ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4141/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 31 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 1, QUẬN 8 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO
THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch
đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng
12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND ngày 13 tháng
12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 8;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch -
Kiến trúc tại Tờ trình số 2145/TTr-SQHKT ngày 8 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch
phân khu) khu dân cư phường 1, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 1, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông) với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường 1, quận 8,
thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phí Đông giáp: Sông Ông Lớn.
+ Phía Tây giáp: đường Dương Bá Trạc.
+ Phía Nam giáp: Sông Sáng.
+ Phía Bắc giáp: đường Phạm Thế Hiển - kênh Tẻ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 48,50 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu khu dân cư
hiện hữu kết hợp xây dựng mới, chỉnh trang đô thị.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án
quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình
quận 8.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy
hoạch phân khu:
Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng Sài
Thành.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá
đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ
1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ
lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn
khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến
năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
quận 8 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy
hoạch: 21.170 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
22,91
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
14,87
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
7,90
|
Trong đó:
+ Đất dân cư hiện hữu chỉnh trang
+ Đất dân cư phát triển
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
1,58
(cân đối đất công
trình công cộng cấp đơn vị ở trên toàn phường 1)
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
1,21
|
+ Đất văn hóa - thể dục thể thao
|
m2/người
|
0,11
|
+ Đất hành chánh - y tế
|
m2/người
|
0,26
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người
đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
2,03
(đất cây xanh cấp
đơn vị ở)
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
17,80
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực
(từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
22,59
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1500 - 2500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn
khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30 - 35
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
khoảng 1,9
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
30
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị
ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp: Đường số 4 - Sông Ông Lớn.
+ Phía Tây: Đường Dương Bá Trạc.
+ Phía Nam: Đường Tạ Quang Bửu.
+ Phía Bắc giáp: Đường Phạm Thế Hiển.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp: Đường số 4 - Sông Ông Lớn.
+ Phía Tây: Đường số 8.
+ Phía Nam: Đường số 5 - Rạch Ông Nhỏ.
+ Phía Bắc giáp: Đường Tạ Quang Bửu.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở có đan xen các
khu chức năng ngoài đơn vị ở, bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng
diện tích các đơn vị ở: 31,47 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm
nhà ở): tổng diện tích 16,72 ha.
Trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu cải tạo chỉnh trang:
tổng diện tích 11,70 ha.
- Khu ở (nhóm nhà ở) phát triển, xây dựng mới: tổng
diện tích 5,02 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị
ở: tổng diện tích 3,34 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 2,56 ha.
Trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng mới: 0,62 ha (hai trường).
+ Trường tiểu học hiện hữu, cải tạo: 0,83 ha (trường
Tiểu học Nguyễn Trung Trực).
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới: 1,11 ha (hai
trường).
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường - y
tế (trạm y tế) xây dựng mới: diện tích 0,55 ha.
- Khu chức năng văn hóa - thể dục thể thao xây dựng
mới: diện tích 0,23 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 4,3 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu
vực: tổng diện tích 7,11 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen
trong đơn vị ở; tổng diện tích 17,03 ha:
b.1. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài
đơn vị ở: diện tích 4,83 ha.
Trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh: diện
tích 4,59 ha.
- Khu cây xanh cách ly, cây xanh chuyên dụng: 0,24
ha.
b.2. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại:
tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): diện tích 3,16 ha.
b.3. Các khu chức năng khác (đất kênh rạch):
diện tích 9,04 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
31,47
|
100,00
|
1.
|
Đất các nhóm nhà ở
|
16,72
|
53,13
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang
|
11,70
|
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới.
|
5,02
|
2.
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
3,34
|
10,61
|
|
- Đất giáo dục
|
2,56
|
8,13
|
+ Trường mầm non
|
0,62
|
|
+ Trường tiểu học
|
0,83
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,11
|
|
- Đất Trung tâm hành chính cấp phường - y tế.
|
0,55
|
1,75
|
- Đất văn hóa - Thể dục thể thao.
|
0,23
|
0,73
|
3.
|
-Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân
chơi- không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở).
|
4,30
|
13,66
|
4
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực.
|
7,11
|
22,59
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở hoặc
nằm bên ngoài ranh đơn vị ở)
|
17,03
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị.
Trong đó:
|
|
|
+ Đất cây xanh cảnh quan ven sông
|
4,59
|
+ Đất cây xanh cách ly, cây xanh chuyên dụng
|
0,24
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên).
|
3,16
|
|
- Đất khác (kênh rạch)
|
9,04
|
|
Tổng cộng
|
48,50
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
(m2/người)
|
Mật độ xây dựng tối
đa
(%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Hệ số sử dụng đất
tối đa
(lần)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Đơn vị ở 1 (diện tích: 18,64 ha dự báo quy mô dân
số:12.079 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
9,54
|
7,90
|
60
|
3
|
6
|
3.6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
0,62
|
0,51
|
40
|
1
|
3
|
1.2
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
1,11
|
0,92
|
40
|
2
|
4
|
1.6
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới
|
0,06
|
0,05
|
40
|
1
|
3
|
1.2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể dục thể thao
|
0,16
|
0,13
|
|
|
|
|
- Mặt nước
|
1,83
|
1,52
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường cấp phân khu vực đến
đường nhóm nhà ở)
|
2,36
|
1,95 m2/người
|
|
|
|
|
7,9 km/km2
|
Đơn vị ở 2 (diện tích: 29,86 ha; dự báo quy mô
dân số: 9.091 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
2,16
|
2,38
|
60
|
3
|
5
|
3,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
5,02
|
5,52
|
35
|
25
|
30
|
10
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo (Trường tiểu học Nguyễn Trung
Trực)
|
0,83
|
0,91
|
40
|
2
|
4
|
1.6
|
- Đất hành chính (cấp phường)
|
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới
|
0.49
|
0,54
|
40
|
2
|
3
|
1.2
|
- Đất văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới
|
0,23
|
0,25
|
10
|
1
|
2
|
0,5
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể dục thể thao
|
4,14
|
4,55
|
|
|
|
|
- Mặt nước
|
7,21
|
7,93
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường cấp phân khu vực đến đường
nhóm nhà ở)
|
4,75
|
5,23 m2/người
|
|
|
|
|
9,9 km/km2
|
7. Tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị:
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện hữu ổn định,
trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang.
- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng đầu tư chung
cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, cơ sở tiểu thủ công nghiệp
đã di dời. Các khu cao tầng đảm bảo khoảng cách giữa các công trình, bố trí bãi
đậu xe, kiến trúc thoáng mát, hiện đại, hạn chế hướng Tây, các mặt tiền nhà nên
hướng ra các trục đường chính tạo vẻ khang trang cho đô thị. Trong khuôn viên dự
án phải bố trí các mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu 20% tổng diện tích đất.
- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng nhà phố liên
kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với không gian
chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 9 tầng) theo dạng
các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp với những
khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.
- Công trình công cộng cấp khu vực được tính toán
và cân đối cho cả khu dân cư phường 1, thuận lợi về giao thông, với hình thức
kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và mang sắc thái địa
phương, ưu tiên quay ra trục đường chính toàn khu, phục vụ cho không những nội
khu mà còn đáp ứng
- Nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức thiết kế tính toán bãi đậu xe
theo quy mô tương ứng với công trình.
- Khoảng cây xanh lớn trong các khu công trình công
cộng với những tuyến đường đi dạo kết hợp các loại thảm cỏ với các loại cây có
dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng không gian này tạo mặt thoáng
trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu.
- Về khoảng lùi xây dựng các công trình sẽ được xác
định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô
thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam
và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông (sự phù hợp với
quy hoạch ngành, phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
thiết kế).
- Về giao thông đối ngoại:
+ Đường Phạm Thế Hiển đi quận 7 và đi phường 2
+ Đường Dương Bá Trạc, đi quận 5 và đi huyện Bình
Chánh
+ Đường Tạ Quang Bửu và đường Nguyễn Thị Tần đi phường
3, quận 8.
- Về giao thông đối nội: Bao gồm các hệ thống đường
nhánh nhỏ có lộ giới từ 12 đến 20 mét; chia cắt cắt khu chức năng để tạo các luồng
giao thông hợp lý cho khu dân cư. Phần lớn các hệ thống đường giao thông dự
phóng trong khu dân cư đều dựa trên các tuyến đường hiện hữu, nên không làm ảnh
hưởng nhiều đến các khu dân cư hiện hữu.
STT
|
Đường
|
Từ
|
Đến
|
Lộ giới (mét)
|
Chiều rộng (mét)
|
Lề trái
|
Mặt đường
|
Lề phải
|
1
|
Dương Bá Trạc
|
Nguyễn Thị Tần (nối
dài)
|
Phạm Thế Hiển
|
29
|
5
|
19
|
5
|
2
|
Tạ Quang Bửu
|
Dương Bá Trạc
|
Đường số 4
|
24
|
5
|
14
|
5
|
3
|
Phạm Thế Hiển
|
Dương Bá Trạc
|
Cầu Rạch Ông
|
20
|
5
|
10
|
5
|
4
|
Nguyễn Thị Tần (nối dài)
|
Đường số 6
|
Cầu Kênh Xáng
|
32
|
6
|
20
|
6
|
5
|
Dương Bá Trạc (nhánh)
|
Dương Bá Trạc
|
Đường số 4
|
13
|
2
|
9
|
2
|
6
|
Đường số 1
|
Dương Bá Trạc
|
Đường số 4
|
25
|
4
|
17
|
4
|
7
|
Đường số 2
|
Dương Bá Trạc
|
Đường số 4
|
20
|
4
|
12
|
4
|
8
|
Đường số 3
|
Dương Bá Trạc
|
Đường số 4
|
16
|
3
|
10
|
3
|
9
|
Đường số 4
|
Đường số 8
|
Phạm Thế Hiển
|
16
|
3
|
10
|
3
|
10
|
Đường số 5
|
Đường số 4
|
Đường số 4
|
20
|
5
|
10
|
5
|
11
|
Đường số 6
|
Dương Bá Trạc
|
Đường số 8
|
16
|
3
|
10
|
3
|
12
|
Đường số 7
|
Dương Bá Trạc
|
Đường số 5
|
12
|
3
|
6
|
3
|
13
|
Đường số 8
|
Đường số 6
|
Đường số 9
|
20
|
4
|
12
|
4
|
14
|
Đường số 9
|
Đường số 8
|
Đường số 4
|
12
|
3
|
6
|
3
|
Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài
thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được
duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu
trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
11. Những hạng mục ưu tiên đầu
tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm kho
vào khu công nghiệp tập trung; chuyển các khu đất sản xuất dọc tuyến đường
Dương Bá Trạc, tiếp giáp sông Ông Lớn thành dân cư, chú trọng phát triển chung
cư cao tầng, các khu công viên cây xanh và các công trình công cộng hiện đại,
khang trang.
- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính như đường Tạ
Quang Bửu lộ giới 32m; đường Dương Bá Trạc lộ giới 24m, đường Nguyễn Thị Tần
lộ giới 25m,…
- Chỉnh trang đô thị kết hợp cải tạo cảnh quan hai
bên kênh rạch (rạch Ông Lớn), kết hợp cây xanh cảnh quan ven kênh, cây xanh tập
trung của khu vực.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan quản
lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê
duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô
thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch,
triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ
đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu
trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 8 và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân quận 8 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ
quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh
giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 1,
quận 8.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý
việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự
án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên
bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần
phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập
các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại
các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc
thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận
8 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân
khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch
- Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012
của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định
này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 1, quận
8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1
Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
8, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường 1 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|