Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 108/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 01/12/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 108/2009/QĐ-UBND

Vinh, ngày 01 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC THỊ CHÍNH TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước; số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị; số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2062/TTr-SXD ngày 13/11/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá công tác thị chính tỉnh Nghệ An, gồm:

1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;

3. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị;

4. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.

Điều 2. Bộ đơn giá công tác thị chính tỉnh Nghệ An là cơ sở để xác định dự toán dịch vụ công ích đô thị chi trả từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An; là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thương thảo, xem xét quyết định giá dịch vụ công ích đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:

a) Khi có biến động về giá vật tư, vật liệu, tiền lương, các chế độ chính sách khác có liên quan hoặc vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện thì tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

b) Trường hợp các công tác thị chính có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định được mô tả trong bộ đơn giá hoặc có những công tác thị chính chưa được ban hành thì tổng hợp, xác lập bổ sung đơn giá trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện bộ đơn giá này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010; Bãi bỏ Quyết định số 98/2003/QĐ-UB.CN ngày 14/11/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá công tác thị chính thành phố Vinh và các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với quy định tại Quyết định này.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thị xã thuộc tỉnh; Các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Đức Phớc

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Ban hành theo Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

Đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định chi phí nhân công, sử dụng xe máy và thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước”.

- Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

- Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố kèm theo Công văn số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị”.

- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình”.

- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An công bố theo Công văn số 8211/UBND-CN ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.

- Các văn bản khác có liên quan theo quy định của Nhà nước.

2. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị gồm các chi phí sau:

a) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định như sau:

- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 810.000 đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ.

- Công nhân lao động phổ thông, kỹ thuật trong các công tác: nạo vét bùn, nạo vét bùn cống, bùn cống ngầm, bùn mương; nhặt, thu gom phế thải… áp dụng bảng lương A.1.5 - Công trình đô thị. Công nhân điều khiển ô tô áp dụng bảng lương B.12 - Công nhân lái xe theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

Các khoản phụ cấp được tính gồm:

- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc 20%) tiền lương tối thiểu.

- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.

Các khoản chi phí có liên quan như: tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.

b) Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị:

Là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.

Giá nhiên liệu năng lượng tính trong đơn giá chưa thuế GTGT, cụ thể: Xăng A92: 15.109 đ/lít; Dầu Diezel: 13.255 đ/lít; Điện 955 đ/Kw.

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

Tập đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm 04 chương, phân theo nhóm, loại công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị và được mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008.

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.

Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước.

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

- Tập đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Nghệ An là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

- Chi phí vật liệu, công cụ lao động (như xe cải tiến chở bùn, thùng chứa bùn, xô, xẻng, cuốc chim,...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành đơn giá, dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.

- Đối với những công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị khi làm ban đêm (công việc thực hiện từ 22 giờ đêm đến 6 giờ sáng hôm sau) được tính thêm 30% chi phí nhân công trực tiếp.

- Chi phí của những loại công việc như giải quyết úng ngập cục bộ; giải tỏa lấn chiếm hành lang quản lý mương sông;... được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.

- Đơn giá trên chưa quy định chi phí cho công tác nạo vét bùn bằng dây chuyền cơ giới (tổ hợp các máy, thiết bị).

- Những công việc có liên quan trong quá trình sản xuất nhưng không ban hành trong tập đơn giá này thì áp dụng các tập đơn giá hiện hành của Nhà nước.

- Đối với công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn các huyện, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa khi áp dụng Tập đơn giá này để xác định dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị thì chi phí nhân công, máy thi công trực tiếp được điều chỉnh hệ số do chênh lệch tiền lương tính toán trong Tập đơn giá với tiền lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ là: KNC = 0,901; KMTC = 0,983.

- Do công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị là sản phẩm công ích không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, nên thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có) được tính trong dự toán dịch vụ công ích.

- Trường hợp công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị của địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND tỉnh Nghệ An ban hành áp dụng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

- Việc xử lý biến động giá do Chủ đầu tư căn cứ vào tình hình biến động giá trên thị trường của từng dự án hoặc công trình cụ thể để xem xét quyết định theo nguyên tắc sau đây:

+ Xử lý biến động chi phí nhân công do Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu: Xác định hệ số điều chỉnh nhân công (KNC bằng cách lấy mức lương tối thiểu mới của Nhà nước quy định tại thời điểm biến động chia cho 810.000 đồng đối với khu vực TP Vinh; Đối với TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện xác định KNC như TP Vinh nói trên và nhân thêm hệ số K ĐC = 0,901.

+ Xử lý biến động nguyên, nhiên, vật liệu: Căn cứ giá cả thực tế thị trường (thông qua các hợp đồng mua, bán vật tư, nguyên nhiên liệu; Hóa đơn tài chính; Báo giá của nhà sản xuất v.v…) để quyết định bù hoặc trừ giá nguyên, nhiên, vật liệu tại thời điểm có biến động so với giá gốc nguyên, nhiên, vật liệu trong Đơn giá đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc điều chỉnh giá nguyên, nhiên, vật liệu nói trên.

- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ

Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức.

TT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

CÁCH TÍNH

KÝ HIỆU

I

Chi phí trực tiếp

 

 

1

Chi phí vật liệu

VL

2

Chi phí nhân công

NC

3

Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị

M

 

Cộng chi phí trực tiếp

VL+NC+M

T

II

Chi phí quản lý chung

NC x P hoặc M x P

CPC

III

Lợi nhuận định mức

(T+CPC) x 5%

LN

 

Thuế giá trị gia tăng đầu vào

Thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có)

VAT

 

Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị

T + CPC + LN + VAT

GDVCIĐT

Trong đó: Qj : Khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j

DjVL, DjNC, DjM: Chi phí vật liệu, nhân công, xe máy và thiết bị trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị thứ j

F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu chưa được tính hoặc tính chưa đủ trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị (ở những nơi có hệ số phụ cấp khu vực, hoặc có chênh lệch hệ số phụ cấp lưu động giữa thực tế được hưởng với mức 20% đã tính trong đơn giá).

H1.n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n.

- Nhóm I:           H1.1 = 3,258

- Nhóm II:          H1.2 = 3,444

- Nhóm III:         H1.3 = 3,687

KNC : Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (So sánh theo mức lương tối thiểu giữa khu vực thực tế được hưởng gồm TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An so với mức lương tối thiểu 810.000 đồng của khu vực TP Vinh đưa vào tính toán trong đơn giá).

KMTC : Hệ số điều chỉnh chi phí sử dụng xe máy và thiết bị (nếu có).

P: Định mức chi phí quản lý chung (%) tính bằng 50% chi phí nhân công trực tiếp hoặc 5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị đối với khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị > 60%.

LN: Lợi nhuận định mức tính bằng 5% tổng chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.

GDVCIĐT: Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.

Chương 1.

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn hố ga

 

 

 

 

 

 

* Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.11

Đô thị loại I

m3 bùn

 

419.469

 

419.469

TN1.01.12

Đô thị loại II

m3 bùn

 

387.553

 

387.553

TN1.01.13

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

355.637

 

355.637

 

* Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

 

TN1.01.11a

Đô thị loại I

m3 bùn

 

482.389

 

482.389

TN1.01.12a

Đô thị loại II

m3 bùn

 

445.686

 

445.686

TN1.01.13a

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

408.982

 

408.982

 

* Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.11b

Đô thị loại I

m3 bùn

 

532.725

 

532.725

TN1.01.12b

Đô thị loại II

m3 bùn

 

492.192

 

492.192

TN1.01.13b

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

451.658

 

451.658

 

* Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

TN1.01.11c

Đô thị loại I

m3 bùn

 

364.938

 

364.938

TN1.01.12c

Đô thị loại II

m3 bùn

 

337.171

 

337.171

TN1.01.13c

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

309.404

 

309.404

TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn trong cống ≤ 1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

 

* Đường kính cống 300÷ 600mm

 

 

 

 

 

 

- Cự ly trung chuyển 1000m

 

 

 

 

 

TN1.01.21a

Đô thị loại I

m3 bùn

 

721.838

 

721.838

TN1.01.21b

Đô thị loại II

m3 bùn

 

666.916

 

666.916

TN1.01.21c

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

611.993

 

611.993

 

- Cự ly trung chuyển 1500m

 

 

 

 

 

TN1.01.21d

Đô thị loại I

m3 bùn

 

830.114

 

830.114

TN1.01.21e

Đô thị loại II

m3 bùn

 

766.953

 

766.953

TN1.01.21f

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

703.792

 

703.792

 

- Cự ly trung chuyển 2000m

 

 

 

 

 

TN1.01.21g

Đô thị loại I

m3 bùn

 

916.735

 

916.735

TN1.01.21h

Đô thị loại II

m3 bùn

 

846.983

 

846.983

TN1.01.21i

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

777.232

 

777.232

 

- Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

 

TN1.01.21j

Đô thị loại I

m3 bùn

 

627.999

 

627.999

TN1.01.21k

Đô thị loại II

m3 bùn

 

580.217

 

580.217

TN1.01.21l

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

532.434

 

532.434

 

* Đường kính cống 700÷ 1000mm

 

 

 

 

 

 

- Cự ly trung chuyển 1000m

 

 

 

 

 

TN1.01.22a

Đô thị loại I

m3 bùn

 

700.129

 

700.129

TN1.01.22b

Đô thị loại II

m3 bùn

 

646.858

 

646.858

TN1.01.22c

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

593.588

 

593.588

 

- Cự ly trung chuyển 1500m

 

 

 

 

 

TN1.01.22d

Đô thị loại I

m3 bùn

 

805.148

 

805.148

TN1.01.22e

Đô thị loại II

m3 bùn

 

743.887

 

743.887

TN1.01.22f

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

682.626

 

682.626

 

- Cự ly trung chuyển 2000m

 

 

 

 

 

TN1.01.22g

Đô thị loại I

m3 bùn

 

889.164

 

889.164

TN1.01.22h

Đô thị loại II

m3 bùn

 

821.510

 

821.510

TN1.01.22i

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

753.856

 

753.856

 

- Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

 

TN1.01.22j

Đô thị loại I

m3 bùn

 

609.112

 

609.112

TN1.01.22k

Đô thị loại II

m3 bùn

 

562.767

 

562.767

TN1.01.22l

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

516.421

 

516.421

 

* Đường kính cống>1000mm

 

 

 

 

 

 

- Cự ly trung chuyển 1000m

 

 

 

 

 

TN1.01.23a

Đô thị loại I

m3 bùn

 

678.420

 

678.420

TN1.01.23b

Đô thị loại II

m3 bùn

 

626.801

 

626.801

TN1.01.23c

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

575.182

 

575.182

 

- Cự ly trung chuyển 1500m

 

 

 

 

 

TN1.01.23d

Đô thị loại I

m3 bùn

 

780.182

 

780.182

TN1.01.23e

Đô thị loại II

m3 bùn

 

720.821

 

720.821

TN1.01.23f

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

661.459

 

661.459

 

- Cự ly trung chuyển 2000m

 

 

 

 

 

TN1.01.23g

Đô thị loại I

m3 bùn

 

861.593

 

861.593

TN1.01.23h

Đô thị loại II

m3 bùn

 

796.037

 

796.037

TN1.01.23i

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

730.481

 

730.481

 

- Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

 

TN1.01.23j

Đô thị loại I

m3 bùn

 

590.225

 

590.225

TN1.01.23k

Đô thị loại II

m3 bùn

 

545.317

 

545.317

TN1.01.23l

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

500.408

 

500.408

Ghi chú:

1. Chi phí nhân công mã hiệu TN1.01.20 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

2. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống: B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm

 

 

 

 

 

 

* Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.31

Đô thị loại I

m3 bùn

 

523.102

 

523.102

TN1.01.32

Đô thị loại II

m3 bùn

 

483.301

 

483.301

TN1.01.33

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

443.500

 

443.500

 

* Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

 

TN1.01.31a

Đô thị loại I

m3 bùn

 

601.567

 

601.567

TN1.01.32a

Đô thị loại II

m3 bùn

 

555.796

 

555.796

TN1.01.33a

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

510.025

 

510.025

 

* Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.31b

Đô thị loại I

m3 bùn

 

664.340

 

664.340

TN1.01.32b

Đô thị loại II

m3 bùn

 

613.792

 

613.792

TN1.01.33b

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

563.245

 

563.245

 

* Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

TN1.01.31c

Đô thị loại I

m3 bùn

 

455.099

 

455.099

TN1.01.32c

Đô thị loại II

m3 bùn

 

420.472

 

420.472

TN1.01.33c

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

385.845

 

385.845

Ghi chú:

Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

TN1.01.40 Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống qua đường).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn từ hố ga vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện chở bùn.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống qua đường)

 

 

 

 

 

 

* Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.41

Đô thị loại I

m3 bùn

 

806.490

 

806.490

TN1.01.42

Đô thị loại II

m3 bùn

 

745.127

 

745.127

TN1.01.43

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

683.763

 

683.763

 

* Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

 

TN1.01.41a

Đô thị loại I

m3 bùn

 

927.464

 

927.464

TN1.01.42a

Đô thị loại II

m3 bùn

 

856.896

 

856.896

TN1.01.43a

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

786.328

 

786.328

 

* Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.41b

Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.024.243

 

1.024.243

TN1.01.42b

Đô thị loại II

m3 bùn

 

946.311

 

946.311

TN1.01.43b

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

868.380

 

868.380

 

* Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

TN1.01.41c

Đô thị loại I

m3 bùn

 

701.646

 

701.646

TN1.01.42c

Đô thị loại II

m3 bùn

 

648.260

 

648.260

TN1.01.43c

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

594.874

 

594.874

TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m.

TN1.02.11 Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào)

 

 

 

 

 

 

* Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

 

TN1.02.11a

Đô thị loại I

m3 bùn

 

463.883

 

463.883

TN1.02.11b

Đô thị loại II

m3 bùn

 

428.588

 

428.588

TN1.02.11c

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

393.292

 

393.292

 

* Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

TN1.02.11d

Đô thị loại I

m3 bùn

 

394.301

 

394.301

TN1.02.11e

Đô thị loại II

m3 bùn

 

364.299

 

364.299

TN1.02.11f

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

334.298

 

334.298

Ghi chú:

Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.12 Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào)

 

 

 

 

 

 

* Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

 

TN1.02.12a

Đô thị loại I

m3 bùn

 

404.664

 

404.664

TN1.02.12b

Đô thị loại II

m3 bùn

 

373.874

 

373.874

TN1.02.12c

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

343.085

 

343.085

 

* Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

TN1.02.12d

Đô thị loại I

m3 bùn

 

343.964

 

343.964

TN1.02.12e

Đô thị loại II

m3 bùn

 

317.793

 

317.793

TN1.02.12f

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

291.622

 

291.622

Ghi chú:

Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m.

TN1.02.21 Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, không có lối vào)

 

 

 

 

 

 

* Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

 

TN1.02.21a

Đô thị loại I

m3 bùn

 

454.013

 

454.013

TN1.02.21b

Đô thị loại II

m3 bùn

 

419.469

 

419.469

TN1.02.21c

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

384.924

 

384.924

 

* Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

TN1.02.21d

Đô thị loại I

m3 bùn

 

385.911

 

385.911

TN1.02.21e

Đô thị loại II

m3 bùn

 

356.548

 

356.548

TN1.02.21f

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

327.186

 

327.186

Ghi chú:

Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.22 Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)

 

 

 

 

 

 

* Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

 

TN1.02.22a

Đô thị loại I

m3 bùn

 

384.924

 

384.924

TN1.02.22b

Đô thị loại II

m3 bùn

 

355.637

 

355.637

TN1.02.22c

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

326.349

 

326.349

 

* Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

TN1.02.22d

Đô thị loại I

m3 bùn

 

327.186

 

327.186

TN1.02.22e

Đô thị loại II

m3 bùn

 

302.291

 

302.291

TN1.02.22f

Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

277.396

 

277.396

Ghi chú:

Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

 

 

 

 

 

 

* Chiều rộng của mương, sông ≤ 6m

 

 

 

 

 

 

- Cự ly trung chuyển 150m:

 

 

 

 

 

TN1.03.01a

Đô thị loại I

km

 

434.188

 

434.188

TN1.03.01b

Đô thị loại II

km

 

401.152

 

401.152

TN1.03.01c

Đô thị loại III ÷ V

km

 

368.116

 

368.116

 

- Không trung chuyển:

 

 

 

 

 

TN1.03.01d

Đô thị loại I

km

 

369.060

 

369.060

TN1.03.01e

Đô thị loại II

km

 

340.980

 

340.980

TN1.03.01f

Đô thị loại III ÷ V

km

 

312.899

 

312.899

 

*Chiều rộng của mương, sông ≤ 15m

 

 

 

 

 

 

- Cự ly trung chuyển 150m:

 

 

 

 

 

TN1.03.02a

Đô thị loại I

km

 

477.607

 

477.607

TN1.03.02b

Đô thị loại II

km

 

441.268

 

441.268

TN1.03.02c

Đô thị loại III ÷ V

km

 

404.928

 

404.928

 

- Không trung chuyển:

 

 

 

 

 

TN1.03.02d

Đô thị loại I

km

 

405.966

 

405.966

TN1.03.02e

Đô thị loại II

km

 

375.077

 

375.077

TN1.03.02f

Đô thị loại III ÷ V

km

 

344.189

 

344.189

 

*Chiều rộng của mương, sông > 15m

 

 

 

 

 

 

- Cự ly trung chuyển 150m:

 

 

 

 

 

TN1.03.03a

Đô thị loại I

km

 

618.719

 

618.719

TN1.03.03b

Đô thị loại II

km

 

571.642

 

571.642

TN1.03.03c

Đô thị loại III ÷ V

km

 

524.566

 

524.566

 

- Không trung chuyển:

 

 

 

 

 

TN1.03.03d

Đô thị loại I

km

 

525.911

 

525.911

TN1.03.03e

Đô thị loại II

km

 

485.896

 

485.896

TN1.03.03f

Đô thị loại III ÷ V

km

 

445.881

 

445.881

Ghi chú:

Chi phí nhân công mã hiệu TN1.00.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

Chương 2.

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính = 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

 

 

 

 

TN2.01.01

Cự ly vận chuyển bùn 8km

m3 bùn

 

29.497

52.991

82.488

TN2.01.02

Cự ly vận chuyển bùn 10km

m3 bùn

 

29.497

54.767

84.264

TN2.01.03

Cự ly vận chuyển bùn 12km

m3 bùn

 

29.497

56.544

86.041

TN2.01.04

Cự ly vận chuyển bùn 15km

m3 bùn

 

29.497

59.208

88.705

TN2.01.05

Cự ly vận chuyển bùn 18km

m3 bùn

 

29.497

61.872

91.369

TN2.01.05

Cự ly vận chuyển bùn 20km

m3 bùn

 

29.497

63.649

93.146

Ghi chú:

Chi phí nhân công mã hiệu TN2.01.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

Chương 3.

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Ô tô tự đổ 2,5 tấn

 

 

 

 

 

TN3.01.01a

Cự ly vận chuyển bùn 8km

m3 bùn

 

85.825

64.306

150.131

TN3.01.01b

Cự ly vận chuyển bùn 10km

m3 bùn

 

85.825

66.461

152.286

TN3.01.01c

Cự ly vận chuyển bùn 12km

m3 bùn

 

85.825

68.617

154.442

TN3.01.01d

Cự ly vận chuyển bùn 15km

m3 bùn

 

85.825

71.850

157.675

TN3.01.01e

Cự ly vận chuyển bùn 18km

m3 bùn

 

85.825

75.083

160.908

TN3.01.01f

Cự ly vận chuyển bùn 20km

m3 bùn

 

85.825

77.239

163.064

 

Ô tô tự đổ 4 tấn

 

 

 

 

 

TN3.01.02a

Cự ly vận chuyển bùn 8km

m3 bùn

 

53.641

75.420

129.061

TN3.01.02b

Cự ly vận chuyển bùn 10km

m3 bùn

 

53.641

77.948

131.589

TN3.01.02c

Cự ly vận chuyển bùn 12km

m3 bùn

 

53.641

80.476

134.117

TN3.01.02d

Cự ly vận chuyển bùn 15km

m3 bùn

 

53.641

84.268

137.909

TN3.01.02e

Cự ly vận chuyển bùn 18km

m3 bùn

 

53.641

88.060

141.701

TN3.01.02f

Cự ly vận chuyển bùn 20km

m3 bùn

 

53.641

90.588

144.229

Chương 4.

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: VNĐ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.01.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

km

 

1.769.790

 

1.769.790

TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: VNĐ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.01.02

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

km

 

1.297.846

 

1.297.846

 

BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN

DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN

* Lương tối thiểu 810.000đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

* KNC: hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.

Chức danh

Bậc thợ

Hệ số bậc luơng

(Knc)

Lương cấp bậc

Phụ cấp lưu động 20%

(LTT)

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm 10% 20%

(LTT)

Lương phụ (nghỉ lễ, tết, khoán..) 16%

(LCB)

Lương ngày công

(đồng)

A.1.5 Công trình đô thị - Nhóm II:

Chương I: Nạo vét bùn hố ga, cống hộp nổi, mương bằng thủ công

4/7

2,7

84.427

6.231

3.115

13.508

107.281

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

 

 

 

 

 

 

 

Chương I: Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống ngang đường

4,5/7

2,95

91.904

6.231

3.115

14.705

115.955

A.1.5 Công trình đô thị - Nhóm III:

Chương I: Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công (PC ĐH, NH = 20%)

Chương II: Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới (PC ĐH, NH = 20%)

Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước (PC ĐH, NH = 20%)

4/7

2,92

90.969

6.231

6.231

14.555

117.986

B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T:

Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%)

2/4

2,57

80.065

6.231

3.115

12.810

102.222

B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T:

Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%)

 

 

2/4

 

 

2,76

 

 

85.985

 

 

6.231

 

 

3.115

 

 

13.758

 

 

109.088

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN

Số TT

Loại máy và thiết bị

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy

Tiền lương thợ điều khiển máy (đồng)

Chi phí nhiên liệu (đồng)

Tổng cộng giá ca máy (đồng)

1

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

2,5 T

18,90 lít xăng

1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn

102.222

294.129

513.214

 

4,0 T

32,40 lít xăng

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn

109.088

504.221

766.073

2

Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:

 

 

 

 

 

 

2,0 m3 (3 T)

18,90 lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 t

102.222

263.036

713.349

Giá nhiên liệu tính trong giá ca máy (giá chưa có VAT):

- Xăng: 15.109 đ/lít

- Diezel: 13.255 đ/lít

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
Ban hành theo Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ

Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định chi phí vật liệu, nhân công, sử dụng xe máy và thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

1. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước”.

- Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

- Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố kèm theo Công văn số 2272/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị”.

- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình”.

- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An công bố theo Công văn số 8211/UBND-CN ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.

- Bảng giá vật liệu thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Các văn bản khác có liên quan theo quy định của Nhà nước.

2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

Giá vật liệu trong đơn giá tính theo bảng giá vật liệu thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo mặt bằng giá quý III /2009 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được tính bù trừ chênh lệch.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được xác định như sau:

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 810.000 đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ.

Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.

Các khoản phụ cấp được tính gồm:

- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc 20%) tiền lương tối thiểu.

- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.

Các khoản chi phí có liên quan như: tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.

c) Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị:

Là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.

Giá nhiên liệu năng lượng tính trong đơn giá chưa thuế GTGT, cụ thể: Xăng A92: 15.109 đ/lít; Dầu Diezel: 13.255 đ/lít; Điện 955 đ/Kw

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ

Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị bao gồm 06 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hóa theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2772/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới

Chương III: Công tác xử lý rác

Chương IV: Công tác xử lý rác y tế

Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới

Chương VI: Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

- Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Nghệ An là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

- Đối với những công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị khi làm ban đêm (công việc thực hiện từ 22 giờ đêm đến 6 giờ sáng hôm sau) được tính thêm 30% chi phí nhân công trực tiếp.

- Đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn các huyện, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa khi áp dụng Tập đơn giá này để xác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thì chi phí nhân công, máy thi công trực tiếp được điều chỉnh hệ số do chênh lệch tiền lương tính toán trong Tập đơn giá với tiền lương tối thiều vùng theo quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ là: KNC = 0,901; KMTC = 0,983

- Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND tỉnh Nghệ An ban hành áp dụng. Sau khi quyết định việc điều chỉnh hoặc bổ sung định mức thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, UBND tỉnh Nghệ An báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

- Việc chuyển tiếp áp dụng đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị cho những hợp đồng thực hiện dịch vụ đã ký do UBND tỉnh Nghệ An xem xét quyết định sau khi có sự thoả thuận của đơn vị thực hiện dịch vụ nhưng phải phù hợp với ngân sách của địa phương và phương thức của hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

- Do công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị là sản phẩm công ích không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, nên thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có) được tính trong dự toán dịch vụ công ích.

- Việc xử lý biến động giá do Chủ đầu tư căn cứ vào tình hình biến động giá trên thị trường của từng dự án hoặc công trình cụ thể để xem xét quyết định theo nguyên tắc sau đây:

+ Xử lý biến động chi phí nhân công do Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu: Xác định hệ số điều chỉnh nhân công (KNC bằng cách lấy mức lương tối thiểu mới của Nhà nước quy định tại thời điểm biến động chia cho 810.000 đồng đối với khu vực TP Vinh; Đối với TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện xác định KNC như TP Vinh nói trên và nhân thêm hệ số K ĐC = 0,901.

+ Xử lý biến động nguyên, nhiên, vật liệu: Căn cứ giá cả thực tế thị trường (thông qua các hợp đồng mua, bán vật tư, nguyên nhiên liệu; Hóa đơn tài chính; Báo giá của nhà sản xuất v.v…) để quyết định bù hoặc trừ giá nguyên, nhiên, vật liệu tại thời điểm có biến động so với giá gốc nguyên, nhiên, vật liệu trong Đơn giá đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc điều chỉnh giá nguyên, nhiên, vật liệu nói trên.

- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ

Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức.

TT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

CÁCH TÍNH

KÝ HIỆU

I

Chi phí trực tiếp

 

 

1

Chi phí vật liệu

VL

2

Chi phí nhân công

NC

3

Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị

M

 

Cộng chi phí trực tiếp

VL+NC+M

T

II

Chi phí quản lý chung

NC x P hoặc M x P

CPC

III

Lợi nhuận định mức

(T+CPC) x 5%

LN

 

Thuế giá trị gia tăng đầu vào

Thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có)

VAT

 

Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị

T + CPC + LN + VAT

GDVCIĐT

Trong đó:

Qj : Khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j

DjVL, DjNC, DjM: Chi phí vật liệu, nhân công, xe máy và thiết bị trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị thứ j

F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu chưa được tính hoặc tính chưa đủ trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị (ở những nơi có hệ số phụ cấp khu vực, hoặc có

chênh lệch hệ số phụ cấp lưu động giữa thực tế được hưởng với mức 20% đã tính trong đơn giá).

H1.n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n.

- Nhóm I:           H1.1 = 3,258

- Nhóm II:          H1.2 = 3,444

- Nhóm III:         H1.3 = 3,687

KNC : Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (So sánh theo mức lương tối thiểu giữa khu vực thực tế được hưởng gồm TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An so với mức lương tối thiểu 810.000 đồng của khu vực TP Vinh đưa vào tính toán trong đơn giá).

KMTC : Hệ số điều chỉnh chi phí sử dụng xe máy và thiết bị (nếu có).

P: Định mức chi phí quản lý chung (%) tính bằng 50% chi phí nhân công trực tiếp hoặc 5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị đối với khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị > 60%.

LN: Lợi nhuận định mức tính bằng 5% tổng chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.

GDVCIĐT: Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.

Chương 1.

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00 Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo quy định.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

 

 

 

 

 

MT1.01.01

Đô thị loại I

km

 

220.314

 

220.314

MT1.01.02

Đô thị loại II

km

 

197.123

 

197.123

MT1.01.03

Đô thị loại III ÷ V

km

 

185.527

 

185.527

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.

- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới.

- Dọn sạch rác tại các điểm quy định sau khi chuyển sang xe cơ giới.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/10.000m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

 

 

 

 

 

MT1.02.01

Đô thị loại I

10.000m2

 

275.392

 

275.392

MT1.02.02

Đô thị loại II

10.000m2

 

246.404

 

246.404

MT1.02.03

Đô thị loại III ÷ V

10.000m2

 

231.909

 

231.909

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.

MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

- Vận chuyển về địa điểm quy định.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 

 

 

 

 

MT1.03.01

Đô thị loại I

km

 

143.204

 

143.204

MT1.03.02

Đô thị loại II

km

 

128.130

 

128.130

MT1.03.03

Đô thị loại III ÷ V

km

 

120.593

 

120.593

- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có).

- Vận chuyển về địa điểm quy định.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

 

 

 

 

 

MT1.04.01

Đô thị loại I

km

 

132.188

 

132.188

MT1.04.02

Đô thị loại II

km

 

118.274

 

118.274

MT1.04.03

Đô thị loại III ÷ V

km

 

111.316

 

111.316

MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.

- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Vận chuyển về địa điểm quy định.

- Đảm bảo an toàn giao thông.

- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành quy định về vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

 

 

 

 

 

MT1.05.01

Đô thị loại I

km

 

192.775

 

192.775

MT1.05.02

Đô thị loại II

km

 

172.482

 

172.482

MT1.05.03

Đô thị loại III ÷ V

km

 

162.336

 

162.336

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.

MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác sinh hoạt

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

tấn

 

75.097

 

75.097

MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1 tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

tấn

 

48.277

 

48.277

Chương 2.

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly 5km ÷ 15 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

 

 

 

 

 

* Cự ly đổ rác bình quân 5km

 

 

 

 

 

MT2.01.01

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

 

36.304

131.368

167.672

MT2.01.02

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

22.787

122.400

145.187

MT2.01.03

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

13.228

83.954

97.182

 

* Cự ly đổ rác bình quân 10km

 

 

 

 

 

MT2.01.11

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

 

40.338

145.964

186.302

MT2.01.12

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

25.318

136.000

161.318

MT2.01.13

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

14.698

93.282

107.980

 

* Cự ly đổ rác bình quân 15km

 

 

 

 

 

MT2.01.21

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

 

42.355

153.262

195.617

MT2.01.22

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

26.584

142.800

169.384

MT2.01.23

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

15.432

97.946

113.378

MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly 20 km ÷ 65km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

 

 

 

 

 

* Cự ly đổ rác bình quân 20km

 

 

 

 

 

MT2.02.01

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

26.284

94.413

120.697

MT2.02.02

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

24.353

101.011

125.364

MT2.02.03

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

 

21.456

89.476

110.932

 

* Cự ly đổ rác bình quân 25km

 

 

 

 

 

MT2.02.11

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

29.175

104.799

133.974

MT2.02.12

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

27.032

112.122

139.154

MT2.02.13

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

 

23.816

99.318

123.134

 

* Cự ly đổ rác bình quân 30km

 

 

 

 

 

MT2.02.21

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

32.066

115.184

147.250

MT2.02.22

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

29.711

123.234

152.945

MT2.02.23

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

 

26.177

109.161

135.338

 

* Cự ly đổ rác bình quân 35km

 

 

 

 

 

MT2.02.31

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

34.169

122.737

156.906

MT2.02.32

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

31.659

131.315

162.974

MT2.02.33

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

 

27.893

116.319

144.212

 

* Cự ly đổ rác bình quân 40km

 

 

 

 

 

MT2.02.41

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

36.272

130.290

166.562

MT2.02.42

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

33.607

139.395

173.002

MT2.02.43

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

 

29.610

123.477

153.087

 

* Cự ly đổ rác bình quân 45km

 

 

 

 

 

MT2.02.51

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

38.112

136.899

175.011

MT2.02.52

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

35.312

146.466

181.778

MT2.02.53

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

 

31.112

129.740

160.852

 

* Cự ly đổ rác bình quân 50km

 

 

 

 

 

MT2.02.61

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

39.689

142.564

182.253

MT2.02.62

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

36.773

152.527

189.300

MT2.02.63

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

 

32.399

135.109

167.508

 

* Cự ly đổ rác bình quân 55km

 

 

 

 

 

MT2.02.71

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

41.266

148.229

189.495

MT2.02.72

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

38.234

158.588

196.822

MT2.02.73

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

 

33.686

140.477

174.163

 

* Cự ly đổ rác bình quân 60km

 

 

 

 

 

MT2.02.81

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

42.580

152.950

195.530

MT2.02.82

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

39.452

163.638

203.090

MT2.02.83

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

 

34.759

144.951

179.710

 

* Cự ly đổ rác bình quân 65km

 

 

 

 

 

MT2.02.91

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

 

43.631

156.726

200.357

MT2.02.92

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

 

40.426

167.679

208.105

MT2.02.93

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

 

35.617

148.530

184.147

MT2.03.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly 5 km ÷ 15km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

 

 

 

 

 

* Cự ly đổ rác bình quân 5km

 

 

 

 

 

MT2.03.01

Loại xe ép rác 1, 2 tấn

tấn

120

53.684

148.358

202.162

MT2.03.02

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

120

37.656

136.259

174.035

MT2.03.03

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

120

33.552

134.539

168.211

MT2.03.04

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

120

29.304

121.373

150.797

 

* Cự ly đổ rác bình quân 10km

 

 

 

 

 

MT2.03.11

Loại xe ép rác 1, 2 tấn

tấn

120

59.648

164.842

224.610

MT2.03.12

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

120

41.840

151.399

193.359

MT2.03.13

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

120

37.280

149.488

186.888

MT2.03.14

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

120

32.560

134.859

167.539

 

* Cự ly đổ rác bình quân 15km

 

 

 

 

 

MT2.03.21

Loại xe ép rác 1, 2 tấn

tấn

120

62.631

173.084

235.835

MT2.03.22

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

120

43.932

158.969

203.021

MT2.03.23

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

120

39.144

156.962

196.226

MT2.03.24

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

120

34.188

141.602

175.910

 

 

 

 

 

 

 

MT2.04.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly 20 km ÷ 65km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

 

 

 

 

 

* Cự ly đổ rác bình quân 20km

 

 

 

 

 

MT2.04.01

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

120

44.629

202.176

246.925

MT2.04.02

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

120

29.824

196.470

226.414

MT2.04.03

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

120

21.242

174.437

195.799

MT2.04.04

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

120

20.169

157.144

177.433

 

* Cự ly đổ rác bình quân 25km

 

 

 

 

 

MT2.04.11

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

120

49.538

224.415

274.073

MT2.04.12

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

120

33.105

218.081

251.306

MT2.04.13

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

120

23.578

193.626

217.324

MT2.04.14

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

120

22.387

174.430

196.937

 

* Cự ly đổ rác bình quân 30km

 

 

 

 

 

MT2.04.21

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

120

54.447

246.654

301.221

MT2.04.22

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

120

36.386

239.693

276.199

MT2.04.23

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

120

25.915

212.814

238.849

MT2.04.24

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

120

24.606

191.716

216.442

 

* Cự ly đổ rác bình quân 35km

 

 

 

 

 

MT2.04.31

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

120

58.018

262.828

320.966

MT2.04.32

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

120

38.771

255.410

294.301

MT2.04.33

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

120

27.614

226.769

254.503

MT2.04.34

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

120

26.220

204.287

230.627

 

 

 

 

 

 

 

 

* Cự ly đổ rác bình quân 40km

 

 

 

 

 

MT2.04.41

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

120

61.588

279.002

340.710

MT2.04.42

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

120

41.157

271.128

312.405

MT2.04.43

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

120

29.314

240.724

270.158

MT2.04.44

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

120

27.833

216.859

244.812

 

* Cự ly đổ rác bình quân 45km

 

 

 

 

 

MT2.04.51

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

120

64.712

293.155

357.987

MT2.04.52

Loại xe ép rác 4 tấn

tấn

120

43.245

284.881

328.246

MT2.04.53

Loại xe ép rác 7 tấn

tấn

120

30.800

252.934

283.854

MT2.04.54

Loại xe ép rác 10 tấn

tấn

120

29.245

227.859

257.224

 

* Cự ly đổ rác bình quân 50km

 

 

 

 

 

MT2.04.61

Loại xe ép rác 2 tấn

tấn

120