ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4811/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG TRƯỜNG
THẠNH, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thanh
phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 1498/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 5 năm 2012 và Công văn số
2763/SQHKT-QHKV2 ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt
nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận
9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí và ranh giới khu vực quy hoạch:
+ Phía Đông : giáp sông Tắc.
+ Phía Tây : giáp đường Tam Đa.
+ Phía Nam : giáp rạch Mơn.
+ Phía Bắc : giáp đường Nguyễn Duy
Trinh và rạch Cây Cấm.
- Diện tích khu vực quy hoạch: 93,9
ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư xây dựng mới kết hợp thương mại dịch vụ, chỉnh trang khu dân cư hiện
hữu.
2. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch đô thị: Ban quản lý đầu tư xây dựng
công trình quận 9.
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy
hoạch đô thị: Viện quy hoạch xây dựng (thuộc Viện
Nghiên cứu phát triển thành phố).
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch đô thị:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân
khu;
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ quy hoạch chung đô thị;
- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong
khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số: 14.500 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng
đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
quy hoạch
|
m2/người
|
64,75
|
B
|
Chỉ tiêu đất các đơn vị ở
|
m2/người
|
Từ:
44,2 Đến: 47,65
|
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
45,9
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp
đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
22,6
- 32,4
|
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị
ở (trường mầm non, trường tiểu học,
trường trung học cơ sở)
|
m2/người
|
2,9
- 3,5
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi, sân bãi TDTT)
|
m2/người
|
4,2-6,9
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
khác cấp đơn vị ở (trạm y tế, chợ, trung tâm TDTT, điểm sinh hoạt văn hóa, trung
tâm hành chính các phường, trung tâm dịch vụ khác...)
|
m2/người
|
1,5-3,4
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
13,3
-10
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô
thị
|
|
Đất giao thông (bố trí đến mạng lưới
đường khu vực)
|
km/km2
|
7,0
- 6,5
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000-2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0-1,5
|
6. Các yêu cầu và
nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực
quy hoạch:
- Trên cơ sở định hướng phát triển
không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận 9, đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố và các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Quy định về
quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức
năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị nhằm đáp ứng yêu cầu theo định
hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới
giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ
thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500)
trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân
khu) của các khu vực kế cận.
- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng
dọc các trục giao thông chính, không gian kiến trúc thấp dần về phía sau. Bố
trí các cụm công trình có chức năng dịch vụ - thương mại (cao tầng) tại các khu
vực trung tâm và dọc các trục đường chính có tính chất động lực phát triển
trong phạm vi quy hoạch.
- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,
trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp
tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và
cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị
ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục
thể thao v.v... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù
hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.
- Nghiên cứu chỉnh trang khu dân cư
hiện hữu giáp đường Tam Đa theo hướng tránh gây xáo trộn cuộc sống của cộng đồng
dân cư. Tại các khu dân cư hiện hữu cần thiết phải cải tạo chỉnh trang, khuyến
khích người dân hợp tác đầu tư vào những dự án xây dựng nhóm
ở tập trung, nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất và thay đổi dần
bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở (từ thấp tầng thành
cao tầng), giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao, tạo quỹ đất cho các công trình phúc
lợi công cộng và cây xanh, nâng cao môi trường sống cho cộng đồng dân cư. Khu vực
tiếp giáp sông Tắc và rạch Mơn, cần phát huy ưu thế địa hình sông nước, tạo
không gian mở, hài hòa với cảnh quan chung tại khu vực; theo đó khu vực tiếp cận
bờ sông, rạch cần phát triển mô hình nhà vườn, thấp tầng với
mật độ xây dựng thấp, các công trình cao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo
nguyên tắc cao dần về phía bên trong so với sông, rạch.
- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ
đất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi, thể
dục thể thao tập trung cho các đơn vị ở. Khai thác cảnh quan dọc sông Tắc và
các rạch hiện hữu, tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông
thoáng, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
- Dọc các tuyến sông, kênh, rạch lớn
cần nghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven sông, rạch có kết nối với
mạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, rạch. Đối với việc
mở rộng hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi,
tránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
7. Hồ sơ sản phẩm
của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
7.1. Hồ sơ sản phẩm của đồ án (17
bộ):
- Thuyết minh tổng hợp;
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
chiếu sáng;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn
vị ở trên bản vẽ này);
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Bản đồ quy hoạch giao thông;
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch
giao thông), tỷ lệ 1/2000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch.
7.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
Thời gian lập đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000: trình phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trước
ngày 30 tháng 9 năm 2013.
b) Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư : Ban quản lý Đầu tư xây
dựng công trình quận 9.
- Đơn vị tư vấn : Viện Quy hoạch Xây
dựng - Viện nghiên cứu phát triển thành phố.
- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân
thành phố.
8. Các điểm lưu ý
khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế
đô thị khu vực: Nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan dọc
các sông, rạch, cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy bản sắc địa phương.
- Tại các khu đất có chức năng hỗn hợp
(nếu có) cần xác định cơ cấu, tỷ lệ các chức năng sử dụng đất (ưu
tiên dành quỹ đất để bố trí công trình công cộng, cây xanh), quy mô dân số (nếu
có) để cân đối, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội cho phù hợp trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ
thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung quận 9.
- Quy hoạch hệ thống đường giao thông
đảm bảo phù hợp với tính chất là khu đô thị phát triển mới, đồng thời cải tạo mở
rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao
thông theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận 9 và theo Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam.
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc
biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng
xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình
bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa
bàn thành phố.
- Căn cứ vào định hướng phân khu chức
năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng
nhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở
thành phố.
- Tại các khu vực ven sông, rạch, phải
tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định
số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp rạch trong khu vực quy hoạch phải có ý kiến
thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số
319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đàm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải
trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan (theo quy định của
pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả
thi.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
thành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định
hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng
điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch
phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các
dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy
hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng dân cư thực
hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã
được phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách
thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống
ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông
tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tâng cao
công trình cần thể hiện theo Quy chuẩn Việt Nam 03:2009/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9, Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 9 và đơn vị tư vấn
khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu
đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 khu dân cư phường Trường Thanh, quận 9.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9, Ủy ban nhân dân quận 9
cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát
triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết
minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh,
quận 9 được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình quận 9, Viện
Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Trường Thạnh; các
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB : các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|