Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 300/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Vũ Việt Văn
Ngày ban hành: 24/02/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 300/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 02 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2026 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về việc quy định một số điều của Luật kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định một số điều của Luật nhà ở về phát triển nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19/02/2025 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 21/02/2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045(điều chỉnh);

Căn cứ Thông báo số 52/TB-UBND ngày 18/02/2025 của UBND tỉnh về kết quả phiên họp UBND tỉnh tháng 01/2025;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 47/TTr-SXD ngày 24/02/2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2026 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 24/02/2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết phải xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2026-2030

Nhận thức được tầm quan trọng của nhà ở đối với đời sống và phát triển kinh tế, tỉnh Vĩnh Phúc đã chỉ đạo thực hiện công tác lập kế hoạch phát triển nhà ở. Ngày 21/02/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 291/QĐ-UBND về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 điều chỉnh.

Hiện nay, Quốc hội đã thông qua Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Chính phủ ban hành các Nghị định số 95/2024/NĐ-CP , Nghị định số 98/2024/NĐ-CP và Nghị định 100/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở, theo đó tại điểm b Khoản 1 Điều 29 Luật Nhà ở quy định: «Trên cơ sở chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh”.

Kế hoạch phát triển nhà ở đã được quy định và hướng dẫn trong Luật Nhà ở, Nghị định số 95/2024/NĐ-CPvà các quy định khác có liên quan, do đó bắt buộc các địa phương phải thực hiện. Việc xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2026 - 2030 là hết sức cần thiết, sẽ giúp cho tỉnh cụ thể hóa chương trình phát triển nhà ở, phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia cũng như quy định pháp luật về nhà ở, phục vụ công tác phát triển nhà ở trong giai đoạn 2026-2030.

2. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 QH13 được Quốc hội thông qua ngày 27/11/2023;

- Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

- Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023;

- Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

- Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.

- Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030”;

- Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 21/02/2025 về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 điều chỉnh.

3. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn toàn tỉnh.

- Phạm vi về thời gian: 2026-2030.

4. Mục tiêu và yêu cầu

- Mục tiêu: Cụ thể hóa nội dung Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo quy định pháp luật về nhà ở.

- Yêu cầu: Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2026-2030 phải phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được phê duyệt; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.

CHƯƠNG I:

HIỆN TRẠNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

I. Phân tích hiện trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh

1. Hiện trạng về diện tích sàn xây dựng nhà ở và chất lượng nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư tại khu vực đô thị, khu vực nông thôn.

1.1. Số lượng và diện tích nhà ở

Theo kết quả điều tra, khảo sát và báo cáo của các huyện, thành phố về công tác phát triển nhà ở, hiện trạng tính đến 31/12/2024 trên địa bàn tỉnh có khoảng 425.176 căn nhà với tổng diện tích là 42.517.563 m² sàn nhà ở, trong đó:

Khu vực đô thị có khoảng 152.060 căn nhà với tổng diện tích 15.206.813 m² sàn nhà ở; Khu vực nông thôn có khoảng 273.108 căn nhà với tổng diện tích 27.310.751 m² sàn nhà ở.

Bảng 2.1: Tổng diện tích sàn nhà ở năm 2020 và năm 2024

Đơn vị hành chính

Năm 2020

Năm 2024

Diện tích bình quân đầu người (m2 / người)

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

Diện tích bình quân đầu người (m2 / người)

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

Toàn tỉnh

29,1

34.082.851

34,70

42.517.563

Khu vực đô thị

34,0

13.095.497

36,5

15.206.813

Khu vực nông thôn

27,1

21.032.793

33,8

27.310.751

(Nguồn: CTPTNO, niên giám thống kê và tính toán của SXD)

Nhà ở chung cư tại khu vực đô thị có xu hướng tăng dần trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở. Theo kết quả tổng hợp các dự án nhà ở thương mại đang triển khai, tỷ lệ nhà ở chung cư trong dự án đạt 38,7% tổng số lượng căn nhà.

1.2. Chất lượng nhà ở

Chất lượng nhà ở của tỉnh luôn đạt cao và duy trì, tính đến hết năm 2024 chất lượng nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt tỷ lệ 99,39%. Bên cạnh đó, tỷ lệ nhà thiếu kiên cố và đơn sơ thấp và thấp nhất so với khu vực Đồng bằng Sông Hồng và các tỉnh trong vùng. Chất lượng nhà ở chi tiết như sau:

Bảng 2.2. Hiện trạng tỷ lệ chất lượng nhà ở năm 2024

STT

Khu vực

Nhà ở kiên cố và bán kiên cố

Nhà thiếu kiên cố và đơn sơ

Toàn tỉnh

99,39%

0,6%

1

Khu vực đô thị

99,78%

0,2%

2

Khu vực nông thôn

98,84%

1,2%

(Nguồn: Niên giám thống kê và tính toán của SXD)

Kể từ thời điểm năm 2020 đến nay, chất lượng nhà ở của người dân tiếp tục được cải thiện, chất lượng nhà ở kiên cố và bán kiên cố tăng thêm, một phần là nhà ở do người dân xây dựng mới và một phần là nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ được người dân cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng lại. Ngoài ra, các chính sách về việc cải tạo và xây dựng nhà ở mới cho người dân trên địa bàn tỉnh được đẩy mạnh, dẫn tới số lượng nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ giảm đáng kể qua các thời kỳ.

Nhà ở chung cư trên địa bàn tỉnh hiện nay chủ yếu phát triển ở khu vực đô thị điển hình như ở thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên. Các toà nhà chung cư được xây dựng trong thời gian gần đây nên chất lượng sử dụng tốt, toàn tỉnh không có nhà chung cư cũ cần cải tạo sửa chữa.

2. Hiện trạng diện tích sàn xây dựng các loại hình nhà ở phát triển theo dự án.

2.1. Dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại đã hoàn thành từ 2021 đến nay: Trong những năm qua, cùng với những chính sách về phát triển các loại hình nhà ở trên địa bàn cả nước, tỉnh Vĩnh Phúc cũng đã kêu gọi đầu tư các dự án phát triển nhà ở nhằm giải quyết nhu cầu ở của người dân. Cơ cấu sản phẩm nhà ở của tỉnh thời gian qua chủ yếu là nhà ở thấp tầng, một số ít dự án mà chủ đầu tư xây dựng hạ tầng tạo quỹ đất nền để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở. Tính từ đầu năm 2021 đến nay có 15 dự án có sản phẩm hoàn thành, quy mô tổng cộng 732 căn nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư với tổng diện tích 301.330 m2 sàn và 346 lô đất nền với tổng diện tích 55.514 m2 sàn (Chi tiết tại phụ lục I)

Bảng 2.3a. Diện tích nhà ở thương mại hoàn thành theo đơn vị hành chính

TT

Tên dự án

Số lượng dự án có sản phẩm hoàn thành

Đất nền

Nhà thấp tầng

Tổng số (lô)

Tổng diện tích sàn (m²)

Tổng số căn (căn)

Tổng diện tích sàn (m²)

TOÀN TỈNH

346

55.415

732

301.330

1

Thành phố Vĩnh Yên

8 dự án

96

15.402

511

224.038

2

Thành phố Phúc Yên

1 dự án

12

1.901

65

19.601

3

Huyện Vĩnh Tường

5 dự án

238

38.112

76

24.943

4

Huyện Yên Lạc

1 dự án

0

0

80

32.748

- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (dự án đang triển khai): Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 80 dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư đang triển khai, tập trung chủ yếu ở thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên và huyện Bình Xuyên. Tổng diện tích sàn nhà ở đưa vào sử dụng khi tất cả các dự án hoàn thành khoảng 15,7 triệu m2 sàn, trong đó có 9,6 triệu m2 sàn dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng giai đoạn 2021-2030. (Chi tiết dự án tại phụ lục I)

Bảng 2.3b. Diện tích nhà ở thương mại của các dự án đang triển khai

TT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô dự án

Dự kiến hoàn thành giai đoạn 2021-2030

Quy mô diện tích theo QHCT (ha)

Tổng cộng

Tổng số căn (căn)

Tổng diện tích sàn (m²)

Tổng số căn (căn)

Tổng diện tích sàn (m²)

TOÀN TỈNH

80

2.307,76

61.019

15.726.242

38.086

9.681.904

1

Thành phố Vĩnh Yên

34

770,27

28.093

7.062.774

16.993

4.094.481

2

Thành phố Phúc Yên

20

840,54

15.309

4.115.807

9.757

2.603.613

3

Huyện Vĩnh Tường

7

267,38

7.833

2.131.755

4.963

1.352.235

4

Huyện Tam Đảo

2

19,63

230

135.580

263

170.831

5

Huyện Yên Lạc

5

64,62

2.248

1.085.131

1.446

689.817

6

Huyện Tam Dương

2

21,11

55

15.798

35

9.953

2.2. Dự án nhà ở xã hội

Hiện nay trên địa bàn tỉnh đang triển khai 31 dự án nhà ở xã hội với tổng quy mô 191,57 ha, với quy mô khoảng 24.295 căn, tương đương 2.529.196 m2 sàn xây dựng. Trong đó:

- Có 06 dự án nhà ở xã hội độc lập với tổng quy mô là 22,14 ha, cung ứng khoảng 3.414 căn, tương đương khoảng 446.485 m2 sàn xây dựng (trong đó có 02 dự án nhà ở xã hội dành riêng cho công nhân, người lao động và 04 dự án nhà thu nhập thấp).

- 25 dự án tại các vị trí phát triển nhà ở xã hội trong quỹ đất 20% của dự án nhà ở thương mại với tổng quy mô là 169,43 ha, cung ứng khoảng 20.881 căn nhà ở xã hội, tương đương khoảng 2.082.712 m2 sàn xây dựng.

Bảng 2.4. Danh mục dự án nhà ở xã hội đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và các dự án nhà ở xã hội đang triển khai

STT

Dự án

Quy mô dự án

Quy mô (ha)

Số căn

Diện tích sàn xây dựng (m² sàn)

TỔNG CỘNG

191,57

24.295

2.529.196

A

Dự án nhà ở xã hội độc lập

22,14

3.414

446.485

I

Thu nhập thấp

10,03

2.037

197.786

1

Khu nhà ở thu nhập thấp 8T tại phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên

0,17

127

10.797

2

Khu nhà ở xã hội tại phường Phúc Thắng

1,60

225

28.885

3

Khu nhà ở thu nhập thấp Vinaconex Xuân Mai

3,80

823

90.460

4

Khu nhà ở Công nhân và người thu nhập thấp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên

4,46

862

67.644

II

Công nhân

12,12

1.377

248.699

1

Khu nhà ở xã hội cao tầng cho công nhân tại khu vực Gốc Nụ, phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên

1,16

384

54.074

2

Khu nhà ở xã hội tại thôn Rừng Cuông, xã Thiện Kế

10,96

993

194.625

B

Quỹ đất 20% trong Dự án Nhà ở thương mại

169,43

20.881

2.082.712

1

Thành phố Vĩnh Yên

39,41

10.704

1.041.822

1

Khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên - MOUNTAIN VIEW

1,11

270

23.800

2

Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên

1,76

2.100

211.620

3

Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai

1,57

350

27.262

4

Khu nhà ở hỗn hợp An Phú

0,40

224

23.674

5

Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 1)

17,08

5.230

326.192

6

Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 3)

3,35

642

83.611

7

Khu nhà ở xã hội Liên Bảo

0,50

38

4.208

8

Dự án Khu nhà ở thu nhập thấp Phường Khai Quang

1,05

847

60.515

9

Khu đô thị mới Đầm Cói

8,46

1.003

280.940

10

Dự án đầu tư phát triển đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên

4,13

2

Thành phố Phúc Yên

16,63

4.024

494.061

1

Dự án nhà ở cho người thu nhập thấp của Công ty CP ĐTXD Hoài Nam

1,04

500

38.515

2

Khu nhà ở TMS Land Hùng Vương

1,12

870

92.861

3

Khu đô thị Hùng Vương - Tiền Châu

3,23

680

68.172

4

Khu nhà ở đô thị Nam Phúc Yên

1,54

184

28.611

5

Khu đô thị mới Tiền Châu, phường Tiền Châu, thành phố Phúc Yên

2,37

404

98.582

6

Khu đô thị mới Đầm Diệu

4,21

606

84.220

7

Khu đô thị mới Tiền châu Khu vực 2

3,13

780

83.100

3

Huyện Vĩnh Tường

9,32

1.378

139.631

1

Khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường thuộc dự án Khu chợ đầu mối nông sản thực phẩm, hệ thống kho vận và khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

6,96

678

134.731

2

Khu Trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn (giai đoạn 2)

2,36

700

4.900

4

Huyện Bình Xuyên

98,12

4.245,00

353.815,00

1

Khu đô thị Việt - Đức Legend City

5,01

1.520

134.582

2

Dự án số 2 Khu đô thị mới phía Nam thành phố Vĩnh Yên

4,70

1.266

131.681

3

Khu Thiết chế Công đoàn tại khu công nghiệp Bá Thiện, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc (nhà ở công nhân)

3,80

1.459

87.552

4

Khu đô thị mới Nam Bình Xuyên, Bình Xuyên

84,60

5

Huyện Yên Lạc

3,97

530

53.382

1

Khu đô thị Yên Lạc - Dragon - City

3,97

530

53.382

6

Huyện Tam Dương

1,97

444

68.646

1

Khu nhà ở đô thị thuộc Bệnh viện đa khoa, viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh

1,97

444

68.646

2.3. Dự án nhà ở phục vụ tái định cư

Theo khoản 1, điều 48 Luật Nhà ở 2023, các hình thức bố trí tái định cư bao gồm: “1. Các hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư bao gồm:

a) Xây dựng nhà ở theo dự án để bán, cho thuê mua, cho thuê cho người được tái định cư;

b) Đặt hàng hoặc mua nhà ở thương mại được xây dựng theo dự án để bán, cho thuê mua, cho thuê cho người được tái định cư;

c) Bố trí cho người được tái định cư mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội xây dựng theo dự án;

d) Người được tái định cư được thanh toán tiền để tự mua, thuê mua, thuê nhà ở;

đ) Bố trí nhà ở cho người được tái định cư trong dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định tại Chương V của Luật này;

e) Bố trí tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai.”.

Qua báo cáo và khảo sát thực tế, hiện nay tỉnh chưa có hình thức xây dựng nhà ở theo dự án để bố trí tái định cư, hai hình thức chủ yếu đã và đang thực hiện là: Thanh toán tiền để người tái định cư tự mua, thuê mua, thuê nhà ở; Bố trí tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai: thông qua việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để bố trí nền đất ở tái định cư cho người dân tự xây dựng nhà ở.

2.4. Dự án nhà ở công vụ

Qua số liệu báo cáo của các đơn vị và khảo sát thực tế hiện nay trên địa bàn không có loại hình nhà ở công vụ.

3. Hiện trạng nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công về nhà ở

3.1. Hộ người có công với cách mạng

Thực hiện Đề án theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2390/QĐ-UBND ngày 30/8/2013; Quyết định số 3633/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ gia đình chính sách người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Tổng số hộ người có công với cách mạng cần hỗ trợ nhà ở là 3.077 hộ (trong đó 1.246 hộ xây mới và 1.831 hộ sửa chữa).

Kết quả đã thực hiện hỗ trợ cho 3.065 hộ (trong đó 1.239 hộ xây mới và 1.826 hộ sửa chữa nhà), hoàn thành 99,61% theo Đề án được duyệt. Có 12 hộ trong Đề án không thực hiện hỗ trợ do tại thời điểm thực hiện hỗ trợ thì có hộ chuyển ở với con nên không có nhu cầu; có hộ không được tuổi, có hộ đất chưa có bìa đỏ,...

Nhà ở của các hộ gia đình sau khi được hỗ trợ có chất lượng đảm bảo, các hộ xây dựng nhà mới hoặc cải tạo sữa chửa đều đảm bảo diện tích xây dựng trung bình 40 m2, đảm bảo tiêu chí 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng và mái cứng). Tuy nhiên, trên địa bàn vẫn còn một số lượng người có công còn khó khăn về nhà ở, diện tích nhà ở chật hẹp, chất lượng không đảm bảo, không đủ đáp ứng điều kiện ở cho người dân.

3.2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn

Qua khảo sát thực trạng của các hộ nghèo có khó khăn về nhà ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh thì phần lớn các hộ này có nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ. Nhà ở được xây dựng từ lâu năm: tường gạch, mái ngói, nền xi măng xuống cấp, bị mưa thấm dột khi có mưa bão và có diện tích nhỏ hẹp.

Thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2), Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định số 743/QĐ-UBND ngày 07/3/2016 Phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc làm cơ sở tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh. Theo đó, tổng số căn nhà theo Đề án được duyệt là 1.381 căn.

Kết quả thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

- Số lượng căn nhà ở được hỗ trợ: 493 căn, đạt 35,7% so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại Đề án rà soát, điều chỉnh lần cuối cùng của tỉnh.

- Công tác huy động vốn, giải ngân, thanh quyết toán chương trình được thực hiện theo đúng quy định về huy động vốn, giải ngân, thành quyết toán chương trình.

Ngoài ra, công tác lồng ghép nguồn vốn của chương trình với các chương trình khác: Một số doanh nghiệp tự đứng ra hỗ trợ làm Nhà đại đoàn kết, nhà tình thương, nhà tình nghĩa. Điển hình như Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc năm 2015, 2016 đã hỗ trợ xây dựng được 04 nhà tình nghĩa cho hộ nghèo; mỗi hộ được hỗ trợ từ 45-50 triệu đồng/hộ; Trong dịp kỷ niệm 20 năm tái lập tỉnh Vĩnh Phúc vào tháng 12 năm 2016. Các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh và Hội đồng hương người Vĩnh Phúc ở các tỉnh đã hỗ trợ xây dựng được 100 ngôi nhà đại đoàn kết. Mỗi nhà trị giá 50 triệu đồng; Tháng 8 năm 2019, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội hỗ trợ công tác an sinh xã hội cho tỉnh Vĩnh Phúc 3,0 tỷ đồng để hỗ trợ cho 75 hộ nghèo có khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh, mỗi hộ là 40 triệu đồng.

Trong giai đoạn 2021-2023, Quỹ “Vì người nghèo” các cấp đã vận động, triển khai thực hiện hỗ trợ xây mới và sửa chữa 952 Nhà đại đoàn kết, trị giá trên 58,59 tỷ đồng cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, cụ thể trong năm 2021 hỗ trợ 379 nhà, năm 2022 hỗ trợ 363 nhà và năm 2023 hỗ trợ 210 nhà.

Hầu hết các nhà đều được xây dựng mới hoặc cải tạo đều đạt tiêu chuẩn nhà ở nông thôn theo quy định của Bộ Xây dựng. Phần lớn là nhà 1 tầng, diện tích đảm bảo tối thiểu 24 m2 và đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng), tổng giá trị ngôi nhà đều khoảng trên 100 triệu đồng, tuổi thọ đảm bảo trên 10 năm, an toàn trong mùa mưa bão.

4. Hiện trạng nhà ở của cá nhân tự xây dựng

Nhà ở dân tư xây vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong công tác phát triển nhà ở của tỉnh. Chất lượng và không gian nhà ở của dân tự xây trong những năm qua không ngừng cải thiện. Theo Niên giám thống kê và tính toán của Sở Xây dựng, trong khoảng 10 năm từ 2014 - 2023, diện tích nhà ở do người dân (hộ dân) tự xây dựng đã hoàn thành trong năm ước tính đạt khoảng hơn 1,6 triệu m2 sàn/năm, đa phần là nhà ở kiên cố và bán kiên cố. Từ đó có thể thấy được chất lượng nhà ở của người dân trên địa bàn tỉnh ngày càng được củng cố và phát triển, tạo điều kiện sống thuận lợi cho các hộ dân an cư lạc nghiệp.

Nhà ở dân tự xây cũng được phát triển nhiều hơn tại các khu vực trung tâm, xây dựng trên nền đất trong các dự án hoặc trên đất ở hộ gia đình. Nhà ở riêng lẻ tại các khu vực trung tâm ngoài mục đích để ở còn là nơi phát triển các dịch vụ thương mại, văn phòng.

5. Hiện trạng thị trường bất động sản phân khúc nhà ở.

Hệ thống quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động của thị trường bất động sản đã và đang hoàn thiện (Luật Đất đai, Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Kinh doanh bất động sản và các Nghị định hướng dẫn thi hành) đã tạo ra được một hệ thống pháp luật đầy đủ để thị trường bất động sản phát triển ngày một bền vững và hiệu quả, môi trường đầu tư ngày càng thông thoáng và thuận lợi cho cả các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Đặc biệt, Luật Kinh doanh bất động sản 2014 đã định hướng, tạo hành lang pháp lý cho các cơ quan quản lý nhà nước từng bước quản lý hiệu quả, đưa hoạt động của thị trường bất động sản đi vào nề nếp, ngày càng minh bạch, công khai.

Nhìn chung, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản đã được ban hành kịp thời tạo hành lang pháp lý khá hoàn chỉnh, cơ bản phù hợp với thực tế, đáp ứng được yêu cầu công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bất động sản thời gian qua. Đặc biệt là, những chính sách gần đây của Nhànước đối với nhà ở và thị trường bất động sản đã đạt được nhiều mục tiêu như:giảm hàng tồn kho bất động sản, thực hiện được mục tiêu của chiến lược quốc gia về nhà ở, từng bước khắc phục lệch pha cung - cầu, phát triển ổn định thị trường,góp phần khôi phục kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội.

Tính từ 01/7/2015 (từ ngày Luật Kinh doanh bất động sản có hiệu lực), quy mô bất động sản được chấp thuận phù hợp với quy hoạch, kế hoạch được duyệt gồm: 09 dự án phát triển nhà ở, 06 dự án khu đô thị, 14 dự án trung tâm thương mại, văn phòng (dự án hỗn hợp); 19 dự án khu công nghiệp

Ngày 12/6/2020, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về xây dựng hệ thống thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. UBND các huyện, chủ đầu tư và các Sở ban ngành đã có báo cáo cung cấp thông tin theo quy định. Tuy nhiên trong quá trình vận hành phần mềm về hệ thống thông tin nhà ở và thị trường bất động sản còn nhiều khó khăn, vướng mắc.

6. Nhu cầu, khả năng cung cấp số lượng nhà ở trong kỳ kế hoạch

- Nhu cầu nhà ở giai đoạn 2026-2030

Căn cứ Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, theo đó nhu cầu diện tích nhà ở giai đoạn 2021-2030 là 27.657.149 m2 sàn, tương ứng 153.387 căn nhà.

Theo kết quả tổng hợp giai đoạn 2021-2025 diện tích sàn nhà ở hoàn thành đạt 9.523.067 m2 sàn, tương ứng 45.716 căn nhà.

Do đó để đạt được mục tiêu phát triển nhà ở đến năm 2030 thì nhu cầu diện tích nhà ở giai đoạn 2026-2030 là 18.134.082 m2 sàn, tương ứng 107.670 căn nhà.

- Khả năng cung cấp nhà ở giai đoạn 2026-2030

Theo kết quả tổng hợp, đánh giá các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã chấp thuận chủ trương đầu tư và đang triển khai (Chi tiết tại phụ lục I) khả năng cung cấp từ các dự án nhà ở thương mại đang triển khai là 5.372.217 m2 sàn tương ứng 21.392 căn nhà; từ các dự án nhà ở xã hội đang triển khai là 1.362.587 m2 sàn tương ứng 24.295 căn nhà.

Theo kết quả tổng hợp phát triển nhà ở dân tự xây (ngoài khu vực các dự án đầu tư xây dựng nhà ở) dự kiến xu hướng giảm dần, giai đoạn 2026-2030 cung cấp khoảng 4,8 triệu m2 sàn.

II. Đánh giá chung về thực trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh

3. Kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở

Bảng 2.5. Kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu KHPTN được ban hành tại Quyết định số 36/QĐ-UBND

Dự kiến kết quả thực hiện đến hết năm 2025

Đánh giá kết quả thực hiện (%)

1

Diện tích nhà ở bình quân đầu người

m2 sàn/người

32,5

35,2

108%

1.1

Khu vực đô thị

m2 sàn/người

35,3

37

105%

1.2

Khu vực nông thôn

m2 sàn/người

29,2

34,26

117%

2

Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm

m2 sàn

8.493.400

9.523.067

112%

2.1

Nhà ở thương mại

m2 sàn

4.644.000

4.309.687

93%

2.2

Nhà ở xã hội

m2 sàn

698.000

13.380

2%

2.3

Nhà ở dân tự xây dựng

m2 sàn

3.068.810

5.200.000

169%

3

Chỉ tiêu nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia

m2 sàn

76.590

0

0%

4

Chất lượng nhà ở kiên cố và bán kiên cố

%

99,00%

99,4

100,4%

2. Đánh giá việc thực hiện Kế hoạch

- Diện tích nhà ở bình quân đầu người là 35,20/32,5 m2 sàn/người đạt và vượt 8% so với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra;

- Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm là 9,5/8,4 triệu m2 sàn đạt và vượt 5% so với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra;

+ Diện tích sàn nhà ở thương mại hoàn thành 4,3/4,6 triệu m2 sàn đạt 93% so với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra;

+ Diện tích sàn nhà ở xã hội hoàn thành 13,3/698 nghìn m2 sàn đạt 2%so với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra;

+ Diện tích sàn nhà ở dân tự xây hoàn thành 5,2/3,1 triệu m2 sàn đạt và vượt 69% so với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra;

- Không hoàn thành chỉ tiêu nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia;

- Chất lượng nhà ở kiên cố và bán kiên cố là 99,4%/99% đạt và vượt 0,4% so với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra;

Nhìn chung kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 đã đạt và vượt so với mục tiêu đề ra. Một số chỉ nhỏ như diện tích sàn nhà ở xã hội, chỉ tiêu nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia không hoàn thành do một số nguyên nhân được trình bày tại mục 4, phần II, Chương I tại thuyết minh.

3. Những tồn tại.

- Dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư: Hầu hết các dự án đầu tư phát triển đô thị hiện nay, kể cả các dự án đang triển khai thực hiện đều xuất phát từ nhu cầu, đề xuất của nhà đầu tư từ bước lập quy hoạch chi tiết đến đề xuất dự án, nên phần lớn các dự án khu đô thị đều có quy mô diện tích nhỏ, nằm rải rác tại các khu vực khác nhau. Công tác giải phóng mặt bằng tại các dự án khu đô thị đã được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tích cực triển khai thực hiện tạo điều kiện giúp chủ đầu tư sớm có mặt bằng để triển khai dự án. Tuy nhiên, một số chủ đầu tư chưa chủ động phối hợp với các cấp chính quyền địa phương và các đơn vị liên quan để giải quyết những vướng mắc tồn tại do đó công tác giải phóng mặt bằng tại khá nhiều dự án bị chậm, kéo dài ảnh hưởng đến tiến độ của dự án. Một số dự án triển khai chậm so với tiến độ được duyệt và phải điều chỉnh giãn tiến độ nhiều lần. Một số dự án hoàn thành nhưng chưa nghiệm thu, bàn giao công trình hạ tầng cho chính quyền địa phương quản lý. Công tác quản lý, cấp phép xây dựng của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ở một số khu đô thị, khu nhà ở còn buông lỏng, do vậy một số hộ dân xây dựng nhà ở không tuân thủ các quy định về kiến trúc mặt tiền, khoảng lùi theo thiết kế cũng như việc dồn lô đất liền kề để xây dựng nhà biệt thự,.. Các dự án khu đô thị, khu nhà ở thời gian thực hiện còn kéo dài, việc xử lý vi phạm dự án chậm tiến độ, kéo dài thời gian thực hiện

- Dự án nhà ở xã hội: Chính sách ưu đãi trong việc thu hút các nhà đầu tư xây dựng khu nhà ở tập trung cho công nhân tại các khu công nghiệp chưa thực sự hấp dẫn.

- Tình hình quản lý vận hành nhà chung cư

+ Đối với các Chủ đầu tư: Lưu trữ hồ sơ nhà chung cư chưa đầy đủ. Lập quy trình bảo trì nhà chung cư chưa rõ ràng, chưa phù hợp với công trình thực tế. Mở tài khoản tạm quản lý kinh phí bảo trì (trước khi có Ban quản trị nhà chung cư) chưa đúng quy định. Chậm báo cáo chính quyền địa phương khi chưa tổ chức được hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định. Chậm bàn giao kinh phí bảo trì cho Ban quản trị nhà chung cư. Xây dựng một số bộ phận công trình chưa đúng thiết kế được duyệt. Chưa bảo đảm điều kiện hoạt động của phòng sinh hoạt cộng đồng (thiếu trang thiết bị, bàn ghế…).

+ Đối với các Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư: Báo cáo công tác quản lý vận hành nhà chung cư không đầy đủ các nội dung; Thiếu các kế hoạch cho thời gian tiếp theo.

+ Đối với các Ban quản trị nhà chung cư: Chưa nắm rõ trách nhiệm, quyền hạn của mình dẫn đến không thực hiện hoặc chậm thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm của mình như: việc mở tài khoản quản lý kinh phí bảo trì; việc báo cáo với Sở Xây dựng các nội dung theo quy định; việc yêu cầu chủ đầu tư bàn giao kinh phí bảo trì; việc lập kế hoạch bảo trì hàng năm; việc sử dụng phần diện tích sở hữu chung…

4. Nguyên nhân.

4.1. Nguyên nhân khách quan

- Hệ thống các văn bản quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý nhà ở, xây dựng, phát triển đô thị thay đổi, thiếu tính ổn định, chưa có sự thống nhất gây khó khăn trong công tác chỉ đạo điều hành (như Luật Nhà ở, Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Đầu thầu, Luật Đầu tư công…). Đầu tư phát triển nhà ở chịu sự điều chỉnh của rất nhiều khung chính sách và lại thường xuyên bị thay đổi, điều chỉnh, bổ sung. Trong khi dự án đầu tư xây dựng nhà ở là những dự án có quy mô lớn, quá trình khảo sát, lập dự án và tổ chức thực hiện dự án thường diễn ra trong thời gian dài, chịu sự quản lý và điều chỉnh của nhiều hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và nhiều cơ quan chức năng.

- Trong thời gian qua, công tác phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân chủ yếu là do việc đầu tư phát triển nhà ở xã hội không mang đến lợi nhuận như các hình thức đầu tư nhà ở thương mại, đất nền thương mại (quy định pháp luật khống chế tiêu chuẩn thiết kế, loại nhà ở, mức trần giá bán, cho thuê, cho thuê mua, lợi nhuận định mức, đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) và chính sách ưu đãi về nhà ở xã hội hiện nay chưa tạo được sự khác biệt lớn giữa nhà ở xã hội với đất nền thương mại tại địa phương có điều kiện phát triển kinh tế còn nhiều khó khăn. Vì vậy, theo quy luật kinh doanh, việc thu hút các nhà đầu tư tự nguyện bỏ vốn đầu tư nhà ở xã hội là rất khó khăn. Mặt khác, thực trạng cho thấy, hạn chế của địa phương là điều kiện tự nhiên về thổ nhưỡng nền đất yếu, không khai thác được vật liệu xây dựng tại chỗ dẫn đến chi phí đầu tư cao so với các địa phương khác, nhất là chi phí đầu tư xây dựng chung cư. Đồng thời, người dân địa phương không thích ở chung cư do tập quán sinh sống và phải nộp chi phí quản lý vận hành nhà chung cư. Từ đó, rất khó khăn cho công tác phát triển nhà ở xã hội dạng chung cư.

- Chế độ hỗ trợ người có công khó khăn về nhà ở được quy định tại nhiều văn bản khác nhau, thời điểm trước năm 2013 chủ yếu là hỗ trợ tiền sử dụng đất nếu có hoàn cảnh khó khăn không có khả năng làm nhà hoặc sửa chữa nhà thì rà soát xác minh cụ thể và đề nghị ngân sách các cấp hỗ trợ. Tuy nhiên, kể từ khi Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành thì hầu hết hộ chính sách người có công khi làm nhà đều có đơn đề nghị hỗ trợ, trong khi đó nguồn lực chưa được bố trí kịp thời nhiều hộ đã có tên trong Đề án đã được phê duyệt chưa nhận được tiền do đã chết hoặc người dân tự xây dựng nhà ở.

- Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư: Một số dự án dự án kéo dài, tiến độ triển khai chậm. Bên cạnh đó, đối với loại hình có sản phẩm là nhà ở do thị trường bất động sản biến động nên gây lãng phí nguồn lực nếu thì trường đi xuống nên các nhà đầu tư chuyển quyền sử dụng đất để người dân tự xây dựng nhà ở sau khi hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

- Nhà ở xã hội: Việc đầu tư phát triển nhà ở xã hội không mang đến lợi nhuận như các hình thức đầu tư nhà ở thương mại, đất nền thương mại (quy định pháp luật khống chế tiêu chuẩn thiết kế, loại nhà ở, mức trần giá bán, cho thuê, cho thuê mua, lợi nhuận định mức, đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) và chính sách ưu đãi về nhà ở xã hội hiện nay chưa tạo được sự khác biệt lớn giữa nhà ở xã hội với đất nền thương mại tại địa phương có điều kiện phát triển kinh tế còn nhiều khó khăn.

- Nhà ở theo Chương trình mục tiêu:

+ Mức hỗ trợ của nhà nước đối với hộ nghèo về nhà ở thấp chưa phù hợp với kinh phí xây mới hoặc sửa chữa nhà ở.

+ Công tác tuyên truyền, vận động ở một số địa phương còn hạn chế, chưa thực sự sâu rộng để các tổ chức, đoàn thể, nhân dân biết, có điều kiện hưởng ứng. Nhiều hộ dân còn có tư tưởng ỷ lại, trông chờ vào nhà nước, chưa thực sự phát huy nội lực gia đình và dòng họ để thực hiện chương trình.

+ Một số nơi cấp ủy, chính quyền, mặt trận và các đoàn thể chỉ đạo chưa quyết liệt, tính chủ động chưa cao, sự phối hợp trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình có mặt còn thiếu đồng bộ, lúng túng.

+ Một số hộ dân thấy phần móng nhà còn tốt hoặc việc phá căn nhà đang ở đi để xây dựng căn nhà với nguồn vốn hỗ trợ chỉ đáp ứng quy mô tối thiểu là 24m2 là không phù hợp nên chỉ muốn cải tạo căn nhà ở hiện trạng. Tuy nhiên, đề án chỉ hỗ trợ đối với các hộ xây mới nên các huyện, thành phố và Ngân hàng chính sách gặp nhiều khó khăn trong việc thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.

+ Nguồn kinh phí hỗ trợ từ Trung ương chậm tiến độ triển khai dẫn đến thời gian thực hiện đề án kéo dài làm cho căn nhà của một bộ phận người có công không duy trì được sự chắc chắn nên một số địa phương đã tự động điều chỉnh hình thức hỗ trợ từ sửa chữa sang xây mới làm phát sinh chi phí thực hiện đề án.

4.2. Nguyên nhân chủ quan

- Về tuyên truyền và nhận thức:

+ Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về Luật Nhà ở 2023 cũng như các chương trình, kế hoạch của tỉnh cho công tác phát triển nhà ở còn chưa được đầy đủ ở các cấp, các ngành và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

+ Công tác tuyên truyền vận động tham gia vào các phong trào hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở, hỗ trợ hộ nghèo còn khó khăn về nhà ở chưa được tổ chức thường xuyên, chưa huy động được các tổ chức chính trị, các ban ngành đoàn thể tích cực tham gia vào phong trào này, nên việc huy động các nguồn lực nhằm hỗ trợ hộ chính sách người có công, người nghèo về nhà ở còn gặp nhiều khó khăn.

+ Năng lực thể chế hóa các chủ trương thành cơ chế, chính sách cụ thể còn yếu. Thiếu cơ chế, chính sách đột phá để huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển nhà ở.

- Công tác quản lý nhà nước:

+ Công tác quản lý nhà nước đối với dự án nhà ở theo quy định hiện nay còn nhiều bất cập, mỗi cơ quan quản lý một phân khúc đầu tư của dự án nên khi sự phối hợp giữa các sở, ngành không chặt chẽ, mỗi địa phương quy định một quy trình riêng, mỗi cơ quan là một thủ tục có nguy cơ tạo lỗ hỏng trong công tác quản lý và mất nhiều thời gian, cơ hội cho nhà đầu tư.Việc phối hợp trong xử lý, giải quyết các vướng mắc về quản lý đất đai, đầu tư xây dựng, vận hành và kinh doanh bất động sản đôi lúc chưa được các cấp, các ngành và UBND các cấp quan tâm đúng mức.

+ Năng lực và trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức các cấp đối với công tác quản lý phát triển nhà ở còn hạn chế, cộng với việc cán bộ công chức làm việc trong lĩnh vực nhà ở còn thiếu, chưa tương xứng với lĩnh vực quản lý rộng lớn như nhà ở, nên công tác tham mưu triển khai thực hiện các quy định pháp luật về nhà ở, đặc biệt là triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh còn yếu, chưa đạt yêu cầu của công tác quản lý.

+ Công tác quản lý quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng, kiểm tra, thanh tra của các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương chưa có sự phối hợp chặt chẽ, chưa kiên quyết, thường xuyên, chưa thực hiện hết chức trách, nhiệm vụ được giao để hướng dẫn, chấn chỉnh, xử lý vi phạm các hoạt động đầu tư xây dựng tại các dự án nhà ở, đô thị trên địa bàn tỉnh. Chính quyền địa phương chưa tích cực trong công tác giám sát đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư nhà ở trên địa bàn theo chức năng được pháp luật quy định.

- Công tác quy hoạch: Để bất động sản phát huy được tối đa giá trị thì công tác quy hoạch đóng một vai trò quan trọng. Tuy nhiên, thời gian qua, công tác quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch dự án còn nhiều hạn chế, các quy hoạch chưa thống nhất và đồng bộ, thiếu tính khả thi, chưa đáp ứng yêu cầu thực tế nên thường phải điều chỉnh, thay đổi (hầu hết các dự án bất động sản trong quá trình thực hiện đều có ít nhất 01 lần phải điều chỉnh quy hoạch), quy hoạch chưa quan tâm đến việc bố trí các công trình hạ tầng xã hội để tăng sức hút và giá trị bất động sản của các dự án, nhiều dự án phát triển nhà ở đô thị chưa được lấp đầy. Quy hoạch đô thị chưa tạo được sức hấp dẫn, thu hút để tăng dân số, dẫn đến tỷ lệ đô thị hóa chưa cao.

- Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng:

+ Giá tính bồi thường được tính tại thời điểm ban hành quyết định thu hồi đất, còn giá cả thị trường thì trượt giá theo từng năm, trong khi đó có những dự án thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng kéo dài nhiều năm dẫn đến phát sinh yêu cầu, khiếu nại về giá tính bồi thường.

+ Các đơn vị tư vấn ký hợp đồng tư vấn xác định giá đất cụ thể rất hạn chế và khi xác định giá đất cụ thể phải áp dụng phương pháp thặng dư, trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp này rất phức tạp, số liệu tính toán ước tính tổng doanh thu và ước tính tổng chi phí chỉ mang tính giả định nên quá trình thực hiện công tác xác định giá đất cụ thể từ khi ký hợp đồng thuê tư vấn đến khi được UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể thường mất rất nhiều thời gian. Bên cạnh đó, đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể tại địa phương không có mà phải thuê từ tỉnh, thành khác dẫn đến việc đi lại của đơn vị tư vấn tốn kém nhiều, nhưng đơn giá dịch vụ lại thấp, từ đó chưa tạo sự đồng thuận của đơn vị tư vấn, không có nhiều đơn vị tư vấn thống nhất ký hợp đồng.

+ Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng còn gặp khó khăn do quản lý nguồn gốc và việc sử dụng đất đai không chặt chẽ, công tác giải quyết các khó khăn vướng mắc trong giải phóng mặt bằng còn chưa triệt để làm kéo dài thời gian thực hiện dự án nhà ở, còn thiếu sự đồng thuận của người dân trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại một số dự án.

CHƯƠNG II:

CƠ SỞ XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

I. Dự kiến diện tích sàn các loại nhà ở hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với các loại hình nhà ở, số lượng các loại nhà ở của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch 2026 - 2030

Căn cứ mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030, theo đó mục tiêu diện tích nhà ở hoàn thành đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2021-2030 là: 27.657.149 m2 sàn tương ứng khoảng 153.387 căn nhà.

DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

Stt

Loại hình phát triển

Giai đoạn 2021-2030

Số căn

Diện tích (m²)

1

Nhà ở thương mại

68.401

15.891.349

2

Nhà ở xã hội

28.300

1.698.000

3

Nhà ở cho lực lượng vũ trang

1.130

67.800

4

Nhà dân tự xây

55.556

10.000.000

Tổng

153.387

27.657.149

(Nguồn: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 điều chỉnh)

Căn cứ tình hình triển khai các dự án, dự kiến tiến độ diện tích sàn nhà ở hoàn thành và đưa vào sử dụng từ các dự án đang triển khai đối với các loại hình nhà ở như sau:

- Tổng diện tích sàn nhà ở thương mại dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng khoảng 11,5 triệu m2 sàn, trong đó: (1) Dự kiến diện tích sàn nhà ở thương mại hoàn thành và đưa vào sử dụng từ các dự án đang triển khai trong kỳ kế hoạch là 5.372.217 m2 sàn, tương ứng khoảng 21.392 căn; (2) dự kiến diện tích sàn nhà ở thương mại hoàn thành và đưa vào sử dụng từ các dự án kêu gọi đầu tư mới (chấp thuận chủ trương đầu tư sau khi kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt) khoảng 6.209.445 m2 sàn, tương ứng 31.047 căn.

- Tổng diện tích sàn nhà ở xã hội dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng tối thiểu khoảng 1,7 triệu m2 sàn, trong đó: (1) Dự kiến diện tích sàn nhà ở xã hội hoàn thành và đưa vào sử dụng từ các dự án đang triển khai trong kỳ kế hoạch là 1.362.587 m2 sàn, tương ứng khoảng 24.295 căn; (2) dự kiến diện tích sàn nhà ở xã hội hoàn thành và đưa vào sử dụng từ các dự án kêu gọi đầu tư mới yêu cầu tối thiểu khoảng 322.033 m2 sàn, tương ứng 4.005 căn để hoàn thành chỉ tiêu được giao tại đề án “đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”; tối đa dự kiến khoảng 5,72 triệu m2 sàn, tương ứng 115.242 căn nhà ở xã hội để đáp ứng toàn bộ nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn.

- Dự kiến diện tích sàn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoàn thành và đưa vào sử dụng từ các dự án kêu gọi đầu tư mới khoảng 67.800 m2 sàn, tương ứng 1.130 căn.

- Dự kiến không có diện tích sàn nhà ở phục vụ tái định cư hoàn thành đưa vào sử dụng vì trong giai đoạn này không thực hiện “xây dựng nhà ở theo dự án” để bố trí tái định cư.

- Trong giai đoạn 2026 - 2030 không dự kiến đầu tư xây dựng nhà ở công vụ.Trường hợp cần phải bố trí nhà ở công vụ do điều động, luân chuyển, thực hiện các hình thức bố trí nhà ở công vụ khác theo quy định của pháp luật.

- Qua báo cáo và khảo sát thực tế, hiện nay trên địa bàn tỉnh chưa có nhu cầu hình thức xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư, các dự án phục vụ tái định cư trên địa bàn chủ yếu thực hiện theo Luật Đất đai, thông qua hình thức đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật để bố trí nền đất ở tái định cư cho người dân tự xây dựng nhà ở. Vì vậy, trong giai đoạn 2026 - 2030 không dự kiến đầu tư xây dựng dự án nhà ở tái định cư mà thực hiện các hình thức bố trí tái định cư khác theo quy định của pháp luật.

- Nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia: Người có công với cách mạng: dự kiến trong giai đoạn 2026 - 2030 hỗ trợ sửa chữa và xây dựng mới cho 989 hộ với tổng diện tích sàn hoàn thành khoảng 39.560 m2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo: dự kiến trong giai đoạn 2026 - 2030 hỗ trợ sửa chữa và xây dựng mới cho 7.500 hộ với tổng diện tích sàn hoàn thành khoảng 300.000 m2;

II. Dự kiến thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án, tiến độ thực hiện dự án trên cơ sở đánh giá hiện trạng nhà ở

- Dự kiến thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án trong giai đoạn 2025 - 2030: Các dự án được đầu tư xây dựng tại các vị trí, địa điểm thuộc khu vực tại phụ lục II; đồng thời phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trong từng giai đoạn và các quy định khác của pháp luật thì dự kiến chấp thuận chủ trương đầu tư trong giai đoạn 2025 - 2030.

- Về tiến độ thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh đến nay các dự án triển khai trên địa bàn cơ bản đáp ứng được chỗ ở cho người dân cũng yêu cầu về tiến độ đề ra, tuy nhiên một số dự án vẫn còn chậm so với kế hoạch đề ra. Các dự án đã chấp thuận chủ trương đầu tư (chi tiết tại phụ lục I) dự kiến có khoảng 34,2% dự án có sản phẩm hoàn thành đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2026 - 2030, ngoài ra một số dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đã hoàn thành sẽ có nhà ở do người dân tự xây dựng trên lô đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ chủ đầu tư.

CHƯƠNG III:

NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2026 - 2030

I. Chỉ tiêu phát triển nhà ở

1. Chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người

Căn cứ điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và tình hình thực tế của địa phương, diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đến năm 2030 đạt 42,0 m2 sàn/ người (khu vực đô thị đạt 45,0 m2 sàn/người và tại khu vực nông thôn đạt 36,43 m2 sàn/người);

2. Chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với từng loại hình dự án đầu tư xây dựng nhà ở

Trên cơ sở dự báo nhu cầu về nhà ở, dự báo diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 18.134.082 m2 sàn, nâng tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh lên 61.740.000 m2. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2026-2030 cụ thể như sau:

Bảng 3.2. Chỉ tiêu phát triển cho giai đoạn 2026 - 2030

Stt

Loại hình phát triển

Giai đoạn 2026-2030

Số căn

Diện tích (m²)

1

Nhà ở thương mại

51.707

11.581.662

2

Nhà ở xã hội

28.167

1.684.620

3

Nhà ở cho lực lượng vũ trang

1.130

67.800

4

Nhà dân tự xây

26.667

4.800.000

Tổng

107.670

18.134.082

Chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2026 - 2030:

+ Tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2026 - 2030 là 18.134.082 m2 sàn, trong đó:

+ Về nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư giai đoạn 2026 - 2030 phấn đấu hoàn thành 11.581.662 m2 sàn tương ứng khoảng 51.707 căn hộ, trong đó dự kiến khoảng 5.372.217 m2 sàn hoàn thành từ các dự án đã chấp thuận chủ trương đầu tư; 6.209.445m2 sàn hoàn thành từ các dự án đang kêu gọi đầu tư;

+ Về nhà ở xã hội chung cho các nhóm đối tượng, giai đoạn 2026 - 2030 phấn đấu hoàn thành tối thiểu 1.684.620 m2 sàn tương ứng khoảng 28.167 căn hộ, trong đó dự kiến khoảng 1.362.587 m2 sàn hoàn thành từ các dự án đã chấp thuận chủ trương đầu tư; tối thiểu 322.033 m2 sàn hoàn thành từ các dự án kêu gọi đầu tư mới; phấn đấu hoàn thành 141.000 m2 nhà lưu trú công nhân để đáp ứng cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp;

+ Về nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân giai đoạn 2026 - 2030 phấn đấu hoàn thành khoảng 67.800 m2 sàn tương ứng khoảng 1.130 căn hộ;

+ Khuyến khích người dân tự xây dựng mới, cải tạo nhà ở. trong giai đoạn 2026- 2030 phấn đấu diện tích sàn nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoàn thành 4.800.000 m2 sàn.

* Việc xác định các chỉ tiêu phát triển nhà ở dựa trên cơ sở:

- Dự báo tổng diện tích nhà ở, diện tích nhà ở tăng thêm qua các giai đoạn cụ thể trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2026 - 2030 điều chỉnh;

- Tình hình triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

- Thực trạng phát triển nhà ở của người dân tự xây theo Niên giám thống kê (2010-2023), tình hình cấp phép xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua.

- Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” theo Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 3/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở hoàn thành đưa vào sử dụng theo chương trình mục tiêu quốc gia đến năm 2030

- Nhà ở cho người có công: theo thống kê, rà soát của các đơn vị, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc còn khoảng 989 hộ gia đình người có công, thân nhân liệt sĩ có nhà ở đã xuống cấp, hư hỏng cần được hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở, giai đoạn 2026-2030 phấn đấu:

+Hỗ trợ xây dựng mới nhà ở khoảng 385 hộ;

+Hỗ trợ cải tạo nhà ở khoảng 604 hộ.

- Nhà ở cho hộ gia đình nghèo và cận nghèo:Theo số liệu tổng hợp từ báo cáo của Sở Lao động thương binh và xã hội trong giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh phấn đấu hỗ trợ cho 7.500 hộ nghèo và cận nghèo có nhu cầu về nhà ở.

- Dự kiến các hộ sau khi được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa, nhà ở phải đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30m2, đảm bảo “3 cứng” (nền - móng cứng, khung - tường cứng, mái cứng) và tuổi thọ căn nhà từ 20 năm trở lên.

4. Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở tại đô thị và nông thôn trên địa bàn

Đến năm 2030, phấn đấu nâng chất lượng nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 100%, không còn nhà ở đơn sơ trên địa bàn.

Bảng 3.3. Tổng kết các nội dung kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2026 - 2030

TT

CHỈ TIÊU

Chỉ tiêu Kế hoạch giai đoạn 2026 - 2030

I

Diện tích bình quân đầu người (m2/người)

42,0

1

Đô thị

45,0

2

Nông thôn

36,43

II

Diện tích nhà ở tăng thêm (m2)

18.134.082

1

Nhà ở thương mại

11.581.662

2

Nhà ở xã hội

1.684.620

3

Nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân

67.800

4

Nhà ở do người dân tự xây dựng

4.800.000

III

Hỗ trợ nhà ở cho người có công

Hỗ trợ xây dựng mới nhà ở khoảng 385 hộ; hỗ trợ cải tạo nhà ở khoảng 604 hộ.

IV

Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo và cận nghèo

Hỗ trợ 7.500 hộ

V

Chất lượng nhà ở tại khu vực đô thị và nông thôn

Phấn đấu nâng chất lượng nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 100%, không còn nhà ở đơn sơ

5. Kế hoạch phát triển nhà ở công vụ

Căn cứ khoản 4, khoản 5 điều 41 Luật Nhà ở về hình thức và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ, theo đó kế hoạch phát triển nhà ở công vụ bao gồm:

5.1. Số lượng, vị trí việc làm của đối tượng được thuê nhà ở công vụ

Giai đoạn 2026-2030 có 4 vị trí việc làm đủ tiêu chuẩn và có nhu cầu bố trí nhà ở công vụ, bao gồm:

- Bí thư tỉnh ủy: 01 đối tượng;

- Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh: 01 đối tượng;

- Giám đốc Sở: 01 đối tượng;

- Phó Giám đốc Sở: 01 đối tượng.

5.2. Loại nhà ở, số lượng, tổng diện tích sàn bố trí nhà ở công vụ

Căn cứ Quyết định số 11/2024/QĐ-TTg ngày 24/07/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ, theo đó:

- Hình thức thực hiện: thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ trong giai đoạn 2026-2030.

- Loại nhà ở: Nhà ở liền kề hoặc căn hộ chung cư, cụ thể như sau:

Chức danh

Loại hình nhà ở

Số lượng căn nhà hoặc căn hộ (căn)

Diện tích căn hộ hoặc diện tích đất (m2)[1]

Bí thư tỉnh ủy

Căn hộ chung cư

1

145-160

Nhà ở liền kề

1

200-250

Chủ tịch tỉnh

Căn hộ chung cư

1

100-145

Nhà ở liền kề

1

120-150

Giám đốc Sở

Căn hộ chung cư

1

80-100

Nhà ở liền kề

1

80-100

Phó Giám đốc sở

Căn hộ chung cư

1

60-80

Nhà ở liền kề

1

60-80

- Thực hiện thuê căn hộ chung cư hoặc nhà ở liền kề cho các đối tượng đủ

tiêu chuẩn và có nhu cầu nhà ở công vụ trong giai đoạn 2026-2030;

- Diện tích thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ từ 60-160 m2 sàn đối với căn hộ chung cư hoặc từ 60-250 m2 đất đối với nhà ở riêng lẻ tương ứng theo từng chức danh.

5.3. Dự kiến nguồn vốn

Dự kiến nguồn vốn thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ trong 5 năm như sau:

Chức danh

Loại hình nhà ở

Diện tích căn hộ hoặc diện tích đất (m2)

Uớc tính giá thuê căn hộ (triệu đồng)

Uớc tính giá trị nội thất (triệu đồng)

Dự kiến nguồn vốn trong 5 năm (triệu đồng)

Bi thư tỉnh ủy

Căn hộ chung cư

145-160

25

250

1.750

Nhà ở liền kề

200-250

25

Chủ tịch tỉnh

Căn hộ chung cư

100-145

20

200

1.400

Nhà ở liền kề

120-150

20

Giám đốc Sở

Căn hộ chung cư

80-100

15

180

1.080

Nhà ở liền kề

80-100

15

Phó giám đốc sở

Căn hộ chung cư

60-80

10

150

750

Nhà ở liền kề

60-80

10

Tổng cộng

4.980

Căn cứ Quyết định số 11/2024/QĐ-TTg ngày 24/07/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ, theo đó:

- Dự kiến tiền thuê nhà ở thương mại theo thực tế thị trường từ 10 đến 25 triệu đồng/tháng/căn tùy vị trí việc làm ;

- Kinh phí trang bị thiết bị nội thất không gắn liền với nhà công vụ theo định mức từ 150 đến 250 triệu đồng/căn tùy vị trí việc làm.

Tổng nguồn vốn ngân sách để thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ trong 05 năm (từ 2026-2030) dự kiến khoảng 4,98 tỷ đồng (Kinh phí trên chưa bao gồm chi phí quản lý vận hành nhà ở công vụ).

II. Nhu cầu nguồn vốn phát triển nhà ở

* Cách xác định nguồn vốn phát triển nhà ở:

“Nguồn vốn” = “Diện tích sàn” x “Suất vốn đầu tư xây dựng”

Trong đó:

- Diện tích sàn là diện tích dự kiến hoàn thành của các loại nhà ở;

- Suất vốn đầu tư nhà ở: Căn cứ Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 22/8/2024 của Bộ Xây dựng Công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023.

Bảng 3.4. Suất vốn đầu tư nhà ở

TT

Các loại nhà ở

Suất vốn đầu tư năm 2023
(triệu đồng)

Suất vốn đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
(triệu đồng)

1

Nhà ở thương mại

8,75

11,82

2

Nhà ở xã hội

10,33

13,94

3

Nhà ở lưu trú công nhân

7,78

10,50

4

Nhà xã hội cho lực lượng vũ trang

10,81

14,59

5

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

8,16

11,02

(Suất vốn đầu tư trên chỉ bao gồm chi phí xây dựng công trình nhà ở, chưa bao gồm chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội liên quan đến dự án; suất vốn đầu tư năm 2030 ước tính trên cơ sở suất vốn đầu tư năm 2023 và trượt giá 5%/năm)

Suất vốn đầu tư căn cứ dựa trên các công trình điển hình của mỗi hình thức phát triển nhà ở sau:

Bảng 3.5. Mô tả công trình điển hình

TT

Các loại nhà ở

Mô tả công trình điển hình

1

Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

Khoảng 20% nhà chung cư 15-25 tầng; 80% nhà liền kề từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

2

Nhà ở xã hội

Nhà chung 7 đến 10 không có tầng hầm

3

Nhà lưu trú công nhân

Nhà chung cư <5 tầng không có tầng hầm

4

Nhà xã hội cho lực lượng vũ trang

Nhà chung 7 đến 10 có 1 tầng hầm

5

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

* Dự kiến có các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh bao gồm:

- Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, .v.v..;

- Nhà ở riêng lẻ tự xây của các hộ gia đình bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình;

- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội, .v.v.., và từ Ngân sách nhà nước để hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào.

- Dự báo nguồn vốn thực hiện xây dựng nhà ở giai đoạn 2026 - 2030 là 213.723 tỷ đồng, trong đó:

- Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư khoảng 136.858 tỷ đồng;

- Nhà ở xã hội khoảng 22.999 tỷ đồng;

- Nhà ở xã hộ cho lực lượng vũ trang nhân dân khoảng 989 tỷ đồng;

- Nhà ở riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khoảng 52.877 tỷ đồng.

Nguồn vốn phát triển nhà ở theo dự án và theo hình thức dân tự xây là nguồn vốn ngoài ngân sách.

- Nguồn vốn ngân sách: thực hiện hỗ trợ sửa chữa, xây dựng nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo, được thực hiện theo đề án được ban hành riêng biệt của Chương trình mục tiêu; thực hiện mua, thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ, thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở xã hội (để cho thuê, thuê mua) theo dự án đầu tư công và nhu cầu thực tế.

CHƯƠNG IV:

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách; cải cách thủ tục hành chính, thủ tục đầu tư

- Sớm ban hành các quy định chi tiết, hướng dẫn thực hiện thuộc thẩm quyền của tỉnh để cụ thể hóa các cơ chế, chính sách về phát triển nhà ở, quản lý đất đai theo quy định mới của Trung ương.

- Ưu đãi và hỗ trợ tiếp cận tín dụng đối với nhà đầu tư vào các lĩnh vực xây dựng công trình nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp.

- Chủ động thực hiện cải cách hành chính trong phạm vi được phân cấp, phân quyền. Đơn giản hóa, giảm thời gian thực hiện các thủ tục hành chính trong quy trình đầu tư phát triển nhà ở từ bước lựa chọn chủ đầu tư, giao đất, đầu tư xây dựng dự án, cấp giấy chứng nhận sở hữu... Thực hiện chuẩn hóa, chuyển đổi số các thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng nhà ở riêng lẻ, nhà ở hộ gia đình.

- Nâng cao năng lực tổ chức bộ máy quản lý nhà nước; tập trung củng cố, tăng cường trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đáp ứng yêu cầu quản lý nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ về phát triển và quản lý nhà ở cho cán bộ công chức làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà ở các cấp và các chủ thể tham gia thị trường bất động sản.

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác phát triển nhà ở, đảm bảo phù hợp các quy định pháp luật về nhà ở, xây dựng. Kiểm tra, giám sát việc công khai thông tin quy hoạch và các dự án phát triển nhà ở theo đúng quy định của pháp luật; có chế tài xử lý kịp thời các chủ đầu tư không triển khai hoặc triển khai chậm dự án nhà ở theo tiến độ đã phê duyệt.

2. Quy hoạch, phát triển quỹ đất

- Nâng cao chất lượng các đồ án quy hoạch xây dựng để làm cơ sở triển khai các dự án nhà ở, dự án khu đô thị đảm bảo chất lượng, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, đầy đủ hạ tầng xã hội thiết yếu.

- Khi lập, phê duyệt quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, quy hoạch xây dựng khu nghiên cứu, đào tạo phải xác định rõ diện tích đất xây dựng nhà ở. Ưu tiên các khu vực có tiềm năng lợi thế về điều kiện tự nhiên (hồ nước, đồi núi, sân golf, …) để phát triển các sản phẩm bất động sản chủ đạo là loại hình nhà ở sinh thái, nghỉ dưỡng, tăng sức cạnh tranh với các địa phương trong vùng, thu hút và thúc đẩy gia tăng dân số cơ học.

- Nghiên cứu, đề xuất công tác quy hoạch cho các khu vực có tiềm năng, lời thế phát triển đô thị, tại các vùng tạo động lực phát triển đô thị theo Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc được duyệt; định hướng phát triển các khu đô thị, nhà ở theo hướng đô thị sinh thái cao cấp, các khu đô thị nghỉ dưỡng, khu đô thị du lịch, gắn liền với các hoạt động vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe - y tế, dịch vụ thể thao - sân gôn; khai thác và tận dụng tối đa điều kiện về tự nhiên.

- Tại thành phố Vĩnh Yên và thành phố Phúc Yên ưu tiên phát triển các chung cư nhà ở thương mại, nâng cao tỷ lệ nhà ở chung cư trong các dự án phát triển nhà ở thương mại; đẩy mạnh phát triển chung cư nhà ở thương mại cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ, tạo điểm nhấn hiện đại, khang trang cho diện mạo đô thị. Rà soát quỹ đất sử dụng hỗn hợp (có đất ở), được quy hoạch để xây dựng công trình cao tầng tại các góc ngã tư, dọc theo các trục đường chính đô thị tại thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên không triển khai, chậm triển khai đề xuất thu hồi để phục vụ cải tạo, chỉnh trang đô thị; tổ chức đấu giá lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đúng theo quy hoạch được duyệt, nhằm phát huy nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phát triển đô thị theo hướng hiện đại.

- Trong các khu dân cư cũ đối với những nhà ở cần sửa chữa, cải tạo, xây mới cần quy định rõ chiều cao, hình thức kiến trúc để tạo sự đồng nhất về mặt đứng công trình, tường nhà,... nâng cấp cải tạo các khu nhà ở hiện có kết hợp với chỉnh trang đô thị.

- Thực hiện đầy đủ quy định về công bố công khai các đồ án quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị. Xác định và công bố các khu vực, quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch làm cơ sở triển khai thực hiện các dự án chỉnh trang khu dân cư, phát triển nhà ở; tạo điều kiện cho cá nhân, hộ gia đình xây dựng, cải tạo nhà ở phù hợp quy hoạch.

- Thường xuyên tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn để kịp thời điều chỉnh hoặc bãi bỏ các quy hoạch không còn phù hợp, không thực hiện được.

- Đối với khu vực nông thôn, từng bước thực hiện việc phát triển nhà ở tuân thủ quy hoạch.

- Thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí lại quỹ nhà, đất không phù hợp quy hoạch để chuyển đổi mục đích sử dụng phù hợp.

- Khuyến khích các địa phương thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện đảm bảo mục tiêu phát triển nhà ở.

- Rà soát, kiểm soát chặt chẽ các chủ đầu tư nhà ở thương mại phải dành quỹ đất 20% để phát triển nhà ở xã hội. Trường hợp chủ đầu tư các dự án nhà ở không triển khai hoặc chậm triển khai thực hiện theo tiến độ đã được phê duyệt, phải thực hiện thu hồi và giao các nhà đầu tư có năng lực để triển khai đầu tư xây dựng, tránh lãng phí quỹ đất.

- Rà soát, lựa chọn vị trí quỹ đất công phù hợp để phát triển nhà ở xã hội; rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp để dành diện tích đất phát triển nhà ở xã hội, thiết chế công đoàn cho công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.

3. Nguồn vốn và thuế

- Sử dụng hợp lý nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách, cho các chương trình mục tiêu về nhà ở.

- Huy động nguồn vốn xã hội hóa để phát triển nhà ở thông qua nhiều hình thức như: huy động vốn của doanh nghiệp, huy động từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng, quỹ đầu tư phát triển địa phương, cổ phiếu, trái phiếu và các nguồn vốn hợp pháp khác, nhằm tạo lập hệ thống tài chính nhà ở vận hành ổn định, dài hạn và giảm phụ thuộc vào ngân sách nhà nước.

- Huy động hiệu quả nguồn vốn nước ngoài thông qua các cơ chế huy động tài chính quốc tế như: quỹ đầu tư, quỹ tín thác bất động sản, liên doanh, liên kết thực hiện dự án nhà ở; tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng các dự án nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội.

- Tiếp tục thực hiện chính sách ưu đãi về thuế liên quan đến phát triển nhà ở và các ưu đãi khác theo pháp luật về thuế và pháp luật về nhà ở.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách ưu đãi về thuế; kịp thời kiến nghị Chính phủ, Quốc hội xem xét điều chỉnh bổ sung các chính sách ưu đãi về thuế phù hợp với điều kiện thị trường.

4. Nâng cao năng lực phát triển nhà ở theo dự án

- Nâng cao năng lực của chủ đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở. Việc đánh giá lựa chọn chủ đầu tư cần xem xét ưu tiên về giải pháp quy hoạch, kiến trúc, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tiến độ thực hiện dự án, đưa công trình vào sử dụng, giải pháp quản lý vận hành.

- Phát triển nhà ở phải đảm bảo sự cân đối giữa cung - cầu, đảm bảo giải quyết nhu cầu về nhà ở nhưng phải hài hòa với khả năng huy động các nguồn lực xã hội cho phát triển nhà ở;

- Tăng cường hiệu quả và tính công khai, minh bạch trong quá trình lựa chọn chủ đầu tư theo đó chủ yếu thực hiện thông qua phương thức đấu giá, đấu thầu cho các dự án phát triển đô thị, phát triển nhà ở, phát triển nhà ở xã hội…

- Tăng cường kiểm tra, giám sát và có biện pháp áp dụng các chế tài để đảm bảo chủ đầu tư thực hiện đúng những những cam kết, nghĩa vụ, nội dung được phê duyệt trong quá trình triển khai thực hiện dự án. Rà soát, phân loại đối với từng dự án khu đô thị, nhà đã có chủ trương hoặc đang triển khai. Bên cạnh đó, cần kịp thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc và phối hợp với chủ đầu tư các dự án để đưa ra các biện pháp tháo gỡ, xử lý, khắc phục phù hợp với từng dự án nhằm đảm bảo tiến độ triển khai và hiệu quả của các dự án.

5. Phát triển thị trường bất động sản

- Chủ động ban hành, điều chỉnh, bổ sung các chính sách điều tiết thuộc thẩm quyền của địa phương để bình ổn và đảm bảo sự ổn định, lành mạnh của thị trường bất động sản, tạo cơ sở để cơ quan nhà nước các cấp, các ngành có thể chủ động đề xuất, thực hiện kịp thời các giải pháp cụ thể để bình ổn, điều chỉnh thị trường bất động sản và nhà ở khi thị trường rơi vào trạng thái bất ổn, "sốt nóng", "đóng băng".

- Sớm hoàn thiện việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản để đảm bảo tính công khai, minh bạch; nâng cao hiệu quả của các hoạt động kiểm tra, xử lý, ngăn chặn sai phạm trong kinh doanh nhà ở và bất động sản.

- Tăng cường kiểm soát hoạt động môi giới bất động sản, trong đó có hoạt động môi giới kinh doanh nhà ở của các tổ chức, cá nhân theo hướng: nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đối với cá nhân hành nghề môi giới bất động sản. Kiên quyết xử lý trên cơ sở áp dụng các chế tài theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân có vi phạm trong hoạt động môi giới bất động sản.

- Tăng cường kiểm soát hoạt động của các sàn giao dịch bất động sản, các tổ chức thực hiện hoạt động môi giới bất động sản trong đó có hoạt động giao dịch kinh doanh nhà ở; góp phần quản lý thông tin giao dịch bất động sản, giao dịch nhà ở, tăng tính công khai, minh bạch và bảo vệ quyền lợi của người dân.

CHƯƠNG V:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của UBND các cấp và các cơ quan chức năng

1.1. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;

- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và UBND các huyện, thành phố xây dựng khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú cho công nhân và khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trình UBND tỉnh quyết định.

1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Hướng dẫn các Nhà đầu tư thực hiện trình tự đầu tư các dự án theo Luật Đầu tư và các quy định có liên quan đến thủ tục đầu tư;

- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

- Thực hiện việc quản lý, theo dõi, đôn đốc tiến độ các dự án theo chức năng nhiệm vụ.

- Dự thảo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo phân công của ủy ban nhân dân tỉnh đối với các dự án phát triển nhà ở thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật về đầu tư, trình UBND tỉnh xem xét ngừng hoạt động dự án theo quy định tại Điều 47 Luật Đầu tư hoặc chấm dứt hoạt động của dự án theo quy định tại Điều 48 Luật Đầu tư.

- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

1.3. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh được phê duyệt.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.

- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

1.4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các cơ quan, địa phương liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo có khó khăn về nhà ở trong quá trình triển khai thực hiện.

1.5. Ngân hàng Chính sách xã hội

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn phát triển nhà ở xã hội cho các các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo.

- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.

1.6. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các KCN để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân KCN.

1.7. Liên Đoàn lao động tỉnh

Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.

1.8. Cục Thuế tỉnh

Phối hợp với Sở xây dựng trong việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quyền hạn được giao.

1.9. Các Sở, Ban, ngành khác có liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.

1.10. Ủy Ban mặt trận tổ quốc

Tổ chức kêu gọi tài trợ, ủng hộ cho các quỹ vì người nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa, vv...để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách, đối tượng đặc biệt khó khăn

2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản lý. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất.

- Tổ chức thu thập thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quản lý trên địa bàn và gửi về Sở Xây dựng định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.

- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp, đồng thời thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

- Thực hiện quản lý xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn theo quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp số liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND cấp xã báo cáo.

3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở

- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.

- Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện đối với khu đất đầu tư; khẩn trương triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng cụ thể lộ trình, tiến độ thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.

- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.

- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan./.


PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I. DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở ĐANG TRIỂN KHAI

1. Danh mục dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

TT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm

Quy mô dự án

Dự kiến hoàn thành giai đoạn 2021-2030

Quy mô diện tích theo QHCT (ha)

Đất nền

Nhà thấp tầng

Nhà chung cư

Tổng cộng

Tổng số căn (căn)

Tổng diện tích sàn (m²)

Tổng số lô (lô)

Tổng diện tích sàn (m²)

Tổng số căn (căn)

Tổng diện tích sàn (m²)

Tổng số căn (căn)

Tổng diện tích sàn (m²)

Tổng số căn (căn)

Tổng diện tích sàn (m²)

TOÀN TỈNH

80

2.307,76

125

16.100

37.565

12.982.546

23.880

2.915.721

61.019

15.726.242

38.086

9.681.904

I

Thành phố Vĩnh Yên

34

770,27

0

0

15.168

5.511.999

12.925

1.550.775

28.093

7.062.774

16.993

4.094.481

1

Khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên - MOUNTAIN VIEW

Công ty Cổ phần đầu tư VCI

Xã Định Trung, TP Vĩnh Yên

13,05

298

103.042

616

49.896

914

152.938

576

91.271

2

Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên

Công ty Cổ phần đầu tư và dịch vụ T&T

P.Khai Quang, P. Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên

17,24

491

211.386

2.100

211.620

2.591

423.006

1.434

206.345

3

Khu nhà ở đô thị khu dân cư số 3

Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Vạn Cát

P. Tích Sơn, TP Vĩnh Yên

3,31

161

45.747

406

35.530

567

81.276

357

51.204

4

Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên

Công ty Cổ phần đầu tư Lạc Hồng

xã Định Trung, P Liên Bảo, TP Vĩnh Yên

24,84

693

338.409

80

8.000

773

346.409

525

166.962

5

Khu phố mới FairyTown, phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Công ty Cổ phần Fairyl and

P. Tích Sơn, TP Vĩnh Yên

6,14

276

69.254

510

32.385

786

101.639

403

58.203

6

Khu nhà ở đô thị Quảng Lợi

Công ty Quảng Lợi

P. Tích Sơn, xã Định Trung, TP V. Yên

8,73

284

85.361

462

57.732

746

143.093

470

90.328

7

Khu dịch vụ và nhà ở sinh thái Đầm Vạc tại phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên

Công ty Cổ phần xây dựng và PTHT Tây Hồ

P. Tích Sơn, TP Vĩnh Yên

7,73

101

25.250

0

0

101

25.250

64

15.908

8

Khu đô thị sinh thái Sông hồng Nam Đầm Vạc

Công ty Cổ phần thương mại Sông Hồng thủ đô

P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên

38,71

1.036

376.779

0

0

1.036

376.779

664

241.609

9

Khu biệt thự nhà vườn Mậu Lâm

Công ty CP xây dựng và phát triển đô thị

Phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên

27,52

436

238.251

224

23.600

660

261.851

479

165.389

10

Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai

Công ty TNHH Thành Công

Xã Định Trung, TP Vĩnh Yên

14,91

352

103.401

494

42.262

846

145.663

546

99.414

11

Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ tại KĐT Chùa Hà Tiên

Công ty TNHH đầu tư, thương mại Vĩnh Phúc

P. Liên Bảo, TP Vĩnh Yên

2,81

138

60.490

165

42.792

303

103.282

191

65.068

12

Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ VPIT Plaza

Công ty TNHH đầu tư, thương mại Vĩnh Phúc

P. Liên Bảo, TP Vĩnh Yên

2,44

89

36.562

70

12.505

159

49.067

100

30.912

13

Khu nhà ở hỗn hợp An Phú

Công ty TNHH An Phú

P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên

2,27

68

25.699

224

23.674

292

49.373

184

31.105

14

Khu nhà ở Đông Hưng

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Quốc phòng

Phường Đồng Tâm, TP Vĩnh Yên

4,36

170

46.825

156

16.409

326

63.234

205

39.837

15

Khu Trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên

Công ty Cổ phần BQL Real

Phương Khai Quang, thành phố Vĩnh yên

1,12

49

23.902

240

25.053

289

48.955

182

30.842

16

Tổ hợp dịch vụ văn phòng, khách sạn 5 sao và khu nhà ở bảo Quân của Công ty CP đầu tư và xây dựng Bảo Quân

Công ty CP đầu tư và xây dựng Bảo Quân

Phường Liên Bảo, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh yên

3,84

48

28.012

0

0

48

28.012

30

17.647

17

Khu trung tâm thương mại Vĩnh Phúc

Công ty TNHH Sản suất & ĐTPT Hà Minh Anh

P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên

7,75

270

112.537

0

0

270

112.537

170

70.898

18

Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 1)

Tổng Công ty Cổ phần đầu tư phát triển xây dựng (DIC Corp)

P. Khai Quang, xã Thanh Trù, TP Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, H. B. Xuyên

194,74

3.311

1.385.459

1.545

220.011

4.856

1.605.470

2.467

763.413

19

Khu nhà ở đô thị tại phường Đồng Tâm & P. Hội Hợp TP Vĩnh Yên

Công ty TNHH Xây dựng & PTHT Vân Hội

Phường Đồng Tâm và phường Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên

10,79

596

192.599

0

0

596

192.599

383

123.703

20

Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 3)

Công ty CP tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI

Phường Đồng Tâm, phường Hội Hợp, TP Vĩnh yên và xã Đồng Cương, huyện Yên Lạc

70,68

879

464.245

2.370

405.210

3.249

869.455

2.055

551.935

21

Khu nhà ở đô thị thuộc Bệnh viện đa khoa, viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh

Công ty CP đầu tư PT XD Tiến Mạnh

phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh, TP Vĩnh Yên

25,29

628

211.353

110

18.546

738

229.899

461

129.134

22

Khu đô thị mới Đầm Cói

Công ty Cổ phần TMS Bất động sản

Phường Hội Hợp, TP Vĩnh Yên; xã Đồng Cương huyện Yên Lạc

143,33

2.458

737.400

1.699

169.900

4.157

907.300

2.619

571.599

23

Khu đô thị sinh thái bắc đầm vạc

Công ty CP Sông Hồng Hoàng Gia

Phường Đống Đa, TP Vĩnh Yên.

54,21

1.084

325.200

1.244

124.400

2.328

449.600

1.500

293.322

24

Chợ và Trung tâm thương mại Tích Sơn

Công ty CP Tập đoàn Sông Hồng Thăng Long

Phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

2,00

62

24.800

0

0

62

24.800

39

15.624

25

Khu nhà ở đô thị Việt Thành tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên

Công ty Cổ phần bất động sản Việt Thành

Xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên

5,00

192

21.317

210

31.250

402

52.567

253

33.117

26

Dự án đầu tư phát triển đô thị (Khu đô thị mới Định Trung) tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên

Công ty cổ phần tập đoàn DAN KO

Xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên

24,7

750

135.000

750

135.000

473

85.050

27

Dự án khu đô thị mới định Trung thành phố Vĩnh yên

Công ty TNHH An Phú

24,73

0

0

0

0

28

Khu trung tâm văn hóa, thể thao và giải trí Vĩnh Phúc (khu D)

Công ty CP thương mại, dịch vụ và Du lịch Thái Hoàng

P. Ngô Quyền, TP Vĩnh Yên

13,06

48

15.019

0

48

15.019

36

11.360

29

Khu dịch vụ Sông Hồng thủ đô Bắc Đầm Vạc

Công ty Cổ phần thương mại Sông Hồng thủ đô

P. Tích Sơn, TP Vĩnh Yên

9,55

58

20.780

58

20.780

37

13.091

30

Khu đô thị mới Vĩnh Phúc 1

Đấu thầu lựa chọn NĐT

20,15

0

0

0

0

31

Khu nhà ở xã hội cao tầng cho công nhân tại khu vực Gốc Nụ

Công ty CP Tư vấn XD và TM Doanh Gia

Phương Khai Quang, thành phố Vĩnh yên

1,20

0

0

0

0

32

Khu nhà ở xã hội Liên Bảo (Có 06 căn nhà TM)

Công ty CP Tập đoàn Phúc Sơn

Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên

0,50

6

1.991

6

1.991

4

1.254

33

Khu nhà ở cho công nhân và người thu nhập thấp

Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Bảo Quân

P Khai Quang, TP Vĩnh Yên

4,46

77

30.800

77

30.800

49

19.404

34

Khu nhà ở thu nhập thấp Vinaconex Xuân Mai

Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Xuân Mai

P. Liên Bảo và xã Định Trung, TP Vĩnh Yên

3,80

59

15.129

59

15.129

37

9.531

II

Thành phố Phúc Yên

20

840,54

22

2.200

10.299

3.509.121

5.150

613.430

15.309

4.115.807

9.757

2.603.613

1

Khu đô thị mới Xuân Hòa

Công ty CP đầu tư XD Hoài Nam

P. Xuân Hoà, TX Phúc Yên

33,38

800

249.389

500

38.515

1.300

287.904

819

181.380

2

Khu đô thị mới phường Xuân Hòa

Công ty CP lắp máy điện nước và xây dựng

P. Xuân Hoà, X. Cao Minh, TX Phúc Yên

24,40

928

278.400

0

928

278.400

609

182.644

3

Khu biệt thự nhà vườn Vinaconex 6 - Đại Lải

Công ty Cổ phần Vinac onex 3

xã Ngọc Thanh, TX Phúc Yên

12,16

130

42.500

0

130

42.500

82

26.775

4

Khu nhà ở TMS Land Hùng Vương

Công ty CP TMS Bất động sản

phường Hùng Vương, Thị xã Phúc Yên

18,57

793

230.000

870

92.861

1.663

322.861

1.048

203.402

5

Khu đô thị Đồng Sơn

Công ty TNHH Hữu Sinh

Phường, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Hùng Vương, Phúc Thắng, TX Phúc Yên

34,52

813

207.752

530

42.396

1.343

250.148

846

157.593

6

Khu đô thị Hùng Vương - Tiền Châu

Công ty CP xây dựng Thăng Long

X. Tiền Châu, P. Hùng Vương, TX Phúc Yên

82,34

1.940

692.443

1.704

185.272

3.644

877.715

2.296

552.960

7

Dự án Tiểu khu MTO

Công ty CP giao nhận kho vận Mê Linh

P. Phúc Thắng, TX Phúc Yên

1,00

81

23.878

90

7.956

171

31.834

108

20.055

8

Khu nhà ở sinh thái Vinaconex 2

Công ty Cổ phần Đầu tư &Xây dựng VINA 2

P. Đồng Xuân, TX Phúc Yên

20,40

213

64.212

0

213

64.212

134

40.454

9

Khu nhà ở đô thị Nam Phúc Yên

Công ty Cổ phần Tây Đức

xã nam Viêm, thị xã Phúc Yên

17,59

509

101.800

270

27.000

779

128.800

491

81.144

10

Khu đô thị mới Cienco5 tại khu vực 1, xã Tiền Châu, thị xã Phúc Yên

Công ty Cổ phần XDCT 507 (cienc o)

xã Tiền Châu, thị xã Phúc Yên

27,23

827

347.232

440

167.896

1.267

515.128

798

324.531

11

Khu đô thị mới Tiền châu Khu vực 2

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Quốc phòng

phường Tiền Châu, thành phố Phúc Yên

35,95

1.111

199.980

1.111

199.980

700

125.987

12

Dự án đầu tư phát triển đô thị tại phường Hùng Vương thị xã Phúc Yên

Công ty TNHH TM và XD Thân Hà

phường Hùng Vương thị xã Phúc Yên

6,79

204

36.720

524

36.680

728

73.400

459

46.242

13

Khu du lịch sinh thái Đại Lải

Công ty CP Hồng Hạc Đại Lải

Xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên

103,90

381

204.133

381

204.133

240

128.604

14

Khu Biệt thự và vui chơi giải trí Đại Lải

Công ty CP ĐTXD và TM Nhật Hằng

xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên

36,77

344

137.197

100

13.510

444

150.707

280

94.945

15

Khu Du lịch sinh thái Thanh Xuân

Công ty CP Thanh Xuân

Xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc yên

166,78

1.079

656.085

0

1.079

656.085

680

413.334

16

Khu nhà ở sinh thái và biệt thự nghỉ dưỡng Đại Lải

Công ty TNHH Đại Lải Việt Nam

xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên

156,95

128

32.000

0

128

32.000

81

20.160

17

Khu nhà ở TM và nhà ở cho người thu nhập thấp

Công ty CP dịch vụ TM & Đầu tư Trang Đạt

P. Phúc Thắng, TX Phúc Yên

0,47

22

2.200

122

1.344

77

0

18

Khu nhà ở thu nhập thấp 8T

Công ty CP đầu tư và xây dựng 18.3

Phường Xuân Hòa

0,17

0

0

19

Khu nhà ở xã hội Phúc Thắng, TP Phúc Yên (Có 18 căn nhà TM)

Công ty TNHH Thân Hà

Phường Phúc Thắng, TP Phúc Yên

1,60

18

5.400

11

3.402

20

Khu đô thị mới Đầm Diệu

Công ty TNHH ĐT và XD An Thịnh Vĩnh Phúc

Phường Tiền Châu, thành phố Phúc Yên

59,58

0

0

III

Huyện Vĩnh Tường

7

267,38

60

9.600

6.757

1.852.683

1.076

279.072

7.833

2.131.755

4.963

1.352.235

1

Khu trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn (gđ 1)

Công ty CP đầu tư hạ tầng đô thị Phúc Sơn

Xã Thượng Trưng, H. Vĩnh Tường

15,31

519

221.325

0

519

221.325

327

139.435

2

Khu Trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn (giai đoạn 2)

Công ty Cổ phần tập đoàn Phúc Sơn

Xã Thượng Trưng, xã Vĩnh Sơn, Thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường

114,74

2.526

454.680

2.526

454.680

1.591

286.448

3

Khu nhà ở tại xã Bình Dương, huyện Vĩnh Tường

Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng, Thương mại và Xuất nhập khẩu Tuấn Đạt

xã Bình Dương, huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc

2,09

60

9.600

39

7.020

0

0

39

7.020

25

4.423

4

Khu phố thương mại truyền thống Shopphouse Thổ Tang tại thị trấn Thổ Tang, xã Tân Tiến và xã lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường

Công ty Cổ phần đầu tư An Huy

xã Tân Tiến, xã Lũng hòa và thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường

3,84

164

126.398

0

164

126.398

104

79.794

5

Khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường thuộc dự án Khu chợ đầu mối nông sản thực phẩm, hệ thống kho vận và khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

Công ty Cổ phần đầu tư Thương mại và bất động sản Thăng Long

xã Tân Tiến, Lũng Hòa, Yên Lập, huyện Vĩnh Tường

92,99

2.232

785.191

780

66.789

3.012

851.980

1.921

545.030

6

Khu đô thị mới tại thị trấn Tứ Trưng và thị trấn Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc

Công ty CP Tập đoàn Phúc Sơn

thị trấn Tứ Trưng và thị trấn Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc

29,02

874

157.320

296

212.283

1.170

369.603

741

233.633

7

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới tại thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường

Công ty Cổ phần BQL Real

thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường

9,39

403

100.750

0

403

100.750

254

63.473

IV

Huyện Tam Đảo

2

19,63

43

4.300

417

271.160

0

0

230

135.580

263

170.831

1

Khu nhà ở dịch vụ hai bên đường trục chính Khu Trung tâm lễ hội Tây Thiên

Công ty Cổ phần đầu tư Lạc Hồng

xã Đại Đình, huyện Tam Đảo

9,83

230

135.580

0

230

135.580

145

85.415

2

Khu nhà ở dịch vụ hai bên đường trục chính khu Trung tâm lễ hội Tây Thiên

Công ty Cổ phần đầu tư Lạc Hồng

Xã Đại Đình

9,80

43

4.300

187

135.580

118

85.415

V

Huyện Bình Xuyên

10

324,21

0

0

2.621

736.653

4.729

472.444

7.251

1.179.397

4.631

760.975

1

Chợ, Trung tâm Thương mại Bình Xuyên tại thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên

Công ty Cổ phần XD Yên Lạc Thăng Long

thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên

1,43

52

20.400

150

1.200

202

21.600

127

12.852

2

Khu đô thị Việt - Đức Legend City

Công ty CP ống thép Việt - Đức

xã Đạo Đức, huyện Bình Xuyên

62,17

740

134.297

3.313

339.563

4.053

473.860

2.553

298.532

3

Khu đô thị mới xã Bá Hiến huyện Bình Xuyên

Công ty CP tập đoàn đất xanh

Xã Bá Hiến, huyện Bình Xuyên

37,87

300

75.000

300

75.000

189

47.250

4

Dự án số 2 Khu đô thị mới phía Nam thành phố Vĩnh Yên

Chưa lựa chọn

TT. Thanh Lãng, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

49,84

830

369.256

1.266

131.681

2.096

500.937

1.320

315.590

5

Khu Du lịch sinh thái Nam Tam Đảo, xã Trung Mỹ

Công ty Cổ phần Nam Tam Đảo

Xã Trung Mỹ

22,50

600

108.000

600

108.000

378

68.040

6

Khu đất đã chấm dứt dự án Khu nhà ở công nhân và công trình dịch vụ công cộng Phonix Town của Công ty TNHH FuChuan

Xã Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

9,91

0

0

7

Khu đất đã chấm dứt dự án Khu nhà ở công nhân tại xã Bá Hiến, huyện Bình Xuyên

Xã Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

30,52

0

0

8

Khu nhà ở xã hội tại thôn Rừng Cuông, xã Thiện Kế (Có 99 căn nhà TM)

Công ty Cổ phần Kehin

Xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

10,96

99

29.700

62

18.711

9

Khu đô thị mới Nam Bình Xuyên, Bình Xuyên

Công ty Cổ phần Bất động sản VINA LINES Vĩnh Phúc.

84,60

0

0

10

Khu đất đã chấm dứt dự án Khu nhà ở Hoàng Vương

14,42

0

0

VI

Huyện Yên Lạc

5

64,62

0

0

2.248

1.085.131

0

0

2.248

1.085.131

1.446

689.817

1

Khu nhà ở dịch vụ Đồng Văn

Công ty Quảng Lợi

Xã Đồng Văn, H. Yên Lạc

8,56

345

181.836

0

345

181.836

247

120.741

2

Khu nhà ở đô thị TT Yên Lạc

Công ty CP đầu tư XD Yên Lạc Thăng Long

Thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc

2,87

135

36.562

0

135

36.562

85

23.034

3

Chợ - Trung tâm Thương mại Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc

Công ty Cổ phần Đầu tư XD Yên Lạc - Thăng Long

Thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc

2,70

89

35.600

0

89

35.600

56

22.428

4

Khu đô thị Yên Lạc - Dragon - City

Công ty cổ phần Đô thị Drago n City

thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc

39,16

1.173

558.491

1.173

558.491

739

351.849

5

Khu nhà ở hỗn hợp tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc

Công ty Cổ phần Kehin

thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc

11,33

506

272.642

506

272.642

319

171.765

VII

Huyện Tam Dương

2

21,11

0

0

55

15.798

0

0

55

15.798

35

9.953

1

Chợ Tam Dương tại thị trấn Hợp Hòa, huyện Tam Dương

Công ty TNHH Tiến Mạnh Lai Châu

Thị trấn Hợp Hòa, huyện Tam Dương

1,74

55

15.798

0

55

15.798

35

9.953

2

Dự án đầu tư phát triển đô thị tại khu vực phía Bắc đường từ QL2C đi cầu Bì La, thị trấn Hợp Hòa, huyện Tam Dương

Liên danh Trần Anh Vĩnh Phúc - Long An

19,37

0

0

VIII

Huyện Lập Thạch

2. Danh mục dự án nhà ở xã hội

STT

Dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm

Quy mô dự án

Dự kiến hoàn thành giai đoạn 2026-2030

Quy mô (ha)

Số căn

Diện tích sàn xây dựng (m² sàn)

Số căn

Diện tích sàn (m² sàn)

TỔNG CỘNG

29

191,57

24.295

2.529.196

24.295

1.362.587

A

Dự án nhà ở xã hội độc lập

4

22,14

3.414

446.485

3.414

240.209

I

Thu nhập thấp

4

10,03

2.037

197.786

2.037

106.409

1

Khu nhà ở thu nhập thấp 8T tại phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên

Công ty CP đầu tư và xây dựng 18.3

phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên

0,17

127

10.797

127

5.809

2

Khu nhà ở xã hội tại phường Phúc Thắng

Công ty TNHH TM và XD Thân Hà

phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên

1,60

225

28.885

225

15.540

3

Khu nhà ở thu nhập thấp Vinaconex Xuân Mai

Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Xuân Mai

P. Liên Bảo và xã Định Trung, TP Vĩnh Yên

3,80

823

90.460

823

48.667

4

Khu nhà ở Công nhân và người thu nhập thấp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên

Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Bảo Quân

P Khai Quang, TP Vĩnh Yên

4,46

862

67.644

862

36.392

II

Công nhân

2

12,12

1.377

248.699

1.377

133.800

1

Khu nhà ở xã hội cao tầng cho công nhân tại khu vực Gốc Nụ, phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên

Công ty CP Tư vấn XD và TM Doanh Gia

Phường Khai Quang

1,16

384

54.074

384

29.092

2

Khu nhà ở xã hội tại thôn Rừng Cuông, xã Thiện Kế

Công ty Cổ phần Kehin

xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

10,96

993

194.625

993

104.708

B

Quỹ đất 20% trong Dự án Nhà ở thương mại

25

169,43

20.881

2.082.712

20.881

1.122.378

1

Thành phố Vĩnh Yên

10

39,41

10.704

1.041.822

10.704

556.198

1

Khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên - MOUNTAIN VIEW

Công ty Cổ phần đầu tư VCI

Xã Định Trung, TP Vĩnh Yên

1,11

270

23.800

270

12.804

2

Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên

Công ty Cổ phần đầu tư và dịch vụ T&T

P.Khai Quang, P. Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên

1,76

2.100

211.620

2.100

112.159

3

Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai

Công ty TNHH Thành Công

Xã Định Trung, TP Vĩnh Yên

1,57

350

27.262

350

14.667

4

Khu nhà ở hỗn hợp An Phú

Công ty TNHH An Phú

P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên

0,40

224

23.674

224

12.737

5

Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 1)

Tổng Công ty Cổ phần đầu tư phát triển xây dựng (DIC Corp)

P. Khai Quang, xã Thanh Trù, TP Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, H. B. Xuyên

17,08

5.230

326.192

5.230

172.882

6

Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 3)

Công ty CP tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI

Phường Đồng Tâm, phường Hội Hợp, TP Vĩnh yên và xã Đồng Cương, huyện Yên Lạc

3,35

642

83.611

642

44.983

7

Khu nhà ở xã hội Liên Bảo

Công ty CP Tập đoàn Phúc Sơn

Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên

0,50

38

4.208

38

2.264

8

Dự án Khu nhà ở thu nhập thấp Phường Khai Quang

Công ty Cổ phần ĐTXD Bảo Quân, Eurocham

Phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên.

1,05

847

60.515

847

32.557

9

Khu đô thị mới Đầm Cói

Công ty Cổ phần TMS Bất động sản

Phường Hội Hợp, TP Vĩnh Yên; xã Đồng Cương huyện Yên Lạc

8,46

1.003

280.940

1.003

151.146

10

Dự án đầu tư phát triển đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên

Liên danh An Phú - ECO

Xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên

4,13

0

0

2

Thành phố Phúc Yên

7

16,63

4.024

494.061

4.024

271.987

1

Dự án nhà ở cho người thu nhập thấp của Công ty CP ĐTXD Hoài Nam

Công ty CP đầu tư XD Hoài Nam

P. Xuân Hoà, TX Phúc Yên

1,04

500

38.515

500

20.721

2

Khu nhà ở TMS Land Hùng Vương

Công ty CP TMS Bất động sản

phường Hùng Vương, Thị xã Phúc Yên

1,12

870

92.861

870

49.959

3

Khu đô thị Hùng Vương - Tiền Châu

Công ty CP xây dựng Thăng Long

X. Tiền Châu, P. Hùng Vương, TX Phúc Yên

3,23

680

68.172

680

42.858

4

Khu nhà ở đô thị Nam Phúc Yên

Công ty Cổ phần Tây Đức

xã nam Viêm, thị xã Phúc Yên

1,54

184

28.611

184

15.393

5

Khu đô thị mới Tiền Châu, phường Tiền Châu, thành phố Phúc Yên

Công ty Cổ phần XDCT507 (cienco)

xã Tiền Châu, thành phố Phúc Yên

2,37

404

98.582

404

53.037

6

Khu đô thị mới Đầm Diệu

Công ty TNHH ĐT và XD An Thịnh Vĩnh Phúc

Phường Tiền Châu, thành phố Phúc Yên

4,21

606

84.220

606

45.310

7

Khu đô thị mới Tiền châu Khu vực 2

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Quốc phòng

phường Tiền Châu, thành phố Phúc Yên

3,13

780

83.100

780

44.708

3

Huyện Vĩnh Tường

2

9,32

1.378

139.631

1.378

75.122

1

Khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường thuộc dự án Khu chợ đầu mối nông sản thực phẩm, hệ thống kho vận và khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

Công ty Cổ phần đầu tư Thương mại và bất động sản Thăng Long

xã Tân Tiến, Lũng Hòa, Yên Lập, huyện Vĩnh Tường

6,96

678

134.731

678

72.485

2

Khu Trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn (giai đoạn 2)

Công ty Cổ phần tập đoàn Phúc Sơn

Xã Thượng Trưng, xã Vĩnh Sơn, Thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường

2,36

700

4.900

700

2.636

4

Huyện Bình Xuyên

4

98,12

4.245,00

353.815,00

4.245,00

190.352,47

1

Khu đô thị Việt - Đức Legend City

Công ty CP ống thép Việt - Đức

xã Đạo Đức, huyện Bình Xuyên

5,01

1.520

134.582

1.520

72.405

2

Dự án số 2 Khu đô thị mới phía Nam thành phố Vĩnh Yên

Chưa lựa chọn

TT. Thanh Lãng, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

4,70

1.266

131.681

1.266

70.844

3

Khu Thiết chế Công đoàn tại khu công nghiệp Bá Thiện, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc (nhà ở công nhân)

Tổng Liên đoàn LĐVN

huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

3,80

1.459

87.552

1.459

47.103

4

Khu đô thị mới Nam Bình Xuyên, Bình Xuyên

Công ty Cổ phần Bất động sản VINALINES Vĩnh Phúc.

Thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên.

84,60

0

0

5

Huyện Yên Lạc

1

3,97

530

53.382

530

28.720

1

Khu đô thị Yên Lạc - Dragon - City

Công ty cổ phần Đô thị Dragon City

thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc

3,97

530

53.382

530

28.720

6

Huyện Tam Dương

1

1,97

444

68.646

444

36.932

1

Khu nhà ở đô thị thuộc Bệnh viện đa khoa, viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh

Công ty CP đầu tư PT XD Tiến Mạnh

phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh, TP Vĩnh Yên

1,97

444

68.646

444

36.932

PHỤ LỤC 2.

DANH MỤC KHU VỰC,VỊ TRÍ DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

STT

Địa điểm

Khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trong quy hoạch chung được phê duyệt

Khu vực

(Vị trí, địa điểm xác định theo sơ đồ, bản đồ định hướng phát triển không gian trong đồ án quy hoạch)

Diện tích khu đất theo quy hoạch (ha)

Toàn tỉnh

95

8.934

I

Thành phố Vĩnh Yên

16

581,28

1

Các Phường: Khai Quang, Định Trung, Liên Bảo

Khu đô thị tại khu vực phía Bắc đường Vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên

130

2

Các Phường: Khai Quang, Định Trung

Khu vực chân núi Đinh, phía Bắc đường Vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên

80,50

3

Các Phường: Khai Quang, Định Trung, Liên Bảo

Khu đô thị tại khu vực phía Nam đường Vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên

38,00

4

Phường Đồng Tâm

Khu đô thị mới tại khu vực tổ dân phố Lạc Ý, giáp phía Bắc tuyến QL2 tránh TP Vĩnh Yên

25,00

5

Xã Thanh Trù

Khu đô thị tại khu vực phía Bắc hồ Sáu Vó, giáp phía Nam QL2 tránh TP Vĩnh Yên

187,00

6

Phường Định Trung

Khu nhà ở giáp Khu nhà ở đô thị VCI

1,10

7

Phường Định Trung

Khu nhà ở đồi Quyết Thắng, gần Bệnh viện Tâm thần

9,70

8

Phường Định Trung

Khu nhà ở tại tổ dân phố Gẩy, phường Định Trung, phía Bắc đường Vành đai 2 TP Vĩnh Yên

15,30

9

Phường Định Trung

Khu nhà ở tại tổ dân phố Dẫu, phường Định Trung, phía Nam đường sắt Hà Nội - Lào Cai hiện hữu

8,80

10

Phường Đống Đa

Khu nhà ở xã hội cao tầng tại khu đất Công ty Cổ phần Cơ khí Vĩnh Phúc (gần cầu Vượt)

3,00

11

Phường Hội Hợp

Khu nhà ở tại nhà máy gạch Hợp Thịnh

12,00

12

Phường Đồng Tâm

Khu nhà ở xã hội tại phía Nam đường Vành đai II thành phố Vĩnh Yên, gần trường THCS Thanh Vân

10,00

13

Phường Đồng Tâm

Khu nhà ở xã hội tại khu vực Viện 109

2,20

14

Phường Hội Hợp

Khu đô thị mới tại khu vực hai bên nút giao giữa QL2 tránh TP Vĩnh Yên và ĐT.305 (đang thi công)

86,00

15

Phường Định Trung

Khu nhà ở xã hội tại khu vực phía Bắc đường Lý Thái Tổ

1,18

16

Phường Liên Bảo

Khu nhà ở hỗn hợp cao tầng tại khu vực nút giao phía Tây Nam giữa đường Nguyễn Tất Thành và đường Chu Văn An

1,50

17

Các phường, xã trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên

Khu nhà ở hỗn hợp cao tầng tại các quỹ đất nhà nước thu hồi lại hoặc chuyển đổi tính chất, công năng sử dụng phục vụ đấu giá QSD đất để xây dựng công trình cao tầng theo yêu cầu chỉnh trang đô thị

20,00

II

Thành phố Phúc Yên

15

2.860,6

1

Xã Cao Minh, phường Nam Viêm

Khu đô thị sinh thái tại phía Tây đường Nguyễn Tất Thành

800,00

2

Phường Trưng Nhị, Tiền Châu, Nam Viêm

Khu đô thị xanh, thông minh tại khu vực hai bên đường sắt Hà Nội - Lào Cai hiện hữu

250,00

3

Phường Nam Viêm

Khu đô thị mới tại khu vực phía Nam đường Nguyễn Tất Thành, gân trường Mầm non Nam Viêm, cơ sở 2

20,40

4

Xã Cao Minh, phường Nam Viêm

Khu đô thị mới tại khu vực phía Đông đường Nguyễn Tất Thành, phía Nam khu dân cư Hiển Lễ

22,64

5

Xã Cao Minh, phường Nam Viêm

Khu đô thị mới tại khu vực hai bên đường từ đường Nguyễn Tất Thành đi ĐT.310, gần khu dân cư Đức Cung

100,00

6

xã Ngọc Thanh

Khu đô thị sinh thái tại Trung đoàn 24 cũ, xã Ngọc Thanh

53,00

7

Phường Nam Viêm

Khu nhà ở tại phường Nam Viêm, giáp cầu Khả Do

12,47

8

Phường Phúc Thắng

Khu nhà ở tại khu đất dịch vụ Xuân Mai, giáp đường Ngô Miễn và đường Hàm Nghi

2,95

9

phường Hùng Vương, phường Phúc Thắng

Khu nhà ở XH tại phường Hùng Vương, phường Phúc Thắng; Gần khu dân cư Xuân Mới

4,26

10

Phường Phúc Thắng

Khu Nhà ở xã hội tại phường Phúc Thắng, gần chung cư Trang Đạt

1,15

11

Phường Đồng Xuân

Khu nhà ở xã hội tại khu Đồng Giặng, phường Đồng Xuân

0,74

12

Phường Trưng Trắc và phường Tiền Châu

Khu đô thị tại khu vực Đầm Diệu

59,58

13

Phường Phúc Thắng

Khu nhà ở xã hội phục vụ KCN Phúc Yên, nằm giữa đường Nguyễn Tất Thành và sông Cà Lồ

7,38

14

Xã Ngọc Thanh

Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng tại khu vực thung lũng Lập Đinh

526,00

15

Xã Ngọc Thanh

Khu đô thị, nhà ở, dịch vụ du lịch, ... (đất sử dụng hỗn hợp) hai bên đường Vành đai 5 Vùng Thủ đô Hà Nội tại khu vực Bắc Ngọc Thanh

1.000,00

III

Huyện Bình Xuyên

17

2.351,6

1

Thị trấn Thanh Lãng

Khu đô thị phía Bắc CCN Thanh Lãng, gần trường THCS Nguyễn Duy Thì

44,91

2

Các xã, thị trấn: Tân Phong, Phú Xuân, Đạo Đức, Thanh Lãng

Khu đô thị hai bên đường trục Đông Tây giao cắt với ĐT.303 và khu dân cư Thịnh Đức

102,40

3

Thị trấn Thanh Lãng

Khu đô thị mới tại khu vực phía Tây bắc đường Vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc

77,00

4

Xã Thiện Kế

Khu đô thị mới tại khu vực hồ Cam Lênh, đồi Hiệp Thuận

62,00

5

Thị trấn Bá Hiến

Khu đô thị mới tại khu vực phía Đông nam nút giao ĐT.310 và ĐT.310B, gần khu dân cư My Kỳ

50,00

6

Thanh Lãng, Tân Phong, Hương Canh, Quất Lưu

Khu đô thị mới tại khu vực phía Đông hồ Sáu Vó

1020,00

7

Xã Sơn Lôi

Khu đô thị sinh thái tại phía Tây đường Nguyễn Tất Thành

272,00

8

Xã Thiện Kế

Khu đô thị tại khu vực phía Đông bắc đường Nguyễn Tất Thành, đối diện KCN Thăng Long Vĩnh Phúc và khu vực xung quanh

25,00

9

Thị trấn Hương Canh và xã Tam Hợp

Khu nhà ở xã hội tại khu Đầm Xuôi thuộc thị trấn Hương Canh và xã Tam Hợp (trước đây là địa điểm Khu nhà ở công nhân của Công ty Cổ phần Prime Group)

5,00

10

Xã Quất Lưu

Khu nhà ở xã hội tại khu vực giáp đường Vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên giao đường sắt Hà Nội - Lào Cai hiện hữu

6,00

11

Thị trấn Hương Canh

Khu nhà ở xã hội tại khu vực giáp KCN Bình Xuyên và nhà văn hóa công nhân

10,70

12

Xã Hương Sơn

Khu nhà ở xã hội tại khu vực gần khu nhà ở Bảo Quân

4,00

13

Thị trấn Đạo Đức

Khu nhà ở xã hội tại khu vực phía Nam tuyến đường từ QL2 đi UBND thị trấn Bá Hiến

23,00

14

Thị trấn Hương Canh, Đạo Đức

Khu đô thị hai bên đường Vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc, nằm giữa tuyến QL2 và KCN Nam Bình Xuyên

84,57

15

Thị trấn Bá Hiến

Khu nhà ở xã hội phía Đông ĐT.310B, gần khu dân cư Trại Cúp

34

16

Thị trấn Gia Khánh

Khu đô thị tại khu vực phía Đông bắc ĐT.310, gần Trung đoàn 834

31

17

Xã Trung Mỹ

Khu đô thị, nhà ở, dịch vụ du lịch, ... (đất sử dụng hỗn hợp) hai bên đường Vành đai 5 Vùng Thủ đô Hà Nội, đường chân núi Tam Đảo tại khu vực Nam Thanh Lanh, Mỹ Khê, Gia Khau, hồ Đồng Câu

500

IV

Huyện Vĩnh Tường

8

274,1

1

Xã Bình Dương

Khu đô thị dọc hai bên QL2, khu vực phía Bắc nút giao đường Vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc

80,00

2

Thị trấn Vĩnh Tường, xã Tam Phúc

Khu đô thị tại khu vực phía Tây nam nút giao QL2 và ĐT.304

23,00

3

Xã Tam Phúc, xã Ngũ Kiên và TT Tứ Trưng

Khu đô thị tại khu vực hồ Đầm Rưng

26,00

4

Xã Bình Dương

Khu đô thị mới tại khu đồng Cửa, Ao Thọ và đồng Cửa, xã Bình Dương

23,80

5

Các xã, thị trấn: Thổ Tang, Tân Tiến

Khu đô thị mới tại khu vực phía Đông nút giao giữa ĐT.304 và ĐT.304C

77,00

6

Xã Đại Đồng, xã Nghĩa Hưng

Khu đô thị mới tại khu vực phía Đông nút giao giữa QL2 và đường Vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc

30,50

7

Thị trấn Tứ Trưng

Khu nhà ở công nhân, nhà ở xã hội phục vụ KCN Đồng Sóc

9,50

8

Xã Vũ Di

Khu nhà ở công nhân, nhà ở xã hội phục vụ CCN Đồng Sóc, KCN Đồng Sóc

4,34

V

Huyện Yên Lạc

11

1.407,10

1

Thị trấn Yên Lạc, xã Trung Nguyên, xã Bình Định

Khu đô thị sinh thái tại khu vực Đầm Khanh, phía Tây nam nút giao giữa ĐT.305 và đường Vành đai 3 đô thị Vĩnh Phúc (ĐT.303C)

91,00

2

Thị trấn Yên Lạc, xã Trung Nguyên, xã Bình Định

Khu đô thị sinh thái tại khu vực phía Đông nam nút giao giữa ĐT.305 và đường Vành đai 3 đô thị Vĩnh Phúc (ĐT.303C)

75,00

3

Xã Đồng Cương, xã Bình Định

Khu đô thị sinh thái tại khu vực hai bên đường Vĩnh Yên - Yên Lạc (ĐT.304), phía Đông khu dân cư thôn Chi Chỉ, xã Đồng Cương

163,60

4

Xã Đồng Cương

Khu đô thị tại khu vực phía Nam hai bên nút giao giữa QL2 tránh TP Vĩnh Yên và đường Vĩnh Yên - Yên Lạc (ĐT.304)

20,00

5

Thị trấn Yên Lạc

Khu đô thị sinh thái tại khu vực phía Nam ĐT.303, gần di chỉ Đồng Đậu

38,00

6

Xã Đồng Cương, xã Trung Nguyên

Khu đô thị mới tại khu vực hai bên nút giao giữa QL2 tránh TP Vĩnh Yên và ĐT.305 (đang thi công)

117,00

7

Xã Đồng Văn, Tề Lỗ, Trung Nguyên

Khu đô thị tại khu vực hai bên tuyến ĐT.305 (đang thi công), phía Nam sông Phan, gần thôn Tân Nguyên, xã Trung Nguyên

193,50

8

Xã Đồng Văn, Tề Lỗ, Trung Nguyên

Khu đô thị hai bên QL2C và khu vực phía Nam đường Vành đai 3 đô thị Vĩnh Phúc (ĐT.303C)

103,00

9

Xã Đồng Cương, Bình Định và TT Yên Lạc

Khu đô thị tại khu vực phía Tây hồ Sáu Vó

520,00

10

Xã Đồng Cương, Trung Nguyên

Khu đô thị hai bên đường Vành đai 3 đô thị Vĩnh Phúc (ĐT.303C), phía Đông thôn Đông Lỗ, xã Trung Nguyên

66,00

11

Xã Nguyệt Đức

Khu nhà ở xã hội phục vụ KCN Bình Xuyên - Yên Lạc II và các KCN tại Yên Lạc

20,00

VI

Huyện Tam Dương

9

164,43

1

Thị trấn Kim Long

Khu đô thị tại khu vực núi Đúng, giáp QL2B

21,00

2

Thị trấn Hợp Hòa

Khu đô thị tại khu vực hai bên đường tránh phía Tây thị trấn Hợp Hòa

25,00

3

Thị trấn Hợp Hòa, xã Hướng Đạo

khu đô thị tại khu vực hai bên đường tránh phía Đông thị trấn Hợp Hòa (ĐT.309C)

29,00

4

Xã Hội Thịnh

khu đô thị hai bên đường Vành đai 2, thành phố Vĩnh Yên

24,00

5

Xã Hướng Đạo

Khu nhà ở xã hội phục vụ KCN Tam Dương I - KV2 tại xã Hướng Đạo

13,36

6

xã Hướng Đạo, xã Đạo Tú

Khu nhà ở xã hội tại khu vực phía Nam đường Vành đai KCN Tam Dương

10,82

7

Xã Hội Thịnh

Khu nhà ở xã hội tại khu vực giáp QL2 tránh Vĩnh Yên, phía Đông bệnh viện Sản nhi

13,45

8

Thị trấn Hợp Hòa

Khu nhà ở phía Nam ĐT.306 (đường từ QL2C đi cầu Bì La)

15,00

9

Thị trấn Kim Long

Khu nhà ở xã hội phục vụ KCN Tam Dương tại khu vực đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh

12,80

VII

Huyện Tam Đảo

7

998,9

1

Thị trấn Đại Đình

Khu nhà ở thương mại Đại Đình, huyện Tam Đảo

5,34

2

Thị trấn Hợp Châu

khu đô thị mới trung tâm huyện Tam Đảo tại khu vực hai bên Ql2B và 02 bên đường phía tránh phía Đông

43,55

3

Xã Hồ Sơn, xã Tam Quan

Khu dân cư nông thôn, khu du lịch, dịch vụ hồ Làng Hà

300

4

Xã Minh Quang

Khu dân cư nông thôn tại khu vực sân golf Bàn Long

50,00

5

Xã Đạo Trù, thị trấn Đại Đình

Khu dân cư nông thôn, khu nhà ở, khu dịch vụ du lịch hỗn hợp khu vực Bến Tắm

50

6

Xã Đạo Trù

Khu dân cư nông thôn, khu dịch vụ du lịch hỗn hợp khu vực hồ Đồng Mỏ

200

7

Xã Đạo Trù

Khu dân cư nông thôn, khu dịch vụ du lịch hỗn hợp khu vực hồ Phân Lân, hồ Vĩnh Thành

350

VIII

Huyện Sông Lô

5

132,00

1

Xã Đức Bác

Khu đô thị tại khu vực hai bên đường dẫn lên cầu Vĩnh Phú (ĐT.306)

50,00

2

Thị trấn Tam Sơn

Khu đô thị tại khu vực hai bên đường trục trung tâm huyện Sông Lô (ĐT.307B)

30,00

3

Xã Cao Phong

Khu đô thị tại khu vực hai bên đường dẫn lên cầu Cao Phong (ĐT.306D)

22,00

4

Xã Đồng Quế

Khu dân cư nông thôn tại khu vực hồ sân golf Bò Lạc (sân golf Bò Lạc đã được xác định trong Quy hoạch Tỉnh)

20,00

5

Xã Đồng Thịnh

Khu nhà ở xã hội tại khu vực đường từ nút giao Văn Quán đi TT huyện Sông Lô (ĐT.307B), gần KCN Sông Lô II

10,00

IX

Huyện Lập Thạch

7

164,00

1

Xã Tử Du

Khu dân cư nông thôn giáp KCN Lập Thạch I và ĐT.305

8,00

2

Xã Bàn Giản, xã Đồng Ích

Khu đô thị hai bên ĐT.306B, gần KCN Lập Thạch I và KCN Lập Thạch II

32,10

3

Xã Vân Trục, xã Ngọc Mỹ

Khu dân cư nông thôn tại khu vực hồ sân golf Vân Trục (sân golf Vân Trục đã được xác định trong Quy hoạch Tỉnh)

50,00

4

Xã Văn Quán, Triệu Đề, Đình Chu, Sơn Đông

Khu vực hai bên ĐT.305C, đoạn từ nút giao IC6 đi cầu Phú Hậu

30,00

5

Xã Xuân Lôi

Khu nhà ở xã hội tại phía Nam ĐT.306B, gần KCN Lập Thạch I

22,00

6

Thị trấn Hoa Sơn

Khu nhà ở xã hội tại khu vực KCN Thái Hòa - Liễn Sơn - Liên Hòa

10,00

7

Xã Đồng Ích

Khu nhà ở xã hội tại phía Nam ĐT.306B, phục vụ KCN Lập Thạch I, II (gồm 03 vị trí)

11,90

X

Quỹ đất 20% đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để xây dựng nhà ở xã hội

Vị trí, địa điểm xác định trong đồ án quy hoạch dự án nhà ở thương mại

Trong đồ án quy hoạch

XI

Quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại do chủ đầu tư đề xuất

Vị trí, địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong cùng đô thị nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, có diện tích đất ở có giá trị tương đương với giá trị quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

Do chủ đầu tư đề xuất

XII

Quỹ đất thuộc quyền sử dụng đất của chủ đầu tư thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền sử dụng đất đối với loại đất được thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở

Vị trí, địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Do chủ đầu tư đề xuất

XIII

Quỹ đất xây dựng nhà ở lưu trú công nhân trong các KCN

Vị trí, địa điểm xác định trong đồ án quy hoạch xây dựng khu công nghiệp

Trong đồ án quy hoạch

IIX

Quỹ đất Khu nhà ở hỗn hợp cao tầng tại các khu đất nhà nước thu hồi lại hoặc chuyển đổi tính chất, công năng sử dụng phục vụ đấu giá QSD đất để xây dựng công trình cao tầng theo yêu cầu chỉnh trang đô thị, thuộc địa bàn các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh

Vị trí, địa điểm đảm bảo phù hợp với các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt.; Dự kiến tại các nút giao giữa các trục đường lớn trên địa bàn tỉnh và vị trí tiếp giáp trục đường lớn; Vị trí cụ thể được làm rõ trong các thủ tục tiếp theo.

Ghi chú: Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích các khu vực nêu trên có tính chất định hướng. Nội dung cụ thể sẽ được làm rõ trong các thủ tục tiếp theo. Đồ án QHC đô thị Vĩnh Phúc được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại QĐ số 1883/QĐ-TTg ngày 26/11/2011; Đồ án QHC đô thị Bình Xuyên được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2313/QĐ-UBND ngày 23/10/2023; Đồ án QHC đô thị Vĩnh Tường được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 28/11/2023; Đồ án QHXD vùng huyện Yên Lạc được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2905/QĐ-UBND ngày 27/12/2023.

Trang cuối của quyết định./.



[1] Diện tích căn hộ đối với căn hộ chung cư, diện tích đất đối với nhà ở liền kề

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 300/QĐ-UBND ngày 24/02/2025 về Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.77.157
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!