|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 637/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 19
tháng 8 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỈNH BẮC NINH THỜI KỲ
2021–2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Quy hoạch năm
2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch
năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư và Luật Đấu thầu năm 2024;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch; số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023, số 22/2025/NĐ-CP ngày 11/02/2025 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019;
Căn cứ Nghị quyết
03/2025/NQ-CP ngày 14/8/2025 của Chính phủ về cơ chế, chính sách đặc thù đầu tư
xây dựng Cảng hàng không quốc tế Gia Bình;
Căn cứ Quyết định số
1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc
Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông báo số
119-TB/VPTW ngày 20/01/2025 của Văn phòng Trung ương Đảng về thông báo kết luận
của đồng chí Tổng Bí thư Tô Lâm trong chuyến về thăm và làm việc tại tỉnh Bắc
Ninh;
Căn cứ Thông báo số
68/TB-VPCP ngày 27/02/2025 của Văn phòng Chính phủ Thông báo Kết luận của Thủ
tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại cuộc họp về việc đầu tư xây dựng đường kết
nối Cảng hàng không quốc tế Gia Bình tỉnh Bắc Ninh với Thủ đô Hà Nội và xây dựng
trung tâm logistics tại khu vực Cảng hàng không quốc tế Gia Bình;
Căn cứ Văn bản số
230/TTg-QHĐP ngày 28/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ trương điều chỉnh
Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh theo trình tự, thủ tục rút gọn;
Căn cứ các Tờ trình số:
94/TTr-STC ngày 25/6/2025, 95/TTr-STC ngày 25/6/2025 của Sở Tài chính về việc
xin ý kiến hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (viết tắt là Quy hoạch tỉnh) (trước khi sáp nhập);
Căn cứ Kết luận của Ban Thường
vụ Đảng uỷ UBND tỉnh Bắc Ninh về các nội dung họp ngày 24/6/2025 tại Thông báo
số 28-TB/ĐUUB ngày 24/6/2025 (trước khi sáp nhập);
Căn cứ ý kiến Kết luận số
1594-TB/TU ngày 26/6/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc điều chỉnh Quy hoạch
tỉnh (trước khi sáp nhập);
Căn cứ Văn bản số
15932-CV/VPTW ngày 08/7/2025 của Văn phòng Ban chấp hành trung ương về ý kiến Bộ
Chính trị về chủ trương đầu tư Cảng hàng không quốc tế Gia Bình;
Căn cứ Kết luận của Ban Thường
vụ Đảng uỷ UBND tỉnh tại Hội nghị Lần thứ 01 theo Thông báo số 01-TB/ĐU ngày
08/7/2025;
Căn cứ ý kiến kết luận của
Thường trực Tỉnh ủy tại phiên giao ban ngày 11/7/2025 theo Thông báo số
06-TB/TU ngày 11/7/2025;
Căn cứ ý kiến kết luận của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại phiên họp ngày 11/7/2025 theo Thông báo số 10-TB/TU
ngày 12/7/2025;
Căn cứ ý kiến của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (viết tắt là Quy hoạch tỉnh) theo Thông báo số 18-TB/TU ngày
18/7/2025;
Căn cứ Quyết định số
1102/QĐ-BXD ngày 20/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1204/QĐ-BXD ngày 01/8/2025 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
Cảng hàng không quốc tế Gia Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ ý kiến tham gia của
các Bộ, ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố lân cận; ý kiến của các Sở,
ngành địa phương về hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch tỉnh;
Xét: Tờ trình số 04/TTr-SXD
ngày 08/7/2025 của Sở Xây dựng về việc xin ý kiến hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch tỉnh;
Văn bản số 946/SXD-QHKT ngày 14/8/2025 của Sở Xây dựng về việc báo cáo việc tiếp
thu, giải trình và hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh (trước sáp
nhập) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên,
phạm vi điều chỉnh Quy hoạch tỉnh
1.1. Tên quy hoạch: Điều
chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh (trước sáp nhập) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
1.2. Phạm vi điều chỉnh
quy hoạch tỉnh:
- Phạm vi ranh giới lập quy hoạch:
Toàn bộ phạm vi địa giới hành chính tỉnh Bắc Ninh (trước sáp nhập) với tổng diện
tích tự nhiên 822,7km2, với 41/41 đơn vị hành chính cấp xã. Ranh giới
tọa độ địa lý từ 20°58’ đến 21°16’ vĩ độ Bắc, từ 105°54’ đến 106°19’ kinh độ
Đông: Phía bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Giang (trước sáp nhập); Phía nam tiếp
giáp với tỉnh Hưng Yên và Thủ đô Hà Nội; Phía tây tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội;
Phía đông tiếp giáp với thành phố Hải Phòng.
- Thực hiện Thông báo số
68/TB-VPCP ngày 27/02/2025 của Văn phòng Chính phủ Thông báo Kết luận của Thủ
tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại cuộc họp về việc đầu tư xây dựng đường kết
nối Cảng hàng không quốc tế Gia Bình tỉnh Bắc Ninh với Thủ đô Hà Nội và xây dựng
trung tâm logistics tại khu vực Cảng hàng không quốc tế Gia Bình (Mở rộng
sân bay và bổ sung tuyến đường bộ, đường sắt đô thị và đường sắt cao tốc kết nối
Cảng hàng không quốc tế Gia Bình với trung tâm thành phố Hà Nội và kết nối tỉnh
Hải Dương với tiêu chí ngắn nhất, hiện đại nhất và đẹp nhất, gắn với hệ thống
đường sắt kết nối cảng hàng không với tuyến đường sắt liên vận quốc tế Hà Nội -
Lim - Phả Lại - Móng Cái và tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn).
- Thực hiện điều chỉnh nội dung
Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh (trước sáp nhập) có mâu thuẫn với các quy hoạch cấp cao
hơn theo Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về việc tiếp tục
tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một
số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất
lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
- Bổ sung phương án sắp xếp các
đơn vị hành chính theo quy định về chính quyền địa phương hai cấp.
- Hoàn thiện hệ thống sơ đồ, bản
đồ, cơ sở dữ liệu quy hoạch theo quy định tại Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày
12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch; Thông
tư số 04/2023/TT-BKHĐT ngày 26/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn yêu cầu nội dung và kỹ thuật của cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch và sơ đồ, bản
đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
2. Các nội
dung chính điều chỉnh quy hoạch
Quy hoạch Cảng hàng không quốc
tế Gia Bình được phê duyệt cấp sân bay 4E, công suất quy hoạch điều chỉnh: Thời
kỳ 2021-2030 khoảng 30,0 triệu hành khách/năm và 1,6 triệu tấn hàng hóa/năm; tầm
nhìn đến năm 2050, khoảng 50,0 triệu hành khách/năm và 2,5 triệu tấn hàng
hóa/năm, diện tích khoảng 1960ha (Quyết định số 1204/QĐ-BXD ngày 01/8/2025 của
Bộ Xây dựng) cùng với việc hình thành tuyến giao thông kết nối Cảng hàng
không Gia Bình với Thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận, làm thay đổi Quy hoạch tỉnh
Bắc Ninh (trước sáp nhập) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày
08/12/2023, do đó cần phải điều chỉnh cho phù hợp. Nội dung điều chỉnh như sau:
2.1. Điều chỉnh định hướng phát
triển hạ tầng Cảng hàng không quốc tế Gia Bình:
Quy mô diện tích đã phê duyệt
theo quy hoạch tỉnh là 245ha;
Quy mô diện tích sau khi mở rộng
khoảng 1.960ha.
(Chi tiết tại phụ lục VIIIa
kèm theo)
2.2. Điều chỉnh phương án phát
triển mạng lưới giao thông:
- Bổ sung tuyến đường bộ gắn với
đường sắt đô thị và đường sắt cao tốc kết nối sân bay Gia Bình tỉnh Bắc Ninh (Cảng
hàng không quốc tế Gia Bình) với Thủ đô Hà Nội và thành phố Hải Phòng, với tiêu
chí ngắn nhất, hiện đại nhất và đẹp nhất. Quy mô mặt cắt 120m. Tổng chiều dài địa
phận tỉnh Bắc Ninh khoảng 30,3km (trong đó: Từ sân bay Gia Bình đi Thủ đô Hà Nội
khoảng 27,7km, từ sân bay Gia Bình đi thành phố Hải Phòng khoảng 2,6km);
- Bổ sung tuyến đường kết nối Cảng
hàng không quốc tế Gia Bình (tại nút giao ĐT.285B) về phía bắc sông Cầu (tỉnh Bắc
Giang trước sáp nhập), quy mô mặt cắt 100-120m.
- Bổ sung tuyến đường ĐT.285C kết
nối đường ĐT.285B qua khu vực Cảng hàng không quốc tế Gia Bình, quy mô mặt cắt
60-70m.
- Bổ sung, mở rộng tuyến đường
ĐT.285 từ Cảng hàng không quốc tế Gia Bình về phía bắc sông Cầu (tỉnh Bắc Giang
trước sáp nhập), quy mô mặt cắt 60-80m.
- Điều chỉnh các tuyến đường tỉnh
qua khu vực Cảng hàng không quốc tế Gia Bình (ĐT.285; ĐT.280; ĐT.281; ĐT.284 và
ĐT.279).
- Điều chỉnh, mở rộng tuyến đường
QL.17 đoạn từ cầu Bình Than đi cầu Kênh Vàng, quy mô mặt cắt 100-120m.
- Điều chỉnh mở rộng ĐT.285B,
ĐT.282B lộ giới từ 56,5m lên 80,0m tạo thành đường vành đai khép kín khu phía
nam sông Đuống.
- Điều chỉnh mạng lưới đường đô
thị, kết cấu hạ tầng giao thông phù hợp với định hướng không gian toàn đô thị.
(Chi tiết tại phụ lục Va kèm
theo)
2.3. Bổ sung các chức năng đô
thị, công nghiệp, dịch vụ, sân golf, cảng cạn, cảng thủy nội địa (chi tiết tại
phụ lục VIa kèm theo), logistics, khu phi thuế quan, cơ sở giáo dục
đào tạo,... xung quanh khu vực Cảng hàng không và dọc tuyến đường kết nối sân
bay Gia Bình tỉnh Bắc Ninh với Thủ đô Hà Nội và kết nối với thành phố Hải
Phòng, đảm bảo nhu cầu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
2.3.1. Bổ sung các khu đô thị mới
phục vụ Cảng hàng không quốc tế Gia Bình:
- Hình thành khu vực phát triển
đô thị phía Nam sông Đuống, với trọng tâm dọc 2 bên trục đường kết nối Cảng
hàng không quốc tế Gia Bình với Thủ đô Hà Nội; điều chỉnh quy mô dân số dự kiến
cho các khu đô thị mới phía Nam sông Đuống phục vụ Cảng hàng không quốc tế Gia
Bình tương ứng quy mô diện tích phát triển đô thị tăng thêm khoảng 10.000ha.
- Quy hoạch định hướng phát triển
không gian các đô thị dọc tuyến đường kết nối Hà Nội – Cảng hàng không quốc tế
Gia Bình – Hải Phòng, đường 285B, 282B, đường kết nối với trung tâm hành chính
tỉnh Bắc Giang (trước sáp nhập)... theo mô hình TOD.
2.3.2. Điều chỉnh phương án
phát triển hệ thống các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Điều chỉnh phương án phát triển
hệ thống các khu công nghiệp, cụm công nghiệp do ảnh hưởng của việc mở rộng Cảng
hàng không quốc tế Gia Bình với quy mô tăng lên khoảng 1.960ha và hình thành
tuyến đường kết nối Cảng hàng không quốc tế Gia Bình với Thủ đô Hà Nội và kết nối
với thành phố Hải Phòng, làm thay đổi kết cấu hạ tầng và các chức năng của khu
vực vùng phía nam sông Đuống (Chi tiết tại phụ lục IIa, IIIa kèm
theo).
2.3.3. Điều chỉnh phương án
phát triển các khu tổ hợp sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa thể thao và
sân golf.
- Phát triển các chuỗi các công
trình dịch vụ - hỗn hợp dọc theo tuyến đường kết nối Cảng hàng không quốc tế
Gia Bình với Thủ đô Hà Nội và kết nối thành phố Hải Phòng để tạo điểm nhấn về
không gian đô thị.
- Phát triển các khu phức hợp gồm
các chức năng: Dịch vụ Cảng hàng không quốc tế; thương mại tự do - phi thuế
quan; khu logistics đa phương thức; cảng cạn; khu công nghiệp công nghệ cao;
khu nghiên cứu phát triển (R&D); điều chỉnh diện tích Khu công nghệ thông
tin tập trung - Khu công nghiệp công nghệ số (Chi tiết tại phụ lục XIa kèm
theo); trung tâm hội nghị, triển lãm; dịch vụ văn phòng, khách sạn,...
- Bổ sung các khu dịch vụ; tổ hợp
du lịch, sinh thái, nghỉ dưỡng; văn hóa thể thao và sân golf… (Chi tiết tại
phụ lục IVa kèm theo).
2.3.4. Điều chỉnh phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước
a) Điều chỉnh quy hoạch thuỷ lợi:
Điều chỉnh hướng tuyến sông
Móng, sông Khoai, sông Thứa phù hợp với không gian sau khi điều chỉnh Cảng hàng
không Quốc tế Gia Bình.
(Phương án điều chỉnh được
thể hiện trong bản vẽ sơ đồ phương án phát triển hệ thống cấp nước sạch, thoát
nước mưa, thuỷ lợi)
b) Điều chỉnh quy hoạch cấp nước:
Điều chỉnh nâng công suất, bổ
sung hướng tuyến cấp nước trên địa bàn; Tổng công suất sau điều chỉnh tăng khoảng
95.000m3/ngày đêm (Chi tiết tại phụ lục XIIa, kèm theo).
2.3.5. Điều chỉnh phương án
phát triển mạng lưới cấp điện
Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung hệ
thống trạm và mạng lưới truyền tải điện theo định hướng của Quy hoạch điện VIII
điều chỉnh, đáp ứng nhu cầu phụ tải tiêu thụ khi hình thành Cảng hàng không quốc
tế Gia Bình và các chức năng phục vụ Cảng hàng không (Chi tiết tại phụ lục Xa
kèm theo).
2.3.6. Điều chỉnh phương án
phát triển các khu xử lý chất thải, nghĩa trang
a) Điều chỉnh khu xử lý chất thải:
Điều chỉnh chức năng cơ sở xử
lý chất thải rắn phía Bắc (xã Phù Lãng, tỉnh Bắc Ninh) phục vụ xử lý, tái chế
chất thải công nghiệp, y tế, sinh hoạt (Chi tiết tại phụ lục XIIIa kèm
theo).
b) Điều chỉnh các khu nghĩa
trang:
- Đưa ra khỏi quy hoạch các
nghĩa trang tập trung tại khu vực thị xã Thuận Thành, các huyện Gia Bình, Lương
Tài (trước sáp nhập) để đưa về các cụm xã, phường mới theo quy hoạch riêng.
- Đề xuất cho ra khỏi quy hoạch
đối với đài hỏa táng Thuận Thành (tại phường Trạm Lộ, thị xã Thuận Thành trước
sáp nhập).
- Mở rộng các nghĩa trang hiện
trạng theo mô hình công viên nghĩa trang tại các xã Đại Lai, Lương Tài, Trung
Chính (Chi tiết tại phụ lục XIVa kèm theo).
2.3.7. Điều chỉnh phương án
phát triển kết cấu hạ tầng giáo dục – đào tạo
- Điều chỉnh phương án phát triển
kết cấu hạ tầng giáo dục – đào tạo do ảnh hưởng của việc mở rộng Cảng hàng
không quốc tế Gia Bình và hình thành các chức năng phục vụ Cảng hàng không.
- Bổ sung mới khu đô thị giáo dục
- đào tạo tại xã Đại Lai, Đông Cứu.
(Chi tiết tại phụ lục XVIIa
kèm theo)
2.3.8. Điều chỉnh các công
trình an sinh xã hội, tôn giáo
Hoàn trả, đầu tư xây dựng đồng
bộ các công trình an sinh xã hội do ảnh hưởng của việc thu hồi đất để xây dựng
Cảng hàng không quốc tế Gia Bình và các chức năng phục vụ Cảng hàng không, đáp ứng
đời sống vật chất, tinh thần cho người dân.
2.3.9. Điều chỉnh, bổ sung các
công trình an ninh, quốc phòng
- Điều chỉnh phương án quy hoạch
đất an ninh quốc phòng trong ranh giới Cảng hàng không quốc tế Gia Bình theo
quy hoạch được duyệt.
- Bổ sung đất an ninh tại xã
Tam Đa, quy mô khoảng 37ha.
- Bổ sung quỹ đất để xây dựng
công trình quốc phòng tại khu vực Cảng hàng không quốc tế Gia Bình với quy mô
khoảng 30ha.
2.4. Định hướng phát triển
đô thị:
Điều chỉnh, bổ sung theo các
tiêu chí của đô thị loại I để nâng cấp các xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (trước
sáp nhập) trở thành phường.
2.5. Các nội dung khác: Giữ
nguyên theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2.6. Các nội dung khác
liên quan:
Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch tỉnh
đã được UBND tỉnh gửi lấy ý kiến các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành
phố liên quan và các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tại văn bản số
2777/UBND-XDCB ngày 20/6/2025 và văn bản số 394/UBND-XDCB ngày 20/6/2025. Các Bộ,
ngành, địa phương lân cận đã tham gia ý kiến gồm: (1) Bộ Quốc phòng (2) Cục An
ninh Kinh tế - Bộ Công an; (3) Bộ Tài chính; (4) Bộ Xây dựng; (5) Bộ Nông nghiệp
và Môi trường; (6) Bộ Khoa học và Công nghệ; (7) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(8) Bộ Công Thương; (9) Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang (cũ); (10) UBND thành phố
Hà Nội; (11) UBND tỉnh Quảng Ninh (Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh, Sở Xây dựng tỉnh
Quảng Ninh); (12) Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bắc Ninh; (13) Sở Công
Thương tỉnh Bắc Ninh; (14) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; (15) Công ty Điện lực Bắc
Ninh;
Văn bản của các sở, ngành địa
phương giải trình ý kiến tham gia của các Bộ, ngành Trung ương về hồ sơ điều chỉnh
Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh, gồm: (1) Sở Công Thương; (2) Sở Khoa học và Công nghệ;
(3) Sở Nông nghiệp và Môi trường; (4) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; (5) Công ty Cổ
phần nước sạch Bắc Ninh.
Ý kiến của Bộ Công an tại văn bản
số 3298/BCA-H02 ngày 24/7/2025 về việc thu hồi đất để thực hiện nhiệm vụ an
ninh tại xã Tam Đa, tỉnh Bắc Ninh.
Văn bản số 236/VQH-QH ngày
04/8/2025 của Viện Quy hoạch-Kiến trúc Bắc Ninh về việc báo cáo tiếp thu, giải
trình, chỉnh sửa, hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch tỉnh theo quy định.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch
tỉnh được phê duyệt tại Quyết định này là một phần không thể tách rời nội dung
Quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1589/QĐ-TTg
ngày 08/12/2023; là cơ sở, căn cứ để lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn,
quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; triển
khai các thủ tục đầu tư dự án có liên quan trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
Việc triển khai các quy hoạch
tiếp theo, các công trình, dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia chuyên ngành có liên quan, đồng thời cần đánh giá đầy đủ, toàn
diện tác động của Cảng hàng không quốc tế Gia Bình đối với việc hình thành các
chức năng xung quanh Cảng hàng không quốc tế Gia Bình trước khi triển khai thực
hiện.
2. Trách nhiệm của các cơ quan
chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, UBND các phường, xã và các cơ quan, đơn vị
liên quan
a) Sở Tài chính:
Tổ chức công bố, công khai nội
dung điều chỉnh Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch; lưu trữ
Hồ sơ Quy hoạch tỉnh kèm theo Quyết định phê duyệt sau khi được bàn giao.
b) Sở Xây dựng:
- Hoàn thiện hệ thống sơ đồ, bản
đồ, cơ sở dữ liệu, Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch tỉnh đảm bảo thống nhất với nội
dung của Quyết định này; bàn giao, lưu trữ Hồ sơ Quy hoạch tỉnh kèm theo Quyết
định phê duyệt.
- Tổ chức lập, điều chỉnh quy
hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành (nếu
có) đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với nội dung điều chỉnh Quy hoạch tỉnh.
c) UBND các phường, xã và các
cơ quan đơn vị liên quan tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn,
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ
với nội dung điều chỉnh Quy hoạch tỉnh.
d) Các cơ quan chuyên môn trực
thuộc UBND tỉnh, UBND các phường, xã và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thường xuyên rà soát Quy hoạch tỉnh trong quá
trình thực hiện để kịp thời đề xuất điều chỉnh cho phù hợp.
e) Các cơ quan có chức năng
thanh tra, kiểm tra tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy
hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ quan, đơn vị có liên
quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp thực hiện Quy hoạch tỉnh
được phê duyệt điều chỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành; Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các phường, xã và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Đảng ủy UBND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các phường, xã;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, KTTH, THĐT, KTN; TTTT tỉnh (đăng tải);
+ Lưu: VT, XD Hải.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thịnh
|
PHỤ LỤC IIa
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
BẮC NINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
TT
|
Tên khu công nghiệp
|
Theo Quyết định phê duyệt số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023
|
Điều chỉnh quy hoạch
|
Ghi chú
|
|
Địa điểm dự kiến
|
Diện tích phê duyệt
(ha)
|
Địa điểm
|
Diện tích điều chỉnh
(ha)
|
|
|
B
|
Các khu công nghiệp có tiềm
năng, dự kiến thành lập mới trong trường hợp được bổ sung, điều chỉnh chỉ
tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của
pháp luật về khu công nghiệp
|
|
1
|
Khu công nghiệp Lương Tài 1
|
Huyện Lương Tài
|
Khoảng 245
|
Xã Trung Kênh, xã Nhân Thắng
|
Khoảng 250
|
Điều chỉnh diện tích
|
|
2
|
Khu công nghiệp Lương Tài 2
|
Huyện Lương Tài
|
Khoảng 495
|
Phường Trạm Lộ, phường Ninh Xá, xã Gia Bình, xã Lâm Thao
|
Khoảng 860-950ha
|
Điều chỉnh vị trí, quy mô, chức năng sang công nghiệp - dịch vụ -
logistics, thương mại tự do – phi thuế quan,…
|
|
3
|
Khu công nghiệp Thuận Thành III – Phân khu B
|
Thị xã Thuận Thành
|
Khoảng 300,04
|
Phường Thuận Thành, phường Trí Quả
|
Khoảng 329
|
Điều chỉnh ranh giới, quy mô
|
|
4
|
Khu công nghiệp Lương tài 3
|
|
|
Xã Trung Chính, xã Trung Kênh
|
Khoảng 510
|
Bổ sung mới
|
|
5
|
Khu công nghiệp Gia Bình III
|
|
|
Xã Cao Đức, xã Nhân Thắng, xã Trung Kênh
|
Khoảng 280
|
Bổ sung mới
|
|
6
|
Khu công nghiệp công nghệ cao Đào Viên
|
|
|
Phường Đào Viên
|
Khoảng 105
|
Bổ sung mới
|
|
7
|
Mở rộng Khu công nghiệp Gia Bình II
|
|
|
xã Nhân Thắng
|
Khoảng 38
|
Bổ sung mới
|
|
8
|
Khu công nghiệp - Đô thị và Dịch vụ Lương Tài
|
Huyện Lương Tài
|
Khoảng 665
|
|
|
Hủy bỏ, chuyển chức năng phát triển đô thị, dịch vụ
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô diện tích
và phạm vi ranh giới các khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá
trình lập quy hoạch đô thị và nông thôn, lập dự án đầu tư và được cấp có thẩm quyền
quyết định, bảo đảm đúng chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ.
- Các khu công nghiệp tiềm năng
có nhu cầu đầu tư sớm hơn để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
thì cơ quan được giao chủ trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
- Các nội dung khác giữ nguyên
theo Phụ lục số II kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ
tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC IIIa
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH
BẮC NINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
TT
|
Tên cụm công nghiệp
|
Theo Quyết định phê duyệt số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023
|
Điều chỉnh quy hoạch
|
Ghi chú
|
|
|
Địa điểm dự kiến
|
Diện tích phê duyệt (ha)
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
|
|
|
I
|
Các cụm công nghiệp đang
triển khai thực hiện thủ tục đầu tư và xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Cụm công nghiệp làng nghề Quảng Bố
|
Xã Quảng Bố, huyện Lương Tài
|
30
|
Xã Lâm Thao
|
Khoảng 10
|
Giữ theo hiện trạng không mở rộng
|
|
|
2
|
Cụm công nghiệp Lâm Bình
|
Xã Lâm Thao, xã Bình Định, huyện Lương Tài
|
75
|
Xã Lâm Thao
|
Khoảng 70
|
Điều chỉnh giảm quy mô diện tích
|
|
|
3
|
Cụm công nghiệp làng nghề Xuân Lai
|
Xã Xuân Lai, huyện Gia Bình
|
50
|
Xã Gia Bình
|
Khoảng 10
|
Giữ theo hiện trạng không mở rộng
|
|
|
II
|
Các cụm công nghiệp thành
lập mới
|
|
|
|
Giai đoạn 2031 - 2050
|
|
|
1
|
Cụm công nghiệp Nghĩa Đạo
|
Xã Nghĩa Đạo, thị xã Thuận Thành
|
Khoảng 75
|
Phường Trạm Lộ
|
Khoảng 50
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
|
|
2
|
Cụm công nghiệp Mỹ Hương (Điều chỉnh thành cụm công nghiệp Trung Chính)
|
Xã Mỹ Hương, huyện Lương Tài
|
Khoảng 60
|
Xã Trung Chính
|
Khoảng 40
|
Điều chỉnh vị trí, quy mô và đổi tên
|
|
II
|
Các cụm công nghiệp đưa ra
khỏi quy hoạch
|
|
1
|
Cụm công nghiệp Xuân Lai - Đông Cứu
|
Xã Xuân Lai, Đông Cứu
|
45
|
|
|
|
|
2
|
Cụm công nghiệp Song Giang - Giang Sơn
|
Xã Song Giang, Giang Sơn
|
75
|
|
|
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án phát
triển cụm công nghiệp trên địa bàn phải phù hợp với nhu cầu thực tế và văn cứ
theo chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030 và sau năm 2030 được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Tên, quy mô và phạm vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ
được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch đô thị và nông thôn và
triển khai dự án đầu tư.
- Các nội dung khác giữ nguyên
theo Phụ lục số III kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ
tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC IVa
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU TỔ HỢP SINH
THÁI, DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG, VĂN HÓA THỂ THAO VÀ SÂN GOLF TỈNH BẮC NINH THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
TT
|
Các dự án
|
Theo Quyết định phê duyệt số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023
|
Điều chỉnh quy hoạch
|
Ghi chú
|
|
Địa điểm dự kiến
|
Diện tích phê duyệt (ha)
|
Địa điểm
|
Diện tích điều chỉnh (ha)
|
|
1
|
Khu dịch vụ tổ hợp sinh thái,
du dịch nghỉ dưỡng, văn hóa thể thao và sân golf gắn với sông Ngụ.
|
|
|
Xã Nhân Thắng và Xã Lương Tài
|
Khoảng 170
|
Bổ sung mới
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô và phạm
vi ranh giới sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết,
lập dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu
tư của từng thời kỳ, đồng thời không vượt chỉ tiêu phân bổ đất đai đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm yếu tố quốc phòng, an ninh. Ngoài dự kiến nêu
trên, theo nhu cầu thực tế, có thể điều chỉnh, phát triển thêm các dự án phù hợp
với định hướng của các quy hoạch liên quan.
- Các nội dung khác giữ nguyên
theo Phụ lục số IV kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ
tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC Va
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ TỈNH BẮC NINH ( TRƯỚC SÁP NHẬP) THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
TT
|
Tên tuyến
(điều chỉnh, bổ sung)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Quy mô tối thiểu dự kiến
(cấp đường/số làn xe)
|
|
A
|
QUỐC LỘ
|
|
1
|
QL.17 (Điều chỉnh lộ giới đoạn
từ cầu Bình Than đi cầu Kênh Vàng
|
Cầu Bình Than
|
Cầu Kênh Vàng
|
8-10 làn xe
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
|
I
|
Đường tỉnh hiện có cải
tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
1
|
ĐT.279 (Điều chỉnh mặt cắt đoạn
từ cầu Chì đến QL.17 thành đường đô thị)
|
Cầu Chì
|
Giao QL 17
|
Mặt cắt ngang 35- 40m
|
|
2
|
ĐT.280 (Đoạn từ Thuận Thành
cũ đi huyện Gia Bình cũ theo QĐ 1589, đoạn phía Nam Cảng hàng không quốc tế
Gia Bình thành đường đô thị)
|
Thị xã Thuận Thành (trước sáp nhập)
|
Huyện Lương Tài (trước sáp nhập)
|
6 làn xe
|
|
3
|
Đường tỉnh 281 (thành đường
Đô thị)
|
Thị xã Thuận Thành (trước sáp nhập)
|
Huyện Lương Tài (trước sáp nhập)
|
6 làn xe
|
|
4
|
Đường tỉnh 283 (thành đường
Đô thị)
|
Thị xã Thuận Thành (trước sáp nhập)
|
Thị xã Thuận Thành(trước sáp nhập)
|
4 làn xe
|
|
5
|
Đường tỉnh 284 ( Đoạn qua Gia
Bình cũ cơ bản theo QĐ 1589, đoạn Qua huyện Lương Tài cũ điều chỉnh thành đường
đô thị )
|
Huyện Gia Bình (trước sáp nhập)
|
Huyện Lương Tài (trước sáp nhập)
|
4 làn xe
|
|
6
|
Đường tỉnh 285 Điều chỉnh do
ranh giới Cảng hàng không quốc tế Gia Bình đi qua, đoạn phía nam Cảng hàng
không quốc tế Gia Bình đường 2 bên kênh thoát nước ở giữa, đoạn phía Bắc Cảng
hàng không quốc tế Gia Bình điều chỉnh hướng tuyến và mở rộng đường bổ sung cầu
kết nối phía bắc sông Đuống và tỉnh Bắc Giang trước sáp nhập
|
Huyện Gia Bình (trước sáp nhập)
|
Huyện Gia Bình (trước sáp nhập)
|
8-10 làn xe Mặt cắt ngang 60- 80m
|
|
II
|
Đường tỉnh quy hoạch mới
|
|
1
|
Đường tỉnh 282B; Điều chỉnh mặt
cắt 56,5m lên 80m
|
Thị xã Thuận Thành (trước sáp nhập)
|
Huyện Gia Bình (trước sáp nhập)
|
Mặt cắt ngang 80m
|
|
2
|
Đường tỉnh 285B; Điều chỉnh mặt
cắt 56,5m lên 80m
|
Thị xã Thuận Thành (trước sáp nhập)
|
Huyện Yên Phong (trước sáp nhập)
|
Mặt cắt ngang 80m
|
|
3
|
ĐT.285C quy hoạch mới
|
ĐT.285B
|
Cảng hàng không quốc tế Gia Bình
|
Mặt cắt ngang 62m
|
|
D
|
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH
|
|
1
|
Đường kết nối sân bay Gia
Bình tỉnh Bắc Ninh với Thủ đô Hà Nội
|
Phường Trí Quả
|
Xã Trung Kênh
|
Mặt cắt ngang 120m, trong đó có bố trí dải cây xanh và hệ thống đường sắt.
|
|
2
|
Tuyến đường kết nối Cảng hàng
không quốc tế Gia Bình (tại nút giao ĐT.285B) về phía bắc sông Cầu (tỉnh Bắc
Giang trước sáp nhập)
|
Nút giao ĐT.285B
|
Địa phận tỉnh Bắc Giang (trước sáp nhập)
|
Mặt cắt ngang 100-120m
|
|
3
|
Bổ sung, mở rộng tuyến đường
ĐT.285 Cảng hàng không quốc tế Gia Bình phía bắc sông Cầu (tỉnh Bắc Giang trước
sáp nhập)
|
Cảng hàng không quốc tế Gia Bình
|
Địa phận tỉnh Bắc Giang (trước sáp nhập)
|
Mặt cắt ngang 60- 80m
|
|
4
|
Điều chỉnh mở rộng các tuyến
đường trục chính đô thị qua khu vực (Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài trước
sáp nhập)
|
|
|
Quy mô mặt cắt ngang đường 30- 80m
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ
tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
- Quy mô theo quy hoạch là quy
mô được tính toán theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu
cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết
định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án.
- Các đoạn đường qua đô thị quy
mô thực hiện theo quy hoạch đô thị. Số làn xe đến năm 2030 có thể được mở rộng
theo quy mô quy hoạch sau năm 2030 khi có nhu cầu thực tế.
- Các nội dung khác giữ nguyên
theo Phụ lục số V kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
PHỤ LỤC VIa
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẢNG THỦY NỘI
ĐỊA TỈNH BẮC NINH (TRƯỚC SÁP NHẬP) THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050)
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
TT
|
Tên công trình điều chỉnh
|
Địa điểm
|
Quy mô dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
|
I
|
Các cảng trên sông Đuống
|
|
|
|
|
1
|
Cảng Đại Lai (hàng hóa)
|
Xã Đại Lai
|
Khoảng 70-80
|
Xây dựng mới
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các cảng thủy nội
địa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh phải phù hợp với Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo
quy định của pháp luật. Ngoài dự kiến các cảng, bến xây dựng mới nêu trên, xem
xét theo nhu cầu thực tế, điều chỉnh, phát triển thêm các cảng, bến hàng hóa,
hành khách phù hợp với định hướng của các quy hoạch liên quan.
- Các nội dung khác giữ nguyên
theo Phụ lục số VI kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ
tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC VIIIa
ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CẢNG HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ GIA BÌNH TỈNH BẮC NINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
TT
|
Tên công trình
|
Quy mô dự kiến (ha) Theo Quyết định 1589/QĐ- TTg ngày 08/12/2023
|
Điều chỉnh quy hoạch
(theo Quyết định số 1204/QĐ-BXD ngày 01/8/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
|
|
Địa điểm dự kiến
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Địa điểm
|
Quy mô diện tích thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
|
|
Cảng hàng không quốc tế Gia Bình
|
Huyện Gia Bình (trước sáp nhập)
|
245 Sân bay trực thăng cấp 3; sân bay quân sự cấp 3
|
245 Sân bay đa năng lưỡng dụng (sử dụng cho chuyên cơ, máy bay chở
hàng), dự phòng quốc gia (tương đương cấp 4E)
|
Các xã Gia Bình, Nhân Thắng, Lương Tài, Lâm Thao – tỉnh Bắc Ninh
|
1959,95 (ha) Là Cảng hàng không quốc tế, sân bay cấp 4E
|
Ghi chú: Tên, vị trí,
quy mô và phạm vi ranh giới Cảng hàng không sẽ được xác định chính xác trong
quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư; phù hợp với Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt.
PHỤ LỤC Xa
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP ĐIỆN TỈNH
BẮC NINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-TTg ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
TT
|
Lĩnh vực điều chỉnh
|
Theo Quyết định phê duyệt số 1589/QĐ- TTg ngày 08/12/2023
|
Điều chỉnh quy hoạch
|
Ghi chú
|
|
1
|
Điện mặt trời
|
|
|
|
|
Mặt trời mái nhà tăng thêm
|
Công suất tiềm năng: 322 MW
|
Giai đoạn 2025- 2030: 1528 MW
Giai đoạn 2030- 2035: 91MW
|
|
|
Điện mặt trời tập trung tăng
thêm
|
|
50 MW
|
|
|
2
|
Trạm biến áp 500kV
|
|
|
|
|
Trạm 500kV Bắc Ninh
|
1800 MVA
|
Giai đoạn 2031- 2035: 2700
MVA
|
Nâng công suất
|
|
Trạm 500kV Bắc Ninh 2
|
|
Giai đoạn 2025- 2030: 1800
MVA Giai đoạn 2031- 2035: 2700 MVA
|
Bổ sung
|
|
Trạm 500kV Bắc Ninh 3
|
|
Giai đoạn 2031- 2035: 1800
MVA
|
Bổ sung
|
|
3
|
Đường dây 500kV
|
|
|
|
|
Đường dây 500kV 2 mạch Bắc
Ninh - rẽ Đông Anh - Phố Nối
|
|
Chiều dài dự kiến 1,0km
|
Điều chỉnh, đấu nối trạm Bắc
Ninh
|
|
Đường dây 500kV 4 mạch Bắc
Ninh 2 – Rẽ Bắc Giang – Hiệp Hòa
|
|
Chiều dài dự kiến 10km
|
Xây mới, đấu nối trạm Bắc
Ninh 2
|
|
Đường dây 500kV 4 mạch Bắc
Ninh 3 – Rẽ Hưng Yên 1 – Phố Nối
|
|
Chiều dài dự kiến 10km
|
Xây mới, đấu nối trạm Bắc
Ninh 3
|
|
Đường dây 500kV 2 mạch LNG
Công Thanh – Bắc Ninh 3
|
|
Chiều dài dự kiến 220km, đoạn
qua Bắc Ninh khoảng 5km
|
Xây mới, đồng bộ nguồn điện.
Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.
|
|
4
|
Trạm biến áp 220kV
|
|
|
|
|
Trạm biến áp Bắc Ninh 6
|
500 MVA
|
750 MVA
|
Nâng công suất
|
|
Trạm biến áp Bắc Ninh 7
|
250 MVA
|
500 MVA
|
|
|
Trạm 220kV Bắc Ninh 2 500kV nối
cấp
|
|
500 MVA
|
Xây mới
|
|
Trạm 220kV Bắc Ninh 3 500kV nối
cấp
|
|
500 MVA
|
Xây mới
|
|
Trạm biến áp Bắc Ninh 9
|
|
750 MVA
|
Xây mới
|
|
Trạm biến áp Bắc Ninh 10
|
|
750 MVA
|
Xây mới
|
|
Trạm biến áp Bắc Ninh
|
500 MVA
|
750 MVA
|
Nâng công suất
|
|
Trạm biến áp Bắc Ninh 2
|
500 MVA
|
750 MVA
|
Nâng công suất
|
|
Trạm biến áp Bắc Ninh 3
|
500 MVA
|
750 MVA
|
Nâng công suất
|
|
5
|
Đường dây 220kV
|
|
|
|
|
Đường dây 220kV 2 mạch Bắc
Ninh 4 - T500 Đông Anh
|
11 km
|
14 km
|
Điều chỉnh, Đấu nối TBA 220kV
Bắc Ninh 4
|
|
Đường dây 220kV 2 mạch Bắc
Ninh 5 - rẽ Bắc Ninh 2 - Phố Nối
|
4 km
|
7 km
|
Điều chỉnh, Đấu nối TBA 220kV
Bắc Ninh 4
|
|
Đường dây 220kV 2 mạch Bắc
Ninh 500kV - Bắc Ninh 4
|
13 km
|
14 km
|
Điều chỉnh
|
|
Đường dây 220kV 4 mạch Bắc
Ninh 2 500kV - rẽ Bắc Ninh 4- Bắc Ninh 7
|
|
5 km
|
Xây mới
|
|
|
Đường dây 220kV 2 mạch Bắc
Ninh 3 500kV -Bắc Ninh 10
|
|
12 km
|
Xây mới
|
|
Đường dây 220kV 4 mạch Bắc
Ninh 3 500kV -Bắc Ninh 9
|
|
2 km
|
Xây mới
|
|
Đường dây 220kV 2 mạch Bắc
Ninh 6 - rẽ Phả Lại- 500kV Phố Nối (mạch 2)
|
|
3 km
|
Xây mới
|
|
6
|
Trạm biến áp 110kV
|
|
|
|
|
Trạm biến áp 110kV Gia Lương
|
Giai đoạn 2031-2050: nâng
công suất 2*63MVA
|
Giai đoạn đến năm 2030: nâng
công suất 2*63MVA
|
Điều chỉnh tiến độ thực hiện
|
|
Trạm biến áp 110kV Gia Bình
|
Giai đoạn 2031-2050: nâng
công suất 2*63MVA
|
Giai đoạn 2025- 2030: nâng
công suất 2*63MVA
|
Điều chỉnh tiến độ thực hiện
|
|
Trạm biến áp 110kV Thuận
Thành 4
|
Giai đoạn 2031-2050: nâng
công suất 2*63MVA
|
Giai đoạn 2025- 2030: nâng
công suất 2*63MVA
|
Điều chỉnh tiến độ thực hiện
|
|
Trạm biến áp 110kV Thuận
Thành 7
|
|
Giai đoạn 2031- 2050: xây mới
2*63MVA
|
Xây mới
|
|
Trạm biến áp 110kV Gia Bình 3
|
|
Giai đoạn đến năm 2030:Công
suất 2*63MVA
|
Xây mới, phục vụ cảng hàng
không Gia Bình
|
|
Trạm biến áp 110kV Lương Tài
3
|
|
Giai đoạn đến năm 2050:Công
suất 2*63MVA
|
Xây mới, phục vụ KCN Lương
Tài 3
|
|
7
|
Điều chỉnh các tuyến
500/220/110 kV tránh vùng bảo vệ sân bay Gia bình
|
|
- Điều chỉnh hướng tuyến đường
điện cao thế 500/220/110kV hiện trạng, quy hoạch đi qua ranh giới vùng bảo vệ
sân bay Gia Bình
|
Điều chỉnh
|
|
8
|
Điều chỉnh các tuyến
110/220kV theo quy hoạch phân khu được duyệt
|
|
-Điều chỉnh hướng tuyến đường
điện cao thế 220/110kV theo các đồ án QHPK được duyệt
|
Điều chỉnh
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư xây dựng các tuyến
đường dây, trạm biến áp phải căn cứ vào Quy hoạch điện VIII điều chỉnh, Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch điện VIII điều chỉnh, các quy hoạch liên quan và các quyết
định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền. Tên, vị trí, quy mô,
diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ
được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
- Các nội dung khác giữ nguyên
theo Phụ lục số X kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
PHỤ LỤC XIa
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THÔNG TIN TRUYỀN
THÔNG TỈNH BẮC NINH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-TTg ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
STT
|
Lĩnh vực điều chỉnh
|
Diện tích
(theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023)
|
Diện tích điều chỉnh
(ha)
|
Ghi chú
|
|
1
|
Khu công nghệ thông tin tập
trung (Khu công nghiệp công nghệ số)
|
Khoảng 262 ha
|
Khoảng 213,25 ha
|
Điều chỉnh giảm diện tích
|
PHỤ LỤC XIIa
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TỈNH
BẮC NINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
STT
|
Tên nhà máy nước
|
Công suất theo Quyết định phê duyệt số 1589/QĐ- TTg ngày 08/12/2023
(m3/ng.đ)
|
Công suất sau điều chỉnh quy hoạch (m3/ng.đ)
|
Ghi chú
|
|
A. Khu vực Bắc Đuống
|
|
I. Nhà máy nước sinh hoạt
|
|
1
|
Nhà máy nước mặt Bắc Ninh
|
160.000
|
200.000
|
Cập nhật công suất theo Văn bản
số 596/NSBN-KHKT ngày 22/7/2025 của Công ty cổ phần nước sạch Bắc Ninh
|
|
2
|
Nhà máy nước Tri Phương
|
50.000
|
120.000 (Giai đoạn 2021-2030: 60.000m3/ng đ)
|
Cập nhật công suất theo Quyết
định số 728/QĐ-TTg ngày 20/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
3
|
Nhà máy nước Chờ 2
|
20.000
|
20.000
|
Cập nhật lại tên nhà máy nước;
Tên nhà máy theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg là "Nhà máy nước Yên Phong
2"
|
|
4
|
Nhà máy nước thị trấn Chờ
|
6.000
|
10.000
|
Cập nhật công suất theo Văn bản
số 596/NSBN-KHKT ngày 22/7/2025 của Công ty cổ phần nước sạch Bắc Ninh; Hiện
trạng 6.000m3 nước mặt; Quy hoạch 10.000m3 nước mặt
|
|
5
|
Nhà máy nước ngầm Bắc Ninh
|
9.000
|
20.000
|
Cập nhật công suất theo Văn bản
số 596/NSBN-KHKT ngày 22/7/2025 của Công ty cổ phần nước sạch Bắc Ninh; Hiện
trạng 9.000m3 nước ngầm; Quy hoạch 9.000m3 nước ngầm hoặc
20.000m3 nước mặt
|
|
6
|
Nhà máy nước thị trấn Lim
|
3.000
|
3.000
|
Cập nhật công suất theo Văn bản
số 596/NSBN-KHKT ngày 22/7/2025 của Công ty cổ phần nước sạch Bắc Ninh; (Đến
năm 2030 sử dụng nguồn nước ngầm; Sau năm 2030 cải tạo thành trạm bơm tăng
áp)
|
|
7
|
Nhà máy nước Thịnh Lang
|
3.000
|
3.000
|
Cập nhật công suất và tên nhà
máy nước theo Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của UBND tỉnh Bắc
Ninh; (Đến năm 2030 sử dụng nguồn nước ngầm; Sau năm 2030 cải tạo thành trạm
bơm tăng áp)
|
|
II. Nhà máy nước khu công
nghiệp
|
|
1
|
Nhà máy nước KCN Yên Phong
II-A
|
5.000
|
14.500
|
Cập nhật công suất theo Quyết
định số 151/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh
|
|
2
|
Nhà máy nước KCN Yên Phong
II-C
|
10.000
|
20.000
|
Cập nhật công suất theo Quyết
định số 21/QĐ-UBND ngày 17/01/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh
|
|
B. Khu vực Nam Đuống
|
|
I. Nhà máy nước sinh hoạt
|
|
1
|
Nhà máy nước Thuận Thành
|
10.000
|
12.000
|
Cập nhật công suất theo Văn bản
số 981/UBND-XDCB ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh
|
|
2
|
Nhà máy nước thị trấn Gia
Bình
|
10.000
|
10.000
|
- Cập nhật công suất và tên
nhà máy theo Văn bản số 596/NSBN-KHKT ngày 22/7/2025 của Công ty cổ phần nước
sạch Bắc Ninh;
- Công suất hiện trạng theo
Quyết định số 1589/QĐ-TTg là 2.400m3/ngđ; Tên nhà máy theo Quyết định
số 1589/QĐ- TTg là "Công trình cấp nước sạch tập trung Gia Bình"
|
|
3
|
Nhà máy nước thị trấn Thứa
|
3.000
|
10.000
|
Cập nhật công suất hiện trạng
và quy hoạch theo Văn bản số 596/NSBN-KHKT ngày 22/7/2025 của Công ty cổ phần
nước sạch Bắc Ninh
|
|
4
|
Nguồn nước sạch từ Nhà máy nước
mặt Sông Đuống, thành phố Hà Nội
|
|
140.000
|
- Bổ sung nguồn cấp nước sạch
cho khu vực Nam Đuống do việc hình thành sân bay Gia Bình và các khu vực phát
triển đô thị dọc hành lang tuyến đường kết nối Sân bay Gia Bình với thủ đô Hà
Nội
- Bổ sung hướng tuyến đấu nối
dự kiến của nguồn nước sạch từ nhà máy nước mặt Sông Đuống - thành phố Hà Nội
để cấp đấu nối và hoà mạng với mạng lưới cấp nước của tỉnh Bắc Ninh để cấp nước
cho thành phố Từ Sơn, huyện Tiên Du (trước khi sáp nhập) và các Khu công nghiệp
trên địa bàn huyện Yên Phong (trước khi sáp nhập); Công suất dự kiến đấu nối
đến năm 2030 khoảng 60.000m3/ngày đêm. Mạng đường ống sử dụng ống
cấp nước đường kính DN600mm đi theo tuyến đường tỉnh ĐT.295B gồm 2 tuyến ống
DN600 song song dài khoảng 8km; Tuyến ĐT.295, ĐT.286 và ĐT.277 gồm 1 tuyến ống
DN600 dài khoảng 12km; Tuyến ĐT.285B gồm 1 tuyến ống DN300 dài khoảng 2km.
|
|
II. Nhà máy nước khu công
nghiệp
|
|
1
|
Nhà máy nước KCN Khai Sơn
|
5.000
|
6.500
|
Cập nhật công suất theo Quyết
định số 329/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện
tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong
giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
- Quy mô, công suất các nhà máy
nước có thể điều chỉnh để bảo đảm nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Các nội dung khác giữ nguyên
theo phụ lục XII kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
PHỤ LỤC XIIIa
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI
TỈNH BẮC NINH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
TT
|
Theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Điều chỉnh Quy hoạch
|
|
Khu xử lý
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến
(ha)
|
|
1
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
phía Bắc (Phù Lãng - Quế Võ) phục vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực đô
thị trung tâm
|
Xã Phù Lãng, thị xã Quế Võ
|
90
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
phía Bắc (xã Phù Lãng, tỉnh Bắc Ninh) phục vụ xử lý, tái chế chất thải công
nghiệp, y tế, sinh hoạt
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
- Các nội dung khác giữ nguyên
theo phụ lục XIII kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
PHỤ LỤC XIVa
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC NGHĨA TRANG TỈNH BẮC
NINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
|
TT
|
Theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023
|
Điều chỉnh Diện tích dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
|
Nghĩa trang
|
Địa điểm
|
|
1
|
Nghĩa trang Thuận Thành
|
Xã Nguyệt Đức, thị xã Thuận
Thành
|
|
Điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch
|
|
2
|
Nghĩa trang Gia Bình
|
Xã Đại Bái, huyện Gia Bình
|
|
Điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch
|
|
3
|
Nghĩa trang Lương Tài
|
Xã Quảng Phú, huyện Lương Tài
|
|
Điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch
|
|
4
|
Đài hỏa táng Thuận Thành
|
Phường Trạm Lộ, thị xã Thuận
Thành
|
|
Điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch
|
|
5
|
Mở rộng nghĩa trang hiện trạng
theo mô hình công viên nghĩa trang tại xã Đại Lai
|
Xã Đại Lai, tỉnh Bắc Ninh
|
Khoảng 20
|
Quy hoạch mới
|
|
6
|
Mở rộng nghĩa trang hiện trạng
theo mô hình công viên nghĩa trang tại xã Lương Tài, Trung Chính.
|
Xã Lương Tài, Trung Chính
|
Khoảng 20
|
Quy hoạch mới
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện
tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong
giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
- Các nội dung khác giữ nguyên
theo phụ lục XIII kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
PHỤ LỤC XVIIa
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC -
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TỈNH BẮC NINH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
TT
|
Tên cơ sở giáo dục xây dựng mới
|
Địa điểm
|
Quy mô dự kiến (ha)
|
|
1
|
Khu giáo dục - đào tạo kết hợp
đô thị, dịch vụ
|
Xã Đại Lai, Đông Cứu
|
Khoảng 100
|
|
2
|
Bổ sung, điều chỉnh vị trí,
xây dựng mới các cơ sở giáo dục - đào tạo do ảnh hưởng của việc thu hồi đất để
triển khai các dự án Cảng hàng không quốc tế Gia Bình, Tuyến đường kết nối
sân bay Gia Bình đi Thủ đô Hà Nội và các chức năng đô thị, dịch vụ, công nghiệp,…
phục vụ sân bay.
|
Khu vực phía Nam sông Đuống
|
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
- Khuyến khích quy hoạch các cơ
sở giáo dục đào tạo với quy mô diện tích đảm bảo bằng 1,5 đến 2,0 lần mức tối
thiểu theo quy chuẩn, tiêu chuẩn.
- Các nội dung khác giữ nguyên
theo phụ lục XVII kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.