ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2598/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
28 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VĨNH TƯỜNG, TỈNH
VĨNH PHÚC, ĐẾN NĂM 2040 - TỶ LỆ 1/10.000
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ V/v lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; Thông tư
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ
sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ V/v Phê duyệt Quy hoạch
chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050; phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 17/02/2017
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch phân loại đô thị
Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
2456/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Chương
trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (điều chỉnh);
Căn cứ văn bản số
8043/VPCP-CN ngày 25/9/2020 của Văn phòng Chính phủ V/v chủ trương lập quy hoạch
chung các đô thị loại IV trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và bổ sung các đô thị vào
chương trình phát triển đô thị quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
829/QĐ-UBND ngày 07/4/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt nhiệm vụ thiết
kế lập Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2040 - tỷ lệ
1/10.000;
Căn cứ văn bản số
1959/BXD-QHKT ngày 02/6/2022 của Bộ Xây dựng về việc góp ý các đồ án Quy hoạch
chung đô thị loại IV: Tam Đảo, Vĩnh Tường và Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc; số
1330/BXD-QHKT ngày 06/4/2023 của Bộ Xây dựng về việc góp ý đồ án quy hoạch
chung đô thị loại IV Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2040 (lần 2);
Căn cứ thông báo số
1138-TB/TU ngày 21/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương Quy hoạch
chung đô thị Vĩnh Tường đến năm 2040 và Quy hoạch chung đô thị Liên Châu, huyện
Yên Lạc, đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
90/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Vĩnh Tường về việc thông
qua đồ án Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2040 - tỷ lệ
1/10.000;
Căn cứ Thông báo số
37/TB-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại
hội nghị Tập thể lãnh đạo UBND tỉnh nghe Sở Xây dựng báo cáo các đồ án Quy hoạch
chung đô thị loại IV Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Tam Đảo;
Căn cứ ý kiến thống nhất của
Tập thể Lãnh đạo UBND tỉnh theo phiếu trình của Văn phòng UBND tỉnh kèm theo tờ
trình số 228/TTr-UBND ngày 28/6/2023 của UBND tỉnh về chủ trương đồ án Quy hoạch
chung đô thị Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2040 - tỷ lệ 1/10.000;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 450/TTr-SXD ngày 27/10/2023, văn bản số 4850/SXD-QHKT ngày
17/11/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ
án: Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2040 - tỷ lệ
1/10.000.
2. Chủ đầu
tư quy hoạch: Ban Quản lý các dự án ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp
tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Phạm vi,
ranh giới lập quy hoạch
3.1. Phạm vi lập quy hoạch
Toàn bộ phạm vi trong địa giới
hành chính huyện Vĩnh Tường, bao gồm 28 đơn vị hành chính cấp xã gồm: Các thị
trấn Vĩnh Tường, Thổ Tang, Tứ Trưng; các xã Vĩnh Ninh, Phú Đa, Lũng Hoà, Tân
Phú, Đại Đồng, Cao Đại, Tuân Chính, Bồ Sao, Vĩnh Sơn, Bình Dương, Vân Xuân, Tam
Phúc, Lý Nhân, An Tường, Vĩnh Thịnh, Yên Bình, Tân Tiến, Vũ Di, Thượng Trưng,
Chấn Hưng, Ngũ Kiên, Kim Xá, Yên Lập, Việt Xuân, Nghĩa Hưng.
3.2. Ranh giới lập quy hoạch
- Phía Đông giáp huyện Yên Lạc,
huyện Tam Dương;
- Phía Tây giáp huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội; thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ;
- Phía Nam giáp thị xã Sơn Tây,
thành phố Hà Nội;
- Phía Bắc giáp huyện Lập Thạch
và huyện Tam Dương.
4. Tính chất,
chức năng đô thị.
- Là đô thị loại IV;
- Là trung tâm hành chính,
chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế cấp huyện;
- Là trung tâm thương mại dịch
vụ, du lịch, công nghiệp vùng liên huyện phía Nam tỉnh Vĩnh Phúc; trung tâm
thương mại dịch vụ vùng phía Bắc của cả nước;
- Là đầu mối giao thông, có vai
trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng liên huyện phía Nam tỉnh
Vĩnh Phúc.
5. Quy mô lập
quy hoạch
5.1. Quy mô dân số
- Dân số hiện trạng khoảng
208.926 người.
- Dân số đến năm 2030 khoảng
261.843 người.
- Dân số đến năm 2040 khoảng
294.662 người.
5.2. Quy mô đất đai
- Quy mô đất đai lập quy hoạch:
144,0073km2 (14.400,73ha).
- Đến năm 2030: Đất xây dựng đô
thị khoảng 255,93m2/ng tương đương đất xây dựng đô thị khoảng
6.701,26ha;
- Đến năm 2040: Đất xây dựng đô
thị khoảng 262,17m2/ng tương đương đất xây dựng đô thị khoảng
7.725,06ha.
6. Các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị.
- Các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng
tuân thủ theo QCVN 01:2021/BXD, QCVN 07:2020/BXD và các tiêu chuẩn, quy chuẩn
có liên quan. Đối với khu vực nằm trong phạm vi Quy hoạch chung xây dựng đô thị
Vĩnh Phúc: Thiết kế quy hoạch theo tiêu chuẩn đô thị loại I (trên cơ sở cập nhật
các chỉ tiêu quy hoạch theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đã
được phê duyệt). Khu vực nằm ngoài phạm vi Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh
Phúc: Thiết kế quy hoạch theo tiêu chuẩn đô thị loại IV.
- Hướng phát triển đô thị: Phát
triển đô thị về phía Đông Bắc (trung tâm của tỉnh) theo cấu trúc tích hợp và đa
cực, phát triển đô thị trên cơ sở mạng lưới các đường chính, kết hợp các trục
liên kết các khu chức năng đô thị.
7. Định hướng
tổ chức không gian đô thị, dự kiến ranh giới nội thị, ngoại thị
7.1. Định hướng tổ chức
không gian đô thị
7.1.1. Cấu trúc phát triển đô
thị
Phát triển đô thị theo cấu trúc
tích hợp và đa cực, bao gồm 03 hành lang và 05 khu vực phát triển:
- 03 hành lang phát triển gồm:
(1) Hành lang đô thị dịch vụ, phát triển theo mô hình dạng chuỗi các đô thị dọc
theo Đường tỉnh 304; (2) hành lang phát triển du lịch, công nghiệp phía Đông,
phía Nam đô thị; (3) hành lang phát triển nông nghiệp công nghệ cao, du lịch
sinh thái trải nghiệm phía Tây Nam đô thị.
- 05 khu vực phát triển gồm:
(1) Khu nhà ở, dịch vụ thương mại cấp vùng; (2) công nghiệp, đô thị; (3) khu
trung tâm hành chính; (4) công nghiệp, du lịch sinh thái và nhà ở; (5) khu nông
nghiệp công nghệ cao.
Các khu chức năng khác của đô
thị phát triển dọc theo các trục đường giao thông chính gồm Quốc lộ 2, Quốc lộ
2C, đường vành đai 5 vùng thủ đô Hà Nội, các đường tỉnh 304, 305C, 309, đường
vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc.
7.1.2. Phân vùng chức năng đô
thị.
- Khu vực phía Tây Bắc (khu vực
Thổ Tang, Tân Tiến, Yên Lập, Lũng Hòa): Tập trung phát triển nhà ở, dịch vụ
thương mại cấp vùng.
- Khu vực phía Đông Bắc (khu vực
Đại Đồng, Yên Bình, Chấn Hưng, Nghĩa Hưng): Tập trung phát triển công nghiệp,
đô thị, nông nghiệp công nghệ cao.
- Khu vực trung tâm (khu vực thị
trấn Vĩnh Tường, Thượng Trưng, Vũ Di, Vĩnh Sơn, Bình Dương): Là khu trung tâm
hành chính, chính trị, văn hóa, giáo dục, y tế của đô thị, phát triển nhà ở,
các khu công viên, cây xanh, thể dục thể thao.
- Khu vực phía Đông Nam (khu vực
Tứ Trưng, Ngũ Kiên, Tam Phúc, Vân Xuân): Phát triển công nghiệp, du lịch sinh
thái và nhà ở.
- Khu vực còn lại là các điểm
dân cư nông thôn, bố trí đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, phát triển
nông nghiệp công nghệ cao, giữ vai trò đảm bảo an ninh lương thực.
Khu vực ngoài đê tả sồng Hồng:
Hạn chế xây dựng do chịu tác động bởi quy hoạch phòng chống lũ và đê điều của hệ
thống sông Hồng, tập trung phát triển bến bãi, giao thông đường thủy, du lịch
sinh thái trải nghiệm.
7.1.3. Phân khu chức năng.
Đô thị Vĩnh Tường được phân
thành 07 phân khu, trong đó 05 phân khu phát triển đô thị; 02 phân khu phát triển
chức năng, cụ thể:
(1) Phân khu đô thị Vĩnh Tường
1, tại khu vực các xã Yên Lập, Lũng Hòa và Tân Tiến:
- Quy mô diện tích: Khoảng
1.510 ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 29.164
người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình:
Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 09 tầng;
- Tính chất chính, chức năng
chính: Là khu vực phát triển đô thị, thương mại cấp vùng trên cơ sở không gian
đô thị hiện trạng và phát triển mới; với chức năng chính là phát triển nhà ở
thương mại, dịch vụ thương mại, chợ đầu mối.
(2) Phân khu đô thị Vĩnh Tường
2, tại khu vực thị trấn Thổ Tang, các xã Đại Đồng và Vĩnh Sơn.
- Quy mô diện tích: Khoảng
1.380ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 36.997
người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình:
Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 15 tầng;
- Tính chất chính, chức năng
chính: Là khu vực phát triển đô thị, thương mại (chợ đầu mối), công nghiệp; với
chức năng chính là phát triển nhà ở, dịch vụ thương mại, cụm công nghiệp.
(3) Phân khu đô thị Vĩnh Tường
3, tại khu vực các xã Bình Dương, Vũ Di và Vân Xuân.
- Quy mô diện tích: Khoảng
1.470ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 27.194
người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình:
Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 11 tầng;
- Tính chất chính, chức năng
chính: Là khu vực phát triển đô thị, công nghiệp; với chức năng chính là phát
triển nhà ở, thương mại, khu công nghiệp.
(4) Phân khu đô thị Vĩnh Tường
4, tại khu vực các xã Thượng Trưng và Tuân Chính.
- Quy mô diện tích: Khoảng 1.270
ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 17.794
người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình:
Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 09 tầng;
- Tính chất chính, chức năng
chính: Là khu vực phát triển đô thị; với chức năng chính là phát triển nhà ở thương
mại.
(5) Phân khu đô thị Vĩnh Tường
5, tại khu vực các thị trấn Vĩnh Tường, Tứ Trưng, các xã Tam Phúc và Ngũ Kiên.
- Quy mô diện tích: Khoảng
1.640ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 28.989
người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình:
Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 25 tầng;
- Tính chất chính, chức năng
chính: Là khu vực trung tâm của đô thị; với chức năng chính là phát triển công
trình hành chính, trình trị, công cộng của đô thị, phát triển nhà ở, các khu
công viên, cây xanh thể dục thể thao cấp đô thị, phát triển nhà ở, thương mại,
công nghiệp.
(6) Phân khu chức năng Vĩnh Tường
6, tại khu vực một phần các xã An Tường, Vĩnh Thịnh, Phú Đa và Vĩnh Ninh.
- Quy mô diện tích: Khoảng
1.059 ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 8.219
người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình:
Mật độ xây dựng đối với khu vực bãi sông Hồng tối đa là 5%; tầng cao xây dựng tối
đa là 07 tầng;
- Tính chất chính, chức năng
chính: Là khu vực dân cư hiện hữu, khu vực phát triển du lịch; với chức năng
chính là phát triển du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái và trải nghiệm.
(7) Phân khu chức năng Vĩnh Tường
7, tại khu vực một phần các xã Kim Xá, Yên Bình và Chấn Hưng.
- Quy mô diện tích: Khoảng 539
ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 2.643
người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình:
Mật độ xây dựng tối đa là 30%; tầng cao xây dựng tối đa là 07 tầng;
- Tính chất chính, chức năng
chính: Là khu vực phát triển du lịch, công nghiệp; với chức năng chính là phát
triển du lịch sinh thái và trải nghiệm, phát triển công nghiệp.
7.2. Dự kiến ranh giới nội
thị, ngoại thị.
7.2.1. Định hướng quy hoạch đô
thị đến năm 2025.
- Khu vực nội thị: Dự kiến diện
tích 7.229,42ha, dân số 122.717 người, gồm 15 xã, thị trấn: Đại Đồng, Tân Tiến,
Yên Lập, Lũng Hòa, Tuân Chính, Thượng Trưng, Bình Dương, Vân Xuân, Ngũ Kiên,
Vĩnh Sơn, Thổ Tang, Vũ Di, Tam Phúc, Vĩnh Tường, Tứ Trưng.
- Khu vực ngoại thị: Dự kiến diện
tích 7.170,35ha, dân số 86.209 người, gồm 13 xã: Kim Xá, Yên Bình, Nghĩa Hưng,
Chấn Hưng, Việt Xuân, Bồ Sao, Cao Đại, Lý Nhân, An Tường, Tân Phú, Vĩnh Thịnh,
Vĩnh Ninh, Phú Đa.
7.2.2. Định hướng quy hoạch đô
thị giai đoạn 2026 - 2030.
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/NQ-UBTVQH13, Nghị quyết số 26/2022/NQ-UBTVQH15, Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13, Nghị quyết số 27/2022/NQ-UBTVQH15, Kết luận số 48-KL/TW
ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ; đề án sắp xếp
đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Vĩnh Tường đang triển khai. Sau khi
sắp xếp, định hướng quy hoạch:
- Khu vực nội thị: Gồm 10 đơn vị
hành chính cấp xã: (Đại Đồng + Tân Tiến), Yên Lập, Lũng Hòa, Tuân Chính, Thượng
Trưng, (Bình Dương + Vân Xuân), (Vĩnh Sơn + Thổ Tang), Vũ Di, (Tam Phúc + Vĩnh
Tường), (Tứ Trưng + Ngũ Kiên).
- Khu vực ngoại thị: Gồm 08 đơn
vị hành chính cấp xã: Kim Xá, Yên Bình, (Nghĩa Hưng + Chấn Hưng), (Việt Xuân +
Bồ Sao + Cao Đại), (Lý Nhân + An Tường), Tân Phú, Vĩnh Thịnh, (Vĩnh Ninh + Phú
Đa).
Việc sắp xếp đơn vị hành chính
cấp xã, làm cơ sở nghiên cứu triển khai theo quy hoạch, không ảnh hưởng tới định
hướng phát triển đô thị theo quy hoạch, giữ nguyên quy mô diện tích và dân số,
chỉ giảm số xã trong khu vực nội thị, ngoại thị do phải sắp xếp, sát nhập một số
xã, thực hiện sau khi Đề án sắp xếp được duyệt.
7.2.3. Định hướng quy hoạch đô
thị đến năm 2040: Phát triển theo định hướng quy hoạch khu vực nội thị, ngoại
thị đã được quy hoạch và theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã được duyệt.
8. Cơ cấu sử
dụng đất theo các chức năng.
Quy hoạch sử dụng đất đô thị
theo các giai đoạn.
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Giai đoạn đến năm 2030
|
Giai đoạn đến năm 2040
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất dân dụng
|
2.582,06
|
17,93
|
3.018,76
|
20,96
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
1.703,55
|
11,83
|
1.892,55
|
13,14
|
1.1
|
Đất đơn vị ở mới
|
238,00
|
1,65
|
427,00
|
2,97
|
1.2
|
Đất đơn vị ở hiện trạng đô
thị
|
1.465,55
|
10,18
|
1.465,55
|
10,18
|
2
|
Đất Hỗn hợp (đơn vị ở và dịch
vụ công cộng cấp đô thị)
|
26,51
|
0,18
|
26,51
|
0,18
|
3
|
Đất dịch vụ công cộng
|
137,20
|
0,95
|
229,10
|
1,59
|
3.1
|
Đất trường trung học phổ
thông
|
32,60
|
0,23
|
32,60
|
0,23
|
3.2
|
Đất y tế
|
17,13
|
0,12
|
17,13
|
0,12
|
3.3
|
Đất văn hoá, TDTT
|
27,31
|
0,19
|
119,21
|
0,83
|
3.4
|
Chợ
|
60,16
|
0,42
|
60,16
|
0,42
|
4
|
Đất cơ quan, trụ sở đô thị
|
48,11
|
0,33
|
48,11
|
0,33
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
147,74
|
1,03
|
244,84
|
1,70
|
6
|
Đất giao thông đô thị
|
301,85
|
2,10
|
360,55
|
2,50
|
7
|
Đất HTKT khác cấp đô thị
|
217,10
|
1,51
|
217,10
|
1,51
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
4.119,20
|
28,60
|
4.706,30
|
32,68
|
1
|
Đất sản xuất công nghiệp,
kho tàng
|
867,48
|
6,02
|
867,48
|
6,02
|
1.1
|
Đất khu công nghiệp
|
373,44
|
2,59
|
373,44
|
2,59
|
1.2
|
Đất cụm công nghiệp; làng
nghề
|
332,15
|
2,31
|
332,15
|
2,31
|
1.3
|
Đất kho tàng
|
161,89
|
1,12
|
161,89
|
1,12
|
2
|
Trung tâm đào tạo, nghiên
cứu
|
26,35
|
0,18
|
26,35
|
0,18
|
3
|
Dịch vụ, du lịch
|
1.486,66
|
10,32
|
1.964,56
|
13,64
|
3.1
|
Đất dịch vụ (đất thương mại,
chợ cấp vùng)
|
545,09
|
3,79
|
545,09
|
3,79
|
3.2
|
Đất du lịch
|
941,57
|
6,54
|
1.419,47
|
9,86
|
4
|
Đất di tích, tôn giáo
|
47,04
|
0,33
|
47,04
|
0,33
|
5
|
Đất điểm dân cư nông thôn
|
1.129,39
|
7,84
|
1.129,39
|
7,84
|
5.1
|
Điểm dân cư nông thôn mới
|
126,92
|
0,88
|
126,92
|
0,88
|
5.2
|
Điểm dân cư nông thôn hiện
trạng
|
1.002,47
|
6,96
|
1.002,47
|
6,96
|
6
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
27,71
|
0,19
|
27,41
|
0,19
|
7
|
Đất giao thông đối ngoại
|
400,19
|
2,78
|
509,69
|
3,54
|
8
|
Đất HTKT khác ngoài đô thị
|
134,38
|
0,93
|
134,38
|
0,93
|
C
|
Đất khác
|
7.699,47
|
53,47
|
6.675,67
|
46,36
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
6.530,34
|
45,35
|
5.506,54
|
38,24
|
2
|
Mặt nước
|
1.169,13
|
8,12
|
1.169,13
|
8,12
|
|
TỔNG
|
14.400,73
|
100,00
|
14.400,73
|
100,00
|
9. Các quy
định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
9.1. Phân vùng kiến trúc,
cảnh quan đô thị.
9.1.1. Phân vùng kiến trúc, cảnh
quan
a) Vùng đô thị hiện hữu: Tập
trung chủ yếu tại các trung tâm đô thị hiện hữu, tổ chức cải tạo, chỉnh trang để
bổ sung, mở rộng các không gian chức năng sử dụng công cộng như cây xanh, bãi đỗ
xe, các công trình thương mại dịch vụ, các công trình phúc lợi xã hội, tiện ích
đô thị… cải tạo hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật…
b) Vùng phát triển đô thị mới:
Tập trung tại khu vực trung tâm
đô thị và các khu vực giáp và các khu vực phát triển thương mại dịch vụ, du lịch,
là các khu vực có điều kiện thuận lợi về tiềm lực, đất đai, không gian kiến
trúc cảnh quan và hệ thống giao thông đô thị. Trong đó:
- Khu vực trung tâm: Phát triển
đô thị mới dọc theo chuỗi đô thị tại khu vực thị trấn Thổ Tang, thị trấn Vĩnh
Tường và thị trấn Tứ Trưng, kết hợp với định hướng khu trung tâm văn hóa thể
thao của đô thị ra vị trí mới, gắn liền với trục nội thị của đô thị và cây
xanh, cảnh quan ven sông Phan.
- Khu vực phía Đông, giáp với
huyện Yên Lạc: Phát triển đô thị mới tại khu vực các xã Vân Xuân, Bình Dương, Đại
Đồng, Chấn Hưng và Nghĩa Hưng, gắn liền với đường Quốc lộ 2, Quốc lộ 2C, đường
tỉnh 309, đường vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc, đường song song đường sắt và cảnh
quan vùng đất nông nghiệp tại xã Đại Đồng, Bình Dương.
- Khu vực phía Bắc: Phát triển
đô thị mới tại khu vực xã Tân Tiến, Lũng Hòa, Yên Lập, gắn liền với trục giao
thông đường Quốc lộ 2, đường tỉnh 304, đường song song đường sắt và cảnh quan dọc
sông Phan.
- Khu vực phía Tây: Phát triển
đô thị mới tại khu vực xã Thượng Trưng, gắn liền với trục giao thông đường tỉnh
304, đường Thượng Trưng - Cao Đại và cảnh quan mặt nước tại Thượng Trưng.
- Khu vực phía Nam: Phát triển
đô thị mới tại khu vực xã Tam Phúc, Ngũ Kiên, gắn liền với trục giao thông đường
Quốc lộ 2C và cảnh quan mặt nước Đầm Rưng.
Định hướng phát triển không
gian, kiến trúc, cảnh quan các khu vực phát triển đô thị mới đồng bộ, hiện đại,
đầy đủ về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; khai thác hiệu
quả lợi thế về giao thông và cảnh quan thiên nhiên; đầu tư xây dựng các công
trình, tổ hợp công trình hỗn hợp, cao tầng, tạo điểm nhấn cho đô thị.
c) Vùng phát triển công nghiệp:
Tập trung dọc trục đường Quốc lộ 2, Quốc lộ 2C, đường song song đường sắt, đường
Hợp Thịnh - Yên Bình, đường Tứ Trưng - Vân Xuân, đường trục trung tâm huyện
Vĩnh Tường, một số tuyến đường khác, bao gồm các khu, cụm công nghiệp được quy
hoạch đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh cảnh quan và công trình chức
năng, đảm bảo không gian sản xuất sạch về môi trường và đẹp về cảnh quan, kiến
trúc công trình.
d) Vùng phát triển du lịch, dịch
vụ: Tập trung tại khu vực các xã An Tường, Vĩnh Thịnh, Phú Đa, Vĩnh Ninh, Kim
Xá, Yên Bình và Chấn Hưng, gắn liền với các không gian cảnh quan ven Đầm Sổ,
khu vực dọc sông Hồng. Phát triển các khu du lịch dịch vụ, phục vụ hoạt động,
phát triển dịch vụ, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, thể thao - sân golf,
trải nghiệm, khám phá; đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống công trình, hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội; kiến trúc công trình, màu sắc và vật liệu hoàn thiện
công trình hài hòa với cảnh quan thiên nhiên.
e) Vùng kiến trúc, cảnh quan
nông nghiệp, nông thôn: Là các làng xóm hiện hữu, các không gian sản xuất nông
nghiệp; từng bước nâng cao chất lượng môi trường sống cho các cộng đồng dân cư;
đáp ứng quá trình đô thị hóa; bổ sung, cải tạo chỉnh trang và hoàn thiện hệ thống
công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; giữ gìn các không gian sản xuất
nông nghiệp, các không gian cây xanh để hình thành các vành đai xanh, tạo cảnh
quan, cải thiện môi trường cho đô thị, gắn liền với các hoạt động du lịch trải
nghiệm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
f) Vùng cảnh quan các khu vực hạn
chế phát triển, khu vực bảo tồn, khu vực di tích lịch sử: Là các hành lang sông
suối, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật; khu vực ngoài bãi sông;
các không gian công trình di tích lịch sử, văn hóa và các cơ sở tín ngưỡng, văn
hóa dân gian được công nhận.
9.2. Tổ chức không gian
các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn,
điểm nhấn đô thị.
9.2.1. Trung tâm đô thị:
Tập trung đầu tư tại 03 thị trấn
hiện hữu của đô thị là thị trấn Thổ Tang, thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn Tứ Tứ
Trưng; 03 đô thị loại V là Đại Đồng, Tân Tiến và Thượng Trưng và các khu vực
phát triển mới.
9.2.2 Cửa ngõ đô thị:
Bao gồm 04 cửa ngõ kết nối đô
thị Vĩnh Tường với các khu vực lân cận như thành phố Hà Nội, thông qua cầu Vĩnh
Thịnh; thành phố Việt trì trên đường Quốc lộ 2; thành phố Vĩnh Yên trên đường
Quốc lộ 2; huyện Yên Lạc theo đường Quốc lộ 2C; huyện Tam Dương theo đường Hợp
Thịnh - Yên Bình; huyện Lập Thạch theo đường tỉnh 309 và thông qua các trục hướng
tâm. Nghiên cứu bố trí các công trình, tổ hợp công trình cao tầng, kiến trúc đẹp
để làm điểm nhân cho các khu vực cửa ngõ đô thị.
9.2.3 Các trục không gian:
- Các trục không gian chính: Trục
cảnh quan dọc Quốc lộ 2 qua khu vực các xã Chấn Hưng, Nghĩa Hưng, Tân Tiến,
Lũng Hòa, Bồ Sao; trục cảnh quan dọc Quốc lộ 2C qua khu vực các xã Tam Phúc, thị
trấn Tứ Trưng, thị trấn Vĩnh Tường, xã Vũ Di, Bình Dương; trục cảnh quan dọc
theo đường trung tâm huyện Vĩnh Tường qua khu vực Đại Đồng, Vĩnh Sơn, Vũ Di; Trục
cảnh quan dọc ĐT.304; trục cảnh quan dọc đường vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc;
- Các trục không gian phụ: Trục
cảnh quan dọc Đường tỉnh 309 qua xã Nghĩa Hưng, Kim Xá; trục cảnh quan dọc đường
song song đường sắt,…
9.2.4. Quảng trường đô thị:
Quảng trường, khu trung tâm văn
hóa thể thao của đô thị Vĩnh Tường quy hoạch tại khu vực thị trấn Vĩnh Tường,
xã Vĩnh Sơn và xã Vũ Di; các không gian quảng trường kết hợp công viên cây xanh
lớn quy hoạch vùng lõi đô thị. Bố cục không gian quảng trường, cây xanh, đèn điện
trang trí để tạo cảnh quan, là nơi tập trung đông người, phục vụ cho các hoạt động
lễ hội, giao lưu, giải trí, hoạt động thể dục thể thao của nhân dân.
9.2.5. Điểm nhấn đô thị:
Là các điểm nhấn về cảnh quan
thiên nhiên và nhân tạo; bao gồm các không gian mặt nước cảnh quan như hồ Vực
Xanh, Đầm Rưng, Đầm Sổ, khu vực dọc sồng Hồng, dọc sông Phan, các không gian quảng
trường, các công trình công cộng cấp đô thị, các công trình thương mại, hỗn hợp,
chung cư cao tầng. Đầu tư xây dựng, giữ gìn không gian các công trình, không
gian điểm nhấn của đô thị, nghiên cứu các không gian phụ cận, xung quanh để
nâng cao giá trị các không gian, công trình điểm nhấn đô thị.
9.3. Tổ chức không gian
cây xanh, mặt nước.
- Không gian xanh đô thị: Bao gồm
các công viên, vườn hoa phân bố đều trong đô thị, các dải cây xanh ven sông, dọc
theo các trục đường giao thông, các không gian cây xanh ven các hồ cảnh quan, hồ
thủy lợi, các không gian nông nghiệp xen kẽ trong đô thị.
- Không gian xanh nông thôn:
Các khu vực sản xuất nông nghiệp; giữ gìn quỹ đất nông nghiệp được xác định
trong quy hoạch, tạo cảnh quan thiên nhiên, tạo ra các không gian trống, điều hòa
không khí và cải thiện môi trường đô thị.
- Hệ thống mặt nước: Bao gồm
không gian mặt nước các hồ lớn như hồ Vực Xanh, Đầm Rưng, Đầm Sổ; các không
gian sông suối như Sông Hồng, Sông Phan… và các kênh rạch, ao hồ hiện hữu hoặc
đào mới.
- Định hướng tổ chức cảnh quan
dọc sông Hồng: Phát triển du lịch, tạo sự lan tỏa, liên kết phát triển làm động
lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng công viên chuyên đề, văn
hóa, truyền thống; xây dựng dự án phục vụ du lịch, phát huy cảnh quan tự nhiên
ven sông.
10. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
10.1. Giao thông, chỉ giới
xây dựng.
a) Hệ thống giao thông đường bộ.
- Hệ thống giao thông quốc gia:
Quốc lộ 2 nâng cấp, quy hoạch có mặt cắt ngang 57m; Quốc lộ 2C (đường vành đai
5 vùng thủ đô) nâng cấp quy hoạch toàn tuyến có mặt cắt ngang từ 16,5m (đoạn cầu
Vĩnh Thịnh) đến 68m.
- Hệ thống giao thông đường tỉnh:
Nâng cấp, quy hoạch tuyến ĐT.303, 303C có mặt cắt ngang từ 19,5m - 27m; nâng cấp
toàn tuyến ĐT.304 có mặt cắt ngang từ 13,5m - 50m; quy hoạch các tuyến ĐT.304B,
304C, 304D, 304E (theo quy hoạch ngành giao thông) có mặt cắt ngang từ 22m -
36,5m; quy hoạch ĐT.305C, 305D có mặt cắt ngang từ 19,5m - 36,5m; nâng cấp, quy
hoạch ĐT.309, ĐT.309D có mặt cắt ngang từ 12m - 36m; đường vành đai 4 có mặt cắt
ngang từ 24m - 57m; đường song song đường sắt, quy hoạch mặt cắt ngang 24m; đê
tả sông Hồng có mặt cắt ngang 63,5m (mặt đê 23,5m).
- Hệ thống giao thông đô thị:
Xây dựng các đường trục chính đô thị, liên khu vực và giao thông đô thị, có mặt
cắt ngang từ 13,5m đến 50m.
b) Hệ thống giao thông đường sắt:
Đường sắt Hà Nội - Lào Cai; 02 ga đường sắt Bạch Hạc, Hướng Lại.
c) Hệ thống giao thông đường
thuỷ: Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phù hợp với định hướng phát
triển giao thông vận tải trong Quy hoạch tổng thể quốc gia, duy trì khai thác
luồng tuyến đường thủy Hà Nội - Việt Trì trên sông Hồng, quy mô cấp II. Quy hoạch
cảng cạn Cam Giá, bổ sung thêm 02 cảng Vĩnh Ninh, Vĩnh Thịnh, giữ nguyên cảng
Cao Đại.
d) Hệ thống giao thông công cộng:
- Duy trì khai thác 2 bến xe hiện
trạng, nâng cấp các hạng mục công trình bến xe đạt chuẩn loại 4, bố trí thêm 3
bến xe tại khu vực Thổ Tang, Thượng Trưng, Vân Xuân.
- Bãi đỗ xe: Hoàn thiện các trạm
đỗ xe, các điểm đỗ xe tĩnh ở các trung tâm, nghiên cứu dành quỹ đất để bố trí
bãi đỗ xe công cộng tập trung tại trung tâm các xã trên địa bàn huyện phục vụ
nhu cầu đỗ xe cá nhân, xếp dỡ hàng hóa.
10.2. Cao độ nền và thoát
nước mưa.
- Cao độ nền: Quy hoạch từ 8.0m
đến 14.8m, khu vực dân cư từ 9.8m đến 10.8m, khu vực công nghiệp từ 11.0m đến
12.7m, khu vực đô thị từ 10.04m đến 12.58m.
- Quy hoạch thoát nước mưa: Quy
hoạch 03 lưu vực thoát nước.
+ Lưu vực 1: Khu vực các xã Kim
Xá, Yên Lập, Việt Xuân nằm ngoài đê tả sông Phó Đáy, thoát nước về sông Phó
Đáy.
+ Lưu vực 2: Khu vực các xã Cao
Đại, Tân Phú, Lý Nhân, An Tường, Vĩnh Thịnh, Phú Đa, Vĩnh Ninh nằm ngoài đê tả
sông Hồng, thoát nước về sông Hồng.
+ Lưu vực 3: Trung tâm đô thị
Vĩnh Tường, thoát nước về sông Phan.
Nạo vét và gia cố các đoạn sung
yếu trên sông Phan, cải tạo Đầm Rưng, nạo vét các trục tiêu ngoài bãi, cải tạo
Đầm Sổ phục vụ trữ nước, điều tiết nước, điều tiết lũ; quy hoạch 06 trạm bơm
tiêu cưỡng bức, 04 trạm bơm tiêu để bơm nước thoát ra các sông Hồng, sông Phó
Đáy, sông Phan.
Nạo vét và gia cố các đoạn sung
yếu trên sông Phan, cải tạo Đầm Rưng, nạo vét các trục tiêu ngoài bãi, cải tạo
Đầm Sổ phục vụ trữ nước, điều tiết nước, điều tiết lũ.
10.3. Cấp nước.
- Nhu cầu dùng nước: Qmax =
84.211,82 m3/ngày.đêm.
- Nguồn nước: Hiện trạng được lấy
từ các nhà máy nước hiện có trên địa bàn huyện Vĩnh Tường. Quy hoạch nâng công
suất nhà máy nước Việt Xuân từ 32.000 m3/ngđ lên 150.000 m3/ngđ;
nhà máy nước Sông Hồng từ 29.000 m3/ngđ lên 75.000 m3/ngđ;
công trình cấp nước khu dân cư tập trung liên 12 xã từ 8.000 m3/ngđ
lên 16.000 m3/ngđ; các nhà máy còn lại giữ nguyên công suất và tiến
tới giai đoạn dài hạn giảm dần công suất các nhà máy nước ngầm.
- Lưu lượng nước tính toán cho
quy hoạch bao gồm nước cấp cho sinh hoạt, công nghiệp, nước công cộng, nước thất
thoát rò rỉ, nước tưới cây, rửa đường, nước cứu hỏa. Tiêu chuẩn cấp cho sinh hoạt
là 200l/người/ngày đêm; nước dùng cho công nghiệp là 22m3/ha; tiêu
chuẩn các loại cấp nước khác lấy theo quy phạm.
- Quy hoạch hệ thống đường ống
cấp nước: Căn cứ vào nhu cầu dùng nước, mạng lưới cấp nước được dùng là mạng
vòng, kết hợp các mạng nhánh nhằm đảm bảo cấp nước liên tục. Mạng lưới cấp nước
cho khu vực nghiên cứu được áp dụng là hệ thống cấp nước chung cho các nhu cầu
phục vụ sinh hoạt, sản xuất và cứu hoả, bao gồm các đường ống từ D110 đến D1000.
10.4. Cấp điện.
- Nhu cầu cấp điện: 158.743
KVA.
- Nguồn cấp điện được lấy từ trạm
220KV Vĩnh Tường, giai đoạn sau được lấy từ 2 trạm 220KV Vĩnh Tường hiện có và
trạm 220KV Chấn Hưng dự kiến quy hoạch mới.
- Lưới 110KV: Hiện có 2 trạm 110KV
Vĩnh Tường (công suất 63MVA, điện áp 110/35/22KVA), 110KV Đồng Sóc và 110KV
Vĩnh Thịnh dự kiến quy hoạch mới.
- Lưới điện phân phối: Dỡ bỏ
các trạm trung gian 35/10KV, phát triển lưới 22KV để cấp điện cho tất cả các trạm
biến áp và có liên hệ giữa các trạm 110KV.
- Trạm biến áp 35,22/0,4KV:
Toàn bộ khu vực sử dụng các trạm biến áp treo hoặc trạm biến áp compac ngoài trời,
vị trí các trạm biến áp được chọn đảm bảo các yêu cầu về mỹ quan, gần đường
giao thông thuận tiện thi công.
10.5. Thông tin liên lạc.
- Nhu cầu sử dụng: Khoảng
110.671 thuê bao (thông tin internet, điện thoại cố định, truyền hình,...).
- Nguồn cấp: Nguồn tín hiệu
chính được lấy từ bưu điện huyện Vĩnh Tường theo quy hoạch bưu chính viễn thông
tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Hệ thống thông tin liên lạc
được quy hoạch đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Quy mô được tính
toán đáp ứng nhu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài; xây dựng hệ thống cáp ngầm
phục vụ các mạng truyền hình, bưu điện, internet…
10.6. Thoát nước thải, vệ
sinh môi trường.
- Nhu cầu thoát nước thải tính
đến giai đoạn năm 2030 khoảng 34.500 m3/ngđ.
- Quy hoạch thoát nước thải:
Tuân thủ dự án quản lý nguồn nước
và ngập lụt Vĩnh Phúc, quy hoạch xây dựng vùng phía Nam. Xây dựng hệ thống
thoát nước thải nửa riêng, các khu vực dân cư cũ được thu gom vào mạng lưới cống
chung rồi tách nước thải vào cống gom, các khu vực đô thị mới, xây dựng mạng lưới
cống riêng, rồi xử lý lần cuối tại trạm xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt
tiêu chuẩn, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước chung.
Trong các khu vực phát triển đô
thị, xây dựng 04 trạm xử lý nước thải tập trung; tại các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp sẽ đặt trạm xử lý riêng; hệ thống thoát nước thải được thiết kế là
các cống D300 đặt dưới đường giao thông, thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn trước
khi thải ra môi trường.
- Vệ sinh môi trường:
Tổng khối lượng chất thải rắn
phát sinh khoảng 300 tấn/ng.đ, được phân loại tại nguồn, thu gom, tập kết hàng
ngày, sau đó sử dụng xe chuyên dụng, chuyên chở đến khu xử lý tập trung theo
quy hoạch đặt tại 2 vị trí khu vực Thổ Tang và Ngũ Kiên, tổng công suất 300 tấn/ng.đ.
- Nghĩa trang: Quy hoạch 02
nghĩa trang tập trung cho cả đô thị tại Yên Lập và Tứ Trưng.
11. Các biện
pháp bảo vệ môi trường
- Thực hiện các giải
pháp bảo vệ thiên nhiên, các di tích lịch sử - văn hóa phục vụ cho phát triển
du lịch, dịch vụ; xử lý hiện trạng ô nhiễm môi trường; đảm bảo an toàn cho nguồn
cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu; bảo vệ môi trường đất, môi trường không khí;
- Giám sát, xử lý các vi phạm
gây ô nhiễm môi trường; đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
đối với từng dự án; tuyên truyền, vận động để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
của nhân dân; áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ thích hợp trong các hoạt
động bảo vệ môi trường;
- Xây dựng Quy chế quản lý bảo
vệ môi trường, có biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với các
vùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng dân cư đô thị và vùng phát triển du lịch;
vành đai xanh, hành lang xanh và hệ thống cây xanh công cộng; vùng nông thôn…;
- Việc quyết định địa điểm và
triển khai các dự án nhạy cảm về môi trường (khu vực xử lý rác, nghĩa địa,
khu xử lý nước thải, khu chăn nuôi tập trung…) phải đảm bảo phù hợp với quy
hoạch xây dựng và được xem xét trong từng trường hợp cụ thể, đảm bảo các yêu cầu
về khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường theo quy định;
- Khai thác và quy hoạch sử dụng
đất đúng mục đích, tận dụng quỹ đất xây dựng đô thị, tránh phát triển tràn lan.
Phát triển đô thị cần quan tâm đến biến đổi khí hậu. Cần tiến hành đo đạc, khảo
sát, khoanh vùng hạn chế phát triển, nhằm hạn chế các tác động tiêu cực đến người
dân và môi trường;
- Đối với các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp trên địa bàn, phải đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường, bố
trí dải cây xanh cách ly theo quy định; phải thường xuyên được kiểm tra, kiểm
soát và giám sát về môi trường, kịp thời phát hiện các cơ sở sản xuất không đảm
bảo về môi trường để có biện pháp xử lý kịp thời, triệt để; tránh làm ảnh hưởng
đến môi trường sống của nhân dân đô thị và khu vực xung quanh;
- Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ
thống đường ống thoát nước thải, nước mưa; thực hiện tốt các công tác các công
tác vệ sinh công cộng, thu gom triệt để lượng chất thải phát sinh hàng ngày; thực
hiện tốt các chương trình vệ sinh cộng đồng….
12. Danh mục
quy hoạch, chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
12.1. Danh mục quy hoạch,
chương trình, đề án, kế hoạch.
- Lập chương trình phát triển
đô thị Vĩnh Tường;
- Lập Đề án phân loại đô thị loại
IV Vĩnh Tường;
- Lập các quy hoạch phân khu đô
thị, phân khu chức năng để quản lý, đầu tư, xây dựng và thu hút đầu tư phát triển.
- Lập hoàn thiện các đồ án quy
hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang tại các khu vực đô thị hiện hữu.
- Lập quy hoạch chi tiết trung
tâm xã, điểm điểm dân cư nông thôn,
- Xây dựng kế hoạch cải tạo đô
thị; lập danh mục các dự án cải tạo đô thị và đưa vào chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của đô thị
12.2. Chương trình ưu
tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
- Các dự án hạ tầng xã hội: Tập
trung đầu tư các dự án công trình văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục,… theo
chương trình đầu tư công của địa phương, phục vụ cộng đồng dân cư đô thị; tập
trung đầu tư xây dựng các khu vực nhà ở công nhân, nhà ở xã hội phục vụ nơi ở,
sinh hoạt cho cán bộ, công nhân các khu công nghiệp;
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật: Đầu
tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung đô thị; trong đó, tập trung đầu tư cải tạo,
nâng cấp, mở rộng tuyến đường vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc, đê tả sông Hồng kết
hợp giao thông, đê bối, đường song song đường sắt, đường Quốc lộ 2C cũ, đường tỉnh
304; hệ thống các đường dây, Trạm biến áp cao thế; hệ thống thoát nước mưa và
thoát nước thải theo các trục đường chính đô thị, khu nghĩa trang tập trung… và
các dự án ĐTXD hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn
của địa phương.
- Các dự án phát triển đất và
nhà ở: Tập trung đầu tư hoàn thiện các dự án đô thị đang triển khai; thu hút đầu
tư xây dựng các dự án phát triển khu đô thị, khu nhà ở xã hội và nhà ở công
nhân phục vụ cho các khu công nghiệp.
- Các dự án sản xuất: Thu hút đầu
tư và triển khai đầu tư xây dựng các khu công nghiệp Đồng Sóc, Chấn Hưng và các
cụm công nghiệp trên địa bàn; đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và nhà
máy tại các cụm công nghiệp.
- Các dự án thương mại, du lịch
dịch vụ: Thu hút đầu tư các dự án thương mại dịch vụ, dự án du lịch phục vụ nhu
cầu nhân dân, du khách…
- Các dự án môi trường: Mở rộng,
cải tạo các dòng sông, hệ thống kênh mương trên địa bàn huyện Vĩnh Tường; đầu
tư xây dựng hệ thống thoát nước; đầu tư xây dựng các kè chống sạt lở trên bờ
sông Hồng; xử lý chống tràn, ngập úng tuyến bờ bao sông Phan; đầu tư phát triển
khu xử lý rác thải tập trung.
Nguồn lực thực hiện dự kiến từ
ngân sách nhà nước (trung ương, địa phương; vốn hợp pháp khác (xã hội hóa, vốn
vay,...).
13. Quy định
quản lý.
Ban hành “Quy định quản lý theo
Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2040 - tỷ lệ
1/10.000” kèm theo hồ sơ quy hoạch này.
(Chi tiết tại hồ sơ, bản vẽ
quy hoạch được Sở Xây dựng thẩm định)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. UBND huyện Vĩnh Tường:
Chủ trì, phối hợp cơ quan liên
quan tổ chức công bố công khai quy hoạch được duyệt theo quy định.
2. Sở Xây dựng:
Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về quy hoạch, xây dựng theo quy hoạch chung đô thị được duyệt; thực hiện
đăng tải thông tin đồ án quy hoạch được phê duyệt theo quy định; tham mưu cho
UBND tỉnh về các thủ tục liên quan đến hồ sơ cắm mốc giới và tổ chức triển khai
cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy hoạch được duyệt; các thủ tục khác liên
quan đến lĩnh vực quy hoạch, xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
Chịu trách nhiệm về tính chính
xác trong việc thẩm định quy hoạch theo chỉ đạo tại văn bản số Thông báo số
1138-TB/TU ngày 21/8/2023 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc; trong quá trình triển khai thực
hiện quy hoạch được phê duyệt trường hợp phát hiện nội dung không đảm bảo quy định
của pháp luật và chỉ đạo tại các văn bản nêu trên, Sở Xây dựng có trách nhiệm kịp
thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét xử lý, giải quyết đúng theo quy định.
3. Các sở, ngành: Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công
thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện Bình Xuyên và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, triển
khai thực hiện quy hoạch được phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Tường và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|