ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2996/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ NGÃ BA AN LẠC,
THUỘC MỘT PHẦN PHƯỜNG AN LẠC, PHƯỜNG AN LẠC A, PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B VÀ PHƯỜNG
TÂN TẠO A, QUẬN BÌNH TÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa
đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-- UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6012/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng quận Bình Tân đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 3394/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc,
phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2499/TTr-SQHKT ngày 28 tháng 5 năm 2019 về trình phê duyệt
đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A,
phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân tỷ lệ 1/2000 Khu dân
cư ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị
Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân với các nội dung như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí và phạm vi ranh giới lập đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc
A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí
Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Nam: giáp Khu dân cư phường
An Lạc và đường Kinh Dương Vương.
+ Phía Tây Nam: giáp xã Tân Kiên huyện
Bình Chánh, khu dân cư phường An Lạc và đường Trần Đại Nghĩa.
+ Phía Tây Bắc: giáp Khu công nghiệp
Tân Tạo, trạm điện Phú Lâm, khu y tế kỹ thuật cao, khu dân cư phường Bình Trị
Đông.
+ Phía Bắc: giáp phường Bình Trị Đông
và đường Bà Hom (Tỉnh lộ 10).
- Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch
phân khu: 292,97 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch gồm
chức năng sau:
+ Khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh
trang và kết hợp xây dựng mới;
+ Khu công trình dịch vụ công cộng;
+ Khu công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu: Ủy ban nhân dân quận
Bình Tân (chủ đầu tư: Ban quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Bình Tân).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty TNHH Đo đạc
Vạn Phú Hưng.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
• Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
• Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng;
• Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
• Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị bao gồm:
• Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích
không gian.
• Mặt đứng hai bên các trục đường
chính.
• Các phối cảnh tổng thể.
• Trích đoạn vị trí mặt bằng các khu
chức năng đặc trưng (khu trung tâm).
Các hình ảnh minh họa tổ chức bố trí
các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị, tiện ích công cộng cho từng khu
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
• Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
• Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
• Bản đồ quy hoạch cấp nước.
• Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
• Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật..
5. Thời hạn quy
hoạch, dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 và theo các yêu cầu quản lý,
phát triển đô thị.
5.2. Dân số quy hoạch:
- Dân số hiện trạng (theo tài liệu khảo
sát tháng 9/2015): 55.653 người, gồm 24.797 thường trú và 30.856 tạm trú.
- Dự báo quy mô dân số trong khu vực
quy hoạch (theo thời hạn quy hoạch): 55.500 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch.
Stt
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu đồ án
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
52,79
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở
trung bình toàn khu
|
m2/người
|
39,56
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong
các đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
27,37
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
2,24
|
+ Đất công trình giáo dục.
|
m2/người
|
1,74
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,08
|
+ Thương mại dịch vụ
|
m2/người
|
0,39
|
+ Trung tâm hành chính
|
m2/người
|
0,03
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
1,96
|
- Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
km/km2
|
13,05
|
m2/người
|
7,98
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô
thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
28,83
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
Lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30,07
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
2,16
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối thiểu
|
Tầng
|
01
|
Tối đa
|
Tầng
|
40
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
- Toàn khu vực quy hoạch được phân
chia thành 04 khu ở và các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở với diện tích
437,86 ha, quy mô dân số 62.000 người được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: diện tích 104,81 ha, quy mô dân số 15.860 người. Ranh đơn vị ở được
xác định như sau:
+ Phía Đông: giáp đường Kinh Dương
Vương và An Dương Vương;
+ Phía Tây: giáp khu dân cư phường
Bình Trị Đông;
+ Phía Nam: giáp đường Vành đai
trong;
+ Phía Bắc: giáp đường Bà Hom (Tỉnh Lộ
10).
- Đơn vị ở 2: diện tích 117,15 ha, quy mô dân số 17.940 người. Ranh đơn vị ở được
xác định như sau:
+ Phía Đông: giáp đường Kinh Dương
Vương;
+ Phía Tây: giáp Trạm điện Phú Lâm,
Khu y tế kỹ thuật cao;
+ Phía Nam: giáp Quốc lộ 1;
+ Phía Bắc: giáp khu dân cư phường
Bình Trị Đông.
- Đơn vị ở 3: diện tích 31,36 ha, quy mô dân số 7.600 người. Ranh đơn vị ở được xác
định như sau:
+ Phía Đông: giáp Quốc lộ 1;
+ Phía Tây: giáp tuyến điện cao thế
110kV;
+ Phía Nam: giáp đường Trần Đại
Nghĩa;
+ Phía Bắc: giáp sông Bà Hom.
- Đơn vị ở 4: diện tích 39,65 ha, quy mô dân số 14.100 người. Ranh đơn vị ở được xác
định như sau:
+ Phía Đông: giáp tuyến điện cao thế
110kV;
+ Phía Tây: giáp Khu công nghiệp Tân
Tạo;
+ Phía Nam: giáp đường Trần Đại
Nghĩa;
+ Phía Bắc: giáp sông Bà Hom.
a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: diện tích 219,57 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng
nhà ở:
Tổng diện tích 151,92 ha. Trong đó:
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang: diện tích 111,71 ha;
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn:
diện tích 37,71 ha;
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn:
diện tích 2,50 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở: tổng diện tích 12,45 ha gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 9,68 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non: diện tích 2,47 ha gồm
06 trường xây mới và 03 trường hiện hữu.
+ Trường tiểu học: diện tích 4,23 ha
gồm 05 trường xây mới và 02 trường hiện hữu.
+ Trường trung học cơ sở: diện tích
2,98 ha gồm 03 trường xây mới và 01 trường hiện hữu.
- Khu chức năng y tế - cơ sở y tế: diện
tích 0,46ha (02 vị trí xây mới).
- Khu chức năng chợ - thương mại dịch
vụ: diện tích 2,17 ha (06 vị trí xây mới).
- Khu chức năng hành chính: diện tích
0,14 ha (01 vị trí hiện hữu).
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng
công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 10,90
ha, bao gồm:
- Cây xanh đơn vị ở 1: 2,48 ha;
- Cây xanh đơn vị ở 2: 3,34 ha;
- Cây xanh đơn vị ở 3: 1,09 ha;
- Cây xanh đơn vị ở 4: 3,99 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp
phân khu vực: diện tích 44,30 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 73,40 ha,
bao gồm:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị
cấp đô thị: tổng diện tích 15,99 ha; bao gồm:
- Công trình công cộng cấp đô thị:
0,10 ha
- Bưu điện: 0,18 ha
- Tòa án quận Bình Tân: 0,47 ha
- Trường trung học kỹ thuật nghiệp vụ
thủy sản 2: 1,39 ha
- Trường trung học kỹ thuật nghiệp vụ
2: 0,37 ha
- Dự án ký túc xá của Sở Giáo dục tỉnh
Tiền Giang: 0,49 ha
- Đất giáo dục xây mới (trường phổ
thông trung học - 02 trường): 4,06 ha
- Trung tâm giới thiệu việc làm quận
Bình Tân: 0,04 ha
- Trường bồi dưỡng chính trị: 0,09 ha
- Thương mại dịch vụ, sản xuất sạch
(trong khu hỗn hợp): 1,52 ha
- Thương mại dịch vụ: 0,25 ha
- Chi cục thuế quận Bình Tân: 0,29 ha
- Trụ sở phòng cháy chữa cháy: 0,86
ha
- Thương mại dịch vụ (siêu thị Big C
hiện hữu): 5,76 ha
- Ngân hàng phục vụ người nghèo: 0,12
ha
b.2. Khu cây xanh, mặt nước: tổng diện tích 12,48 ha. Trong đó:
- Cây xanh cách ly (tuyến điện, kênh
rạch): diện tích 7,85 ha.
- Mặt nước: diện tích 4,63 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối
ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên): diện tích 40,17 ha.
b.4. Chức năng khác: tổng diện tích 4,78 ha. Trong đó:
- Tôn giáo: diện tích 3,28 ha.
- Hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,36
ha.
- Kho tàng bến bãi: diện tích 1,12
ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
Stt
|
Loại
đất
|
Diện
tích
(ha)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
Bình
quân
(m2/người)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
219,57
|
100,00
|
39,56
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
151,92
|
69,19
|
27,37
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
111,71
|
50,88
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
37,71
|
17,17
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn
|
2,50
|
1,14
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
12,45
|
5,67
|
2,24
|
|
- Đất hành chính
|
0,14
|
|
0,03
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
2,17
|
|
0,39
|
|
- Đất y tế
|
0,46
|
|
0,08
|
|
- Đất giáo dục
|
9,68
|
|
1,74
|
|
+ Trường mầm non
|
2,47
|
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
4,23
|
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
2,98
|
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10,90
|
4,96
|
1,96
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
44,30
|
20,18
|
7,98
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
73,40
|
|
|
5
|
Đất công trình dịch vụ đô thị ngoài
đơn vị ở
|
15,99
|
|
|
6
|
Đất giao thông đối ngoại
|
40,17
|
|
|
7
|
Đất tôn giáo
|
3,28
|
|
|
8
|
Đất cây xanh cách ly
|
7,85
|
|
|
9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
0,36
|
|
|
10
|
Đất sông rạch
|
4,63
|
|
|
11
|
Kho tàng bến bãi
|
1,12
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
292,97
|
|
52,79
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ
cấu sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Ghi
chú
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất
|
Diện
tích (ha)
|
Dân
số (người)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/ng)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ
số sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích 104,81 ha; dân số dự kiến 15.860 người)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
85,36
|
|
53,82
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
63,08
|
15.860
|
39,77
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
|
56,89
|
10.934
|
52,03
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
1
|
0,50
|
75
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
7
|
Theo
QĐ số 10332/KTST-ĐB2 ngày 11/10/2000 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về phê
duyệt điều chỉnh QHCT TL 1/500 khu phố chợ cây Da Sà
|
|
0,72
|
175
|
|
37,7
|
1
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
8
|
0,77
|
115
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
9
|
1,21
|
180
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
10
|
0,86
|
130
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
12
|
2,17
|
325
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
13
|
2,33
|
350
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
15
|
2,17
|
325
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
17
|
0,74
|
110
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
18
|
1,26
|
190
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
20
|
1,78
|
265
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
21
|
Theo
VB số: 7060/KTST-ĐB2 ngày 15/06/2000 của Kiến trúc sư trưởng thành phố
|
|
0,80
|
310
|
|
50,27
|
1
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
24
|
Theo
VB số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa
thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc
|
|
0,40
|
120
|
|
41,88
|
2
|
4
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
25
|
Theo
QĐ số 9311/QĐ-UBND ngày 20/08/2009 của UBND quận Bình Tân về điều chỉnh tổng
mặt bằng TL 1/500 khu nhà ở tại phường An Lạc A
|
|
0,46
|
180
|
|
61,2
|
1
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
26
|
Theo
VB Số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa
thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc
|
|
1,49
|
445
|
|
41,88
|
2
|
4
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
27
|
0,70
|
105
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
32
|
0,98
|
145
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
33
|
Theo
VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều
chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường
Tên Lửa)
|
|
1,23
|
295
|
|
34,7
|
2
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I - 34
|
Theo
VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều
chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường
Tên Lửa)
|
|
0,21
|
50
|
|
34,7
|
2
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
36
|
Theo
VB số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa
thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc
|
|
1,18
|
358
|
|
41,88
|
2
|
4
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
37
|
Theo
VB số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa
thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc
|
|
0,75
|
225
|
|
41,88
|
2
|
4
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
43
|
0,75
|
115
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
44
|
Theo
VB số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa
thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc
|
|
0,89
|
266
|
|
41,88
|
2
|
4
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
45
|
Theo
VB số 13190/KTST-ĐB2 ngày 12/08/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa
thuận quy hoạch tổng mặt bằng
|
|
0,32
|
170
|
|
54
|
3
|
4
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
46
|
Theo
VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều
chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường
Tên Lửa)
|
|
1,60
|
385
|
|
34,7
|
2
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
48
|
Theo
VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều
chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường
Tên Lửa)
|
|
0,33
|
80
|
|
34,7
|
2
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
49
|
Theo
VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều
chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường
Tên Lửa)
|
|
0,79
|
190
|
|
34,7
|
2
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
50
|
Theo
VB số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa
thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc
|
|
1,22
|
365
|
|
41,88
|
2
|
4
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
56
|
Theo
VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều
chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường
Tên Lửa)
|
|
0,79
|
190
|
|
34,7
|
2
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
57
|
Theo
VB số: 10876/KTST-ĐB2 ngày 02/11/2000 của Kiến trúc sư trưởng thành phố
|
|
1,20
|
480
|
|
63,3
|
1
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
58
|
1,51
|
225
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
59
|
2,60
|
390
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
60
|
1,34
|
200
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
64
|
0,73
|
110
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
65
|
1,70
|
255
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
66
|
1,14
|
170
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
68
|
0,58
|
90
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
69
|
5,00
|
750
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
71
|
Theo
VB số: 5703/KTST-ĐB2 ngày 17/04/1998 của Kiến trúc sư trưởng thành phố
|
|
1,11
|
200
|
|
28,2
|
2
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
72
|
0,28
|
45
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
73
|
0,39
|
60
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
74
|
Theo
VB số 5006/KTST-ĐB2 ngày 27/04/2000 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa
thuận điều chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở Phú Lâm C
|
|
1,89
|
520
|
|
37,6
|
2
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
75
|
1,63
|
245
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
76
|
0,89
|
135
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
80
|
1,59
|
240
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
81
|
2,90
|
435
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
I -
83
|
1,01
|
150
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
|
6,06
|
4.926
|
12,30
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
I -
19
|
0,88
|
650
|
|
40
|
2
|
25
|
7
|
Trong
trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50%
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
I -
22
|
Theo
VB số: 4296/SQHKT-QHKV1 ngày 18/10/2007 của Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
|
0,77
|
1.136
|
|
35,6
|
|
18
|
5,52
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
I -
29
|
Theo
QĐ số: 1165/QĐ-UBND ngày 19/3/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố
|
|
0,31
|
450
|
|
30
|
|
15
|
4,5
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
I -
31
|
Theo
VB số 7197/KTST-ĐB2 ngày 21/06/2000 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa
thuận QHCT TL 1/500 nhóm nhà ở tại thị trấn An Lạc
|
|
0,13
|
90
|
|
79,5
|
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
I -
41
|
1,15
|
800
|
|
40
|
2
|
25
|
7
|
Trong
trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50%
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
I -
63
|
2,82
|
1.800
|
|
40
|
2
|
30
|
8
|
Trong
trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50%
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
4,04
|
|
2,55
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
2,90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm
non)
|
I -
3
|
0,10
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (trường mầm
non)
|
I -
6
|
0,02
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm
non)
|
I -
23
|
0,14
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (trường mầm
non)
|
I -
35
|
0,20
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (trường mầm
non 19-5)
|
I -
70
|
0,11
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (tiểu học
An Lạc 2)
|
I -
14
|
0,19
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu
học)
|
I -
16
|
0,36
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu
học)
|
I -
78
|
0,58
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (trường
THCS An Lạc)
|
I -
5
|
0,25
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường
THCS)
|
I -
28
|
0,95
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
|
- Đất hành chính
|
|
0,14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất hành chính hiện hữu (UBND phường
An Lạc A)
|
I -
39
|
0,14
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ - văn
phòng
|
I -
54
|
0,22
|
|
|
40
|
3
|
5
|
2,0
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ (trong khu
hỗn hợp)
|
I -
77
|
0,59
|
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
|
|
- Đất y tế
|
I -
30
|
0,19
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
2,48
|
|
1,56
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I -
2
|
0,24
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I -
11
|
0,85
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I -
38
|
0,04
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I -
47
|
0,20
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I -
62
|
0,40
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I -
67
|
0,35
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất CX sử dụng công cộng (trong
khu hỗn hợp)
|
I -
77
|
0,40
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
15,76
|
|
9,94
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
19,45
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị ngoài
đơn vị ở
|
|
5,65
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình công cộng cấp đô thị
|
I -
40
|
0,10
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
|
|
- Bưu điện
|
I -
42
|
0,18
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
|
|
- Tòa án quận
|
I -
52
|
0,47
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
|
|
- Trường trung học kỹ thuật nghiệp
vụ thủy sản 2
|
I -
53
|
1,39
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
|
|
- Ký túc xá sở giáo dục tỉnh tiền
giang
|
I -
55
|
Theo
VB số: 1665/SQHKT-QHKV1 ngày 22/06/2010 của Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
|
0,49
|
|
|
50
|
|
12
|
4
|
|
|
- Trường trung học kỹ thuật nghiệp
vụ 2
|
I -
61
|
0,37
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
|
- Đất giáo dục xây mới (trường
PTTH)
|
I -
51
|
2,52
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
|
- Trung tâm giới thiệu việc làm quận
Bình Tân
|
I -
79
|
0,04
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
|
- Trường bồi dưỡng chính trị
|
I - 82
|
0,09
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
2.2
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
11,07
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất tôn giáo
|
|
2,59
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
I -
4
|
0,14
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích 117,15 ha; dân số dự kiến 17.940 người)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
76,78
|
|
42,80
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
54,77
|
17.940
|
30,53
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
|
40,68
|
5.940
|
68,48
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
1
|
Theo
VB số 15006/KTST-ĐB2 ngày 15/10/1998 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa
thuận điều chỉnh QH TL 1/500 khu dân cư An Lạc-Bình Trị Đông (khu D)
|
|
1,07
|
300
|
|
37,2
|
2
|
3
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
2
|
1,51
|
215
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
4
|
3,49
|
495
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
7
|
1,16
|
165
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
8
|
1,09
|
155
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
9
|
1,18
|
170
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
11
|
0,46
|
65
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
14
|
0,98
|
140
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
15
|
0,76
|
110
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
16
|
2,19
|
310
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
19
|
0,85
|
120
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
21
|
0,61
|
85
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
23
|
1,86
|
260
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
24
|
2,56
|
365
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
25
|
3,22
|
450
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
26
|
2,22
|
315
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
28
|
1,10
|
155
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
29
|
0,39
|
55
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
30
|
1,32
|
185
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
31
|
1,28
|
180
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
33
|
1,15
|
160
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
34
|
1,09
|
150
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
35
|
0,57
|
85
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
36
|
0,49
|
70
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
37
|
1,63
|
235
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
40
|
2,06
|
300
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
43
|
0,37
|
55
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
44
|
1,09
|
155
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
45
|
0,43
|
65
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
47
|
0,05
|
10
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
52
|
1,99
|
290
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
II -
54
|
0,46
|
70
|
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
|
11,59
|
12.000
|
9,66
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
II -
3
|
1,91
|
2.800
|
|
40
|
2
|
30
|
9
|
Trong
trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50%
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
II -
10
|
Theo
QĐ 2833/QĐ-UBND ngày 04/4/2013 của UBND quận Bình Tân về duyệt QH TMB TL
1/500 trung tâm thương mại dịch vụ chung cư cao tầng tại phường An Lạc
|
|
0,82
|
1.500
|
|
50
|
-
|
20
|
8,5
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
II-10A
|
0,51
|
210
|
|
40
|
2
|
10
|
5
|
Trong
trường hợp có bố trí khối để thì mật độ xây dựng khối đế ≤50%
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
II-10B
|
0,19
|
90
|
|
40
|
2
|
10
|
5
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
II -
20
|
1,03
|
1.000
|
|
40
|
2
|
30
|
7
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
II -
32
|
2,11
|
2.800
|
|
40
|
2
|
20
|
8
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
II -
42
|
1,13
|
1.400
|
|
40
|
2
|
30
|
7
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
II-42A
|
0,78
|
300
|
|
40
|
2
|
10
|
5
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp
|
II -
22
|
0,61
|
600
|
|
50
|
2
|
30
|
6
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn
|
II -
55
|
2,50
|
1.300
|
|
40
|
2
|
40
|
9
|
Trong
trường hợp có bố trí khối để thì mật độ xây dựng khối đế ≤50%
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
3,83
|
|
2,13
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
3,15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm
non)
|
II -
17
|
0,24
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm
non)
|
II -
46
|
0,73
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (trường tiểu
học An Lạc 3)
|
II -
6
|
0,85
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu
học)
|
II -
41
|
0,66
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường
THCS)
|
II -
27
|
0,67
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ (trong khu
hỗn hợp)
|
II -
22
|
0,41
|
|
|
50
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
- Đất y tế
|
II -
18
|
0,27
|
|
|
50
|
2
|
4
|
2,0
|
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
3,34
|
|
1,86
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II -
38
|
0,26
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II -
39
|
0,45
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II -
51
|
2,63
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
14,84
|
|
8,27
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
40,37
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị ngoài
đơn vị ở
|
|
10,34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục xây mới (trường
PTTH)
|
II -
50
|
1,54
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
|
- Thương mại dịch vụ, sản xuất sạch
(trong khu hỗn hợp)
|
II -
5
|
1,52
|
|
|
40
|
2
|
15
|
6
|
|
|
- Thương mại dịch vụ
|
II -
12
|
0,25
|
|
|
40
|
2
|
15
|
6
|
|
|
- Chi cục thuế quận Bình Tân
|
II -
13
|
0,29
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
|
- Trụ sở phòng cháy chữa cháy
|
II -
48
|
0,86
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
|
- Thương mại dịch vụ (siêu thị Big
C)
|
II -
49
|
5,76
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
|
- Ngân hàng phục vụ người nghèo
|
II -
53
|
0,12
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
2.2
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
22,49
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất sông rạch
|
|
1,60
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
4,60
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất tôn giáo
|
|
0,69
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Kho tàng bến bãi (trong khu hỗn hợp)
|
II -
5
|
0,65
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 3 (diện tích 31,36 ha; dân số dự kiến 7.600 người)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
21,86
|
|
28,76
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
13,53
|
7.600
|
17,80
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
|
13,53
|
7.600
|
17,80
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
III
- 2
|
0,85
|
550
|
|
40
|
3
|
25
|
6
|
Trong
trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50%
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
III
- 4
|
1,17
|
800
|
|
40
|
3
|
25
|
6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
III
- 5
|
1,27
|
850
|
|
40
|
3
|
25
|
6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
III
- 10
|
3,58
|
1.800
|
|
40
|
3
|
30
|
8
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
III
- 11
|
3,52
|
1.800
|
|
40
|
3
|
30
|
8
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
III
- 12
|
0,77
|
500
|
|
40
|
3
|
25
|
6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
III
- 13
|
2,37
|
1.300
|
|
40
|
3
|
30
|
8
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,97
|
|
2,59
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
1,17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm
non)
|
III
- 6
|
0,46
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu
học)
|
III
- 7
|
0,71
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
|
0,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thương mại dịch vụ
|
III
- 3
|
0,30
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
|
+ Thương mại dịch vụ
|
III
- 9
|
0,50
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1,09
|
|
1,43
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
III
- 1
|
1,09
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
5,27
|
|
6,93
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
9,50
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
4,69
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất sông rạch
|
|
2,16
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
2,18
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Bến bãi
|
III
- 8
|
0,47
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 4 (diện tích 39,65 ha; dân số dự kiến 14.100 người)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
35,57
|
|
25,23
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
20,67
|
14.100
|
14,66
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
IV -
23
|
0,61
|
90
|
67,78
|
60
|
2
|
6
|
3,0
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
|
20,06
|
14.010
|
14,32
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
IV -
1
|
0,23
|
30
|
|
50
|
2
|
6
|
2,5
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
IV -
8
|
Theo
QĐ số 2477/QĐ-UBND ngày 14/03/2014 của UBND quận Bình Tân về duyệt QHCT TL
1/500 khu dân cư Bình Tân
|
|
1,73
|
516
|
|
42
|
2
|
4
|
1,63
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
IV -
11
|
0,05
|
14
|
|
50
|
2
|
6
|
2,5
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
IV -
14
|
1,18
|
120
|
|
50
|
2
|
6
|
2,5
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
IV -
18
|
0,58
|
65
|
|
50
|
2
|
6
|
2,5
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
IV -
19
|
Theo
VB số 3301/QHKT-ĐB2 ngày 28/10/2004 của Sở Quy hoạch-Kiến trúc về thỏa thuận
QHCT TL 1/500 khu nhà ở tại phường Tân Tạo A
|
|
1,94
|
736
|
|
39
|
3
|
4
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
IV -
21
|
1,65
|
165
|
|
50
|
2
|
6
|
2,5
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
IV -
2
|
Theo
QĐ số 2478/QĐ-UBND ngày 14/03/2014 của UBND quận Bình Tân về phê duyệt QHCT
TL 1/500 khu nhà ở Bắc đường Trần Đại Nghĩa
|
|
2,71
|
2.248
|
|
35
|
4
|
20
|
3,5
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
IV -
5
|
4,06
|
2.000
|
|
40
|
3
|
20
|
6
|
Trong
trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50%
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
IV -
12
|
Theo
QĐ số 859/QĐ-UBND ngày 22/01/2009 của UBND quận Bình Tân về duyệt QHCT TL
1/500 khu dân cư Tân Tạo
|
|
3,08
|
4.566
|
|
25,06
|
3
|
25
|
3,16
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp
|
IV -
15
|
0,37
|
400
|
|
50
|
2
|
25
|
6
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp
|
IV -
16
|
0,44
|
600
|
|
50
|
2
|
30
|
6
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp
|
IV -
17
|
1,06
|
950
|
|
50
|
2
|
30
|
7
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp
|
IV -
22
|
0,98
|
1.600
|
|
50
|
2
|
30
|
7
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
2,61
|
|
1,85
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
2,46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm
non)
|
IV -
9
|
0,47
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu
học)
|
IV -
4
|
0,88
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường
THCS)
|
IV -
7
|
1,11
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
|
0,15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thương mại dịch vụ
|
IV -
10
|
0,15
|
|
|
40
|
2
|
5
|
2,0
|
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
3,99
|
|
2,83
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
IV -
6
|
1,15
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
IV -
3
|
1,01
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
IV -
20
|
0,18
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất CX sử dụng công cộng (trong
khu hỗn hợp)
|
IV -
16
|
0,29
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất CX sử dụng công cộng (trong
khu hỗn hợp)
|
IV -
17
|
0,71
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất CX sử dụng công cộng (trong
khu hỗn hợp)
|
IV -
22
|
0,65
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
8,30
|
|
5,89
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
4,08
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
1,92
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất sông rạch
|
|
0,87
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
1,07
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
IV -
13
|
0,22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
292,97
|
55.500
|
52,79
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý:
- Đối với các khu vực đã có quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt: trong trường hợp thay đổi chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc cục bộ, phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét thực hiện điều chỉnh
quy hoạch theo quy định hiện hành trước khi thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng
công trình
- Đối với các khu đất có chức năng
công trình dịch vụ đô thị (giáo dục, y tế, văn hóa, chợ, hành chính,...) khi có
dự án cụ thể và dự kiến thay đổi chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, phải được cơ
quan có thẩm quyền xem xét theo quy định hiện hành.
- Đối với các khu đất có nhà xưởng hiện
hữu đang hoạt động và trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được định hướng
quy hoạch đất hỗn hợp:
+ Về dài hạn, phải có kế hoạch di dời
các nhà xưởng ra khỏi khu dân cư theo định hướng chung của thành phố. Việc sửa
chữa, cải tạo, xây dựng công trình hiện trạng cần phải thực hiện theo quy định.
+ Trong trường hợp chuyển đổi mục
đích sử dụng đất: Cần thực hiện phù hợp quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được
duyệt và trình tự thủ tục theo quy định.
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các
khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
Các
chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ
lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Diện
tích từng khu chức năng (ha)
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
I -
77
|
0,99
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
60
|
0,59
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
40
|
0,40
|
II -
5
|
2,17
|
- Đất thương mại dịch vụ, sản xuất
sạch
|
70
|
1,52
|
- Kho tàng bến bãi
|
30
|
0,65
|
II -
22
|
1,02
|
- Đất nhóm nhà ở
|
60
|
0,61
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
40
|
0,41
|
IV -
15
|
0,37
|
- Đất nhóm nhà ở
|
100
|
0,37
|
IV -
16
|
0,73
|
- Đất nhóm nhà ở
|
60
|
0,44
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
40
|
0,29
|
IV -
17
|
1,77
|
- Đất nhóm nhà ở
|
60
|
1,06
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
40
|
0,71
|
IV -
22
|
1,63
|
- Đất nhóm nhà ở
|
60
|
0,98
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
40
|
0,65
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Căn cứ đồ án quy hoạch chung xây dựng
quận Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số
6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012, khu vực quy hoạch tiếp giáp với các tuyến
đường giao thông trục chính bao gồm Quốc lộ 1A, Nguyễn Thị Tú, đường Bình
Thành, đường N17.
- Tổ chức hệ thống giao thông nội bộ
đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết giữa hai bên
đường sắt và giữa đường nội bộ với đường bên ngoài.
- Tổ chức không gian quy hoạch kiến
trúc cảnh quan khu quy hoạch, gồm các khu chức năng sau:
+ Khu vực có tính chất là khu dân cư
hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới theo tiêu chuẩn hiện đại, có vị trí kết nối
giao thông thuận lợi giữa các tuyến đường chính với các tuyến giao thông đối
ngoại của khu vực. Dọc trên các tuyến đường này sẽ hình thành những khu nhà ở
hiện đại, công trình dịch vụ và khu nhà ở hỗn hợp cao tầng được xem xét làm
công trình điểm nhấn của khu vực.
+ Khu công trình công cộng: trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở, cơ sở y tế nằm ở các vị trí trung tâm, dễ tiếp
cận, không làm ảnh hưởng đến giao thông khu vực giờ cao điểm và bảo đảm bán
kính phục vụ tốt nhất.
+ Khu công viên cây xanh: tạo cảnh
quan thoáng mát, là nơi vui chơi, giải trí, tập thể dục của người dân.
8. Thiết kế đô thị:
8.1. Nguyên tắc thiết kế đô thị: khu vực quy hoạch có các tuyến giao thông chính đi qua như Quốc lộ 1A,
đường Vành đai trong, đường Kinh Dương Vương, đường Hồ Học Lãm... tạo sự kết nối
thuận tiện với các khu vực lân cận. Với điều kiện phát triển các không gian đặc
trưng đô thị, nội dung thiết kế đô thị được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế
như sau:
- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số
6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 về định hướng tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan và kết nối hạ tầng kỹ thuật.
- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây
dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh ... nhằm tạo nên một
tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Trên cơ sở Thông tư số
6/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị, tại
Chương III: Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu làm cơ sở cho nội
dung đề xuất Thiết kế đô thị cho khu dân cư ngã ba An Lạc.
- Làm nền tảng cho việc phát triển đô
thị bền vững mang lại lợi ích công cộng, tạo môi trường sống và sinh hoạt thân
thiện với môi trường, đảm bảo sức khỏe, an toàn cho cộng đồng dân cư.
- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn
có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
- Đảm bảo tổng quan khu vực quy hoạch
và các khu xung quanh.
- Tính đặc thù khu vực luồn được tôn
trọng. Đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.
8.2. Giải thích từ ngữ:
- Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu: là
loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn,
nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu đã tồn tại trước
thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 8 năm 2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở,
chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch
vụ.
- Công trình nhà ở xây dựng mới: là
nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên
(vd: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) phù hợp quy hoạch.
- Công trình giáo dục xây dựng mới và
hiện hữu cải tạo: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng
cải tạo trong ranh đồ án này.
- Công trình nhà ở cao tầng và công
trình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình nhà ở cao tầng, các công
trình hỗn hợp cao tầng có chức năng dịch vụ - thương mại kết hợp ở và các công
trình dịch vụ - thương mại cao tầng xây dựng mới phù hợp quy hoạch.
- Công trình dịch vụ đô thị (công
trình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): là bao gồm các công trình giáo dục,
y tế, thể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương
II.
8.3. Bố cục không gian kiến trúc,
cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia lô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Khu vực có tính chất là khu dân cư
hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới theo tiêu chuẩn hiện đại, có vị trí kết nối
giao thông thuận lợi giữa các tuyến đường chính với các tuyến giao thông đối
ngoại của khu vực. Dọc trên các tuyến đường này sẽ hình thành những khu nhà ở
hiện đại, công trình dịch vụ và khu nhà ở hỗn hợp cao tầng được xem xét làm
công trình điểm nhấn của khu vực.
- Các tuyến đường chính như Quốc lộ
1A, đường Vành đai trong, đường Kinh Dương Vương, đường Hồ Học Lãm có tính chất
giao thông đối ngoại và cảnh quan đô thị. Các tuyến đường Bà Hom (Tỉnh Lộ 10),
đường số 7, đường số 1, đường An Dương Vương, đường Tên Lửa, đường vào Khu y tế,
đường D3, đường N10, đường Trần Đại Nghĩa là các tuyến kết nối giao thông đối
ngoại và các tuyến đối nội. Trục đường N15, đường N18 ven kênh Tham Lương - Bến
Cát có tính chất trục cảnh quan ven kênh.
- Các tuyến đường có lộ giới từ 20m
trở lên có tính chất là các tuyến đường chính với chức năng chủ yếu là trục kết
nối giao thông khu vực.
8.4. Vị trí và chức năng các trục
đường chính:
Stt
|
Tên
đường
|
Từ
|
Đến
|
Bề
rộng đường (m)
|
Lộ
giới (m)
|
Tính
chất trục đường
|
Hè
phải
|
Mặt
đường
|
Hè
trái
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
Đ. Trần Đại Nghĩa
|
Đ. Hồ Học Lãm
|
6
|
7,5-16-28,5-(4)-28,5-16-7,5
|
6
|
120
|
Giao
thông đối ngoại và cảnh quan đô thị
|
2
|
Đường Vành Đai trong
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
Ranh Phía Bắc
|
5
|
6-2-15-(4)-15-2-6
|
5
|
60
|
3
|
Đường Kinh Dương Vương
|
Đường Trần đại nghĩa
|
Đ. An Dương Vương
|
12,5
|
14,5-(6)-14,5
|
12,5
|
60
|
4
|
Đường Hồ Học Lãm
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
Quốc lộ 1A
|
5
|
23 -
(4) - 23
|
5
|
60
|
5
|
Đường Bà Hom (Tỉnh Lộ 10)
|
Đ. An Dương Vương
|
Đường số 6
|
5
|
14 -
2 - 14
|
5
|
40
|
Kết
nối các tuyến giao thông đối ngoại và các tuyến đối nội
|
6
|
Đường số 7
|
Đ. An Dương Vương
|
Đường số 6
|
6
|
11 -
(6)- 11
|
6
|
40
|
7
|
Đường số 1
|
Đ. An Dương Vương
|
Đường số 6
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
8
|
Đường An Dương Vương
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
Đ. Bà Hom (Tỉnh Lộ 10)
|
6
|
18
|
6
|
30
|
9
|
Đường Tên Lửa
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
Ranh phía Bắc
|
8,5
|
23
|
8,5
|
40
|
10
|
Đ. Vào Khu y tế
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
Khu y tế kỹ thuật cao
|
6,5
|
7 -
3 - 7
|
6,5
|
30
|
11
|
Đường D3
|
Đường Hồ Học Lãm
|
Đ. Vào khu y tế
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
12
|
Đường N10
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
Đường N11
|
4
|
8 -
(6) - 8
|
4
|
30
|
13
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
Quốc lộ 1A
|
Đường N16
|
8,5
|
23
|
8,5
|
40
|
14
|
Đường N15
|
Dọc rạch
|
Dọc rạch
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
Giao
thông cảnh quan đô thị
|
15
|
Đường N18
|
Đường Tập đoàn 6B
|
Đường N16
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
8.5. Xác định các chỉ tiêu khống
chế về khoảng lùi:
Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng
bậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức
năng và bảo đảm an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình
thái đô thị, các chỉ tiêu khống chế khoảng lùi cho từng tuyến đường như sau:
- Khoảng lùi của các công trình so với
lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không
gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới.
- Không gian trong phạm vi khoảng lùi
tổ chức các mảng xanh phù hợp với tầm nhìn của phương tiện lưu thông.
- Đối với chung cư cao tầng, không
gian này cần được thiết kế linh hoạt để phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt
động của con người trong khu vực.
Khoảng lùi xây dựng công trình tối
thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng mới
trong khu chức năng quy hoạch đất nhóm nhà ở hiện trạng, khu chức năng quy hoạch
đất công trình dịch vụ đô thị hiện hữu dọc các trục đường chính:
Stt
|
Chi
tiết công trình
|
Khoảng
lùi công trình so với lộ giới đường
|
Loại
công trình
|
20
≤ 1 ≤ 40
|
≥ 60
|
Các
đường phân khu vực
|
Quốc
lộ 1A, Vành đai trong, Kinh Dương Vương, Hồ Học Lãm
|
1
|
Công trình nhà liên kế hiện hữu,
nhà biệt thự (nếu có)
|
Theo QCVN 01:2008/BXD, TCVN hiện
hành và Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
|
Theo
QCVN 01:2008/BXD, các TCVN hiện hành, Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày
29/8/2014 của UBND thành phố và Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế
trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
|
2
|
Trường mầm non
|
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
3
|
Trường tiểu học, trường THCS
|
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
4
|
Trường THPT
|
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
5
|
Công trình dịch vụ công cộng (TMDV,
y tế...)
|
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
6
|
Công trình công cộng (cơ quan nhà
nước, TDTT, công trình tôn giáo...)
|
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
7
|
Công trình cao tầng (trên 8 tầng):
+ Khối đế
|
≥ 6m (riêng đối với công trình tập trung
đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)
Nếu công trình không có khối đế,
được xem xét như khối tháp.
- Đối với khối ở cao tầng của công
trình nhà ở chung cư:
+ Tuyến đường có lộ giới trên 30m:
≥ 10m
+ Tuyến đường có lộ giới trên 60m: ≥
15m.
|
+ Khối tháp
|
≥ 10m (xem xét theo phương án cụ thể
và cân đối với không gian xung quanh) và phù hợp với các quy định hiện hành.
- Đối với khối ở cao tầng của công
trình nhà ở chung cư:
+ Tuyến đường có lộ giới trên 30m:
≥ 10m
+ Tuyến đường có lộ giới trên 60m:
≥ 15m.
|
Khoảng lùi xây dựng công trình
tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (trong khu chức năng quy hoạch đất
hỗn hợp, đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn, đất
công trình dịch vụ công cộng khác..,) dọc các trục đường chính:
Stt
|
Chi
tiết công trình
|
Khoảng
lùi công trình so với lộ giới đường
|
Loại
công trình
|
20
≤ 1 ≤ 40
|
≥ 60
|
Các
đường phân khu vực
|
Quốc
lộ 1A, Vành Đai trong, Kinh Dương Vương, Hồ Học Lãm
|
1
|
Công trình nhà liên kế, nhà biệt thự
(nếu có) xây dựng mới
|
Theo
QCVN 01:2008/BXD, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND thành phố, các
TCVN và các quy định hiện hành
|
Theo
QCVN 01:2008/BXD, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND thành phố, các
TCVN và các quy định hiện hành
|
2
|
Trường mầm non
|
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
3
|
Trường tiểu học, trường THCS
|
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
4
|
Trường THPT
|
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe)
|
5
|
Công trình dịch vụ công cộng (TMDV,
y tế)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng khoảng lùi công trình hoặc tăng khoảng lùi tại tầng trệt và
bố trí vịnh đậu xe)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng khoảng lùi công trình hoặc tăng khoảng lùi tại tầng trệt và
bố trí vịnh đậu xe)
|
6
|
Công trình công cộng (cơ quan nhà
nước, TDTT, công trình tôn giáo...)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng khoảng lùi công trình hoặc tăng khoảng lùi tại tầng trệt và
bố trí vịnh đậu xe)
|
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng khoảng lùi công trình hoặc tăng khoảng lùi tại tầng trệt và
bố trí vịnh đậu xe)
|
7
|
Công trình cao tầng (trên 8 tầng):
+ Khối đế
|
≥ 6m (riêng đối với công trình tập
trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)
Nếu công trình không có khối đế,
được xem xét như khối tháp.
- Đối với khối ở cao tầng của công
trình nhà ở chung cư:
+ Tuyến đường có lộ giới trên 30m:
≥ 10m
+ Tuyến đường có lộ giới trên 60m:
≥ 15m.
|
+ Khối tháp
|
≥ 10m (xem xét theo phương án cụ thể
và cân đối với không gian xung quanh) và phù hợp với các quy định hiện hành.
- Đối với khối ở cao tầng của công
trình nhà ở chung cư:
+ Tuyến đường có lộ giới trên 30m:
≥ 10m
+ Tuyến đường có lộ giới trên 60m:
≥ 15m.
|
Lưu ý:
- Chiều cao xây dựng công trình trên
45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo quy định Nghị định số 32/2016/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định về quản lý độ cao chướng ngại
vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc
các lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng
lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh
khi có phương án đề xuất cụ thể.
- Khoảng lùi xây dựng công trình trên
các tuyến đường có lộ giới nhỏ hơn 16m được căn cứ theo khoảng lùi của các công
trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2008/BXD, các TCVN hiện hành, Quyết định
số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về
ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí
Minh và Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian kiến
trúc xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.
- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ,
hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ
chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng ... tạo không gian
phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố
trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông...
8.6. Tổ chức không gian cảnh quan
đô thị:
a) Dọc các trục đường chính:
a.1. Vị trí cụ thể các trục đường
chính: dựa theo bố cục không gian khu vực quy hoạch,
các trục đường chính là các trục Quốc lộ 1A, đường Vành đai trong, đường Kinh
Dương Vương, đường Hồ Học Lãm có tính chất giao thông đối ngoại và cảnh quan đô
thị. Các tuyến đường Bà Hom (Tỉnh lộ 10), đường số 7, đường số 1, đường An
Dương Vương, đường Tên Lửa, đường vào Khu y tế, đường D3, đường N10, đường Trần
Đại Nghĩa là các tuyến kết nối giao thông đối ngoại và các tuyến đối nội. Trục
đường N15, đường N18 ven kênh Tham Lương - Bến Cát có tính chất trục cảnh quan
ven kênh.
- Các tuyến đường có lộ giới từ 20m
trở lên có tính chất là các tuyến đường chính với chức năng chủ yếu là trục kết
nối giao thông khu vực.
a.2. Định hướng không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
- Đối với đường Quốc lộ 1A, đường
Vành đai trong, đường Kinh Dương Vương, đường Hồ Học Lãm: là trục giao thông
xương sống của thành phố và cũng là trục cảnh quan chính đô thị, nên khoảng lùi
xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của đồ án, đảm bảo hài hòa với không
gian đô thị.
+ Các công trình cao tầng có khối đế
cần được thiết kế hình thức kiến trúc sinh động, tạo điểm nhấn không gian, khuyến
khích mật độ xây dựng không quá 50%, ưu tiên dành đất bố trí các hoa viên tiểu
cảnh, các sân bãi đậu xe... tạo không gian thoáng cho công trình.
+ Dọc tuyến đường Kinh Dương Vương có
tuyến đường sắt đô thị và có bố trí các nhà ga, nên vị trí gần nhà ga này cần tổ
chức không gian cảnh quan phù hợp:
• Các công trình cao tầng xây dựng mới
trong các khu hỗn hợp, khuyến khích kết nối vào nhà ga với hình thức như: kết hợp
với không gian thương mại, kết nối bằng cầu đi bộ, kết nối bằng các trục đi bộ,
không gian quảng trường... và tùy theo khoảng cách công trình so với vị trí nhà
ga (bán kính 400-1000m) sẽ được xem xét ưu tiên cộng thêm các chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc (khi có phương án cụ thể của dự án).
• Các công trình cần có khoảng lùi
xây dựng lớn tạo không gian tập trung, để đón luồng người từ nhà ga và bố trí
các chức năng dịch vụ đô thị kết hợp trong các khối đế công trình để phục vụ
nhu cầu của người dân sử dụng đường sắt đô thị.
• Khu vực vỉa hè xung quanh các nhà
ga trong khu vực quy hoạch cần bố trí các tiện ích công cộng (hàng rào inox,
thùng rác, bảng hướng dẫn chỉ đường, đèn chiếu sáng nghệ thuật...) vừa để đảm bảo
an toàn cho người dân sử dụng và phân luồng người đi bộ, luồng giao thông cơ giới
một cách hợp lý, vừa tạo điểm nhấn cảnh quan, tạo nét đặc trưng riêng cho từng
trạm lên xuống.
- Đối với các trục đường chính còn lại,
có tính chất chủ yếu là giao thông kết nối khu vực nên cần đảm bảo:
+ Khoảng lùi xây dựng công trình cần
đảm bảo theo Mục 8.5 nêu trên.
+ Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
tuân thủ theo nội dung của đồ án.
+ Hình khối kiến trúc, khoảng lùi
công trình phải đảm bảo hài hòa với cảnh quan của khu vực, hình thành cảnh quan
đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường.
+ Công trình xây dựng tại các góc đường
phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
+ Kiến trúc công trình cần được thiết
kế hài hòa với không gian các trục đường chính, mặt đứng các hướng đều phải được
nghiên cứu đồng bộ. Hình thức kiến trúc công trình cần đa dạng, khuyến khích
theo phong cách kiến trúc hiện đại, phù hợp với đặc điểm khí hậu, tập quán sinh
hoạt và nếp sống văn minh đô thị.
+ Tường bao các công trình xây mới cần
tuân thủ yêu cầu về khoảng lùi tối thiểu tương ứng với thể loại công trình.
Trong phạm vi khoảng lùi khuyến khích tổ chức các mảng xanh hoặc thiết kế phục
vụ cho người đi bộ và các hoạt động công cộng.
+ Tổ chức cây xanh tán lớn tạo bóng
mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của
đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các loại cây
xanh sẵn có và phù hợp thổ nhưỡng địa phương.
+ Đối với công trình có tổ chức kinh
doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo: tuân thủ theo Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh.
b) Công trình điểm nhấn - biểu tượng:
b.1. Vị trí cụ thể của các công
trình điểm nhấn - biểu tượng: công trình điểm nhấn là
ô phố có ký hiệu ô phố II-55 ở vị trí ngay ngã ba An Lạc là chung cư cao 30-40
tầng.
b.2. Định hướng không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị:
- Công trình biểu tượng cần đặt tại
các vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại,
mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc
trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết, làm tăng vẻ mỹ quan khu vực.
- Hình khối, màu sắc của các công
trình công cộng, các góc chính trong khu vực phải được thiết kế đơn giản, mang
tính hiện đại phù hợp với công năng sử dụng, tuy nhiên bộ mặt kiến trúc phải có
điểm chung và hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan khu vực. Khai thác tổ hợp
khối không gian mặt đứng công cộng, với các mảng xanh nhằm tạo dựng sắc thái
riêng cho khu vực thiết kế. Để đảm bảo tầm nhìn đẹp cho công trình điểm nhấn
phía mặt tiền công trình tổ chức một không gian trống để trồng hoa, thảm cỏ.
- Các công trình điểm nhấn cảnh quan
yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc, văn hóa và hài hòa với cảnh
quan quan khu vực xung quanh.
8.7. Định hướng hình thái kiến
trúc chủ đạo
a) Công trình riêng lẻ hiện hữu:
- Để bảo đảm tính đồng bộ, cân đối và
hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan 02 bên trục đường, các công trình nhà
riêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng với tầng cao tối đa như sau:
Chức
năng
SDĐ theo
đồ án
QHPK
được
duyệt
Chức năng
công trình
|
Tầng
cao tối đa theo chức năng:
|
Đất ở
hiện hữu, Đất ở xây dựng mới (thấp tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn), Đất ở
xây dựng mới (cao tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn); Đất hỗn hợp (tùy chức
năng cụ thể của từng khu đất hỗn hợp)
|
Trường
hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức
|
Trường
hợp cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
|
Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các
loại
|
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới
≥ 20m: tối đa 6 tầng theo TCXDVN 9411.
• Đối dự án mới và khu đất tiếp
giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này.
|
Tối
đa 3
|
Nhà ở biệt thự
|
• Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản
lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014).
|
Tối
đa 3
|
Nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp
dịch vụ thương mại
|
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới
≥ 20m: xem xét theo Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô
thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc đô thị chung thành phố.
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới
< 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này.
|
Tối
đa 3
|
Nhà riêng lẻ có chức năng thương mại
dịch vụ (siêu thị mini, văn phòng..)
|
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới
≥ 20m: xem xét theo Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô
thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc đô thị chung thành phố.
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới
< 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này.
|
Tối
đa 3
|
Lưu ý: Tầng
cao công trình được xác định theo Thông tư 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm
2012 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại,
phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (TCXDVN 9411).
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo
Mục 8.5 của Quyết định này. Đối với các công trình có kết hợp với chức năng
thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m và nếu có bố trí ramp dốc xuống
tầng hầm, vị trí ramp dốc lùi tối thiểu 3m.
+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất
phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao,
hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể
khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất còn lại.
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất
đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình tại bảng
nêu trên để tính và phù hợp với quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù
hợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích
tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để
xe và tạo không gian cho người đi bộ.
- Màu sắc công trình với gam màu lạnh,
nhấn màu nhẹ nhàng. Vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương, các vật liệu thân
thiện với môi trường.
- Công trình xây dựng tại góc đường
phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
b) Công trình nhà ở xây dựng mới
(thấp tầng - không kể trường hợp nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên):
- Là nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới
(ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) phù hợp quy
hoạch.
- Tầng cao xây dựng công trình tối
đa: 6 tầng (theo QCVN 03:2012/BXD và theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ
án này).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất
đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên
để tính và phù hợp quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo Mục
8.5 của Quyết định này. Đối với các công trình có chức năng công cộng,
thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m, nếu có ram dốc xuống tầng hầm,
lùi tối thiểu 3m.
+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất
phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao,
hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể
khoảng lùi xây dựng công trình so với các ranh đất xung quanh.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc bản địa đặc trưng, hình thức đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa
với khu dân cư hiện hữu, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo
điểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thưa thoáng và phù hợp
cảnh quan xung quanh (nếu có).
- Các vật liệu thân thiện với môi trường
và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh. Màu sắc vật liệu không gây ảnh
hưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói
cao.
- Tổ chức không gian đi bộ, các tiểu
cảnh, kết hợp với tiện ích đô thị dọc các lề đường trong khu xây dựng mới nhằm
khuyến khích hoạt động đi bộ của người dân.
- Công trình xây dựng tại góc đường
phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
c) Công trình giáo dục xây dựng mới
và hiện hữu cải tạo:
- Là các công trình giáo dục xây dựng
mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định
hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn
cứ theo Mục 8.5 của Quyết định này.
+ Các trục đường khác tiếp giáp và
các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Tổ chức thiết kế công trình có sân
chơi, có nhiều không gian mở và cây xanh đảm bảo tối thiểu 30%.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế
lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh
đến hoặc ra về.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng giáo dục.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với
môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ
nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính
chất công trình giáo dục.
- Cây xanh trong sân trường là cây
không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.
d) Công trình nhà ở cao tầng và
công trình dịch vụ trong khu hỗn hợp:
- Là công trình nhà ở cao tầng, các
công trình hỗn hợp cao tầng có chức năng dịch vụ - thương mại kết hợp ở và các
công trình dịch vụ - thương mại cao tầng xây dựng mới phù hợp quy hoạch.
- Tầng cao công trình: tối đa 40 tầng
(theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này). Tuy nhiên, đối với công
trình thuộc vị trí điểm nhấn nêu tại mục 8.6, tầng cao có thể được xem xét tăng
thêm khi có phương án cụ thể của dự án.
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất:
căn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định
hiện hành để xác định.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn
cứ theo Mục 8.5 của Quyết định này.
+ Các trục đường khác tiếp giáp và
các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: công trình cao
tầng có chức năng ở, công trình hỗn hợp cao tầng (có chức năng thương mại - dịch
vụ kết hợp ở), công trình dịch vụ - thương mại là khu vực tập trung đông người
nên cần lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm
mật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng
xanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường
phố; hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp
trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc
trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng;
các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách
biệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông
tiếp cận).
- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu
hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản,
không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như
màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ
nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
8.8. Định hướng thiết kế tổ chức
công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
a) Tổ chức thiết kế công trình hạ
tầng kỹ thuật: các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố
trí đảm bảo theo quy định chuyên ngành, kết hợp với các tiện ích đô thị khác
(chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, hàng rào phân luồng, an toàn cho người đi bộ, chậu
cảnh trang trí, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không
gian kiến trúc cảnh quan xung quanh, đảm bảo thuận tiện giao thông khu vực.
b) Tổ chức thiết kế công trình tiện
ích đô thị:
b.1. Thiết kế vỉa hè và bố trí các
thiết bị tiện ích đô thị:
- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù
hợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng
loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản,
không tr