ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2021/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 30
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BÀN GIAO VÀ TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
CỦA CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1673/Tr-SXD ngày 08 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bàn
giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà
ở trên địa bàu tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 10 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh; Báo Đắk Nông;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm lưu trữ-Sở Nội vụ;
- Công báo tỉnh; cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
QUY ĐỊNH
VỀ BÀN GIAO VÀ TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỦA CÁC DỰ ÁN KHU
ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về đơn vị tiếp
nhận, nguyên tắc bàn giao, các bước thực hiện việc bàn giao và tiếp nhận công
trình hạ tầng kỹ thuật giữa chủ đầu tư và đơn vị tiếp nhận
của các dự án khu đô thị, khu nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không
phải từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, gồm:
Công trình giao thông, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng công cộng, cây
xanh sử dụng công cộng, hệ thống cấp nước và chữa cháy, cấp điện, hạ tầng thông
tin (nếu có), quỹ đất để xây dựng công trình công cộng. Các nội dung khác không
nêu tại Quy định này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước tham gia công tác bàn giao
và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở được
đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Công trình hạ tầng kỹ thuật của
các dự án khu đô thị, khu nhà ở gồm: Công trình giao thông, thoát nước, xử lý
nước thải, chiếu sáng công cộng, cây xanh sử dụng công cộng, hệ thống cấp nước
và chữa cháy, cấp điện, hạ tầng thông tin (nếu có), quỹ đất để xây dựng công
trình công cộng.
2. Chủ đầu tư xây dựng (sau đây gọi
là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao
trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 3. Đơn vị tiếp
nhận công trình hạ tầng kỹ thuật (gọi tắt là bên tiếp nhận)
1. Đối với các công trình hạ tầng kỹ
thuật đã hoàn thành thì chủ đầu tư được khai thác hoặc chuyển giao cho bên tiếp
nhận quản lý, vận hành theo các mục tiêu ban đầu của dự án.
2. Quy định các bên tiếp nhận:
Ủy ban nhân dân cấp huyện là bên tiếp
nhận đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở.
Trường hợp công trình nằm trên địa bàn từ 02 (hai) đơn vị hành chính cấp huyện
trở lên thì bên tiếp nhận sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường
hợp cụ thể.
a) Khuyến khích đơn vị cấp nước cho dự
án là bên tiếp nhận công trình cấp nước trên cơ sở có sự thống nhất giữa chủ đầu
tư và đơn vị cấp nước.
b) Khuyến khích đơn vị cấp điện cho dự
án là bên tiếp nhận công trình cấp điện trên cơ sở có sự thống nhất giữa chủ đầu
tư và đơn vị cấp điện.
c) Khuyến khích đơn vị cung cấp dịch
vụ thông tin cho dự án là bên tiếp nhận công trình hạ tầng thông tin (nêu có)
trên cơ sở có sự thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị cung
cấp dịch vụ thông tin.
3. Trường hợp chủ đầu tư chưa bàn
giao công trình hạ tầng kỹ thuật cho bên tiếp nhận thì chủ đầu tư phải có trách
nhiệm quản lý, vận hành và bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật cho đến lúc bàn
giao. Trong thời gian chưa bàn giao, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm tổ chức
khai thác cung cấp dịch vụ đô thị, đảm bảo nhu cầu của dân cư đến ở theo đúng mục
tiêu ban đầu của dự án.
4. Từ chối tiếp nhận công trình
Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đã hoàn thành nếu chủ đầu tư không thực hiện đúng
quy định thì đơn vị tiếp nhận có quyền báo cáo cấp quyết định đầu tư về việc từ
chối tiếp nhận công trình. Trường hợp cấp quyết định đầu tư thống nhất đề nghị
của đơn vị tiếp nhận thì chủ đầu tư phải tự chịu trách nhiệm về quản lý, khai
thác và bảo trì công trình theo quy định.
5. Bắt buộc tiếp nhận công trình
Đối với đơn vị tiếp nhận không thực
hiện theo hướng dẫn tại quy định này, khi cấp quyết định đầu tư đã chỉ định đơn
vị tiếp nhận và chủ đầu tư đã có công văn đề nghị nhưng không cử người tham gia
hoặc không có ý kiến trong quá trình chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án thì khi
tiếp nhận không có quyền có ý kiến đối với các giai đoạn mà đơn vị không tham
gia hoặc trước đây không có ý kiến và phải bắt buộc tiếp nhận công trình trên
cơ sở hồ sơ, tài liệu công trình do chủ đầu tư bàn giao.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nguyên tắc
bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Việc bàn giao công trình hạ tầng kỹ
thuật thực hiện theo Điều 124 của Luật Xây dựng và được bổ sung tại khoản 46 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng và các quy định khác có liên quan.
2. Chủ đầu tư phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm về chất lượng công trình xây dựng; việc quản lý chất lượng công
trình thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
3. Riêng các công trình, hạng mục
công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án khu đô thị, khu nhà ở được nghiệm thu
hoàn thành công trình sau ngày 15/4/2013 (thời điểm Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng có hiệu lực thi hành), thuộc đối tượng Sở Xây dựng kiểm tra công
tác nghiệm thu của chủ đầu tư trước khi đưa vào sử dụng theo quy định tại khoản
4 Điều 31 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng và khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
và khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 1 năm 2021 của
Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thì chi được phép bàn giao và tiếp nhận
sau khi được Sở Xây dựng hoặc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành (nếu có hạng mục công trình chuyên ngành) kiểm
tra và ra thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư theo quy định.
Đối với hệ thống các tuyến đường giao thông của dự án phải được thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông theo quy định tại Điều 11 và Điều 13 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đồng thời thực hiện sửa chữa, khắc phục
theo các đề xuất, kiến nghị nêu trong báo cáo thẩm tra, kết quả thẩm định (nếu
có) trước khi tổ chức bàn giao.
4. Trường hợp công trình hạ tầng kỹ
thuật trước khi bàn giao có biểu hiện không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu thiết
kế thì bên tiếp nhận yêu cầu chủ đầu tư tổ chức kiểm định chất lượng, thí nghiệm
khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và
khoản 5 Điều 33 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính
phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng (chi phí kiểm định do chủ đầu tư chi trả).
5. Khuyến khích các chủ đầu tư dự án
khu đô thị, khu nhà ở mời bên tiếp nhận tham gia quản lý, giám sát trong quá
trình thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật nhằm tạo sự đồng thuận trong công tác quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình từ
giai đoạn xây dựng đến khi bàn giao, tiếp nhận, khai thác, vận hành, để tạo thuận
lợi trong quá trình bàn giao, tiếp nhận, khai thác, vận hành.
6. Bên tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận, tổ chức khai thác, sử dụng theo đúng công năng thiết kế và bảo trì công
trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Thời điểm
thực hiện bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Các công trình hạ tầng kỹ thuật của
dự án (giao thông, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng công cộng, cây xanh
sử dụng, công cộng) được bàn giao đồng thời cho bên tiếp
nhận sau khi chủ đầu tư kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng dự án. Trường hợp
bàn giao từng hạng mục hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều
36 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đô thị thì phải đảm bảo việc đầu tư xây dựng tiếp các công trình còn
lại của dự án không làm ảnh hưởng đến việc quản lý, vận hành của công trình
hạ tầng kỹ thuật đã được bàn giao.
2. Các công trình cấp điện, cấp nước,
hạ tầng thông tin (nếu có), chủ đầu tư được phép bàn giao từng công trình trước
hoặc sau khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng của dự án nếu được sự đồng ý của
bên tiếp nhận.
Điều 6. Hồ sơ,
tài liệu để bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Danh mục hồ sơ bàn giao, tiếp nhận
công trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục VTB ban hành kèm theo Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 1 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng.
2. Hồ sơ tài liệu bàn giao công trình
được lập tối đa thành 03 (ba) bộ, chủ đầu tư lưu trữ 01 (một) bộ và gửi 01 (một)
bộ cho bên tiếp nhận, 01 (một) bộ cho Bên chủ quản bên tiếp nhận (nếu có).
Điều 7. Các bước
thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận các công trình trình hạ tầng kỹ thuật
1. Sau khi kết thúc giai đoạn đầu tư
xây dựng dự án hoặc hoàn thành đầu tư xây dựng từng công trình hạ tầng kỹ thuật
theo quy định tại Điều 5 Quy định này, chủ đầu tư gửi văn bản đến bên tiếp nhận
(kèm theo Bảng mẫu thống kê công trình đã hoàn thành, đưa vào sử dụng theo hướng
dẫn tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này) đề nghị việc bàn giao, tiếp
nhận công trình hạ tầng kỹ thuật để được xem xét, tổ chức kiểm tra, giải quyết
theo quy định.
2. Bên tiếp nhận chủ trì thành lập
đoàn kiểm tra; xây dựng nội dung kiểm tra và tổ chức kiểm tra theo nội dung kiểm
tra; yêu cầu thực hiện các nội dung đảm bảo theo quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
3. Tùy theo thẩm quyền, bên tiếp nhận
có trách nhiệm ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm
quyền ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức công trình hạ tầng kỹ thuật để
quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định.
Điều 8. Thành phần
đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra
1. Sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ đảm bảo các điều kiện để tổ chức kiểm tra, bên tiếp nhận có trách nhiệm chủ trì
tổ chức đoàn kiểm tra để xem xét hồ sơ pháp lý và tiến hành khảo sát hiện hạng
của công trình đề nghị được bàn giao, tiếp nhận.
2. Thành phần đoàn kiểm tra
a) Bên tiếp nhận là đơn vị chủ trì tổ
chức kiểm tra.
b) Bên tiếp nhận mời Sở Xây dựng và Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đề nghị
bàn giao tham gia đoàn kiểm tra.
c) Người đại diện pháp luật của chủ đầu
tư dự án.
3. Nội dung kiểm tra
chủ đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ, phương tiện cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp với đoàn
kiểm tra. Nội dung kiểm tra chủ yếu gồm:
a) Kiểm tra sự tuân thủ các nội dung
pháp lý của dự án theo quy định tại các thời điểm triển khai dự án.
b) Kiểm tra sự phù hợp giữa hồ sơ chất
lượng của công trình đề nghị được bàn giao, tiếp nhận so với thực tế.
c) Kiểm tra một số nội dung cần thiết
khác khi đoàn kiểm tra phát hiện và yêu cầu thực hiện.
Điều 9. Báo cáo,
xử lý sau kiểm tra
1. Kết quả sau kiểm tra phải được đơn
vị chủ trì lập thành biên bản (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo quy định này);
biên bản phải thể hiện rõ nội dung đạt và không đạt yêu cầu; nhận xét, kết luận
và kiến nghị; đồng thời phải có đủ chữ ký các thành viên
trong đoàn kiểm tra.
2. Trường hợp kết quả kiểm tra đủ điều
kiện tiếp nhận: bên tiếp nhận có trách nhiệm ban hành Quyết định tiếp nhận
chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định tiếp nhận chính
thức công trình.
3. Trường hợp kết quả kiểm tra không
đạt yêu cầu để bàn giao, tiếp nhận:
Đơn vị chủ trì có văn bản yêu cầu chủ
đầu tư thực hiện theo các yêu cầu của đoàn kiểm tra và xem xét tiếp nhận khi đạt
yêu cầu; nếu chủ đầu tư không thực hiện thì không tiếp nhận và có văn bản báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.
Điều 10. Bảo
hành công trình
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm bảo hành
công trình hạ tầng kỹ thuật đối với bên tiếp nhận theo thời gian thỏa thuận giữa
hai bên tại biên bản bàn giao nhưng không được ít hơn thời gian bảo hành còn lại
của nhà thầu đối với chủ đầu tư hoặc 12 tháng kể từ ngày bàn giao.
2. Trường hợp có sự bất đồng ý kiến
hoặc tranh chấp trong quá trình bảo hành thì các bên liên quan báo cáo với cơ
quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Quyền
và trách nhiệm của các bên đối với công trình hạ tầng kỹ thuật được bàn giao,
tiếp nhận
1. Chủ đầu tư
a) Hoàn thành việc bàn giao hồ sơ quy
định tại khoản 1, Điều 6 Quy định này cho bên tiếp nhận trước thời điểm bên tiếp
nhận ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban
hành Quyết định tiếp nhận chính thức công trình.
b) Tất cả các công trình hạ tầng kỹ thuật chưa được bàn giao cho bên tiếp nhận thì chủ đầu tư phải
tổ chức đầu tư, quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng đảm bảo theo quy định pháp
luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình.
c) Trong thời gian bảo hành công
trình xây dựng, nếu phát hiện tình trạng hư hỏng phải kịp thời khắc phục và có
văn bản báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình.
d) Thực hiện theo các nội dung yêu cầu
của đoàn kiểm tra trong quá trình kiểm tra.
đ) Tổ chức lập và phê duyệt quy trình
bảo trì công trình xây dựng, hồ sơ bảo trì công trình; tổ chức lập và phê duyệt
kế hoạch bảo trì công trình xây dựng, thực hiện bảo trì công trình xây dựng đảm
bảo về trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng trong thời gian chưa bàn
giao cho bên tiếp nhận.
2. Bên tiếp nhận
a) Có trách nhiệm tiếp nhận các công
trình hạ tầng kỹ thuật do chủ đầu tư bàn giao. Sau đó trực tiếp quản lý hoặc đấu
thầu, đặt hàng đơn vị có năng lực để trực tiếp quản lý khai thác, vận hành và
triển khai thực hiện bảo trì theo quy trình bảo trì công trình xây dựng.
b) Xây dựng kế hoạch, bố trí vốn (hoặc
kiến nghị bố trí vốn) định kỳ, hàng năm nhằm đảm bảo triển khai tốt công tác quản
lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật được quyết
định tiếp nhận.
Điều 12. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Sở Xây dựng là đơn vị đầu mối: Hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận các công
trình hạ tầng kỹ thuật trên toàn địa bàn tỉnh; hướng dẫn bên tiếp nhận đối với
các công trình chưa đảm bảo về hồ sơ pháp lý, quản lý chất lượng công trình;
trường hợp vượt quá thẩm quyền sẽ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo
từng trường hợp cụ thể.
2. Các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được phân công, phối hợp với Sở Xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành công
trình, phối hợp với đơn vị chủ trì khi được đề nghị tham gia đoàn kiểm tra.
3. Bên tiếp nhận là đơn vị chủ trì
đoàn kiểm tra theo quy định tại Điều 8 của Quy định này có trách nhiệm tổ chức
bàn giao, tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án khu đô thị, khu
nhà ở trên địa bàn theo đúng Quy định này.
4. Chủ đầu tư: Thực hiện trách nhiệm
của chủ đầu tư trong việc cung cấp hồ sơ có liên quan đến dự án; phối hợp cùng
đoàn kiểm tra; thực hiện bảo hành, bảo trì và các nội dung theo yêu cầu của Quy
định này.
Điều 13. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đã triển khai
theo quy hoạch chi tiết nhưng chưa thực hiện đúng về trình tự đầu tư xây dựng
khu đô thị, khu nhà ở theo quy định tại thời điểm triển khai dự án có yêu cầu
phải thực hiện các thủ tục pháp lý của dự án, sẽ được xem xét xử lý vi phạm
theo quy định pháp luật hiện hành trước khi hoàn tất các thủ tục đề nghị bàn
giao, tiếp nhận các hạng mục hạ tầng kỹ thuật về cho đơn vị quản lý.
2. Đối với những công trình hạ tầng kỹ
thuật của dự án đầu tư đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thi
hành và đang trong giai đoạn thực hiện dự án chưa bàn giao thì việc thực hiện
các bước tiếp theo của dự án phải tuân thủ Quy định này.
3. Các công trình hạ tầng kỹ thuật thực
hiện bàn giao, tiếp nhận sau ngày Quy định này có hiệu lực thì phải tuân thủ
Quy định này.
4. Các dự án đang thực hiện với nhiều
hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, thì ngoài các hạng mục công trình hạ tầng
kỹ thuật đã bàn giao trước ngày Quy định này có hiệu lực, các hạng mục công
trình còn lại chưa bàn giao thì phải thực hiện theo Quy định này.
Điều 14. Tổ chức
thực hiện
1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các cấp trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ được giao có trách nhiệm: Tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện tốt
các hoạt động liên quan đến việc quản lý và sử dụng chung công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; cùng phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ của từng
ngành, từng cấp trong từng lĩnh vực cụ thể của Quy định này.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được
giao nhiệm vụ quản lý trực tiếp việc khai thác sử dụng, vận hành và bảo trì các
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị theo Quy định này có trách nhiệm phối hợp, tổ
chức quản lý, vận hành bảo đảm thống nhất đồng bộ và có hiệu quả.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Sở Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MẪU THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH ĐÃ HOÀN
THÀNH, ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-
UBND ngày 30 tháng 9 năm
2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
1. Hệ Thống giao thông
Tên
|
Theo
hồ sơ quy hoạch
|
Theo
hồ sơ thiết kế
|
Theo
hồ sơ hoàn công
|
Ghi
chú
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều
rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu
mặt đường, cầu
|
Kết
cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều
rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết
cấu mặt đường, cầu
|
Kết
cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều
rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết
cấu mặt đường, cầu
|
Kết
cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu,
cống ngang...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
L =
...m; S=....m2
|
L =
...m; s = ...m2
|
L =
...m; s = ...m2
|
|
2. Hệ thống thoát nước:
|
Theo
hồ sơ quy hoạch
|
Theo
hồ sơ thiết kế
|
Theo
hồ sơ hoàn công
|
Ghi
chú
|
Hệ
thống thoát nước mặt
|
Hệ
thống thoát nước sinh hoạt
|
Hệ
thống thoát nước mặt
|
Hệ
thống thoát nước sinh hoạt
|
Hệ
thống thoát nước mặt
|
Hệ
thống thoát nước sinh hoạt
|
|
Tên
đường
|
Số
lượng giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số
lượng giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số
lượng giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số
lượng giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số
lượng giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số
lượng giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
|
Tổng
cộng
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
|
3. Hệ thống xử lý nước thải:
Hạng
mục
|
Theo
hồ sơ quy hoạch
|
Theo
hồ sơ thiết kế
|
Theo
hồ sơ hoàn công
|
Ghi
chú
|
Công
suất (m3/ngđ)
|
Kích
thước B (m) x H (m)
|
Công
suất (m3/ngđ)
|
Kích
thước B (m) x H (m)
|
Công
suất (m3/ngđ)
|
Kích
thước B (m) x H (m)
|
|
Trạm
bơm
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm
xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
máy xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
Q =
...m3/ngđ
|
B
=...m,
H=.m
|
Q =
...m3/ngđ
|
B
=...m,
H=...m
|
Q =
...m3/ngđ
|
B
=...m,
H=...m
|
|
4. Hệ thống cây xanh
Tên
đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo
hồ sơ thiết kế
|
Theo
hồ sơ hoàn công
|
Ghi
chú
|
Chủng
loại cây
|
Số
lượng cây
|
Diện
tích thảm cỏ (m2)
|
Chủng loại cây
|
Số
lượng cây
|
Diện
tích thảm cỏ (m2)
|
Chủng
loại cây
|
Số
lượng cây
|
Diện
tích thảm cỏ (m2)
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tống
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống chiếu sáng:
Tên
đường
|
|
Theo
hồ sơ quy hoạch
|
Theo
hồ sơ thiết kế
|
Theo
hồ sơ hoàn công
|
Ghi
chú
|
Số
lượng cột đèn
|
Khoảng
cách, cách bố trí đèn
|
Loại
đèn, công suất đèn
|
Chiều
cao, cách bố trí đèn
|
Số
lượng cột đèn
|
Khoảng
cách, cách bố trí đèn
|
Loại
đèn, công suất đèn
|
Chiều
cao, cách bố trí đèn
|
Số
lượng cột đèn
|
Khoảng
cách, cách bố trí đèn
|
Loại
đèn, công suất đèn
|
Chiều
cao, cách bố trí đèn
|
|
Đường...
|
...
cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m:
|
...
cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
|
Công
viên
|
...
cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m:
|
...
cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
|
Tổng
cộng
|
...
cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m:
|
...
cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ thống cấp nước và chữa cháy:
Tên
đường
|
Theo
hồ sơ quy hoạch
|
Theo
hồ sơ thiết kế
|
Theo
hồ sơ hoàn công
|
Ghi
chú
|
Hệ
thống cấp nước
|
Hệ
thống chữa cháy
|
Hệ
thống cấp nước
|
Hệ
thống chữa cháy
|
Hệ
thống cấp nước
|
Hệ thống
chữa cháy
|
|
Số
lượng đồng hồ nước
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số
lượng trụ cứu hỏa
|
Đường
kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
Số
lượng đồng hồ nước
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số
lượng trụ cứu hỏa
|
Đường
kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
Số
lượng đồng hồ nước
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số lượng
trụ cứu hỏa
|
Đường
kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
|
Tổng
cộng
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
|
7. Hệ thống cấp điện
Tên
đường
|
Theo
hồ sơ quy hoạch
|
Theo
hồ sơ thiết kế
|
Theo
hồ sơ hoàn công
|
Ghi
chú
|
Nguồn
điện cấp
|
Số
lượng trạm biến áp
|
Số
lượng trụ điện, tủ điện
|
Cách
bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
Nguồn
điện cấp
|
Số
lượng trạm biến áp
|
Số
lượng trụ điện, tủ điện
|
Cách
bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
Nguồn
điện cấp
|
Số
lượng trạm biến áp
|
Số lượng
trụ điện, tủ điện
|
Cách
bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
|
Đường...
|
...
vol
|
...
cái
|
...cột:...cái
|
|
...
vol
|
...
cái
|
...cột:...cái
|
|
...
vol
|
...
cái
|
...cột:...cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
...
vol
|
...
cái
|
...cột:..cái
|
|
...
vol
|
...
cái
|
...cột:..cái
|
|
...
vol
|
...
cái
|
...cột:..cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
MẨU BIÊN BẢN
(Kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 9 năm
2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….. , ngày ...tháng ...năm 201...
BIÊN
BẢN
Bàn
giao công trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng, vận hành và khai thác
|
Công trình (Hạng mục công
trình): ……………………………
Địa điểm xây dựng: ……………………………………………..
|
1. Thành phần tham gia bàn giao
công trình (hạng mục công trình):
a) Chủ đầu tư:
b) Đơn vị tiếp nhận:
c) Cơ quan chủ quản đơn vị tiếp nhận:
d) Đại diện cơ quan quản lý nhà nước
được mời (nếu có):
2. Thời gian tiến hành bàn giao:
a) Bắt đầu: ………………………….ngày………………… tháng………….. năm ……………
b) Kết thúc: ………………………….ngày………………… tháng………….. năm ……………
3. Tiến hành bàn giao:
Các bên đã xem xét các hồ sơ tài liệu
đã được nghiệm thu, kiểm tra thực tế hiện trường và thống nhất bàn giao gồm:
a) Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công
trình (hạng mục công trình) xây dựng;
b) Văn bản kết quả kiểm tra về công
tác kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình (hạng mục công trình) để đưa vào
sử dụng do Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành hoặc cơ quan quản lý
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân công, phân cấp thực hiện;
c) Báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng
xây dựng công trình;
d) Báo cáo khảo sát xây dựng công
trình của các bước thiết kế theo quy định;
đ) Danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật
tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc sử dụng;
e) Khối lượng bản giao quản lý, sử dụng:
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Theo
quy hoạch và thiết kế được phê duyệt
|
Theo
thực tế được bàn giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giá trị công trình, hạng mục
công trình bàn giao (nếu có):
5. Nhận xét: (Đạt yêu Cầu/Không đạt yêu cầu).
6. Kiến nghị: ………………………………………………………………………………………
7. Kết luận:
- Chấp nhận (hay không chấp nhận) bàn
giao công trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng và khai thác.
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa xong
các khiếm khuyết mới chấp nhận công trình (hạng mục công
trình) được bàn giao quản lý sử dụng và khai thác.
- Bảo hành công trình (hạng mục công
trình) theo quy định hiện hành của Nhà nước./.
Đại diện chủ đầu tư
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
Đại
diện bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại
diện cơ quan chủ quản bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại
diện cơ quan quản lý nhà nước được mời (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)