|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
137/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Đào Quang Khải
|
|
Ngày ban hành:
|
25/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 137/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 25
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH BẮC NINH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15
tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và luật đấu
thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11
năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng,
an ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 -
2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08 tháng 02
năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng
01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 -2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng
bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 1136-TB/KL ngày
14/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Căn cứ Thông báo Kết luận 21/TB-UBND ngày
11/02/2025 tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng 02 năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình
số 07/TTr-SKHĐT.THQH ngày 23/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo BN, Đài PT&TH tỉnh, Công TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH TỈNH BẮC NINH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 25/02/2025 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số
1589/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch
tỉnh).
- Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện
các chương trình, dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
của Quy hoạch tỉnh đã đề ra.
- Xác định nội dung trọng tâm, tiến độ và nguồn lực
thực hiện các chương trình, dự án; xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu
hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình
hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư
công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ,
chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.
- Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế
và thực tiễn tại địa phương.
- Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm,
trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; lấy đầu tư công dẫn dắt và
kích hoạt mọi nguồn lực của xã hội, thúc đẩy hợp tác công tư để tạo đột phá thu
hút vốn đầu tư trong phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ,
hiện đại, bảo đảm liên thông, liên kết Vùng.
- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa
phương trong công tác chỉ đạo điều hành; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu
tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển
khai thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống
các quy hoạch và các cơ chế, chính sách phát triển
- Đến năm 2025: Rà soát, lập, điều chỉnh các Quy hoạch
đô thị, nông thôn, các Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đảm bảo thống nhất,
đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
- Chủ động nghiên cứu xây dựng các đề án thay thế
(nếu cần thiết) để đảm bảo duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định hướng
phát triển của tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương,
các địa phương trong vùng Đồng bằng sông Hồng xây dựng, hoàn thiện thể chế của
Vùng, xác định những đề án trọng tâm, trọng điểm có ý nghĩa tạo đột phá cho
phát triển Vùng, phát triển ngành (cả nước).
2. Triển khai thực hiện các dự
án theo Quy hoạch tỉnh
a) Danh mục các dự án ưu tiên và phân kỳ đầu tư thực
hiện Quy hoạch tỉnh đến năm 2030.
- Định hướng danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu
tư, phân kỳ đầu tư và nguồn lực thực hiện theo các ngành, lĩnh vực (Phụ lục
I và Phụ lục II kèm theo).
- Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích đất sử dụng,
hướng tuyến, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi
tiết của dự án sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn,
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành, hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án theo các quy định
của pháp luật liên quan.
b) Nguyên tắc xác định các dự án đầu tư công:
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về kế hoạch đầu tư công trung hạn
và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Ưu tiên thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng tạo sức
lan tỏa lớn, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược của tỉnh, bảo đảm
đồng bộ, hiện đại, tổng thể, thúc đẩy liên kết vùng, nội vùng gắn với các hành
lang phát triển kinh tế; hạ tầng thông tin và truyền thông, chuyển đổi số, khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao,
an sinh xã hội; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại một số đô thị trọng tâm đã được xác
định trong Quy hoạch tỉnh để thu hút các nguồn vốn đầu tư, bảo đảm cơ cấu đầu
tư hợp lý, hiệu quả.
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi, đê
điều, cấp nước, thoát nước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn
đầu tư công
- Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của tỉnh nhằm
phát huy hiệu quả đầu tư của các công trình hạ tầng đã và đang được thực hiện bằng
nguồn vốn đầu tư công. Thu hút đầu tư mở rộng, nâng cao năng suất, hiệu quả các
cơ sở sản xuất, kinh doanh tại vùng động lực của tỉnh.
- Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư: hạ tầng
giao thông, hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (chế biến, chế tạo ứng
dụng công nghệ cao, sinh thái), khu đô thị, trung tâm dịch vụ - thương mại,
logistics theo định hướng tăng trưởng xanh; các khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao; cấp nước và xử lý chất thải; nghiên cứu khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo; giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao; thông tin và truyền thông.
3. Nguồn lực thực hiện quy hoạch
Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng GRDP là 8%-9%
bình quân hằng năm trong thời kỳ quy hoạch 2021-2030, tỉnh Bắc Ninh dự kiến cần
huy động tổng số vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 674,6 nghìn tỷ đồng, cụ thể:
|
Nguồn vốn
|
Cơ cấu trong tổng vốn giai đoạn 2021-2030
|
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
Nguồn vốn khu vực nhà nước
|
10% (tương đương 28,3 nghìn tỷ đồng)
|
10% (tương đương 39,1 nghìn tỷ đồng)
|
|
Nguồn vốn khu vực ngoài nhà nước
|
35% (tương đương 99,2 nghìn tỷ đồng)
|
40% (tương đương 156,5 nghìn tỷ đồng)
|
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
|
55% (tương đương 155,9 nghìn tỷ đồng)
|
50% (tương đương 195,6 nghìn tỷ đồng)
|
4. Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch
ngành quốc gia, Quy hoạch tỉnh và chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm
2021-2025 được giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và
Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều
chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 để xây dựng trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2025 và Kế hoạch
sử dụng đất tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2026-2030 đảm bảo phù hợp với quy định của Luật
Quy hoạch, Luật Đất đai và các quy định pháp luật có liên quan, đặc biệt là chỉ
tiêu sử dụng đất để đáp ứng nhu cầu phát triển các khu, cụm công nghiệp; quỹ đất
dành cho phát triển hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng cấp quốc gia, cấp vùng trên địa
bàn tỉnh.
Trường hợp có chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, khu vực
định hướng quy hoạch đầu tư trong các quy hoạch được phê duyệt trước đây khác
so với Quy hoạch tỉnh thì thực hiện theo chỉ tiêu sử dụng đất, định hướng quy
hoạch đầu tư của Quy hoạch tỉnh này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được
giao, Giám đốc các Sở, Trưởng các Ban, ngành đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh:
- Chịu trách nhiệm về: (i) tính chính xác của các nội
dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo chức năng, nhiệm
vụ được giao; (ii) Tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên
quan đến các dự án tại Phụ lục (kèm theo); (iii) Đối với các dự án đang xử lý
theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc
danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có) chỉ được triển khai sau
khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều
tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với
các quy định hiện hành.
- Tham gia tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung
Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 tới các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, Nhân
dân trên địa bàn tỉnh, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước và
nước ngoài biết, nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của Quy hoạch tỉnh, tạo nền
tảng nhận thức, thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát triển tỉnh Bắc
Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Trước ngày 28/02/2025 xây dựng và ban hành chương
trình, kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch
này; trong đó xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện,
báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Kế hoạch này
và Quy hoạch tỉnh về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo yêu cầu để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, căn cứ
tình hình thực tế, các cơ quan, địa phương, đơn vị nếu có khó khăn, vướng mắc,
kịp thời báo cáo với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư
và Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, giải quyết theo quy định.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện tổng hợp kết quả đánh giá thực hiện
Kế hoạch này và Quy hoạch tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
PHỤ LỤC I[[1]]
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC
HIỆN TRONG QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 25/02/2025 của UBND tỉnh)
|
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Phân kỳ đầu tư
|
Nguồn vốn dự kiến
|
|
2021-2025
|
2026-2030
|
Sau 2030
|
|
I
|
GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nút giao hai đầu cầu Hồ thuộc địa phận huyện Tiên
Du, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
|
Huyện Tiên Du
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
1.2
|
Đường tỉnh 285B
|
Điểm đầu: thị xã Thuận Thành; Điểm cuối: huyện
Yên Phong
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
1.3
|
Cao tốc Bắc Ninh - Phả Lại, đoạn từ nút giao Vành
đai 4 đi Hải Dương
|
Thị xã Quế Võ
|
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
1.4
|
Cầu Hà Bắc 1 và Đường tỉnh 295C
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
1.5
|
Đường tỉnh 282B
|
Điểm đầu: thị xã Thuận Thành; Điểm cuối: huyện
Gia Bình
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
1.6
|
Cầu Chì
|
Điểm đầu: thị xã Quế Võ; Điểm cuối: huyện Gia
Bình
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
1.7
|
Đường tỉnh 295C
|
Điểm đầu: huyện Tiên Du; Điểm cuối: thành phố Từ
Sơn
|
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
1.8
|
Đường tỉnh 277B
|
Điểm đầu: huyện Yên Phong; Điểm cuối: thành phố Từ
Sơn
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
1.9
|
Đường tỉnh 276
|
Điểm đầu: huyện Tiên Du; Điểm cuối: huyện Yên
Phong
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
1.10
|
Xây mới sân bay Gia Bình
|
Huyện Gia Bình
|
X
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
1.11
|
Hệ thống cảng, cảng cạn ICD
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
1.12
|
Đường sắt đô thị
|
Điểm đầu: thành phố Bắc Ninh; Điểm cuối: thành phố
Từ Sơn
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Mở rộng cầu Hồ và đường dẫn hai đầu cầu
|
Nối huyện Tiên Du và thị xã Thuận Thành
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2.2
|
Mở rộng cầu Đại Phúc và đường dẫn hai đầu cầu, thành
phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2.3
|
Hoàn chỉnh nút giao giữa QL.18 với ĐT.295, huyện
Yên Phong
|
Huyện Yên Phong
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
II
|
CẤP NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng công suất hiện có và xây mới các
nhà máy nước tại khu vực Bắc Đuống và Nam Đuống
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp nhà máy cấp nước sạch Tân Chi
|
Xã Tân Chi, huyện Tiên Du
|
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh nguồn
nước thô của các trạm cấp nước sạch do Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường
Bắc Ninh quản lý
|
Xã Tri Phương, huyện Tiên Du; xã Tam Giang, huyện
Yên Phong; xã Phù Lãng, thị xã Quế Võ; xã Cao Đức, xã Đại Lai, huyện Gia
Bình; xã Phú Hoà, huyện Lương Tài
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
III
|
NÔNG NGHIỆP, THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa kè chống sạt
lở, xử lý sự cố sạt lở bờ bãi sông trên địa bàn toàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp các kênh tưới tiêu
trên địa bàn toàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Xây dựng, nâng cấp, tu sửa các tuyến đê, cống dưới
đê và các công trình phụ trợ trên địa bàn toàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Xây dựng/nâng cấp trạm bơm đầu mối, kênh trục và
hệ thống tưới, tiêu cục bộ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Trồng cây xanh trên các tuyến đường quốc lộ, đường
tỉnh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa các công trình hạ
tầng lâm nghiệp phục vụ bảo vệ và phát triển rừng; các công trình lâm sinh;
phát triển trồng cây lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu dưới tán rừng; xây dựng
chuỗi du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trong rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
IV
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề xuất nghiên cứu bổ sung vào quy hoạch để thành
lập các khu công nghiệp: 01 khu công nghiệp (mới) tại thị xã Quế Võ (Khu công
nghiệp Quế Võ mở rộng 2), Khu công nghiệp Gia Bình
I, Khu công nghiệp Lương Tài 1, Khu công nghiệp Lương Tài 2, Khu công nghiệp -
Đô thị - Dịch vụ Lương Tài
|
Thị xã Quế Võ, huyện Gia Bình, huyện Lương Tài
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Hạ tầng cụm công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cụm công nghiệp Xuân Lai - Đông Cứu
|
Huyện Gia Bình
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2.2
|
Cụm công nghiệp Lạc Vệ
|
Huyện Tiên Du
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2.3
|
Cụm công nghiệp Tam Đa - Dũng Liệt Khu số 1
|
Huyện Yên Phong
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2.4
|
Cụm công nghiệp Tam Đa - Dũng Liệt Khu số 2
|
Huyện Yên Phong
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2.5
|
Cụm công nghiệp Quế Tân
|
Thị xã Quế Võ
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2.6
|
Cụm công nghiệp Song Giang - Giang Sơn
|
Huyện Gia Bình
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2.7
|
Cụm công nghiệp Nghĩa Đạo
|
Thị xã Thuận Thành
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
V
|
HẠ TẦNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN, NƯỚC THẢI
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn phía Bắc (Phù Lãng -
Quế Võ)
|
Thị xã Quế Võ
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Nhà máy phân loại, tái chế và xử lý chất thải dân
dụng và công nghiệp tại Gia Đông, thị xã Thuận Thành
|
Thị xã Thuận Thành
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Khu xử lý chất thải tại Ngũ Thái, thị xã Thuận
Thành
|
Thị xã Thuận Thành
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ
cao phát năng lượng huyện Lương Tài
|
Huyện Lương Tài
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Các khu xử lý chất thải rắn
|
Huyện Yên Phong, huyện Tiên Du, huyện Gia Bình,
thành phố Từ Sơn, thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Các khu, trạm xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
VI
|
HẠ TẦNG NGHĨA TRANG
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉnh trang, xây mới các nghĩa trang trên địa bàn
tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
VII
|
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Nâng cao trình độ công nghệ của các doanh nghiệp
giai đoạn 2022 - 2030
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
3
|
Xây dựng khu nghiên cứu phát triển khoa học và
công nghệ tập trung
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Xây dựng Trạm quan trắc và cảnh báo môi trường
phóng xạ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
VIII
|
VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm các dự án, nhiệm vụ nghiên cứu, thí điểm ứng
dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực công nghệ thông tin
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Nhóm các dự án, nhiệm vụ thực hiện theo chương
trình chuyển đổi số quốc gia, chương trình chuyển đổi số của tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Nhóm các dự án, nhiệm vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
4
|
Nhóm các dự án, nhiệm vụ triển khai xây dựng các
hệ thống nền tảng
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Nhóm các dự án, nhiệm vụ xây dựng và phát triển dữ
liệu
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Nhóm các dự án, nhiệm vụ phát triển các ứng dụng
dịch vụ công nghệ thông tin
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
7
|
Nhóm các dự án, nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông
tin
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
8
|
Nhóm các dự án, nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
9
|
Nhóm các dự án, nhiệm vụ phát triển công nghiệp
công nghệ thông tin
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
10
|
Khu công nghệ thông tin tập trung
|
Huyện Tiên Du, thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
IX
|
Y TẾ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mở rộng, nâng cấp, cải tạo và xây mới các cơ sở
khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
2
|
Xây dựng Trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi;
bệnh viện đa khoa; phòng khám đa khoa; viện, trung tâm dưỡng lão
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà nước,
vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
X
|
CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ VIỆC LÀM, NGƯỜI CÓ CÔNG,
PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở trợ giúp xã hội: Trung tâm nuôi dưỡng người
có công và bảo trợ xã hội
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Cơ sở cai nghiện ma túy
|
Thành phố Bắc Ninh, thị xã Quế Võ
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Trung tâm bảo trợ xã hội, phục hồi chức năng cho
người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí tỉnh Bắc Ninh
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Trung tâm cứu trợ trẻ em tàn tật thị xã Thuận
Thành
|
Thị xã Thuận Thành
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
XI
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các trường
trung học phổ thông, các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Xây dựng các trường trung học phổ thông, dạy nghề,
liên cấp trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
XII
|
VĂN HÓA - THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp, bảo tồn các di tích lịch sử
văn hóa trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng mới nhà thực hành Quan họ tại các làng
quan họ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2.2
|
Xây dựng mới, cải tạo sửa chữa Hệ thống quảng trường,
tượng đài, công viên, nhà văn hóa, cung văn hóa, bảo tàng, thư viện trên địa
bàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2.3
|
Khu liên hợp thể thao
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
XIII
|
DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển du lịch sông Đuống, sông Cầu
|
Thành phố Bắc Ninh, thị xã Quế Võ, thị xã Thuận
Thành, huyện Tiên Du, huyện Gia Bình, huyện Lương Tài.
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Khu trung tâm thương mại, dịch vụ giải trí, vui
chơi
|
Huyện Tiên Du
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Khu trung tâm du lịch nghỉ dưỡng, thể thao sân
golf
|
Huyện Tiên Du
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
XIV
|
THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm hội chợ triển lãm tỉnh
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Trung tâm Logistics
|
Thành phố Bắc Ninh, thị xã Quế Võ, huyện Yên
Phong, huyện Tiên Du, huyện Gia Bình
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Kho xăng dầu, kho khí
|
Thị xã Quế Võ, thị xã Thuận Thành, huyện Lương
Tài, huyện Tiên Du, huyện Gia Bình
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Trung tâm thương mại, khu thương mại dịch vụ,
outlet
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
XV
|
ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khu đô thị; khu nhà ở; điểm dân cư nông thôn
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
XVI
|
AN NINH QUỐC PHÒNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ Công an tỉnh
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Xây dựng, cải tạo, sửa chữa trụ sở các đội
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
XVII
|
CÔNG TRÌNH, TRỤ SỞ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trung tâm văn hóa
Kinh Bắc
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc các
cơ quan tỉnh Bắc Ninh
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, tỉnh Bắc Ninh
căn cứ Quy hoạch tỉnh được duyệt và các quy hoạch khác có liên quan để xác định
tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự
án nêu trên và các dự án khác theo định hướng phát triển đảm bảo phù hợp nhu cầu,
khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn, thực tiễn của địa
phương. Việc phân kỳ đầu tư các dự án mang tính chất định hướng, trường hợp có
nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực
thực hiện thì tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm
hơn.
PHỤ LỤC II[[2]]
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
THEO ĐỀ XUẤT CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 25/02/2025 của UBND tỉnh)
|
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Phân kỳ đầu tư
|
Nguồn vốn dự kiến
|
|
2021-2025
|
2026-2030
|
Sau 2030
|
|
I
|
GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐTXD tuyến đường ĐT.277 (đoạn từ nút giao với QL.18
đến nút giao với ĐT.285B)
(Thuộc dự án C.I.2, Phụ lục V, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Yên Phong
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
I
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm công nghiệp Phù Lãng
(Dự án II.8, Phụ lục III, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Thị
xã Quế Võ
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Khu công nghiệp An Việt - Quế võ 6 và Khu công
nghiệp Thuận Thành III - Phân khu C (đã được phê duyệt quy hoạch phát triển đến
năm 2020)
(Dự án A.II.1 và A.II.2, Phụ lục II, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thị xã Quế Võ, thị
xã Thuận Thành
|
X
|
X
|
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Chuyển đổi 01 KCN (chuyển vị trí KCN Hanaka từ vị
trí cũ thuộc địa phận thành phố Từ Sơn về vị trí mới tiếp giáp KCN Gia Bình
II, thuộc địa phận huyện Gia Bình). (Dự án A.I.15, Phụ lục II, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Gia Bình
|
|
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
II
|
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu
(Các dự án thuộc nhóm V.1, Phụ lục XX,
Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Thị xã Quế Võ, Thị
xã Thuận Thành, huyện Tiên Du, huyện Lương Tài, huyện Gia Bình
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Kho khí
(Dự án V.2, Phụ lục XX, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Tiên Du
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Chợ đầu mối nông sản Thuận Thành
(Dự án I.2, Phụ lục XX, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thị
Xã Thuận Thành
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Chợ Khắc Niệm
(Dự án I.3, Phụ lục XX, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành
phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Trung tâm thương mại cấp vùng
(Dự án thuộc nhóm II.1, Phụ lục XX, Quyết
định 1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Trung tâm thương mại tại TP. Bắc Ninh (03 dự án)
(Dự án thuộc nhóm II.1 Phụ lục XX Quyết
định 1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Trung tâm thương mại tại TP. Từ Sơn (01 dự án)
(Dự án II.2 Phụ lục XX Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành
phố Từ Sơn
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
8
|
Trung tâm mua sắm quốc tế
(Dự án thuộc nhóm II.4, Phụ lục XX, Quyết
định 1589/QĐ-TTg)
|
Huyện
Yên Phong
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
9
|
Trung tâm thương mại tại huyện Yên Phong
(02 Dự án thuộc nhóm II.4, Phụ lục XX, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Huyện
Yên Phong
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
10
|
Trung tâm thương mại tại Thị xã Quế Võ (02 dự án)
(Dự án thuộc nhóm II.5, Phụ lục XX, Quyết
định 1589/QĐ-TTg)
|
Thị
xã Quế Võ
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
11
|
Trung tâm thương mại tại huyện Tiên Du (03 dự án)
(Dự án thuộc nhóm II.6, Phụ lục XX, Quyết
định 1589/QĐ-TTg)
|
Huyện
Tiên Du
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
12
|
Trung tâm thương mại tại huyện Lương Tài
(Dự án II.7, Phụ lục XX, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Huyện
Lương Tài
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
III
|
VĂN HÓA - DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trưng bày Bảo tàng tỉnh
(Dự án II.2, Phụ lục
XIX, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Thư viện điện tử tỉnh
(Dự án II.3, Phụ lục
XIX, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
X
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Dự án bảo tồn, phát huy
giá trị Khu núi Dạm - Nam Sơn gắn với phát triển du lịch.
(Dự án IV.1, Phụ lục IV, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Khu du lịch bãi Nguyệt Bàn - Cao Lỗ
Vương
(Dự án 6, Phụ lục IV, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Gia Bình
|
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà nước,
vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Khu du lịch lịch sử phòng tuyến
sông Như Nguyệt
(Dự án 7, Phụ lục IV, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Yên Phong
|
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Khu du lịch đền và lăng Kinh Dương
Vương
(Dự án 8, Phụ lục IV, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Thị xã Thuận Thành
|
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Tổ hợp du lịch sông Đuống
(Dự án 9, Phụ lục IV, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
8
|
Sân golf gắn với khu du lịch đền và
lăng Kinh Dương Vương
(Dự án 10, Phụ lục IV, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Thị xã Thuận Thành
|
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
9
|
Sân golf gắn với phòng tuyến sông
Như Nguyệt
(Dự án 11, Phụ lục IV, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Yên Phong
|
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
10
|
Sân golf gắn với Tổ hợp du lịch
sông Đuống
(Dự án 13-14, Phụ lục IV, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
11
|
Sân golf gắn với Khu du lịch bãi
Nguyệt Bàn - Cao Lỗ Vương
(Dự án 16, Phụ lục IV, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Gia Bình
|
|
X
|
X
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
IV
|
Y TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình xây dựng
mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu phức hợp cấp vùng về
y tế với diện tích khoảng 200 ha
(Dự án I.1, Phụ lục
XVI, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Thị xã Thuận Thành
|
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa thành
phố Từ Sơn
(Dự án I.2, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Từ Sơn
|
X
|
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Trung tâm y tế thành phố
Bắc Ninh
(Dự án I.3, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
và phục hồi chức năng
(Dự án I.4, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Bệnh viện Da Liễu
(Dự án I.5, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Bệnh viện Mắt
(Dự án I.6, Phụ lục XVI, Quyết định 1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Trung tâm Pháp y
(Dự án I.7, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
8
|
Bệnh viện Lão Khoa
(Dự án I.8, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
9
|
Bệnh viện Nội tiết
(Dự án I.9, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
10
|
Bệnh viện chấn thương
chỉnh hình
(Dự án I.10, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
11
|
Bệnh viện Tim mạch
(Dự án I.11, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
12
|
Trung tâm Chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi
(Dự án I.12, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
X
|
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
13
|
Bệnh viện đa khoa và viện
dưỡng lão
(Dự án I.13, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thị xã Thuận Thành
|
X
|
|
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
14
|
Bệnh viện đa khoa quốc
tế tại huyện Tiên Du
(Dự án I.14, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Tiên Du
|
X
|
|
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
15
|
Bệnh viện và viện dưỡng
lão
(Dự án I.15, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Yên Phong
|
X
|
|
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
16
|
Bệnh viện cuộc sống mới
(Dự án I.16, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Từ Sơn
|
X
|
|
|
Vốn ngoài nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
Công trình nâng cấp cải tạo, mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Sản Nhi
(Dự án II.1, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
(Dự án II.2, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Bệnh viện Sức khỏe tâm thần
(Dự án II.3, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Bệnh viện Phổi
(Dự án II.4, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh
(Dự án II.5, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
X
|
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Trung tâm y tế thị xã Quế Võ
(Dự án II.6, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thị xã Quế Võ
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Trung tâm y tế huyện Yên Phong
(Dự án II.7, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Yên Phong
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
8
|
Trung tâm y tế huyện Gia Bình
(Dự án II.8, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Gia Bình
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
9
|
Trung tâm y tế huyện Lương Tài
(Dự án II.9, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Lương Tài
|
X
|
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
10
|
Trung tâm y tế thị xã Thuận Thành
(Dự án II.10, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Thị xã Thuận Thành
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
11
|
Trung tâm Y tế huyện Tiên Du
(Dự án II.11, Phụ lục XVI, Quyết định
1589/QĐ-TTg)
|
Huyện Tiên Du
|
|
X
|
|
Vốn ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, tỉnh Bắc Ninh
căn cứ Quy hoạch tỉnh được duyệt và các quy hoạch khác có liên quan để xác định
tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự
án nêu trên và các dự án khác theo định hướng phát triển đảm bảo phù hợp nhu cầu,
khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn, thực tiễn của địa
phương. Việc phân kỳ đầu tư các dự án mang tính chất định hướng, trường hợp có
nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực
thực hiện thì tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm
hơn.
[[1]] Danh sách theo
Phụ lục số XXVII ban hành kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ.
[[2]] Danh sách
ngoài Phụ lục số XXVII ban hành kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày
08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 137/QĐ-UBND ngày 25/02/2025 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Văn bản liên quan
Ban hành:
19/08/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/09/2025
Ban hành:
17/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/05/2025
Ban hành:
02/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/04/2025
Ban hành:
20/03/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
02/04/2025
Ban hành:
07/03/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/04/2025
Ban hành:
17/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/03/2025
Ban hành:
24/01/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
12/03/2025
Ban hành:
23/01/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/02/2025
Ban hành:
23/01/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
05/05/2025
Ban hành:
29/11/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
12/12/2024
481
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|