|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 414/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí đánh giá hạ tầng thương mại văn minh hiện đại Bắc Ninh
Số hiệu:
|
414/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Đào Quang Khải
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 414/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 03 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ
CÔNG NHẬN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI THEO HƯỚNG VĂN MINH HIỆN ĐẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản
lý chợ;
Căn cứ
Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và Chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy;
Căn cứ
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ
Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay
là Bộ Công Thương) về việc ban hành quy chế siêu thị, trung tâm thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của
Bộ Công Thương về việc hướng dẫn
và công nhận xã đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia, ban hành TCVN 9211:2012 Chợ - Tiêu
chuẩn thiết kế;
Căn cứ
Quyết định số 2166/QĐ-BKHCN ngày 15/8/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố Tiêu chuẩn Quốc gia, ban hành TCVN 11856:2017 Chợ kinh doanh thực phẩm;
Căn cứ
Kết luận số 359-KL/TU ngày 11/4/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XX về thực hiện Nghị
quyết số 09-NQ/TU ngày 11/4/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIX về đẩy
mạnh phát triển thương mại, dịch vụ tỉnh Bắc Ninh theo hướng văn minh hiện đại
đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
159/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án “Phát
triển thương mại tỉnh Bắc Ninh theo hướng văn minh, hiện đại đến năm 2025”;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 996/TTr-SCT ngày 12/9/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá và công nhận hạ tầng thương mại theo
hướng văn minh hiện đại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1.
Sở Công Thương:
Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn UBND các huyện, thành phố triển
khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
theo quy định.
2.
UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Quyết định; khuyến khích các đơn
vị quản lý khai thác hạ tầng thương mại trên địa bàn hoàn thiện các tiêu chí
theo hướng văn minh hiện đại;
- Thành lập Hội đồng
xét duyệt, thẩm định hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại;
- Tổ chức đánh
giá, công nhận hoặc hủy công nhận kết quả đánh giá hạ tầng thương mại theo hướng
văn minh hiện đại;
- Tổng hợp báo
cáo kết quả triển khai thực hiện Quyết định về Sở Công Thương trước 01/10 hàng
năm.
3.
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ban quản lý An toàn thực
phẩm tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Trong
quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ chuyên môn, nếu phát hiện tổ
chức, cá nhân vi phạm các tiêu chí đánh giá và công nhận hạ tầng thương mại
theo hướng văn minh hiện đại có trách nhiệm đề nghị UBND các huyện, thành phố
xem xét hủy kết quả công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại
theo quy định.
4.
Đơn vị quản lý, khai thác hạ tầng thương mại:
Chủ
động đánh giá và đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận hạ tầng thương mại
theo hướng văn minh hiện đại.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Công an tỉnh, Ban quản lý An toàn thực phẩm tỉnh, UBND các huyện, thành
phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (b/c);
- TTTU, TT HĐND (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN
HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI THEO HƯỚNG VĂN MINH HIỆN ĐẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 414/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của
UBND tỉnh Bắc Ninh)
A. BỘ
TIÊU CHÍ
I. Bộ
tiêu chí Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi theo hướng văn minh
hiện đại:
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn tối đa
|
Điểm đánh giá
|
A
|
THÂN THIỆN
|
16
|
|
1
|
Treo biển hiệu
thể hiện các nội dung
|
3
|
|
1.1
|
Tên được ghi bằng
tiếng Việt Nam là SIÊU THỊ hoặc TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI hoặc CỬA HÀNG
TIỆN LỢI trước tên thương mại hoặc tên riêng do thương nhân tự đặt và trước
các từ chỉ địa danh hay tính chất của trung tâm thương mại, siêu thị hoặc cửa
hàng tiện lợi
|
1
|
|
1.2
|
Ghi rõ tên
thương nhân kinh doanh trung tâm thương mại, siêu thị hoặc cửa hàng tiện lợi
|
1
|
|
1.3
|
Địa chỉ, số điện
thoại và hạng của trung tâm thương mại, siêu thị hoặc cửa hàng tiện lợi
|
1
|
|
2
|
Niêm yết thời
gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
|
1
|
|
3
|
Có hệ thống
biển bảng chỉ dẫn rõ ràng, dễ tiếp cận
|
1
|
|
4
|
Có đăng ký
kinh doanh
|
1
|
|
5
|
Cán bộ nhân
viên trực tiếp kinh doanh được trang bị thẻ nhân viên và đồng phục gọn gàng;
được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định; có thái độ phục vụ, ứng xử
thanh lịch, văn minh với khách hàng
|
6
|
|
5.1
|
Trang phục gọn
gàng, lịch sự và đeo thẻ nhân viên khi giao tiếp với khách hàng
|
2
|
|
5.2
|
Được đào tạo, tập huấn về ATTP, nghiệp
vụ kinh doanh
|
2
|
|
5.3
|
Có thái độ phục
vụ, ứng xử thanh lịch, văn minh với khách hàng
|
2
|
|
6
|
Có nội quy
|
3
|
|
6.1
|
Có nội quy được phê duyệt (Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với
Trung tâm thương mại, siêu thị; Chủ cơ sở kinh doanh tự phê duyệt đối với cửa
hàng tiện lợi)
|
2
|
|
6.2
|
Nội quy được
niêm yết công khai
|
1
|
|
7
|
Có hòm thư
góp ý, niêm yết rõ tên, số điện thoại của chủ cơ sở hoặc người quản lý để tiếp
nhận và xử lý phản ánh của khách hàng.
|
1
|
|
B
|
AN TOÀN
|
55
|
|
1
|
Hàng hóa dịch
vụ kinh doanh
|
12
|
|
1.1
|
Không thuộc
danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật; đối với các hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo
quy định của pháp luật hiện hành; không kinh doanh hàng nhái, hàng giả, hàng
lậu, hàng không rõ nguồn gốc, hàng quá hạn sử dụng, hàng không bảo đảm chất
lượng, hàng gây ô nhiễm môi trường, hàng không đúng quy định về tem, nhãn mác
|
3
|
|
1.2
|
Thực hiện bán
đúng số lượng, khối lượng, chất lượng và nhãn mác
|
3
|
|
1.2
|
Hàng hóa có bảo
hành phải ghi rõ thời hạn và quy chế bảo hành.
|
2
|
|
1.4
|
Nguồn hàng được
tổ chức cung ứng ổn định và thường xuyên thông qua đơn hàng hoặc hợp đồng với
các nhà sản xuất kinh doanh
|
2
|
|
1.5
|
Hàng hóa kinh
doanh phải đảm bảo tem nhãn, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng theo quy định
|
2
|
|
2
|
An toàn thực
phẩm
|
12
|
|
2.1
|
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện về ATTP hoặc cam kết
bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định
|
4
|
|
2.2
|
Đối với hàng
hóa là thực phẩm phải đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn thực phẩm, có
tem nhãn trên bao bì đúng quy định. Nếu là nông sản, thực phẩm ở dạng tươi hoặc
sơ chế không có bao bì đóng gói sẵn thì phải phân loại, ghi rõ xuất xứ, hướng
dẫn bảo quản và thời hạn sử dụng tại giá hàng, quầy hàng
|
5
|
|
2.3
|
Hàng hóa thực
phẩm được sắp xếp gọn gàng, khoa học và bảo đảm an toàn thực phẩm
|
3
|
|
3
|
Công trình
kiến trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo tính thẩm mỹ cao, gọn gàng sạch đẹp;
có thiết kế và trang thiết bị đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ
sinh môi trường, an toàn thuận tiện cho khách hàng;
|
21
|
|
3.1
|
Công trình kiến
trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo tính thẩm mỹ cao, gọn gàng sạch đẹp, đảm
bảo văn minh đô thị
|
4
|
|
3.2
|
Thiết kế lối đi
thông thoáng (Đối với Trung tâm thương mại, siêu thị hạng 2 trở lên bố trí lối
đi dành cho người khuyết tật và cầu thang thoát hiểm)
|
2
|
|
3.3
|
Đảm bảo PCCC
|
8
|
|
-
|
Phải được thẩm
duyệt thiết kế và nghiệm thu về PCCC theo
quy định
|
1
|
|
-
|
Trang bị đầy đủ phương tiện,
thiết bị PCCC và CNCH theo quy định
|
1
|
|
-
|
Có nội quy, biển cấm,
biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về PCCC, thoát nạn theo quy định
|
1
|
|
-
|
Có lực lượng
PCCC cơ sở đã được huấn luyện về thường xuyên tại chỗ được huấn luyện nghiệp vụ về
PCCC và CNCH theo quy định
|
1
|
|
-
|
Có hệ thống
điện, chống sét, chống tĩnh điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng
nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn
về PCCC
|
1
|
|
-
|
Duy trì hoạt
động hệ thống PCCC, hệ thống giao thông, cấp nước phục vụ chữa cháy đảm bảo
theo thiết kế đã được thẩm duyệt
|
1
|
|
-
|
Có phương án
chữa cháy cơ sở, phương án cứu nạn, cứu hộ đã cấp có thẩm quyền phê duyệt,
|
1
|
|
-
|
Có hồ sơ quản
lý, theo dõi hoạt động PCCC, CNCH cơ sở theo quy định
|
1
|
|
3.4
|
Đảm bảo vệ sinh
môi trường
|
4
|
|
-
|
Thực hiện
các quy định về BVMT (báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ
môi trường/đề án bảo vệ môi trường/đề án bảo vệ môi trường đơn giản/cam kết bảo
vệ môi trường…)
|
2
|
|
-
|
Có bố trí
thùng thu gom rác thải có nắp đậy đặt tại các vị trí thuận tiện
|
1
|
|
-
|
Có hoạt động
dọn vệ sinh, thu gom rác thải hàng ngày, bảo đảm theo quy định
|
1
|
|
3.5
|
Có hệ thống
cung cấp nước đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo chất lượng nước phục vụ cho hoạt
động
|
1
|
|
3.6
|
Có hệ thống cấp
điện đảm bảo an toàn theo quy định
|
2
|
|
4
|
Có kho và
các trang thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng hiện đại và khoa học;
|
2
|
|
5
|
Có nơi để xe
phù hợp
|
1
|
|
6
|
Có khu vệ
sinh phù hợp, thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ trang thiết bị,
dụng cụ, xà phòng...
|
2
|
|
7
|
Bảo mật
thông tin khách hàng
|
1
|
|
8
|
Không chiếm
dụng trái phép lòng đường, lề đường, vỉa hè để kinh doanh.
|
2
|
|
9
|
Đảm bảo an
ninh trật tự
|
2
|
|
C
|
THUẬN TIỆN
|
15
|
|
1
|
Tổ chức, bố
trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, thuận tiện
cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán.
|
3
|
|
2
|
Phương thức
bán hàng tự phục vụ hoặc kết hợp chọn lấy hàng trên giá cho khách hàng hoặc
phương thức để khách hàng tự chọn hàng trên giá trưng bày với sự hỗ trợ của
nhân viên
|
3
|
|
3
|
Áp dụng công
nghệ thông tin
|
6
|
|
3.1
|
Áp dụng hình thức
thanh toán điện tử
|
3
|
|
3.2
|
Có mã số, mã vạch
đối với trên 80% những loại hàng hóa bày bán để tra cứu nguồn gốc của khách
hàng
|
3
|
|
4
|
Biên lai,
hóa đơn thanh toán liệt kê theo mục hàng hóa.
|
2
|
|
5
|
Niêm yết rõ
quy định về chương trình khuyến mại (nếu có)
|
1
|
|
D
|
ĐÚNG GIÁ
|
14
|
|
1
|
Thực hiện
niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ đúng quy định
|
5
|
|
2
|
Bán đúng
theo giá niêm yết
|
2
|
|
3
|
Thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ thuế
|
2
|
|
4
|
Tham gia hưởng
ứng tích cực công tác xã hội địa phương
|
5
|
|
|
Tổng
|
100
|
|
II.
Bộ tiêu chí Chợ theo hướng văn minh hiện đại:
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn tối đa
|
Điểm đánh giá
|
|
|
A
|
THÂN THIỆN
|
19
|
|
|
1
|
Treo biển hiệu
chợ thể hiện các nội dung:
|
2
|
|
|
1.1
|
Tên chợ
|
1
|
|
|
1.2
|
Địa chỉ, số điện
thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý chợ
|
1
|
|
|
2
|
Các quầy, sạp
hàng, cửa hàng, ki ốt kinh doanh cố định, thường xuyên tại chợ treo biển hiệu
ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, số đăng ký kinh doanh của thương nhân
|
2
|
|
|
3
|
Có Quyết định
thành lập đơn vị quản lý chợ theo quy định
|
2
|
|
|
4
|
Nhân viên
Ban/Tổ quản lý chợ, thương nhân kinh doanh mặc
trang phục gọn gàng, được đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; ứng xử thanh lịch, văn minh
|
11
|
|
|
4.1
|
Đối với cán bộ
nhân viên của các Ban/Tổ quản lý quản lý
|
3
|
|
|
-
|
Trang phục gọn
gàng, lịch sự
|
1
|
|
|
-
|
Được đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1
|
|
|
-
|
Ứng xử thanh
lịch, văn minh với thương nhân kinh doanh tại chợ và khách hàng thăm quan mua
sắm
|
1
|
|
|
4.2
|
Đối với thương
nhân kinh doanh tại chợ:
|
7
|
|
|
-
|
Trang phục gọn
gàng, lịch sự
|
1
|
|
|
-
|
Ứng xử thanh
lịch, văn minh
|
2
|
|
|
-
|
Được đào tạo,
tập huấn nghiệp vụ về ATTP nghiệp vụ kinh doanh… theo quy định
|
2
|
|
|
-
|
Hộ kinh doanh cố định có đăng ký kinh doanh
|
2
|
|
|
5
|
Có nội quy
chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và niêm yết công khai.
|
2
|
|
|
5.1
|
Có nội quy chợ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
1
|
|
|
5.2
|
Nội quy được
niêm yết công khai
|
1
|
|
|
6
|
Có hòm thư
góp ý, niêm yết rõ tên, số điện thoại của đơn vị quản lý để tiếp nhận thông
tin và xử lý phản ánh của thương nhân kinh doanh tại chợ và khách hàng thăm
quan mua sắm
|
1
|
|
|
B
|
AN TOÀN
|
61
|
|
|
1
|
An toàn thực
phẩm
|
16
|
|
|
1.1
|
Chợ không bị ngập
nước, đọng nước; không có khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, các nguồn
gây ô nhiễm khác gây ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm, hàng hóa
|
2
|
|
|
1.2
|
Thương nhân
kinh doanh thực phẩm có đầy đủ và thường xuyên sử dụng thùng rác có nắp đậy,
có biện pháp phân loại rác thải và thu dọn, vệ sinh hàng ngày.
|
2
|
|
|
1.3
|
Có đủ trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm an toàn để kinh doanh, bảo quản thực phẩm phù hợp với yêu
cầu của nhà sản xuất và đặc thù sản phẩm, thường xuyên vệ sinh sạch sẽ
|
2
|
|
|
1.4
|
Thực phẩm sống
được bày bán cánh ly thực phẩm chín để tránh gây lây nhiễm chéo bằng thiết bị,
dụng cụ bảo quản phù hợp.
|
2
|
|
|
1.5
|
Sản phẩm thực
phẩm không để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có khả năng gây
mất an toàn thực phẩm.
|
2
|
|
|
1.6
|
Không bày bán
thực phẩm trực tiếp trên mặt sàn chợ
|
2
|
|
|
1.7
|
Sử dụng, kinh
doanh chất phụ gia thực phẩm, chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất tiêu độc an
toàn, rõ nguồn gốc xuất xứ, không làm ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của
người tiêu dùng và không gây ô nhiễm môi trường; thuộc danh mục được phép sử
dụng và không vượt quá giới hạn cho phép
|
2
|
|
|
1.8
|
Sản phẩm kinh
doanh tại chợ có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, bảo đảm truy xuất được nguồn gốc
|
2
|
|
|
2
|
Hàng hóa dịch
vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của
pháp luật; đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có
điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành; không
kinh doanh hàng giả, hàng lậu, hàng không rõ nguồn gốc, hàng quá hạn sử dụng,
hàng không bảo đảm chất lượng, hàng gây ô nhiễm môi trường, hàng không đúng
quy định về tem, nhãn mác
|
4
|
|
|
3
|
Có cân đối
chứng trong chợ để người tiêu dùng tự kiểm tra về khối lượng
|
3
|
|
|
4
|
Có mặt bằng
chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ; nhà chợ chính phải bảo đảm kiên cố
hoặc bán kiên cố; nền chợ được bê tông hóa
|
4
|
|
|
4.1
|
Có mặt bằng chợ
phù hợp với quy mô hoạt động của chợ
|
1
|
|
|
4.2
|
Nhà chợ chính
phải bảo đảm kiên cố hoặc bán kiên cố
|
1
|
|
|
4.3
|
Nền chợ được bê
tông hóa.
|
2
|
|
|
5
|
Có hệ thống
cung cấp nước đảm bảo chất lượng đáp ứng nhu cầu sử dụng cho hoạt động tại chợ
|
2
|
|
|
6
|
Có hệ thống
cấp điện đảm bảo an toàn theo quy định
|
2
|
|
|
7
|
Vệ sinh môi
trường
|
8
|
|
|
7.1
|
Thực hiện quy định
về BVMT (báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường/đề
án bảo vệ môi trường/đề án bảo vệ môi trường đơn giản/cam kết bảo vệ môi trường…)
|
2
|
|
|
7.2
|
Có bố trí thùng
thu gom rác thải có nắp đậy đặt tại các vị trí thuận tiện
|
2
|
|
|
7.3
|
Có hoạt động dọn
vệ sinh, thu gom rác thải hàng ngày, bảo đảm giữ chợ sạch sẽ
|
2
|
|
|
7.4
|
Có khu giết mổ
gia súc, gia cầm riêng biệt
|
2
|
|
|
8
|
Bảo đảm
phòng cháy, chữa cháy theo quy định
|
10
|
|
|
8.1
|
Có phương án chữa cháy cơ sở, phương án CNCH đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
|
2
|
|
|
8.2
|
Có trang thiết
bị PCCC đảm bảo theo quy định
|
2
|
|
|
8.3
|
Có nội quy, biển cấm,
biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về PCCC, thoát nạn theo quy định
|
1
|
|
|
8.4
|
Có lực lượng PCCC cơ sở được huấn luyện nghiệp vụ về PCCC và CNCH theo
quy định
|
1
|
|
|
8.5
|
Phải được thẩm
duyệt thiết kế và nghiệm thu về PCCC theo quy định
|
1
|
|
|
8.6
|
Có hệ thống điện,
chống
sét, chống tĩnh điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt
phải bảo đảm an toàn, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC
|
1
|
|
|
8.7
|
Duy trì hoạt động
hệ thống PCCC, hệ thống giao thông, cấp nước phục vụ chữa cháy đảm bảo theo
thiết kế đã được thẩm duyệt
|
1
|
|
|
8.8
|
Có hồ sơ quản
lý, theo dõi hoạt động PCCC, CNCH cơ sở theo quy định
|
1
|
|
|
9
|
Có khu vệ
sinh công cộng
|
2
|
|
|
9.1
|
Có nhà vệ sinh
nam, nữ riêng biệt, hoạt động tốt, giữ gìn sạch sẽ
|
1
|
|
|
9.2
|
Bố trí cách biệt
với khu kinh doanh thực phẩm
|
1
|
|
|
10
|
Có nơi trông
giữ xe phù hợp.
|
2
|
|
|
11
|
Không chiếm
dụng trái phép lòng đường, lề đường, vỉa hè để kinh doanh.
|
2
|
|
|
12
|
Đảm bảo an
ninh trật tự, tránh xảy ra tình trạng trộm cắp, móc túi, tranh giành khách.
|
2
|
|
|
12.1
|
Có lực lượng bảo
vệ thường xuyên giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trong và ngoài giờ làm việc.
|
1
|
|
|
12.2
|
Không xảy ra
tình trạng trộm cắp, móc túi, tranh giành khách
|
1
|
|
|
13
|
Thương nhân
kinh doanh cố định tại chợ thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ thuế
|
2
|
|
|
14
|
Thương nhân
kinh doanh tại chợ tham gia hưởng ứng tích cực công tác xã hội địa phương
|
2
|
|
|
C
|
THUẬN TIỆN
|
10
|
|
|
1
|
Thương nhân
kinh doanh tại chợ tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một
cách văn minh, khoa học thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh
toán
|
5
|
|
|
2
|
Đơn vị quản
lý chợ có sơ đồ bố trí các khu vực kinh doanh trong chợ theo từng ngành hàng,
theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
3
|
|
|
3
|
Niêm yết sơ
đồ ngành hàng kinh doanh tại khu vực dễ nhận biết
|
2
|
|
|
D
|
ĐÚNG GIÁ
|
10
|
|
|
1
|
Thực hiện
niêm yết giá tại địa điểm kinh doanh hàng hóa, dịch vụ rõ ràng, dễ nhận biết
|
5
|
|
|
2
|
Bán hàng
đúng theo giá niêm yết
|
5
|
|
|
|
Tổng
|
100
|
|
|
B. CÔNG NHẬN, PHÂN LOẠI HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI THEO HƯỚNG VĂN
MINH HIỆN ĐẠI
1. Điều kiện công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại
Trung tâm thương
mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi và chợ chỉ được xét công nhận hạ tầng thương mại
theo hướng văn minh hiện đại khi:
- Được tổng số điểm
từ 70 điểm trở lên theo quy định tại Bộ tiêu chí
-
Không xảy ra cháy nổ
2. Phân loại hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại
Tổng điểm tối
đa của một Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi và chợ là 100 điểm.
-
Đạt từ 95 điểm đến 100 điểm: XUẤT SẮC;
-
Đạt từ 85 điểm đến dưới 95 điểm: TỐT;
-
Đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm: KHÁ.
Trong
quá trình triển khai thực hiện Quyết định,
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị
và tổ chức có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Công thương để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá và công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 414/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 về Bộ tiêu chí đánh giá và công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
1.939
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|