|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND khung giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ Sơn La
Số hiệu:
|
34/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hải
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2015/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 02 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác
và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 3409/QĐ-BGVT ngày 08 tháng
9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức bảo dưỡng
thường xuyên đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình
số 1775/TTr- SGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định khung giá
bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ; (báo cáo)
- TT HĐND tỉnh;
- Đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KTTH - VPUBND tỉnh;
- Lưu VT. KTN, Văn. 30 bản.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
QUY ĐỊNH
KHUNG GIÁ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015
của UBND tỉnh Sơn La)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Khung giá bảo dưỡng thường xuyên
tài sản hạ tầng đường bộ là căn cứ để xây dựng kế hoạch ngân sách và dự
toán chi phí thực hiện công tác quản lý, bảo
dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ các tuyến đường tỉnh, đường huyện,
đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
II.
Quy định áp dụng
1. Công tác bảo dưỡng thường xuyên
tài sản hạ tầng đường bộ gồm công tác quản lý và công tác bảo dưỡng thường
xuyên, cụ thể như sau:
- Công tác quản lý bao gồm: Các
hạng mục công việc như tuần đường, đếm xe, kiểm tra định kỳ và đột xuất, trực bão
lũ, đăng ký cầu đường, cập nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ, quản lý
hành lang, kiểm tra cầu...
- Công tác bảo dưỡng thường xuyên
không sử dụng vật liệu: Gồm các hạng mục công việc như phát cỏ, vét rãnh, đắp phụ
nền - lề đường; hót sụt nhỏ, bạt lề đường; thông cống, thanh thải dòng chảy;
nắn sửa cột Km, cọc H, trụ tiêu, biển báo; vệ sinh mố, trụ cầu...
- Công tác bảo dưỡng thường xuyên
có sử dụng vật liệu: Gồm thay thế, bổ sung, sửa chữa: biển báo, cọc tiêu, cọc
H, hộ lan, cột Km, rãnh gia cố, tường đầu cống; vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ,
lún trồi, bong tróc mặt đường; xử lý cao su sình lún...
2. Khung giá là chi
phí để thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường
bộ trong 01 năm cho 1km đường (đã bao gồm cầu nhỏ hơn 25m), 1md cầu và
được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Hàng năm, trên
cơ sở khối lượng được giao quản lý, chủ quản lý sử dụng công trình đường
bộ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện
quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ để phòng ngừa và khắc
phục kịp thời những hư hỏng nhỏ trên đường bộ nhằm hạn chế tối đa sự phát triển
từ hư hỏng nhỏ thành hư hỏng lớn trên các tuyến đường do mình quản lý. Cụ thể:
- Sở Giao thông vận
tải: Xây dựng kế hoạch và tổ chức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ
tầng đường bộ đối với đường tỉnh (trừ các đoạn là đường đô thị).
- UBND các huyện,
thành phố: Xây dựng kế hoạch và tổ chức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ
tầng đường bộ đối với đường Huyện, đường đô thị do UBND huyện, thành phố quản
lý.
- UBND các xã, phường,
thị trấn: Xây dựng kế hoạch và tổ chức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ
tầng đường bộ đối với đường xã, bao gồm: Đường trục xã, đường liên xã,
đường trục bản (trừ các đoạn là đường tỉnh, đường huyện); đường nội bản và các điểm dân cư tương đương; đường
trục chính nội đồng.
- Chủ quản lý sử dụng đường chuyên dùng: Căn cứ hiện
trạng đường, khung giá xây dựng kế hoạch
và tổ chức quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên tài sản hạ tầng đường bộ quản lý.
3. Khung giá được xây dựng trên
cơ sở các hạng mục công việc trong định mức Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ. Quá
trình thực hiện nếu công việc có trong khung giá nhưng thực tế không làm thì
không đưa vào dự toán, nếu công việc không có trong khung giá nhưng thực tế phải
làm thì vận dụng khung giá hạng mục tương tự để đưa vào dự toán.
Phần II
KHUNG
GIÁ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
I. Nội dung
khung giá bảo dưỡng thường xuyên
Khung giá được xây dựng mức tối
đa, mức tối thiểu và trình bày theo nhóm, loại công tác bảo dưỡng được mã hóa thống
nhất. Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm tắt nội dung công việc, điều kiện và
biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công
tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Mức tối đa: Trên cơ sở định mức
ban hành kèm theo Quyết định số 3409/QĐ-BGVT ngày 08 tháng 9 năm 2014 và
Quyết định số 3479/2001/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải; lược bỏ một số hạng mục không phù hợp với thực tế.
Mức tối thiểu: Chỉ bao gồm các hạng
mục cấp bách cần thực hiện để đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình khai
thác.
II. Khung giá bảo dưỡng thường xuyên
1. Đường tỉnh
Đơn vị tính: Đồng/năm
TT
|
Nội dung công
việc
|
Mặt BTN
|
Mặt láng nhựa
|
Mặt BTXM
|
Mặt cấp phối/đất
|
Cầu
25m≤L≤300m
|
A
|
Mức tối đa
|
150.879.734
|
216.245.318
|
128.595.903
|
171.318.989
|
1.327.255
|
1
|
Công tác quản lý
|
10.578.986
|
10.578.986
|
10.578.986
|
10.578.986
|
554.592
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
61.339.169
|
61.339.169
|
59.993.698
|
73.124.886
|
178.047
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
76.267.298
|
140.465.639
|
55.726.864
|
84.555.848
|
570.915
|
4
|
Chi phí quản lý
|
2.694.281
|
3.861.524
|
2.296.355
|
3.059.268
|
23.701
|
B
|
Mức tối thiểu
|
48.746.419
|
52.466.883
|
45.255.084
|
42.022.739
|
472.593
|
1
|
Công tác quản lý
|
10.273.359
|
10.273.359
|
10.273.359
|
10.273.359
|
67.797
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
30.730.541
|
31.193.187
|
26.396.784
|
23.926.826
|
105.787
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
6.872.048
|
10.063.427
|
7.776.815
|
7.072.148
|
290.571
|
4
|
Chi phí quản lý
|
870.472
|
936.909
|
808.127
|
750.406
|
8.439
|
2. Đường huyện
Đơn vị tính: Đồng/năm
TT
|
Nội dung công
việc
|
Mặt BTN
|
Mặt láng nhựa
|
Mặt BTXM
|
Mặt cấp phối/đất
|
Cầu
25m≤L≤300m
|
A
|
Mức tối đa
|
91.135.986
|
132.590.416
|
68.009.148
|
115.064.600
|
959.809
|
1
|
Công tác quản lý
|
4.951.750
|
4.951.750
|
4.951.750
|
4.951.750
|
361.512
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
28.569.765
|
25.256.368
|
23.242.127
|
46.909.178
|
113.604
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
55.987.043
|
100.014.613
|
38.600.822
|
61.148.947
|
467.553
|
4
|
Chi phí quản lý
|
1.627.428
|
2.367.686
|
1.214.449
|
2.054.725
|
17.139
|
B
|
Mức tối thiểu
|
11.408.722
|
12.395.517
|
11.326.155
|
9.685.080
|
62.076
|
1
|
Công tác quản lý
|
4.719.306
|
4.719.306
|
4.719.306
|
4.719.306
|
34.996
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
4.391.789
|
5.360.964
|
4.310.697
|
3.623.750
|
17.684
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
2.093.900
|
2.093.900
|
2.093.900
|
1.169.077
|
8.288
|
4
|
Chi phí quản lý
|
203.727
|
221.349
|
202.253
|
172.948
|
1.109
|
3. Đường xã
Đơn vị tính: Đồng/năm
TT
|
Nội dung công
việc
|
Mặt BTN
|
Mặt Láng nhựa
|
Mặt BTXM
|
Mặt cấp phối/đất
|
Cầu
25m≤L≤300m
|
A
|
Mức tối đa
|
|
84.524.857
|
50.567.737
|
52.705.290
|
737.540
|
1
|
Công tác quản lý
|
|
4.518.269
|
4.217.051
|
2.108.525
|
504.136
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
|
18.022.402
|
18.022.402
|
16.213.647
|
38.786
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
|
60.474.813
|
27.425.289
|
33.441.951
|
181.447
|
4
|
Chi phí quản lý
|
|
1.509.372
|
902.995
|
941.166
|
13.170
|
B
|
Mức tối thiểu
|
|
5.289.326
|
5.257.612
|
2.459.088
|
57.363
|
1
|
Công tác quản lý
|
|
301.218
|
301.218
|
301.218
|
17.582
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
|
4.315.282
|
4.315.282
|
2.013.217
|
8.351
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
|
578.374
|
547.226
|
100.741
|
30.406
|
4
|
Chi phí quản lý
|
|
94.452
|
93.886
|
43.912
|
1.024
|
Phần III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở khung
giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh, hàng năm
Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch quản lý, bảo dưỡng thường xuyên trên các tuyến đường
được giao quản lý trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí vốn để triển khai
thực hiện.
2. Nguồn kinh phí
thực hiện công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh được bố trí
từ Quỹ bảo trì đường bộ địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; đường chuyên
dùng do chủ quản lý sử dụng tự cân đối.
3. Công tác bảo dưỡng
thường xuyên tài sản hạ tầng đường huyện, đường xã đẩy mạnh việc khoán gọn trực
tiếp đến UBND cấp xã, bản.
4. Trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng
văn bản, gửi về Sở Giao thông vận tải để hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh Sơn La xem xét, giải quyết./.
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành quy định khung giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 ban hành quy định khung giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La
4.051
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|