UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 108/2009/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 01 tháng
12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC THỊ CHÍNH TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà
nước; số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 quy định mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn
lao động;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 hướng dẫn
quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị; số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 hướng
dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2062/TTr-SXD ngày 13/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ đơn giá công tác thị chính tỉnh Nghệ An, gồm:
1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô
thị;
2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn
lấp rác thải đô thị;
3. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị;
4. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công
cộng.
Điều 2. Bộ đơn giá công tác
thị chính tỉnh Nghệ An là cơ sở để xác định dự toán dịch vụ công ích đô thị chi
trả từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An; là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thương thảo,
xem xét quyết định giá dịch vụ công ích đô thị thực hiện theo phương thức đấu
thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ
công ích đô thị trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp cơ quan liên quan:
a) Khi có biến động về giá vật tư, vật liệu,
tiền lương, các chế độ chính sách khác có liên quan hoặc vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện thì tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định
điều chỉnh cho phù hợp.
b) Trường hợp các công tác thị chính có quy
trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định được mô tả trong bộ đơn
giá hoặc có những công tác thị chính chưa được ban hành thì tổng hợp, xác lập
bổ sung đơn giá trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện bộ đơn giá này.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010; Bãi bỏ Quyết định số 98/2003/QĐ-UB.CN
ngày 14/11/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá công tác thị chính
thành phố Vinh và các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với quy định tại
Quyết định này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và thị xã thuộc tỉnh; Các tổ chức và cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đức Phớc
|
THUYẾT MINH VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN
GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Ban hành theo Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh
Nghệ An
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô
thị là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định chi phí nhân công, sử dụng xe máy
và thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ
thống thoát nước đô thị từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác theo đúng yêu
cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị
được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp
lương trong các công ty Nhà nước”.
- Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009
của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước
đô thị công bố kèm theo Công văn số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây
dựng.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008
của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị”.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05
tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chế độ phụ
cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01
năm 2005 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối
với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007
của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình”.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An công bố theo Công văn số 8211/UBND-CN
ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.
- Các văn bản khác có liên quan theo quy định
của Nhà nước.
2. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị
gồm các chi phí sau:
a) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương
cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế
độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động
để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong
đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định như sau:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính
với mức lương tối thiểu chung là 810.000 đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP
ngày 30/10/2009 của Chính phủ.
- Công nhân lao động phổ thông, kỹ thuật
trong các công tác: nạo vét bùn, nạo vét bùn cống, bùn cống ngầm, bùn mương;
nhặt, thu gom phế thải… áp dụng bảng lương A.1.5 - Công trình đô thị. Công nhân
điều khiển ô tô áp dụng bảng lương B.12 - Công nhân lái xe theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối
thiểu.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc
20%) tiền lương tối thiểu.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết,
phép...) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho
người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Các khoản chi phí có liên quan như: tiền ăn
giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong
khoản mục chi phí quản lý chung.
b) Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị:
Là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực
tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ
thống thoát nước đô thị, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa
chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và
phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
Giá nhiên liệu năng lượng tính trong đơn giá
chưa thuế GTGT, cụ thể: Xăng A92: 15.109 đ/lít; Dầu Diezel: 13.255 đ/lít; Điện
955 đ/Kw.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN
GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Tập đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô
thị bao gồm 04 chương, phân theo nhóm, loại công tác nạo vét, duy trì hệ thống
thoát nước đô thị và được mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số
tiếp theo như quy định trong định mức số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008.
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.
Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Tập đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát
nước đô thị tỉnh Nghệ An là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị và là cơ sở để
thương thảo, xem xét, quyết định giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô
thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ
chức, cá nhân thực hiện công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
- Chi phí vật liệu, công cụ lao động (như xe
cải tiến chở bùn, thùng chứa bùn, xô, xẻng, cuốc chim,...) sử dụng trực tiếp
cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành đơn
giá, dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán
dịch vụ công ích đô thị.
- Đối với những công tác nạo vét, duy trì hệ
thống thoát nước đô thị khi làm ban đêm (công việc thực hiện từ 22 giờ đêm đến
6 giờ sáng hôm sau) được tính thêm 30% chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí của những loại công việc như giải
quyết úng ngập cục bộ; giải tỏa lấn chiếm hành lang quản lý mương sông;... được
xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công
việc này.
- Đơn giá trên chưa quy định chi phí cho công
tác nạo vét bùn bằng dây chuyền cơ giới (tổ hợp các máy, thiết bị).
- Những công việc có liên quan trong quá
trình sản xuất nhưng không ban hành trong tập đơn giá này thì áp dụng các tập đơn
giá hiện hành của Nhà nước.
- Đối với công tác nạo vét, duy trì hệ thống
thoát nước đô thị trên địa bàn các huyện, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa khi áp
dụng Tập đơn giá này để xác định dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống
thoát nước đô thị thì chi phí nhân công, máy thi công trực tiếp được điều chỉnh
hệ số do chênh lệch tiền lương tính toán trong Tập đơn giá với tiền lương tối thiểu
vùng theo quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ
là: KNC = 0,901; KMTC = 0,983.
- Do công tác duy trì hệ thống thoát nước đô
thị là sản phẩm công ích không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, nên
thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có) được tính trong
dự toán dịch vụ công ích.
- Trường hợp công tác nạo vét, duy trì hệ
thống thoát nước đô thị của địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực
hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những công tác nạo vét, duy trì
hệ thống thoát nước đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến
hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND tỉnh Nghệ An
ban hành áp dụng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Việc xử lý biến động giá do Chủ đầu tư căn
cứ vào tình hình biến động giá trên thị trường của từng dự án hoặc công trình
cụ thể để xem xét quyết định theo nguyên tắc sau đây:
+ Xử lý biến động chi phí nhân công do Nhà
nước thay đổi mức lương tối thiểu: Xác định hệ số điều chỉnh nhân công (KNC bằng
cách lấy mức lương tối thiểu mới của Nhà nước quy định tại thời điểm biến động
chia cho 810.000 đồng đối với khu vực TP Vinh; Đối với TX Cửa Lò, TX Thái Hòa
và các huyện xác định KNC như TP Vinh nói trên và nhân thêm hệ số K ĐC = 0,901.
+ Xử lý biến động nguyên, nhiên, vật liệu:
Căn cứ giá cả thực tế thị trường (thông qua các hợp đồng mua, bán vật tư,
nguyên nhiên liệu; Hóa đơn tài chính; Báo giá của nhà sản xuất v.v…) để quyết định
bù hoặc trừ giá nguyên, nhiên, vật liệu tại thời điểm có biến động so với giá
gốc nguyên, nhiên, vật liệu trong Đơn giá đồng thời phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác của việc điều chỉnh giá nguyên, nhiên, vật liệu nói trên.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì
hệ thống thoát nước đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở
Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao
gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị,
chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức.
TT
|
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
KÝ HIỆU
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|

|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|

|
NC
|
3
|
Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị
|

|
M
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
T
|
II
|
Chi phí quản lý chung
|
NC x P hoặc M x P
|
CPC
|
III
|
Lợi nhuận định mức
|
(T+CPC) x 5%
|
LN
|
|
Thuế giá trị gia tăng đầu vào
|
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu,
nhiên liệu (nếu có)
|
VAT
|
|
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị
|
T + CPC + LN + VAT
|
GDVCIĐT
|
Trong đó: Qj : Khối lượng công tác
dịch vụ công ích đô thị thứ j
DjVL, DjNC, DjM:
Chi phí vật liệu, nhân công, xe máy và thiết bị trong đơn giá dịch vụ công ích đô
thị thứ j
F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính
theo tiền lương tối thiểu chưa được tính hoặc tính chưa đủ trong đơn giá dịch
vụ công ích đô thị (ở những nơi có hệ số phụ cấp khu vực, hoặc có chênh lệch hệ
số phụ cấp lưu động giữa thực tế được hưởng với mức 20% đã tính trong đơn giá).
H1.n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa
chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương
thứ n.
- Nhóm I: H1.1 = 3,258
- Nhóm II: H1.2 = 3,444
- Nhóm III: H1.3 = 3,687
KNC : Hệ số điều chỉnh chi phí
nhân công (So sánh theo mức lương tối thiểu giữa khu vực thực tế được hưởng gồm
TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An so với mức lương
tối thiểu 810.000 đồng của khu vực TP Vinh đưa vào tính toán trong đơn giá).
KMTC : Hệ số điều chỉnh chi phí sử
dụng xe máy và thiết bị (nếu có).
P: Định mức chi phí quản lý chung (%) tính
bằng 50% chi phí nhân công trực tiếp hoặc 5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị
đối với khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và
thiết bị > 60%.
LN: Lợi nhuận định mức tính bằng 5% tổng chi
phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.
GDVCIĐT: Dự toán chi phí dịch vụ
công ích đô thị.
Chương 1.
NẠO VÉT
BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công
TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng
làm việc.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương
tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào
phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn hố ga
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.11
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
419.469
|
|
419.469
|
TN1.01.12
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
387.553
|
|
387.553
|
TN1.01.13
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
355.637
|
|
355.637
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 1500m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.11a
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
482.389
|
|
482.389
|
TN1.01.12a
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
445.686
|
|
445.686
|
TN1.01.13a
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
408.982
|
|
408.982
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 2000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.11b
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
532.725
|
|
532.725
|
TN1.01.12b
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
492.192
|
|
492.192
|
TN1.01.13b
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
451.658
|
|
451.658
|
|
* Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.11c
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
364.938
|
|
364.938
|
TN1.01.12c
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
337.171
|
|
337.171
|
TN1.01.13c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
309.404
|
|
309.404
|
TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và
các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng
làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố
ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương
tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào
phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công,
lượng bùn trong cống ≤ 1/3 tiết diện cống
|
|
|
|
|
|
|
* Đường kính cống 300÷ 600mm
|
|
|
|
|
|
|
- Cự ly trung chuyển 1000m
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21a
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
721.838
|
|
721.838
|
TN1.01.21b
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
666.916
|
|
666.916
|
TN1.01.21c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
611.993
|
|
611.993
|
|
- Cự ly trung chuyển 1500m
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21d
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
830.114
|
|
830.114
|
TN1.01.21e
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
766.953
|
|
766.953
|
TN1.01.21f
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
703.792
|
|
703.792
|
|
- Cự ly trung chuyển 2000m
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21g
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
916.735
|
|
916.735
|
TN1.01.21h
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
846.983
|
|
846.983
|
TN1.01.21i
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
777.232
|
|
777.232
|
|
- Không trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21j
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
627.999
|
|
627.999
|
TN1.01.21k
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
580.217
|
|
580.217
|
TN1.01.21l
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
532.434
|
|
532.434
|
|
* Đường kính cống 700÷ 1000mm
|
|
|
|
|
|
|
- Cự ly trung chuyển 1000m
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22a
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
700.129
|
|
700.129
|
TN1.01.22b
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
646.858
|
|
646.858
|
TN1.01.22c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
593.588
|
|
593.588
|
|
- Cự ly trung chuyển 1500m
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22d
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
805.148
|
|
805.148
|
TN1.01.22e
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
743.887
|
|
743.887
|
TN1.01.22f
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
682.626
|
|
682.626
|
|
- Cự ly trung chuyển 2000m
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22g
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
889.164
|
|
889.164
|
TN1.01.22h
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
821.510
|
|
821.510
|
TN1.01.22i
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
753.856
|
|
753.856
|
|
- Không trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22j
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
609.112
|
|
609.112
|
TN1.01.22k
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
562.767
|
|
562.767
|
TN1.01.22l
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
516.421
|
|
516.421
|
|
* Đường kính cống>1000mm
|
|
|
|
|
|
|
- Cự ly trung chuyển 1000m
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23a
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
678.420
|
|
678.420
|
TN1.01.23b
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
626.801
|
|
626.801
|
TN1.01.23c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
575.182
|
|
575.182
|
|
- Cự ly trung chuyển 1500m
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23d
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
780.182
|
|
780.182
|
TN1.01.23e
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
720.821
|
|
720.821
|
TN1.01.23f
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
661.459
|
|
661.459
|
|
- Cự ly trung chuyển 2000m
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23g
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
861.593
|
|
861.593
|
TN1.01.23h
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
796.037
|
|
796.037
|
TN1.01.23i
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
730.481
|
|
730.481
|
|
- Không trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23j
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
590.225
|
|
590.225
|
TN1.01.23k
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
545.317
|
|
545.317
|
TN1.01.23l
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
500.408
|
|
500.408
|
Ghi chú:
1. Chi phí nhân công mã hiệu TN1.01.20 đã
tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
2. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước
khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên điều
chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng
làm việc.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương
tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay
(phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3
bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước
cống: B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.31
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
523.102
|
|
523.102
|
TN1.01.32
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
483.301
|
|
483.301
|
TN1.01.33
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
443.500
|
|
443.500
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 1500m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.31a
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
601.567
|
|
601.567
|
TN1.01.32a
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
555.796
|
|
555.796
|
TN1.01.33a
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
510.025
|
|
510.025
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 2000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.31b
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
664.340
|
|
664.340
|
TN1.01.32b
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
613.792
|
|
613.792
|
TN1.01.33b
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
563.245
|
|
563.245
|
|
* Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.31c
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
455.099
|
|
455.099
|
TN1.01.32c
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
420.472
|
|
420.472
|
TN1.01.33c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
385.845
|
|
385.845
|
Ghi chú:
Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi
nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh
với hệ số K = 0,80.
TN1.01.40 Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ
công (cống qua đường).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng
làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống gạt bùn về hố
ga.
- Xúc bùn từ hố ga vào xô, đưa lên và đổ vào
phương tiện chở bùn.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay
(phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công
(cống qua đường)
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.41
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
806.490
|
|
806.490
|
TN1.01.42
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
745.127
|
|
745.127
|
TN1.01.43
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
683.763
|
|
683.763
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 1500m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.41a
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
927.464
|
|
927.464
|
TN1.01.42a
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
856.896
|
|
856.896
|
TN1.01.43a
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
786.328
|
|
786.328
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 2000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.41b
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
1.024.243
|
|
1.024.243
|
TN1.01.42b
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
946.311
|
|
946.311
|
TN1.01.43b
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
868.380
|
|
868.380
|
|
* Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.41c
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
701.646
|
|
701.646
|
TN1.01.42c
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
648.260
|
|
648.260
|
TN1.01.43c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
594.874
|
|
594.874
|
TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công
TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng ≤ 6m.
TN1.02.11 Đối với mương không có hành lang,
không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô,
chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m)
chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay
(phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.11a
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
463.883
|
|
463.883
|
TN1.02.11b
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
428.588
|
|
428.588
|
TN1.02.11c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
393.292
|
|
393.292
|
|
* Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.11d
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
394.301
|
|
394.301
|
TN1.02.11e
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
364.299
|
|
364.299
|
TN1.02.11f
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
334.298
|
|
334.298
|
Ghi chú:
Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi
nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá quy định
tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.12 Đối với mương có hành lang
lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô,
chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay
(phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương
có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.12a
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
404.664
|
|
404.664
|
TN1.02.12b
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
373.874
|
|
373.874
|
TN1.02.12c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
343.085
|
|
343.085
|
|
* Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.12d
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
343.964
|
|
343.964
|
TN1.02.12e
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
317.793
|
|
317.793
|
TN1.02.12f
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
291.622
|
|
291.622
|
Ghi chú:
Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi
nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định
tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng > 6m.
TN1.02.21 Đối với mương không có hành lang,
không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô,
chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m)
chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay
(phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.21a
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
454.013
|
|
454.013
|
TN1.02.21b
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
419.469
|
|
419.469
|
TN1.02.21c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
384.924
|
|
384.924
|
|
* Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.21d
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
385.911
|
|
385.911
|
TN1.02.21e
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
356.548
|
|
356.548
|
TN1.02.21f
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
327.186
|
|
327.186
|
Ghi chú:
Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi
nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định
tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.22 Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô,
chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay
(phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly trung chuyển bùn 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.22a
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
384.924
|
|
384.924
|
TN1.02.22b
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
355.637
|
|
355.637
|
TN1.02.22c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
326.349
|
|
326.349
|
|
* Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.22d
|
Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
327.186
|
|
327.186
|
TN1.02.22e
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
302.291
|
|
302.291
|
TN1.02.22f
|
Đô thị loại III ÷ V
|
m3 bùn
|
|
277.396
|
|
277.396
|
Ghi chú:
Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi
nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định
tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau
bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát
hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ,
mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt
nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương
tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu
trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập
kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác nhặt, thu gom phế thải và
vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
* Chiều rộng của mương, sông ≤ 6m
|
|
|
|
|
|
|
- Cự ly trung chuyển 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01a
|
Đô thị loại I
|
km
|
|
434.188
|
|
434.188
|
TN1.03.01b
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
401.152
|
|
401.152
|
TN1.03.01c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
368.116
|
|
368.116
|
|
- Không trung chuyển:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01d
|
Đô thị loại I
|
km
|
|
369.060
|
|
369.060
|
TN1.03.01e
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
340.980
|
|
340.980
|
TN1.03.01f
|
Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
312.899
|
|
312.899
|
|
*Chiều rộng của mương, sông ≤ 15m
|
|
|
|
|
|
|
- Cự ly trung chuyển 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02a
|
Đô thị loại I
|
km
|
|
477.607
|
|
477.607
|
TN1.03.02b
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
441.268
|
|
441.268
|
TN1.03.02c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
404.928
|
|
404.928
|
|
- Không trung chuyển:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02d
|
Đô thị loại I
|
km
|
|
405.966
|
|
405.966
|
TN1.03.02e
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
375.077
|
|
375.077
|
TN1.03.02f
|
Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
344.189
|
|
344.189
|
|
*Chiều rộng của mương, sông > 15m
|
|
|
|
|
|
|
- Cự ly trung chuyển 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03a
|
Đô thị loại I
|
km
|
|
618.719
|
|
618.719
|
TN1.03.03b
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
571.642
|
|
571.642
|
TN1.03.03c
|
Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
524.566
|
|
524.566
|
|
- Không trung chuyển:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03d
|
Đô thị loại I
|
km
|
|
525.911
|
|
525.911
|
TN1.03.03e
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
485.896
|
|
485.896
|
TN1.03.03f
|
Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
445.881
|
|
445.881
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu TN1.00.00 đã tính
cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
Chương 2.
NẠO VÉT
BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút
bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện
tương đương).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên
liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi
hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để
hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút
bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính = 700mm và các loại cống khác có tiết diện
tương đương)
|
|
|
|
|
|
TN2.01.01
|
Cự ly vận chuyển bùn 8km
|
m3 bùn
|
|
29.497
|
52.991
|
82.488
|
TN2.01.02
|
Cự ly vận chuyển bùn 10km
|
m3 bùn
|
|
29.497
|
54.767
|
84.264
|
TN2.01.03
|
Cự ly vận chuyển bùn 12km
|
m3 bùn
|
|
29.497
|
56.544
|
86.041
|
TN2.01.04
|
Cự ly vận chuyển bùn 15km
|
m3 bùn
|
|
29.497
|
59.208
|
88.705
|
TN2.01.05
|
Cự ly vận chuyển bùn 18km
|
m3 bùn
|
|
29.497
|
61.872
|
91.369
|
TN2.01.05
|
Cự ly vận chuyển bùn 20km
|
m3 bùn
|
|
29.497
|
63.649
|
93.146
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu TN2.01.00 đã tính
cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
Chương 3.
VẬN
CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy
bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi
lấy bùn
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Ô tô tự đổ 2,5 tấn
|
|
|
|
|
|
TN3.01.01a
|
Cự ly vận chuyển bùn 8km
|
m3 bùn
|
|
85.825
|
64.306
|
150.131
|
TN3.01.01b
|
Cự ly vận chuyển bùn 10km
|
m3 bùn
|
|
85.825
|
66.461
|
152.286
|
TN3.01.01c
|
Cự ly vận chuyển bùn 12km
|
m3 bùn
|
|
85.825
|
68.617
|
154.442
|
TN3.01.01d
|
Cự ly vận chuyển bùn 15km
|
m3 bùn
|
|
85.825
|
71.850
|
157.675
|
TN3.01.01e
|
Cự ly vận chuyển bùn 18km
|
m3 bùn
|
|
85.825
|
75.083
|
160.908
|
TN3.01.01f
|
Cự ly vận chuyển bùn 20km
|
m3 bùn
|
|
85.825
|
77.239
|
163.064
|
|
Ô tô tự đổ 4 tấn
|
|
|
|
|
|
TN3.01.02a
|
Cự ly vận chuyển bùn 8km
|
m3 bùn
|
|
53.641
|
75.420
|
129.061
|
TN3.01.02b
|
Cự ly vận chuyển bùn 10km
|
m3 bùn
|
|
53.641
|
77.948
|
131.589
|
TN3.01.02c
|
Cự ly vận chuyển bùn 12km
|
m3 bùn
|
|
53.641
|
80.476
|
134.117
|
TN3.01.02d
|
Cự ly vận chuyển bùn 15km
|
m3 bùn
|
|
53.641
|
84.268
|
137.909
|
TN3.01.02e
|
Cự ly vận chuyển bùn 18km
|
m3 bùn
|
|
53.641
|
88.060
|
141.701
|
TN3.01.02f
|
Cự ly vận chuyển bùn 20km
|
m3 bùn
|
|
53.641
|
90.588
|
144.229
|
Chương 4.
CÔNG TÁC
KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp chui lòng cống.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo
hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc
bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm
điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để
xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư
hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem
dụng cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất
kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN4.01.01
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui
lòng cống
|
km
|
|
1.769.790
|
|
1.769.790
|
TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống
bằng phương pháp gương soi.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo
hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống
từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá
mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh
giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN4.01.02
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương
soi
|
km
|
|
1.297.846
|
|
1.297.846
|
BẢNG TIỀN
LƯƠNG CÔNG NHÂN
DUY
TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN
* Lương tối thiểu 810.000đ/tháng theo Nghị định
số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có
thuê mướn lao động.
* KNC: hệ số mức lương theo Nghị định
số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương,
bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
Chức danh
|
Bậc thợ
|
Hệ số bậc luơng
(Knc)
|
Lương cấp bậc
|
Phụ cấp lưu động
20%
(LTT)
|
Phụ cấp độc hại,
nguy hiểm 10% 20%
(LTT)
|
Lương phụ (nghỉ lễ,
tết, khoán..) 16%
(LCB)
|
Lương ngày công
(đồng)
|
A.1.5 Công trình đô thị - Nhóm II:
|
Chương I: Nạo vét bùn hố ga, cống hộp nổi,
mương bằng thủ công
|
4/7
|
2,7
|
84.427
|
6.231
|
3.115
|
13.508
|
107.281
|
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương I: Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ
công (cống ngang đường
|
4,5/7
|
2,95
|
91.904
|
6.231
|
3.115
|
14.705
|
115.955
|
A.1.5 Công trình đô thị - Nhóm III:
|
Chương I: Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ
công (PC ĐH, NH = 20%)
Chương II: Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ
giới (PC ĐH, NH = 20%)
Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước (PC
ĐH, NH = 20%)
|
4/7
|
2,92
|
90.969
|
6.231
|
6.231
|
14.555
|
117.986
|
B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T:
|
Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%)
|
2/4
|
2,57
|
80.065
|
6.231
|
3.115
|
12.810
|
102.222
|
B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T -
< 7,5T:
Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%)
|
2/4
|
2,76
|
85.985
|
6.231
|
3.115
|
13.758
|
109.088
|
BẢNG GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
DUY
TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN
Số TT
|
Loại máy và thiết
bị
|
Định mức tiêu hao
nhiên liệu, năng lượng 1 ca
|
Thành phần - cấp
bậc thợ điều khiển máy
|
Tiền lương thợ điều
khiển máy (đồng)
|
Chi phí nhiên liệu
(đồng)
|
Tổng cộng giá ca
máy (đồng)
|
1
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
2,5 T
|
18,90 lít xăng
|
1x2/4 Loại <=
3,5 Tấn
|
102.222
|
294.129
|
513.214
|
|
4,0 T
|
32,40 lít xăng
|
1x2/4 Loại 3,5 -
7,5 Tấn
|
109.088
|
504.221
|
766.073
|
2
|
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
2,0 m3 (3 T)
|
18,90 lít diezel
|
1x2/4 Loại <=
3,5 t
|
102.222
|
263.036
|
713.349
|
Giá nhiên liệu tính trong giá ca máy (giá
chưa có VAT):
- Xăng: 15.109 đ/lít
- Diezel: 13.255 đ/lít
THUYẾT MINH VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN
GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
Ban hành theo Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh
Nghệ An
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ THU
GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý
chôn lấp rác thải đô thị là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định chi phí vật
liệu, nhân công, sử dụng xe máy và thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị từ khi chuẩn bị đến
khi kết thúc công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn
lấp rác thải đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp
lương trong các công ty Nhà nước”.
- Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009
của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử
lý chôn lấp rác thải đô thị công bố kèm theo Công văn số 2272/BXD-VP ngày
10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của
Bộ Xây dựng “Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị”.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng
01 năm 2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động
trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ.
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01
năm 2005 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối
với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của
Bộ Xây dựng “Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình”.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An công bố theo Công văn số 8211/UBND-CN
ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.
- Bảng giá vật liệu thu gom, vận chuyển và xử
lý chôn lấp rác thải đô thị chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Các văn bản khác có liên quan theo quy định
của Nhà nước.
2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn
lấp rác thải đô thị gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần
thiết trực tiếp để thực hiện hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom,
vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao
hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.
Giá vật liệu trong đơn giá tính theo bảng giá
vật liệu thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn
tỉnh Nghệ An theo mặt bằng giá quý III /2009 và chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng.
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật
liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật
liệu đã tính trong đơn giá thì được tính bù trừ chênh lệch.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm:
lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí
theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho
người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí
nhân công trong đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được
xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với
mức lương tối thiểu chung là 810.000 đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP
ngày 30/10/2009 của Chính phủ.
Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương,
bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương
A.1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều
khiển máy theo bảng lương A1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản
nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối
thiểu.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc
20%) tiền lương tối thiểu.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết,
phép...) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho
người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Các khoản chi phí có liên quan như: tiền ăn giữa
ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục
chi phí quản lý chung.
c) Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị:
Là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực tiếp
để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn
lấp rác thải đô thị, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa
chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí
khác của máy.
Giá nhiên liệu năng lượng tính trong đơn giá
chưa thuế GTGT, cụ thể: Xăng A92: 15.109 đ/lít; Dầu Diezel: 13.255 đ/lít; Điện
955 đ/Kw
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn
lấp rác thải đô thị bao gồm 06 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã
hóa theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số
2772/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường
phố bằng thủ công
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác
sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới
Chương III: Công tác xử lý rác
Chương IV: Công tác xử lý rác y tế
Chương V: Công tác quét đường phố và tưới
nước rửa đường bằng cơ giới
Chương VI: Công tác duy trì nhà vệ sinh công
cộng
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn
lấp rác thải đô thị tỉnh Nghệ An là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô
thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá thu gom, vận chuyển và
xử lý chôn lấp rác thải đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng
hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thu gom, vận chuyển
và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Đối với những công tác thu gom, vận chuyển
và xử lý chôn lấp rác thải đô thị khi làm ban đêm (công việc thực hiện từ 22
giờ đêm đến 6 giờ sáng hôm sau) được tính thêm 30% chi phí nhân công trực tiếp.
- Đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử
lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn các huyện, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái
Hòa khi áp dụng Tập đơn giá này để xác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển
và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thì chi phí nhân công, máy thi công trực tiếp
được điều chỉnh hệ số do chênh lệch tiền lương tính toán trong Tập đơn giá với tiền
lương tối thiều vùng theo quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày
30/10/2009 của Chính phủ là: KNC = 0,901; KMTC = 0,983
- Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và
xử lý chôn lấp rác thải đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện
thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom,
vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định định mức thì Sở
Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND
tỉnh Nghệ An ban hành áp dụng. Sau khi quyết định việc điều chỉnh hoặc bổ sung định
mức thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, UBND tỉnh Nghệ An
báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Việc chuyển tiếp áp dụng đơn giá thu gom,
vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị cho những hợp đồng thực hiện dịch
vụ đã ký do UBND tỉnh Nghệ An xem xét quyết định sau khi có sự thoả thuận của đơn
vị thực hiện dịch vụ nhưng phải phù hợp với ngân sách của địa phương và phương
thức của hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
- Do công tác thu gom, vận chuyển và xử lý
chôn lấp rác thải đô thị là sản phẩm công ích không thuộc đối tượng chịu thuế
giá trị gia tăng, nên thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu
(nếu có) được tính trong dự toán dịch vụ công ích.
- Việc xử lý biến động giá do Chủ đầu tư căn
cứ vào tình hình biến động giá trên thị trường của từng dự án hoặc công trình
cụ thể để xem xét quyết định theo nguyên tắc sau đây:
+ Xử lý biến động chi phí nhân công do Nhà
nước thay đổi mức lương tối thiểu: Xác định hệ số điều chỉnh nhân công (KNC bằng
cách lấy mức lương tối thiểu mới của Nhà nước quy định tại thời điểm biến động
chia cho 810.000 đồng đối với khu vực TP Vinh; Đối với TX Cửa Lò, TX Thái Hòa
và các huyện xác định KNC như TP Vinh nói trên và nhân thêm hệ số K ĐC = 0,901.
+ Xử lý biến động nguyên, nhiên, vật liệu:
Căn cứ giá cả thực tế thị trường (thông qua các hợp đồng mua, bán vật tư,
nguyên nhiên liệu; Hóa đơn tài chính; Báo giá của nhà sản xuất v.v…) để quyết định
bù hoặc trừ giá nguyên, nhiên, vật liệu tại thời điểm có biến động so với giá
gốc nguyên, nhiên, vật liệu trong Đơn giá đồng thời phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác của việc điều chỉnh giá nguyên, nhiên, vật liệu nói trên.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá thu gom,
vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn
vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao
gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị,
chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức.
TT
|
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
KÝ HIỆU
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|

|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|

|
NC
|
3
|
Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị
|

|
M
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
T
|
II
|
Chi phí quản lý chung
|
NC x P hoặc M x P
|
CPC
|
III
|
Lợi nhuận định mức
|
(T+CPC) x 5%
|
LN
|
|
Thuế giá trị gia tăng đầu vào
|
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu,
nhiên liệu (nếu có)
|
VAT
|
|
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị
|
T + CPC + LN + VAT
|
GDVCIĐT
|
Trong đó:
Qj : Khối lượng công tác dịch vụ
công ích đô thị thứ j
DjVL, DjNC, DjM:
Chi phí vật liệu, nhân công, xe máy và thiết bị trong đơn giá dịch vụ công ích đô
thị thứ j
F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính
theo tiền lương tối thiểu chưa được tính hoặc tính chưa đủ trong đơn giá dịch
vụ công ích đô thị (ở những nơi có hệ số phụ cấp khu vực, hoặc có
chênh lệch hệ số phụ cấp lưu động giữa thực
tế được hưởng với mức 20% đã tính trong đơn giá).
H1.n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa
chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương
thứ n.
- Nhóm I: H1.1 = 3,258
- Nhóm II: H1.2 = 3,444
- Nhóm III: H1.3 = 3,687
KNC : Hệ số điều chỉnh chi phí
nhân công (So sánh theo mức lương tối thiểu giữa khu vực thực tế được hưởng gồm
TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An so với mức lương
tối thiểu 810.000 đồng của khu vực TP Vinh đưa vào tính toán trong đơn giá).
KMTC : Hệ số điều chỉnh chi phí sử
dụng xe máy và thiết bị (nếu có).
P: Định mức chi phí quản lý chung (%) tính
bằng 50% chi phí nhân công trực tiếp hoặc 5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị
đối với khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và
thiết bị > 60%.
LN: Lợi nhuận định mức tính bằng 5% tổng chi
phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.
GDVCIĐT: Dự toán chi phí dịch vụ
công ích đô thị.
Chương 1.
CÔNG
TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Công tác gom rác đường phố ban ngày
bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo
hộ lao động.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại
rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường
được phân công trong ca làm việc.
- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa
điểm tập trung rác theo quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh tập trung dụng cụ, phương tiện về
nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác gom rác đường phố ban ngày
bằng thủ công
|
|
|
|
|
|
MT1.01.01
|
Đô thị loại I
|
km
|
|
220.314
|
|
220.314
|
MT1.01.02
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
197.123
|
|
197.123
|
MT1.01.03
|
Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
185.527
|
|
185.527
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến
phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác
quét, gom rác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2
bên lề.
MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố
bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo
hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành
từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy
tay.
- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển
sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các điểm quy định sau khi
chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác,
cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/10.000m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác quét, gom rác đường phố
bằng thủ công
|
|
|
|
|
|
MT1.02.01
|
Đô thị loại I
|
10.000m2
|
|
275.392
|
|
275.392
|
MT1.02.02
|
Đô thị loại II
|
10.000m2
|
|
246.404
|
|
246.404
|
MT1.02.03
|
Đô thị loại III ÷ V
|
10.000m2
|
|
231.909
|
|
231.909
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết
thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá bảng trên áp dụng cho công tác
quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện
tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép
ngoài của rãnh thoát nước.
MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng
thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo
hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường
sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với
dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt
dải phân cách.
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác,
cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác duy trì dải phân cách bằng
thủ công
|
|
|
|
|
|
MT1.03.01
|
Đô thị loại I
|
km
|
|
143.204
|
|
143.204
|
MT1.03.02
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
128.130
|
|
128.130
|
MT1.03.03
|
Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
120.593
|
|
120.593
|
- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết
thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác
duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường
phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế
thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo
hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa.
Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện
(khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát
cây 2 bên vỉa hè (nếu có).
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác,
cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế
thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
|
|
|
|
|
MT1.04.01
|
Đô thị loại I
|
km
|
|
132.188
|
|
132.188
|
MT1.04.02
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
118.274
|
|
118.274
|
MT1.04.03
|
Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
111.316
|
|
111.316
|
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo
hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác
nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi
người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ
xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh
thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi quét,
gom rác trên hè, trên ngõ.
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành
quy định về vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác,
cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm
|
|
|
|
|
|
MT1.05.01
|
Đô thị loại I
|
km
|
|
192.775
|
|
192.775
|
MT1.05.02
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
172.482
|
|
172.482
|
MT1.05.03
|
Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
162.336
|
|
162.336
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác
duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm
tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo
hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc
lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe
chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc
rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1
tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT1.06.00
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết
rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
|
tấn
|
|
75.097
|
|
75.097
|
MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng
bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo
hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến
hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt
kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn
phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc
rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1
tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT1.07.00
|
Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ
công
|
tấn
|
|
48.277
|
|
48.277
|
Chương 2.
CÔNG
TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ
GIỚI
MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ
các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa
điểm đổ rác với cự ly 5km ÷ 15 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng
hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp,
tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1
tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ
các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển
đến địa điểm đổ rác
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 5km
|
|
|
|
|
|
MT2.01.01
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
|
36.304
|
131.368
|
167.672
|
MT2.01.02
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
22.787
|
122.400
|
145.187
|
MT2.01.03
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
13.228
|
83.954
|
97.182
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 10km
|
|
|
|
|
|
MT2.01.11
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
|
40.338
|
145.964
|
186.302
|
MT2.01.12
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
25.318
|
136.000
|
161.318
|
MT2.01.13
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
14.698
|
93.282
|
107.980
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 15km
|
|
|
|
|
|
MT2.01.21
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
|
42.355
|
153.262
|
195.617
|
MT2.01.22
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
26.584
|
142.800
|
169.384
|
MT2.01.23
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
15.432
|
97.946
|
113.378
|
MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ
các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa
điểm đổ rác với cự ly 20 km ÷ 65km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng
hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp,
tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1
tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ
các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển
đến địa điểm đổ rác
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 20km
|
|
|
|
|
|
MT2.02.01
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
26.284
|
94.413
|
120.697
|
MT2.02.02
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
24.353
|
101.011
|
125.364
|
MT2.02.03
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
|
21.456
|
89.476
|
110.932
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 25km
|
|
|
|
|
|
MT2.02.11
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
29.175
|
104.799
|
133.974
|
MT2.02.12
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
27.032
|
112.122
|
139.154
|
MT2.02.13
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
|
23.816
|
99.318
|
123.134
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 30km
|
|
|
|
|
|
MT2.02.21
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
32.066
|
115.184
|
147.250
|
MT2.02.22
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
29.711
|
123.234
|
152.945
|
MT2.02.23
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
|
26.177
|
109.161
|
135.338
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 35km
|
|
|
|
|
|
MT2.02.31
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
34.169
|
122.737
|
156.906
|
MT2.02.32
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
31.659
|
131.315
|
162.974
|
MT2.02.33
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
|
27.893
|
116.319
|
144.212
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 40km
|
|
|
|
|
|
MT2.02.41
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
36.272
|
130.290
|
166.562
|
MT2.02.42
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
33.607
|
139.395
|
173.002
|
MT2.02.43
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
|
29.610
|
123.477
|
153.087
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 45km
|
|
|
|
|
|
MT2.02.51
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
38.112
|
136.899
|
175.011
|
MT2.02.52
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
35.312
|
146.466
|
181.778
|
MT2.02.53
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
|
31.112
|
129.740
|
160.852
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 50km
|
|
|
|
|
|
MT2.02.61
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
39.689
|
142.564
|
182.253
|
MT2.02.62
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
36.773
|
152.527
|
189.300
|
MT2.02.63
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
|
32.399
|
135.109
|
167.508
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 55km
|
|
|
|
|
|
MT2.02.71
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
41.266
|
148.229
|
189.495
|
MT2.02.72
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
38.234
|
158.588
|
196.822
|
MT2.02.73
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
|
33.686
|
140.477
|
174.163
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 60km
|
|
|
|
|
|
MT2.02.81
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
42.580
|
152.950
|
195.530
|
MT2.02.82
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
39.452
|
163.638
|
203.090
|
MT2.02.83
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
|
34.759
|
144.951
|
179.710
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 65km
|
|
|
|
|
|
MT2.02.91
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
|
43.631
|
156.726
|
200.357
|
MT2.02.92
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
|
40.426
|
167.679
|
208.105
|
MT2.02.93
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
|
35.617
|
148.530
|
184.147
|
MT2.03.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ
thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm
đổ rác với cự ly 5 km ÷ 15km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng
tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp,
tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1
tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng
rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ
rác
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 5km
|
|
|
|
|
|
MT2.03.01
|
Loại xe ép rác 1, 2 tấn
|
tấn
|
120
|
53.684
|
148.358
|
202.162
|
MT2.03.02
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
120
|
37.656
|
136.259
|
174.035
|
MT2.03.03
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
120
|
33.552
|
134.539
|
168.211
|
MT2.03.04
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
120
|
29.304
|
121.373
|
150.797
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 10km
|
|
|
|
|
|
MT2.03.11
|
Loại xe ép rác 1, 2 tấn
|
tấn
|
120
|
59.648
|
164.842
|
224.610
|
MT2.03.12
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
120
|
41.840
|
151.399
|
193.359
|
MT2.03.13
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
120
|
37.280
|
149.488
|
186.888
|
MT2.03.14
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
120
|
32.560
|
134.859
|
167.539
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 15km
|
|
|
|
|
|
MT2.03.21
|
Loại xe ép rác 1, 2 tấn
|
tấn
|
120
|
62.631
|
173.084
|
235.835
|
MT2.03.22
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
120
|
43.932
|
158.969
|
203.021
|
MT2.03.23
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
120
|
39.144
|
156.962
|
196.226
|
MT2.03.24
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
120
|
34.188
|
141.602
|
175.910
|
|
|
|
|
|
|
|
MT2.04.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ
thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm
đổ rác với cự ly 20 km ÷ 65km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng
tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp,
tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1
tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng
rác bên đường, vận chuyển đến địa điểm đổ rác
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 20km
|
|
|
|
|
|
MT2.04.01
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
120
|
44.629
|
202.176
|
246.925
|
MT2.04.02
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
120
|
29.824
|
196.470
|
226.414
|
MT2.04.03
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
120
|
21.242
|
174.437
|
195.799
|
MT2.04.04
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
120
|
20.169
|
157.144
|
177.433
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 25km
|
|
|
|
|
|
MT2.04.11
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
120
|
49.538
|
224.415
|
274.073
|
MT2.04.12
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
120
|
33.105
|
218.081
|
251.306
|
MT2.04.13
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
120
|
23.578
|
193.626
|
217.324
|
MT2.04.14
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
120
|
22.387
|
174.430
|
196.937
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 30km
|
|
|
|
|
|
MT2.04.21
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
120
|
54.447
|
246.654
|
301.221
|
MT2.04.22
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
120
|
36.386
|
239.693
|
276.199
|
MT2.04.23
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
120
|
25.915
|
212.814
|
238.849
|
MT2.04.24
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
120
|
24.606
|
191.716
|
216.442
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 35km
|
|
|
|
|
|
MT2.04.31
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
120
|
58.018
|
262.828
|
320.966
|
MT2.04.32
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
120
|
38.771
|
255.410
|
294.301
|
MT2.04.33
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
120
|
27.614
|
226.769
|
254.503
|
MT2.04.34
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
120
|
26.220
|
204.287
|
230.627
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 40km
|
|
|
|
|
|
MT2.04.41
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
120
|
61.588
|
279.002
|
340.710
|
MT2.04.42
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
120
|
41.157
|
271.128
|
312.405
|
MT2.04.43
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
120
|
29.314
|
240.724
|
270.158
|
MT2.04.44
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
120
|
27.833
|
216.859
|
244.812
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 45km
|
|
|
|
|
|
MT2.04.51
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
120
|
64.712
|
293.155
|
357.987
|
MT2.04.52
|
Loại xe ép rác 4 tấn
|
tấn
|
120
|
43.245
|
284.881
|
328.246
|
MT2.04.53
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
tấn
|
120
|
30.800
|
252.934
|
283.854
|
MT2.04.54
|
Loại xe ép rác 10 tấn
|
tấn
|
120
|
29.245
|
227.859
|
257.224
|
|
* Cự ly đổ rác bình quân 50km
|
|
|
|
|
|
MT2.04.61
|
Loại xe ép rác 2 tấn
|
tấn
|
120
|
|