ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4447/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 (ĐIỀU CHỈNH VÀ MỞ RỘNG
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ) KHU DÂN CƯ NAM XA LỘ HÀ NỘI, PHƯỜNG TĂNG
NHƠN PHÚ A VÀ PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B, QUẬN 9 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC
- GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định,
phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 846/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 2 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, phường Tăng Nhơn Phú A và phường
Tăng Nhơn Phú B, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2577/TTr-SQHKT ngày 6 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, phường Tăng Nhơn Phú A và phường
Tăng Nhơn Phú B, quận 9 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều
chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội,
phường Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông, Đông - Bắc, Đông - Nam:
giáp rạch Dừa và khu dân cư phường Tăng Nhơn Phú A.
+ Phía Tây, Tây - Bắc: giáp đường
Đình Phong Phú.
+ Phía Nam, Tây - Nam: giáp đường
Bưng Ông Thoàn.
+ Phía Bắc: giáp đường Lê Văn Việt.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
104,526 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị, dịch vụ công cộng và công viên cây xanh - thể dục thể thao.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 9 (chủ đầu tư:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 13.500 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
77,40
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu
|
m2/người
|
65,17
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm ở
|
m2/người
|
44,93
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
4,13
|
+ Đất giáo dục
|
m2/người
|
2,94
|
+ Đất y tế
|
m2/người
|
0,32
|
+ Đất văn hóa
|
m2/người
|
0,27
|
+ Đất trung tâm hành chánh
|
m2/người
|
0,4
|
+ Đất chợ
|
m2/người
|
0,19
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
3,01
|
- Đất giao thông
|
km/km2
|
18,33
|
m2/người
|
13,11
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2000
|
Tiêu chuẩn chất thải, rác thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
36,45
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,24
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
9
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích đơn vị ở: 87,9855 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 60,6558
ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang: tổng
diện tích 33,7965 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện
tích 26,8593 ha. Trong đó, nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng: tổng diện tích
25,36 ha và nhóm ở chung cư cao tầng: tổng diện tích 1,4993 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,5694 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 3,973 ha, trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới):
0,9369 ha.
+ Trường mầm non (hiện hữu): 0,1603
ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới):
1,2559 ha.
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới):
1,6199 ha.
- Khu chức năng y tế (xây dựng mới):
tổng diện tích: 0,3189 ha.
- Khu chức năng y tế (hiện hữu): tổng
diện tích: 0,1165 ha.
- Khu chức năng văn hóa (xây dựng mới):
tổng diện tích: 0,3612 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chánh
(hiện hữu): tổng diện tích: 0,5422 ha.
- Khu chức năng chợ (hiện hữu): tổng
diện tích 0,2576 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (cây xanh cảnh quan - công viên): tổng diện
tích 4,0586 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực và sân bãi: tổng diện tích 17,7017 ha
(trong đó diện tích đất sân bãi: 0,68ha).
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 16,5405 ha:
b.1. Khu chức năng giáo dục, thể dục thể thao: diện tích 3,5758 ha.
b.2. Khu
chức năng tôn giáo: diện tích 1,8773 ha.
b.3. Khu
chức năng cây xanh, mặt nước: diện tích: 6,3803 ha, trong đó:
+ Khu cây xanh cảnh quan dọc sông rạch:
diện tích 2,1970 ha.
+ Đất sông rạch: diện tích 4,1833 ha.
b.4. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (đường Đình
Phong Phú, đường Lê Văn Việt và đường Bưng Ông Thoàn): diện tích 4,7071 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
87,9855
|
100,00
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
60,6558
|
68,94
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
33,7965
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
26,8593
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp
tầng
|
25,36
|
|
+ Đất nhóm ở chung cư cao tầng
|
1,4993
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
5,5694
|
6,33
|
- Đất giáo dục
|
3,9730
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới)
|
0,9369
|
|
+ Trường mầm non (hiện hữu)
|
0,1603
|
|
+ Trường tiểu học (xây mới)
|
1,2559
|
|
+ Trường trung học cơ sở (xây mới)
|
1,6199
|
|
- Đất y tế (xây mới)
|
0,3189
|
|
- Đất y tế (hiện hữu)
|
0,1165
|
|
- Đất văn hóa (xây mới)
|
0,3612
|
|
- Đất trung tâm hành chánh (hiện hữu)
|
0,5422
|
|
- Đất chợ (hiện hữu)
|
0,2576
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
4,0586
|
4,61
|
4
|
Đất giao thông cấp phân khu vực và
sân bãi
|
17,0217
|
20,12
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
17,7017
|
|
- Đất sân bãi
|
0,68
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
16,5405
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
3,5758
|
|
- Trường trung học phổ thông (xây mới)
|
2,1152
|
|
- Trường dạy nghề (hiện hữu)
|
0,3324
|
|
- Đất thể dục thể thao (cấp khu vực)
|
1,1282
|
|
2
|
Đất tôn giáo
|
1,8773
|
|
- Chùa Phong Linh hiện hữu
|
0,8612
|
|
- Đan viện thánh Clara hiện hữu
|
0,8190
|
|
- Nhà thờ Tánh Linh hiện hữu
|
0,1597
|
|
|
- Chùa Quảng Đức
|
0,0374
|
|
3
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
6,3803
|
|
- Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
2,1970
|
|
- Sông rạch
|
4,1833
|
|
4
|
Đất giao thông cấp khu vực
|
4,7071
|
|
|
Tổng
cộng
|
104,5260
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
STT
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích: 53,2927 ha; dự báo quy mô dân số: 6400 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
473.670
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
350.502
|
54,77
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
243.731
|
|
50 -
70
|
5
|
1,5
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
106.771
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp
tầng
|
91.778
|
|
50
|
4
|
1,2
|
+ Đất nhóm nhà ở chung cư cao tầng
|
14.993
|
|
40
|
9
|
2,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
24.069
|
3,76
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
17.482
|
2,73
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây mới)
|
4.923
|
|
40
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học (xây mới)
|
12.559
|
|
40
|
3
|
1,2
|
- Đất y tế (hiện hữu)
|
1.165
|
|
40
|
2
|
0,8
|
- Đất trung tâm hành chánh hiện hữu
|
5.422
|
|
40
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
13.078
|
2,04
|
5
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
86.021
|
13,44
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
86.021
|
|
|
|
|
- Mật độ giao thông (từ đường cấp
phân khu vực)
|
|
13
km/km2
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
59.257
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình
dịch vụ đô thị (Trường dạy nghề - hiện hữu)
|
3.324
|
|
40
|
3
|
1,2
|
2.2. Đất tôn giáo
|
18.773
|
|
|
|
|
- Chùa Phong Linh hiện hữu
|
8.612
|
|
40
|
3
|
1,2
|
- Đan viện thánh Clara hiện hữu
|
8.190
|
|
40
|
3
|
1,2
|
- Nhà thờ Tánh Linh hiện hữu
|
1.597
|
|
40
|
2
|
0,8
|
- Chùa Quảng Đức
|
374
|
|
40
|
2
|
0,8
|
2.3. Đất cây xanh, mặt nước
|
7.118
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
4.978
|
|
|
|
|
- Sông rạch
|
2.140
|
|
|
|
|
2.4. Đất giao thông cấp khu vực (đường
Đình Phong Phú và đường Lê Văn Việt)
|
30.042
|
5,64
(%)
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích: 51,2333 ha; dự báo quy mô dân số: 7100 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
406.185
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
256.056
|
36,06
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
94.234
|
|
50 -
70
|
5
|
1,5
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp
tầng
|
161.822
|
|
50
|
4
|
1,2
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
31.625
|
4,45
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
22.248
|
3,13
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây mới)
|
4.446
|
|
40
|
2
|
0,8
|
+ Trường mầm non (hiện hữu)
|
1.603
|
|
40
|
2
|
0,8
|
+ Trường trung học cơ sở (xây mới)
|
16.199
|
|
40
|
3
|
1,2
|
- Đất y tế (xây mới)
|
3.189
|
|
40
|
3
|
1,2
|
- Đất chợ (hiện hữu)
|
2.576
|
|
40
|
2
|
0,8
|
- Đất văn hóa (xây mới)
|
3.612
|
|
40
|
2
|
0,8
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
(cây xanh cảnh quan - công viên)
|
27.508
|
3,87
|
5
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông & sân bãi
|
90.996
|
12,82
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
84.196
|
|
|
|
|
- Đất sân bãi
|
6.800
|
|
|
|
|
- Mật độ giao thông (từ đường cấp
phân khu vực)
|
|
10,83
km/km2
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
106.148
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
32.434
|
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông (xây mới)
|
21.152
|
|
40
|
5
|
2,0
|
- Đất thể dục thể thao (cấp khu vực)
|
11.282
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh, mặt nước
|
56.685
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
16.992
|
|
|
|
|
- Sông rạch
|
39.693
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông
cấp khu vực (đường Đình Phong Phú và đường Bưng Ông Thoàn)
|
17.029
|
3,32
(%)
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị trên từng ô phố trong các đơn vị ở:
Ký
hiệu lô
|
Chức
năng các lô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Số
dân (người)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Hệ số
sử dụng đất (lần)
|
I
|
Đơn vị ở 1
|
|
6.400
|
|
|
|
1
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
10.694
|
156
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
2
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
39.719
|
580
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
3
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
42.819
|
625
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
4
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
25.273
|
369
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
5
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
03.946
|
58
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
6
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
36.529
|
534
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
7
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
3.586
|
|
1
|
5
|
0,05
|
8
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
9.416
|
138
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
9
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
9.286
|
136
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
10
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
14.924
|
218
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
11
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
5.807
|
85
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
12
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
34.023
|
497
|
5
|
50
-70
|
2,50
|
13
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
3.976
|
58
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
14
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2.992
|
44
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
15
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
20.042
|
293
|
4
|
50
|
2,00
|
16
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
26.396
|
386
|
4
|
50
|
2,00
|
17
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
23.701
|
346
|
4
|
50
|
2,00
|
18
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
19.608
|
286
|
4
|
50
|
2,00
|
19
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
2.031
|
30
|
4
|
50
|
2,00
|
20
|
Đất chung cư cao tầng
|
7.755
|
776
|
9
|
40
|
3,60
|
21
|
Đất chung cư cao tầng
|
7.238
|
724
|
9
|
40
|
3,60
|
22
|
Trường mầm non xây mới
|
4.923
|
|
2
|
40
|
0,80
|
23
|
Trường tiểu học xây mới
|
12.559
|
|
3
|
40
|
1,20
|
24
|
Trường dạy nghề hiện hữu
|
3.324
|
|
3
|
40
|
1,20
|
25
|
Đất trung tâm hành chính hiện hữu
|
5.422
|
|
3
|
40
|
1,20
|
26
|
Đất y tế hiện hữu
|
1.165
|
|
2
|
40
|
0,80
|
27
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
3.253
|
|
1
|
5
|
0,05
|
28
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
4.000
|
|
1
|
5
|
0,05
|
29
|
Chùa Phong Linh hiện hữu
|
8.612
|
|
3
|
40
|
1,20
|
30
|
Đan viện thánh Clara hiện hữu
|
8.190
|
|
3
|
40
|
1,20
|
31
|
Nhà thờ Tánh Linh hiện hữu
|
1.597
|
|
2
|
40
|
0,80
|
32
|
Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
3.299
|
|
|
|
|
33
|
Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
1.679
|
|
|
|
|
34
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
4.327
|
63
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
35
|
Chùa Quảng Đức
|
374
|
|
2
|
40
|
0.80
|
36
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
2.239
|
|
1
|
5
|
0.05
|
37
|
Sông rạch
|
2.140
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị ở 2
|
|
7.100
|
|
|
|
1
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1.583
|
44
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
2
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
40.057
|
1.119
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
3
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
21.102
|
590
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
4
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
13.011
|
360
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
5
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
11.221
|
310
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
6
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
7.260
|
200
|
5
|
50 -
70
|
2,50
|
7
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
25.829
|
714
|
4
|
50
|
2,00
|
8
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
16.382
|
453
|
4
|
50
|
2,00
|
9
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
63.188
|
1.746
|
4
|
50
|
2,00
|
10
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
9.029
|
254
|
4
|
50
|
2,00
|
11
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
13.240
|
366
|
4
|
50
|
2,00
|
12
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
34.154
|
944
|
4
|
50
|
2,00
|
14
|
Đất văn hóa
|
3.612
|
|
2
|
40
|
0,80
|
15
|
Trường mầm non hiện hữu
|
1.603
|
|
2
|
40
|
0,80
|
16
|
Trường mầm non xây mới
|
4.446
|
|
2
|
40
|
0,80
|
17
|
Trường trung học cơ sở xây mới
|
16.199
|
|
3
|
40
|
1,20
|
18
|
Trường trung học phổ thông xây mới
|
21.152
|
|
5
|
40
|
2,00
|
19
|
Đất chợ hiện hữu
|
2.576
|
|
2
|
40
|
0,80
|
20
|
Đất y tế (xây mới)
|
3.189
|
|
2
|
40
|
0,80
|
21
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
4.183
|
|
1
|
5
|
0,05
|
22
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
12.683
|
|
1
|
5
|
0,05
|
23
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
5.943
|
|
1
|
5
|
0,05
|
24
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
3.085
|
|
|
|
|
25
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
1.614
|
|
|
|
|
26
|
Đất thể dục thể thao (cấp khu vực)
|
11.282
|
|
1
|
5
|
0,05
|
27
|
Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
4.566
|
|
|
|
|
28
|
Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
12.426
|
|
|
|
|
29
|
Sông rạch
|
39.693
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp
với đô thị cải tạo, bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới
một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia mặt
bằng khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở,
công trình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải thiện điều kiện sống cho người
dân.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các
công trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tạo cảnh quan
sầm uất cho khu vực.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo
từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung, đảm bảo hài hòa về không gian
kiến trúc cảnh quan tại khu vực, đồng thời thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí
hậu và nhu cầu thẩm mỹ. Các khu nhà ở chung cư cao tầng bố trí gần các khu có
chức năng đô thị quan trọng.
- Các mảng cây xanh nhỏ kết hợp sân
bãi sinh hoạt công cộng được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp
giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi
công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được
xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án
thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Khu quy hoạch có điều kiện rất thuận
lợi thông qua các tuyến đường khu vực như đường Đình Phong Phú lộ giới 30m, đường trục cảnh quan lộ giới 30m, đến các khu chức
năng đô thị quan trọng của quận 9.
- Giao thông công cộng: nâng cấp các
tuyến giao thông công cộng hiện hữu bằng xe buýt trên đường Đình Phong Phú, đường
Lê Văn Việt.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Mặt
cắt quy hoạch (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Lê Văn Việt
|
Đình
Phong Phú
|
Đường
số 8
|
30
|
7
|
16
|
7
|
2
|
Đình Phong Phú
|
Lê
Văn Việt
|
Bưng
Ông Thoàn
|
30
|
7
|
16
|
7
|
3
|
Đường số 3
|
Lê
Văn Việt
|
Hẻm
39
|
16
|
3
|
10
|
3
|
4
|
Đường số 1
|
Lê
Văn Việt
|
Đường
số 2
|
12
|
3
|
6
|
3
|
5
|
Đường số 2
|
Đình
Phong Phú
|
Đường
số 2 (nhánh)
|
16
|
3
|
10
|
3
|
6
|
Đường số 2 nối dài
|
Đường
số 2
|
Lê
Văn Việt
|
12
|
3
|
6
|
3
|
7
|
Đường số 2 (nhánh)
|
Đường
số 2
|
Hẻm
43 nối dài
|
20
|
5
|
10
|
5
|
8
|
Hẻm 63 nối dài
|
Đường
số 2
|
Hẻm
195 nối dài
|
12
|
4
|
8
|
4
|
9
|
Đường số 8
|
Lê
Văn Việt
|
Hẻm 195
nối dài
|
16
|
3
|
10
|
3
|
10
|
Hẻm 43 nối dài
|
Đường
số 2 (nhánh)
|
Hẻm
39 nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
11
|
Hẻm 39 nối dài
|
Hẻm
43 nối dài
|
Hẻm
261
|
20
|
5
|
10
|
5
|
12
|
Hẻm 11
|
Đình
Phong Phú
|
Đường
số 3
|
12
|
3
|
6
|
3
|
13
|
Hẻm 200
|
Hẻm
11
|
Đường
D1
|
12
|
3
|
6
|
3
|
14
|
Hẻm 175
|
Đường
số 2
|
Đường
D3
|
12
|
3
|
6
|
3
|
15
|
Hẻm 73 nối dài
|
Đình
Phong Phú
|
Hẻm
39 nối dài
|
20
|
5
|
10
|
5
|
16
|
Hẻm 195 nối dài
|
Đình
Phong Phú
|
Đường
số 2 (nhánh)
|
30
|
7
|
16
|
7
|
17
|
Hẻm 195 nhánh
|
Đường
số 2 (nhánh )
|
Ranh
dự án
|
20
|
5
|
10
|
5
|
18
|
Hẻm 213 nối dài
|
Đình
Phong Phú
|
Hẻm
73 nối dài
|
13
|
3
|
7
|
3
|
19
|
Hẻm 261
|
Đình
Phong Phú
|
Hẻm
39 nối dài
|
20
|
5
|
10
|
5
|
20
|
Hẻm 261 (nối dài)
|
Hẻm
39 nối dài
|
Đường
D3
|
12
|
3
|
6
|
3
|
21
|
Bưng Ông Thoàn
|
Đình
Phong Phú
|
Ranh
dự án
|
30
|
7
|
16
|
7
|
22
|
Đường D1
|
Đường
D3
|
Hẻm
195 nối dài
|
16
|
3
|
10
|
3
|
Hẻm
195 nối dài
|
Hẻm
39 nối dài
|
20
|
5
|
10
|
5
|
23
|
Đường D2
|
Đường
D1
|
Hẻm
195 nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
24
|
Đường D3
|
Đình
Phong Phú
|
Bưng
Ông Thoàn
|
16
|
3
|
10
|
3
|
25
|
Đường D4
|
Đình
Phong Phú
|
Đường
D3
|
12
|
3
|
6
|
3
|
26
|
Đường D5
|
Hẻm
213 nối dài
|
Đường
D3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
27
|
Đường D6
|
Hẻm
213 nối dài
|
Hẻm
39 nối dài
|
13
|
3
|
7
|
3
|
28
|
Đường nội bộ còn lại
|
|
|
12
|
3
|
6
|
3
|
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng) được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ
án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến
trúc đô thị.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn
chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng mới các công trình giáo dục,
các công trình phúc lợi công cộng.
- Xây dựng và cải tạo nâng cấp các
tuyến đường giao thông.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện
các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt
theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013
của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2.
Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, phường Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn
Phú B, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân
dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ
án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái
định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các
dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch;
Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây
dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới
hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản
lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc
san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa
thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số
319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần
phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập
các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại
các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu
vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động
lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận
9 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh và mở rộng quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, phường Tăng Nhơn
Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê
duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa
bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh và mở rộng quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, phường Tăng Nhơn
Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường Tăng Nhơn Phú A, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tăng Nhơn Phú B và
các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|