Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3899/QĐ-BGTVT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 26/12/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 3899/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HÀ NỘI: TUYẾN CÁT LINH - HÀ ĐÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Hiệp định khung ngày 30/5/2008 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về việc Trung Quốc cấp cho Việt Nam khoản tín dụng ưu đãi;
Căn cứ Chỉ thị số 30/2008/CT-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội;
Căn cứ Công hàm số 248/2008 ngày 07/11/2008 của Phòng Tham tán Kinh tế Thương mại - Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định đầu tư số 3136/QĐ-BGTVT ngày 15/10/2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình “Đường sắt đô thị Hà Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông”;
Căn cứ văn bản số 5499/VPCP-QHQT ngày 06/10/2004 của Văn phòng Chính phủ về việc đồng ý ký “Thỏa thuận hợp tác xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm Hà Nội - Hà Đông” giữa Cục Đường sắt Việt Nam và Tập đoàn xây dựng đường sắt số 6 Trung Quốc;
Căn cứ Thỏa thuận hợp tác xây dựng Tuyến đường sắt đô thị thí điểm Hà Nội - Hà Đông ngày 07/10/2004 giữa Cục Đường sắt Việt Nam và Tập đoàn Cục 6 Đường sắt Trung Quốc;
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc cho vay sử dụng tín dụng ưu đãi của người mua giữa Ngân hàng XNK Trung Quốc và Bộ Tài chính nước CHXHCN Việt Nam ngày 22/10/2008;
Căn cứ Văn bản số 8610/BGTVT-KHĐT ngày 26/11/2008 của Bộ GTVT về hình thức thực hiện Dự án Tuyến đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông;
Xét tờ trình số 1585/TTr-CĐSVN ngày 06/11/2008 của Cục Đường sắt Việt Nam xin phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Dự án Đường sắt đô thị Hà Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông; Công văn số 1765/CĐSVN-BQLDAĐS ngày 16/12/2008 của Cục Đường sắt Việt Nam về việc Giải trình làm rõ, bổ sung Kế hoạch đấu thầu Dự án Đường sắt đô thị Hà Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông;
Trên cơ sở báo cáo thẩm định số 1559/CQLXD-GTC ngày 25/11/2008 và báo cáo thẩm định bổ sung số 1699/CQLXD-GTC ngày 25/12/2008 về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Dự án Đường sắt đô thị Hà Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông của Cục Quản lý xây dựng và CL CTGT;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và CL CTGT,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận đề nghị của Cục Đường sắt Việt Nam về kế hoạch đấu thầu đấu thầu Dự án Đường sắt đô thị Hà Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông, với các nội dung sau:

1. Phần công việc đã thực hiện: 6.754 triệu đồng

+ Chi phí lập Báo cáo KTKT và Chi phí khảo sát bổ sung, hoàn thiện lập dự án đầu tư: 6.213 triệu đồng (theo quyết định số 2843/QĐ-GTVT-KHĐT ngày 23/9/2004 của Bộ giao thông vận tải Chi phí lập Báo cáo KTKT là 3.804.253.000 đồng và theo quyết định số 3964/QĐ-GTVT ngày 18/12/2007 của Bộ giao thông vận tải Chi phí khảo sát bổ sung, hoàn thiện lập dự án đầu tư là 2.408.954.000 đồng).

+ Chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư (ước tính): 541 triệu đồng.

Cục Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung này đảm bảo đúng quy định.

2. Công việc không áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu: 1.330.593 triệu đồng

STT

Tên công việc

Giá trị ước tính

(triệu đồng)

Nguồn vốn

1

Quản lý dự án

36.221

Vốn đối ứng

2

Lệ phí Thẩm định TKKT, DT

228

Vốn đối ứng

3

Thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn đầu tư

930

Vốn đối ứng

4

Lập HSMT/HSYC, đánh giá HSDT/HSĐX

1.286

Vốn đối ứng

5

Các khoản: Lãi vay, Bảo hiểm vốn vay, Phí cam kết, phí gánh vác

612.238

Vốn vay ưu đãi bên mua và tín dụng ưu đãi

6

Chi phí dự phòng (phần còn lại của dự án)

679.690

Vốn đối ứng

Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện các hạng mục trên theo đúng các quy định, đặc biệt lưu ý phân bổ dự phòng khi thực hiện.

3. Công tác GPMB:

Tạm phê duyệt tổng chi phí theo quyết định đầu tư: 595.931 triệu đồng (Không bao gồm thuế và dự phòng).

Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện theo các quy định hiện hành.

4. Phần kế hoạch đấu thầu: Tổng giá trị 6.836.683 triệu đồng

Phân chia thành 07 gói thầu, cụ thể như sau:

STT

Tên gói thầu

Giá gói thầu ước tính (triệu đồng)

Hình thức lựa chọn nhà thầu - Phương thức đấu thầu

Hình thức hợp đồng

Thời gian lựa chọn nhà thầu

Thời gian thực hiện hợp đồng

1

Gói thầu số 1 (EPC): Thiết kế; Cung cấp thiết bị, vật tư và xây lắp.

6.769.105 gồm:

Xây dựng: 3.548.150

Thiết bị: 869.238

Mua đoàn tàu: 746.200

Thiết kế: 15.016

Thuế GTGT: 443.240

Dự phòng: 1.147.261

(Tương đương 426,723 triệu USD theo tỷ giá 1USD=15.863 VNĐ)

Chỉ định thầu

+ Phần Khảo sát, Cung cấp thiết bị, vật tư, xây lắp: Theo đơn giá;

+ Phần thiết kế: Tỷ lệ %

Quý IV/2008-Quý I/2009

56 tháng

2

Gói thầu số 2: “Khảo sát, thiết kế và cắm cọc giải phóng mặt bằng toàn dự án (trừ khu vực Depot Hà Đông)

470

Chỉ định thầu

Theo đơn giá

Quý 4/2008 và Quý 1/2009

180 ngày

3

Gói thầu số 3: Tư vấn giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị toàn dự án

23.616

Đấu thầu rộng rãi, 02 túi hồ sơ

Theo thời gian

Quý 4/2008 và Quý 1/2009

Theo tiến độ xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị của dự án

4

Gói thầu số 4: Tư vấn thẩm tra TKKT, dự toán công trình.

1.681

Đấu thầu rộng rãi, 02 túi hồ sơ

Theo tỷ lệ %

Quý I/2009

90 ngày

5

Gói thầu số 5: Bảo hiểm các công trình xây dựng cho toàn dự án.

38.379

Đấu thầu rộng rãi, 01 túi hồ sơ

Theo tỷ lệ %

Quý I/2009

Theo tiến độ thi công các công trình xây dựng và thời gian bảo hành

6

Gói thầu số 6: Khảo sát, lập phương án, thực hiện công tác rà phá bom mìn, vật nổ.

913

Chỉ định thầu

Theo đơn giá

Quý 4/2008 và Quý 1/2009

180 ngày

7

Gói thầu số 7: Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành.

2.519

Đấu thầu rộng rãi, 02 túi hồ sơ

Theo tỷ lệ phần trăm

Quý I/2013

8 tháng

- Nguồn vốn:

+ Gói thầu số 1: Vốn vay ưu đãi bên mua + Vốn vay tín dụng ưu đãi và Vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam

+ Gói thầu số 2, 3, 4, 5, 6 và 7: Vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam

Một số lưu ý:

- Giá các gói thầu đã bao gồm thuế GTGT và dự phòng 22%, riêng Mua sắm đoàn tàu dự phòng 10%;

- Giá các gói thầu kiến nghị phê duyệt nêu trên được xác định theo quyết định đầu tư, trong quá trình thực hiện Chủ đầu tư cần xem xét phê duyệt dự toán (đối với các công việc cần phải duyệt dự toán) khi thực hiện theo quy đinh.

- Đối với các gói thầu tư vấn: Cho phép Chủ đầu tư thông báo mời thầu ngay theo mục 4, điều 15 của Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.

Điều 2. Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt hồ sơ mời thầu các gói thầu của dự án.

Điều 3. Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm:

- Tổ chức thực hiện đấu thầu đúng quy định của Luật đấu thầu, Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ, các quy định của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng và hướng dẫn của bên vay.

- Trong quá trình triển khai thực hiện cần lưu ý một số nội dung nêu tại báo cáo thẩm định số 1699/CQLXD-GTC ngày 25/12/2008 của Cục Quản lý xây dựng và CL CTGT.

Điều 4. Các ông Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học Công nghệ, Hợp tác quốc tế, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và CL CTGT, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Kho bạc NN;
- Ban QLDA đường sắt;
- Lưu VT, CQLXD (3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Mạnh Hùng

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3899/QĐ-BGTVT ngày 26/12/2008 phê duyệt kế hoạch đấu thầu Dự án Đường sắt đô thị Hà Nội: tuyến Cát Linh - Hà Đông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.774

DMCA.com Protection Status
IP: 3.143.218.115
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!