ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2020/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 22 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG BỘ TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
04/2019/TT-BGTVT ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
tuần đường, tuần kiểm để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 279/TTr-SGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, vận
hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý của tỉnh
Kiên Giang.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020 và thay thế Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày
10 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định về quản lý, vận
hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý của tỉnh
Kiên Giang.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Kiên Giang;
- TT Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Website tỉnh Kiên Giang;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, SGTVT. cvquoc (01b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
TRONG PHAM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về quản
lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý của
tỉnh Kiên Giang.
b) Quy định này không áp dụng đối với
các đường đô thị trong nội ô thị trấn, thành phố.
c) Các nội dung khác về quản lý, vận
hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý của tỉnh
Kiên Giang không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ và các quy định của
pháp luật hiện hành.
d) Quy định về tuần đường, tuần kiểm
để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi quản lý của tỉnh Kiên
Giang thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với hệ thống đường
Trung ương.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp đụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, vận hành khai thác và
bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Yêu cầu
về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
1. Công trình đường bộ khi đưa vào
khai thác, sử dụng phải được tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định
của pháp luật hiện hành.
2. Việc quản lý, vận hành khai thác
và bảo trì công trình đường bộ phải bảo đảm duy trì tuổi thọ công trình; bảo đảm
giao thông an toàn và thông suốt; an toàn cho người và tài sản, an toàn công
trình; phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
3. Bảo trì công trình đường bộ phải
thực hiện theo quy định của quy trình bảo trì, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về
bảo trì công trình đường bộ được cơ quan có thẩm quyền công bố áp dụng.
4. Quy trình bảo trì công trình đường
bộ được lập phù hợp với các bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công
trình, loại công trình (đường, cầu, hầm, bến phà, cầu phao và công trình khác),
cấp công trình và mục đích sử dụng công trình.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện quản lý, vận hành khai thác công trình đường bộ
1. Việc quản lý, vận hành khai thác
công trình đường bộ phải được thực hiện một cách có hiệu quả, tránh lãng phí.
2. Đảm bảo bảo vệ đất đường bộ, đất
hành lang an toàn đường bộ, phải đúng thẩm quyền và quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Thường xuyên kiểm tra theo dõi
tình trạng của công trình đường bộ; quản lý lưu trữ hồ sơ tài liệu kỹ thuật có
liên quan; phân loại đánh giá tình trạng kỹ thuật của công trình đường bộ.
4. Đảm bảo an toàn giao thông khi
thi công công trình đường bộ đang khai thác; thường xuyên rà soát, điều chỉnh hệ
thống báo hiệu công trình đường bộ cho phù hợp; lập hồ sơ điểm đen, xử lý và
theo dõi hiệu quả xử lý.
Chương II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI
THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Lập,
phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
1. Kế hoạch bảo trì công trình đường
bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải có các thông tin: danh mục, hạng mục
công trình; khối lượng chủ yếu, kinh phí thực hiện; quy mô và giải pháp kỹ thuật
sửa chữa, bảo trì; thời gian, phương thức thực hiện và mức độ ưu tiên. Kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ được lập theo Biểu mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
2. Các công việc trong kế hoạch bảo
trì công trình đường bộ
a) Bảo dưỡng thường xuyên công
trình đường bộ bao gồm các công việc theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo dưỡng thường
xuyên công trình đường bộ và quy trình bảo trì; thiết bị lắp đặt vào công trình
đường bộ.
b) Sửa chữa định kỳ công trình đường
bộ bao gồm gia cố lề đường để đảm bảo giao thông
c) Sửa chữa đột xuất: Xử lý điểm
đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông hoặc các nguyên nhân, bất thường khác, giải
phóng mặt bằng (nếu có) để đảm bảo an toàn giao thông; sửa chữa khẩn cấp phục vụ
công tác an ninh quốc phòng kể cả khu vực nằm trên các tuyến đường trung ương.
d) Các nội dung công việc khác: Sửa
chữa, kiểm định thiết bị; kiểm tra quan trắc, kiểm định chất lượng công trình
đường bộ; lập quy trình và định mức, đơn giá công tác quản lý, khai thác, bảo
trì các công trình đường bộ; sửa chữa phương tiện, thiết bị phục vụ trực tiếp
công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo trì đường bộ; thuê phương tiện,
thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo trì
đường bộ; sửa chữa nhà hạt quản lý công trình đường bộ; hoạt động thanh tra
giao thông, kiểm tra kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; ứng dụng công nghệ phục
vụ quản lý, bảo trì công trình đường bộ; hoạt động trông coi, bảo quản công
trình đường bộ trong một số trường hợp đặc thù; dự phòng cho công tác khẩn cấp
để đảm bảo an toàn giao thông.
3. Lựa chọn công việc và danh mục
tuyến đường ưu tiên để bố trí vốn thực hiện
a) Công việc ưu tiên gồm: Bảo dưỡng
thường xuyên công trình đường bộ, khối lượng các dự án chuyển tiếp từ năm trước
sang năm sau; sự cố công trình; sửa chữa, bổ sung các công trình đảm bảo an
toàn giao thông, xử lý điểm đen tai nạn giao thông; sửa chữa cầu yếu, cầu hẹp;
sửa chữa các tuyến đường hư hỏng mất an toàn giao thông; sửa chữa, xây rãnh
thoát nước dọc - cống ngang các tuyến đường thường xuyên ngập nước gây hư hỏng
mặt đường; sửa chữa định kỳ lớp mặt đường của các tuyến đường đã khai thác quá
thời hạn thiết kế để khôi phục các chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn thiết kế;
kiểm định đánh giá khả năng chịu lực của các công trình cầu; xây dựng định mức
và đơn giá về quản lý, bảo trì; xây dựng quy trình bảo trì và các công việc cần
thiết khác.
b) Tuyến đường ưu tiên: Đường tỉnh,
đường huyện, đường xã có lưu lượng vận tải lớn đóng vai trò trục chính, có ý
nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh của
tỉnh.
4. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ hàng năm
a) Lập kế hoạch bảo trì công trình
đường bộ
Hàng năm, căn cứ vào tình trạng
công trình đường bộ, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử sửa
chữa bảo trì, các dữ liệu khác về các tuyến đường, công trình đường bộ, tiêu
chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì, định mức kinh tế-kỹ thuật, công việc và
danh mục tuyến đường ưu tiên quy định tại khoản 3 điều này, Sở Giao thông vận tải
lập kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) lập kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường huyện, đường xã trước ngày 30
tháng 5 cho năm sau.
b) Thẩm định kế hoạch bảo trì công
trình đường bộ
Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Sở
Giao thông vận tải tổng hợp, thẩm tra kế hoạch bảo trì công trình đường tỉnh,
đường huyện, đường xã gửi Sở Tài chính thẩm định nhu cầu quản lý, bảo trì cho
năm sau; thống nhất công việc, danh mục tuyến đường ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu
tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phê duyệt kế hoạch bảo trì công
trình đường bộ
Trước ngày 30 tháng 7 hàng năm, Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống
đường tỉnh, đường huyện, đường xã;
5. Căn cứ vào công việc, danh mục
tuyến đường ưu tiên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong kế hoạch bảo trì,
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, thẩm định, trình
phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự
toán kinh phí sửa chữa công trình và các công việc khác hoàn thành trước ngày
31 tháng 10 hàng năm.
6. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo
trì công trình đường bộ
Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung
công trình sửa chữa ngoài kế hoạch bảo trì đã phê duyệt, Sở Giao thông vận tải,
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương.
Danh mục bổ sung thực hiện các công việc quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 5. Phê duyệt
quy trình bảo trì công trình đường bộ
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng
mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình đường bộ, Chủ đầu tư tổ chức lập và
phê duyệt quy trình bảo trì.
2. Đối với các công trình đã đưa
vào khai thác, thẩm quyền phê duyệt như sau:
a) Sở Giao thông vận tải phê duyệt
quy trình bảo trì công trình đối với hệ thống đường tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt quy trình bảo trì công trình đối với hệ thống đường huyện, đường xã.
Điều 6. Thực hiện
kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
1. Đối với hệ thống đường tỉnh:
Căn cứ kế hoạch bảo trì công trình
đường tỉnh hàng năm được phê duyệt; quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì, quy
trình bảo trì công trình được duyệt, Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai
thực hiện kế hoạch bảo trì công trình.
2. Đối với hệ thống đường huyện, đường
xã:
Căn cứ kế hoạch bảo trì công trình
đường huyện, đường xã hàng năm được phê duyệt; quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bảo
trì, quy trình bảo trì công trình được duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
triển khai thực hiện kế hoạch bảo trì công trình.
3. Sửa chữa đột xuất công trình đường
bộ thuộc hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã được thực hiện như sau:
a) Đối với công trình, bộ phận công
trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như mưa bão, lũ lụt, động đất,
va đập, cháy nổ hoặc những tác động thiên tai đột xuất khác, cần thiết phải tiến
hành sửa chữa khẩn cấp mà không có trong kế hoạch bảo trì được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân tỉnh giao Sở Giao thông vận tải đối với đường tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với đường huyện, đường xã quyết định phê duyệt, tổ chức thực hiện
nhằm đảm bảo an toàn giao thông và an toàn công trình;
b) Sở Giao thông vận tải, Ủy ban
nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí, phương thức thực
hiện và hoàn thiện hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp sửa chữa đột xuất
quy định tại điểm a khoản 3 Điều này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện sửa chữa đột xuất công trình đường bộ để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo
trì hàng năm.
Điều 7. Chế độ
báo cáo thực hiện công tác bảo trì công trình đường bộ
1. Đối với hệ thống đường tỉnh:
Sở Giao thông vận tải báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc
hệ thống đường tỉnh, đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch bảo
trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh
định kỳ từng quý trước ngày 05 tháng 3, 6 và 9; báo cáo năm trước ngày 05 tháng
12.
2. Đối với hệ thống đường huyện, đường
xã:
Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo kết
quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường huyện,
đường xã về Sở Giao thông vận tải; tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý định kỳ từng quý trước ngày 01
tháng 3, 6 và 9; báo cáo năm trước ngày 01 tháng 12.
3. Nội dung báo cáo thực hiện theo
quy định tại phụ lục II kèm theo Quy định này
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Trách
nhiệm quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận
tải
a) Căn cứ Quy định này và pháp luật
có liên quan, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
công tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc phạm
vi toàn tỉnh;
b) Thực hiện quyền, trách nhiệm quản
lý nhà nước đối với hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện công
tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì các tuyến đường tỉnh, hệ thống cầu
trung (có nhịp từ 25 mét trở lên) có tải trọng từ 13 tấn trở lên (hoặc lớn hơn
0,65HL93) kể cả các cầu trong đô thị theo Quy định này và quy định của pháp luật;
c) Tổ chức lập, thẩm định và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán công trình bảo dưỡng thường xuyên hàng năm;
d) Quyết định cử người thực hiện kiểm
tra, giám sát việc thực hiện công tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì
công trình đường bộ;
đ) Bàn giao hệ thống cọc mốc giới hạn
đất đường bộ, cọc mốc hành lang an toàn đường bộ, cọc mốc giải phóng mặt bằng
và phần đất đường bộ, đất hành lang an toàn đường bộ, đất thu hồi sau giải
phóng mặt bằng sau khi dự án đầu tư các công trình đường bộ hoàn thành đưa vào
sử dụng cho Ủy ban nhân dân xã quản lý và bảo vệ.
e) Thực hiện quyền, trách nhiệm
khác đối với công tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Hàng năm bố trí dự toán kinh phí
từ nguồn ngân sách để thực hiện công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ;
thẩm định kế hoạch bảo trì công trình đường bộ;
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải
và các sở, ngành liên quan kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình
đường bộ theo định của pháp luật và Quy định này.
c) Xây dựng các cơ chế huy động các
nguồn lực để tạo nguồn vốn thực quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công
trình đường bộ.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
a) Thực hiện quản lý, vận hành khai
thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường huyện, đường xã và đường
khác trên địa bàn theo quy định này và quy định của pháp luật. Thực hiện ủy
thác cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý, vận hành khai thác và bảo
trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường xã theo quy định này và quy định của
pháp luật tùy theo năng lực quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Khi ký kết hợp đồng thực hiện
các dự án cầu giao thông nông thôn đầu tư theo hình thức đối tác công tư, phải
có quy trình bảo trì, quy trình vận hành khai thác được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt trước khi đưa vào khai thác;
c) Bàn giao hệ thống cọc mốc giới hạn
đất đường bộ, cọc mốc hành lang an toàn đường bộ, cọc mốc giải phóng mặt bằng
và phần đất đường bộ, đất hành lang an toàn đường bộ, đất thu hồi sau giải
phóng mặt bằng sau khi dự án đầu tư các công trình đường bộ hoàn thành trên địa
bàn hành chính của huyện cho Ủy ban nhân dân xã quản lý và bảo vệ.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
cấp xã
a) Thực hiện quản lý, vận hành khai
thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường xã được uỷ thác quản
lý; hàng năm báo cáo Ủy ban nhân huyện tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
b) Tiếp nhận, quản lý hệ thống cọc
mốc giới hạn đất đường bộ, cọc mốc hành lang an toàn đường bộ, cọc mốc giải
phóng mặt bằng và phần đất đường bộ, đất hành lang an toàn đường bộ, đất thu hồi
sau giải phóng mặt bằng trên địa bàn hành chính của xã.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải; các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định
này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc hay cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế
thì các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu,
tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC I
BIỂU MẪU KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn
vị thực hiện:.....
TT
|
Hạng
mục công trình
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng chủ yếu
|
Kinh
phí thực hiện (triệu đồng)
|
Quy
mô sửa chữa, bảo trì
|
Thời
gian thực hiện
|
Phương
thức thực hiện
|
Mức
độ ưu tiên
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo dưỡng thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình làm mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI
TIẾT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bảo dưỡng thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BDTX đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BDTX cầu lớn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Công trình làm mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Cột (9): Ghi mức độ ưu tiên trong
Phụ lục: Ghi mức độ ưu tiên 1 (rất cần thiết); 2 (cần thiết).
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG
BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
BÁO
CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
(Báo
cáo quý/ năm)
Đơn
vị thực hiện: …….
TT
|
Hạng
mục công trình, công việc thực hiện
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện/Thời gian hoàn thành
|
Những
điều chỉnh so với kế hoạch được giao
|
Đánh
giá kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành (%)
|
Những
đề xuất kiến nghị (nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(3)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|