ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4446/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 (ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY
HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG) KHU DÂN CƯ GIÁP QUỐC LỘ 1K, PHƯỜNG LINH XUÂN, QUẬN THỦ
ĐỨC (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định,
phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Căn cứ Quyết định số
6217/QĐ-UBND-QLĐT ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về
duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư giáp Quốc lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ
Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2491/TTr-SQHKT ngày 01 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị) khu dân cư giáp Quốc lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư giáp Quốc lộ 1K,
phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông giáp: giáp đường Vành đai Đại
học Quốc gia.
+ Tây giáp: giáp Quốc lộ 1K.
+ Nam giáp: giáp suối Cầu Đá và khu
dân cư cụm 3 Xuân Trường.
+ Bắc giáp: giáp khu dân cư cụm 2
Xuân Hiệp.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
77,46 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới và xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự
án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Xây dựng
Sài Thành.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đã được phê duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 13.000 người
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
59,58
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
56,11
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
39,86
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
3,88
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
3,42
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,07
|
+ Thương mại dịch vụ
|
m2
|
5.100
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
2,92
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
11,61
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
18,69
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30 -
35
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
khoảng
2,0
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
20
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
Ghi chú:
- Tùy theo vị trí, quy mô diện tích khu
đất, chức năng công trình và tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực, có thể
xây dựng công trình với tầng cao tối đa 20 tầng nhưng cần phải phù hợp Nghị định
số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng
ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Đối
với tầng cao công trình cho từng khu đất, lô đất sẽ được xem xét cụ thể theo định
hướng thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại khu
vực được phê duyệt và các quy định hiện hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan đô thị.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất về cây
xanh, giáo dục, thương mại dịch vụ sẽ được tăng thêm khi
triển khai thực hiện các dự án đầu tư tại các khu đất sử dụng hỗn hợp trong khu
vực đồ án quy hoạch.
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi Quốc lộ
1K, một phần đường số 8 và ranh quy hoạch phía Bắc, một phần đường số 8 và đường
số 4. Diện tích: 39,85 ha, dân số dự kiến: 7.039 người, tầng cao xây dựng 1 tầng
- 20 tầng, mật độ xây dựng 5% - 50%.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi đường số
6, một phần đường số 8 và đường số 4 về phía Tây đến đường Vành đai Đại học Quốc
gia. Diện tích: 37,61 ha, dân số dự kiến: 5.961 người, tầng cao xây dựng 1 tầng
- 10 tầng, mật độ xây dựng 5% - 50%.
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (Tổng diện tích các đơn vị ở: 72,95 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): Tổng diện tích
51,82 ha, trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang): Tổng diện tích 41,47 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:
Tổng diện tích 9,65 ha.
- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu đất sử
dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...): Tổng diện tích 0,7
ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: Tổng diện tích 5,04 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: Tổng diện tích
4,44 ha, trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới): 0,72
ha.
+ Trường tiểu học: 2,32 ha.
* Hiện hữu cải tạo: 0,72 ha
* Xây dựng mới: 1,6 ha.
+ Trường cấp 2 (xây dựng mới): 1,40
ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế - xây
dựng mới): Tổng diện tích 0,09 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại
(xây dựng mới): Tổng diện tích 0,51 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): Tổng diện tích 2,88
ha.
a.4. Khu
chức năng công trình luyện tập thể dục - thể thao (hiện hữu cải tạo): Tổng diện
tích 0,92 ha.
a.5. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: Tổng diện tích 12,29 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: Tổng diện tích 4,51 ha:
b.1. Đất giao thông từ đường cấp khu vực trở lên: Diện tích 2,19 ha.
b.2. Đất
tôn giáo - Tu viện: Diện tích 0,89 ha.
b.3. Trường
trung học phổ thông: Diện tích 1,43 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
72,95
|
94,18
|
1.1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
51,82
|
66,90
|
|
- Hiện hữu chỉnh trang
|
41,47
|
|
|
- Xây dựng mới
|
9,65
|
|
|
- Khu hỗn hợp
|
0,70
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
5,04
|
6,51
|
|
- Giáo dục:
|
4,44
|
5,73
|
|
+ Trường mẫu giáo
|
0,72
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
2,32
|
|
|
* Hiện hữu
|
0,72
|
|
|
* Dự kiến
|
1,60
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,40
|
|
|
* Dự kiến
|
1,40
|
|
|
- Thương mại dịch vụ
|
0,51
|
0,66
|
|
- Y tế
|
0,09
|
0,12
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3,80
|
4,90
|
|
- Công viên cây xanh sử dụng công cộng
|
2,88
|
3,72
|
|
- Sân vận động
|
0,92
|
1,18
|
1.4
|
Đất giao thông (từ đường cấp phân
khu vực)
|
12,29
|
15,87
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
4,51
|
5,82
|
2.1
|
- Đất giao thông từ đường cấp khu vực
trở lên
|
2,19
|
|
2.2
|
- Đất tôn giáo (tu viện)
|
0,89
|
|
2.3
|
- Đất giáo dục - trường trung học
phổ thông
|
1,43
|
|
|
Tổng
cộng
|
77,46
|
100
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
Trong các đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích: 39,85 ha; dự báo quy mô dân số: 7.039 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
I
|
367.700
|
52,24
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
264.400
|
37,56
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang:
|
|
214.100
|
|
|
|
|
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.1
|
17.000
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.2
|
33.800
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.3
|
2.900
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.4
|
16.800
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.5
|
17.900
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.6
|
12.300
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.7
|
14.600
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.8
|
20.900
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.9
|
16.900
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.13
|
16.300
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.15
|
10.700
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.16
|
9.000
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
I.17
|
25.000
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.10
|
32.600
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.11
|
3.900
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.12
|
6.800
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp
(kết hợp thương mại dịch vụ):
|
I.14
|
7.000
|
|
40
|
5
|
20
|
6,0
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
40.300
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
35.200
|
5,00
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
I.20
|
7.200
|
1,02
|
40
|
1
|
3
(*)
|
1,2
|
+ Trường tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường tiểu học Nguyễn Văn Lịch
|
I.19
|
3.200
|
0,45
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
* Xây dựng mới
|
I.22
|
7.400
|
1,05
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
* Trường tiểu học Xuân Hiệp
|
I.18
|
3.400
|
0,48
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới
|
I.21
|
14.000
|
2,00
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Thương mại dịch vụ
|
I.23
|
5.100
|
0,72
|
40
|
1
|
7
|
2,8
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
11.500
|
1,63
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
2.300
|
0,33
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Sân vận động
|
|
9.200
|
1,30
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
51.500
|
10,52
km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
30.800
|
4,86
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
8.900
|
|
|
|
|
|
- Đất tôn giáo:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tu viện
|
|
8.900
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên)
|
|
21.900
|
19,96%
(tính trên diện tích đất toàn khu)
|
|
|
|
|
Đơn vị
ở 2 (diện tích: 37,61 ha; dự báo quy mô dân số: 5.961 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
II
|
361.800
|
60,69
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
253.800
|
42,58
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang:
|
|
200.600
|
|
|
|
|
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.1
|
30.200
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.2
|
6.700
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.3
|
16.600
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.4
|
6.100
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.5
|
9.100
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.6
|
21.500
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.7
|
7.600
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.10
|
11.900
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.11
|
26.300
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.13
|
12.400
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.14
|
20.400
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.16
|
22.300
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
II.18
|
9.500
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới:
|
II.5
|
53.200
|
|
40
|
1
|
7
|
2,8
|
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.8
|
6.100
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.9
|
6.100
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.12
|
10.100
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.15
|
9.400
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.17
|
17.100
|
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.19
|
4.400
|
|
40
|
5
|
10
|
4,0
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
9.200
|
1,54
|
|
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu
|
II.22
|
600
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
* Xây dựng mới
|
II.20
|
8.600
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trạm y tế xây dựng mới
|
II.23
|
900
|
0,15
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công viên
|
II.24
|
12.200
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
II.25
|
3.400
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
II.26
|
10.900
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
71.400
|
12,71
km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài
đơn vị ở
|
|
14.300
|
2,4
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
14.300
|
|
|
|
|
|
- Đất trường đại học, cao đẳng,
trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường Trung học phổ thông xây dựng
mới
|
II.21
|
14.300
|
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
Ghi chú: (*) Đối với trường mầm non, tầng
cao tối đa 03 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo
an toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng
ngày và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải
được cơ quan có thẩm quyền cho phép - tầng 03 không bố trí lớp học.
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định,
tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân
cận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải
tạo với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình.
Đồng thời, bố trí thêm một số công trình giáo dục đảm bảo phục vụ cho người dân
dựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống mạng lưới giáo dục của
toàn khu, tận dụng những khu vực đất trống, dân cư thưa, di dời những nghĩa
trang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô nhiễm ra khỏi khu dân cư để tổ chức công viên
cây xanh và bố trí công trình cao tầng (chung cư, cao ốc văn phòng và các công
trình dịch vụ khác,...).
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp
với đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới
một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
- Dọc trục giao thông chính và khu vực,
nhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công
trình công cộng, chung cư cao tầng.
+ Đối với các khu vực hiện hữu: Tại
các khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định
quản lý kiến trúc đô thị hiện hành. Tuy nhiên, cần khống chế tầng cao tối đa
trong khu vực hiện hữu là 7 tầng (tính cả các yếu tố cộng thêm: tầng lửng và
mái che cầu thang). Đối với các khu nhà ở thuộc dạng cư xá (nếu có), các nhóm,
khu nhà ở thuộc các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở đã có quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt cần thực hiện theo
quy hoạch chi tiết được duyệt. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất điều chỉnh
hoặc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định được cấp thẩm
quyền phê duyệt (nếu có).
+ Đối với các khu vực phát triển xây
dựng mới, bố cục theo các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
* Tại trung tâm các khu ở: bố trí các
công trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh
quan) với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng
cây xanh, không chỉ phục vụ cho nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu
lân cận trong tương lai.
* Ngoài các khu nhà ở thấp tầng bên trong khu vực, các khu nhà ở chung cư thấp tầng, cao tầng được tập
trung ven trục giao thông lớn, tạo nên bố cục tuyến quy mô lớn, phù hợp với các
trục giao thông lớn. Bố cục các đơn nguyên chung cư phù hợp điều kiện tự nhiên
khí hậu và đạt yêu cầu về thẩm mỹ.
* Các công viên kết hợp sân bãi sinh
hoạt thể dục thể thao được bố trí như không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm
nhà ở và các phân khu chức năng.
* Bố cục tuyến, điểm sẽ tạo ra những
không gian sống sinh động và bền vững.
- Đối với các khu vực tập trung các
công trình cao tầng trên các tuyến đường chính, các trục thương mại dịch vụ,
trong các giai đoạn tiếp theo, đề nghị cần nghiên cứu lập Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị khu vực cụ thể phù hợp cho từng khu vực.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình
trong khu vực quy hoạch:
+ Khu vực quy hoạch phần lớn là khu
dân cư hiện hữu cải tạo, tầng cao xây dựng 1 - 7 tầng (tính cả các yếu tố cộng
thêm: tầng lửng và mái che cầu thang), để tạo các khối kiến trúc điểm nhấn, dự
kiến khu nhà ở xây dựng mới với loại hình nhà ở chung cư tầng cao 1 - 10 tầng,
khu hỗn hợp 5 - 20 tầng.
+ Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ
được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các
đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về
quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
+ Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp
với xu hướng phát triển của khu đô thị.
+ Mật độ xây dựng toàn khu: 30% -
35%; đối với khu nhà biệt thự, nhà vườn: 30% - 50%, nhà phố liên kế: 70% - 90%,
công trình công cộng: 40% và khu hỗn hợp: 35% - 40%.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa
dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1 Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông của
đồ án phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển
giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu
chuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng giao thông chung quận Thủ Đức kết hợp
hiện trạng các trục đường đã có và địa hình khu vực).
- Quy hoạch các tuyến giao thông cấp
khu vực trở lên: Quốc lộ 1K có lộ giới 60m kết nối với trung tâm thành phố Hồ
Chí Minh và trung tâm quận Thủ Đức, tỉnh Bình Dương.
- Về giao thông cấp phân khu vực: là
các tuyến đường phân khu vực chi tiết các tuyến được mô tả trong bảng thống kê
giao thông dưới đây:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Mặt
cắt ngang đường (mét)
|
Lộ
giới (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
đường
|
Lòng
đường
|
Lề
đường
|
A
|
Đường cấp khu vực trở lên
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1K
|
Ranh
Quy hoạch Phía Tây
|
(xem
mặt cắt)
|
60
|
B
|
Đường cấp phân khu vực
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường số 1
|
Đường
số 8
|
Ranh
quy hoạch phía Nam
|
3
|
7
|
3
|
13
|
2
|
Đường số 2
|
Đường
số 6
|
Đường
số 8
|
3
|
7
|
3
|
13
|
3
|
Đường số 3
|
Đường
số 8
|
Ranh
quy hoạch phía Bắc
|
4
|
8
|
4
|
16
|
4
|
Đường số 4
|
Đường
số 8
|
Ranh
quy hoạch phía Bắc
|
3
|
7
|
3
|
13
|
5
|
Đường số 5
|
Đường
số 8
|
Ranh
quy hoạch phía Bắc
|
4
|
8
|
4
|
16
|
6
|
Đường số 6
|
Quốc
lộ 1K
|
Đường
số 8
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
7
|
Đường số 7
|
Đường
D
|
Đường
số 8
|
3
|
7
|
3
|
13
|
8
|
Đường số 8
|
Quốc
lộ 1K
|
Đường
vành đai Đại học Quốc gia
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
9
|
Đường số 9
|
Đường
số 8
|
Đường
A
|
3
|
7
|
3
|
13
|
10
|
Đường số 10
|
Đường
C
|
Đường
A
|
3
|
7
|
3
|
13
|
11
|
Đường số 11
|
Đường
A
|
Ranh
quy hoạch phía Nam
|
4
|
8
|
4
|
16
|
12
|
Đường số 12
|
Đường
số 8
|
Đường
vành đai Đại học Quốc gia
|
4
|
8
|
4
|
16
|
13
|
Đường số 13
|
Đường
số 8
|
Ranh
quy hoạch phía Nam
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
14
|
Đường số 14
|
Đường
số 8
|
Ranh
quy hoạch phía Nam
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
15
|
Đường số 15
|
Đường
A
|
Ranh
quy hoạch phía Nam
|
4
|
8
|
4
|
16
|
16
|
Đường A
|
Đường
số 5
|
Đường
vành đai Đại học Quốc gia
|
4
|
8
|
4
|
16
|
17
|
Đường B
|
Đường
số 5
|
Ranh
quy hoạch phía Bắc
|
4
|
8
|
4
|
16
|
18
|
Đường C
|
Đường
số 9
|
Đường
số 8
|
3
|
7
|
3
|
13
|
19
|
Đường D
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 1
|
Đường
số 6
|
Đường
số 11
|
4
|
8
|
4
|
16
|
|
- Đoạn 2
|
Đường
số 6
|
Đường
số 1
|
3
|
7
|
3
|
13
|
20
|
Đường E
|
Đường
số 6
|
Đường
số 11
|
4
|
8
|
4
|
16
|
21
|
Đường F
|
Quốc
lộ 1K
|
Đường
số 1
|
3
|
7
|
3
|
13
|
22
|
Đường G
|
Quốc
lộ 1K
|
Đường
số 1
|
3
|
7
|
3
|
13
|
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài
thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được
duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn
chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân Thủ Đức căn cứ theo Quyết định
số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu
thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch
giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham
khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ
giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc
khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
9. Giải pháp tổ
chức tái định cư: Thực
hiện theo dự án đầu tư được duyệt đúng quy định.
10. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc
triển khai thực hiện như sau:
a) Các hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- Đầu tư xây dựng các công trình công
cộng và cây xanh, ưu tiên các công trình giáo dục.
- Đầu tư xây dựng các khu nhà ở tập trung, cao tầng.
- Thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội còn lại.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
Thủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để
làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển
đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức
và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân quận Thủ Đức, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ
hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các số liệu đánh giá hiện hạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư
giáp Quốc lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân
đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình triển khai
tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận
Thủ Đức, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế
quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc
dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Ban Quản
lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh cần phối hợp Sở Quy hoạch -
Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch
chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có
ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc
các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành
phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân quận Thủ Đức, Ban Quản lý
dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư giáp
Quốc lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa
bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư giáp Quốc lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ
Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều
1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân và các đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|