ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 242/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
01 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ
XÃ HẢI KHÊ, HUYỆN HẢI LĂNG, THUỘC KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM QUẢNG TRỊ (TỶ LỆ 1/500)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD
ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1909/QĐ-SXD
ngày 11/9/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung
xây dựng Khu Đông Nam tỉnh Quảng Trị đến năm 2030;
Xét hồ sơ Nhiệm vụ Quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu tái định cư xã Hải An, huyện Hải Lăng do Công ty cổ phần đầu tư và Phát triển công nghệ
xây dựng lập; Báo cáo thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch số 60/SXD-QHXD ngày 19/01/2016 của Sở Xây dựng
và Tờ trình số 15/TTr-UBND ngày 21/01/2016 của UBND huyện Hải Lăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng
Khu tái định cư xã Hải Khê, huyện Hải Lăng, thuộc Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị
(tỷ lệ 1/500) với những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tái định cư xã Hải Khê, huyện Hải
Lăng, thuộc Khu kinh tế Đông Nam
Quảng Trị (tỷ lệ 1/500).
2. Địa điểm: Xã Hải Khê, Huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
3. Chủ đầu tư: UBND huyện Hải Lăng.
4. Tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch: Công ty Cổ phần đầu tư và
Phát triển công nghệ xây dựng.
5. Nội dung nghiên cứu quy hoạch:
5.1. Phạm vi và ranh giới nghiên cứu quy hoạch:
Khu vực lập quy hoạch chi tiết nằm
trong Khu tái định cư xã Hải Khê tại
đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu Đông Nam tỉnh Quảng Trị, diện tích nghiên cứu
giai đoạn 1 khoảng 50ha có phạm vi ranh giới như sau:
- Phía Tây Bắc cách ranh giới nhà máy
nhiệt điện 1,5km;
- Phía Đông Nam cách ranh giới địa phận
tỉnh Thừa Thiên Huế 400m;
- Phía Đông Bắc cách đường quốc phòng
500m;
- Phía Tây Nam giáp rừng phòng hộ.
5.2. Tính chất của khu vực nghiên cứu:
Là khu tái định cư cho các hộ dân
trong khu vực xây dựng Nhà máy nhiệt điện Quảng Trị tại Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, với cơ sở hạ tầng đồng bộ
đảm bảo điều kiện sống cho người dân tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. Các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật thiết kế theo tiêu chuẩn tương đương đô thị loại V.
5.3. Yêu cầu nội dung nghiên cứu quy hoạch:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng
kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến
khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định quy mô dân số; xác định chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực lập
quy hoạch (tương đương
tiêu chí cho các khu vực thuộc đô thị loại V).
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất; xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối
với từng lô đất.
d) Quy hoạch kiến trúc cảnh quan; Xác
định chiều cao và hình thức kiến trúc công trình, tổ chức cây xanh công cộng,
sân vườn, cây xanh đường phố và mặt
nước trong khu vực lập quy hoạch.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật: Hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm:
- Chuẩn bị kỹ thuật: xác định cốt xây
dựng đối với từng lô đất;
- Xác định mạng lưới đường giao
thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ
và chỉ giới xây dựng; vị trí, quy
mô bến, bãi đỗ xe (nếu có);
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước,
mạng lưới đường ống cấp nước;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng;
- Xác định mạng lưới thoát nước; vị
trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn và nghĩa
trang.
f) Đánh giá môi trường chiến lược.
g) Xác định nhu cầu vốn và đề xuất
nguồn lực thực hiện.
6. Nội dung nhiệm vụ khảo sát:
- Đo đạc bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m, địa hình cấp I khoảng 26ha, địa hình cấp
III khoảng 24 ha;
- Xây dựng lưới đường chuyền cấp II,
địa hình cấp III: 05 điểm;
- Thủy chuẩn kỹ thuật, địa hình cấp III: 01 km.
7. Danh mục hồ sơ sản phẩm đồ án
quy hoạch:
7.1. Hồ sơ bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Bản đồ hiện trạng tổng hợp và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Chuẩn bị kỹ thuật; giao
thông, cấp điện, cấp nước thoát nước thải và vệ sinh môi trường; tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/500;
Hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch
tuân thủ theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng.
7.2. Hồ sơ văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp đính kèm các
sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán,
hình ảnh minh họa, các văn bản pháp lý liên quan;
- Thuyết minh tóm tắt;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch;
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết;
7.3. Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung hồ sơ bản vẽ, văn bản.
Điều 2. UBND huyện Hải Lăng (cơ quan chủ đầu tư) thực hiện
đồ án theo đúng các quy định về quản lý quy hoạch xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban quản lý KKT tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Hải Lăng, thủ
trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (bc);
- PVP Trần Anh Tuấn;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quân Chính
|