ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
21 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN
NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Quyết định số
1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng phát triển
cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Thông tư số
01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Xét hồ sơ quy hoạch cấp nước
vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 do Công ty cổ phần Nước
và Môi trường Việt Nam lập tháng 12/2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 11/TTr-SXD ngày 13/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Đồng Nai đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu lập
quy hoạch
- Xác định nhu cầu dùng nước cho
đô thị, khu dân cư nông thôn ven đô và khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Đồng
Nai cho giai đoạn phát triển đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Xác định được các phương án hợp
lý phát triển hệ thống cấp nước (bao gồm: Nguồn nước, nhà máy nước, mạng truyền
dẫn chính) cho từng đô thị (hoặc liên vùng đô thị), khu dân cư nông thôn ven
đô, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đảm bảo về công suất, chất lượng nước và
tính kinh tế của hệ thống đến năm 2020, tầm nhìn đến 2050 phù hợp quy hoạch
chung xây dựng của các đô thị tỉnh Đồng Nai.
- Xác định mục tiêu chiến lược cấp
nước cho các khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế giai đoạn đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xác định các mục tiêu và chỉ
tiêu cụ thể cho các đô thị, khu dân cư nông thôn ven đô và khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trong giai đoạn quy hoạch, phân kỳ đầu tư cho từng giai đoạn.
- Góp phần khai thác bền vững, ổn
định và bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
- Cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tạo
điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao điều kiện sống của nhân
dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Phạm vi quy hoạch
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Đồng Nai đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2050 được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu sau đây:
- Bao gồm 16 đô thị và các khu dân cư nông thôn
ven đô, với quy mô dân số năm 2020 là 2.058.860 người, trong đó dân số đô thị
khoảng 1.784.500 người, dân số dân cư nông thôn ven đô khoảng 274.360 người;
quy mô dân số năm 2050 khoảng 4.269.000 người, trong đó dân cư đô thị khoảng
3.415.200 người, dân số dân cư nông thôn ven đô khoảng 853.800 người.
- 11 đô thị được nâng cấp, phát triển từ các đô
thị hiện hữu, bao gồm:
+ Thành phố Biên Hòa,
+ Thị xã Long Khánh,
+ Đô thị Long Thành, huyện Long Thành,
+ Đô thị Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch,
+ Thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom,
+ Đô thị Dầu Giây, huyện Thống Nhất,
+ Thị trấn Gia Ray, huyện Xuân Lộc,
+ Đô thị Long Giao, huyện Cẩm Mỹ,
+ Thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu,
+ Thị trấn Định Quán, huyện Định Quán,
+ Thị trấn Tân Phú, huyện Tân Phú.
- 05 đô thị mới hình thành, phát triển trên cơ sở
trung tâm xã, điểm dân cư tập trung gắn với các khu công nghiệp, dịch vụ; bao gồm:
+ Đô thị Bình Sơn, huyện Long Thành,
+ Đô thị Phước Thái, huyện Long Thành,
+ Đô thị Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu,
+ Đô thị Phú Túc, huyện Định Quán,
+ Đô thị Phú Lý, huyện Vĩnh Cửu,
- Các khu công nghiệp tập trung: Bao gồm 35 khu
với tổng diện tích khoảng 11.947,21 ha.
- Các cụm công nghiệp: Bao gồm 28 cụm công nghiệp
với tổng diện tích khoảng 1.473,32 ha.
3. Giai đoạn quy hoạch
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Đồng Nai được lập
cho giai đoạn đến năm 2020, và nghiên cứu tầm nhìn phát triển cho giai đoạn đến
năm 2050.
4. Nguồn nước
Nguồn nước thô sử dụng cho hệ thống cấp nước đô
thị, khu dân cư nông thôn ven đô và khu công nghiệp, cụm công nghiệp được sử dụng
chủ yếu từ nguồn nước mặt và nước ngầm.
a) Nguồn nước mặt:
Sử dụng nguồn nước sông Đồng Nai, sông Đồng Môn,
hồ Trị An, hồ Cầu Mới, hồ Núi Le, hồ Gia Ui, suối Đá Vàng để cung cấp cho hệ thống
cấp nước các đô thị, khu dân cư nông thôn ven đô và khu công nghiệp, cụm công
nghiệp với tổng công suất khai thác 1.143.000m3/ngày cho giai đoạn năm 2020.
b) Nguồn nước ngầm:
Tổng công suất khai thác nước ngầm là
66.420m3/ngày cho giai đoạn 2020 để cung cấp cho hệ thống cấp nước các đô thị,
khu dân cư nông thôn ven đô và khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Hạn chế sử dụng
nguồn nước ngầm trong tương lai, sử dụng nước ngầm làm nguồn nước dự trữ. Trong
quá trình thực hiện, khi có điều kiện, từng bước thay thế nguồn nước ngầm bằng
nước mặt.
5. Chỉ tiêu cấp nước
- Tiêu chuẩn cấp nước phù hợp với định hướng
phát triển cấp nước đô thị, khu dân cư nông thôn ven đô và khu công nghiệp, cụm
công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt và tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và
công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho giai đoạn
2020: Từ 100 - 150 lít/người/ngày; tỷ lệ dân số được cấp nước là 95 - 99%.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho giai đoạn
2050: Từ 135 - 180 lít/người/ngày; tỷ lệ dân số được cấp nước là 95 - 100%.
- Tổng nhu cầu sử dụng nước sạch là
1.067.150m3/ngày giai đoạn 2020 và 1.719.400m3/ngày giai đoạn 2050.
6. Công nghệ xử lý nước
- Chất lượng nước sau xử lý của các hệ thống cấp
nước đô thị phải đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống
(QCVN 01:2009/BYT) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số
04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009.
- Dây chuyền công nghệ xử lý áp dụng công nghệ
thích hợp với sự kết hợp giữa công nghệ truyền thống và các giải pháp tiên tiến,
phù hợp với dây chuyền công nghệ tại các nhà máy nước hiện hữu. Trong các nhà
máy nước cần xây dựng các công trình kiểm soát, xử lý nước thải sản xuất, bùn
thải, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường:
+ Đối với nguồn nước mặt: Các hạng mục công
trình chính sẽ gồm các bể lắng, bể lọc, các thiết bị châm hóa chất, bể chứa và
trạm bơm nước sạch,
+ Đối với nguồn nước ngầm: Các hạng mục chính sẽ
gồm các công trình làm thoáng, bể lọc, các thiết bị châm hóa chất, bể chứa và
trạm bơm nước sạch.
7. Mạng lưới cấp nước
- Nguyên tắc đấu nối các đường ống trong mạng lưới
cấp nước cần đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Đường ống cấp 1 đấu nối tuyến ống chuyển tải
và đường ống cấp 2,
+ Đường ống cấp 2 đấu nối với đường ống cấp 1 và
cấp 3,
+ Đường ống dịch vụ đến các điểm tiêu thụ chỉ được
đấu nối với đường ống cấp 3.
- Phát triển mạng lưới cấp nước đảm bảo tiêu thụ
sản lượng công suất 1.067.150m3/ngày giai đoạn 2020. Xây dựng các hệ thống truyền
dẫn nước sạch để đấu nối các nhà máy nước chính, các khu vực cấp nước lớn, nâng
cao tính ổn định và an toàn của hệ thống. Trong quá trình mở rộng và phát triển
mạng lưới phân phối, cần nghiên cứu, thực hiện các chương trình chống thất
thoát nước đồng bộ tại các đô thị, bắt đầu từ mạng lưới cấp nước các đô thị lớn
của tỉnh như Biên Hòa, Nhơn Trạch, Long Khánh.
8. Phương án cấp nước giai đoạn
2020
a) Duy trì công suất và phạm vi cấp nước của các
hệ thống cấp nước sau:
- Hệ thống cấp nước Biên Hòa, công suất
36.000m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước Long Bình, công suất
30.000m3/ngày.
- Hệ thống nước thô Hóa An, công suất
6.000m3/ngày.
- Hệ thống nước ngầm Nhơn Trạch, công suất
25.920m3/ngày.
- Hệ thống nước ngầm công ty Phát triển đô thị,
công suất 15.000m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước Vedan, công suất
24.000m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước Việt Thăng Long, công suất
25.000m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước Formosa, công suất
30.000m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước Donabochang, công suất
2.000m3/ngày.
- Hệ thống nước ngầm Phú Mỹ, công suất
6.000m3/ngày.
- Hệ thống nước ngầm Đại Phước, công suất
2.880m3/ngày.
- Hệ thống nước ngầm Bàu Hàm, công suất
300m3/ngày.
- Hệ thống nước ngầm Long Khánh, công suất
10.600m3/ngày.
- Hệ thống nước ngầm Tân Phú, công suất
2.500m3/ngày.
b) Nâng công suất các hệ thống cấp
nước sau:
- Nâng công suất hệ thống cấp nước Nhơn Trạch 1
từ 100.000m3/ngày lên 200.000m3/ngày.
- Nâng công suất hệ thống cấp nước Thiện Tân
giai đoạn 01 từ 100.000m3/ngày lên 200.000m3/ngày.
- Nâng công suất hệ thống cấp nước Định Quán từ
4.200m3/ngày lên 21.000m3/ngày.
- Nâng công suất hệ thống cấp nước Vĩnh An từ
2.000m3/ngày lên 12.000m3/ngày.
- Nâng công suất hệ thống cấp
nước Gia Ray từ 2.400m3/ngày lên 4.800m3/ngày.
- Nâng công suất hệ thống cấp nước Tâm Hưng Hòa
từ 3.000m3/ngày lên 15.000 m3/ngày.
- Nâng công suất hệ thống nước ngầm Sông Ray từ
240m3/ngày lên 2.200m3/ngày.
c) Xây dựng mới các hệ thống cấp
nước sau:
- Hệ thống cấp nước Thiện Tân 3, công suất
200.000m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước Vĩnh Cửu,
công suất 10.000m3/ngày.
- Nhà máy xử lý nước Hóa An, công suất
15.000m3/ngày.
- Nhà máy xử lý nước Bửu Hòa, công suất
15.000m3/ngày.
- Hệ thống nước ngầm Trảng Bom, công suất
2.000m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước Gia Tân, công suất
100.000m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước Hồ Cầu Mới, công suất
90.000m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước khu công nghiệp Định Quán
công suất 6.000m3/ngày và 03 xã lân cận (Ngọc Định, Phú Ngọc và La Ngà).
- Hệ thống cấp nước đô thị Phú Lý, công suất
1.200m3/ngày.
- Hệ thống nước ngầm Xuân Đông, công suất
2.200m3/ngày.
9. Các chương trình và dự án
ưu tiên thực hiện
- Dự án cấp nước Thiện Tân giai đoạn 03, công suất
200.000m3/ngày.
- Dự án cấp nước Bửu Hòa, công suất
15.000m3/ngày.
- Mở rộng mạng lưới phân phối và mạng cấp 3:
+ Dự án cấp nước xã Long Hưng giai đoạn 01,
+ Dự án Cấp nước xã Long Hưng giai đoạn 02,
+ Dự án HTCN xã Vĩnh An, xã Thạnh Phú, huyện
Vĩnh Cửu,
+ Dự án Hệ thống cấp nước xã Thiện Tân, huyện
Vĩnh Cửu,
+ Dự án HTCN xã Trị An, xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh
Cửu,
+ Dự án HTCN xã Tân Bình, Bình Lợi, Bình Hòa huyện
Vĩnh Cửu,
+ Dự án HTCN ấp Ông Hường xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh
Cửu,
+ Dự án Hệ thống cấp nước xã An Hòa, thành phố
Biên Hòa,
+ Dự án Hệ thống cấp nước xã Phước Tân, thành phố
Biên Hòa,
+ Dự án Hệ thống cấp nước xã Tam Phước, thành phố
Biên Hòa,
+ Dự án tuyến ống cấp nước vào KCN Giang Điền,
huyện Trảng Bom.
- Thực hiện các dự án chống thất thoát.
- Xây dựng nhà máy nước Vĩnh Cửu,
công suất 10.000m3/ngày.
- Xây dựng nhà máy nước Hồ Cầu Mới, công suất
90.000m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước Gia Tân, công suất
100.000m3/ngày.
10. Dự kiến tổng mức đầu tư,
nguồn vốn thực hiện
Dự kiến tổng mức đầu tư cho các hệ thống cấp nước
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến giai đoạn năm 2020 khoảng 10.879 tỷ đồng (tương
đương 521 triệu USD). Các nguồn vốn dự kiến:
- Vốn vay ODA.
- Vốn ngân sách của tỉnh Đồng Nai.
- Vốn từ việc hợp tác công tư (hoặc xã hội hóa).
- Vay vốn thương mại từ các Quỹ hỗ trợ phát triển.
- Vốn tự có của các công ty cấp nước, trung tâm
nước sạch trên địa bàn tỉnh.
11. Biện pháp thực hiện
- Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước
hàng năm phù hợp với quy hoạch cấp nước và huy động vốn đầu tư cho các công
trình, hoạt động cấp nước trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo thời gian hoàn tất các dự án hệ thống
cấp nước đang thực hiện.
- Lập yêu cầu chính thức về đất đai (xin dành đất
sẵn) đối với các khu đất mà các đường ống chuyển tải, ống cấp 1 sẽ được lắp đặt
và các khu đất xây dựng Nhà máy nước, trạm tăng áp, bể chứa, đặc biệt đối với
các dự án Thiện Tân 3, Nhơn Trạch 3, Gia Tân, Hồ Cầu Mới.
- Thỏa thuận với cơ quan quản lý có thẩm quyền về
việc khai thác khoảng 866.000m3/ngày nước thô sông Đồng Nai tại Thiện Tân vào
giai đoạn năm 2020, phục vụ việc xây dựng hệ thống Thiện Tân - Nhơn Trạch.
- Thỏa thuận với cơ quan quản lý hồ Trị An về việc
khai thác 100.000m3/ngày tại xã Gia Tân 1.
- Triển khai thực hiện Luật Tài nguyên nước, việc
sử dụng khai thác nguồn nước cần được ưu tiên phục vụ mục đích nước sinh hoạt,
do vậy cần nghiên cứu cải tạo mở rộng các hồ Núi Le, Gia Ui, ... để đảm bảo lượng
nước thô khai thác cho các hệ thống cấp nước liên quan trong giai đoạn đến năm
2020.
- Thực hiện giá bán nước theo nguyên tắc: Giá nước
phải đảm bảo chi phí và hoàn trả vốn vay, qua đó để Công ty TNHH một thành viên
Cấp nước Đồng Nai có thể tự chủ về tài chính. Đồng thời tăng cường nhân lực của
công ty để duy trì sự ổn định và phát triển các dịch vụ cấp nước, nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa phối hợp với Công ty TNHH MTV Cấp nước Đồng Nai, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm công bố công khai cho nhân
dân về nội dung quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện quy hoạch đã được phê
duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công
Thương, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Giám
đốc Công ty TNHH MTV Cấp nước Đồng Nai, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|