ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4055/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 16, QUẬN 8
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2097/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 16, quận 8,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 16, quận 8, với
các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
16, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.
+ Phía Tây: giáp đường An Dương Vương,
xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
+ Phía Nam: giáp kênh Tàu Hũ.
+ Phía Bắc giáp: rạch Cây và rạch Ruột
Ngựa.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
354,70 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
+ Khu vực dân cư hiện hữu chủ yếu là
cải tạo và chỉnh trang,
+ Khu vực dân cư phát triển chủ yếu
là các dự án phát triển nhà ở.
+ Đảm bảo các yêu cầu về công trình
phúc lợi công cộng của khu vực.
2. Cơ quan tổ chức
lập đề án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Đầu
tư Xây dựng Công trình quận 8.
3. Đơn vị tư vấn lập
đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dịch
vụ Bất động sản Đại Việt.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng
kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 80.000 người
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
44,34
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
26,05
(chỉ
tiêu sử dụng đất đơn vị ở)
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
14,83
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
1,27
(đất
công trình công cộng cấp đơn vị ở)
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất hành chánh - y tế
|
m2/người
|
0,07
|
+ Đất văn hóa - Thể dục thể thao
|
m2/người
|
0,07
|
+ Đất giáo dục.
|
m2/người
|
1,14
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
3,65
(đất
cây xanh cấp đơn vị ở)
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
4,11
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
24,16
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.500-2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30 -
40
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
khoảng
2,12
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
36
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
- Tổ chức vùng cây xanh tạo ra những
không gian sinh hoạt cộng đồng và tạo môi trường tốt.
- Trong các đơn vị ở có bố trí các
công trình công cộng như giáo dục, hành chính, y tế với bán kính phục vụ hợp
lý.
- Hình thức kiến trúc công trình đa dạng
tùy thuộc vào vị trí và tính chất công trình nhằm tạo ra sự phong phú trong tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan và phù hợp với xu hướng hiện đại, mang tính
thẩm mỹ cao.
- Toàn khu vực quy hoạch được phân
chia làm 04 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được
xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.
+ Phía Tây: giáp đường An Dương
Vương, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
+ Phía Nam: đường số 41.
+ Phía Bắc giáp: rạch Cây và rạch Ruột
Ngựa.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.
+ Phía Tây: giáp đường An Dương
Vương, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
+ Phía Nam: đường Trương Đình Hội.
+ Phía Bắc giáp: đường 41.
- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.
+ Phía Tây: giáp đường An Dương
Vương, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
+ Phía Nam: đường Hồ Học Lãm (vành
đai 2) - Kênh Đôi.
+ Phía Bắc giáp: đường Trương Đình Hội.
- Đơn vị ở 4: giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc giáp: đường Hồ Học
Lãm (vành đai 2).
+ Phía Tây: xã Tân Kiên, huyện Bình
Chánh.
+ Phía Đông Nam: giáp sông Bến Lức
+ Phía Bắc giáp: đường số 11.
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 208,38 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 118,63
ha, trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực hiện
hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công
trình hiện hữu để xây dựng mới): tổng diện tích 38,57 ha. Các khu ở (nhóm nhà ở)
phát triển: tổng diện tích 80,06 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,17 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 9,11 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: 2,76 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0 ha.
* Xây dựng mới : 2,76 ha.
+ Trường tiểu học: 3,69 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0 ha.
* Xây dựng mới: 3,69 ha.
+ Trường trung học cơ sở: 2,66 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0 ha;
* Xây dựng mới: 2,66 ha.
- Khu hành chánh, y tế: tổng diện
tích 0,54 ha, trong đó:
* Hiện hữu cải tạo: 0 ha;
* Xây dựng mới: 0,54 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 29,23
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 50,35 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 146,32 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng
diện tích 9,01 ha.
Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục (trường
Trung học phổ thông): diện tích 7,36 ha;
- Khu chức năng văn hóa (Khu di tích
Lò Gốm Hưng Lợi): diện tích 1,65 ha;
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 9,05 ha.
Trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,
kênh: diện tích 9,05 ha.
b.3. Khu
cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly lưới điện): diện
tích 2,90 ha.
b.4. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích
23,64 ha.
b.5. Khu
sản xuất công nghiệp, kho tàng, bến bãi (chứa hàng hóa): diện tích 10,00 ha.
b.6. Khu
bến tàu, cảng đường thủy (Khu cảng sông Phú Định): diện tích 60,76 ha.
b.7. Các
khu chức năng khác (kênh rạch): diện tích 30,96 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
208,38
|
100
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
118,63
|
56,93
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu:
Trong đó:
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, thực hiện
cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng
lại
|
38,57
|
- Đất các nhóm nhà ở phát triển xây
dựng mới
|
80,06
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
10,17
|
4,88
|
|
- Đất giáo dục
|
9,11
|
|
+ Trường mầm non
|
2,76
|
|
+ Trường tiểu học
|
3,69
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
2,66
|
|
- Đất hành chính, y tế
|
0,54
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong khu đất sử dụng hỗn hợp)
|
29,23
|
14,03
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
50,36
|
24,16
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm
đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở, nếu
có)
|
146,32
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
9,01
|
|
+ Đất trường trung học phổ thông
|
7,36
|
|
+ Đất văn hóa (Khu di tích Lò Gốm
Hưng Lợi)
|
1,65
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đô thị
|
11,95
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông
|
9,05
|
- Đất cây xanh chuyên dụng (cây
xanh cách ly lưới điện).
|
2,90
|
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
23,64
|
|
- Đất công nghiệp - kho tàng, bến
bãi.
|
10,00
|
|
- Đất bến tàu, cảng đường thủy (khu
cảng sông Phú Định)
|
60,76
|
|
- Đất khác (kênh rạch)
|
30,96
|
|
Tổng
cộng
|
354,70
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị
ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khi đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích: 108,4 ha; dự báo quy mô dân số: 25.130 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
77,09
|
30,68
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
40,16
|
15,98
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu thực hiện
quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới)
|
5,
6, 8, 14
|
11,55
|
4,6
|
70
|
1
|
5
|
|
- Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng
mới;
|
1,
2, 3, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15
|
28,61
|
11,38
|
40
|
5
|
36
|
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
3,42
|
1,36
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
17,18
|
2,90
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non.
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới.
|
|
0,8
|
|
40
|
3
|
|
|
+ Trường tiểu học.
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới.
|
|
1,23
|
|
40
|
3
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở.
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
|
0,87
|
|
40
|
3
|
|
|
- Đất văn hóa - thể dục thể thao
|
20A
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
|
0,52
|
|
40
|
5
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
20
|
12,87
|
5,12
|
5
|
1
|
1
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
20,64
|
26,77%
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
31,31
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
2,65
|
|
|
|
|
|
- Đất trường
trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
- Đất văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó (nếu có):
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo (Khu di tích Lò Gốm Hưng Lợi)
|
|
1,65
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh mặt nước
|
|
14,95
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch, kênh
|
|
4,18
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước
|
|
10,77
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông, quảng trường,
bến bãi, cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên, Tramway, đường trên cao, metro)
|
|
13,71
|
12,64%
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích: 77,20 ha; dự báo quy mô dân số: 23.810 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
58,90
|
24,74
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
37.04
|
15,55
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu thực hiện
quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới)
|
2,
4, 11A
|
17,94
|
7,53
|
70
|
1
|
5
|
|
- Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng
mới:
|
1,
3, 5, 6, 7, 8, 9,10, 11, 13, 18
|
19,10
|
8,02
|
40
|
5
|
36
|
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
2,91
|
1,22
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
12,
14, 15, 16, 17
|
2,91
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo (Trường mầm non
Bông Sen)
|
|
0,75
|
|
40
|
1
|
3
|
|
+ Trường tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo (Trường Tiểu học
Nguyễn Công Trứ)
|
|
0,87
|
|
40
|
1
|
3
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo (Trường trung học
cơ sở Bình Đông)
|
|
0,35
|
|
40
|
1
|
4
|
|
* Xây dựng mới
|
|
0,94
|
|
40
|
1
|
4
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
20
|
6,28
|
2,64
|
5
|
1
|
1
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
12,67
|
21,51%
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
18,30
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
6,36
|
|
|
|
|
|
- Đất trường trung học phổ thông
|
|
6,36
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo
(Trường phổ thông trung học Năng
khiếu Nguyễn Thị Định)
|
|
5,44
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới
|
|
0,92
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh mặt nước
|
|
8,43
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch, kênh.
|
|
2,34
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước (kênh rạch).
|
|
6,09
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông, quảng trường,
bến bãi, cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên, Tramway, đường trên cao, metro)
|
|
3,51
|
4,55%
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 3 (diện tích; 69,4 ha; dự báo quy mô dân số: 25.510 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
54,67
|
21,43
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
32,80
|
12,86
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu thực hiện
quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới)
|
1,
10, 13, 14
|
9,08
|
3,56
|
70
|
1
|
5
|
|
- Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng
mới:
|
2,
3, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13
|
23,72
|
9,30
|
40
|
5
|
36
|
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
2,03
|
0,8
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
15,
16
|
1,49
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
|
0,30
|
|
40
|
1
|
3
|
|
+ Trường tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
|
0,69
|
|
40
|
1
|
3
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
|
0,5
|
|
40
|
1
|
3
|
|
- Đất hành chánh - y tế
|
17,
18
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
|
0,54
|
|
60
|
1
|
6
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
|
7,91
|
3,10
|
5
|
1
|
1
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
11,93
|
21,82%
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
14,73
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh mặt nước
|
|
8,31
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch, kênh
|
|
2,53
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước (kênh, rạch)
|
|
5,78
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông, quảng trường,
bến bãi, cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên, Tramway, đường trên cao, metro).
|
|
6,42
|
9,25%
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 4 (diện tích: 99,70 ha; dự báo quy mô dân số: 5.550
người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
17,72
|
31,93
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
8,64
|
15,57
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng
mới:
|
1
|
8,64
|
15,57
|
35
|
1
|
15
|
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,81
|
3,26
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
2,
5B
|
1,81
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
|
0,91
|
|
40
|
1
|
3
|
|
+ Trường tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
|
0,9
|
|
40
|
1
|
3
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
3A
|
2,16
|
3,89
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
5,11
|
28,84%
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
81,98
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh mặt nước
|
|
11,22
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh chuyên dùng (cây
xanh cách ly)
|
|
2,90
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước (kênh rạch)
|
|
8,32
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất công nghiệp - kho tàng, bến
bãi
|
|
10,00
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông, quảng trường,
bến bãi, cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất bến tàu, cảng đường thủy (Khu cảng
sông Phú Định)
|
|
60,76
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện
hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang
trang.
- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng
đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời.
- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng
nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với
không gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 5 tầng)
theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp
với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.
- Công trình công cộng cấp khu vực được
tính toán và cân đối đảm bảo cho cả khu dân cư.
- Hoàn chỉnh đầu
tư xây dựng khu công viên cây xanh cấp phường giáp ranh dự án khu nhà ở, mảng
cây xanh trong khu di tích Lò Gốm; Duy trì mảng xanh ven rạch Ruột Ngựa, rạch
Nước Lên, kinh Đôi.
- Trong các khu nhà cao tầng sẽ bố
trí những mảng xanh nhỏ, tận dụng khoảng cây xanh bảo vệ rạch
để tạo cảnh quan và sự thông thoáng cho khu vực.
- Phát triển trồng cây xanh trên các
tuyến đường, trong cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới
các khu ở, chú trọng bố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.
- Mật độ xây dựng tại công viên cây
xanh tối đa 5%. Tầng cao tối đa 1 tầng.
- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm
kho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất hiện hữu thành
các khu dân cư liên hợp (nhà ở - thương mại - dịch vụ) hiện đại, khang trang.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính
như đường An Dương Vương lộ giới 40m; đường Phú Định lộ giới 20m; thực hiện dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường dọc rạch Ruột Ngựa lộ giới 16 - 20m; đường Vành
Đai Trong lộ giới 60m.
- Thực hiện dự án đầu tư xây dựng cầu
Ba Tơ - Hồ Học Lãm kết nối khu vực với phường 7 quận 8 đi về khu vực Nam Sài
Gòn, huyện Bình Chánh, tăng khả năng lưu thông của khu vực.
- Tại các giao lộ, bán kính bó vỉa được
thiết kế phù hợp quy chuẩn xây dựng tạo cảm giác an toàn và êm thuận khi qua
giao lộ.
- Mặt đường được thiết kế bê tông nhựa
nhằm thoát nước mặt một cách nhanh nhất, tránh gây mất vệ sinh môi trường vào
mùa nắng cũng như mùa mưa.
- Tại các giao lộ, công trình được vạt góc để bảo đảm tầm nhìn an toàn cho lái xe và khách bộ
hành.
- Để tạo các không gian xanh đô thị,
đồng thời là diện tích để xe, tụ tập người của các nhà
công cộng ta có khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ.
- Hệ thống kênh rạch đã được nạo vét
thông thoáng nhằm tạo cảnh quan cho khu quy hoạch và tạo sự
lưu thông thủy trên kênh Tàu Hũ, kênh Lò Gốm, rạch Ruột Ngựa.
STT
|
Tên
đường
|
Từ
|
Đến
|
Lộ
giới
|
Chiều
rộng
|
Lề trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
(mét)
|
(mét)
|
(mét)
|
(mét)
|
1
|
Phú Định
|
Võ
Văn Kiệt - Mai Chí Thọ
|
Hồ Học
Lãm
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
2
|
Lê Hữu Phước (nối dài)
|
Hồ Học
Lãm
|
Phú
Định
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
3
|
Hòa Lục
|
Đường
số 41
|
Phú
Định
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Trương Đình Hội
|
An
Dương Vương
|
Phú
Định
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
5
|
Đường số 41
|
Phú
Định
|
An
Dương Vương
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6
|
Nguyễn Ngọc Cung
|
Phú
Định
|
Vành
đai trong
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường số 1
|
Phú
Định
|
Vành
đai trong
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
8
|
Đường số 1A
|
Đường
số 1
|
Nguyễn
Ngọc Cung
|
16
|
4
|
8
|
4
|
9
|
Đường số 2
|
An
Dương Vương
|
Đường
số 5
|
12
|
2,5
|
7
|
2,5
|
10
|
Đường số 2A
|
Đường
số 7
|
Phú
Định
|
16
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đường số 3
|
Đường
số 41
|
Phú
Định
|
16
|
4
|
8
|
4
|
12
|
Đường số 4
|
Phú
Định
|
Đường
số 9
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
13
|
Đường số 5
|
Đường
số 2A
|
Võ
Văn Kiệt - Mai Chí Thọ
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
14
|
Đường số 5A
|
Võ Văn Kiệt - Mai Chí Thọ
|
Đường
số 10
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
15
|
Đường số 6
|
An
Dương Vương
|
Phú
Định
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
16
|
Đường số 7
|
Đường
số 2
|
Lê Hữu
Phước (nối dài)
|
16
|
4
|
8
|
4
|
17
|
Đường số 7A
|
Võ
Văn Kiệt - Mai Chí Thọ
|
Đường
số 10
|
16
|
4
|
8
|
4
|
18
|
Đường số 8
|
Đường
số 5
|
Phú
Định
|
25
|
5
|
15
|
5
|
19
|
Đường số 9
|
Đường
số 41
|
Trương
Đình Hội
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
Đường số 10
|
Đường
số 5A
|
An
Dương Vương
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
21
|
Đường số 11
|
Hồ Học
Lãm
|
Rạch
nước lên
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
8.2 Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch
chiều cao:
- Áp dụng giải pháp tôn nền đạt cao độ
thiết kế đối với những khu vực xây dựng mới. Với khu vực hiện hữu chỉnh trang
khuyến cáo cải tạo nâng dần nền hiện hữu đến cao độ quy định.
- Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd ≥ 2,00m - Hệ cao độ
Hòn Dấu.
- Cao độ thiết kế đường được xác định
đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu vực.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống thoát nước chung
nước bẩn và mưa có hệ thống cống phân tách nước bẩn phía
cuối nguồn trước khi thoát xả ra sông rạch thoát nước.
- Với các tuyến cống hiện trạng đang
đảm nhận thoát nước cho khu vực: giữ lại và cải tạo, nạo vét để nâng cao hiệu
quả thoát nước.
- Các tuyến cống chính trên các trục
đường Lưu Hữu Phước, đường Nguyễn Nhược Thị, đường Võ Văn
Kiệt...: tổ chức theo thiết kế được duyệt của Dự án Cải tạo Môi trường nước.
- Tổ chức các tuyến cống xây dựng mới
theo hướng từ trung tâm khu đất về phía các rạch chính, kênh Đôi và kênh Lò Gốm
- Tàu Hũ.
- Nguồn thoát nước: tập trung thoát xả
ra kênh Lò Gốm - Tàu Hũ, kênh Đôi, rạch Lào và hệ thống các kênh ngang.
- Thông số kỹ thuật mạng lưới:
+ Thống nhất với quy mô lưu vực và
kích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực quy hoạch. Kích
thước các tuyến cống chính biến đổi từ Ø 600 đến Ø1000.
+ Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc
≥ 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch
cống i ≥ 1/D.
* Lưu ý:
- Với cống thoát nước đề xuất quy hoạch
mới: vị trí tuyến và các thông số kỹ thuật dọc tuyến đề nghị trong các giai đoạn
thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh chi tiết, đảm bảo sự phù hợp với
điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Riêng các tuyến cống thuộc Dự án
Môi trường nước đang triển khai trong khu vực đề nghị quản lý theo các số liệu
cụ thể đã được duyệt của dự án.
8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và
chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 1.500 - 2.500
KWh/người/năm.
- Tổng phụ tải tính toán: 60MW.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được
lấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Phú Định.
- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV
đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm
đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay
máy có công suất lớn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp phân
phối 15-22/0,4KV với tổng công suất 9.790 KVA, xây dựng kiểu trạm phòng có công
suất đơn vị ≥ 400 KVA.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối
phù hợp:
+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu trên
các trục đường chính: đường Bến Phú Định, đường An Dương Vương,... đi trên trụ
bê tông ly tâm được thay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục
chính S ≥ 240 mm2.
+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất
phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp
đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công
trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với
các công trình.
+ Mạng hạ thế hiện hữu đi trên trụ bê
tông ly tâm sử dụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.
+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn
cao áp Sodium 150W-250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước
máy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện hữu Ø800 trên đường Hồ Học
Lãm và đường An Dương Vương thuộc hệ thống nhà máy nước Tân Hiệp về. Ngoài ra,
tuyến ống Ø2000 dự kiến sẽ được xây dựng trên đường Võ Văn Kiệt và tuyến ống
Ø600 dự kiến sẽ được xây dựng trên đường Vành đai trong.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax=
32.256 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 30
lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: đấu nối mạng lưới
bên trong khu quy hoạch với các tuyến ống hiện hữu và dự kiến quy hoạch. Các
tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và
cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh
phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa
trên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hoả với bán
kính phục vụ 100 - 150m. Đồng thời, bố trí thêm các điểm lấy
nước mặt chữa cháy trên rạch Ruột Ngựa - Kênh Đôi.
8.5 Quy hoạch thoát nước thải và
rác thải:
a) Thoát
nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu:
Qmax = 24.960 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải
riêng hoàn toàn. Nước thải phân tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi
thoát vào cống thu nước thải.
+ Ở giai đoạn đầu: toàn bộ nước thải
của khu quy hoạch được thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ đặt tại rạch
Ruột Ngựa. Nước thải sau khi xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT mới được xả ra rạch
Ruột Ngựa.
+ Ở giai đoạn dài hạn: nước thải được
thu gom và đưa vào cống thu nước thải chuyển tải để đưa về nhà máy xử lý nước
thải tập trung tại xã Tân Nhựt - Bình Chánh.
- Mạng lưới thoát nước thải: phù hợp
với giải pháp thoát nước thải.
b) Rác thải:
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,0
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt là
80,0 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6 Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:
+ Điện thoại: 22 thuê bao/100người.
+ Nhu cầu thuê bao: 17.600 thuê bao.
+ Nhu cầu sử dụng internet: 57%.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông
tin bưu điện Quận 8 hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền
dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình...) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp
chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoăc cáp đồng luồn trong ống PVC
Þ114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt
các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo
mỹ quan đô thị.
9. Đánh giá môi
trường chiến lược
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường của đồ án:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn quận và khu vực xung quanh, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh,
mương, sông trong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là 70% so năm 2010.
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt quy chuẩn.
+ Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm
trên địa bàn khu quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn tối thiểu là 95%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm
giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
* Chuyển đổi chức năng sử dụng đất
các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.
* Quy hoạch gìn giữ khu di tích Lò Gốm
Hưng Lợi
* Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị
bằng giải pháp phát triển cây xanh: Quy hoạch hệ thống cây xanh cảnh quan theo
các dự án cải tạo kênh Lò Gốm, rạch Ruột Ngựa, kênh Đôi đảm bảo khoảng cách ly ven các kênh rạch. Giảm khả năng ngập bằng giải pháp nâng nền, bố trí
hồ điều tiết, tăng mảng xanh,... Giữ lại và bố trí công viên cây xanh tạo cảnh
quan ven sông rạch. Bố trí công viên cây xanh - thể dục thể thao tập trung.
* Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao
thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều
kiện biến đổi khí hậu.
+ Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát
ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm
soát các tác động môi trường:
* Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Sử dụng
nhiên liệu hiệu quả trong hoạt động giao thông theo Quyết
định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện
giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm) và tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh
bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực quy hoạch.
* Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
* Kiểm soát ô nhiễm nước ngầm: Cấm
khai thác nước ngầm, tạo các hồ chứa bổ cập nguồn nước ngầm.
* Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước
thải các loại phải được xử lý đạt Quy chuẩn Việt Nam trước khi thải vào hệ thống
kênh rạch song song với việc cải tạo tăng cường việc thoát nước của hệ thống kênh rạch trong Khu vực quy hoạch.
10. Bản đồ tổng
hợp đường dây, đường ống: Việc bố trí các hệ thống
hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai
thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo
theo yêu cầu kỹ thuật.
11. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung chuyển đổi các khu đất
sản xuất hiện hữu thành các khu dân cư liên hợp (nhà ở - thương mại - dịch vụ)
hiện đại, khang trang.
- Hoàn chỉnh đầu tư xây dựng khu công
viên cây xanh cấp phường giáp ranh dự án khu nhà ở, mảng cây xanh trong khu di
tích Lò Gốm; Duy trì mảng xanh ven rạch Ruột Ngựa, rạch Nước Lên, kênh Đôi.
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện
hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang
trang.
- Phát triển trồng cây xanh trên các
tuyến đường, trong cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới các khu ở, chú trọng
bố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư phường 16, quận 8.
- Để đảm bảo cân
đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch,
Ủy ban nhân dân quận 8 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số
trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu
tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông Vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được
quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công
trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự
phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường
16, quận 8 được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần phối hợp Sở Quy hoạch -
Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể,
phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy
hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới
theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày
27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới
theo quy hoạch đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần yêu cầu đơn
vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 16, quận 8 để
trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày
03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 16, quận 8 được nêu tại khoản 4, Điều
1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện
trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công
trình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 16 và các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|