ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3456/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 06 năm 2014; Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ: Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết
về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc Sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến
lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2814/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số
2439/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về
việc phê duyệt Đề cương Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
2915/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự toán
kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021
- 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 5002/TTr-SXD và Báo cáo thẩm định
số 5001/TĐ-SXD ngày 24 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 (Báo cáo tổng hợp Kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 đính kèm theo Quyết định
này).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Xây dựng Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường Tài chính Nội vụ, Lao động
- Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành
phố Huế thị xã và các huyện; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này /
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Xây dựng Tài chính Kế hoạch và Đầu tư
- Thường vụ tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- CT và các Phó CT UBND tỉnh;
- VP: VP và các P VP;
- Lưu VT, QHXT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
MỤC
LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
2. Mục tiêu, yêu cầu
2.1. Mục tiêu
2.2. Yêu cầu
3. Quan điểm, mục tiêu phát
triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
3.1. Quan điểm phát triển nhà ở
3.2. Mục tiêu phát triển nhà ở
4. Căn cứ lập kế hoạch phát
triển nhà ở
5. Phạm vi và phương thức
nghiên cứu
Chương I
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Kết quả phát triển theo
loại hình nhà ở
1.1. Phát triển nhà ở thương mại
1.2. Nhà ở do người dân tự xây
dựng
1.3. Nhà ở công vụ
1.4. Nhà ở xã hội
1.5. Nhà ở phục vụ tái định cư
2. Đánh giá về thực trạng
nhà ở
2.1. Kết quả đạt được
2.2. Một số tồn tại, khó khăn
trong công tác phát triển nhà ở
2.3. Nguyên nhân
Chương II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022
1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn tỉnh; Chỉ tiêu về diện
tích nhà ở tối thiểu
2. Vị trí, khu vực phát triển
nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn
xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng
3. Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà
riêng lẻ, chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng nhà ở, tổng số diện tích sàn
xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng
4. Diện tích đất để xây dựng
các loại nhà ở
5. Xác định nguồn vốn huy động
cho phát triển các loại nhà ở
Chương III
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Về chính sách đất đai
2. Về Quy hoạch-Kiến trúc
3. Về vốn cho phát triển nhà ở
4. Về cải cách thủ tục hành
chính
5. Về quản lý nhà ở sau đầu tư
xây dựng
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Sở,
ban ngành
2. Trách nhiệm của UBND các
huyện, thị xã và thành phố Huế
3. Trách nhiệm của chủ đầu
tư các dự án phát triển nhà ở
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC I
PHỤ LỤC II
PHỤ LỤC III
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân đầu hằng năm
Bảng 2. Chỉ tiêu về diện tích
sàn nhà ở tối thiểu
Bảng 3. Tỷ lệ nhà ở cần đầu tư
xây dựng
Bảng 4. Diện tích đất để xây dựng
các loại nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
Bảng 5. Diện tích đất xây dựng
các loại nhà ở năm 2021
Bảng 6. Diện tích đất xây dựng
các loại nhà ở năm 2022
Bảng 7. Nguồn vốn xây dựng các
loại nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
Bảng 8. Nguồn vốn xây dựng các
loại nhà ở năm 2021
Bảng 9. Nguồn vốn xây dựng các
loại nhà ở năm 2022
MỞ ĐẦU
1. Sự cần
thiết xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2025 và năm 2022
Các quốc gia trên thế giới luôn
dành sự quan tâm đến vấn đề quản lý nhà ở thông qua các chính sách cụ thể. Việt
Nam trong quá trình xây dựng, hội nhập và phát triển, Đảng và Nhà nước ta đã nhận
thức rõ vai trò của nhà ở đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội, từ
đó khẳng định: “Phát triển nhà ở là một trong những nội dung quan trọng của chính
sách phát triển kinh tế - xã hội”.
Ngày 05/11/2011 Thủ tướng Chính
phủ đã ban hành Quyết định số 2127/QĐ- TTg về việc phê duyệt Chiến lược phát
triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, trong đó nêu rõ:
“Các chỉ tiêu phát triển nhà ở, trong đó có chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội
cho từng nhóm đối tượng phải được xác định cụ thể trong nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội của địa phương hàng năm và từng giai đoạn để tổ chức triển khai,
đồng thời là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền giám sát, đánh giá kết quả thực hiện”.
Bên cạnh đó, trong Quyết định cũng quy định về trách nhiệm của UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể như sau: “Tổ chức chỉ đạo phát triển nhà
ở trên địa bàn theo quy định của pháp luật về nhà ở; xây dựng, điều chỉnh
Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030”.
Nhận thức được tầm quan trọng của
nhà ở đối với đời sống và phát triển kinh tế, thực hiện theo quy định nêu trên;
tỉnh Thừa Thiên Huế đã chỉ đạo thực hiện công tác lập chương trình phát triển
nhà ở. Ngày 04/11/2021, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã phê duyệt Chương trình phát
triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 tại Quyết định số 2814/QĐ-UBND , cụ
thể hoá các chỉ tiêu, định hướng và giải pháp phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2030.
Chương trình phát triển nhà ở
được ban hành sẽ tác động tích cực đến công tác quản lý và phát triển nhà ở
trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển có hệ thống và
phù hợp với quy định của Luật Nhà ở 2014, Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015, Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ. Đồng thời,
đây còn là cơ sở để xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2025 và năm 2022.
Căn cứ các mục tiêu của Chương
trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt để xác định vị trí, khu vực phát triển
nhà ở; quy mô, số lượng các dự án phát triển nhà ở, đề xuất nguồn vốn ngân sách
và quỹ đất của tỉnh dành cho công tác phát triển nhà ở; huy động các nguồn lực
từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đáp ứng nhu cầu cải thiện
chỗ ở của nhân dân. Từ đó, xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở một cách khoa học,
tuân thủ các quy định của pháp luật về nhà ở, phát triển và chỉnh trang đô thị,
từng bước nâng cao đời sống của người dân và ổn định an sinh xã hội.
Theo quy định tại Khoản 3, Điều
6, Luật Nhà ở 2014 có quy định các hành vi bị nghiêm cấm: “3. Quyết định chủ
trương đầu tư dự án hoặc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở không theo quy
hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt”;
tại Khoản 2, Điều 14, Luật Nhà ở 2014 yêu cầu đối với phát triển nhà ở: “Phù
hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử
dụng đất và có trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
trong từng giai đoạn”.
Theo quy định tại Điểm a, Khoản
2, Điều 4, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định
trình tự, thủ tục xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm: “a)
Trên cơ sở chương trình phát triển nhà ở của địa phương đã được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt, Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn có
năng lực, kinh nghiệm trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà
ở để phối hợp với các cơ quan có liên quan của địa phương xây dựng kế hoạch
phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan của địa phương có trách nhiệm
cung cấp các thông tin liên quan đến nhà ở theo yêu cầu của Sở Xây dựng và phối
hợp với Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở”.
Với các quy định nêu trên, việc
xây dựng “Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và
năm 2022” là cần thiết để làm cơ sở triển khai công tác quản lý, phát triển nhà
ở tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Mục
tiêu, yêu cầu
2.1. Mục tiêu
- Cụ thể hóa các mục tiêu phát
triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm
2021, tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc
phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Chú trọng giải quyết nhu cầu
nhà ở cho người có thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, công nhân lao động,
học sinh, sinh viên, người nghèo, người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh.
Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây
dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển nhà ở, nhà ở xã hội của tỉnh và đặc điểm tình hình của từng địa bàn dân
cư, khu công nghiệp.
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở, số lượng, quy mô dự án phát triển nhà ở; xác định được tỷ lệ, số
lượng, diện tích các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng, trong đó có nhà ở để cho
thuê tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
- Xác định quy mô dự án phát
triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai
đoạn triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2025.
- Góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại;
phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương
trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng
cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển chung của tỉnh.
2.2. Yêu cầu
- Phù hợp với nội dung của Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đã được phê duyệt tại Quyết định số
2814/QĐ-UBND ngày 04/11/2021, để tổ chức xây dựng Kế hoạch phát triển nhà tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 phù hợp, khả thi, đáp ứng nhu cầu
thực tế.
- Căn cứ tình hình, kết quả thực
hiện và nhu cầu thực tế về nhà ở, khả năng cân đối từ nguồn ngân sách, nhu cầu
của thị trường để phát triển nhà ở cho phù hợp theo từng năm và từng địa phương
trong tỉnh; chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Kế hoạch phát triển nhà ở phải được
xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của Kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội của địa
phương.
- Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức triển khai thực
hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch này.
- Các chủ đầu tư dự án phát triển
nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kế hoạch và quy định của
pháp luật hiện hành; tập trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm
bảo tiến độ và chất lượng công trình.
3. Quan
điểm, mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
3.1. Quan điểm phát triển
nhà ở
- Phát triển nhà ở phải thực hiện
chính sách xã hội hóa về nhà ở, thông qua cơ chế tạo điều kiện của Nhà nước để
người dân thực hiện việc tạo lập chỗ ở, tuân thủ các chủ trương, chính sách,
pháp luật của nhà nước, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch điểm
dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt, sử dụng đất đai hợp lý, tiết
kiệm, giữ gìn cân bằng sinh thái, phù hợp với phong tục tập quán của địa
phương;
- Khuyến khích các tổ chức, các
thành phần kinh tế, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho đối tượng chính sách, người có công với cách mạng,
công nhân, sinh viên, lực lượng vũ trang, cán bộ công chức, viên chức, người
nghèo tại khu vực đô thị và nông thôn;
- Phát triển nhà ở là trách nhiệm
của các cấp ủy, chính quyền, cộng đồng xã hội và của người dân trên địa bàn tỉnh,
thực hiện lồng ghép các chương trình mục tiêu của Trung ương và của Tỉnh để
phát triển và hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội gặp khó khăn
về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội;
- Đảm bảo mối quan hệ hài hòa
giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở và đặc điểm của từng
địa bàn dân cư; mở rộng khả năng huy động nguồn vốn đầu tư của các thành phần
kinh tế tham gia phát triển các loại hình nhà ở.
3.2. Mục tiêu phát triển nhà
ở
- Từng bước đáp ứng nhu cầu nhà
ở của nhân dân, nâng cao chất lượng, điều kiện sống của các tầng lớp dân cư; tạo
động lực phát triển đô thị và nông thôn bền vững theo hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá; huy động nguồn vốn đầu tư từ ngân sách, vốn của các thành phần kinh tế
và của xã hội tham gia phát triển nhà ở.
- Khai thác có hiệu quả tiềm
năng đất đai; thúc đẩy sự phát triển thị trường bất động sản, chủ động điều tiết
thị trường theo quy luật cung cầu góp phần hoàn thiện đồng bộ cơ cấu nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Phát triển nhà ở xã hội cho
công nhân tại các khu công nghiệp; nhà ở sinh viên và các đối tượng chính sách
khác có khó khăn về nhà ở mua hoặc thuê, thuê mua phù hợp với điều kiện cụ thể
của địa phương nhằm từng bước cải thiện chỗ ở của nhân dân.
- Phát triển nhà ở thương mại
theo quy hoạch được duyệt, đồng thời rà soát, tiếp tục xây dựng, phát triển các
khu đô thị mới đồng bộ văn minh, hiện đại, hoàn thiện các dự án nhà ở đưa vào sử
dụng.
- Chỉnh trang, tái phát triển
đô thị, khu dân cư hiện hữu, góp phần nâng cao chất lượng sống dân cư.
- Kiện toàn bộ máy, nâng cao
năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực nhà ở phù hợp với công tác
quản lý trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
4. Căn cứ lập
kế hoạch phát triển nhà ở
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 được xây dựng dựa trên các cơ sở pháp lý
sau:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi bổ sung một điều
của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13
ngày 25/11/2014;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
- Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội;
- Quyết định số 2127/QĐ-TTg
ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg
ngày 17/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 09/2021/TT-BXD
ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
luật nhà ở và Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý xã hội;
- Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày
25/1/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội;
- Quyết định số 1261/QĐ-UBND
ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2814/QĐ-UBND
ngày 4/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2030.
5. Phạm vi
và phương thức nghiên cứu
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh, thực hiện
các công việc nghiên cứu sau:
- Thu thập dữ liệu từ các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, đồng thời tham khảo các tài
liệu, báo cáo có liên quan. Các dữ liệu bao gồm dữ liệu phát triển nhà ở, phát
triển kinh tế xã hội, sử dụng đất, các văn bản quy hoạch, kế hoạch, chương
trình… có liên quan của các địa phương cũng như của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Kết hợp khảo sát thực tế tại
một số địa phương về nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn;
- Phân tích, đánh giá dữ liệu về
thực trạng phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020, định hướng
giai đoạn 2021-2025;
- Tổng hợp thông tin, dữ liệu,
viết báo cáo dự thảo thuyết minh Kế hoạch phát triển nhà ở.
Chương I
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
1. Kết quả
phát triển theo loại hình nhà ở
1.1. Phát triển nhà ở thương
mại
Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
có nhiều dự án bất động sản quy mô lớn, tầm cỡ khu vực, các dự án đã và đang
triển khai hầu hết có quy mô trên 10 ha như dự án khu nhà ở An Đông (tại thành
phố Huế), khu đô thị mới An Cựu (thành phố Huế) và Dự án khu đô thị mới Phú Mỹ
Thượng (Huyện Phú Vang)…
Luỹ kế đến năm 2020 đã phát triển
khoảng 1.082.702 m² sàn, đạt tỷ lệ 88,8% so với Chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh. Như vậy, trong giai đoạn 2016-2020, nhà ở thương mại phát triển mạnh
và góp phần đa dạng hóa sản phẩm nhà ở cho người dân lựa chọn, giải quyết một
phần nhu cầu nhà ở của người dân, tiết kiệm nguồn lực đất đai, tạo cảnh quan
khang trang, hiện đại cho tỉnh.
Một điểm đáng lưu ý là giá nhà
đất từ các dự án nhà ở thương mại tại các địa phương của tỉnh có xu hướng dịch
chuyển tăng dần trong giai đoạn vừa qua. Bên cạnh đó, việc tăng giá đất nền đã
có tác động lan tỏa đến giá đất tại các khu vực lân cận dự án cũng tăng theo.
Việc tăng giá bất động sản, một mặt đã thu hút nhiều các nhà đầu tư đến đầu tư
tại tỉnh Thừa Thiên Huế, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương,
nhưng mặt khác đã gây khó khăn nhất định cho đối tượng mua nhà ở để ở, người có
thu nhập thấp.
1.2. Nhà ở do người dân tự
xây dựng
Nhà dân tự xây vẫn chiếm tỷ trọng
cao trong phát triển nhà ở toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Diện tích nhà ở bình quân
của nhà riêng lẻ tại tỉnh Thừa Thiên Huế đạt 24,62 m²/người, cao hơn mức bình
quân của cả nước (23,3 m²/người).
Nhìn chung, nhà dân tự xây vẫn
chiếm tỷ trọng cao trong phát triển nhà ở toàn tỉnh, cụ thể trong giai đoạn
2016-2020 đã phát triển khoảng 4.450.000 m² sàn, tuy nhiên so với Kế hoạch đề
ra chỉ đạt khoảng 88,8%.
1.3. Nhà ở công vụ
Trong giai đoạn 2016-2020 có 03
dự án nhà ở công vụ triển khai đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách địa
phương là dự án Nhà ở công vụ giáo viên (xã Dương Hoà, thị xã Hương Thủy), dự
án Nhà ở công vụ giáo viên (Xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy) và dự án Nhà ở
công vụ Trường TH&THCS xã Hương Nguyên, với diện tích sàn xây dựng là 253
m² sàn; đạt tỷ lệ 0,21% so với Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh.
1.4. Nhà ở xã hội
a) Đối với người có công với
cách mạng
- Thực hiện Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ: Tổng số hộ được hỗ trợ
theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt: 5.264 hộ, với tổng kinh phí thực hiện:
128.080 triệu đồng (trong đó: ngân sách TW hỗ trợ 90% là: 115.272 triệu đồng,
ngân sách tỉnh 10% là: 12.808 triệu đồng). Kết quả triển khai thực hiện từ đầu
chương trình (15/6/2013) đến 30/11/2020 là: 4.839 hộ, trong đó: 1.055 hộ xây mới
và 3.784 hộ sửa chữa; đạt tỷ lệ: 92%; Tổng số kinh phí ngân sách Trung ương, tỉnh
Thừa Thiên Huế đã giải ngân là: 117.500 triệu đồng.
- Giai đoạn 2016-2020 đã triển
khai xây dựng mới và sửa chữa là 2.550 hộ; trong đó hộ xây dựng mới là 1.050 hộ,
tương ứng với diện tích sàn xây dựng khoảng 31.500 m² sàn, đạt tỷ lệ là 134% so
với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh.
b) Đối với hộ nghèo khu vực
nông thôn
- Thực hiện Quyết định số
48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ: Tổng số hộ thuộc diện hỗ
trợ theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt: 3.906 hộ, với tổng kinh phí thực hiện:
110.814,0 triệu đồng (trong đó: ngân sách Trung ương là: 52.224,0 triệu đồng; Vốn
vay tín dụng ưu đãi là: 58.590,0 triệu đồng). Đến nay, Ngân sách Trung ương chỉ
cấp cho tỉnh: 31.290 triệu đồng. Kết quả thực hiện: Tổng số hộ đã thực hiện hỗ
trợ tính đến 30/11/2020: 2.280 hộ, đạt tỷ lệ 58. Tổng số Ngân sách Trung ương
đã giải ngân: 27.058,0 triệu đồng, đạt tỷ lệ: 86,5%.
- Thực hiện Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ: Tổng số hộ thuộc diện hỗ
trợ theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt là: 1.491 hộ, với tổng kinh phí thực
hiện là: 37.275 triệu đồng. Kết quả thực hiện đến 30/11/2020 trên toàn tỉnh đã
giải ngân thực hiện: 671 hộ.
- Giai đoạn 2016-2020 đã triển
khai xây dựng đối với Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg và Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg là 2.951 hộ, tương ứng với diện tích sàn xây dựng khoảng 118.000
m² sàn, đạt tỷ lệ là 44,0% so với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh.
c) Đối với người thu nhập thấp
khu vực đô thị
Tỉnh Thừa Thiên Huế đã chấp thuận
đầu tư cho 04 dự án nhà ở xã hội, đã và đang triển khai xây dựng, với tổng diện
tích đất là 41.113 m²; với tổng số căn hộ là 1.840 căn hộ, lũy kế đến nay đã
phát triển khoảng 119.000 m² sàn so với Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
tỉnh Thừa Thiên Huế đã được phê duyệt (332.632 m²), đạt tỷ lệ 36 %.
d) Đối với người lao động tại
các khu công nghiệp
- Trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế
có 01 Dự án về nhà ở công nhân do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong khu
công nghiệp triển khai thực hiện: Dự án khu dân cư, dịch vụ khu công nghiệp
Phong Điền tại thị trấn Phong Điền: Diện tích đất xây dựng 21.000 m², đáp ứng
50.000 m² sàn, giải quyết chỗ ở cho 7.000 công nhân (987 căn hộ).
- Tuy nhiên, đến nay mới chỉ thực
hiện xây dựng 956 m² đất, tương ứng khoảng 764 m² sàn, giải quyết gần 100 chỗ ở
cho công nhân lao động; so với Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa
Thiên Huế đã được phê duyệt (246.400 m²), đạt tỷ lệ 0,31%.
e) Đối với cán bộ, công chức,
viên chức
Trong giai đoạn 2016-2020,
không có dự án nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức. Các đối tượng là
cán bộ, công chức, viên chức chủ yếu mua, thuê nhà ở xã hội tại khu vực đô thị.
f) Đối với sinh viên, học
sinh
- Trong giai đoạn 2016-2020 có
01 dự án khu nhà ở sinh viên do Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Tisco Huế
làm chủ đầu tư; tuy nhiên do khó khăn về nguồn vốn và thay đổi quy mô dự án; vì
vậy Công ty không triển khai thực hiện.
- Ngày 06/8/2019, Sở Kế hoạch
và Đầu tư đã ban hành Quyết định số 230/QĐ-SKHĐT về việc chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư; UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2272/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 về
việc thu hồi đất của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Tisco Huế tại khu quy
hoạch Đại học Huế và giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường quản lý. Vì vậy ảnh hưởng đến chỉ tiêu phát triển nhà ở sinh
viên, học sinh theo Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh.
- Ngoài ra, trong giai đoạn
2016-2020 có 01 dự án Khu ký túc xá B3 Đại học Huế tại Khu quy hoạch Đại học Huế,
phường An Cựu, TP Huế triển khai xây dựng với diện tích sàn nhà ở khoảng 2.760
m² sàn; đạt 2,4% so với Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh.
1.5. Nhà ở phục vụ tái định
cư
Nhà ở để phục vụ tái định cư:
Theo số liệu báo cáo của các địa phương, trong giai đoạn 2016-2020, đã triển
khai khoảng 34 dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ tái định cư các dự án trên
địa bàn tỉnh, với tổng diện tích sàn khoảng 986.180 m² sàn, tuy nhiên có khoảng
50% số hộ dân xây dựng nhà ở, tương ứng với tổng diện tích sàn khoảng 493.090
m² sàn, đạt tỷ lệ là 164%.
2. Đánh
giá về thực trạng nhà ở
2.1. Kết quả đạt được
a) Phát triển nhà ở với sự
tham gia của nhiều bên
- Trong những năm qua,
được sự hỗ trợ của Trung ương và sự quan tâm chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân
dân tỉnh đã có nhiều cơ chế chính sách trong việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa cải
thiện nhà ở; đồng thời thực hiện nhiều đề án hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, đặc
biệt là đầu tư nâng cấp mở rộng các tuyến đường làm cơ sở cho việc phát triển
nhà ở.
- Cùng với đó là việc
xây dựng các cơ chế, chính sách phù hợp, kịp thời tạo điều kiện cho các thành
phần kinh tế, dân cư trong và ngoài tỉnh tham gia đầu tư phát triển nhà ở đô thị
và nhà ở tại các điểm dân cư nông thôn nên bộ mặt đô thị, nông thôn đã có nhiều
thay đổi.
b) Phát triển nhà ở theo dự
án phù hợp với quy hoạch, góp phần đồng bộ diện mạo cho các khu vực đô thị
- Một số dự án tổ hợp kết
hợp nhà ở và thương mại, khu đô thị, khu dân cư hình thành đồng bộ về hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội tạo quỹ đất ở phân lô, đáp ứng nhu cầu nhà ở cho nhân
dân. Ngoài ra một số khu đô thị mới được nhà đầu tư quan tâm đăng ký và đang
triển khai thực hiện góp phần tăng quỹ nhà ở, đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế. Nhà ở có quy mô ngày một lớn hơn, có hình thức kiến trúc đa dạng.
Nhiều nhà ở do người dân tự xây dựng trước đây tại một số thị trấn cũng được sửa
sang, cải tạo để đáp ứng nhu cầu mỹ quan tại các khu vực đô thị.
- Nhà ở đô thị trong thời
gian qua đã phát triển cả về số lượng cũng như chất lượng công trình, các dự án
phát triển nhà ở được triển khai xây dựng.
c) Phát triển nhà ở cho các
đối tượng chính sách, hộ nghèo trên địa bàn
Các chương trình hỗ trợ về nhà ở
cho hộ nghèo, người có công cách mạng… được triển khai kịp thời, góp phần cải
thiện điều kiện sống, giúp cho các hộ nghèo có nhà ở, ổn định cuộc sống, tạo cơ
hội để vươn lên thoát nghèo bền vững. Nhà ở xã hội đang được đầu tư xây dựng, từng
bước hình thành quỹ nhà ở xã hội để giải quyết một phần nhu cầu nhà ở dành cho
người thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang...
2.2. Một số tồn tại, khó
khăn trong công tác phát triển nhà ở
- Trong quá trình tổ chức, triển
khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở, một số cấp chính quyền cơ sở chưa
có kế hoạch, giải pháp cụ thể để triển khai chương trình một cách có hiệu quả;
thiếu kiểm tra, giám sát, thống kê việc xây dựng nhà ở của nhân dân tại địa
phương.
- Trong giai đoạn 2016-2020, một
số chỉ tiêu về nhà ở theo chương trình vẫn chưa được hoàn thành.
- Trình tự thủ tục về lựa chọn
chủ đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở, chấp thuận đầu tư dự án
khu đô thị mới còn nhiều bất cập, chồng chéo, mất nhiều thời gian chưa có sự thống
nhất giữa quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án khu đô thị giữa
Luật Nhà ở, Luật Đầu tư, Luật Đất đai mới dẫn đến nhiều dự án nhà ở, đô thị chậm
tiến độ.
- Việc phát triển các dự án nhà
ở xã hội đặc biệt nhà ở công nhân chưa đáp ứng được nhu cầu cho người lao động
làm việc tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Công tác quản lý đất đai còn
vướng mắc trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng của các dự án còn gặp nhiều
khó khăn, nên không có mặt bằng để triển khai dự án một cách đầy đủ.
2.3. Nguyên nhân
- Hệ thống cơ chế, chính sách
phát triển và quản lý nhà ở nói chung và nhà ở xã hội nói riêng vẫn còn thiếu đồng
bộ, thiếu tính ổn định, chưa có sự thống nhất gây khó khăn trong công tác chỉ đạo
điều hành tăng thủ tục hành chính (như Luật Nhà ở 2014, Luật Đầu tư 2014; Luật
Quy hoạch đô thị; Luật Xây dựng, Nghị định 71/2010/NĐ-CP và Nghị định
11/2013/NĐ-CP , Nghị định 99/2015/NĐ-CP ...).
- Về đầu tư Nhà ở xã hội hiện
nay trên địa bàn tỉnh thực hiện chủ yếu từ vốn của doanh nghiệp; do vốn đầu tư
bỏ ra lớn, thời gian thu hồi vốn chậm, lợi nhuận không cao; mặt khác gói hỗ trợ
lãi suất vay của trung ương chậm triển khai, lượng vốn hỗ trợ cho vay lãi suất
thấp thông qua ngân hàng chính sách địa phương thấp. Do vậy, việc kêu gọi đầu
tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh vẫn còn gặp nhiều khó khăn.
- Việc phát triển nhà ở xã hội
cho người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh chưa đáp ứng được nhu cầu do nhiều
nguyên nhân:
+ Quỹ đất ở riêng lẻ trên địa
bàn tỉnh còn nhiều, mức giá đa dạng, phù hợp với thu nhập của người dân nên có
nhiều sự lựa chọn thay vì mua nhà ở tại dự án nhà ở xã hội khiến cho các nhà đầu
tư chưa quan tâm đến loại hình này.
+ Các doanh nghiệp, tổ chức
không mặn mà đầu tư nhà ở xã hội do lợi nhuận thấp, nhiều thủ tục, nội dung phức
tạp,…
+ Một số nhà đầu tư các dự án
trong khu công nghiệp chưa nhận thức được tầm quan trọng, chưa quan tâm đến việc
đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân.
+ Thủ tục, quy trình lựa chọn
chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân khu công nghiệp còn phức tạp,
chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp không được chỉ định trực tiếp làm
chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân, việc lựa chọn chủ đầu tư vẫn phải thực hiện
theo quy trình của Luật Đấu thầu dẫn đến kéo dài thời gian và chi phí cho nhà đầu
tư.
+ Đơn giá bồi thường giải phóng
mặt bằng chưa phù hợp với thực tế và thấp so với các địa phương lân cận; còn
thiếu sự đồng thuận của người dân trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
tại một số dự án...
Chương II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
VÀ NĂM 2022
1. Chỉ
tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn tỉnh;
Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu
a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn
Đến năm 2021: Diện tích nhà ở
bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 24,85 m² sàn/người (trong đó: Khu vực đô thị
đạt 27,20 m² sàn/người; Khu vực nông thôn đạt 22,09 m² sàn/người).
Đến năm 2022: Diện tích nhà ở
bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 25,44 m² sàn/người (trong đó: Khu vực đô thị
đạt 27,86 m² sàn/người; Khu vực nông thôn đạt 22,61 m² sàn/người).
Đến năm 2025: Diện tích nhà ở
bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 26,5 m² sàn/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt
29,0 m² sàn/người; Khu vực nông thôn đạt 24,0 m² sàn/người). Cụ thể như bảng
sau:
Bảng
1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu hằng năm
Đơn
vị: m² sàn/người
Stt
|
Khu vực
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Đô thị
|
27,20
|
27,86
|
28,20
|
28,60
|
29,00
|
2
|
Nông thôn
|
22,09
|
22,61
|
23,06
|
23,46
|
24,00
|
Toàn tỉnh
|
24,85
|
25,44
|
25,80
|
26,09
|
26,50
|
b) Chỉ tiêu về diện tích sàn
nhà ở tối thiểu:
- Phấn đấu đến năm 2021, chỉ
tiêu diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đạt 8,3 m² sàn/người, đến năm 2022 đạt
8,8 m² sàn/người và đến năm 2025 đạt 10 m² sàn/người. Cụ thể như bảng sau:
Bảng
2. Chỉ tiêu về diện tích sàn nhà ở tối thiểu
Đơn
vị: m² sàn/người
Khu vực
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Toàn tỉnh
|
8,3
|
8,8
|
9,2
|
9,7
|
10,0
|
c) Chất lượng nhà ở toàn tỉnh:
Nhà ở kiên cố toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 98,5 %, trong đó: đô thị đạt
99,4%, tại nông thôn 97,9%.
2. Vị
trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng
nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng
a) Vị trí, khu vực phát triển
nhà ở
Qua rà soát, cập nhật một số vị
trí dự kiến thu hút đầu tư do UBND cấp huyện đề xuất, nhà đầu tư đăng ký, chỉ
tiêu diện tích sàn xây dựng dự kiến tăng so với chỉ tiêu phát triển nhà ở được tính
toán phân bổ. Cho thấy nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn còn lớn, các nhà đầu
tư vẫn đang kỳ vọng vào sự phát triển thị trường nhà ở tại Thừa Thiên Huế.
Trong Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm sẽ cân đối, đảm bảo chỉ tiêu phát triển
nhà ở đã được phê duyệt trong giai đoạn 2021-2025. Trong quá trình triển khai Kế
hoạch, có thể bổ sung, điều chỉnh các dự án, nhưng vẫn đảm bảo phù hợp với chỉ
tiêu kế hoạch phát triển nhà ở.
Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
bao gồm:
- Vị trí của các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở đang thực hiện;
- Vị trí của các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở dự kiến triển khai.
b) Chỉ tiêu về số lượng dự
án, số lượng nhà ở đầu tư xây dựng nhà ở
- Năm 2021:
+ Số lượng dự án Nhà xã hội: 02
dự án;
+ Số lượng dự án Nhà ở thương mại:
07 dự án;
+ Số lượng dự án Nhà ở công vụ:
02 dự án (chủ yếu là nhà ở công vụ bố trí cho giáo viên tại các địa phương).
+ Số lượng dự án Dự án HTKT bố
trí TĐC: 12 dự án (chủ yếu dự án đầu tư xây dựng HTKT bố trí tái định cư người
dân tự xây dựng nhà ở);
+ Số lượng nhà ở cá nhân, hộ
gia đình tự xây dựng: 4.800 nhà ở.
- Năm 2022: Số lượng dự án dự
kiến kêu gọi đầu tư năm 2022 bao gồm:
+ Số lượng dự án Nhà xã hội: 04
dự án;
+ Số lượng dự án Nhà ở thương mại:
19 dự án;
+ Số lượng dự án Nhà ở công vụ:
05 dự án (chủ yếu là nhà ở công vụ bố trí cho giáo viên tại các địa phương).
+ Số lượng dự án Dự án HTKT bố
trí TĐC: 15 dự án (chủ yếu dự án đầu tư xây dựng HTKT bố trí tái định cư người
dân tự xây dựng nhà ở);
+ Số lượng nhà ở cá nhân, hộ
gia đình tự xây dựng: 6.500 nhà ở.
- Giai đoạn 2021-2025: số lượng
dự án dự kiến kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021- 2025 bao gồm:
+ Số lượng dự án Nhà xã hội: 07
dự án;
+ Số lượng dự án Nhà ở thương mại:
41 dự án;
+ Số lượng dự án Nhà ở công vụ:
10 dự án (chủ yếu là nhà ở công vụ bố trí cho giáo viên tại các địa phương; hiện
nay các địa địa phương chưa đăng ký nhu cầu, quá trình triển khai sẽ cân đối,
điều chỉnh bổ sung chương trình, kế hoạch nhà ở đảm bảo chỉ tiêu đề ra).
+ Số lượng dự án Dự án HTKT bố
trí TĐC: 33 dự án (chủ yếu dự án đầu tư xây dựng HTKT bố trí tái định cư người
dân tự xây dựng nhà ở);
+ Số lượng nhà ở cá nhân, hộ
gia đình tự xây dựng: 22.500 nhà ở.
(Chi
tiết tại Phụ lục I, II, III đính kèm)
c) Chỉ tiêu về tổng diện
tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng
- Tổng diện tích sàn nhà ở cần
đầu tư xây dựng giai đoạn 2021 - 2025: 8.562.130 m² sàn (khoảng 112.410 căn
nhà). Trong đó diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng cho từng loại hình:
+ Nhà ở xã hội: khoảng 659.527
m² sàn (khoảng 13.216 căn nhà).
+ Nhà ở thương mại: khoảng 3.269.034
m² sàn (khoảng 32.690 căn nhà).
+ Nhà ở do người dân tự đầu tư
xây dựng: khoảng 4.510.104 m² sàn (khoảng 64.430 căn nhà).
+ Nhà tái định cư: khoảng
120.540 m² sàn (khoảng 2.009 căn nhà).
+ Nhà ở công vụ: khoảng 2.925
m² sàn (khoảng 65 căn nhà).
- Tổng diện tích sàn nhà ở cần
đầu tư xây dựng năm 2021: 928.000 m² sàn (khoảng 13.031 căn nhà). Trong đó diện
tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng cho từng loại hình:
+ Nhà ở thương mại: 92.259 m²
sàn (khoảng 923 căn nhà);
+ Nhà ở xã hội: 28.308 m² sàn
(khoảng 737 căn nhà);
+ Nhà ở công vụ: 60 m² sàn (khoảng
01 căn nhà);
+ Nhà ở tái định cư: 24.820 m²
sàn (khoảng 404 lô nền);
+ Nhà ở dân tự xây: 782.553 m²
sàn (khoảng 10.967 căn nhà).
- Tổng diện tích sàn nhà ở cần
đầu tư xây dựng năm 2022: 1.503.300 m² sàn (21.483 căn nhà). Trong đó diện tích
sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng cho từng loại hình:
+ Nhà ở thương mại: 151.092 m²
sàn (khoảng 1.511 căn nhà);
+ Nhà ở xã hội: 113.888 m² sàn
(khoảng 2.194 căn nhà);
+ Nhà ở công vụ: 753 m² sàn
(khoảng 16 căn nhà);
+ Nhà ở tái định cư: 34.720 m²
sàn (khoảng 579 lô nền);
+ Nhà ở dân tự xây: 1.202.847
m² sàn (khoảng 17.184 căn nhà).
3. Tỷ lệ
các loại nhà ở (nhà riêng lẻ, chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng nhà ở, tổng
số diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng
- Tỷ lệ nhà ở cần đầu tư xây dựng
phấn đấu đạt trên 10% so với tổng diện tích phát triển nhà ở của dự án: Hiện
nay tỉnh Thừa Thiên Huế chưa có chủ trương đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho
thuê bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Quỹ căn hộ dự án nhà ở xã hội
cho thuê tính đến nay có 220 căn hộ; trong giai đoạn 2021-2025; tổng số căn hộ
đối với dự án nhà ở xã hội độc lập phát triển thêm khoảng 8.200 căn hộ, tương ứng
căn hộ cho thuê khoảng 1.640 căn hộ, cơ bản đáp ứng nhu cầu quỹ nhà ở cho thuê
giai đoạn 2021-2025.
Bảng
3. Tỷ lệ nhà ở cần đầu tư xây dựng
Stt
|
Đơn vị hành chính
|
Tổng diện tích sàn nhà ở (m² sàn)
|
Chung cư
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Diện tích (m² sàn)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (m² sàn)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
3.269.034
|
359.594
|
11%
|
2.909.440
|
89%
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
659.527
|
560.598
|
85%
|
98.929
|
15%
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
2.925
|
-
|
-
|
2.925
|
100%
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
120.540
|
-
|
-
|
120.540
|
100%
|
5
|
Nhà ở dân tự xây
|
4.510.104
|
-
|
-
|
4.510.104
|
100%
|
Tổng cộng
|
8.562.130
|
920.192
|
10,7%
|
7.641.938
|
89,3%
|
- Tổng số căn hộ đối với quỹ đất
20% đầu tư nhà ở xã hội từ nhà ở thương mại, khu đô thị mới phát triển thêm khoảng
43.000 căn hộ, tương ứng căn hộ cho thuê khoảng 8.600 căn hộ; cơ bản đáp ứng
nhu cầu thuê nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
4. Diện
tích đất để xây dựng các loại nhà ở
a) Diện tích đất để xây dựng
các loại nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
- Giai đoạn 2021-2025: Cùng với
các dự án khu đô thị đang triển khai xây dựng, tiếp tục kêu gọi và chấp thuận đầu
tư các dự án nhà ở theo các khu vực đã được quy hoạch để phát triển nhà ở.
- Dành quỹ đất cho việc phát
triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí tái
định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
- Khuyến khích các chủ đầu tư bỏ
vốn để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và được phép khai thác quỹ đất để xây
dựng nhà ở, công trình hạ tầng xã hội.
- Thực hiện xây dựng, rà soát
quy hoạch sử dụng đất trong đó chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở; đối
với khu vực nội đô có mật độ dân cư lớn ưu tiên dành quỹ đất thực hiện việc đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội để đáp ứng yêu cầu cho các đối tượng được hỗ trợ nhà ở
xã hội.
- Diện tích đất xây dựng các loại
nhà ở là 4.756,74 ha, bao gồm:
+ Diện tích đất xây dựng nhà ở
thương mại là 1.816,13 ha;
+ Diện tích đất xây dựng nhà ở
xã hội là 366,40 ha;
+ Diện tích đất xây dựng nhà ở
công vụ là 1,63 ha;
+ Diện tích đất xây dựng nhà ở
tái định cư là 66,97 ha;
+ Diện tích đất xây dựng nhà ở
của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 2.505,61 ha.
Bảng
4. Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
Stt
|
Loại hình sử dụng đất
|
Diện tích sàn (m²)
|
Tổng diện tích đất (ha)
|
1
|
Đất xây dựng nhà ở thương mại
|
3.269.034
|
1.816,13
|
2
|
Đất xây dựng nhà ở xã hội
|
659.527
|
366,40
|
3
|
Đất xây dựng nhà ở công vụ
|
2.925
|
1,63
|
4
|
Đất xây dựng nhà ở phục vụ
tái định cư
|
120.540
|
66,97
|
5
|
Đất xây dựng nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân tự xây dựng
|
4.510.104
|
2.505,61
|
Toàn tỉnh
|
8.562.130
|
4.756,74
|
b) Diện tích đất để xây dựng
các loại nhà ở năm 2021
- Năm 2021: Cùng với các dự án
khu đô thị đang triển khai xây dựng, tiếp tục kêu gọi và chấp thuận đầu tư các dự
án nhà ở theo các khu vực đã được quy hoạch để phát triển nhà ở.
- Dành quỹ đất cho việc phát
triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí
tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
- Diện tích đất để xây dựng các
loại nhà ở trong năm 2021 là 515,56 ha, bao gồm:
+ Diện tích đất để xây dựng nhà
ở thương mại là 51,25 ha;
+ Diện tích đất để xây dựng nhà
ở xã hội là 15,73 ha;
+ Diện tích đất để xây dựng nhà
ở công vụ là 0,03 ha;
+ Diện tích đất để xây dựng nhà
ở tái định cư là 13,79 ha;
+ Diện tích đất để xây dựng nhà
ở của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 434,75 ha.
Bảng
5. Diện tích đất xây dựng các loại nhà ở năm 2021
Stt
|
Loại hình sử dụng đất
|
Diện tích sàn (m²)
|
Tổng diện tích đất (ha)
|
1
|
Đất xây dựng nhà ở thương mại
|
92.259
|
51,25
|
2
|
Đất xây dựng nhà ở xã hội
|
28.308
|
15,73
|
3
|
Đất xây dựng nhà ở công vụ
|
60
|
0,03
|
4
|
Đất xây dựng nhà ở phục vụ
tái định cư
|
24.820
|
13,79
|
5
|
Đất xây dựng nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân tự xây dựng
|
782.553
|
434,75
|
Toàn tỉnh
|
928.000
|
515,56
|
c) Diện tích đất để xây dựng
các loại nhà ở năm 2022
- Năm 2022: Cùng với các dự án khu
đô thị đang triển khai xây dựng, tiếp tục kêu gọi và chấp thuận đầu tư các dự
án nhà ở theo các khu vực đã được quy hoạch để phát triển nhà ở.
- Dành quỹ đất cho việc phát
triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí
tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
- Diện tích đất để xây dựng các
loại nhà ở năm 2022 là 835,17 ha, bao gồm:
+ Diện tích đất để xây dựng nhà
ở thương mại là 83,94 ha;
+ Diện tích đất để xây dựng nhà
ở xã hội là 63,27 ha;
+ Diện tích đất để xây dựng nhà
ở công vụ là 0,42 ha;
+ Diện tích đất để xây dựng nhà
ở tái định cư là 19,29 ha;
+ Diện tích đất để xây dựng nhà
ở của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 668,25 ha.
Bảng
6. Diện tích đất xây dựng các loại nhà ở năm 2022
Stt
|
Loại hình sử dụng đất
|
Diện tích sàn (m²)
|
Tổng diện tích đất (ha)
|
1
|
Đất xây dựng nhà ở thương mại
|
151.092
|
83,94
|
2
|
Đất xây dựng nhà ở xã hội
|
113.888
|
63,27
|
3
|
Đất xây dựng nhà ở công vụ
|
753
|
0,42
|
4
|
Đất xây dựng nhà ở phục vụ
tái định cư
|
34.720
|
19,29
|
5
|
Đất xây dựng nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân tự xây dựng
|
1.202.847
|
668,25
|
Toàn tỉnh
|
1.503.300
|
835,17
|
5. Xác định
nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở
a) Nguồn vốn giai đoạn 2021
- 2025
Căn cứ suất vốn đầu tư nhà ở và
diện tích tăng thêm của các loại nhà ở, dự báo nhu cầu nguồn vốn đầu tư nhà ở
toàn tỉnh qua các giai đoạn như sau:
Tổng nguồn vốn để thực hiện xây
dựng các loại nhà ở là 63.158,19 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn xây dựng nhà ở thương mại
là 26.525,27 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở công vụ là
19,57 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở xã hội là
2.670,74 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở phục vụ
tái định cư là 883,56 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở dân tự xây
là 33.059,06 tỷ đồng.
Dự kiến có các nguồn vốn để
phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng
nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng,…; Nhà ở riêng
lẻ tự xây của các hộ gia đình bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia
đình; Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các
doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội, v.v… và
một phần từ Ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà
nước.
Bảng
7. Nguồn vốn xây dựng các loại nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
Stt
|
Loại hình nhà ở
|
Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2021- 2025
|
Tổng
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn khác
|
I
|
Nhà thương mại
|
26.525,27
|
-
|
-
|
26.525,27
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
2.670,74
|
31,76
|
82,03
|
2.556,95
|
1
|
Người có công cách mạng
|
53,7
|
30,68
|
3,95
|
19,07
|
2
|
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực
nông thôn
|
17,1
|
1,08
|
0,19
|
15,84
|
3
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
690,31
|
-
|
27,27
|
663,04
|
4
|
Người thu nhập thấp khu vực
đô thị
|
906,63
|
-
|
6,53
|
900,10
|
5
|
Hộ gia đình chịu ảnh hưởng
thiên tai, biến đổi khí hậu
|
45,18
|
-
|
1,53
|
43,65
|
6
|
Sinh viên, học sinh
|
200,7
|
-
|
20,07
|
180,63
|
7
|
Cán bộ, công nhân viên chức
thuộc đơn vị lực lượng vũ trang
|
626,59
|
-
|
10,03
|
616,56
|
8
|
Người lao động tại các khu
công nghiệp
|
130,54
|
-
|
12,48
|
118,06
|
III
|
Nhà ở công vụ
|
19,57
|
-
|
19,57
|
-
|
IV
|
Nhà ở tái định cư
|
883,56
|
-
|
211,41
|
672,15
|
V
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
33.059,06
|
-
|
-
|
33.059,06
|
|
Tổng cộng
|
63.158,19
|
31,76
|
313,01
|
62.813,43
|
b) Nguồn vốn giai đoạn 2021
Tổng nguồn vốn để thực hiện xây
dựng các loại nhà ở là 6.715,41 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn xây dựng nhà ở thương mại
là 748,60 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở công vụ là
0,40 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở xã hội là 48,37
tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở tái định
cư là 181,93 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở dân tự xây
là 5.736,11 tỷ đồng.
Bảng
8. Nguồn vốn xây dựng các loại nhà ở năm 2021
Stt
|
Loại hình nhà ở
|
Cơ cấu nguồn vốn đến năm 2021
|
Tổng
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn khác
|
I
|
Nhà thương mại
|
748,60
|
-
|
-
|
748,60
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
48,37
|
4,88
|
0,99
|
42,49
|
1
|
Người có công cách mạng
|
8,2
|
4,66
|
0,60
|
2,90
|
2
|
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực
nông thôn
|
3,5
|
0,22
|
0,04
|
3,22
|
3
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Người thu nhập thấp khu vực
đô thị
|
33,45
|
-
|
0,24
|
33,21
|
5
|
Hộ gia đình chịu ảnh hưởng
thiên tai, biến đổi khí hậu
|
3,28
|
-
|
0,11
|
3,17
|
6
|
Sinh viên, học sinh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Cán bộ, công nhân viên chức
thuộc đơn vị lực lượng vũ trang
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Người lao động tại các khu
công nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Nhà ở công vụ
|
0,40
|
-
|
0,40
|
-
|
IV
|
Nhà ở tái định cư
|
181,93
|
-
|
43,53
|
138,40
|
V
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
5.736,11
|
-
|
-
|
5.736,11
|
|
Tổng cộng
|
6.715,41
|
4,88
|
44,92
|
6.665,61
|
c) Nguồn vốn giai đoạn 2022
Tổng nguồn vốn để thực hiện xây
dựng các loại nhà ở là 10.720,35 tỷ đồng.
Trong đó:
- Vốn xây dựng nhà ở thương mại
là 1.225,98 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở công vụ là
5,04 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở xã hội là
417,97 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở tái định
cư là 254,50 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở dân tự xây
là 8.816,87 tỷ đồng.
Bảng
9. Nguồn vốn xây dựng các loại nhà ở năm 2022
Stt
|
Loại hình nhà ở
|
Cơ cấu nguồn vốn đến năm 2022
|
Tổng
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn khác
|
I
|
Nhà thương mại
|
1.225,98
|
-
|
-
|
1.225,98
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
417,97
|
8,43
|
10,32
|
399,22
|
1
|
Người có công cách mạng
|
14,34
|
8,19
|
1,05
|
5,09
|
2
|
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực
nông thôn
|
3,79
|
0,24
|
0,04
|
3,51
|
3
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
145,94
|
-
|
5,76
|
140,17
|
4
|
Người thu nhập thấp khu vực
đô thị
|
81,95
|
-
|
0,59
|
81,36
|
5
|
Hộ gia đình chịu ảnh hưởng
thiên tai, biến đổi khí hậu
|
6,44
|
-
|
0,22
|
6,22
|
6
|
Sinh viên, học sinh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Cán bộ, công nhân viên chức
thuộc đơn vị lực lượng vũ trang
|
165,51
|
-
|
2,65
|
162,86
|
8
|
Người lao động tại các khu
công nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Nhà ở công vụ
|
5,04
|
-
|
5,04
|
-
|
IV
|
Nhà ở tái định cư
|
254,50
|
-
|
60,89
|
672,15
|
V
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
8.816,87
|
-
|
-
|
33.059,06
|
|
Tổng cộng
|
10.720,35
|
8,43
|
76,25
|
35.356,41
|
Chương III
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Về
chính sách đất đai
- Triển khai thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, tổ chức giải
phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch để kêu gọi nhà đầu tư triển khai
thực hiện các dự án đầu tư phát triển nhà ở năm 2020 và các năm tiếp theo; Trên
cơ sở quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển nhà ở, xây dựng kế hoạch thu hồi
đất hàng năm để tổ chức thực hiện;
- Quy định cụ thể những khu vực
đô thị được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người
dân tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch chi tiết của dự án đã được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị và pháp luật về đất
đai.
2. Về Quy
hoạch-Kiến trúc
- Đẩy mạnh công tác lập, xét
duyệt quy hoạch xây dựng, đặc biệt là quy hoạch chi tiết và quản lý xây dựng
theo quy hoạch tại các đô thị; đẩy mạnh công tác lập quy hoạch và quản lý xây dựng
theo quy hoạch đối với các điểm dân cư nông thôn để có cơ sở quản lý việc phát
triển nhà ở theo quy hoạch.
- Tăng cường đẩy mạnh và dành
nguồn lực cho công tác lập quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất. Trong
đó, các huyện, thành phố, thị xã cần chú trọng rà soát điều chỉnh quy hoạch chỉnh
trang cho phù hợp thực tiễn phát triển để người dân chuyển mục đích sử dụng đất
xây dựng nhà ở, đẩy nhanh tiến độ phủ kín các quy hoạch chi tiết phát triển dân
cư đô thị, khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn.
- Khi lập quy hoạch khu đô thị,
khu nhà ở mới phải bảo đảm nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, tận dụng
hiệu quả hệ thống hạ tầng hiện có, gắn kết chặt chẽ giữa khu vực phát triển mới
và đô thị hiện hữu; bảo đảm sự đồng bộ và hoàn thiện về hệ thống các công trình
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ đô thị, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
- Ban hành quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở cho công
tác quản lý phát triển đô thị đúng quy hoạch và thiết kế được duyệt.
- Thực hiện nghiêm quy định về
việc lập quy hoạch và đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập
trung phải gắn với quy hoạch các điểm dân cư và khu nhà ở phục vụ cho khu công
nghiệp, cụm công nghiệp.
- Định hướng tỷ lệ các loại nhà
ở theo hướng tăng tỷ lệ nhà ở chung cư, nhà ở xã hội, nhà ở cho thuê khi lập
quy hoạch, phê duyệt dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới.
- Quy hoạch, thiết kế và xây dựng,
phát triển nhà ở cần tính đến yếu tố biến đổi khí hậu, từ đó có các giải pháp
thích ứng và giảm thiểu tác động tiêu cực do biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
3. Về vốn
cho phát triển nhà ở
a) Về tài chính:
- Cân đối ngân sách hàng năm của
tỉnh nhằm trích một phần vốn cho các chương trình phát triển nhà ở theo quy định
của Luật Nhà ở năm 2014.
- Tranh thủ tối đa các nguồn vốn
hỗ trợ từ Trung ương, vốn vay từ ngân hàng, nguồn vốn ngân sách tỉnh, nguồn vốn
huy động hợp pháp từ các tổ chức, doanh nghiệp và người dân để đầu tư xây dựng
nhà ở.
- Công khai minh bạch thông tin
về danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư
trong và ngoài nước; ban hành những cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển
nhà ở.
- Tăng cường công tác kêu gọi đầu
tư từ các thành phần kinh tế để tạo nguồn phát triển nhà ở, trong đó chú trọng
ưu tiên kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở xã hội.
- Rà soát quỹ đất thuộc Nhà nước
quản lý, quy hoạch và tổ chức đấu giá tạo nguồn quỹ phát triển đô thị và nhà ở.
- Huy động đa dạng các nguồn vốn
để phát triển nhà ở, đặc biệt là vốn của các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế và vốn của cộng đồng dân cư, người có nhu cầu về nhà ở; xây dựng cơ chế
chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà
theo quy định của pháp luật.
- Nhân dân tự bỏ vốn đầu tư xây
dựng mới và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà ở phục vụ sinh hoạt, đời sống.
b) Về tín dụng: vốn vay ngân
hàng chính sách xã hội, ngân hàng thương mại, Quỹ phát triển nhà ở, Quỹ phát
triển đất ở để đầu tư xây dựng nhà ở, hạ tầng kỹ thuật.
c) Về thuế: nghiên cứu quy định,
chính sách về thuế để kịp thời triển khai ưu đãi đối với các dự án nhà ở, đặc
biệt là nhà ở xã hội.
4. Về cải
cách thủ tục hành chính
- Áp dụng, triển khai thực hiện
các cơ chế, chính sách ưu đãi để thực hiện xã hội hóa, thu hút các nhà đầu tư
tham gia các dự án phát triển hạ tầng đô thị, khu dân cư, nhất là dự án phát
triển nhà ở xã hội.
- Hoàn thiện thể chế về quản lý
phát triển đô thị, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lý thực hiện
quy hoạch các cấp.
- Xây dựng chính sách bồi thường,
giải phóng mặt bằng hợp lý; hỗ trợ tái định cư, tạo điều kiện cho nhà đầu tư
khi xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị theo quy định.
- Tập trung khai thác các nguồn
vật liệu sẵn có tại địa phương nhằm ổn định giá thành vật liệu xây dựng.
- Công bố công khai trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh các thông tin về quy hoạch, địa điểm, diện tích đất
dành để phát triển nhà ở.
5. Về quản
lý nhà ở sau đầu tư xây dựng
- Tăng cường vai trò của các cơ
quan quản lý nhà nước trong quản lý thị trường bất động sản đặc biệt là phân
khúc nhà ở thông qua việc hoàn thiện xây dựng hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính
phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản. Qua đó, thực hiện phê duyệt các dự án phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp
với nhu cầu và tính khả thi trong phương án triển khai thực hiện.
- Có cơ chế hỗ trợ nhà đầu tư
trong việc thực hiện các thủ tục để triển khai dự án, cụ thể bằng việc đơn giản
hóa các thủ tục chấp thuận đầu tư dự án, tháo gỡ kịp thời các vướng mắc trong
công tác giải phóng mặt bằng. Bên cạnh đó cũng đưa ra các hướng dẫn và có cơ chế
giám sát để đảm bảo các nhà đầu tư thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhà
ở và kinh doanh bất động sản cũng như thực hiện đúng nội dung đã được chấp thuận
đầu tư.
- Khuyến khích sự hợp tác giữa
chủ đầu tư và ngân hàng để đảm bảo nguồn vốn triển khai đầu tư xây dựng các dự
án cũng như hỗ trợ cho vay vốn với người mua nhà tại dự án.
- Khuyến khích các nhà đầu tư
nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực bất động sản cao cấp như khách sạn hạng cao cấp,
các khu nghỉ dưỡng cao cấp, căn hộ cao cấp và hạ tầng các khu công nghiệp cần vốn
đầu tư lớn cũng như các khu đô thị lớn mang tính đặc thù.
- Phân loại, nghiên cứu, đề xuất
phương án quản lý, vận hành phù hợp với từng loại hình nhà ở đảm bảo tuân thủ
các quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của các Sở, ban ngành
a) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực
hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 và giai đoạn
2021-2025; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá
trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện đến
UBND tỉnh theo định kỳ vào giữa quý IV hàng năm.
- Chủ trì phối hợp các ban,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch phát triển nhà ở hàng
năm; công bố công khai, minh bạch nhu cầu về quỹ đất để phát triển nhà ở.
- Phối hợp với Sở Nội vụ kiện
toàn tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nhà ở của Tỉnh và của các UBND cấp
huyện đảm bảo điều kiện và năng lực thực hiện trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Phối hợp với các địa phương
và Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Mặt trận Tổ quốc lập kế hoạch xây dựng
nhà ở hàng năm cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, người
nghèo.
- Chủ trì phối hợp với các
ngành liên quan sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của
pháp luật về nhà ở trên địa bàn Tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát,
yêu cầu UBND các huyện, thành phố, thị xã và chủ đầu tư báo cáo theo định kỳ hoặc
đột xuất các dự án nằm trong danh mục dự kiến hoàn thiện và các dự án đã được
quyết định đầu tư.
- Thường xuyên kiểm tra, rà
soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế-xã hội thực tế của tỉnh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành và kiểm điểm kết quả thực hiện
theo định kỳ trình UBND tỉnh quyết định.
- Lập kế hoạch về vốn, cân đối
vốn đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, Nhà ở để phục vụ
tái định cư được đầu tư từ vốn ngân sách hàng năm và từng thời kỳ.
- Nghiên cứu các giải pháp khuyến
khích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nhà ở theo dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư
theo quy định của Luật đầu tư.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Rà soát lại các dự án xây dựng
nhà ở đã giao đất các nhà đầu tư và phối hợp với các sở, ban, ngành đề xuất
UBND tỉnh thu hồi các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao các chủ
đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Tham mưu cho UBND tỉnh về thủ
tục giao đất, cho thuê đất cho các chủ đầu tư để triển khai dự án theo quy định
của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng trong việc cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và chuẩn bị quỹ đất xây dựng
nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở tái định theo Chương trình phát triển nhà ở
tỉnh Thừa Thiên Huế được phê duyệt; và cập nhật các dự án phát triển nhà ở vào
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
- Rà soát, thực hiện cải cách
thủ tục hành chính trong việc giao đất ở, cho thuê đất.
- Phối hợp cung cấp thông tin về
tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị
trường bất động sản của tỉnh.
d) Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh về việc sử dụng hiệu quả nguồn thu
tương đương 20% giá trị quỹ đất thực hiện dự án phát triển nhà ở thương mại, dự
án đầu tư phát triển đô thị do nhà đầu tư nộp tiền để phát triển đầu tư xây dựng
quỹ nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện
hành.
- Tham mưu UBND tỉnh kinh phí bố
trí hàng năm thực hiện điều tra, thu thập cơ sở dữ liệu phục vụ xây dựng hệ thống
thông tin nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh; các chương trình,
đề án phục vụ công tác quản lý nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư bố trí ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, Nhà ở để
phục vụ tái định cư được đầu tư từ vốn ngân sách theo kế hoạch trình UBND tỉnh
thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm
định giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; giá bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở xã hội; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở để phục vụ tái định
cư; giá thuê nhà ở công vụ.
e) Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, Mặt trận Tổ quốc tính, xác định
nhu cầu ở của các hộ chính sách, hộ có công, hộ nghèo cần hỗ trợ hàng năm. Đồng
thời, phối hợp với Sở Xây dựng trong việc triển khai hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo,
hộ gia đình chính sách theo quy định.
f) Ban Quản lý khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở công nhân làm
việc tại các Khu kinh tế, công nghiệp trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm
vụ về phát triển nhà ở theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh phân công, ủy
quyền.
g) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
và các đơn vị thành viên
Tuyên truyền, vận động nhân dân
thực hiện và giám sát việc thực hiện pháp luật về nhà ở; vận động các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước đóng góp, hỗ trợ các Chương trình xây dựng nhà ở
cho các đối tượng chính sách xã hội, người có công cách mạng, người nghèo gặp
khó khăn về nhà ở.
h) Liên đoàn Lao động tỉnh
Phối hợp với Tổng Liên đoàn lao
động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư
xây dựng các thiết chế công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”.
i) Trách nhiệm của Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế:
Chỉ đạo các Chi nhánh Ngân hàng
thương mại trên địa bàn cân đối nguồn vốn, kịp thời đáp ứng các nhu cầu vốn vay
để đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội theo quy định. Theo
dõi, tổng hợp, kiểm tra, giám sát và thanh tra theo thẩm quyền về việc cho hộ
nghèo vay vốn làm nhà ở.
Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế:
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
Sở Lao Động Thương binh và Xã hội tham gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử
dụng nguồn vốn để phát triển nhà ở xã hội cho các hộ gia đình nghèo, cận nghèo,
và hộ gia đình người có công với cách mạng.
Thực hiện xây dựng kế hoạch sử
dụng vốn và kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định.
Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, thủ
tục vay vốn theo quy định đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện; thực hiện
cho vay, thu hồi nợ vay và xử lý rủi ro theo quy định hiện hành.
Thực hiện huy động tiền gửi tiết
kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu
mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.
- Tổng hợp báo cáo gửi Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế và các Sở, ngành liên
quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
k) Các sở, ngành có liên
quan
Các Sở, ngành có liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây
dựng, tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình phát triển
nhà ở tỉnh và các cơ chế, chính sách có liên quan đến phát triển nhà ở trên phạm
vi địa bàn.
2. Trách
nhiệm của UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
a) Tổ chức, chỉ đạo triển khai
Kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn.
Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng theo định kỳ vào giữa quý IV hàng năm.
b) Trên cơ sở Kế hoạch phát triển
nhà ở của tỉnh, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ban ngành thực hiện lập, cập
nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm
đã được phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát
triển đô thị, nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn đặc biệt
là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng có nhu nhập thấp, người nghèo và các đối
tượng chính sách xã hội để thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở các địa phương.
c) Tiếp tục cải cách hành
chính, đơn giản thủ tục trong việc cấp phép xây dựng, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, cung cấp thông tin quy hoạch đối với nhà ở riêng lẻ để người dân
thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng mới, cải thiện nhà ở theo nhu cầu và khả
năng.
d) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên môi trường lập và thực hiện quy hoạch xây dựng các khu nhà ở trên địa
bàn, lập kế hoạch phát triển nhà ở đô thị và nông thôn hàng năm.
đ) Chủ trì trong việc giải
phóng mặt bằng, quản lý quỹ đất phát triển nhà ở, đặc biệt là quỹ đất 20% phát
triển nhà ở xã hội; quản lý thực hiện các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn.
e) Triển khai, phối hợp xây dựng,
duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
3. Trách
nhiệm của chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở
a) Tổ chức xây dựng và triển
khai các dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, chấp hành đúng các nội dung quy hoạch
đã được phê duyệt. Hạn chế tối đa việc điều chỉnh quy hoạch đã được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
b) Đảm bảo nguồn vốn để đầu tư
xây dựng dự án đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, thực hiện dự án
theo đúng tiến độ, kế hoạch đã được phê duyệt.
c) Đầu tư xây dựng và kinh
doanh bất động sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo đúng quy định của
pháp luật về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định
khác có liên quan.
d) Báo cáo đầy đủ thông tin về
dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định 117/2015/NĐ-CP của Chính phủ và
Thông tư 27/2016/TT-BXD về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin về nhà
ở và thị trường bất động sản.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Thừa Thiên Huế năm 2022 và giai đoạn 2021-2025 được xây dựng dựa trên cơ sở cụ
thể hóa các mục tiêu của “Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2030”. Bên cạnh đó, nội dung Kế hoạch sẽ làm cơ sở để triển khai các bước đầu
tư các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nhà ở
công vụ trên địa bàn tỉnh; huy động nguồn vốn tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy
sự phát triển lành mạnh thị trường bất động sản; xây dựng lộ trình ưu tiên giải
quyết nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của nhân dân.
Trong quá trình triển khai kế
hoạch phát triển nhà ở, tùy theo tình hình phát triển nhà ở thực tế của thành
phố để có thể điều chỉnh mục tiêu, danh mục dự án phát triển nhà ở cho phù hợp
với mục tiêu của Chương trình phát triển nhà ở. Kết quả đạt được cuối cùng
trong việc triển khai kế hoạch phát triển nhà ở là căn cứ có tính thực tiễn và
đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý nhà ở để đưa ra mục tiêu và xây dựng kế
hoạch phát triển nhà ở cho các giai đoạn tiếp theo.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐANG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Stt
|
Tên, địa điểm, công trình, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Diện tích đất QH (ha)
|
Nhà chung cư
|
Nhà liền kề, biệt thự
|
Tổng cộng
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Tiến độ thực hiện
|
Diện tích XD (ha)
|
Căn hộ dự kiến (căn hộ)
|
Diện tích sàn dự kiến (m²)
|
Diện tích XD (ha)
|
Căn hộ dự kiến (căn hộ)
|
Diện tích sàn dư kiến (m²)
|
Căn hộ (căn hộ)
|
Diện tích sàn (m²)
|
I
|
Nhà ở xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở xã hội tại Khu
đất ký hiệu XH1 thuộc Khu C-Khu đô thị mới Mỹ Thượng
|
Liên danh Công ty
CP Đầu tư NNP-Công ty CP CDC Hà Nội-Công ty CP Đầu tư phát triển nhà Đống Đa
|
3,18
|
1,25
|
1.000
|
100.320
|
0,64
|
200
|
60.000
|
1.200
|
160.320
|
842,00
|
2021- 2025
|
2
|
Nhà ở xã hội tại
Khu đất ký hiệu XH6 thuộc Khu E-Khu Đô thị mới An Vân Dương
|
Liên danh nhà đầu
tư Đại Hải- Thuận An-Việt Anh-NNP
|
7,90
|
1,92
|
1.900
|
433.000
|
0,96
|
380
|
114.000
|
2.280
|
547.000
|
1.321,00
|
2021- 2025
|
3
|
Nhà ở xã hội tại Quỹ
đất 20% dự án Khu phức hợp Thủy vân giai đoạn 2
|
Liên danh CTCP Tập
đoàn COTANA - Công ty CP Kỹ nghệ và Hạ tầng TELIN - CTCP ĐT & PT Bất động
sản COTANA CAPITAL
|
3,52
|
1,38
|
1.110
|
69.085
|
0,41
|
98
|
29.400
|
1.208
|
98.485
|
886,00
|
2021- 2025
|
II
|
Nhà ở thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án Khu nhà ở An Đông
tại phường An Đông TP Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy
|
Công ty CP Đầu tư
An Dương
|
13,50
|
|
|
|
4,87
|
301
|
95.628
|
301
|
95.628
|
427,3
|
GĐ 1: 2011- 2015; GĐ 2: 2015- 2023
|
5
|
Dự án Khu đô thị mới
An Cựu tại phường An Đông, thành phố Huế
|
Công ty CP Đầu tư
IMG Huế
|
32,33
|
0,77
|
750
|
82.500
|
8,27
|
754
|
193.580
|
1.504
|
276.080
|
299
|
2023
|
6
|
Dự án Khu đô thị mới
Đông Nam Thủy An tại phường Thủy Dương, tỉnh TT Huế
|
Công ty TNHH Đầu tư
Thương Mại Minh Linh mua lại nợ xấu của Công ty CPXD&DT số 8
|
22,84
|
1,70
|
1200
|
89.209
|
7,16
|
561
|
168.300
|
1.761
|
257.509
|
585,9
|
2007- 2025
|
7
|
Dự án Khu phức hợp
Thủy Vân giai đoạn 1 tại Khu B-Đô thị mới An Vân Dương
|
Công ty CP ApecLand
Huế
|
34,71
|
6,30
|
2.998
|
298.382
|
5,74
|
1.002
|
300.698
|
4.000
|
599.080
|
1.117,50
|
2017- 2025
|
8
|
Khu đô thị Phú Mỹ
An tại phường An Đông, tp Huế
|
Công ty CP Aninvest
|
16,41
|
4,51
|
1.523
|
392.413
|
4,61
|
240
|
106.397
|
1.763
|
498.810
|
1.024,33
|
2015- 2023
|
9
|
Dự án Khu phức hợp
Thủy Vân giai đoạn 2 tại xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy
|
Liên danh CTCP Tập đoàn
COTANA - Công ty CP Tập đoàn TELIN - CTCP ĐT & PT Bất động sản COTANA
CAPITAL
|
44,65
|
3,52
|
1.208
|
103.131
|
12,92
|
827
|
381.070
|
2.035
|
484.201
|
1.122,00
|
2018- 2026
|
10
|
Dự án Khu nhà ở Tam
Thai tại phường An Cựu, TP Huế
|
Công ty CP Xây lắp
Thừa Thiên Huế
|
10,9
|
|
|
|
2,61
|
203
|
44.000
|
203
|
44.000
|
174,00
|
2014- 2025
|
11
|
Khu quy hoạch LK7,
BT1, OTM1 và OTM² thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương
|
Liên danh Cty CP Đầu
tư BĐS Phú Xuân-Cty CP Constrexim số 1 - Cty CP Contìtcch Tân Đạt
|
8,40
|
2,72
|
1.380
|
169.868
|
2,75
|
167
|
74.092
|
1.547
|
243.960
|
2.527,00
|
2021- 2025
|
12
|
Dự án Khu dân cư tại
Khu quy hoạch LK8, LK9, CX11 và CC5 thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương
|
Liên danh Công ty
CP Dự án Đại Lộc và Công ty CP Nam Hoàng Việt
|
4,33
|
0
|
0
|
0
|
1,10
|
81
|
35.331
|
81
|
35.331
|
245,00
|
2021- 2024
|
13
|
Chỉnh trang Khu dân
cư tại lô CTR11, CTR12 và khai thác quỹ đất xen ghép thuộc Khu A - Đô thị mới
An Vân Dương
|
Liên danh Công ty
CP Tập đoàn IUC-Công ty CP Tập đoàn BGI
|
8,75
|
0
|
0
|
0
|
2,79
|
211
|
100.049
|
211
|
100.049
|
630,50
|
2021- 2025
|
14
|
Khu đô thị phía
Đông đường Thủy Dương - Thuận An thuộc Khu E, Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh
TT Huế
|
Liên danh Công ty
CP Tập đoàn IUC-Công ty CP Tập Đoàn Nam Mê Kông
|
23,53
|
0,67
|
874
|
99.921
|
5,04
|
440
|
231.723
|
1.314
|
331.644
|
1.755,80
|
2021- 2028
|
15
|
Dự án Tổ hợp Khu dịch
vụ thương mại và du lịch Phạm Văn Đồng
|
Công ty CP Ariyana
Vĩ Dạ
|
2,20
|
|
|
|
0,72
|
120
|
24.000
|
120
|
24.000
|
210,00
|
2021- 2025
|
16
|
Dự án Khu dân cư Trần
Thái Tông
|
Công ty TNHH MTV
Thương mại An Thế
|
0,85
|
|
|
|
0,59
|
52
|
19.000
|
52
|
19.000
|
66,15
|
2021- 2024
|
17
|
Dự án Khu dân cư đô
thị tại xã Hương Vinh, thị xã Hương Trà
|
Liên danh Công ty
TNHH Phúc Thịnh và Công ty TNHH Tân Bảo Thành
|
8,28
|
|
|
|
2,99
|
283
|
119.768
|
283,00
|
119.768
|
243,00
|
2021- 2025
|
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở DỰ KIẾN KÊU
GỌI ĐẦU TƯ
Stt
|
Tên, địa điểm, công trình, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Diện tích đất QH (ha)
|
Nhà chung cư
|
Nhà liền kề, biệt thự
|
Tổng cộng
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Tiến độ thực hiện
|
Diện tích XD (ha)
|
Căn hộ dự kiến (căn hộ)
|
Diện tích sàn dự kiến (m²)
|
Diện tích XD (ha)
|
Căn hộ dự kiến (căn hộ)
|
Diện tích sàn dự kiến (m²)
|
Căn hộ (căn hộ)
|
Diện tích sàn (m²)
|
I
|
Nhà ở xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở xã hội tại khu
đất CC10, OCC11 Khu quy hoạch khu dân cư phía Bắc phường Hương Sơ, phường An
Hòa, TP Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
4,04
|
0,74
|
800
|
66.420
|
0,81
|
50
|
19.409
|
850
|
85.829
|
945,00
|
2022- 2026
|
2
|
Nhà ở xã hội tại
Khu tái định cư Bàu Vá, phuờng Thủy Xuân, TP Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
0,86
|
0,34
|
400
|
30.960
|
|
|
|
400
|
30.960
|
274,00
|
2022- 2026
|
3
|
Nhà ở xã hội tại
Khu đất XH1 thuộc Khu E, khu đô thị mới An Vân Dương
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
3,81
|
1,33
|
2.100
|
199.000
|
|
|
|
2.100
|
199.000
|
1.252,00
|
2022- 2026
|
4
|
Nhà ở xã hội tại Khu
đất XH1 thuộc Khu B, khu đô thị mới An Vân Dương
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
1,86
|
0,74
|
1.400
|
133.600
|
|
|
|
1.400
|
133.600
|
927,00
|
2022- 2026
|
5
|
Nhà ở xã hội tại
Chân Mây (thuộc khu đô thị Chân Mây vị trí 8)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
1,80
|
1,80
|
1.320
|
79.200
|
|
|
|
1.320
|
79.200
|
450,00
|
2022- 2025
|
6
|
Dự án Nhà ở xã hội
tại Chân Mây (thuộc khu đô thị Chân Mây)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
45,00
|
5,0
|
3.571
|
250.000
|
|
|
|
3.571
|
250.000
|
1.250
|
2022- 2030
|
7
|
KTX
sinh viên Đại học Huế tại Khu Quy hoạch Đại học Huế (*)
|
Đại học Huế
|
3,82
|
0,50
|
500
|
30.000
|
|
|
|
|
|
262,65
|
2022- 2025
|
8
|
0,45
|
375
|
22.500
|
|
|
|
|
|
196,99
|
2025- 2030
|
9
|
Dự
án Khu nhà ở sinh viên Đại học Huế tại Phường An Tây và phường An Cựu, TP Huế
(**)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
0,83
|
0,33
|
350
|
33.147
|
|
|
|
|
|
292,00
|
2022- 2030
|
Nhà ở xã hội cho công nhân khu công nghiệp
|
10
|
Nhà
ở xã hội tại xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
34,00
|
|
|
|
13,50
|
1.543
|
324.000
|
1.543
|
324.000
|
1.200,00
|
2022- 2030
|
11
|
Dự
án thiết chế công đoàn tại phường Thủy Lương, thị xã Hương Thủy
|
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
|
3,10
|
0,62
|
284
|
22.320
|
|
|
|
284
|
22.320
|
150,00
|
2022- 2025
|
II
|
Nhà ở thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhà ở thương mại đang kêu gọi đầu tư
|
Dự án thuộc địa bàn An Vân Dương
|
12
|
Khu
đô thị, dịch vụ thương mại kết hợp khu công nghệ thông tin thuộc Khu A - Đô
thị mới An Vân Dương
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
3,22
|
0,18
|
420
|
20.428
|
0,57
|
238
|
32.305
|
658
|
52.733
|
800,00
|
2022- 2026
|
13
|
Tổ
hợp thương mại, dịch vụ kết hợp nhà ở gồm các khu đất có ký hiệu OTM4, OTM6,
LK16, LK17, CC12, CX2 tại nút giao vòng xuyến Võ Nguyên Giáp - Tố Hữu thuộc
Khu A - Đô thị mới An Vân Dương
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
18,2601
|
0,503
|
2100
|
369.061
|
0,14
|
160
|
55.235
|
2260
|
424.296
|
4.280
|
2022- 2027
|
14
|
Khu
ở - Thương mại OTM3 và khu công viên vui chơi giải trí CX3 thuộc Khu A - Đô
thị mới An Vân Dương
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
22,31
|
1,52
|
7.008
|
234.000
|
1,24
|
859
|
69.912
|
7.868
|
303.912
|
4.649,00
|
2022- 2026
|
15
|
Khu
đô thị hai bên đường Chợ Mai - Tân Mỹ thuộc Khu C - Đô thị mới An Vân Dương
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
49,50
|
1,45
|
2.884
|
73.008
|
10,82
|
4.140
|
404.682
|
7.024
|
477.690
|
3.766,00
|
2022- 2026
|
16
|
Khu
đô thị phía Nam sông Như Ý thuộc Khu E - Đô thị mới An Vân Dương
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
48,82
|
3,34
|
1.500
|
141.120
|
13,30
|
842
|
532.000
|
1.734
|
639.000
|
4.500,00
|
2022- 2026
|
17
|
Khu
đô thị phía Bắc sông Như Ý thuộc Khu E - Đô thị mới An Vân Dương
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
9,93
|
0,60
|
272
|
21.600
|
3,35
|
335
|
167.445
|
607
|
189.045
|
851,00
|
2022- 2026
|
18
|
Khu
dân cư Thủy Vân thuộc Khu E - Đô thị mới An Vân Dương
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
9,96
|
|
|
|
3,35
|
335
|
167.445
|
335
|
167.445
|
916,00
|
2022- 2026
|
19
|
Dự
án Tổ hợp nhà ở, thương mại - dịch vụ và vui chơi giải trí An Đông
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
18,02
|
1,25
|
829
|
102.494
|
3,17
|
358
|
145.028
|
1.187
|
247.522
|
1.000,00
|
2022- 2026
|
20
|
Dự
án Điểm dân cư xen ghép thuộc một phần khu đất CTR2 thuộc Khu E khu đô thị mới
An Vân Dương
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
0,74
|
|
|
|
0,30
|
30
|
10.000
|
30
|
10.000
|
72,50
|
2021- 2022
|
Thành phố Huế
|
21
|
Dự
án Khu biệt thự đường Sư Vạn Hạnh, thành phố Huế (giáp khu định cư Hương Long
đã hoàn thành)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
8,50
|
|
|
|
5,10
|
170
|
153.000
|
170
|
153.000
|
700,00
|
2022- 2025
|
22
|
Cải
tạo, xây dựng lại các dãy nhà A, B, C Khu chung cư Đống Đa
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
0,86
|
0,473
|
1.100
|
119.075
|
|
|
|
|
|
1.300,0
|
2022- 2025
|
23
|
Khu
dân cư xen ghép nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại, văn phòng tại phường Hương
Long, thành phố Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
4,86
|
|
|
|
0,87
|
83
|
26.058
|
83
|
26.058
|
213,00
|
2022- 2025
|
24
|
Dự
án Khu đô thị Tây An Hòa, thành phố Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
130,00
|
|
|
|
45,00
|
2.250
|
1.440.000
|
2.250
|
1.440.000
|
4.500,00
|
2022- 2030
|
25
|
Dự
án khu đô thị sinh thái Hương Long (bao gồm khu dân cư phía Tây và phía Đông
phường Hương Long)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
284,00
|
|
|
|
85,20
|
2.556
|
2.044.800
|
2.556
|
2.044.800
|
6.500,00
|
2022- 2030
|
26
|
Khu
đô thị sinh thái Thanh Toàn, thành phố Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
520,00
|
|
|
|
156,00
|
4.680
|
2.808.000
|
4.680
|
2.808.000
|
9.200,00
|
2022- 2030
|
27
|
Dự
án Khu dân cư Bắc Hương Sơ, thành phố Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
3,35
|
1,34
|
1.100
|
80.400
|
|
|
|
1.100
|
80.400
|
562,00
|
2022- 2030
|
28
|
Dự
án Khu dân cư tại đường Đào Tấn và Trần Thái Tông, phường Trường An, thành phố
Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
0,63
|
|
|
|
0,48
|
72
|
22.187
|
72
|
22.187
|
80,00
|
2022- 2025
|
29
|
Khu
đô thị kết hợp du lịch sinh thái Long Thọ (Khu đô thị du lịch sinh thái thanh
trà Thủy Biều), phường Thủy Biều, thành phố Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
150,00
|
|
|
|
30,00
|
900
|
540.000
|
900
|
540.000
|
1.900,00
|
2022- 2030
|
30
|
Khu
đô thị kết hợp hồ cảnh quan sinh thái Bàu Vá, thành phố Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
20,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2022- 2030
|
31
|
Dự
án Khu phức hợp đô thị quốc tế Hùng Vương tại khu vực đường Hùng Vương-Lê Quý
Đôn- Tôn Đức Thắng-Nguyễn Thị Minh Khai, tp Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
6,65
|
|
|
|
2,30
|
230
|
64.400
|
230
|
64.400
|
220,00
|
2022- 2025
|
32
|
Dự
án khu đô thị sinh thái Phú Mậu (Khu đô thị sinh thái Thanh Tiên) tại xã Phú
Mậu,thành phố Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
138,00
|
7,00
|
2.613
|
280.000
|
60,00
|
2.100 1
|
.260.000
|
4.713
|
1.540.000
|
4.500,00
|
2022- 2030
|
33
|
Khu
đô thị sinh thái ven sông Phố Lợi tại xã Phú Dương, phường Phú Thượng, thành
phố Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
44,30
|
|
|
|
29,00
|
1.015
|
609.000
|
1.015
|
609.000
|
2.100,00
|
2022- 2030
|
34
|
Tổ
hợp nhà ở, thương mại - dịch vụ tại khu đất phía trước nhà thi đấu Bà Triệu
và khu đất sân bóng đá Xuân Phú (tiếp giáp trường Tiểu học Xuân Phú, phường
Xuân Phú)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
11,50
|
|
|
|
1,60
|
102
|
38.400
|
102
|
38.400
|
120,00
|
2022- 2025
|
35
|
Khu
đô thị Thuận An tại phường Thuận An, thành phố Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
14,33
|
|
|
|
5,49
|
700
|
192.150
|
700
|
192.150
|
750,00
|
2022- 2030
|
36
|
Khu
đô thị du lịch biển Thuận An tại phường Thuận An, thành phố Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
48,30
|
|
|
|
34,02
|
3.827
|
765.450
|
3.827
|
765.450
|
2.900,00
|
2022- 2030
|
37
|
Dự
án khu dân cư phía Bắc, phường An Hòa, Hương Sơ, Hương Vinh, thành phố Huế và
xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
188,00
|
18,4
|
6.182
|
662.400
|
36,70
|
2.055
|
880.800
|
8.238
|
1.543.200
|
6.500,00
|
2022- 2030
|
38
|
Khu
vực từ OTM01 đến OTM06 (dọc 2 bên đường Tản Đà) thuộc QHCT khu dân cư Hương
Sơ (phục vụ di dời dân cư KV I Kinh thành Huế), phường An Hòa, thành phố Huế
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
3,3
|
|
|
|
3,3
|
|
201.064
|
|
|
|
2021- 2022
|
Thị xã Hương Trà
|
39
|
Dự
án Khu dân cư phía Tây Nam Quốc lộ 1A, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
19,60
|
|
|
|
3,66
|
394
|
109.918
|
394
|
109.918
|
747,00
|
2022- 2025
|
40
|
Dự
án Khu dân cư Tứ Hạ-Hương Văn, thị xã Hương Trà thuộc phường Tứ Hạ và Tổ dân phố
Giáp Nghì, phường Hương Văn, thị xã Hương Trà
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
11,90
|
|
|
|
5,74
|
337
|
139.543
|
337
|
139.543
|
397,00
|
2022- 2026
|
41
|
Dự
án Khu dân cư đô thị tại phường Hương Văn, thị xã Hương Trà
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
8,90
19.6
|
|
|
|
4,45
|
300
|
178.000
|
300
|
178.000
|
450,00
|
2022- 2025
|
42
|
Dự
án khu dân cư TDP 4 phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
5,70
|
|
|
|
3,71
|
250
|
148.400
|
250
|
148.400
|
550,00
|
2022- 2025
|
43
|
Khu
dân cư đô thị Hương Chữ tại phường Hương Chữ thị xã Hương Trà
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
15,00
|
|
|
|
9,00
|
450
|
360.000
|
450
|
360.000
|
1.100,00
|
2022- 2030
|
Dự án địa bàn khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
44
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí trung tâm)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
224,0
|
|
|
|
112
|
9.333
|
3.360.000
|
9.333
|
3.360.000
|
16.800,00
|
2022- 2030
|
45
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 1)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
35,00
|
|
|
|
17,50
|
1.458
|
4.375
|
1.458
|
4.375
|
1.050,00
|
2022- 2030
|
46
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 2)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
48,44
|
|
|
|
24,22
|
2.018
|
6.055
|
2.018
|
6.055
|
3.410,00
|
2022- 2030
|
47
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 3)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
86,00
|
|
|
|
43,00
|
3.583
|
10.750
|
3.583
|
10.750
|
2.580,00
|
2022- 2030
|
48
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 4)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
71,00
|
|
|
|
35,50
|
2.958
|
8.875
|
2.958
|
8.875
|
2.130,00
|
2022- 2030
|
49
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 5)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
26,27
|
|
|
|
13,14
|
1.095
|
3.284
|
1.095
|
3.284
|
780,00
|
2022- 2030
|
50
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 6)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
68,80
|
|
|
|
34,40
|
2.867
|
8.600
|
2.867
|
8.600
|
2.040,00
|
2022- 2030
|
51
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 7)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
44,60
|
|
|
|
22,30
|
1.858
|
5.575
|
1.858
|
5.575
|
1.320,00
|
2022- 2030
|
52
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 8)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
38,00
|
|
|
|
19,00
|
1.583
|
4.750
|
1.583
|
4.750
|
1.140,00
|
2022- 2030
|
53
|
Dự
án Khu nhà ở tại thị trấn Lăng Cô (vị trí 1)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
3,60
|
|
|
|
1,80
|
150
|
47.520
|
158
|
47.520
|
380,00
|
2022- 2025
|
54
|
Dự
án Khu nhà ở Lăng Cô (vị trí 2)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
2,00
|
|
|
|
2,00
|
88
|
26.400
|
88
|
26.400
|
250,00
|
2022- 2025
|
55
|
Dự
án đất ở kết hợp lịch vụ Cảnh Dương
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
309,00
|
|
|
|
26,93
|
2.244
|
807.900
|
2.244
|
807.900
|
4.040
|
2022- 2025
|
56
|
Dự
án tại Khu vực phía Tây Đầm Lập An
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
410
|
|
|
|
12,525
|
1.044
|
375.750
|
1.044
|
375.750
|
1.879
|
2022- 2030
|
57
|
Dự
án tại Khu phía Nam trục trung tâm Khu Du lịch Lăng Cô
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
258
|
|
|
|
11,945
|
995
|
358.350
|
995
|
358.350
|
1.792
|
2022- 2025
|
58
|
Dự
án tại thị trấn Lăng Cô
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
7,4
|
|
|
|
3,7
|
308
|
111.000
|
308
|
111.000
|
555
|
2022- 2030
|
59
|
Dự
án tại Khu vực Hói mít, Hói Dừa
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
165
|
|
|
|
82,5
|
6.875
|
2.475.000
|
6.875
|
2.475.000
|
12.375
|
2022- 2030
|
Huyện Phú Lộc
|
60
|
Khu
nhà ở đô thị trung tâm thị trấn Phú Lộc, huyện phú Lộc
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
4,40
|
|
|
|
3,00
|
150
|
45.000
|
150
|
45.000
|
200,00
|
2021- 2025
|
61
|
Khu
dân cư đồng Biển tổ Dân phố 4, thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
4,30
|
|
|
|
2,58
|
130
|
39.000
|
130
|
39.000
|
170,00
|
2021- 2025
|
62
|
Khu
nhà ở đô thị kết hợp công viên cây xanh xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
6,00
|
|
|
|
3,60
|
180
|
54.000
|
180
|
54.000
|
240,00
|
2021- 2025
|
63
|
Khu
dân cư đô thị mới La Sơn, huyện Phú Lộc
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
5,00
|
|
|
|
3,00
|
150
|
45.000
|
150
|
45.000
|
200,00
|
2021- 2025
|
64
|
Khu
dân cư nông thôn mới Lã Lã, xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
2,54
|
|
|
|
1,50
|
75
|
22.500
|
75
|
22.500
|
110,00
|
2021- 2025
|
65
|
Khu
dân cư nông thôn mới Hòa An, xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
1,60
|
|
|
|
0,96
|
48
|
14.400
|
48
|
14.400
|
64,00
|
2021- 2025
|
66
|
Khu
dân cư nông thôn mới Cao Triều, Hòa An, Lộc Bình, huyện Phú Lộc
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
8,50
|
|
|
|
5,10
|
250
|
75.000
|
250
|
75.000
|
340,00
|
2021- 2025
|
67
|
Khu
đô thị sinh thái tại xã Giang Hải và xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
110,00
|
|
|
|
66,00
|
3.300
|
990.000
|
3.300
|
990.000
|
4.400,00
|
2021- 2030
|
68
|
Khu
dân cư nông thôn mới An Bình tại xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
0,54
|
|
|
|
0,32
|
16
|
4.800
|
16
|
4.800
|
20,00
|
2021- 2025
|
69
|
Khu
dân cư đô thị tại xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
5,50
|
|
|
|
3,00
|
150
|
45.000
|
150
|
45.000
|
200,00
|
2021- 2025
|
Huyện Quảng Điền
|
70
|
Dự
án Khu nhà ở sinh thái ven đầm phá Tam Giang tại xã Quảng Công, huyện Quảng
Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
20,00
|
|
|
|
10,00
|
900
|
300.000
|
900
|
300.000
|
1.100,00
|
2022- 2030
|
71
|
Dự
án nhà ở thương mại khu phía Nam thị trấn Sịa (vị trí 1), huyện Quảng Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
10,00
|
|
|
|
5,00
|
500
|
150.000
|
500
|
150.000
|
800,00
|
2022- 2030
|
72
|
Dự
án nhà ở thương mại khu phía Nam thị trấn Sịa (vị trí 2), huyện Quảng Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
7,00
|
|
|
|
4,00
|
350
|
105.000
|
350
|
105.000
|
400,00
|
2022- 2030
|
73
|
Dự
án nhà ở thương mại khu vực phía đông thị trấn Sịa
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
17,0
|
|
|
|
8,5
|
255
|
255.000
|
255
|
255.000
|
700,00
|
2022- 2030
|
Huyện Phú Vang
|
74
|
Dự
án Khu đô thị du lịch nghỉ dưỡng Vinconstec tại Xã Phú Thuận, huyện Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đang điều chỉnh quy hoạch
|
34,00
|
|
|
|
10,00
|
|
|
|
|
|
2022- 2030
|
75
|
Khu
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và đô thị biển Vinh Xuân tại xã Vinh Xuân, huyện
Phú Vang
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
173,29
|
|
|
|
12,9
|
1.432
|
579.900
|
1.432
|
579.900
|
2.100,00
|
2022- 2030
|
Huyện Phong Điền
|
76
|
Dự
án khu dân cư thương mại Bồ Điền, huyện Phong Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
11,50
|
|
|
|
5,75
|
230
|
138.000
|
230
|
138.000
|
550,00
|
2022- 2030
|
77
|
Dự
án Khu dân cư dịch vụ Khu công nghiệp Phong Điền tại xã Phong Hiền, huyện
Phong Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
104,20
|
28,72
|
5.671
|
708.860
|
12,65
|
734
|
220.290
|
6.405
|
929.150
|
3.500,00
|
2022- 2030
|
78
|
Khu
đô thị sinh thái hồ cây Mang, huyện Phong Điền (Dự án Khu đô thị Cama
Lakeside Eco Town)
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
23,00
|
|
|
|
11,50
|
575
|
460.000
|
575
|
460.000
|
1.500,00
|
2022- 2030
|
79
|
Dự
án khu dân cư thương mại Hạ Cảng, huyện Phong Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
30,00
|
|
|
|
15,00
|
750
|
270.000
|
750
|
270.000
|
900,00
|
2022- 2030
|
80
|
Dự
án khu dân cư sinh thái phía tây thị trấn Phong Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
62,00
|
|
|
|
24,80
|
992
|
446.400
|
992
|
446.400
|
1.600,00
|
2022- 2030
|
81
|
Dự
án khu dân cư dịch vụ phía Đông, huyện Phong Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
70,00
|
|
|
|
35,00
|
1.750
|
1.050.000
|
1.750
|
1.050.000
|
3.900,00
|
2022- 2030
|
82
|
Dự
án Khu dân cư thương mại khu vực An Lỗ, huyện Phong Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
9,50
|
|
|
|
4,75
|
238
|
190.000
|
238
|
190.000
|
650,00
|
2022- 2030
|
83
|
Dự
án Khu dân cư thương mại khu vực xóm Bồ, huyện Phong Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
12,00
|
|
|
|
6,00
|
300
|
240.000
|
300
|
240.000
|
900,00
|
2022- 2030
|
84
|
Dự
án khu dân cư thương mại Điền Lộc, huyện Phong Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
8,00
|
|
|
|
4,00
|
200
|
160.000
|
200
|
160.000
|
520,00
|
2022- 2030
|
85
|
Dự
án khu nhà ở mật độ thấp tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
7,00
|
|
|
|
3,50
|
140
|
84.000
|
140
|
84.000
|
330,00
|
2023- 2025
|
Thị xã Hương Thủy
|
86
|
Dự
án Khu giáo dục đào tạo kết hợp Khu nhà ở và các thiết chế phục vụ công nhân
Khu công nghiệp phú Bài
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
24,00
|
|
|
|
9,60
|
768
|
230.400
|
768
|
230.400
|
900,00
|
2022- 2030
|
87
|
Dự
án khu phức hợp đô thị du lịch thuộc Quy hoạch phân khu Khu quần thể sân
gôn-Làng du lịch sinh thái phong cảnh Việt Nam tại phường Thủy Dương Thị xã
Hương Thủy
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
120,00
|
|
|
|
54,00
|
1.620
|
972.000
|
1.620
|
972.000
|
4.000,00
|
2022- 2030
|
88
|
Dự
án Khu dân cư Khu vực 1, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
11,17
|
|
|
|
4,64
|
186
|
111.401
|
186
|
111.401
|
400,00
|
2022- 2025
|
89
|
Khu
đô thị cảng hàng không quốc tế Phú Bài
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
260,00
|
|
|
|
78,00
|
2.340
|
1.404.000
|
2.340
|
1.404.000
|
4.500,00
|
2022- 2030
|
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo Sở
Xây dựng và các địa phương
(*): KTX sinh viên Đại học Huế
tại Khu Quy hoạch Đại học Huế có số lượng sinh viên đáp ứng là 3.500 người (2.000
người trong giai đoạn 2022-2025 và 1.500 người trong giai đoạn 2025-2030)
(**): Dự án Khu nhà ở sinh viên
Đại học Huế tại Phường An Tây và phường An Cựu, TP Huế có số lượng sinh viên
đáp ứng là 1.400 người trong giai đoạn 2022-2030.
Ghi chú: Các thông số dự
án tạm tính theo quy hoạch đã được phê duyệt; quá trình kêu gọi đầu tư nếu tên
gọi thay đổi và các thông tin dự án có thay đổi sẽ được cập nhật vào kế hoạch
phát triển nhà ở hàng năm. Đối với các dự án chưa có quy hoạch phân khu thì tạm
tính các thông số theo quy hoạch chung, sau khi quy hoạch phân khu được phê duyệt
sẽ cập nhật các thông tin liên quan đến dự án vào Kế hoạch phát triển nhà ở
hàng năm.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ Ở, HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỂ
BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ TRIỂN KHAI NĂM 2021, 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Stt
|
Tên, địa điểm, công trình, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Diện tích đất (ha)
|
Diện tích sàn xây dựng dự kiến (m²)
|
Loại nhà ở (thấp tầng hoặc cao tầng)
|
Thời gian bố trí tái định cư
|
1
|
Khu tái định cư TĐC2
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Khu Đô thị mới An Vân Dương
|
9,14
|
105.000
|
Thấp tầng
|
2022
|
2
|
Khu tái định cư TĐ5
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Khu Đô thị mới An Vân Dương
|
4,6
|
35.000
|
Thấp tầng
|
2021
|
3
|
Khu đất xen ghép phục vụ TĐC
Dự án Hói Vạn Vạn
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Khu Đô thị mới An Vân Dương
|
1,11
|
6.800
|
Thấp tầng
|
2021
|
4
|
HTKT Khu nhà biệt thực trục
đường QL1A-Tự Đức
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Khu Đô thị mới An Vân Dương
|
4,91
|
44.000
|
Thấp tầng
|
2022
|
5
|
HTKT Khu dân cư OTT8, OTT9, khu
dịch vụ DV1 và cây xanh CX4
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Khu Đô thị mới An Vân Dương
|
4,99
|
42.000
|
Thấp tầng
|
2024
|
6
|
HTKT khu dân cư OTT4
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Khu Đô thị mới An Vân Dương
|
4,32
|
38.000
|
Thấp tầng
|
2024
|
7
|
Kên TN từ hói Vạn Vạn ra sông
Lợi Nông và HTKT khu đất xen ghép
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Khu Đô thị mới An Vân Dương
|
1,33
|
7.000
|
Thấp tầng
|
2024
|
8
|
HTKT khu dân cư OTT30, SN5 và
khu đất xen ghép tiếp giáp
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Khu Đô thị mới An Vân Dương
|
7,74
|
102.000
|
Thấp tầng
|
2023
|
9
|
Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép
TDC5 và Khu CTR13 thuộc Khu A-Đô thị mới An Vân Dương
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Khu A, khu đô thị mới An Vân
Dương
|
2.34
|
40.000
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
10
|
HTKT khu dân cư Bắc Hương Sơ
khu vực 9
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Phường Hương Sơ, thành phố Huế
|
9,9
|
113.452
|
Thấp tầng
|
2022-2025
|
11
|
HTKT khu dân cư Bắc Hương Sơ
khu vực 10
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Phường Hương Sơ, thành phố Huế
|
9,99
|
208.296
|
Thấp tầng
|
2022-2025
|
12
|
HTKT Khu dân cư thuộc Khu C -
Đô thị mới An Vân Dương
|
Ban QL Khu vực phát triển đô
thị
|
Khu C - Đô thị mới An Vân
Dương
|
80
|
1.280.000
|
Thấp tầng
|
2022-2025
|
13
|
HTKT Khu dân cư thuộc Khu D -
Đô thị mới An Vân Dương
|
Ban QL Khu vực phát triển đô thị
|
Khu D - Đô thị mới An Vân
Dương
|
50
|
800.000
|
Thấp tầng
|
2023-2030
|
14
|
Dự án mở rộng khu TĐC Lộc Tiến
GĐ2
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh
|
Huyện Phú Lộc
|
17,5
|
63.200
|
Thấp tầng
|
2022-2030
|
15
|
Dự án Khu tái định cư Lập An
GĐ2
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh
|
Huyện Phú Lộc
|
16
|
55.000
|
Thấp tầng
|
2022-2025
|
16
|
Dự án Khu TĐC Cảnh Dương
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh
|
Huyện Phú Lộc
|
4
|
24.000
|
Thấp tầng
|
2022-2025
|
17
|
Dự án Khu TĐC Lộc Tiến (GĐ3)
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh
|
Huyện Phú Lộc
|
30
|
180.000
|
Thấp tầng
|
2022-2030
|
18
|
Dự án Mở rộng Khu TĐC Lộc Thủy
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh
|
Huyện Phú Lộc
|
30
|
180.000
|
Thấp tầng
|
2022-2030
|
19
|
Khu tái định cư nhằm phục vụ giải
phóng mặt bằng dự án đường cứu hộ cứu nạn đoạn qua địa bàn thị trấn Phong Điền
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
huyện Phong Điền
|
TT Phong Điền, huyện Phong Điền
|
0.8
|
3.000
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
20
|
Khu TĐC dự án đầu tư xây dựng
và khai thác mỏ quặng sắt xã Phong Mỹ
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
huyện Phong Điền
|
TT Phong Điền, huyện Phong Điền
|
0.8
|
3.000
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
21
|
Khu tái định cư nhằm phục vụ
giải phóng mặt bằng dự án đường cứu hộ cứu nạn đoạn qua địa bàn xã Phong Hiền
|
Trung tâm phát triển quỹ đất huyện
Phong Điền
|
Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền
|
2.5
|
6.400
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
22
|
Khu tái định cư nhằm phục vụ
giải phóng mặt bằng dự án đường cứu hộ cứu nạn đoạn qua địa bàn xã Điền Lộc
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
huyện Phong Điền
|
Xã Điền Lộc, huyện Phong Điền
|
0.5
|
1.400
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
23
|
Khu dân cư xen ghép tại tổ
19, Khu vực 7, phường An Đông, tp Huế
|
Thành phố Huế
|
Phường An Đông, Thành phố Huế
|
5,18
|
165.600
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
24
|
Khu dân cư xen ghép tại khu đất
CTR9, CTR10 thuộc khu A-Khu đô thị mới An Vân Dương
|
Thành phố Huế
|
Khu A-Khu đô thị mới An Vân
Dương
|
0,82
|
28.500
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
25
|
Khu Biệt thự Thủy Trường, phường
Trường An, tp Huế
|
Thành phố Huế
|
Phường Trường An, thành phố
Huế
|
2,84
|
68.000
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
26
|
Dự án Khu dân cư tổ 6, phường
Trường An, thành phố Huế
|
Thành phố Huế
|
Phường Trường An, thành phố
Huế
|
1,15
|
36.800
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
27
|
Dự án HTKT chỉnh trang TĐC
khu B khu đô thị mới An Vân Dương (TĐC 02, TĐC 03, TĐC 06, TĐC 07, TĐC 08, TĐC
09)
|
Thành phố Huế
|
Khu B khu đô thị mới An Vân
Dương
|
10,2
|
184.000
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
28
|
Dự án tái định cư phục vụ giải
tỏa dân cư khu vực 1 Kinh thành Huế
|
Thành phố Huế
|
Thành phố Huế
|
77,9
|
736.000
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
29
|
Khu dân cư Tây Nam Đàn Nam
Giao
|
Thành phố Huế
|
Thành phố Huế
|
11.0
|
|
Thấp tầng
|
2022-2025
|
30
|
Dự án tái định cư phường
Hương Long, thành phố Huế
|
Thành phố Huế
|
Phường Hương Long, thành phố
Huế
|
0,07
|
3.600
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
31
|
Dự án phân lô phục vụ tái định
cư tại khu đất số 38 Bà Triệu, thành phố Huế
|
Thành phố Huế
|
Đường Bà Triệu, thành phố Huế
|
0,09
|
4.000
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
32
|
Các dự án HTKT các khu vực
xen ghép trong các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn thành phố Huế
|
Thành phố Huế
|
Thành phố Huế
|
20,0
|
800.000
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
33
|
Khu tái định cư tại TDP Thanh
Lương 4
|
Thị xã Hương Trà
|
Phường Hương Xuân, thị xã
Hương Trà
|
2,5
|
|
Thấp tầng
|
2021-2025
|
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo Sở
Xây dựng và các địa phương
Ghi chú: Các dự án đầu
tư hạ tầng kỹ thuật để bố trí tái định có thể thay đổi về diện tích, vị trí, số
căn và tổng vốn. Các dự án sẽ tiếp tục thực hiện theo danh mục tuy nhiên hiện
nay tỉnh Thừa Thiên Huế đang thực hiện lập các quy hoạch tỉnh, đồng thời sau
khi lập quy hoạch tỉnh sẽ điều chỉnh quy hoạch cấp dưới để phù hợp với quy hoạch
tỉnh nên bảng danh mục dự án sẽ được điều chỉnh các thông tin thay đổi tại Kế
hoạch phát triển nhà ở hàng năm.