ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4142/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU BIỆT THỰ LÀNG ĐẠI HỌC,
PHƯỜNG BÌNH THỌ, QUẬN THỦ ĐỨC (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu biệt thự Làng Đại học, phường Bình Thọ,
quận Thủ Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2279/TTr- SQHKT ngày 17 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu biệt thự Làng Đại học,
phường Bình Thọ, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
biệt thự Làng Đại học, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu quy hoạch: thuộc phường
Bình Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu đất quy hoạch được giới hạn bởi:
+ Đông giáp : Xa lộ Hà Nội.
+ Tây giáp : Đường Dân Chủ.
+ Nam giáp : Đường Đặng Văn Bi.
+ Bắc giáp : Đường Võ Văn Ngân.
- Quy mô: 77,68 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công
trình quận Thủ Đức.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đã được phê duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 9.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
86,3
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
64,8
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn ở
|
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
42,8
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang dạng liên kế)
|
m2/người
|
40,0
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo chỉnh trang dạng biệt thự)
|
m2/người
|
49,8
|
- Nhóm nhà ở kết hợp thương mại dịch
vụ trong đất sử dụng hỗn hợp
|
m2/người
|
9,673
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
3,6
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2,7
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,2
|
+ Thương mại dịch vụ
|
m2
|
2.100
|
+ Trung tâm hành chính cấp phường
|
m2/người
|
0,2
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
|
m2
|
3.000
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
1,6
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
15,6
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
12,3
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
- 2.500
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1 -
1,5
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30-35
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
≤3
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
22
|
22
|
Tối
thiểu
|
2
|
2
|
* Ghi chú:
- Tùy theo vị trí, quy mô diện tích
lô đất, chức năng công trình và tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực, có thể
xây dựng công trình với tầng cao tối đa 22 tầng nhưng cần phải phù hợp Nghị định
số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng
ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Đối
với tàng cao công trình cho từng lô đất sẽ được xem xét cụ thể theo định hướng
thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại khu vực được
phê duyệt và các quy định hiện hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
đô thị.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất về cây
xanh, giáo dục, thương mại dịch vụ sẽ được tăng thêm khi triển khai thực hiện
các dự án đầu tư tại các khu đất sử dụng hỗn hợp trong khu vực đồ án quy hoạch.
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được bố trí
trong 01 đơn vị ở và các khu chức năng thuộc đơn vị ở (có đan xen các khu chức
năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích đơn vị ở: 58,31 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): Tổng diện tích
38,50 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang (dạng nhà liên kế): tổng diện tích 10,78 ha.
- Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang (dạng nhà biệt thự): tổng diện tích 23,78 ha.
- Đất hỗn hợp có
chức năng ở (công trình hợp khối chức năng ở với chức năng
thương mại dịch vụ): tổng diện tích 3,94 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 3,26
ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: Tổng diện
tích 2,41 ha.
Trong đó:
+ Trường mầm non: 0,55 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo : 0,15 ha.
* Xây dựng mới : 0,4 ha.
+ Trường tiểu học hiện hữu cải tạo:
0,50 ha.
+ Trường trung học cơ sở hiện hữu cải
tạo: 1,36 ha.
+ Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp phường hiện hữu cải tạo: tổng diện tích 0,18 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) hiện
hữu cải tạo: tổng diện tích 0,16 ha.
- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt
văn hóa) xây dựng mới: tổng diện tích 0,30 ha.
- Khu chức năng dịch vụ thương mại: tổng
diện tích 0,21 ha, trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo : 0,01 ha.
+ Xây dựng mới : 0,20 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,47
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 15,08 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 19,37 ha:
b.1. Đất công trình dịch vụ cấp đô thị: tổng diện tích
5,30 ha, gồm
+ Trường phổ thông trung học Nguyễn Hữu
Huân: tổng diện tích 1,59 ha.
+ Đất công trình dịch vụ cấp quận : tổng
diện tích 2,84 ha.
+ Đất các công ty, cơ quan : tổng diện
tích 0,87 ha.
b.2. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: (từ đường khu vực trở lên) diện tích 9,56 ha.
b.3. Đất
công trình tôn giáo, tín ngưỡng : tổng diện tích 1,4 ha.
b.4. Đất
an ninh, quốc phòng : tổng diện tích 2,93 ha.
b.5. Đất
cây xanh cách ly : tổng diện tích 0,18 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
58,31
|
75,07
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
38,50
|
49,57
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang (dạng nhà liên kế)
|
10,78
|
13,88
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang (dạng nhà biệt thự)
|
23,78
|
30,61
|
- Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở
(công trình hợp khối chức năng ở với chức năng thương mại dịch vụ)
|
3,94
|
5,08
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
3,26
|
4,20
|
|
- Đất giáo dục
|
2,41
|
3,10
|
+ Trường mầm non
|
0,55
|
|
+ Trường tiểu học
|
0,50
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,36
|
|
- Đất Trung tâm hành chính cấp phường
|
0,18
|
0,23
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,16
|
0,21
|
- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn
hóa)
|
0,30
|
0,39
|
- Đất dịch vụ - thương mại
|
0,21
|
0,27
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất thương mại dịch vụ hiện hữu
|
0,01
|
|
+ Đất dịch vụ thương mại trong khu
đất sử dụng hỗn hợp.
|
0,20
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
1,47
|
1,9
|
3
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất cây xanh công viên
|
0,4
|
0,51
|
+ Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
1,07
|
1,38
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực.
|
15,08
|
19,40
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm
đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài ranh đơn vị ở, nếu có)
|
19,37
|
24,93
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
5,30
|
6,82
|
+ Đất trường Trung học phổ thông.
|
1,59
|
|
+ Đất công trình dịch vụ cấp quận
|
2,84
|
|
+ Đất công ty, cơ quan
|
0,87
|
|
- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng
|
1,40
|
1,80
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
9,56
|
12,30
|
- Đất cây xanh cách ly
|
0,18
|
0,23
|
- Đất an ninh quốc phòng
|
2,93
|
3,77
|
Tổng
cộng
|
77,68
|
100,00
|
- Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mật
độ xây dựng tối đa
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
(m2)
|
m2/người
|
(%)
|
Tối
thiểu
|
Tối đa
|
Đơn
vị ở (diện tích: 77,68 ha; quy mô dân số: 9.000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
583.100
|
64,8
|
80
|
3
|
22
|
6,5
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
|
385.000
|
42,8
|
80
|
3
|
22
|
6,5
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
(dạng liên kế)
|
|
107.800
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.1
|
3.200
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.2
|
1.400
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.3
|
1.500
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.4
|
8.700
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.5
|
12.400
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.6
|
1.900
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.7
|
800
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở
hiện hữu cải tạo (dạng liên kế)
|
ĐV.8
|
3.900
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.9
|
11.900
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.10
|
4.600
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.11
|
8.800
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.12
|
5.400
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.13
|
1.400
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.14
|
3.300
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.15
|
1.200
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.16
|
10.600
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.17
|
6.500
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.18
|
7.700
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
liên kế)
|
ĐV.19
|
12.600
|
40
|
80
|
3
|
7
|
3,5
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
(dạng biệt thự)
|
|
237.800
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.20
|
3.300
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.21
|
3.100
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.22
|
4.700
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.23
|
1.500
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.24
|
1.500
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.25
|
5.100
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.26
|
11.200
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.27
|
1.600
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.28
|
2.400
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.29
|
12.300
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.30
|
14.400
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.31
|
8.100
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.32
|
900
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở
hiện hữu cải tạo ( dạng biệt thự)
|
ĐV.33
|
7.900
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.34
|
2.900
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.35
|
4.500
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.36
|
4.500
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.37
|
8.900
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.38
|
8.900
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.39
|
3.200
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.40
|
10.000
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.41
|
11.700
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.42
|
5.600
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.43
|
12.300
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.44
|
6.300
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.45
|
3.900
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.46
|
6.600
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.47
|
8.700
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.48
|
7.000
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.49
|
10.000
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.50
|
4.000
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.51
|
6.300
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.52
|
10.700
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.53
|
15.300
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.54
|
3.400
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (dạng
biệt thự)
|
ĐV.55
|
5.100
|
49,8
|
50
|
2
|
5
|
3
|
* Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở
(công trình hợp khối chức năng ở với thương mại dịch vụ)
|
|
39.400
|
9,673
|
40
|
8
|
22
|
6,5
|
- Đất ở kết hợp công trình dịch vụ
(80 %)
|
ĐV.57
|
7.600
|
25,76
|
40
|
8
|
22
|
6,5
|
- Đất ở kết hợp công trình dịch vụ
(80 %)
|
ĐV.58
|
5.900
|
25,65
|
40
|
8
|
22
|
6,5
|
- Đất ở kết hợp công trình dịch vụ
(80 %)
|
ĐV.59
|
6.000
|
26,09
|
40
|
8
|
22
|
6,5
|
- Đất ở kết hợp công trình dịch vụ
(80 %)
|
ĐV.60
|
5.900
|
25,65
|
40
|
8
|
22
|
6,5
|
- Đất ở kết hợp công trình dịch vụ
(80 %)
|
ĐV.61
|
7.000
|
25,55
|
40
|
8
|
22
|
6,5
|
- Đất ở kết hợp công trình dịch vụ
(80 %)
|
ĐV.62
|
7.000
|
25,93
|
40
|
8
|
22
|
6,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
32.600
|
3,6
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
* Đất hành chính hiện hữu
|
|
1.800
|
0,2
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
Đất công trình hành chính hiện hữu
(Ủy ban nhân dân phường Bình Thọ)
|
ĐV.63
|
1.500
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
Đất công hình dịch vụ hiện hữu (Ban
điều hành khu phố)
|
ĐV.68
|
300
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
* Đất giáo dục
|
|
24.100
|
0,0
|
40
|
2
|
5
|
1,6
|
* Trường mầm non hiện hữu (mầm non
Hoa Mai)
|
ĐV.70
|
1.500
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
* Trường mầm non xây mới
|
ĐV.69
|
4.000
|
|
40
|
2
|
3
(*)
|
1,2
|
* Trường tiểu học Từ Đức hiện hữu mở
rộng
|
ĐV.71
|
5.000
|
|
40
|
2
|
4
|
≤1,6
|
* Trường trung học cơ sở hiện hữu
(Bình Thọ)
|
ĐV.72
|
13.600
|
|
40
|
3
|
5
|
≤2,0
|
* Đất y tế (trạm y tế hiện hữu)
|
ĐV.66
|
1.600
|
0,2
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
* Đất văn hóa xây mới
|
ĐV.67
|
3.000
|
0,3
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
* Đất thương mại dịch vụ
|
|
2.100
|
0,2
|
40
|
3
|
5
|
2,0
|
* Đất dịch vụ thương mại hiện hữu
(Bưu Điện Bình Thọ)
|
ĐV.65
|
100
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
* Đất dịch vụ thương mại trong khu
đất hỗn hợp
|
ĐV.56
|
2.000
|
|
40
|
3
|
5
|
2,0
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
14.700
|
1,6
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
* Đất cây xanh công viên
|
ĐV.103
|
4.000
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
* Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
|
10.700
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
ĐV.56
|
900
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
ĐV.57
|
1.800
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
ĐV.58
|
1.500
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
ĐV.59
|
1.500
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
ĐV.60
|
1.500
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
ĐV.61
|
1.800
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
ĐV.62
|
1.700
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
150.800
|
15,6
km/km2
|
|
|
|
|
|
* Đất giao thông đối nội
|
|
150.800
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
193.700
|
|
|
|
|
|
|
2.1 Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
|
53.000
|
|
|
|
|
|
|
Trường phổ thông trung học
|
ĐV.73
|
15.900
|
|
40
|
3
|
5
|
2,0
|
|
Đất công trình dịch vụ cấp quận
|
|
28.400
|
|
|
|
|
|
|
Đất công trình dịch vụ cấp quận (Ủy
ban nhân dân quận thủ đức)
|
ĐV.78
|
6.300
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công trình dịch vụ cấp quận
(các phòng của quận)
|
ĐV.79
|
6.000
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công trình dịch vụ cấp quận
(Ban dân vận)
|
ĐV.80
|
1.900
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công trình dịch vụ cấp đô thị
hiện hữu
|
ĐV.81
|
500
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công trình dịch vụ cấp quận (Quận
ủy)
|
ĐV.82
|
6.500
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công trình dịch vụ cấp quận
(ban tài chánh)
|
ĐV.83
|
1.600
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công trình dịch vụ cấp quận (Sở
tư pháp)
|
ĐV.84
|
1.400
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công trình dịch vụ cấp quận
(Công đoàn quận)
|
ĐV.85
|
1.800
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công trình dịch vụ cấp đô thị
xây mới
|
ĐV.86
|
1.500
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công trình dịch vụ cấp đô thị
hiện hữu
|
ĐV.87
|
900
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
* Đất công ty, cơ quan
|
|
8.700
|
|
|
|
|
|
|
Đất công ty, cơ quan hiện hữu
|
ĐV.88
|
3.100
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công ty, cơ quan hiện hữu
|
ĐV.89
|
1.600
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công ty, cơ quan hiện hữu (chi
nhánh cấp nước)
|
ĐV.90
|
2.400
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
Đất công ty, cơ quan hiện hữu
|
ĐV.91
|
1.600
|
|
35
|
2
|
5
|
2,0
|
|
2.2 Đất tôn giáo
|
|
14.000
|
|
|
|
|
|
|
Đất công trình tôn giáo (Giáo xứ Thủ
Đức)
|
ĐV.74
|
900
|
|
|
|
|
|
|
Đất công trình tôn giáo (Chùa Giác
hạnh)
|
ĐV.75
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Đất công trình tôn giáo (chùa Nam
Thiên Nhất trụ)
|
ĐV.76
|
5.100
|
|
|
|
|
|
|
Đất công trình tôn giáo (Dòng nữ Đa
Minh)
|
ĐV.77
|
7.800
|
|
|
|
|
|
2.3 Đất giao thông đối ngoại
|
|
95.600
|
|
|
|
|
|
2.4 Đất cây xanh cách ly
|
|
1.800
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh cách ly nút giao thông
|
ĐV.104
|
500
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh cách ly nút giao thông
|
ĐV.105
|
1.300
|
|
|
|
|
|
2.5 Đất an ninh quốc phòng
|
|
29.300
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
ĐV.92
|
1.700
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
ĐV.93
|
1.600
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
ĐV.94
|
10.500
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
ĐV.95
|
4.900
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
ĐV.96
|
1.600
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng (Công an quận
5 hiện hữu)
|
ĐV.97
|
1.600
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
ĐV.98
|
1.500
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
ĐV.99
|
1.600
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
ĐV.100
|
1.400
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
ĐV.101
|
1.400
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
ĐV.102
|
1.500
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Đối với trường mầm non,
tầng cao tối đa 03 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm
bảo an toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng
ngày và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải
được cơ quan có thẩm quyền cho phép - tầng 03 không bố trí lớp học.
6.3. Cơ cấu sử dụng đất trong các
khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp
Khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
Các
chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ
các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp(%)
|
Diện
tích khu đất sử dụng hỗn hợp (m2)
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
ĐV-56
|
2.900
|
Đất khu hỗn hợp
|
100,0
|
2.900
|
Đất Trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v...
|
70,0
|
2.000
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
30,0
|
900
|
ĐV-57
|
9.500
|
Đất khu hỗn hợp
|
100,0
|
9.500
|
Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở
(công trình hợp khối chức năng ở với thương mại dịch vụ)
|
80,0
|
7.600
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
20,0
|
1.900
|
ĐV-58
|
7.400
|
Đất khu hỗn hợp
|
100,0
|
7.400
|
Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở (công trình hợp khối chức năng ở với
thương mại dịch vụ)
|
80,0
|
5.900
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
20,0
|
1.500
|
ĐV-59
|
7.500
|
Đất khu hỗn hợp
|
100,0
|
7.500
|
Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở
(công trình hợp khối chức năng ở với thương mại dịch vụ)
|
80,0
|
6.000
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
20,0
|
1.500
|
ĐV-60
|
7.400
|
Đất khu hỗn hợp
|
100,0
|
7.400
|
Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở
(công trình hợp khối chức năng ở với thương mại dịch vụ)
|
80,0
|
5.900
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
20,0
|
1.500
|
ĐV-61
|
8.800
|
Đất khu hỗn hợp
|
100,0
|
8.800
|
Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở
(công trình hợp khối chức năng ở với thương mại dịch vụ)
|
80,0
|
7.000
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
20,0
|
1.800
|
ĐV-62
|
8.700
|
Đất khu hỗn hợp
|
100,0
|
8.700
|
Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở
(công trình hợp khối chức năng ở với thương mại dịch vụ)
|
80,0
|
7.000
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
20,0
|
1.700
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định,
tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân
cận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải
tạo với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với
chức năng công trình. Đồng thời, bố trí thêm một số công trình giáo dục đảm bảo
phục vụ cho người dân dựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống
mạng lưới giáo dục của toàn khu, tận dụng những khu vực đất trống, dân cư thưa, di dời những nghĩa trang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô nhiễm
ra khỏi khu dân cư để tổ chức công viên cây xanh và bố trí công trình cao tầng
(chung cư, cao ốc văn phòng và các công trình dịch vụ khác,...).
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp
với đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới
một số tuyến đường để nối kết các khu chức năng với nhau.
- Khu dân cư này được phân chia thành
3 dạng hình thái kiến trúc theo từng khu vực:
+ Khu lõi trung tâm: duy trì, tôn tạo
lại hình thái kiến trúc cảnh quan nhà biệt thự vườn làm bản sắc riêng cho khu
dân cư này.
+ Khu ven hai trục đường chính (đường
Đặng Văn Bi và đường Võ Văn Ngân): lịch sử đã hình thành các dãy nhà liên kế,
thương mại sầm uất. Khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào những dự án xây dựng
chỉnh trang bộ mặt kiến trúc đô thị.
+ Khu dọc trục Xa lộ Hà Nội: từng bước
hình thành các công trình kiến trúc quy mô lớn, cao tầng với chức năng hỗn hợp
(ở, thương mại - dịch vụ, văn phòng) để nâng hiệu quả sử dụng đất và hài hòa kiến
trúc cảnh quan trục cửa ngõ vào thành phố (dọc tuyến metro số 1 - Bến Thành Suối
Tiên).
- Trong các khu ở bố trí hợp lý khoảng
không gian giao lim hợp lý (tín ngưỡng, tôn giáo, sinh hoạt cộng đồng,...) nhằm
phát triển toàn diện vấn đề kinh tế - xã hội cho địa phương.
- Loại hình nhà ở trong khu quy hoạch:
+ Nhà ở hiện hữu chỉnh trang (nhà liên kế): mật độ xây dựng: 50% - 80%; tầng cao: 2 tầng - 7 tầng.
+ Nhà ở hiện hữu chỉnh trang (nhà biệt thự): mật độ xây dựng: 40% - 50%; tầng cao: 2 tầng - 3
tầng (không kể tầng lửng và mái che cầu thang).
+ Nhà ở chung cư cao tầng kết hợp đế
thương mại - dịch vụ: mật độ xây dựng: 40%, tầng cao: 8 tầng - 22 tầng.
- Các công trình công cộng bố trí tại
khu vực với hình thức kiến trúc có quy mô lớn, phù hợp với tính chất của từng
công trình công cộng. Khu hỗn hợp (ở kết hợp thương mại - dịch vụ - văn phòng)
với tầng cao từ 8 tầng - 22 tầng có kiến trúc hiện đại, ưu tiên tiếp cận với trục
đường chính toàn khu, tạo cảnh quan khu vực, phục vụ cho nội khu và nhu cầu của
các khu lân cận trong tương lai.
- Loại công trình công cộng:
+ Công trình giáo dục: Trường mẫu
giáo, trường tiểu học và trường trung học cơ sở và phổ thông trung học: mật độ
xây dựng: 30% - 40%, tâng cao: 2 tầng - 5 tầng (tùy thuộc từng loại công trình).
+ Công trình
thương mại - dịch vụ: mật độ xây dựng: 35% - 40%, tầng cao: 8 tầng - 22 tầng
+ Công trình văn hóa: Mật độ xây dựng:
25% - 35%, tầng cao: 2 tầng - 5 tầng
+ Công trình hành chánh: Mật độ xây dựng:
25% - 35%, tầng cao: 2 tầng - 5 tầng
- Các công trình công cộng đảm bảo
bán kính phục vụ hợp lý cho toàn khu và có yếu tố giao lưu
với các khu vực lân cận (ngoài ranh nghiên cứu).
- Đất cây xanh - sân bãi tập luyện thể
dục - thể thao: Tận dụng các quỹ đất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích
công viên cây xanh kèm các sân chơi thể dục thể thao tập trung cho toàn khu.
Khu công viên cây xanh có mật độ xây dựng tối đa 5%, tầng cao: 1 tầng.
- Chiều cao các công trình được bố
trí dọc theo các trục đường chính như trục Xa lộ Hà Nội từ 8 tầng - 22 tầng nhằm
tạo không gian động.
- Khu vực thấp nhất là các khu dân cư
hiện hữu cải tạo.
- Không gian kiến trúc hên các trục
đường chính được bố trí theo khoảng mở (tầng cao từ 2 tầng - 5 tầng) và khoảng
đóng (tầng cao từ 8 tầng - 22 tầng) tạo nên sự sinh động cho khu vực.
- Để các tuyến đường phố chính được
phong phú, đa dạng, mặt bằng và mặt đúng chính của mỗi căn hộ được thiết kế
theo yêu cầu nhưng đảm bảo thống nhất và hài hoà chung, các căn nhà phải được
thiết kế theo đúng kích thước quy định.
- Khu vực nghiên cứu được bố trí theo
2 khu vực trọng tâm :
+ Các khu vực cao tầng từ 8 tầng - 22
tầng dọc các trục Xa lộ Hà Nội, đường Đặng văn Bi, đường Dân Chủ và đường Võ
Văn Ngân. Khu vực Xa lộ Hà Nội bố trí cao tầng theo khoảng
đóng và mở, không che chắn về hướng gió và tầm nhìn.
+ Khu vực còn lại là các khu nhà liên
kế có tầng cao từ 2 tầng - 7 tầng và biệt thự có tầng cao từ 2 tầng - 3 tầng (không kể tầng lửng
và mái che cầu thang).
- Các khu vực cấm xây dựng: Các khu vực
nằm trong chỉ giới xây dựng đường bộ, nút giao thông, chỉ giới xây dựng đường
sông và khoảng cách ly an toàn đường điện.
- Các khu vực hạn chế mật độ xây dựng:
các khu cao tầng ≤ 40%, các khu công trình công cộng ≤ 40%, các khu công viên cây xanh ≤ 5 %.
- Đối với các khu vực hiện hữu: Tại
các khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực
hiện theo các quy định quản lý kiến trúc đô thị hiện hành. Tuy nhiên, cần khống
chế tầng cao tối đa trong khu vực hiện hữu là 7 tầng (tính cả các yếu tố cộng
thêm). Đối với các khu nhà ở thuộc dạng cư xá (nếu có), các nhóm, khu nhà ở thuộc
các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 được duyệt cần thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Trong trường
hợp cần thiết, đề xuất điều chỉnh hoặc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị theo quy định được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch -
kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt
Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Về
giao thông đường bộ: Mạng lưới giao thông của đồ án phù hợp với quy hoạch
ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và Quy chuẩn Việt
Nam, Tiêu chuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng giao thông chung quận Thủ Đức
kết hợp hiện trạng các trục đường đã có và địa hình khu vực).
- Về giao thông đối ngoại:
+ Xa lộ Hà Nội: Đây là trục hướng tâm
đối ngoại thành phố đi qua địa bàn quận, là cửa ngõ phía đông thành phố, dự kiến
nâng cấp mở rộng với 12 làn xe cơ giới và 4 làn xe thu gom, lộ giới 113,5m.
+ Nút giao thông Võ Văn Ngân - Xa lộ
Hà Nội có bán kính R = 100m.
+ Nút giao thông Đặng Văn Bi - Xa lộ
Hà Nội có bán kính R = 250m.
- Về giao thông đối nội (đường cấp
phân khu vực):
Mạng lưới giao thông đối nội trong
khu vực quy hoạch tương đối hoàn chỉnh, cải tạo và mở rộng hệ thống giao thông
chính của khu vực theo lộ giới quy hoạch được duyệt trên cơ sở tận dụng các tuyến
đường hiện hữu và xây dựng các tuyến đường ngang tạo sự nối kết với khu vực kế
cận.
- Bảng tổng hợp quy
hoạch mạng lưới đường:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới
|
Chiều
rộng (mét)
|
Từ
|
Đến
|
(mét)
|
Lề trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Giao thông đối ngoại
|
|
|
|
|
1
|
Xa lộ Hà Nội
|
Đặng
Văn Bi
|
Võ
Văn Ngân
|
113,5
|
|
|
|
2
|
Võ Văn Ngân
|
Xa lộ
Hà Nội
|
Dân
Chủ
|
30
|
6
|
18
|
6
|
3
|
Đặng Văn Bi
|
Xa lộ
Hà Nội
|
Dân
Chủ
|
25
|
5
|
15
|
5
|
B
|
Giao thông đối nội
|
|
|
|
|
4
|
Hàn Thuyên (đoạn 1)
|
Thống
Nhất
|
Đoàn
Kết
|
25
|
5
|
15
|
5
|
5
|
Hàn Thuyên (đoạn 2)
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Thống
Nhất
|
20
|
5
|
10
|
5
|
6
|
Dân Chủ
|
Đặng
Văn Bi
|
Võ
Văn Ngân
|
20
|
5
|
10
|
5
|
7
|
Thống Nhất
|
Đặng
Văn Bi
|
Võ
Văn Ngân
|
20
|
5
|
10
|
5
|
8
|
Nguyễn Văn Bá
|
Đặng
Văn Bi
|
Võ
Văn Ngân
|
20
|
5
|
10
|
5
|
9
|
Hữu Nghị
|
Hàn
Thuyên
|
Võ
Văn Ngân
|
16
|
4
|
8
|
4
|
10
|
Nguyễn Khuyến
|
Thống
Nhất
|
Đoàn
Kết
|
16
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đoàn Kết
|
Khổng
Tử
|
Võ
Văn Ngân
|
16
|
4
|
8
|
4
|
12
|
Khổng Tử
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Dân
Chủ
|
16
|
4
|
8
|
4
|
13
|
Hòa Bình
|
Đặng
Văn Bi
|
Khổng
Tử
|
16
|
4
|
8
|
4
|
14
|
Chu Mạnh Trinh
|
Thống
Nhất
|
Dân
Chủ
|
14
|
3
|
8
|
3
|
15
|
Tagore
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Thống
Nhất
|
14
|
3
|
8
|
3
|
16
|
Nguyễn Công Trứ
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Thống
Nhất
|
14
|
3
|
8
|
3
|
17
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Thống
Nhất
|
14
|
3
|
8
|
3
|
18
|
Bác Ái
|
Đặng
Văn Bi
|
Võ
Văn Ngân
|
12
|
3
|
6
|
3
|
19
|
Công Lý
|
Đặng
Văn Bi
|
Chu
Mạnh Trinh
|
12
|
3
|
6
|
3
|
20
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Thống
Nhất
|
12
|
3
|
6
|
3
|
21
|
Chu Văn An
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Thống
Nhất
|
12
|
3
|
6
|
3
|
22
|
Einstein
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Dân
Chủ
|
12
|
3
|
6
|
3
|
23
|
Lương Khải Siêu
|
Đoàn
Kết
|
Dân
Chủ
|
12
|
3
|
6
|
3
|
24
|
Độc Lập
|
Lê
Quý Đôn
|
Einstein
|
12
|
3
|
6
|
3
|
25
|
Hồng Đức
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Dân
Chủ
|
12
|
3
|
6
|
3
|
26
|
Lê Quý Đôn
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Bác
Ái
|
12
|
3
|
6
|
3
|
27
|
Chân Lý
|
Nguyễn
Khuyến
|
Võ
Văn Ngân
|
12
|
3
|
6
|
3
|
28
|
Alexand De Rhode
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Thống
Nhất
|
12
|
3
|
6
|
3
|
29
|
Phan Huy Chú
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Thống
Nhất
|
10
|
3
|
4
|
3
|
30
|
Đồng Tiến
|
Khu
dân cư
|
Hồng
Đức
|
10
|
3
|
4
|
3
|
31
|
Pasteur
|
Nguyễn
Văn Bá
|
Thống
Nhất
|
10
|
3
|
4
|
3
|
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư
vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch lộ giới hẻm, Ủy ban nhân dân Thủ Đức căn cứ theo Quyết định
số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu
thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch
giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham
khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ
giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc
khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
b) Về
giao thông đường sắt đô thị: Tuyến metro số 1 (Bến Thành -
Suối Tiên) nối kết từ nhà ga Suối Tiên đến nhà ga Bến Thành bố trí trong hành
lang lộ giới Xa lộ Hà Nội, đảm nhận chức năng vận tải hành khách công cộng của
đô thị.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc
triển khai thực hiện như sau:
a) Các hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động các nguồn vốn để đầu tư
xây dựng các công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên các công trình giáo dục.
- Huy động các nguồn vốn để đầu tư để
đầu tư xây dựng các khu nhà ở tập trung, cao tầng.
- Thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội còn lại.
- Danh mục các dự án đầu tư theo thứ
tự ưu tiên:
STT
|
Tên hạng
mục dự án
|
1
|
Trường mầm non
|
2
|
Trường tiểu học
|
3
|
Nhà văn hóa
|
4
|
Khu thể dục thể thao
|
5
|
Khu hỗn hợp (thương mại - dịch vụ -
ở - văn phòng) dọc trục Xa Lộ Hà Nội
|
6
|
Các hạng mục khác
|
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
Thủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để
làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để
trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần
tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu biệt thự Làng Đại học, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức
và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức
và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ
quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu biệt thự Làng Đại học, phường Bình Thọ, quận
Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức; trong
quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc , Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, các cơ quan, đơn vị có liên
quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án
tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt
chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch
đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông,
kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch
(nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận
của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB
ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản
lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng
thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch, sau khi đồ
án này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần phối hợp Sở Quy hoạch -
Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
cho khu biệt thự Làng Đại học, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức theo quy định, phù
hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc
các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc
các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát
triển.
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế
đô thị khu vực: Việc tổ chức không gian kiến trúc khu vực quy hoạch cần theo định
hướng chung như sau: ưu tiên bố trí các công trình có chức năng hỗn hợp dọc tuyến
Xa lộ Hà Nội, định hướng phát triển không gian dọc tuyến theo dạng hình phễu, với
điểm cao nhất tại 2 nút giao Ngã tư Thủ Đức và giao lộ giữa đường Đặng Văn Bi
và Xa lộ Hà Nội và thấp dần vào giữa 2 nút giao trên để không ảnh hưởng tầm
nhìn, cảnh quan khu biệt thự bên trong. Đồng thời, việc nghiên cứu lập thiết kế
đô thị dọc tuyến Xa lộ Hà Nội có tuyến metro số 1 đang thực hiện càn cập nhật đồ
án quy hoạch này để quản lý cho thống nhất.
- Đối với khu biệt thự hiện hữu, cần
hạn chế chia tách thửa các lô đất có diện tích nhỏ, chủ yếu cải tạo chỉnh trang
với nguyên tắc giữ nguyên diện tích lô đất hình thức kiến trúc biệt thự. Trường
hợp cần thiết cần tách thửa các lô đất biệt thự có diện tích lớn (để tránh lãng
phí đất), cần nghiên cứu phương án chia tách phù hợp cảnh quan chung toàn khu,
không làm phá vỡ không gian khu biệt thự hiện hữu, là cơ sở pháp lý để quản lý
thống nhất.
- Trong tương lai khu hành chánh tập
trung quận Thủ Đức sẽ được quy hoạch xây dựng mới tại phường Tam Phú. Do đó,
trước mắt các lô đất bố trí các cơ quan hành chánh quận tiếp tục sử dụng theo
chức năng hiện nay. Tuy nhiên, về lâu dài cần nghiên cứu đề xuất phương án chuyển
đổi phù hợp định hướng điều chỉnh quy hoạch chung của quận.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới
và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận
Thủ Đức có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân quận Thủ Đức cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy
định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu biệt thự Làng Đại học,
phường Bình Thọ, quận Thủ Đức (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa
bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu biệt thự Làng Đại học,
phường Bình Thọ, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức,
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường Bình Thọ và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|