ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2022/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 19 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG, BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN
KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH; KIỂM TRA CÔNG TÁC
NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG; GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền
địa phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015; Luật số 63/2020/QH14 ngày
18/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP
ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 79/TTr-SXD ngày 14/5/2021, Tờ trình số 101/TTr-SXD ngày
16/6/2021, Văn bản số 1132/SXD-QLXD ngày 31/3/2022, số 2868/SXD-QLXD ngày
01/8/2022 và Báo cáo thẩm định số 112/BC-STP ngày 10/5/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở:
1. Sở Xây dựng chủ trì thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng,
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng
do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo thẩm quyền
quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp
vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ
qua đô thị, đường tỉnh qua đô thị và đường bộ có một phần dự án được xây dựng
trong đô thị, một phần dự án được xây dựng ngoài đô thị).
2. Sở Giao thông vận tải chủ trì thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu
tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo
thẩm quyền quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý theo quy định
tại khoản 1 Điều này).
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh
tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối
với dự án đầu tư xây dựng do UBND tỉnh phê duyệt và thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo
thẩm quyền quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
4. Sở Công Thương chủ trì thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây
dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây
dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo thẩm quyền
quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý theo quy định
tại khoản 1 Điều này).
5. Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh
chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ
thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với
dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở theo thẩm quyền quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 36 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ đối với dự án, công trình thuộc dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, công trình xây dựng trong khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh được giao quản lý.
6. Cơ quan được giao quản lý xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu
tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Điều 12
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt.
Điều 2. Thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng:
1. Sở Xây dựng chủ trì kiểm tra công
tác nghiệm thu theo thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình dân dụng, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở, dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng, dự án đầu tư xây dựng công trình công
nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ trong đô
thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị, đường tỉnh qua đô thị và đường bộ có một phần
dự án được xây dựng trong đô thị, một phần dự án được xây dựng ngoài đô thị), dự
án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp khác.
2. Sở Giao thông vận tải chủ trì kiểm
tra công tác nghiệm thu theo thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ đối với các công trình thuộc dự án
đầu tư xây dựng công trình giao thông trừ các công trình quy định tại khoản 1
Điều này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì kiểm tra công tác nghiệm thu theo thẩm quyền quy định tại Điều 24
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ đối với các công trình
thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
4. Sở Công Thương chủ trì kiểm tra
công tác nghiệm thu theo thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ đối với các công trình thuộc dự án
đầu tư xây dựng công trình công nghiệp trừ các công trình quy định tại khoản 1
Điều này.
5. Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh
chủ trì kiểm tra công tác nghiệm thu theo thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ đối với các công trình thuộc
dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình xây dựng trong khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh được giao quản lý.
6. Cơ quan được giao quản lý xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công tác nghiệm thu theo thẩm quyền
quy định tại Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ đối
với công trình thuộc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do UBND cấp huyện
phê duyệt.
Điều 3. Phân cấp giải quyết đối với sự cố công trình xây
dựng
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
chủ trì giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng cấp II, cấp III trên địa
bàn quản lý theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ.
Điều 4. Bãi bỏ các quy định tại Quyết định của UBND tỉnh:
- Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày
31/01/2018 về việc phân cấp thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra
công tác nghiệm thu trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày
21/9/2018 phân cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, thẩm định thiết kế xây dựng,
cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu, quản lý trật tự xây dựng
và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng đối với các công
trình cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình tôn
giáo, tín ngưỡng đã được xếp hạng di tích cấp tỉnh trở lên);
- Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày
13/7/2020 về việc phân cấp thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng; sửa đổi, bổ
sung thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Quyết định
số 2368/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 về việc ủy quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng; phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và dự
toán xây dựng; kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình đã được thẩm định (Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo
cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở), kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thì thẩm quyền thẩm định các bước tiếp theo của dự án, thẩm định
điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng, thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở, kiểm tra công tác nghiệm thu tiếp tục giao cho đơn vị đã chủ trì thực hiện
thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cho đến khi kết
thúc dự án. Trường hợp đơn vị đã chủ trì nêu trên có sự thay đổi (tách, nhập,
giải thể, không còn chức năng, nhiệm vụ liên quan) thì việc giao cho đơn vị nào
tiếp tục thực hiện thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu sẽ do UBND tỉnh quyết
định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2022. Các quy định của UBND tỉnh trước đây có nội
dung trái với quy định tại Quyết định này thì bị bãi bỏ.
2. Các trường hợp chưa được quy định
trong Quyết định này thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan và các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật.
Điều 7. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0-V3, các CVNCTH;
- TT Truyền thông tỉnh QN;
- Lưu: VT, XD1.
XD05-QĐ084
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tường Văn
|