ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1594/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 29 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG
ĐIỆN VÀ CÓ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực
về an toàn điện;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định
nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch
phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT
ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn
thời gian tiếp cận điện năng và Quyết định số 10012/QĐ-BCT ngày 05 tháng 11 năm
2014 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 33/2014/TT-BCT ;
Căn cứ Quyết định số
2288/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh quy định về lập, thẩm
định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Cao Bằng quy định cấp
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương Cao Bằng tại Tờ trình số 766/TTr-SCT ngày 31 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời thời gian
tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện và có đề nghị đấu nối vào lưới
điện phân phối trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công
Thương, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cao Bằng; Giám đốc Công ty Điện lực Cao Bằng; thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, Thành phố;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- TCty Điện lực Miền Bắc;
- Trung tâm TT-VP UBND tỉnh;
- Các CV;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
QUY ĐỊNH
TẠM
THỜI THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN VÀ CÓ ĐỀ NGHỊ
ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1594/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định tạm thời thời gian tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện
và có đề nghị đấu nối vào lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Khách hàng sử dụng điện có đề nghị
đấu nối vào lưới điện phân phối.
b) Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cao Bằng.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
bao gồm hai hợp phần:
a) Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ
thống điện 110 kV đã được Bộ Công Thương phê duyệt;
b) Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát
triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Lưới điện trung áp: Là lưới điện bao gồm các đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp danh
định từ 6kV đến 35kV.
3. Lưới điện phân phối điện: Là lưới điện có cấp điện áp danh định từ 0,4kV đến
35kV.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Sự phù
hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cao Bằng
1. Trước khi lập dự án đầu tư công
trình điện, chủ đầu tư phải có văn bản (theo mẫu Phụ lục
1) gửi Sở Công Thương cho ý kiến về sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh Cao Bằng.
2. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm
việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư, Sở Công Thương có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Thẩm định
hồ sơ điều chỉnh hợp phần Quy hoạch.
1. Sau khi có ý kiến bằng văn bản của
Sở Công Thương về sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cao Bằng về
đường dây và trạm biến áp, trường hợp dự án đầu tư công trình điện chưa có
trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cao Bằng, chủ đầu tư phải lập hồ sơ đề
nghị điều chỉnh Quy hoạch.
a) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Quy hoạch
gồm:
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch;
- Báo cáo điều chỉnh hợp phần Quy hoạch
(05 bộ).
b) Nội dung hồ sơ bổ sung Quy hoạch
theo quy định tại Khoản 2, Điều 22, Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013
của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt
và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực.
2. Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch.
Điều 5. Thỏa thuận
vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện
1. Thỏa thuận vị trí cột, trạm điện:
a) Các công trình hướng tuyến xây dựng
theo quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 24, Quyết định số
2288/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của UBND tỉnh Cao Bằng
thì không cần văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng của cơ quan quản lý Nhà nước
có thẩm quyền (hoặc theo văn bản thay thế hiện hành);
b) Các công trình hướng tuyến xây dựng
theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 24 Quyết định số
2288/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của UBND tỉnh Cao Bằng, chủ đầu
tư phải lập hồ sơ đề nghị chấp thuận địa điểm. Hồ sơ theo quy định tại Điểm f,
Khoản 2, Điều 24, Quyết định số 2288/2011/QĐ- UBND ngày 18/10/2011 của UBND tỉnh
Cao Bằng (hoặc theo văn bản thay thế hiện hành);
c) Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc đối với lưới điện phân phối trên không; 10 (mười) ngày làm việc đối
với lưới điện trung áp ngầm, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét và ban hành văn bản về việc chấp
thuận địa điểm xây dựng hoặc chấp thuận hướng tuyến xây dựng công trình.
2. Hành Lang bảo vệ an toàn lưới điện
trung áp từ 6kV đến 35kV:
a) Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP
ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an
toàn điện, chủ đầu tư phối hợp với UBND huyện hoặc Thành phố nơi có công trình
xây dựng, xây dựng phương án cắm mốc giới xác định hành lang bảo vệ an toàn lưới
điện, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định tại Khoản 2, Điều 56,
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
b) Trong thời gian không quá 03 (ba)
ngày làm việc đối với lưới điện phân phối trên không và 08 (tám) ngày làm việc
đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND huyện
hoặc Thành phố có trách nhiệm trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt phương án cắm
mốc giới xác định hành lang.
c) Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc đối với lưới điện phân phối trên không và 08 (tám)
ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét, phê duyệt phương án cắm mốc giới xác định
hành lang.
Điều 6. Cấp giấy
phép xây dựng công trình
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công
xây dựng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
06/3/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng quy định cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
2. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm
việc đối với lưới điện phân phối trên không và 10 (mười) ngày làm việc đối với
lưới điện trung áp ngầm kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Xây dựng có
trách nhiệm cấp phép thi công xây dựng công trình
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Kiểm tra,
xử lý vi phạm
1. Sở Công Thương phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, Thành phố và các cơ quan
liên quan kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm pháp luật
trong quá trình quản lý, đầu tư xây dựng các công trình điện trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân không tuân thủ
các Quy định này và các quy định khác của pháp luật, tùy
theo mức độ và tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm
của chủ đầu tư, khách hàng có nhu cầu đấu nối vào lưới điện phân phối
1. Đầu tư xây dựng đường dây và trạm
biến áp phải tuân thủ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cao Bằng đã được phê
duyệt; xác định chính xác hướng tuyến, diện tích đất cần sử dụng, đề xuất phương
án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Thực hiện đúng nội dung của Giấy phép thi công xây dựng công trình điện.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
Thành phố có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc thực hiện việc
đầu tư xây dựng công trình điện đồng bộ, phù hợp với việc đầu tư phát triển các
dự án, chương trình theo quy hoạch từng ngành, địa phương và theo Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỰ PHÙ HỢP VỚI
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1594/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
(TÊN CƠ QUAN ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh
|
Cao Bằng, ngày tháng năm
|
Kính
gửi: Sở Công Thương Cao Bằng
Hiện nay………………tên
chủ đầu tư công trình đường dây và trạm biến áp (kể cả đường
dây hạ áp) đã được cấp quyết định đầu tư (Trường hợp cá nhân, tổ chức đầu tư sản
xuất, kinh doanh thì không có quyết định đầu tư) giao làm chủ đầu tư công trình
…………….Thông tin công trình như sau:
- Tên công trình:
- Thuộc dự án (nếu có)
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
( Đơn vị)………… đề
nghị Sở Công Thương xem xét, xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh đối với các công trình điện trên.
Địa chỉ liên hệ:………………………..
Số điện thoại:…………………………..
Nơi nhận:
|
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Văn
bản đề nghị thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1594/QĐ-UBND ngày 29 tháng
9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
(TÊN CƠ QUAN ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện
|
Cao Bằng, ngày tháng năm
|
Kính
gửi: (Cơ quan quản lý)
Hiện nay………………………..tên chủ đầu tư công trình đường dây và trạm biến áp (kể cả đường dây hạ
áp) đã được…………….cấp quyết định đầu tư (trường hợp cá
nhân, tổ chức đầu tư sản xuất, kinh doanh thì không có quyết định đầu tư) giao
làm chủ đầu tư công trình……………………………Thông tin công trình
như sau:
- Tên công trình:
- Thuộc dự án (nếu có)
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
(Có hồ sơ kèm theo gồm:……………………………………..)
( Đơn vị)………………..
đề nghị (Cơ quan quản lý) xem
xét, thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện nêu trên làm cơ sở
để (Đơn vị……………) thực hiện đầu tư xây dựng
công trình theo quy định.
Địa chỉ liên hệ:…………………..
Số điện thoại:……………………..
Nơi nhận:
|
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|