
được xác định cụ thể, phù hợp với nhu cầu phát triển đô thị ở các đồ án QHPK,
QHCT.
|
7.2. Vị trí, quy mô các khu
vực chức năng chính
Dựa trên cấu trúc phát triển đô
thị, phân vùng không gian đô thị thành 08 khu vực chính theo chức năng và địa
hình tự nhiên như sau:
7.2.1. Khu vực 01 (Khu đô thị dịch
vụ hiện hữu)
- Phạm vi thuộc địa phận thị trấn
Lam Sơn, các xã Thọ Xương, Thọ Lâm. Quy mô diện tích tự nhiên khoảng 773,00 ha;
dân số dự kiến đến năm 2040 khoảng 29.000 người.
- Là khu đô thị hỗn hợp đa chức
năng, gồm các khu dân cư, dịch vụ thương mại, dịch vụ nghỉ dưỡng, khách sạn,
nhà hàng, bệnh viện, trường học, không gian cộng đồng, không gian cây xanh và
những diện tích phụ trợ khác. Là trung tâm đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực
phục vụ trong các khu, cụm công nghiệp nông nghiệp và dịch vụ hàng không.
7.2.2. Khu vực 02 (Khu đô thị dịch
vụ hàng không):
- Phạm vi thuộc địa phận thị trấn
Sao Vàng, các xã Xuân Hưng, Xuân Phú, Thọ Lâm. Quy mô diện tích tự nhiên khoảng
1.830,00 ha; dân số dự kiến đến năm 2040 khoảng 29.000 người.
- Là khu đô thị dịch vụ đa chức
năng gắn với Trung tâm Logistics tại cửa ngõ cảng hàng không Thọ Xuân. Phát triển
khu vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại khu vực ảnh hưởng bởi phễu bay của
sân bay.
7.2.3. Khu vực 03 (Khu vực đô
thị trung tâm hành chính mới và khu đô thị sinh thái kết hợp sân Golf Núi Chì -
Núi Chẩu):
- Phạm vi thuộc thị trấn Sao
Vàng và các xã: Xuân Phú, Thọ Lâm. Quy mô diện tích tự nhiên khoảng 1.525,00
ha, dân số dự kiến đến năm 2040 khoảng 36.000 người.
- Là khu đô thị gắn với trung
tâm hành chính chính trị mới của Thị xã Thọ Xuân trong tương lai. Xây dựng tổ hợp
resort nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí và sân Golf tận dụng cảnh quan và địa hình
khu vực phía Nam núi Chẩu và không gian tự nhiên hiện hữu.
- Khu đô thị Trung tâm hành
chính- chính trị: là điểm nhấn cho đô thị Thọ Xuân tương lai, đảm bảo yêu cầu của
một khu hành chính mới hiện đại theo tiêu chuẩn đô thị loại IV. Chức năng chính
bao gồm: Khu hành chính chính trị (Huyện ủy - HĐND - UBND huyện, trung tâm hành
chính công và các cơ quan khác) kết hợp với các khu vực phụ trợ như Trung tâm
triển lãm tỉnh, trung tâm TDTT cấp vùng, các khu dân cư hiện trạng, dân cư mới,
công viên trung tâm, vui chơi, trung tâm văn hoá, y tế, giáo dục, các công
trình công cộng đô thị, cây xanh cảnh quan, các khu nhà ở thương mại, bãi đỗ
xe...
7.2.4. Khu vực 04 (Khu vực nông
nghiệp đô thị phía Tây đường Hồ Chí Minh và khu đô thị sinh thái ven sông Chu):
- Vị trí: thuộc thị trấn Lam
Sơn, xã Xuân Bái và xã Thọ Xương. Quy mô diện tích tự nhiên khoảng 1.140,00 ha,
dân số dự kiến đến năm 2040 khoảng 14.000 người.
- Là khu vực phát triển nông
nghiệp gắn với đô thị hóa nằm trên khu vực giao thoa giữa đường Hồ Chí Minh và
QL.47C, với trục cảnh quan là mặt nước sông Chu. Xây dựng và hình thành các khu
du lịch, các khu cảnh quan vùng đệm kết hợp các điểm đô thị sinh thái ven sông
giúp gia tăng lượng khách du lịch, thu hút đầu tư và khai thác giá trị tiềm
năng quỹ đất hai bên sông. Phát triển các không gian vui chơi, nghỉ dưỡng và giải
trí gần gũi với thiên nhiên tạo nên nét riêng có khác biệt của địa phương.
7.2.5. Khu vực 05 (Khu vực Lam
Kinh, khu đô thị du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị Di tích quốc gia đặc
biệt Lam Kinh):
- Phạm vi thuộc thị trấn Lam
Sơn, các xã Thọ Xương (huyện Thọ Xuân) và xã Kiên Thọ (Ngọc Lặc). Quy mô diện
tích tự nhiên khoảng 549,00 ha, dân số dự kiến đến năm 2040 khoảng 2.000 người.
- Xây dựng và hình thành các
khu du lịch, các khu cảnh quan vùng đệm kết hợp các điểm đô thị sinh thái ven
sông với lõi trung tâm là Khu Di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh và mặt nước
sông Chu.
7.2.6. Khu vực 06 (Khu công
nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng và không gian phụ trợ):
- Phạm vi thuộc địa phận thị trấn
Sao Vàng, các xã Xuân Hưng, xã Thọ Sơn, xã Xuân Sinh, xã Xuân Phú, xã Thọ Lâm.
Quy mô diện tích tự nhiên khoảng 590,25 ha.
- Là khu vực gắn với KCN Lam
Sơn - Sao Vàng tại cửa ngõ của trung tâm đô thị - dịch vụ sân bay. Quy hoạch
các không gian phụ trợ, cây xanh cảnh quan, mặt nước theo điều kiện tự nhiên phục
vụ điều tiết vi khí hậu, và hỡ trợ tiêu thoát nước khu vực.
7.2.7. Khu vực 07 (Khu vực cảnh
quan và dân cư ven sông Chu):
- Phạm vi thuộc thị trấn Lam
Sơn, xã Xuân Thiên. Quy mô diện tích tự nhiên khoảng 677,00 ha, dân số dự kiến
đến năm 2040 khoảng 14.600 người.
- Là khu vực đô thị sinh thái
phía Bắc sông Chu. Xây dựng và hình thành các khu dân cư mới gắn kết với các điểm
dân cư hiện hữu, Hình thành không gian cảnh quan ven sông kết hợp dịch vụ du lịch
nghỉ dưỡng.
7.2.8. Khu vực 08 (Khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao):
- Phạm vi thuộc các xã Thọ
Xương, Thọ Lâm, Thọ Diên. Quy mô diện tích tự nhiên khoảng 1.505,75 ha; Diện
tích dành riêng cho khu nông nghiệp ứng dụng CNC tại các xã Thọ Lâm, Thọ Xương,
Thọ Diên khoảng 650 ha, trong đó có Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng (R&D) khoảng
25 ha; Dân số dự kiến đến năm 2040 khoảng 33.400 người.
- Khai thác tiềm năng quy đất
và thổ nhưỡng phù hợp quy hoạch các tổ hợp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
bao gồm: các khu nghiên cứu giống và cây trồng, các vùng sản xuất tập trung quy
mô lớn...;
- Khu vực tập trung lực lượng sản
xuất hiện đại, kết hợp sản xuất kinh doanh với nghiên cứu, tiếp thu, chuyển
giao, phát triển Nông nghiệp công nghệ cao, gây dựng tiềm lực về công nghệ cao
trong lĩnh vực nông nghiệp của thị xã Thọ Xuân trong tương lai.
8. Các quy
định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
8.1. Các quy định chung quản
lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Định hướng tổ chức không
gian, kiến trúc khu Trung tâm hành chính mới cấp huyện Thọ Xuân: Chiều cao cao
tối đa khoảng 9 tầng, không gian hai bên QL.47 gắn với sự hình thành và phát
triển mới hiện đại, trong tương lai là khu vực có tầng cao công trình lớn nhất
toàn đô thị, đây là khu vực trung tâm đô thị gắn với Trung tâm hành chính mới của
thị xã Thọ Xuân trong tương lai. Các công trình hành chính, chính trị, văn hóa
- thể thao, thương mại, dịch vụ, du lịch, y tế phải được nghiên cứu phù hợp với
tính chất, chức năng của loại hình công trình và đặc trưng đô thị.
- Khu vực cửa ngõ đô thị phải
được định hướng và diễn họa ý tưởng hình khối các công trình điểm nhấn theo các
hướng, tuyến giao thông chính hướng vào trong đô thị; gồm các khu vực:
+ Cửa ngõ phía Đông của đô thị
gắn với trục QL.47 và cảng hàng không Thọ Xuân. Cửa ngõ phía Đông gắn với đô thị
Sao Vàng, tổ hợp về hỗn hợp TMDV, trung tâm nghiên cứu nông nghiệp công nghệ
cao, ga đường sắt đô thị.
+ Cửa ngõ phía Tây gắn với trục
giao thông QL.47 và đường Hồ Chí Minh, đô thi Lam Sơn và vùng cảnh quan nông
nghiệp công nghệ cao.
+ Cửa ngõ phía Nam gắn với sự
hình thành và phát triển của các khu công nghiệp và đô thị sinh thái thuộc khu
vực xã Thọ Sơn.
+ Cửa ngõ phía Bắc gắn với các
trục giao thông QL.47C, ĐT.506B và đường Hồ Chí Minh và quần thể di lích lịch sử
Lam Kinh.
- Tổ chức các trục không gian,
cảnh quan chính:
+ Cải tạo, nâng cấp cảnh quan
các tuyến đối ngoại QL.47, QL.47B, QL.47C, tuyến đường nối Cảng hàng không
(CHK) Thọ Xuân với KKT Nghi Sơn (ĐT.506), ĐT.506B, ĐT.519B, ĐT.514B,… Các tuyến
đường chính phục vụ du lịch và đô thị, tạo cảnh quan hấp dẫn, với các tiện ích
công cộng thông minh, hiện đại, sinh thái, dễ tiếp cận.
+ Định hướng kiến trúc cho các
trục đường chính, các khu vực đặc trưng trong đô thị theo nguyên tắc đảm bảo sự
chuyển tiếp về hình ảnh kiến trúc đô thị đã phát triển qua các giai đoạn.
+ Đề xuất bảo tồn, khai thác cảnh
quan thiên nhiên hiện hữu về địa hình, cây xanh, sông hồ, mặt nước. Hạn chế mở
rộng đảm bảo cảnh quan tự nhiên và các giá trị văn hoá lịch sử của đô thị. Hình
thành một số điểm dịch vụ du lịch có tính chất đặc biệt, không che chắn tầm
nhìn.
- Kiểm soát chặt chẽ công trình
xây dựng cao tầng để phù hợp với đặc điểm hiện trạng từng khu vực. Tại các khu
vực giao cắt giữa các trục đường chính đô thị khuyến khích xây dựng các công
trình cao tầng làm điểm nhấn và định hình không gian đô thị.
- Khuyến khích phát triển các
khu vực hoàn nguyên, đất sử dụng kém hiệu quả để bổ sung quỹ đất phát triển đô
thị, dịch vụ du lịch, các khu công viên cây xanh chuyên đề, các công trình công
cộng, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
8.2. Các khu vực hạn chế xây
dựng
- Các khu vực cấm: Các khu vực
quốc phòng, bao gồm cả sân bay quân sự Sao Vàng và các vị trí phục vụ sân bay
quân sự; khu vực phòng thủ chiến lược thuộc Ban chỉ huy quân sự huyện Thọ Xuân
quản lý (gần hồ Cửa Chát); khu vực kho bom Trung đoàn 923...
- Các khu vực hạn chế phát triển:
Hạn chế phát triển đô thị dọc theo vùng cất hạ cánh của Sân bay Sao Vàng; hạn
chế tầng cao xây dựng nằm trong vùng quản lý độ cao hàng không của sân bay Sao
Vàng; Khu vực di tích lịch sử quốc gia Lam Kinh; Hành lang thoát lũ sông Chu;
phía Tây đường Hồ Chí Minh và QL.47C...
- Quy hoạch bố trí khu vực tái
định cư: Cần di chuyển tái định cư để xây dựng các chức năng của đô thị trong
tương lai. Theo từng giai đoạn phát triển sẽ tái định cư cho nhân dân trong khu
vực phát triển công nghiệp sang phía Bắc đường nối QL.47 với đường Hồ Chí Minh
tại các vị trí thuận lợi.
9. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
9.1. Quy hoạch giao thông
9.1.1. Giao thông đường bộ
a) Hệ thống quốc lộ: Tuân thủ
quy hoạch mạng lưới đường bộ Việt Nam đã được phê duyệt.
- Đường Hồ Chí Minh: Mặt cắt
ngang quy hoạch giữ nguyên lộ giới hiện đang quản lý; Đối với đoạn từ xã Kiên
Thọ (huyện Ngọc Lặc) đến điểm giao với tuyến đường phía Nam khu công nghiệp quy
hoạch mặt cắt ngang 140,0 m; đối với đoạn tuyến từ đường phía Nam khu công nghiệp
đến hết xã Xuân Phú (huyện Thọ Xuân) quy hoạch mặt cắt ngang 73 m; bao gồm nền
mặt đường chính và đường gom hai bên.
- QL.47:
+ Quốc lộ hiện trạng quy hoạch
mặt cắt ngang từng đoạn tuyến phù hợp với lộ giới đang quản lý; cụ thể: đoạn từ
Triệu Sơn đến ngã ba Xuân Thắng (nay là thị trấn Sao Vàng) có mặt cắt ngang 54
m (có đường gom 2 phía); đoạn đến trung tâm thị trấn Sao Vàng có mặt cắt ngang
25 m; đoạn tiếp theo đến đầu thị trấn Lam Sơn có mặt cắt ngang 30 m; đoạn qua
thị trấn Lam Sơn có mặt cắt ngang 32 m; đoạn từ cầu Mục Sơn đi thị trấn Thường
Xuân có mặt cắt ngang 25 m.
+ Quy hoạch đoạn cải tuyến qua
khu công nghiệp Lam Sơn- Sao Vàng đến đường Hồ Chí Minh vượt sông Chu sang địa
phận huyện Thường Xuân. Đoạn qua khu công nghiệp có mặt cắt ngang 81 m (bao gồm
cả đường gom); đoạn từ khu công nghiệp đi đường Hồ Chí Minh có mặt cắt ngang là
54 m (bao gồm cả đường gom); đoạn từ đường Hồ Chí Minh qua sông Chu đi thị trấn
Thường Xuân có mặt cắt ngang 26 m (chưa bao gồm đường gom).
- QL.47B: Quốc lộ hiện trạng
quy hoạch lộ giới 18 m chưa bao gồm đường gom; đoạn kéo dài tuyến được nâng cấp
từ đường tỉnh 506 (tuyến từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn) mặt
cắt ngang quy hoạch qua đô thị Lam Sơn - Sao Vàng là 82 m.
- QL.47C: giữ nguyên lộ giới 25
m hiện đang quản lý (chưa bao gồm đường gom).
b) Hệ thống đường tỉnh: Bao gồm
các tuyến đường tỉnh 506B, 514B, 519B; Quy hoạch tuân thủ quy hoạch tỉnh Thanh
Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2045 đã được phê duyệt. ĐT.506B quy hoạch 20,5
m; ĐT.514B quy hoạch 25 m, đoạn qua khu công nghiệp điều chỉnh hướng tuyến về
phía đường số 12 và đường số 4 của Khu công nghiệp; ĐT.519B hiện trạng quy hoạch
18 m.
c) Giao thông đô thị
* Đường cấp đô thị:
- Tuyến đường số 7 có lộ giới
55,0 m nối từ đường vành đai phía Đông Bắc Cảng hàng không Thọ Xuân đến QL.47C
vào khu di tích Lam Kinh;
- Tuyến đường số 8 có lộ giới
43,0 m quy hoạch tổ chức cầu cạn vượt qua QL.47 hiện tại và đường kéo máy bay của
sân bay Sao Vàng (giai đoạn trước mắt có thể giao bằng).
- Đường vành đai phía Đông Bắc
Cảng hàng không Thọ Xuân (Tuyến đường số 9) quy hoạch đường đô thị có lộ giới
57 m.
- Đường phía Nam khu công nghiệp
quy hoạch lộ giới 77 m bao gồm đường chính và đường gom 2 phía.
* Đường liên khu vực: Các tuyến
đường số 12, đường số 15, đường số 17 và đường số 20 quy hoạch lộ giới là 30,0
m.
- Đường cấp khu vực: Các tuyến
đường còn lại với lộ giới từ 25 đến 30 m. d) Bến xe:
- Bến xe Lam Sơn quy hoạch bến
xe loại II có diện tích khoảng 1,4 ha;
- Bến xe Sao Vàng quy hoạch bến
xe loại I có diện tích khoảng 10,0 ha (nằm ngoài ranh giới lập quy hoạch, thuộc
khu vực định hướng phát triển theo ranh giới nghiên cứu).
e) Bãi đỗ xe:
- Tổng nhu cầu diện tích bãi đỗ
xe đô thị khoảng 65 ha (chỉ tiêu 4,0 m2/người theo quy định).
- Trong phạm vi đồ án quy hoạch
chung đô thị bố trí các bãi đỗ xe tại các khu vực trung tâm đô thị, nơi tập
trung đông người, tổng diện tích khoảng 25,22 ha (đạt chỉ tiêu 1,6 m2/người);
phần diện tích còn lại còn lại (chỉ tiêu 2,4 m2/người) sẽ được tiếp tục phân bổ
tại các lô đất đơn vị ở, khu ở khi thực hiện các đồ án quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết nhằm đảm bảo nhu cầu và bán kính sử dụng cho dân cư theo quy định.
9.1.2. Cảng hàng không
Thực hiện theo quy hoạch chi tiết
Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 được Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1136/QĐ-BGTVT ngày 12/6/2020.
9.1.3. Đường thủy nội địa
- Tuyến sông Chu là tuyến thủy
nội địa cấp IV của quốc gia.
- Bố trí bến thủy Mục Sơn là bến
hàng hóa kết hợp với bến thuyền du lịch.
9.1.4. Đường sắt
- Quy hoạch 02 tuyến đường sắt
trên cao kết nối đô thị Lam Sơn - Sao Vàng với thành phố Thanh Hóa và khu Kinh
tế Nghi Sơn.
- Bố trí 02 nhà ga là ga hành
khách và ga hàng hóa trong đô thị Lam Sơn Sao Vàng; Ga hành khách bố trí tại
khu vực gần Cảng hàng không Thọ Xuân; Ga hàng hóa bố trí khu vực phía Nam tuyến
đường phía Nam khu công nghiệp.
9.1.5. Giao thông công cộng
Quy hoạch phát triển mạng lưới
giao thông công cộng gồm sự kết hợp giữa xe buýt nhanh (BRT) với xe buýt chạy
tuyến nội thị và đối ngoại kết nối với thành phố Thanh Hóa và Khu kinh tế Nghi
Sơn.
9.2. Quy hoạch cấp nước
* Tổng nhu cầu sử dụng nước cho
công nghiệp và đô thị đến năm 2030 là: 34.000 m3/ngđ; đến năm 2040 là 70.000
m3/ngđ.
Quy hoạch các nhà máy cấp nước
như sau:
- Nhà máy cấp nước số 1A: là
nhà máy nước hiện trạng tại khu vực xã Xuân Bái có công suất là 8.400 m3/ngđ.
Nguồn cấp nước lấy từ sông Chu đoạn chảy qua xã Xuân Bái phía trên đập Bái Thượng
500 m.
- Nhà máy cấp nước 1B: Vị trí
trên cơ sở mở rộng nhà máy cấp nước 1A; Giai đoạn đến 2030 đầu tư công suất
16.000 m3/ngđ. Giai đoạn đến 2040 dự kiến nâng công suất lên thành 50.000
m3/ngđ. Dự kiến hai nhà máy nước 1A và 1B sẽ cấp nước cho toàn bộ dân cư đô thị
các các xã trong huyện.
- Nhà máy cấp nước số 2: Cung cấp
nước cho khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các khu nông nghiệp công nghệ cao và
khu vực dịch vụ xung quanh cảng hàng không. Công suất giai đoạn đầu đến năm
2030 là 10.000 m3/ngđ; giai đoạn hai là 20.000 m3/ngđ. Nguồn cấp nước được lấy
từ sông Chu.
* Nguồn cấp nước thô: Nước thô
được lấy từ tuyến ống nước thô thuộc dự án Xây dựng hệ thống cấp nước sạch và
nước thô chuỗi đô thị dọc QL.47 thành phố Thanh Hóa và vùng phụ cận theo phương
thức PPP.
9.3. Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt
9.3.1. Cao độ nền
Lựa chọn cao độ xây dựng thấp
nhất cho khu vực khu công nghiệp là +15,5 m; Khu vực Sao Vàng là +16,0 m; Khu vực
Lam Sơn +14 m; Khu vực Lam Kinh là +16,0 m.
9.3.2. Thoát nước mặt
- Hướng thoát chính về phía suối
Chũa, sông tiêu thủy của Thọ Xuân, thoát về khu vực sông Cầu Chày và sông Chu
qua các hệ thống bơm tiêu. Sử dụng các hồ Đồng Trường, hồ Cây Quýt, hồ Mau Sủi
là các hồ chứa nước có chức năng hồ điều hòa và cấp nước tưới cho các khu vực
lân cận.
- Chia khu vực quy hoạch thành
4 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: Bao gồm diện tích
phía Tây Nam khu đô thị gồm KCN Lam Sơn - Sao Vàng, khu trung tâm Sao Vàng, khu
logistic.
+ Lưu vực 2: Toàn bộ diện tích
khu vực đô thị Sao Vàng.
+ Lưu vực 3: Toàn bộ diện tích
phía Nam sông Nông Giang đến núi Chì.
+ Lưu vực 4: Toàn bộ diện tích
phía bắc sông Nông Giang và 2 bên sông Chu.
- Thiết kế hệ thống thoát nước
hỗn hợp, sử dụng cống tròn, cống hộp, mương hở, mương xây tùy thuộc vào từng cấp
đường.
9.4. Quy hoạch thoát nước thải
- Tổng nhu cầu xử lý nước thải
toàn đô thị đến năm 2030 là 31.000 m3/ngđ; đến năm 2040 là 64.000 m3/ngđ;
- Quy hoạch 6 trạm xử lý nước thải
trong đó có 4 trạm xử lý nước thải phục vụ xử lý nước thải sinh hoạt và 02 trạm
phục vụ xử lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp.
Trạm xử lý số 1: Vị trí tại ngã
tư giao giữa đường số 12 và đường số 33, bên cạnh suối Chủa, thu gom nước khu
đô thị mới Xuân Thắng và khu đô thị Sao Vàng. Công suất của trạm xử lý là
10.000 m3/ngđ.
Trạm xử lý số 2: Vị trí tại
phía Tây Bắc đồi Gò Lăng xử lý nước thải khu đô thị Xuân Lâm, công suất 10.000
(m3/ngđ).
Trạm xử lý số 3: Vị trí tại
phía Tây Bắc hồ Cây Quýt, thu gom và xử lý nước thải khu công nghiệp. Công suất
của nhà máy xử lý là 15.000 (m 3/ngđ).
Trạm xử lý số 4: Vị trí tại
phía Tây Nam hồ Đồng Trường, xã Xuân Phú (cạnh tuyến đường số 26) thu gom và xử
lý toàn bộ nước thải khu đất công nghiệp, công suất 12.000 (m3/ngđ).
Trạm xử lý số 5: Vị trí tại
phía Nam sông Chu thuộc địa phận xã Thọ Lâm thu gom nước thải khu đô thị Lam
Sơn, khu đô thị Thọ Xương. Công suất giai đoạn 1 là 7.000 (m3/ngđ).
Trạm xử lý số 6: Vị trí tại
phía Bắc sông Chu thuộc Thị trấn Lam Sơn, công suất 5.000 (m3/ngđ).
- Xây dựng các trạm xử lý theo
2 giai đoạn quy hoạch đảm bảo xử lý được toàn bộ lưu lượng nước thải trong mỗi
giai đoạn.
+ Giai đoạn 1: Xây dựng 5 trạm
xử lý như sau: Trạm số 1 công suất 5000 m3/ngđ; Trạm số 2 công suất 5000 m3/ngđ;
Trạm số 3 công suất 15.000 m3/ngđ; Trạm số 5 công suất 5000 m3/ngđ.
+ Giai đoạn 2: Nâng cấp các trạm
xử lý số 1, 2, 5 theo công suất quy hoạch và xây mới trạm xử lý số 4 công suất
12.000 m3/ngđ.
9.5. Quy hoạch chất thải rắn,
vệ sinh môi trường và nghĩa trang
9.5.1. Thu gom chất thải rắn, vệ
sinh môi trường
- Nhu cầu xử lý chất thải rắn
toàn đô thị đến năm 2030 là 197 tấn/ngày; đến năm 2040 là 293 tấn/ngày.
- Chất thải rắn thu gom về các
khu vực tập kết và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tập trung cấp huyện
thuộc địa phận xã Xuân Phú với quy mô 25 ha.
9.5.2. Nghĩa trang
- Quy hoạch nghĩa trang nhân
dân cấp huyện tại xã Xuân Phú, phía Tây đường Hồ Chí Minh, với diện tích khoảng
45 ha.
- Duy trì và cải tạo các nghĩa
trang hiện có trong khu vực đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định. Trong
tương lai, từng bước đóng cửa, di dời các nghĩa trang hiện có về nghĩa trang tập
trung tại xã Xuân Phú.
- Không để xảy ra tình trạng
mai táng tự do, đóng cửa, trồng cây xanh cách ly các nghĩa địa không theo quy
hoạch, tiến tới di dời về các nghĩa trang tập trung khi cần thiết.
9.6. Quy hoạch cấp điện
* Tổng nhu cầu cấp điện đến năm
2030 của đô thị Lam Sơn - Sao Vàng là 108 MVA; đến năm 2040 là 156 MVA.
* Nguồn điện: nguồn cung cấp điện
cho các trạm biến áp xây dựng mới được lấy từ trạm biến áp 220 kV Ba Chè và từ
thủy điện Cửa Đặt qua các lộ 110 kV.
* Quy hoạch 03 trạm biến áp gồm:
- Trạm biến áp 110 kV Thọ Xuân
công suất 2x40MVA (nâng cấp từ trạm biến áp 110 kV Thọ Xuân hiện trạng có công
suất 25+40MVA);
- Trạm biến áp 110kV Khu công
nghiệp Lam Sơn 1 công suất 2x63MVA;
- Trạm biến áp 110kV Khu công
nghiệp Lam Sơn 2 công suất 2x63MVA.
* Lưới điện:
- Lưới điện 35 kV, 22 kV: Quy
hoạch hạ ngầm dọc các tuyến giao thông trong đô thị đảm bảo mỹ quan.
- Lưới điện chiếu sáng, lưới điện
hạ thế c ác khu vực xây dựng mới quy hoạch cáp ngầm nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.
9.7. Quy hoạch hạ tầng viễn
thông thụ động
- Tổng nhu cầu hệ thống viễn
thông thụ động: 100.000 (thuê bao).
- Nâng cấp, mở rộng core Trung
tâm tỉnh Thanh Hóa thêm dung lượng 100.000 thuê bao di động, 25.000 thuê bao
internet BRCĐ, 25.000 thuê bao thoại cố định.
- Trạm truy nhập số 1: 50.000
thuê bao di động cung cấp dịch vụ cho khu thị trấn Sao Vàng, khu công nghiệp.
- Trạm truy nhập số 2: 25.000
thuê bao di động cung cấp dịch vụ cho khu đô thị trung tâm hành chính và xã
Xuân Phú.
- Trạm truy nhập số 3: 25.000
thuê bao di động cung cấp dịch vụ cho khu vực thị trấn Lam Sơn.
- Duy trì, nâng cấp điểm cung cấp
dịch vụ bưu chính viễn thông hiện có đáp ứng nhu cầu phục vụ trong khu vực quy
hoạch.
- Phát triển hạ tầng băng rộng
cáp quang và phủ sóng thông tin di động đến tất cả các khu vực.
- Ngầm hóa toàn bộ các tuyến
cáp dọc các tuyến đường chính, đường nội bộ trong khu vực quy hoạch nhằm đảm bảo
an toàn và mỹ quan đô thị.
- Ưu tiên đầu tư xây dựng các cột
ăng ten thu, phát sóng thông tin di động ngụy trang, thân thiện với môi trường,
có khả năng dùng chung cho các doanh nghiệp viễn thông trong khu vực.
- Bố trí quỹ đất dành cho xây dựng
các công trình viễn thông, điểm phục vụ bưu chính viễn thông, xây dựng các trạm
thu thu phát sóng thông tin di động.
10. Các vấn
đề liên quan đến quốc phòng, an ninh và biện pháp bảo vệ môi trường
10.1. Các vấn đề liên quan đến
quốc phòng, an ninh
Các khu vực đất quy hoạch liên
quan đến quốc phòng an ninh, điểm cao, khu vực phòng thủ phải được bảo vệ
nghiêm ngặt theo quy định. Khi triển khai thực hiện các Quy hoạch chi tiết, dự
án đầu tư phải xin ý kiến các cơ quan an ninh, quốc phòng có thẩm quyền.
10.2. Các biện pháp bảo vệ
môi trường
- Các khu xử lý nước thải sinh
hoạt được phân ra theo từng lưu vực thoát nước để đảm bảo nước tự chảy, nước
sau khi được xử lý xẽ được thoát ra sông. Đối với khu công nghiệp có 02 nhà máy
xử lý nước thải tập trung là trạm xử lý số 3 và 4. Các nhà máy sản xuất công
nghiệp hiện trạng phải có các nhà máy xử lý riêng đảm bảo tiêu chuẩn trước khi
thải ra môi trường.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Được
phân loại tại nguồn, thu gom và đưa về khu chứa chất thải rắn tập trung (theo
quy hoạch) sau đó đưa về khu xử lý chất thải rắn tại khu vực xã Xuân Phú. Tổ chức
thu gom xử lý rác thải 100%.
- Quản lý việc mai táng theo
quy hoạch được duyệt, không để xảy ra tình trạng mai táng tự do tại các vị trí
không phù hợp theo quy hoạch.
- Kiểm soát việc chăn thả gia
súc, gia cầm trên đường phố.
- Trồng cây xanh 2 bên trục đường
giao thông, chọn loại cây có nhiều bóng mát, ít sâu bệnh và chịu được gió bão.
Xây dựng và trồng cây cho khu công viên chính của đô thị, đặc biệt chú trọng trồng
cây xanh vườn hoa, gắn cây xanh với mặt nước, tạo thành điểm nhấn của đô thị,
đáp ứng yêu cầu vui chơi nghỉ ngơi của đô thị. Tổ chức trồng cây xanh, sân vườn,
khuôn viên, bồn hoa, trong các cơ quan nhà nước, công trình công cộng...vv.
11. Chương
trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
11.1. Chương trình ưu tiên đầu
tư
- Đầu tư các tuyến đường chính
trong đô thị, bao gồm các tuyến đường 7, tuyến đường 8, tuyến đường 9.
- Đầu tư các khu dân cư Tái định
cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện khu công nghiệp, các tuyến đường và
các công trình công cộng…
- Đầu tư khu đô thị Trung tâm
hành chính mới của huyện Thọ Xuân (tiến tới là thị xã Thọ Xuân).
- Đầu tư các khu dân cư đô thị
mới.
- Đầu tư nhà máy cấp nước số 1B
cấp nước cho khu vực dân cư đô thị Lam Sơn- Sao Vàng và các xã khác; đầu tư nhà
máy cấp nước số 2 phục vụ cấp nước cho khu công nghiệp công nghệ cao…
- Đầu tư trạm biến áp 110 kV
Khu công nghiệp Lam Sơn 2 công suất 2x63MVA-110/35/22.
- Đầu tư khu xử lý rác thải phục
vụ đô thị và vùng phụ cận.
- Đầu tư nghĩa trang huyện quy
mô 45 ha.
11.2. Nguồn lực thực hiện
Nguồn lực thu hút đầu tư phát
triển hạ tầng đô thị trong nước và nước ngoài. Nguồn lực thực hiện từ ngân sách
huyện, được hưởng từ cơ chế, chính sách đặc thù phát triển huyện Thọ Xuân và
các nguồn lực huy động hợp pháp khác.
12. Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch
Ban hành Quy định quản lý theo
đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2040 kèm theo quyết định phê duyệt đồ án.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án được
duyệt theo quy định, tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu cho địa phương, làm cơ sở
để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Phối hợp với UBND huyện các
huyện: Thọ Xuân, Triệu Sơn, Ngọc Lặc và các đơn vị liên quan tổ chức công bố rộng
rãi nội dung quy hoạch chung đô thị được duyệt chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày
được phê duyệt theo quy định tại khoản 12, Điều 29 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
2. UBND huyện các huyện: Thọ
Xuân, Triệu Sơn, Ngọc Lặc có trách nhiệm:
- Chỉ đạo chính quyền địa
phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quỹ đất dự trữ dành cho các
khu chức năng nằm trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch; tổ chức, quản lý việc
lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị, đầu tư xây dựng tuân thủ
theo quy hoạch chung đô thị được phê duyệt.
- Lập chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây
dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai
thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Rà soát sự đồng bộ của các
quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác liên quan với quy hoạch chung
đô thị; thực hiện điều chỉnh (nếu có) để đảm bảo đồng bộ giữa các loại hình, cấp
độ quy hoạch. Thực hiện rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã có liên
quan theo định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung đô thị được duyệt
(đối với phần diện tích đưa vào nghiên cứu và dự trữ phát triển được xác định
trong đồ án).
3. Viện Quy hoạch - Kiến trúc
Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện đăng tải nội dung hồ sơ quy hoạch được duyệt
lên cổng thông tin điện tử Quốc gia www.quyhoach.xaydung.gov.vn.
4. Sở Xây dựng và các sở ngành,
đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực
hiện theo quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4480/QĐ-UBND
ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây
dựng đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm
nhìn sau năm 2030.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông
vận tải, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện: Thọ Xuân, Triệu Sơn, Ngọc Lặc, Viện
trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Các đ/c Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H16.(2023)QDPD DC QH DT LSSV
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|