ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1238/QĐ-UBND
|
Kon Tum,
ngày 27 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG, TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC PHÙ
HỢP VỚI ĐẶC THÙ CỦA TỪNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật
Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc Quy định
hỗ trợ Phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 28/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum về việc Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 266/TTr-SNN
ngày 09 tháng 11 năm 2021 về việc Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù
hợp với đặc thù của từng địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù của từng địa phương
trên địa bàn tỉnh Kon Tum (kèm theo các hướng dẫn thiết kế mẫu) cụ thể:
1. Thiết kế mẫu công
trình thủy lợi nhỏ: Hồ trữ nước.
2. Thiết kế mẫu hệ
thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
3. Thiết kế mẫu kênh
kết cấu bằng bê tông.
Điều 2. Quyết
định này áp dụng đối với tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ
chức thủy lợi cơ sở (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) có liên quan trong
đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Theo dõi,
kiểm tra, giám sát việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội
đồng và tổng hợp tình hình thực hiện Quyết định này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát đầu tư công trình thủy lợi, thủy lợi
nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách Nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị để tổ chức thực hiện
theo quy định
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây
dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVPKSX;
- Lưu: VT, NNTN.NVH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
THIẾT
KẾ MẪU
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ: HỒ TRỮ NƯỚC
(Áp
dụng đối với hồ trữ nước có dung tích tối thiểu là 1.000m3)
HƯỚNG
DẪN THIẾT KẾ MẪU
CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI NHỎ: HỒ TRỮ NƯỚC
PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Các căn cứ
để thực hiện:
- Nghị định số
77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định hỗ trợ phát triển
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
- Nghị quyết số
28/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp
thứ 8;
- Công văn số
1192/UBND-NNTN ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển
khai Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 8;
- Các Quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật hiện hành.
2. Đối tượng
áp dụng:
Áp dụng đối với tổ
chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở (Loại
hình là hợp tác xã hoặc tổ hợp tác) có liên quan trong quản lý, khai thác
công trình thủy lợi nhỏ.
2. Điều kiện
để thực hiện:
a) Về nguồn
nước: Công
trình thủy lợi nhỏ: Hồ trữ nước phải được xây dựng tại nơi có mạch nước ngầm,
khe lạch, nơi tụ thủy, có lưu vực để đảm bảo nguồn nước về ao, hồ.
b) Về vị trí
xây dựng: Ưu
tiên ở những vùng không có công trình thủy lợi, cách xa sông suối lớn. Hình
dạng, kích thước công trình tích trữ nước (hồ nhỏ) tùy thuộc vào địa hình và
khu đất để đào cho hợp lý, không quy định cụ thể nhưng phải đáp ứng được điều
kiện đó là đáp ứng được trữ lượng nước phục vụ tưới, chống hạn với dung tích
trữ tối thiểu là 1.000m3.
c) Về quỹ đất
đào hồ:
- Đất nông nghiệp:
+ Cá nhân, các đối
tượng hưởng lợi góp đất để đào hồ (không tính toán đền bù, giải phóng mặt
bằng).
+ Đất công do Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý, đất ven suối...
- Đối với đất Lâm
nghiệp: Vận động các đơn vị chủ rừng, tận dụng sình lầy hoặc đất trống ven suối
để đào ao, hồ kết hợp phòng chống cháy rừng và cung cấp nước tưới cho cây trồng
của các đối tượng hưởng lợi canh tác sản xuất (đất đã chuyển sang mục đích nông
nghiệp, không được lấn chiếm đất rừng).
- Về quy mô phải đáp
ứng phải đáp ứng được điều kiện đó là đáp ứng được trữ lượng nước phục vụ tưới,
chống hạn.
- Có giải pháp chống
bồi lắng; hàng rào bảo vệ quanh hồ, biển báo độ sâu để cảnh báo nguy hiểm.
- Tự tổ chức thi công
công trình; tự quản lý vận hành công trình sau đầu tư; có phương án chia sẻ
nguồn nước tưới trong các đối tượng hưởng lợi để phục vụ sản xuất.
PHẦN II: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
A. NỘI DUNG
THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG:
1. Giới thiệu
chung
- Tên công trình:
- Địa điểm xây dựng
công trình:
- Năm xây dựng:
- Số liệu về diện
tích cây trồng của hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình thuộc tổ chức thủy lợi cơ
sở:
- Đặc điểm giao thông
trong khu vực: (thuận lợi, khó khăn):
- Điều kiện cung ứng
máy thi công xây dựng (máy đào, đầm cóc) trên địa bàn, cự ly vận chuyển máy móc
đến vị trí dự kiến xây dựng.
2. Hiện trạng
công trình cung cấp nước nước tưới cho diện tích cây trồng của hộ gia đình hoặc
nhóm hộ gia đình thuộc tổ chức thủy lợi cơ sở:
- Tên chủ hộ gia đình
hoặc nhóm hộ gia đình thuộc tổ chức thủy lợi cơ sở, thuộc thôn (làng, xóm), xã,
huyện.
- Công trình cũ của
chủ hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình thuộc tổ chức thủy lợi cơ sở đã có gồm (Như:
giếng khoan, lấy nước từ khe suối, lấy nước từ công trình thủy lợi, lấy nước từ
ao hồ trữ nước đã có ...) đang phục vụ tưới cho ... ha cây trồng (cà
phê, cây ăn trái, rau, màu ...) nhưng chưa đủ và chủ động nguồn nước dẫn
đến về mùa khô thường xảy ra hạn hán.
3. Phương án
thiết kế:
a) Hồ trữ
nước:
- Số hồ trữ nước cần
thiết để cấp tưới cho diện tích cây trồng của hộ gia đình (hoặc nhóm hộ gia
đình)... cái. Mặt cắt ngang hình thang có kích thước như sau:
- Chiều dài đáy hồ
trữ: L =….. m (tùy vị trí đào ao, hồ và dung tích trữ để chọn kích thước cho
phù hợp);
- Chiều rộng đáy hồ
trữ: B =….. m (tùy vị trí đào ao, hồ và dung tích trữ để chọn kích thước cho
phù hợp);
- Cột nước trữ trong
hồ: Hb
=…..
m (tùy vị trí đào ao, hồ, loại đất và dung tích trữ để chọn kích thước cho phù
hợp).
- Chiều sâu hồ: H = Hb+0,5
m (0,5m là chiều cao an toàn tính từ đỉnh bờ đến mặt nước).
- Chiều rộng bờ hồ
trữ: Bb tùy điều kiện có thể chọn từ 1 đến 3m.
- Hệ số mái trong hồ
(mt): Tùy loại đất có thể chọn như sau:
Loại đất
|
Chiều sâu nước trong ao, hồ
|
Hb = 1
|
Hb > 1 đến 2
|
Hb > 2 đến 3
|
Đá cuội
liên kết vừa
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Đá cuội sỏi
lẫn cát
|
1,25
|
1,50
|
1,50
|
Đất sét
|
1,0
|
1,0
|
1,25
|
Đất sét pha
|
1,25
|
1,25
|
1,50
|
Đất cát pha
|
1,50
|
1,50
|
1,75
|
Đất cát
|
1,75
|
2,00
|
2,25
|
- Hệ số mái ngoài ao,
hồ (mn): Tùy loại đất có thể chọn như sau:
Loại đất
|
Hệ số mái ngoài
|
Đất sét
|
1,00
|
Đất sét pha
|
1,25
|
Đất cát pha
|
1,50
|
Đất cát
|
2,00
|
- Dung tích trữ thiết
kế: V(m3) =((L*B)+(L+Hb*mt*2)*(B+H*mt*2))*H/2.
b) Các hạng
mục phụ trợ:
- Rọ đá làm
đập tạm để lấy nước: Tùy từng hợp cụ thể của nguồn nước như mạch
nước ngầm, khe lạch, nơi tụ thủy, có kênh mương thủy lợi đi qua gần, có lưu
vực... mà chọn giải pháp thiết kế cho phù hợp. Theo thiết kế mẫu là dùng 04 rọ
đá kích thước (2x1x0,5)m để chắn ngang khe hoặc suối gần vị trí để dâng đầu
nước dẫn về hồ.
- Đường ống
dẫn nước vào hồ: Theo thiết kế mẫu chọn 20m ống PVC D90mm dày 3,8mm gắn
trực tiếp vào đập tạm để lấy nước, đầu vào ống có bố trí lưới lọc, gần vị trí
ao, hồ có bố trí 01 van điều chỉnh D90mm. Tùy theo điều kiện nguồn nước lấy vào
hồ có thể chọn kích thước đường ống, chiều dài ống cho phù hợp.
- Đường ống
xả cặn ao, hồ: Theo thiết kế mẫu chọn 10m ống PVC D90mm dày 3,8mm gắn
trực tiếp vào đáy hồ để xả cặn, có bố trí 01 van điều chỉnh D90mm. Tùy theo
điều kiện chọn vị trí xả cặn của ao, hồ có thể chọn kích thước đường ống, chiều
dài ống và kích thước van điều chỉnh cho phù hợp.
- Đường ống
xả tràn: Theo
thiết kế mẫu chọn 10m ống PVC D90mm dày 3,8mm gắn trực tiếp vào hồ, đáy ống cửa
vào bằng cao trình mực nước hồ, có bố trí 2 khủy cong D90mm (Lơi) trên đỉnh và
chân mái ao, hồ. Tùy theo chiều cao vị trí xả tràn có thể chọn kích thước đường
ống, chiều dài ống cho phù hợp.
- Chống thấm
đáy và mái trong hồ: Có nhiều hình thức chống thấm như: Đổ bê
tông, Trát lớp vữa xi măng cát vàng M100 đặt trong lưới thép chịu lực và mặt
ngoài có đánh màu chống thấm; Lót bạt HDPE chống thấm. Trong thiết kế mẫu chọn
hình thức chống thấm bằng tấm HDPE dày 0,3mm để chống thấm (hạng mục này có
thể không thực hiện để giảm kinh phí xây dựng khi nguồn nước bổ sung vào hồ lớn
hơn mức thấm).
4. Khối lượng
xây dựng công trình: Tính toán chi tiết cho 1 ao, hồ chứa 1.000m3
như sau:
TT
|
Hạng mục công việc
|
ĐVT
|
Cách tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đào đất hữu
cơ cấp 1 bằng máy đào dung tích gàu 0,8m3
|
m3
|
F*h=1060*0,2
|
212,00
|
Dày
h=0,2m
|
2
|
Đào đất hữu
cơ cấp 2 bằng máy đào dung tích gàu 0,8m3
|
m3
|
(F1+F2)*H/2=(15*20+19*24)*2/2
|
756,00
|
Sâu
BQ 2m
|
3
|
Đào đất
đường ống bằng thủ công
|
m3
|
F*L=0,2*39
|
7,80
|
Sâu
0,5m
|
4
|
Đắp đất
bằng đầm cóc K90
|
m3
|
Fđ*Lđ=((3+5,4)*1,2/2)*(21+29)*2
|
588,00
|
Cao
BQ 1,2m
|
5
|
Đắp đất
đường ống bằng thủ công
|
m3
|
F*L=0,2*39
|
7,80
|
|
6
|
Rọ đá
2x1x0,5
|
cái
|
4
|
4,00
|
|
7
|
Lót bạt
HDPE chống thấm ao, hồ
|
m2
|
|
647,90
|
|
|
Đáy ao, hồ
|
|
L*B=20*15
|
300,00
|
|
|
Mái ao, hồ
|
|
(((mt*H)^2+H^2)^0,5)*Lm
=(((1*3)^2+3^2)^0,5)*(26+ 15)*2
|
347,90
|
Lót
đến đỉnh mái
|
8
|
Ống PVC
D90mm
|
m
|
L1+L2+L3=20+10+10
|
40,00
|
|
9
|
Van nhựa
D90mm
|
cái
|
2
|
2,00
|
|
10
|
Lơi nhựa
D90mm
|
cái
|
2
|
2,00
|
|
11
|
Lưới lọc
cửa nhận nước
|
cái
|
1
|
1,00
|
|
Trong đó:
- F (m2): Diện tích
đào đất hữu cơ toàn bộ hồ.
- h (m): Chiều dày
lớp hữu cơ cần bóc.
- F1(m2): Diện tích
đáy hồ F1=LxB.
- F2 (m2): Diện tích
mặt trên đất đào hồ F2=(L+2H)x(B+2H).
- H (m): Chiều đào
đất bình quân trong hồ (m).
- Fđ (m2): Diện tích
mặt cắt ngang đất đắp bờ ao, hồ tính bình quân.
- f (m2): Diện tích
mặt cắt ngang đất đào đường ống.
- l (m): Chiều dài
đất đào đường ống.
- Lđ (m): Chiều dài
đắp bờ hồ.
- L1(m): Chiều dài
ống dẫn nước vào.
- L2(m): Chiều dài
ống cặn.
- L3(m): Chiều dài
ống xả tràn.
- mt: Hệ số mái trong
của ao, hồ.
- Lm(m): Chiều dài
mái trong của ao, hồ.
5. Tổ chức
thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Lực lượng thi công:
- Tiến độ thi công:
- Thời gian hoàn
thành:
6. Những kiến
nghị, đề nghị: (nếu có).
B. QUY ĐỊNH
BẢN VẼ THIẾT KẾ THI CÔNG
- Bản vẽ thể hiện mặt
bằng Hồ trữ nước.
- Bản vẽ thể hiện cắt
dọc và cắt ngang đại diện Hồ trữ nước.
- Bản chiết tính khối
lượng đào đắp, khối lượng các loại vật liệu khác.
(Có bản vẽ thiết
kế mẫu kèm theo).
C. HƯỚNG DẪN
LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG:
- Căn cứ vào khối
lượng từng công trình thiết kế cụ thể.
- Phương pháp xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Theo quy định tại Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ; Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng và các văn bản khác có
liên quan.
- Định mức xây dựng:
Theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng;
- Giá thiết bị: Theo
các báo giá thiết bị của nhà sản xuất;
- Giá vật liệu: Theo
Thông báo giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình trên địa bàn tỉnh Kon Tum
tại thời điểm lập dự toán;
- Giá nhân công xây
dựng: Theo Bảng đơn giá nhân công xây dựng tại Phụ lục 01 kèm theo Văn bản Văn
bản số 1717/SXD-QLXD ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Sở Xây dựng về việc Hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng: Theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng;
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng (chỉ tính các chi phí khảo sát, thiết kế và giám sát): Theo
Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng.
Đơn vị tư vấn căn cứ
vào các văn bản nêu trên và các quy định hiện hành lập dự toán trình cấp có
thẩm quyền thẩm định phê duyệt theo quy định.
D. QUY ĐỊNH
VỀ HỒ SƠ VÀ PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN ĐÀO HỒ:
1. Về hồ sơ:
- Đơn xin phép đào hồ
(đại diện đối tượng hưởng lợi ký tên).
- Biên bản cam kết sử
dụng chung nguồn nước giữa các đối tượng hưởng lợi được Ủy ban nhân dân cấp xã
và Ban nhân dân thôn xác nhận.
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (bản phô tô có chứng thực) kèm theo họa đồ xác định vị
trí đào ao, hồ, có xác nhận vị trí của địa chính xã trên bản đồ giải thửa;
trường hợp vị trí đào hồ chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
là đất công...thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về nguồn gốc đất và
được sự đồng ý cho phép của đơn vị đang quản lý sử dụng.
- Biên bản xác minh
hiện trạng, vị trí hồ dự kiến đào gồm có đại diện các đối tượng hưởng lợi,
thôn, xã.
- Quy mô đào hồ; dự
kiến kinh phí xin hỗ trợ đào hồ.
Hồ sơ gửi về Ủy ban
nhân dân xã để kiểm tra sự phù hợp về tiêu chí, quy mô, thủ tục, mức hỗ trợ và
tổng hợp danh sách số lượng hồ, kinh phí trình UBND cấp huyện.
2. Phương
thức thực hiện:
- Các đối tượng hưởng
lợi góp đất đảm bảo diện tích đất để đào hồ (không tính toán đền bù, giải
phóng mặt bằng).
- Đối với đào hồ thực
hiện theo phương thức “nhân dân làm công trình, nhà nước hỗ trợ theo khoản 1,
Điều 2 quyết số 28/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa XI kỳ họp thứ 8”.
- Các hộ được hưởng
lợi đóng góp công sức, kinh phí, đất đai và kinh phí hỗ trợ của nhà nước để
tiến hành đào hồ; tự duy tu, bảo dưỡng công trình trong quá trình khai thác sử
dụng./.
MỘT
SỐ HÌNH ẢNH HỒ TRỮ NƯỚC
Hình
1: Hồ lót tấm HDPE hoàn chỉnh
Hình
2: Hồ lót tấm HDPE hoàn chỉnh
Hình
3: Hồ đào xong chưa lót tấm HDPE
THIẾT
KẾ MẪU
KÊNH KẾT CẤU BẰNG BÊ TÔNG
(áp
dụng cho mặt cắt kênh phục vụ tưới cho diện tích đến 20ha lúa)
HƯỚNG
DẪN THIẾT KẾ MẪU
KÊNH
KẾT CẤU BẰNG BÊ TÔNG
PHẦN I
NỘI DUNG KỸ THUẬT
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
A.
NỘI DUNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG.
1. Giới thiệu
chung
- Tên công trình: (Ghi
rõ tên công trình phụ trách tưới)
- Địa điểm xây dựng: (Thôn,
xã, huyện)
- Thời gian thực
hiện: (Tháng, năm thực hiện thiết kế)
- Số liệu về dân sinh
kinh tế: (Giới thiệu sơ lược về dân sinh, kinh tế trong khu vực cần xây dựng
công trình)
- Đặc điểm giao thông
trong khu vực: (Giới thiệu sơ lược về đặc điểm giao thông trong khu vực,
thuận lợi, khó khăn)
- Giới thiệu một số
đặc điểm về địa hình trong khu vực, địa hình khu tưới (đồi núi dốc, tương
đối dốc hay bằng phẳng, có thuận lợi cho canh tác lúa nước không).
2. Hiện trạng
công trình: Giới thiệu sơ lượt về công trình đầu mối trong đó cần ghi
rõ một số nội dung sau:
- Công trình đầu mối
phục vụ tưới cho khu vực là công trình gì? (đập dâng nước hoặc hồ chứa nước,
tên gọi), được xây dựng vào năm nào? Có mấy cống lấy nước (đối với
công trình đầu mối đã có); tuyến kênh dài bao nhiêu mét (kênh chính,
nhánh), có bao nhiêu mét đã được kiên cố bằng kết cấu gì (đá xây hay bê
tông) còn tốt hay đã hư hỏng….
- Tổng diện tích tưới
của công trình? Diện tích tưới của các tuyến kênh?
- Tên đoạn kênh cần
được kiên cố, diện tích tưới?
3. Các căn cứ
để lập thiết kế bản vẽ thi công:
- Căn cứ Quyết định
số.../...., ngày.... tháng.... năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
việc ban hành thiết kế mẫu....;
- Căn cứ biên bản
đánh giá hiện trạng công trình;
- Các căn cứ khác có
liên quan.
4. Phương án
thiết kế:
- Chiều dài kênh cần
kiên cố L =….. mét.
- Mặt cắt ngang kênh
thiết kế kích thước (bxh)m: (chọn theo bảng số 3).
- Kết cấu kênh: Bê
tông M200 đá (1x2)cm.
- Các công trình trên
kênh của đoạn kênh cần kiên cố (....Cống lấy nước, ....cống đầu kênh,...cống
qua đường,...cống xả cuối kênh)
- Lựa chọn vật tư,
vật liệu xây dựng, cự ly vận chuyển vật liệu (cát, đá dăm, xi măng).
5. Khối lượng
xây dựng công trình:
TT
|
Công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đào đất
|
m3
|
|
|
|
Đất đào cấp
1
|
m3
|
|
|
|
Đất đào cấp
2
|
m3
|
|
|
2
|
Đất đắp
|
m3
|
|
|
3
|
Vữa lót
móng M50 dày 3cm
|
m2
|
|
|
4
|
Bê tông
M200# đá 1x2
|
m3
|
|
|
5
|
Ván khuôn
|
m²
|
|
|
...
|
...
|
...
|
|
|
6. Biện pháp
xây dựng công trình:
6.1. Yêu cầu
trong quá trình thi công:
+ Tuân thủ tiến độ
thi công đã đề ra. Đặc biệt khống chế thời đoạn thi công đảm bảo phục vụ tưới;
+ Cần có kế hoạch tập
kết vật liệu phù hợp để tránh thời tiết xấu ảnh hưởng đến tiến độ thi công công
trình.
+ Trong quá trình thi
công phải đảm bảo hố móng luôn khô ráo.
+ Việc đào đất bãi
vật liệu phải đúng nơi quy định. Khi thi công xong phải tưới ẩm tạo điều kiện
cho thảm phủ nhanh chóng phát triển.
+ Bãi thải phải được
san, gạt không tạo thành đống.
6.2. Yêu cầu
về vật tư vật liệu: Vật tư, vật liệu đưa vào sử dụng trong công
trường phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, có chứng nhận chất lượng đạt yêu cầu
theo TCXDVN và yêu cầu của thiết kế, tất cả các loại vật liệu phải được kiểm
nghiệm và kết luận chất lượng của cơ chuyên ngành mới được đưa vào sử dụng. Các
yêu cầu cụ thể như sau:
a) Xi măng:
- Sử dụng xi măng có
chất lượng tốt, đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý được kiểm nghiệm theo TCVN
6017-1995, TCVN 6016-1995, TCVN 2682-2009.
- Xi măng trước khi
đưa vào công trường sử dụng bề ngoài của các bao xi măng phải còn nguyên vẹn,
vỏ bao không bị rách, các số liệu in trên vỏ bao còn nguyên.
- Trường hợp gặp bao
xi măng có hiện tượng đóng cục (xi măng chết), được loại ngay không được dùng
thi công.
- Tuyệt đối không
dùng các loại xi măng khác nhau để pha trộn lẫn nhau.
- Bảo quản xi măng
trong kho cao ráo, không gây ẩm thấp, sàn kho cách mặt đất tối thiểu 20cm.
b) Nước, cát,
đá dăm:
- Nước: phải sạch
không lẫn tạp chất, dầu mỡ.
- Cát: Cát được lấy
từ các sông, suối phải đảm bảo sạch sẽ không lẫn tạp chất,
- Đá dăm: Đá dăm dùng
trộn bê tông phải sạch sẽ không lẫn tạp chất và đúng loại đá (1x2) theo yêu
cầu.
c) Ván khuôn:
- Kích thước hình
dáng theo đúng thiết kế. Đảm bảo chế tạo, lắp ráp, tháo dỡ một cách dễ dàng.
Định hình kích cỡ ván khuôn cho các cấu kiện giống nhau tùy theo đặc điểm riêng
của công trình.
- Đảm bảo độ bằng
phẳng, mặt tiếp xúc với bê tông phải nhẵn, mối nối ván khuôn phải khít tránh
chảy vữa Ximăng gây rỗ cho bê tông.
d) Bê tông:
- Trộn Bê tông theo
đúng tỉ lệ đã thiết kế, vật liệu phải đúng chủng loại.
- Khi đổ bê tông phải
đổ liên tục không để phân tầng, phải đầm xong trước khi bê tông bắt đầu ninh
kết.
- Thời gian đầm tại
mỗi vị trí phải đảm bảo hỗn hợp Bê tông cho đủ nước.
6.3. Biện
pháp thi công:
- Công tác đất: Giải
pháp là đào, đắp bằng thủ công hoặc bằng máy (tùy vào thực tế địa hình và
giao thông trong khu vực dự án). Đất đắp chủ yếu được tận dụng từ đất đào
móng để đắp lại, còn thiếu thì lấy đất tại các vị trí gần công trình để đắp.
- Công tác ván khuôn:
Ván khuôn sử dụng là ván khuôn thép được gia công sẵn hoặc ván khuôn gỗ và được
lắp đặt bằng thủ công.
- Công tác bê tông:
được thực hiện bằng thủ công hoặc máy trộn tại công trình.
- Công tác vận
chuyển: Bằng ôtô và bằng vận chuyển bộ đến chân công trình.
6.4. Vệ sinh
môi trường và an toàn lao động:
a) An toàn
thiết bị:
- Các thiết bị đưa
vào sử dụng thi công công trình này đã được kiểm tra đăng kiểm của cơ quan chức
năng và đang hoạt động tốt trong thời gian đăng kiểm.
- Việc sử dụng thiết
bị tuân thủ đúng theo quy trình hướng dẫn sản xuất, khi thời tiết mưa gió cần
được che đậy, các loại thiết bị cần được bảo dưỡng thường xuyên.
b) An toàn
công trình:
Việc chuyển giai đoạn
thi công của một hạng mục đảm bảo cho kết cấu đủ khả năng chịu lực không bị ảnh
hưởng đến các hạng mục đang xây dựng hoặc sẽ xây dựng.
c) An toàn
cho con người:
- Tất cả các cán bộ
công nhân tham gia thi công đều được trang bị quần áo, mũ và các thiết bị phòng
hộ lao động đúng quy cách và phù hợp với từng vị trí làm việc.
- Trong quá trình thi
công, vận chuyển vật liệu phải sử dụng người đảm bảo đúng và đảm nhận được vị
trí công việc.
d) Vệ sinh
môi trường:
- Xe vận chuyển các
vật liệu rời cần phải phủ bạt chống bụi khi di chuyển. Trong quá trình vận
chuyển vật liệu nếu đường đất khô gây bụi cần phải tưới nước thường xuyên để
đảm bảo vệ sinh môi trường;
- Các rác thải sinh
hoạt và vật liệu thừa trên công trường thường xuyên thường gom vào thùng rác và
bãi chung của công trường sau đó đổ đúng nơi quy định;
- Các bãi tập kết vật
liệu, vật tư được xếp đống gọn gàng, xung quanh có tường bao và phủ bạt;
- Các loại dầu thải
công nghiệp và chất thải hoá học được thu gom tập trung vào bể chứa tại công
trường và sẽ được huỷ bằng phương pháp thích hợp không gây độc hại môi trường;
- Trong khi đổ bê
tông các hạng mục công trình các mẻ bê tông thừa sẽ được sử dụng làm các kết
cấu phục vụ thi công hoặc được đổ đúng nơi quy định.
6.5. Tiến độ
thi công: (Dự
kiến thời gian thi công toàn bộ công trình)
6.6. Diện
tích sử dụng đất: (là diện tích toàn bộ tuyến kênh kiên cố)
7. Quản lý
khai thác, bảo hành và bảo trì công trình.
7.1. Đơn vị
quản lý, khai thác công trình:
Sau khi công trình
xây dựng xong chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào khai
thác sử dụng. Tổ chức bàn giao công trình cho đơn vị quản lý khai thác theo quy
định.
7.2. Bảo hành
công trình:
Công trình được bảo
hành theo theo thời gian quy định kể từ ngày bàn giao đưa vào sử dụng. Các hạng
mục bảo hành gồm toàn bộ các hạng mục công trình. Trong quá trình bảo hành công
trình đơn vị thi công cần khắc phục tất cả các khuyết điểm do lỗi thi công,
đồng thời chính quyền địa phương cần phối hợp theo dõi nếu có gì xảy ra cần báo
cáo với chủ đầu tư.
7.3. Bảo trì
công trình:
Sau khi công trình
được thi công xong giao đơn vị quản lý, khai thác để vận hành khai thác, kiểm
tra công trình. Hàng năm trước thời kỳ chuẩn bị tưới cần phải nạo vét đáy kênh,
phát quang bờ kênh, kiểm tra bảo dưỡng các máy đóng mở cống, thông các cống
tưới để đảm bảo khai thác vận hành hiệu quả.
8. Tổ chức
thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Lực lượng thi công:
- Tiến độ thi công:
- Thời gian hoàn
thành:
9. Những kiến
nghị, đề nghị: (nếu có)
B.
QUY ĐỊNH BẢN VẼ THIẾT KẾ THI CÔNG:
Bản vẽ thiết kế thi
công phải thể hiện đủ bản vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh; bản vẽ mặt cắt ngang đại
diện kênh; các bản vẽ mặt cắt ngang kênh trong đó:
- Bản vẽ mặt cắt dọc
tuyến kênh thể hiện được độ dốc kênh thiết kế, trên đó gắn các vị trí các công
trình trên kênh, các vị trí cọc đo mặt cắt ngang.
- Bản vẽ mặt cắt
ngang kênh kiên cố thể hiện tiết diện kênh, ranh giới đào đắp đất, các kích
thước cơ bản đủ điều kiện thi công.
PHẦN II
MẪU THIẾT KẾ KẾT CẤU,
KÍCH THƯỚC MỘT SỐ MẶT CẮT KÊNH KIÊN CỐ BẰNG BÊ TÔNG
- Mặt cắt ngang kênh
lớn hay nhỏ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Độ dốc đáy kênh, diện tích tưới….
- Nếu mặt cắt kênh
chọn quá lớn, giá thành đắt, lãng phí. Nếu chọn quá nhỏ thì không đủ điều kiện
tải nước theo yêu cầu thiết kế. Vì vậy cần được tính toán chọn mặt cắt kênh đảm
bảo kinh tế, kỹ thuật và thuận tiện cho công tác quản lý khai thác sau này.
- Lựa chọn kết cấu:
Đối với kênh và các công trình trên kênh đề nghị sử dụng loại kết cấu bằng bê
tông M200#.
1. Kích thước
mặt cắt chung:
Áp dụng cho các loại
kênh kiên cố bằng bê tông. Có độ dốc đáy kênh i > 0. Mặt cắt chữ nhật, với
những kênh diện tích tưới nhỏ, áp dụng mặt cắt chữ nhật định hình như bảng sau:
Bảng
03: Kích thước mặt cắt kênh
Diện tích tưới
(ha)
|
Mặt cắt chữ nhật
|
Chiều rộng đáy
kênh b(m)
|
Chiều cao thành kênh h
(m)
|
<5ha
|
0,3
|
0,4
|
5
- 10
|
0,35
|
0,4
|
11
- 15
|
0,35
|
0,45
|
16
- 20
|
0,4
|
0,5
|
Ghi chú:
b: Là chiều rộng đáy
trong của kênh tính bằng (m)
h: Là chiều cao thành
kênh tính bằng (m)
Thiết kế mẫu này chỉ
áp dụng cho mặt cắt kênh phục vụ tưới cho diện tích đến 20 ha lúa.
MẶT
CẮT MẪU ÁP DỤNG CHO KÊNH KIÊN CỐ BÊ TÔNG.
(Thanh giằng kênh chỉ sử dụng khi chiều cao kênh >0,4m, mỗi đơn nguyên
kênh bố trí 3 thanh giằng)
PHẦN III
MỘT SỐ YÊU CẦU VÀ LƯU Ý KHI THIẾT KẾ,
THI CÔNG KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI BẰNG BÊ TÔNG
1. Tuyến
kênh: Trước
khi xây dựng kiên cố tuyến mương phải rà soát và quy hoạch cụ thể mặt bằng xây
dựng để đảm bảo các nội dung sau:
- Tuyến kênh được
kiên cố phải phát huy đảm bảo năng lực tưới của công trình hiện có và lâu dài.
- Mặt bằng quy hoạch
xây dựng hệ thống kênh phải hợp lý, ổn định tiết kiệm đất và thuận lợi trong
quản lý khai thác.
- Khi kiên cố hóa
tuyến kênh phải phù hợp với các quy hoạch khác của địa phương như: Đường giao
thông, cụm dân cư….
- Tuyến kênh xây dựng
phải đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật. Chú ý xây dựng hoàn chỉnh các cống chia nước,
cầu qua kênh, cống qua đường…. Đặc biệt chú ý bờ kênh mương kết hợp với giao
thông nội đồng.
2. Kết cấu
mặt cắt ngang kênh:
- Đối với tuyến kênh
đã có một phần kiên cố, khi tiếp tục kiên cố nối tiếp cần được đánh xờm và vệ
sinh sạch sẽ mới được thi công nối tiếp. Tại vị trí nối tiếp giữa khối xây cũ
và mới nên bố trí khe lún co giãn.
- Mỗi đơn nguyên kênh
thi công dài 4m. Mặt tiếp xúc giữa 2 đơn nguyên kênh đặt 2 lớp giấy dầu tẩm
nhựa đường để chống thấm.
- Nếu kênh kiên cố
nối tiếp có mặt cắt chọn nhỏ hơn mặt cắt kênh cũ đã xây dựng thì kích thước mặt
cắt đoạn kênh mới lấy bằng kích thước mặt cắt kênh cũ. Trường hợp mặt cắt kênh
cũ quá lớn vị trí chia nước xa thì xây thu hẹp dần mặt cắt kênh về mặt cắt đã
chọn, việc xây nối tiếp phải trơn thuận.
Bảng 03 chỉ áp dụng
với những đoạn kênh có địa chất nền móng ổn định. Riêng trường hợp tuyến kênh
kiên cố có nền móng luôn sình lầy cần được xử lý bằng đóng cọc tre với mật độ:
16 cọc/m2, đóng đến khi cọc không đóng được nữa thì dừng, sau đó cắt
bằng đầu cọc rải một lớp cát đệm dày 15cm, sau đó mới tiến hành thi công kênh.
3. Xác định cao
độ, độ dốc đáy kênh: Dùng máy thủy bình, tuy ô, ni vô để xác định cao độ, độ
dốc đáy kênh.
Việc xác định cao độ,
độ dốc đáy kênh là rất quan trọng, quyết định đến việc lưu thông dòng chảy
trong kênh ổn định, thuận dòng. Tránh trường hợp ứ động nước, tràn bờ kênh hay
nước không về được cuối kênh trong quá trình khai thác. Đặc biệt chú ý cao
trình đáy kênh tại vị trí lấy nước vào mặt ruộng phải cao hơn cao trình mặt
ruộng ít nhất 10cm.
3.1. Có thể dùng
tuy ô, ni vô để xác định cao độ đáy kênh với các trường hợp sau đây:
- Kênh cũ có độ dốc
lớn, nước luôn chảy thông suốt từ đầu kênh đến cuối kênh.
- Hai đầu đoạn kênh
cần kiên cố có các công trình trên kênh đã xây dựng kiên cố hiện nay vẫn hợp lý
và đang sử dụng.
- Đoạn kênh xây ngắn,
qua địa hình không phức tạp.
Cách xác định
cao độ đáy kênh bằng tuy ô, ni vô:
- Đóng các cọc cố
định khoảng cách 10m
- Dùng tuy ô, ni vô
để xác định độ chênh lệch cao độ đáy kênh giữa cọc đầu và cọc cuối đoạn kênh
kiên cố.
- Lấy giá trị độ cao
chênh lệch chia cho chiều dài đoạn kênh cần kiên cố , xác định được độ dốc đáy
kênh. Trên cơ sở độ dốc đáy kênh xác định được đánh dấu cao độ đáy kênh vào các
cọc đã đóng để thi công.
Ví dụ:
Kênh kiên cố từ A đến
B có chiều dài L = 300m
Điểm A cao hơn điểm B
là H = 0,3 m
Độ dốc đáy kênh i =
H/L = 0,3/300 = 0,001 = 1/1000 (từ đầu kênh về cuối kênh với chiều dài 10m giảm
cao độ 1cm).
3.2. Đối với tuyến
kênh dài đi qua địa hình phức tạp, có đoạn làm mới, có nhiều công trình trên
kênh hoặc kênh cũ hay bị bồi lắng, vỡ lở, tràn bờ. Nên dùng máy thăng bằng để
đo xác định độ dốc toàn tuyến, khi thi công xây dựng từng đoạn có thể sử dụng
tuy ô, ni vô để xác định cao độ đáy kênh theo độ dốc kênh đã chọn.
Chú ý:
- Để chính xác cứ 10
m đóng 1 cọc giữa tim tuyến kênh, dùng tuy ô, ni vô xác định cao độ đáy (hoặc
bờ) kênh tại vị trí các cọc, từ đó xác định được cao độ đáy móng.
- Khi dùng tuy ô để
đo không được để dây tuy ô bị bọt khí lọt vào làm sai lệch kết quả đo.
- Cao độ đáy kênh
khống chế lấy tại công trình cũ đã có nhưng còn hợp lý và sử dụng tốt như: Cao
độ đáy cóng cửa ra, cao độ đoạn kênh xây cũ, cống c hia nước, cống qua đường…
Nếu chưa có công trình xây lát thì dẫn từ cửa ra cống lấy nước đầu kênh, sao
cho kênh có độ dốc thuận (i ≥ 0) thấp dần về cuối kênh.
- Trường hợp đoạn đầu
và đoạn cuối kênh đã được kiên cố, cần kiên cố nối tiếp đoạn giữa. Độ dốc đáy
kênh được khống chế bởi cao độ đáy kênh đoạn đầu và cao độ đáy kênh đoạn cuối.
- Độ dốc của đoạn
kênh chọn sao cho mực nước ở trong kênh phải cao hơn mức nước ở mặt ruộng khống
chế lớn hơn 10cm
Độ dốc đáy kênh ký
hiệu là i, được thể hiện như sau:
i = 0,002 hay i =
1/500 có nghĩa cứ 100m dài, đáy kênh thấp xuống 0,2m.
i = 0,001 hay i =
1/1000 có nghĩa cứ 100m dài, đáy kênh thấp xuống 0,1m.
- Đối với những đoạn
kênh bị võng, thấp khi kiên cố không được đắp đất tôn đáy để xây, có thể xây
tôn cao bờ kênh hoặc xây dày đáy kênh để đảm bảo độ dốc sao cho nước chảy trên
kênh không gây tràn bờ, trường hợp đáy kênh quá thấp có thể làm cầu máng hoặc
xi phông thay thế.
4. Các công
trình trên kênh nội đồng thường gặp:
Cống chia
nước: Có
nhiệm vụ phân phối nước, điều tiết lượng nước trong kênh chính sang kênh nhánh
hoặc từ kênh nhánh vào mặt ruộng.
Kết cấu thường dùng:
đặt ống bê tông đúc sẵn, đổ bê tông. Kích thước cửa chia nước: phụ thuộc vào
diện tích cần tưới.
Cao trình ngưỡng cửa
chia nước đặt cao hơn cao trình đáy kênh tại vị trí làm cống 5- 10cm nhưng phải
đảm bảo đủ nước tưới nếu lấy thẳng vào mặt ruộng lớp nước trong kênh phải cao
hơn lớp nước mặt ruộng tối thiểu 10cm.
Bố trí hèm phai ở đầu
cửa chia nước và ở kênh dẫn (sau vị trí cống chia nước) để điều tiết khi cần.
Kích thước tối thiểu
của cửa chia nước:
- Mặt cắt tròn:
D=200mm
- Mặt cắt chữ nhật
(bxh) = (20x30)cm hoặc (30x30)cm
- Kích thước khe phai
(5x5)cm.
- Phai được dùng bằng
gỗ để chắn nước, kích thước phù hợp với khe phai.
Chú ý: Trong đoạn
kênh cần kiên cố, nếu có các công trình trên kênh có tính chất phức tạp khác
như: bậc nước, tràn ra bên kênh, tràn băng qua trên kênh, xi phông, cầu máng,
cống qua đường giao thông… đơn vị tư vấn phải có bản vẽ thiết kế và hướng dẫn
thi công xây lắp.
CÁC
DẠNG CỬA CHIA NƯỚC.
5. Kỹ thuật
thi công kênh:
6.1. Mở móng
để đổ bê tông:
- Trước khi mở móng
cần đóng cọc, kéo dây định vị tuyến, sau đó xác định độ sâu đáy kênh cần đào
theo thiết kế.
- Móng kênh được mở
có chiều rộng đáy lớn hơn hoặc bằng chiều rộng đáy dưới của kênh kiên cố.
- Mở mái hai bên mang
kênh theo độ dốc (1 : 2) có nghĩa là mở cao 2m thì rộng ra 1m, mở cao 1m thì
rộng ra 0,5m. Mở mái cao hay thấp phụ thuộc vào địa hình thực tế của đoạn kênh
kênh cố, ở những nơi mái ta luy cao hơn 1m đất yếu tuyệt đối mái kênh không
được đào thẳng đứng.
- Sau khi đào xong
móng, kiểm tra lại cao độ đáy kênh tại các cọc trước khi lắp dựng cốt pha để đổ
bê tông bằng cách dùng máy thăng bằng hoặc dùng tuy ô, ni vô để xác định. Nếu
chưa đảm bảo, cần tiếp tục đào cho đúng độ dốc thiết kế.
- Trước khi lắp dựng
cốt pha phải lên ga, cắm tuyến, căng dây định vị.
6.2. Đối với
kênh đổ bê tông:
- Chuẩn bị cốp pha:
Ván làm cốp pha có chiều dày (2 - 2,5)cm không bị cong vênh. Khi ghép phải đúng
kích thước thiết kế, kín, khít để không bị mất nước xi măng, phải có nẹp, gông
chống cho chắc chắn. Cốp pha phải tưới nước trước khi đổ bê tông.
- Chỉ ghép cốp pha 2
thành bên (mặt ngoài tường kênh), bản đáy được đổ trực tiếp trên nền móng sau
đó đầm rồi cán phẳng.
Lưu ý: Đổ đáy xong
đến đâu ghép ván trong (mặt trong tường kênh) để đổ thành kênh ngay đến đó để
đảm bảo đáy và thành kênh phải liền khối không tách rời (không được đổ cả đoạn
đáy kênh trước, sau đó mới đổ thành kênh làm như vậy thành kênh không có liên
kết sẽ bị đổ khi đắp đất hoặc bị áp lực ngang).
* Trộn bê tông theo
phương pháp thủ công:
- Chuẩn bị chỗ trộn:
Có thể dùng tấm tôn phẳng để lót hoặc trên nền láng vữa xi măng.
- Tập kết đầy đủ vật
liệu, dùng hộc (hoặc xô) để đong đếm theo tỷ lệ cấp phối đã quy định
* Trình tự trộn bê
tông bằng thủ công:
- Trộn khô xi măng
với cát cho đến khi đều màu sau đó trộn với đá dăm, khi đã trộn đều mới tiến
hành đổ nước vào. Trong khi trộn dùng bình có vòi hoa sen tưới dần phần nước
cho đến khi trộn đều toàn bộ. Khi tưới nước bằng vòi hoa sen không được để vòi
cao qua 20cm
- Số lần trộn ít nhất
là 3 lần trộn vữa khô, 3 lần trộn bê tông khô và 3 lần trộn bê tông ướt. Thời
gian trộn không quá 20 phút (tính từ lúc tưới nước vào hỗn hợp xi măng, cát, đá
dăm).
- Trường hợp trộn bê
tông bằng máy phải đảm bảo lượng vật liệu phù hợp với cối trộn và đảm bảo tỷ lệ
vật liệu theo thiết kế.
* Vận chuyển bê tông:
- Vữa bê tông trộn
xong phải vận chuyển ngay đến nơi đổ, trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
+ Thùng vận chuyển
phải kín để đảm bảo không bị mất nước xi măng.
+ Vữa bê tông không
bị phân cỡ, không để mưa nắng làm giảm chất lượng.
* Đổ bê tông:
- Vữa bê tông chỉ
được đổ khi đã ghép xong ván khuôn cốp pha. Đổ lần lượt, đổ đến đâu đầm cán,
xoa đến đó. Đầm hai thành bên kênh dùng loại đầm dùi cỡ nhỏ hoặc có thể dùng
đầm thủ công có bản dẹt như xà beng, đoạn thép có đường kính lớn 1 đầu đập dẹt.
- Bố trí người trộn,
người vận chuyển, người đổ hợp lý, tránh làm ẩu, làm dối, bê tông sau khi đổ
không được rỗ mặt. Đổ bê tông xong, sau 12 tiếng đồng hồ tiến hành tưới nước để
bảo dưỡng.
- Để ngăn ngừa ảnh
hưởng của nắng, gió, trên mặt kênh phủ 1 lớp bao tải hay rơm rạ được tưới ẩm.
Mỗi ngày tưới dưỡng từ (1 - 2) lần.
Chú ý: Trộn bê tông
đến đâu phải đổ ngay đến đó, không được đổ 2 cối bê tông trộn khác thời gian
vào cùng 1 khoang, bê tông dễ bị phân tầng, khi đó phải phân thành khe thi
công.
6.3 Đắp đất mang
kênh:
- Chỉ đắp đất mang
kênh xây, kênh bê tông khi công trình đã đạt cường độ thiết kế với kênh đổ bê
tông sau 20 ngày có thể đắp đất và đầm nện được.
- Khi đắp đất, phải
đổ đất thành từng lớp theo chiều ngang, chiều dày mỗi lớp từ (15 - 20)cm. Đắp
lên đều toàn bộ chiều dài và đối xứng. Dùng đầm cóc hoặc dùng đầm gỗ, đầm gang
cán dài để đầm. Nếu dùng đầm thủ công phương pháp đầm như sau: Giơ cao đầm
khoảng 40cm, đầm 5 nhát 1 chỗ sau đó chuyển sang chỗ khác, các nhát đầm được
đầm so le nhưng nhát nọ đè lên 1/3 nhát kia. Đầm kín hết 1 lượt, thấy đất chặt
mới đổ 1 lớp khác, cứ như thế khi đất đắp bằng đỉnh bờ kênh thì thôi.
THIẾT
KẾ MẪU
HỆ THỐNG TƯỚI TIÊN TIẾN TIẾT KIỆM NƯỚC
HƯỚNG
DẪN THIẾT KẾ MẪU
HỆ
THỐNG TƯỚI TIÊN TIẾN TIẾT KIỆM NƯỚC
PHẦN I
Các văn bản pháp lý
văn bản tham khảo
1. Các văn
bản pháp lý:
- Nghị định số
77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát
triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
- Nghị quyết số
28/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp
thứ 8;
- Văn bản số
1192/UBND-NNTN ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển
khai Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 8.
2. Các văn
bản tham khảo
- Quyết định số
5075/QĐ-BNN-TT, ngày 06/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy trình
tưới tiết kiệm phun mưa tại gốc cho cây cà phê và Quy trình kỹ thuật thu trữ
nước áp dụng cho dự án VnSAT;
- Quyết định số
5100/QĐ-BNN-TT ngày 07/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành quy
trình tạm thời tưới nhỏ giọt cho cây cà phê vối thời kỳ kinh doanh.
- Quyết định số
233/QĐ-BNN-TT, ngày 23/01/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Phê duyệt
định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng công nghệ tưới phun mưa tại gốc cho cà phê
vối thuộc dự án VnSAT;
- Kết quả nghiên cứu
của đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật và cơ chế chính sách đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước cho một số loại cây trồng giá trị kinh
tế cao” năm 2014 - 2015 và đề tài cấp tỉnh “Nghiên cứu kỹ thuật tưới tiết kiệm
nước kết hợp bón phân qua nước cho cây cà phê ở Gia Lai” năm 2013.
PHẦN II
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
MẪU HỆ THỐNG TƯỚI TIÊN TIẾN TIẾT KIỆM NƯỚC
A.
NỘI DUNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ MẪU.
I.
Giới thiệu chung
- Tên hệ thống: (Ghi
rõ tên hệ thống tưới).
- Địa điểm xây dựng: (Thôn,
xã, huyện).
- Thời gian thực hiện:
(Tháng, năm thực hiện thiết kế).
- Số liệu về dân sinh
kinh tế: (Giới thiệu sơ lược về dân sinh, kinh tế trong khu vực cần xây dựng
hệ thống tưới).
- Đặc điểm giao thông
trong khu vực: (Giới thiệu sơ lược về đặc điểm giao thông trong khu vực,
thuận lợi, khó khăn).
- Giới thiệu một số
đặc điểm về địa hình trong khu vực, địa hình khu tưới (đồi núi dốc, tương đối
dốc hay bằng phẳng, có thuận lợi cho canh tác cà phê không).
II.
Hiện trạng công trình trong khu vực:
Giới thiệu sơ lượt về
các công trình phục vụ tưới trong đó cần ghi rõ một số nội dung sau:
- Công trình đang
phục vụ tưới cho khu vực là công trình gì? (đập dâng nước hoặc hồ chứa nước,
tên gọi), được xây dựng vào năm nào?
- Bơm nước trực tiếp
từ sông suối trong khu vực: Khoảng các từ vị trí bơm đến khu tưới (m); giải
pháp tưới (tưới phun mưa, tưới tràn tại gốc, ...); mức đảm bảo của nguồn
nước tưới; hiệu quả kinh tế trong thời gian qua.
- Tổng diện tích tưới
cà phê của khu vực? Diện tích tưới cà phê của các hệ thống tưới đã có?
- Tên hệ thống tưới
cần được thực hiện theo phương pháp tưới tiên tiến tiết kiệm nước, diện tích
cần tưới?
III.
Phương án thiết kế:
Căn cứ vào điều kiện
cụ thể của từng lô cà phê cần tưới cụ thể (diện tích tưới, nguồn nước, nguồn
điện ...) để tính toán thiết kế thiết bị tưới với các nội dung sau:
1. Tính toán lựa chọn
máy bơm: Theo hướng dẫn ở mục IV.
2. Tính toán thiết kế
chọn đường ống và van điều tiết: Theo hướng dẫn ở mục IV.
3. Tính toán thiết kế
chọn béc tưới, bộ phận hút phân, lắp đặt hệ thống tưới: Theo hướng dẫn ở mục
IV.
4. Khối lượng
xây dựng hệ thống tưới: Tham khảo Định mức xây dựng hệ thống tưới
tiết kiệm phun mưa tại gốc (Tính cho 1ha cà phê vối trồng 3x3 với thiết kế 4
dàn tưới) theo hướng dẫn ở mục IV. Trong quá trình khảo sát, thiết kế cụ
thể cho 1 hệ thống tưới cần điều chỉnh cho phù hợp với từng lô cà phê cần tưới.
5. Tổ chức
thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Lực lượng thi công:
- Tiến độ thi công:
- Thời gian hoàn
thành:
6. Những kiến
nghị, đề nghị: (nếu có).
B.
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ MẪU TƯỚI PHUN MƯA TẠI GỐC CHO CÂY CÀ PHÊ VỐI
I.
Phạm vi áp dụng
- Quy trình tưới nước
tiết kiệm cho cà phê vối bằng công nghệ phun mưa tại gốc (gọi tắt là Quy trình
tưới phun mưa tại gốc) áp dụng cho cây cà phê vối tại tỉnh Kon Tum và những vùng
có điều kiện khí hậu và đất đai tương tự.
- Kỹ thuật tưới phun
mưa tại gốc chi áp dụng đối với những vùng có địa hình tương đối bằng phẳng, độ
dốc dưới 3%. Sử dụng các loại máy bơm nước hoạt động bằng điện hoặc dầu Diesel.
II.
Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức thủy lợi cơ sở, cá
nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở (Loại hình là hợp tác xã hoặc tổ
hợp tác).
III.
Mục tiêu kinh tế kỹ thuật
- Tiết kiệm nước tưới
trong canh tác cà phê vối trên 20%.
- Giảm chi phí sản
xuất cà phê trên 20%.
- Góp phần đảm bảo an
ninh nước cho phát triển nông nghiệp tại địa phương
IV.
Kỹ thuật tưới phun mưa tại gốc cho cây cà phê vối
1. Xác định
thời điểm và lượng nước nước tưới của cây cà phê vối
a) Xác định
thời điểm tưới nước lần đầu (tưới bung hoa)
- Thời gian: từ cuối
tháng 1 đến đầu tháng 2.
- Biểu hiện của cây:
Hoa cà phê đã phân hóa đầy đủ, nụ hoa có màu trắng ngà, dài khoảng 1-1,5 cm;
cây đã có triệu chứng héo tạm thời, lá rũ xuống vào ban ngày là thời điểm tưới
nước thích hợp nhất.
- Độ ẩm của đất
+ Độ ẩm cần tưới:
tầng 0 - 30 cm ở đất đỏ Bazan là 27% so với dung trọng* đất khô.
+ Phương pháp xác
định độ ẩm đất: Sử dụng thiết bị đo độ ẩm đất chuyên dụng như máy đo độ ẩm đất
của WASI, máy tensiometer,...
b) Xác định
thời điểm tưới nước các lần tiếp theo
- Tưới nuôi quả đầu
mùa mưa: từ giữa tháng 2 đến hết tháng 4, thời gian giữa các lần tưới cách nhau
15 ngày (4 lần tưới).
- Tưới nuôi quả trong
mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10, chỉ tưới khi bón phân qua hệ thống tưới hoặc
bón phân theo cách truyền thống, khi qua 7 ngày không có mưa.
- Từ tháng 11 đến đầu
tháng 1, thời kỳ hạn sinh phân hóa mầm hoa, siết nước không tưới.
c) Lượng nước
tưới
- Cà phê vối kiến
thiết cơ bản
+ Năm trồng mới: Tưới
khi không có mưa kéo dài. Từ tháng 6-10, tưới 20 lít/gốc. Từ tháng 11-12, tưới
80- 120 lít/gốc, tương đương 90- 132 m3/ha. Chu kỳ tưới 20 ngày.
+ Năm thứ 2: Vào mùa
khô (tháng 11-4 năm sau), tưới 120- 150 lít/gốc, tương đương với 132 -
165 m3/hạ, chu kỳ 20 ngày. Các tháng mùa mưa, tưới bón phân (tháng 4 - 10), tưới
20 lít/gốc, 2 tháng/lần.
+ Năm thứ 3: Vào mùa
khô (tháng 11-4 năm sau), tưới 150 - 200 lít/gốc, tương đương 176 - 220
m3/ha, chu kỳ 20 - 25 ngày. Các tháng mùa mưa, tưới bón phân (tháng 4 - 10),
20 lít/gốc, 2 tháng/lần.
- Cà phê vối kinh
doanh
+ Tưới bung hoa (đã
phân hóa mầm hoa): 390 lít/gốc, tương đương với 418m3/ha;
+ Tưới nuôi quả (đầu
mùa mưa): 190 lít/gốc, tương đương 210 m3/ha;
+ Tưới bón phân
(trong mùa mưa): 30 lít/gốc, tương đương 33 m3/ha.
* Lưu ý: Lượng mưa
> 30 mm có thể thay thế cho một lần tưới.
V. Thiết bị
và lắp đặt thiết bị tưới tại gốc
1. Thiết kế
thiết bị tưới
a) Lựa chọn
máy bơm: Căn
cứ lựa chọn máy bơm là cột nước (Hbơm) và lưu lượng (Qbơm):
Các giàn tưới của hệ
thống phun mưa tại gốc được bố trí dựa trên hai thông số chính là cột nước và lưu
lượng nước. Bố trí giàn tưới hợp lý để giảm thiểu sự chênh lệch nước ra ở các
điểm đầu và cuối của hệ thống tưới.
Cột nước của máy bơm
(Hbơm); lưu lượng nước máy bơm (Qbơm) tham khảo cách tính
như sau:
+ Cột nước của máy
bơm (Hbơm): Công thức tính như sau:
Hbơm = (Hc
+ L*0,1+ C*0,3 + Htt)*1,2 + Ht (m)
Trong đó:
Hc (m):
Chênh cao từ nguồn nước đến vòi ra;
Htt: Tổn
thất qua hệ thống điều khiển trung tâm (khuyến cáo nhà sản xuất);
L (m): Tổng chiều dài
đường ống;
C: Số cút, van cần
lắp trên hệ thống ống;
Ht: Cột
nước yêu cầu của thiết bị tưới đầu ra (tưới phun mưa H ≥ 20m).
+ Lưu lượng máy bơm
(Qbơm): Công thức tính như sau:
Qbơm = k*n*q/T
Trong đó:
- Qbơm:
Lưu lượng nước máy bơm (m3/h);
- n: Số cây cà phê
cần tưới;
- q: Lượng nước lớn
nhất cần tưới cho 1 cây cà phê (m3);
- T: Thời gian tưới
(giờ);
- k: Hệ số an toàn
phụ thuộc độ chính xác của thiết bị (k=1,2÷1,5).
Ví dụ: 1 ha cà phê
(1.100 cây) được chia làm 3 giàn tưới tương ứng 370 cây/giàn tưới. Lượng nước
cần tưới lớn nhất cho 1 cây thời điểm bung hoa là 0,39 m3 (390lít/cây) với thời
gian tưới 6 giờ thì Qbon, = 1,2*370*0,39/6 = 29,0 m3/giờ.
Khi lựa chọn máy bơm
có công suất lớn hơn 29 m3/giờ sẽ tưới được cho khoảng 370 cây cà phê với lượng
nước 390 lít/cây trong 6 giờ. 1 ha cà phê tưới trong 18 giờ.
* Lưu ý:
- Đối với những gia
đình có sẵn máy bơm nước. Tiến hành đo lưu lượng nước ra của máy và áp dụng
công thức trên sẽ tính được số cây trên 1 lần tưới. Từ đó làm căn cứ cho việc
thiết kế số giàn tưới phù hợp.
- Nếu sử dụng nguồn
nước tự chảy từ các đập dâng, hồ chứa, kênh mương thì nguồn nước đó phải đảm
bảo các yêu cầu về cột nước và lưu lượng như trên.
b) Thiết kế
chọn đường ống và van điều tiết
- Loại ống: Đối với
các ống chôn chìm sử dụng ống PVC, uPVC và PE;
- Đường kính ống:
+ Ống cấp 1, với quy
mô 1 ha có thể chọn ống D = 60 mm; sử dụng ống có khả năng chịu áp lực 6-8
kg/cm2; chiều dài 500÷700 m;
+ Ống nhánh cấp 2
chọn ống từ D= 27÷34 mm; sử dụng ống có khả năng chịu áp lực 4-6 kg/cm2;
chiều dài 1.250÷1.600 m;
+ Ống nhánh cấp 3
chọn ống D = 6 mm; chiều dài 1.800÷2.100 m.
- Van điều tiết: lựa
chọn van cơ phù hợp với hệ thống đường ống và điều kiện ngoài trời.
c) Béc tưới: Dùng béc con
bọ, béc con nhộng.
Lựa chọn béc tưới đảm
bảo lưu lượng nước ra khoảng 60 lít/giờ, 1 ha khoảng 1.110 cái.
d) Bộ phận hút
phân
Lựa chọn các thiết bị
phải đồng bộ về thông số kỹ thuật. Bộ phận lọc phải đảm bảo trên 30 m3/giờ và
bộ châm phân (Venturi) tối thiểu từ 34 - 60 mm.
Đ) Lắp đặt hệ
thống tưới:
- Sơ đồ lắp đặt hệ
thống được trình bày tại hình 1.
Hình
1. Sơ đồ lắp
đặt hệ thống phun mưa tại gốc cho cây cà phê vối
Chú thích:
(1).Máy bơm
(Nguồn nước);
(2).Bộ phận
hút phân;
(3).Bộ lọc
nước;
|
(4).Van điều
tiết khu tưới;
(5).Đường ống
cấp 1;
(6).Đường ống
cấp 2;
|
(7).Đường ống
cấp 3;
(8).Cây cà
phê;
(9).Bể chứa
phân 200 lít.
|
- Lắp đặt hệ thống:
Thông số lắp đặt hệ thống trên diện tích 1 ha
Độ dốc
|
Công suất máy bơm
(Hp)
|
Chiều cao cột nước (m)
|
Khoảng cách từ nguồn nước tới giàn tưới (m)
|
Lưu lượng nước ra đầu giàn tưới (m3)
|
Số giàn tưới bố trí (giàn)
|
Số cây/giàn tưới (cây)
|
<3%
|
5-7
|
<70
|
<100
|
12-20
|
5-4
|
200
- 330
|
>7
|
<70
|
<100
|
20-30
|
3-2
|
370
- 550
|
- Lắp đặt đường ống
và dây tưới
+ Hệ thống ống chính
và ống nhánh: Đường ống chính, đường ống nhánh, phụ kiện đường ống được chôn
sâu 30 cm đến 50 cm.
+ Hệ thống van: Van
điều áp cơ sẽ được lắp đặt nổi trên mặt đất.
+ Dây tưới phun mưa:
Dây tưới được chôn sâu 20 cm và chỉ để nổi một phần trên mặt đất 20 cm.
VI. Kỹ thuật
tưới
1. Tưới cho
cà phê kiến thiết cơ bản
Thời điểm
|
Chế độ tưới
|
Số giờ tưới (giờ)
|
Năm
trồng mới
|
Tháng
6-10 (mùa mưa)
|
+ Tưới khi
thời tiết không mưa kéo dài, tưới bón phân
+ Mức tưới
mỗi lần 20 lít/gốc
|
1h
|
Tháng
11÷12 (mùa khô)
|
+ Khoảng
cách giữa hai lần tưới: 20 ngày
+ Mức tưới:
80 - 120 lít/gốc, tương đương 90 - 132m3/ha
|
4÷6h
|
Năm
thứ 2
|
Tháng
1÷3 (mùa khô)
|
+ Khoảng
cách giữa hai lần tưới: 20 ngày
+ Mức tưới:
120 - 150 lít/gốc, tương đương 132 - 165 m3/ha
|
6÷7h
|
Tháng
4÷10 (mùa mưa)
|
Chi tưới
bón phân với mức tưới 20 lít/gốc (2 tháng tưới phân 1 lần)
|
1h
|
Tháng
11÷12 (mùa khô)
|
+ Khoảng
cách giữa hai lần tưới: 20 ngày
+ Mức tưới:
120 - 150 lít/gốc, tương đương 132 - 165 m3/ha
|
6÷7h
|
Năm
thứ 3
|
Tháng
1÷3 (mùa khô)
|
+ Khoảng
cách giữa hai lần tưới: 20 ngày
+ Mức tưới:
150 - 200 lít/gốc, tương đương 176- 220m3/ha
|
7÷10h
|
Tháng
4÷10 (mùa mưa)
|
Chỉ tưới
bón phân với mức tưới 20 lít/gốc (2 tháng tưới phân một lần)
|
1h
|
Tháng
11÷12 (mùa khô)
|
+ Khoảng
cách giữa hai lần tưới: 20 - 25 ngày
+ Mức tưới:
200 lít/gốc, tương đương với 220 m3/ha
|
10÷11h
|
2. Tưới cho
cà phê kinh doanh
Thời điểm
|
Giai đoạn sinh lý
|
Chế độ tưới
|
số giờ tưới (giờ)
|
Tháng 11
đến đầu tháng 1
|
Siết nước
|
Cây cà phê
cần một giai đoạn khô hạn
|
|
Giữa tháng
1 đến đầu tháng 2
|
Tưới nở hoa
(khi mầm hoa phân hóa đầy đủ ở các đốt ngoài cùng cùa cành)
|
Mức tưới
390 lít/gốc, tương đương 418 m3/ha (tưới 1 đợt duy nhất)
|
19h30'
|
Giữa tháng
2 đến tháng 4
|
Nuôi quả
đầu mùa mưa
|
- Tưới nuôi
quà kết hợp với tưới phân
- Khoảng cách
giữa các lần tưới 15 ngày - Mức tưới 190 lít/gốc, tương đương
210 m3/ha
|
9h45'
|
Tháng 5 đến
tháng 10
|
Nuôi quả
trong mùa mưa
|
Chí tưới
phân:
Mức tưới:
30 lít/gốc tương đương 33 m3/ha (Mỗi tháng tưới phân một lần)
|
1h30'
|
3. Kiểm soát
lượng nước tưới
Căn cứ vào đồng hồ đo
nước được lắp trên hệ thống đường ống, để kiểm soát lượng nước tưới trong cùng
đợt tưới.
VII. Quản lý
vận hành và sửa chữa hệ thống tưới
1. Máy bơm:
- Liên tục kiểm
tra điều kiện về điện áp và nhiệt độ máy bơm, theo dõi khả năng làm việc của
máy bơm thông qua đồng hồ đo áp lực nước.
- Máy bơm khi đã vận
hành khoảng 1.000 giờ cần phải làm sạch ổ đỡ và thay dầu mỡ; vận hành khoảng
2.000 giờ cần tháo kiểm tra tất cả các bộ phận, làm sạch, đánh rỉ, sửa chữa
hoặc thay thế các linh kiện bị hỏng.
2. Thiết bị
lọc nước:
Trước khi tưới cần kiểm tra và súc rửa bộ lọc nước. Nếu nguồn nước có hàm lượng
chất lơ lửng cao thì có thể ngưng hoạt động để súc rửa bộ lọc.
3. Hệ thống đường
ống
- Sau một vụ tưới
phải mở các van cuối của đường ống chính, ống nhánh và mở tất cả đầu cuối của
đường ông cấp cuối cùng để thau rửa đường ống tưới.
- Cách thau rửa
+ Đóng van các ống
nhánh, mở nắp cuối ống chính và tháo nước thau ống chính;
+ Sau khi mở thau rửa
xong, khóa nắp cuối ống chính và mở các van nhánh để thao rửa ống nhánh;
+ Việc thau rửa tiến
hành cho từng cấp ống tưới; thời gian thau rửa khoảng 15 phút;
+ Nêu cần thiết có
thể sử dụng hoá chất hỗ trợ như Clo, axit Phosphoric 32% để thau rửa đường ống
theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
4. Đồng hồ áp
lực và đồng hồ đo lưu lượng: Kết thúc mùa tưới tiến hành bảo dưỡng, điều
chỉnh hệ thống đồng hồ đo.
5. Dây tưới 6
mm:
- Kiểm tra trước mỗi
lần tưới để đảm bảo không bị tắc ống cục bộ hay bị đổ ngã.
- Kiểm tra lưu lượng
đầu nước ra tại các đầu béc tưới để đảm bảo không chênh lệch nhiều ở các vị trí
đầu và cuối của mỗi giàn tưới; nêu thấy lưu lượng giảm hoặc không đều có thể
tiến hành thau rửa đường ống cấp 1 và ống cấp 2.
- Nếu bị đứt đây tưới
do quá trình canh tác: cần nối lại hoặc thay thế.
VIII. Khối
lượng xây dựng:
Định
mức xây dựng hệ thống tưới tiết kiệm phun mưa tại gốc
(Tính
cho 1ha cà phê vối trồng 3x3 với thiết kế 4 dàn tưới)
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
I
|
HỆ THỐNG
CẤP NƯỚC
|
|
|
1.1
|
Máy bơm và
phụ kiện
|
|
|
1
|
Máy bơm 7
HP (điện 3 pha) hoặc máy nổ tương đương
|
bộ
|
1,0
|
2
|
Tủ điện
tương thích cho máy bơm 7 HP
|
bộ
|
1,0
|
3
|
Cáp cxv 3 x
10 + 6 mm
|
m
|
60,0
|
4
|
Cáp treo
máy bơm (D=6mm)
|
m
|
65,0
|
5
|
Cùm có ren
D= 60mm
|
bộ
|
4,0
|
6
|
Ống dẫn
nước từ bơm lên mặt đất D=42mm
|
m
|
50,0
|
7
|
Giảm 60 -
42 mm
|
cái
|
1,0
|
8
|
Ống dẫn
nước từ nguồn cấp nước tới dàn tưới D=60 (2 mm)
|
m
|
50,0
|
1.2
|
Hộp bảo vệ
cụm điều khiến trung tâm và các van điều khiển
|
|
|
1
|
Hộp bảo vệ
cụm điều khiển trung tâm: cao x dài x rộng: 2,5 x1,2 x
1 (m)
|
m3
|
3,0
|
2
|
Láng vữa xi
măng mác 75 dày 3 cm
|
nr
|
1,2
|
3
|
Hộp bảo vệ
van điều khiển; (dài x rộng x cao) 0,4 x0,4 x 0,4 (m) x
4 hộp
|
m3
|
0,3
|
4
|
Cửa bảo vệ
thép, ốp tôn 2 mm: 0,6 x 1,8 (m)
|
m2
|
1,08
|
5
|
Nắp đậy bảo
vệ các van điều khiển: 0,4 x 0,4 (m)
|
cái
|
4,0
|
6
|
Khóa cửa +
bản lề cốt + tay nắm
|
bộ
|
1,0
|
II
|
HỆ THỐNG
TƯỚI PHUN MƯA TẠI GỐC
|
|
|
2.1
|
Cụm điều khiển trung
tâm
|
|
|
1
|
Đồng hồ đo
lưu lượng nước D=60mm
|
cái
|
1,0
|
2
|
Van xả khí
|
cái
|
1,0
|
3
|
Đồng hồ đo
áp
|
cái
|
1,0
|
4
|
Bộ lọc đĩa
(> 30 m3/h)
|
bộ
|
1,0
|
5
|
Bộ châm
phân venturi D=49mm
|
bộ
|
1,0
|
6
|
Bồn nhựa
hòa phân (HDPE 200 L, h = 93 cm, d = 60 cm)
|
cái
|
1,0
|
2.2
|
Đường ống
dẫn nước cấp 1 PVC
|
|
|
1
|
Ống PVC
D=60mm, dày 2,0 mm
|
m
|
630,0
|
2
|
Ống PE
D=20mm, dày 1,3 mm
|
m
|
1.800,0
|
3
|
Val D=60mm,
dày 2,0 mm
|
cái
|
4,0
|
4
|
T nhựa PVC
D=60mm, dày 2,0 mm
|
cái
|
10,0
|
5
|
Co D=60mm,
dày 2,0 mm
|
cái
|
4,0
|
6
|
Lơi D=60mm,
dày 2,0 mm
|
cái
|
6,0
|
7
|
Nối ren
trong D=60mm, dày 2,0 mm
|
cái
|
6,0
|
8
|
Bịt ren
ngoài D=60mm, dày 2,0 mm
|
cái
|
6,0
|
9
|
Cao su non
|
cuộn
|
20,0
|
10
|
Còng số 8
(bịt ống PE D=20mm)
|
cái
|
100,0
|
11
|
Khởi thủy
ống D=20mm PE
|
cái
|
100,0
|
12
|
Sin khởi
thủy ống D=20mm PE
|
cái
|
120,0
|
13
|
Cút 6 li
|
cái
|
1.200,0
|
14
|
Keo dán
nhựa
|
lon
|
2,0
|
15
|
Đục lỗ ống
PE D=20
|
cái
|
1,0
|
16
|
Nối ống PE
0 20
|
cái
|
30,0
|
2.3
|
Hệ thống
dây 6 li béc chống côn trùng
|
|
|
1
|
Béc chống
côn trùng có bù áp
|
cái
|
1.200,0
|
2
|
Chân cắm
béc chống côn trùng
|
cái
|
1.200,0
|
3
|
Dây 6 li
chống côn trùng (Đường kính ngoài 6 mm, dày 1mm)
|
m
|
2.000,0
|
2.4
|
Nhân công
lao động phổ thông
|
công
|
80
|
1
|
Công đào
|
công
|
40,0
|
2
|
Công lấp
|
công
|
20,0
|
3
|
Công lắp
ráp
|
công
|
20,0
|
2.5
|
Nhân công
lao động kỹ thuật
|
công
|
8,0
|
1
|
Công khảo
sát
|
công
|
4,0
|
2
|
Công thiết
kế
|
công
|
2,0
|
3
|
Công giám
sát thi công, lắp đặt
|
công
|
2,0
|
C.
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG:
- Căn cứ vào khối
lượng từng hạng mục của lô tưới thiết kế và phương pháp xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng: Theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ; Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021
của Bộ Xây dựng và các văn bản khác có liên quan.
- Định mức xây dựng:
Theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng;
- Giá thiết bị: Theo
các báo giá thiết bị của nhà sản xuất;
- Giá vật liệu: Theo
Thông báo giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình trên địa bàn tỉnh Kon Tum
tại thời điểm lập dự toán;
- Giá nhân công xây
dựng: Theo Bảng đơn giá nhân công xây dựng tại Phụ lục 01 kèm theo Văn bản Văn
bản số 1717/SXD-QLXD ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Sở Xây dựng về việc Hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng: Theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng;
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng (chỉ tính các chi phí khảo sát, thiết kế và giám sát): Theo Thông
tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng.
Đơn vị tư vấn căn cứ
vào các văn bản nêu trên và các quy định hiện hành lập dự toán trình cấp có
thẩm quyền thẩm định phê duyệt theo quy định.
HÌNH
ẢNH MỘT SỐ THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU
Hình
1: Động cơ diezen công suất 7HP
Hình
2: Máy bơm chìm công suất 7HP
Hình
3: Đồng hồ đo áp suất
Hình
4: Van xả khí
Hình
5: Bộ châm phân venturi D=49mm
Hình
6: Bồn hòa phân
Hình
7: Sin khởi thủy ống D=20mm PE
Hình
8: Bộ lọc đĩa (> 30 m3/h)
Hình
9: Béc con bọ
Hình
10: Béc con nhộng tưới tại gốc 180 độ
Hình
11: Béc con nhộng 1 bên
Hình
12: Đồng hồ đo lưu lượng