ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/KH-UBND
|
Yên
Bái, ngày 25 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH YÊN
BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28/7/2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ
ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung
ương và địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định
số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết
định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về việc quy định xã nông
thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022
về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành
phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 3 chương
trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao dự
toán ngân sách trung ương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Chương trình hành động số
10-CTr/TU ngày 31/10/2020 của Tỉnh ủy về việc thực hiện
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025;
Chương trình hành động số 56-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy về lãnh đạo thực
hiện nhiệm vụ chính trị năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày
16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Yên Bái 5 năm 2021-2025; Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của
HĐND tỉnh về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung
hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày
17/7/2021 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 22/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Chương trình hành động số
01/CTr-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 98/TTr-SNN ngày 04/7/2022 về việc ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 với
các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới (NTM) trên địa bàn tỉnh đảm bảo
đúng tiến độ và hiệu quả; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành mục tiêu xây dựng
NTM đến năm 2025; duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí ở các xã, huyện
đã đạt chuẩn NTM;
- Tiếp tục nâng cao đời sống, vật chất
và tinh thần cho người dân, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại,
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý hơn, xã hội nông thôn
dân chủ, ổn định, bảo tồn và phát huy tốt hơn các bản sắc văn hóa dân tộc, môi
trường sinh thái được bảo vệ và bền vững, an ninh trật tự được giữ vững, hệ thống
chính trị cơ sở vững mạnh.
2. Yêu cầu
- Xác định xây dựng NTM là nhiệm vụ
trọng tâm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; là cuộc vận động lớn, toàn
diện trên tất cả các lĩnh vực với sự tham gia cao nhất của mọi người dân nông
thôn và trở thành phong trào thi đua sâu rộng giữa các hộ
dân, cộng đồng dân cư và các địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Gắn kết quả xây dựng nông thôn mới
với trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền các cấp, các sở, ngành; các
ngành, các cấp từ tỉnh xuống đến cơ sở, các tổ chức chính trị - xã hội phải chủ
động xây dựng chương trình, kế hoạch, hành động cụ thể và triển khai, thực hiện
đạt mục tiêu của chương trình đặt ra trong giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời phải
gắn việc triển khai thực hiện chương trình xây dựng NTM gắn với thực hiện có hiệu
quả Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
- Kế hoạch triển khai chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 phải có lộ trình hợp lý, đảm bảo
ổn định chính trị, xã hội ở nông thôn, phù hợp khả năng huy động nguồn lực của
địa phương gắn với củng cố vững chắc các tiêu chí NTM đã đạt được; gắn xây dựng
NTM với bảo tồn, giữ gìn và phát huy những nét đẹp văn hóa truyền thống của từng
vùng, từng địa phương.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục triển khai chương trình gắn
với thực hiện có hiệu quả Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế
nông thôn, quá trình đô thị hoá, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững; thực hiện
xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu và NTM cấp thôn, bản. Nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của người dân nông thôn, thúc đẩy bình đẳng giới. Tập trung
giải quyết ba vấn đề để tạo sự đột phá của chương trình: Giảm khoảng cách chênh
lệch kết quả xây dựng NTM giữa các địa phương; đẩy mạnh phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị; xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ
và từng bước hiện đại, đảm bảo môi trường, cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch,
đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thích ứng với biến đổi khí hậu
và phát triển bền vững.
2. Mục
tiêu cụ thể đến năm 2025
(1) Cấp huyện: Phấn đấu có thêm 02
huyện (huyện Văn Yên, Yên Bình) đạt chuẩn huyện NTM, lũy kế có 05 đơn vị cấp
huyện đạt chuẩn NTM/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM; có 01 huyện Trấn Yên phấn
đấu đạt chuẩn huyện NTM nâng cao[1].
(2) Cấp xã: Phấn đấu có 126/150 xã
chiếm 84% xã đạt chuẩn NTM (tăng thêm 51 xã so năm 2020), trong đó: có
46 xã đạt chuẩn NTM nâng cao (tăng thêm 42 xã so năm 2020) đạt 36,5%, 18
xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đạt 14,3%[2].
(3) Xây dựng thôn NTM: Phấn đấu toàn
tỉnh có trên 60% số thôn (bản) thuộc các xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn nông
thôn mới. Trong đó: phấn đấu mỗi xã có từ 02 thôn (bản) trở lên đạt chuẩn nông
thôn mới tại 24 xã không nằm trong lộ trình phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn
2021 - 2025[3].
(4) Xây dựng thôn NTM kiểu mẫu: Phấn
đấu toàn tỉnh có 291 thôn nông thôn mới kiểu mẫu (tăng 242 thôn so năm 2020);
phấn đấu các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có tối thiểu 01 thôn đạt thôn NTM kiểu
mẫu.
(5) Không còn xã đạt dưới 15 tiêu chí
theo Bộ tiêu chí quốc gia NTM giai đoạn 2021-2025[4].
(6) Chất lượng cuộc sống của cư dân
nông thôn được nâng cao, thu nhập bình quân tăng ít nhất
1,5 lần so với năm 2020[5].
(Chi
tiết có Phụ biểu 01 và các Phụ lục kèm theo)
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Rà soát, nâng
cao chất lượng tiêu chí đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn: nông thôn mới,
nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển sản xuất,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập
cho người dân; tập trung triển khai các dự án phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa chủ lực trên địa bàn theo Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thiết yếu
trên địa bàn các xã, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội, tăng mức độ
hưởng thụ trực tiếp cho người dân nông thôn;
- Nâng cao chất lượng các tiêu chí
trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, môi trường; duy trì, nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện gắn với chất lượng, chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, lịch sử,
truyền thống văn hóa dân tộc của quê hương; củng cố, kiện toàn mạng lưới y tế ở
cơ sở gắn với nâng cao hiệu quả công tác y tế dự phòng và các chỉ tiêu, nhiệm vụ
về dân số, gia đình và trẻ em; tổ chức tốt phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao trên địa bàn;
- Tập trung xây dựng hệ thống chính
trị vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn;
xây dựng hệ thống chính trị xã hội từ xã đến thôn vững mạnh
toàn diện.
2. Đối với cấp
huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao
- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng
xây dựng huyện NTM, huyện NTM nâng cao theo Quyết định số 320/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; quy định thị xã, thành
phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM và Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; giữ vững và nâng cao chất lượng
các tiêu chí;
- Xây dựng kế hoạch xây dựng huyện
NTM (02 huyện: Văn Yên, Yên Bình), NTM nâng cao (huyện Trấn Yên)
giai đoạn 2021-2025 đảm bảo chi tiết, cụ thể về lộ trình, tiến độ thực hiện các
tiêu chí, tập trung nguồn lực, giải pháp triển khai, tổ chức thực hiện và phân
công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị phụ trách thực hiện các tiêu chí;
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và
tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
3. Đối với cấp xã
phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
- Xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể
về lộ trình thực hiện các tiêu chí, giải pháp triển khai và phân công nhiệm vụ
cho các cơ quan, đơn vị phụ trách thực hiện các tiêu chí;
- Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh phát triển
sản xuất, thực hiện tốt Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) để hoàn thành
các tiêu chí về thu nhập, hộ nghèo, tổ chức sản xuất; tuyên truyền vận động người
dân nâng cao ý thức, giữ gìn vệ sinh môi trường nông thôn để hoàn thành các
tiêu chí về môi trường và an toàn thực phẩm, giữ vững quốc phòng an ninh, trật
tự an toàn xã hội.
4. Xây dựng thôn
NTM, NTM kiểu mẫu
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo các xã đăng ký thực hiện thôn NTM kiểu mẫu;
đối với 24 xã đặc biệt khó khăn không nằm trong lộ trình phấn đấu đạt chuẩn NTM
giai đoạn 2021 - 2025 rà soát, lựa chọn phấn đấu thôn đạt chuẩn thôn NTM theo
chỉ tiêu được giao của từng huyện; chỉ đạo thôn, xã xây dựng kế hoạch tổ chức
thực hiện đảm bảo chi tiết, cụ thể về lộ trình thực hiện các tiêu chí, giải
pháp triển khai và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban phát triển thôn,
Ban quản lý xã phụ trách các tiêu chí; tập trung huy động các nguồn lực từ các
Chương trình MTQG và ưu tiên nguồn vốn thực hiện xây dựng thôn NTM tại các thôn
lộ trình phấn đấu đạt chuẩn; tăng cường công tác tuyên truyền, đặc biệt là
tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện các tiêu chí cần ít kinh phí hoặc
không cần kinh phí mà người dân có thể tự thực hiện được.
5. Triển khai thực
hiện hiệu quả 11 nội dung thành phần thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM giai
đoạn 2021-2025
5.7. Nâng
cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm
nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt
tiêu chí số 1 về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM[6].
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có ít nhất
71% số xã đạt tiêu chí số 1 về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM
nâng cao[7].
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03
huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số
1 về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM[8].
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu ít nhất
01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 1 về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập
mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện
quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo
quy định pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương, trong đó có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng (sau quy hoạch chung
xây dựng xã) nhằm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý không gian, kiến
trúc cảnh quan ở khu vực nông thôn.
- Nội dung 02: Rà soát, điều chỉnh lập
quy hoạch xây dựng vùng huyện gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhằm
đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM, trong đó, có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn.
- Nội dung 03: Xây dựng quy hoạch tỉnh
Yên Bái, tạo điều kiện thực hiện Chương trình gắn với phát triển kinh tế, xã hội
và môi trường.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung 01, 02.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, hướng
dẫn nội dung 03.
5.2. Phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông
thôn - đô thị và kết nối các vùng miền
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 98% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 2 về Giao thông, 100% số xã đạt tiêu chí số 3 về Thủy lợi và
phòng chống thiên tai, 99% số xã đạt tiêu chí số 4 về Điện;
95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Trường học, 100% số xã đạt tiêu chí số 6 về
Cơ sở vật chất văn hóa, 89% số xã đạt tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn
thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số
7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và 94% số xã đạt tiêu chí số 15 về Y tế;
100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có 49% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về Giao thông, 41% số xã tiêu chí số 3 về Thủy lợi
và Phòng chống thiên tai, 71% số xã tiêu chí số 4 về Điện; 33% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 5 về Giáo dục, 42% số xã tiêu chí số 6 về Văn hóa; 39% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 62% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông; 36% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17
về Môi trường, 41% số xã tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03
huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 2 về
Giao thông, tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về
Điện, tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục, tiêu chí số 6 về Kinh tế,
tiêu chí số 7 về Môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít
nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 2 về Giao thông, tiêu chí số 3 về
Thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về Điện,
tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục, tiêu chí số 6 về Kinh tế; tiêu chí
số 7 về Môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung cụ thể
- Nội dung số 01: Tiếp tục hoàn thiện
và nâng cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã, liên huyện.
- Nội dung số 02: Hoàn thiện và nâng
cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo
bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nội dung số 03: Cải tạo và nâng cấp
hệ thống lưới điện nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm bảo mỹ quan.
- Nội dung số 04: Tiếp tục xây dựng,
hoàn chỉnh các công trình cấp xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất cho các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông hoặc
trường phổ thông có nhiêu cấp học, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đảm bảo đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Nội dung số 05: Xây dựng và hoàn
thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các Trung tâm Văn
hóa - Thể thao huyện; tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch
nông thôn.
- Nội dung số 06: Đầu tư xây dựng hệ
thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối, trung tâm
thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp;
hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại.
- Nội dung số 07: Tập trung đầu tư cơ
sở hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị, cơ sở
hạ tầng các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn.
- Nội dung số 08: Tiếp tục xây dựng,
cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện.
- Nội dung số 09: Phát triển, hoàn
thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn
(theo Chương trình chuyển đổi số quốc
gia và Chương trình hành động về chuyển đổi số của tỉnh Yên Bái đã được phê duyệt
tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
và Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống
thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền
thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản
phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện;
phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính.
- Nội dung số 10: Xây dựng, hoàn thiện
các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo
quy định.
- Nội dung số 11: Tập trung đầu tư cơ
sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu
xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm
tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất
thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện, liên huyện), ứng dụng công nghệ
tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp, đồng
bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt
tập trung và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải
sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện
- Sở Giao thông vận tải chủ trì tham
mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số
01.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng
dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02, 07, 10; chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội
dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện,
trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại
thuộc nội dung số 06; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp
thôn thuộc nội dung số 11.
- Sở Công thương chủ trì tham mưu mục
tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 03, 06 (trừ
nội dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng
nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm
cung ứng nông sản hiện đại).
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham
mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số
04.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội
dung số 05.
- Sở Y tế chủ trì tham mưu mục tiêu,
tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 08.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội
dung số 09.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung
số 11.
5.3. Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông
thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao
giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi
khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn;
nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở
nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần
nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có ít nhất 85% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về Thu nhập; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về
Lao động; 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 về Tổ chức sản
xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có 40% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về Thu nhập; 66% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về
Lao động, 35% số xã đạt tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế
nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03
huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt
43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia ve huyện NTM.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít
nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 6 về Kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Tập trung triển
khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ
công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái,
phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên
nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội.
- Nội dung số 02: Xây dựng và phát
triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao
năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng
nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển
đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy
chuyển đổi số trong
nông nghiệp.
- Nội dung số 03: Tiếp tục thực hiện
hiệu quả các chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng và Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn
2021 - 2025; chú trọng đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết trồng rừng gỗ lớn tập trung, gắn
với cấp chứng chỉ rừng bền vững; phát
triển lâm sản ngoài gỗ theo thế mạnh
của từng vùng.
- Nội dung số 04: Triển khai Chương
trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng; phát triển tiểu thủ công
nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền
thống ở nông thôn.
- Nội dung số 05: Nâng cao hiệu quả
hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp
tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp.
- Nội dung số 06: Nâng cao hiệu quả
các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hóa hệ thống kênh
phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh,
trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Nội dung số 07: Đẩy mạnh ứng dụng,
chuyển giao khoa học và công nghệ nâng cao chất lượng các sản phẩm nông lâm nghiệp
tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo,
tìm ra giải pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp để nâng cao
chất lượng sản phẩm hàng hóa; hỗ trợ xác lập sở hữu trí tuệ, xây dựng nhãn mác,
đăng ký mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc để nâng cao năng lực cạnh tranh của
sản phẩm trên thị trường.
- Nội dung số 08: Thực hiện hiệu quả
Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 -
2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền
vững, bao trùm và đa giá trị.
- Nội dung số 09: Tiếp tục nâng cao
chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường,
hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực
hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực
hiện các nội dung số 01, 02, 03, 04; phối hợp với Sở Công Thương thực hiện nội
dung số 06; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh
Hợp tác xã tỉnh và sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung số 05; chủ
trì tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và hướng
dẫn thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn thuộc nội dung số 05.
- Sở Công Thương chủ trì tham mưu mục
tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 06 và nội
dung phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn thuộc nội
dung số 04.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung
số 07.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội
dung số 08 về Phát triển du lịch nông thôn gắn với xây dựng NTM.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội
dung số 09, tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Các tổ chức chính trị, xã hội (Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân tỉnh...) chủ trì và hướng
dẫn triển khai Chương trình sáng tạo, khởi nghiệp gắn với Chương trình OCOP và
phát triển hợp tác xã, phát triển du lịch nông thôn.
5.4. Giảm
nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 92% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 9 về Nhà ở; 87% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về Hộ nghèo
thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có từ 52%
số xã đạt chuẩn tiêu chí số 9 về Nhà ở; 61% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về Hộ
nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Thực hiện có hiệu
quả Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình
MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
- Nội dung số 02: Triển khai hiệu quả
các chính sách hỗ trợ nhà ở, xóa nhà tạm, dột nát; nâng cao chất lượng nhà ở
dân cư.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực
hiện
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội
dung “Thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025” và các chính sách an sinh xã hội thuộc nội dung số 01.
- Ban Dân tộc chủ trì tham mưu mục
tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung “thực hiện hiệu
quả Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025” thuộc
nội dung số 01.
- Sở Xây dựng chủ trì tham mưu mục
tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02.
5.5. Nâng
cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 14 về Giáo dục và đào tạo; 94% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15
về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có 33% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Giáo dục; 53% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về Y
tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03
huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về
Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít
nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Tiếp tục nâng cao
chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó chú trọng duy trì, nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục mần non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu
học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức
độ 1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi
15-60 tuổi.
- Nội dung số 02: Tăng cường chất lượng
dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống
theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây
nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng
cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực
hiện
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham
mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số
01.
- Sở Y tế chủ trì tham mưu mục tiêu,
tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02.
5.6. Nâng
cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy
các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch
nông thôn
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 16 về Văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có 42% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về Văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng
cao.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít
nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Nâng cao hiệu quả
hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao
chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với tổ chức cộng đồng,
đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khỏe cho người dân (nhất là trẻ
em, phụ nữ và người cao tuổi). Phát động các phong trào thể dục thể thao, rèn
luyện sức khỏe, văn hóa, văn nghệ quần chúng phù hợp với từng đối tượng, từng địa
phương; nhân rộng mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- Nội dung số 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa;
nghiên cứu, mở rộng mô hình kết nối văn hóa truyền thống và văn hóa mới, đảm bảo
đa dạng về văn hóa vùng miền, dân tộc phục vụ phát triển du lịch.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực
hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải
pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01, 02.
5.7. Nâng
cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sảng - xanh - sạch - đẹp,
an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Yên Bái
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có ít nhất 89% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu
chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có ít nhất
36% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về Môi trường, 41% số xã đạt chuẩn tiêu chí
số 18 về Chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng
cao.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03
huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7 về
Môi trường, tiêu chí số 8 về Chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về
huyện NTM.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít
nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 7 về Môi trường,
tiêu chí số 8 về Chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng
cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Xây dựng và tổ chức
hướng dẫn thực hiện các đề án/kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển
chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển nhân rộng
các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh.
- Nội dung số 02: Thu gom, tái chế,
tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao
gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần
hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.
- Nội dung số 03: Đẩy mạnh xử lý, khắc
phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều
nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước
bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên.
- Nội dung số 04: Cải tạo nghĩa trang
phù hợp với cảnh quan môi trường; xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa
táng phải phù hợp với các quy định và theo quy hoạch.
- Nội dung số 05: Giữ gìn và khôi phục
cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh
phân tán gắn với triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025
đã được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng
Chính phủ; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an
toàn; thôn NTM kiểu mẫu.
- Nội dung số 06: Tăng cường quản lý
an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm
bảo vệ sinh môi trường tại cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ
sinh hộ gia đình.
- Nội dung số 07: Triển khai hiệu quả
Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực
phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn
2021-2025”.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực
hiện
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung
số 01, 03; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực
hiện nội dung 07.
- Sở Xây dựng chủ trì tham mưu mục
tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 04.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực
hiện nội dung số 02, 05, 07; nội dung đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thuộc nội dung số 06.
- Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện
các nội dung tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản
xuất, kinh doanh thực phẩm; cải thiện vệ sinh hộ gia đình thuộc nội dung số 06.
5.8. Đẩy mạnh
và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động
của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong ATM, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng ATM thông minh; bảo đảm và
tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm
đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông; 100% tiêu chí số 18 về Hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có 62% số
xã đạt tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông, phấn đấu có 89% số xã đạt
tiêu chí số 15 về Hành chính công, phấn đấu có 73% số xã đạt tiêu chí số 16 về
Tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03
huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về
An ninh trật tự - Hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 01
huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Triển khai đề án về
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã
hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ,
công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.
- Nội dung số 02: Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao
chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu
quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ
số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với
bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ
cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin
cho người dân nông thôn.
- Nội dung số 03: Triển khai hiệu quả
Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn
2021 - 2025.
- Nội dung số 04: Tăng cường hiệu quả
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở; giải quyết hòa giải,
mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.
- Nội dung số 05: Nâng cao nhận thức,
thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp
pháp lý.
- Nội dung số 06: Tăng cường giải
pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường
chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực
của gia đình và đời sống xã hội.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực
hiện
- Sở Nội vụ chủ trì tham mưu mục
tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tư pháp tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp,
hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu
mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện
nội dung số 03.
- Sở Tư pháp chủ trì tham mưu mục
tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 04, 05.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải
pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 06.
5.9. Nâng
cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái và
các đoàn thể chính trị - xã hội của tỉnh trong xây dựng NTM
a) Mục tiêu đến năm 2025
Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật theo Bộ tiêu
chí quốc gia về xã NTM.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Tiếp tục tổ chức
triển khai cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”;
nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng
NTM; tăng cường vận động, phát huy vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng
NTM; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây
dựng NTM.
- Nội dung số 02: Triển khai hiệu quả
phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm
giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông
dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5
cùng”.
- Nội dung số 03: Triển khai hiệu quả
Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”.
- Nội dung số 04: Thúc đẩy chương
trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí
thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng NTM.
- Nội dung số 05: Vun đắp, gìn giữ
giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện cuộc vận
động “xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.
c) Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh Yên Bái và các tổ chức đoàn thể chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
Yên Bái chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực
hiện nội dung số 01.
- Hội Nông dân tỉnh chủ trì tham mưu
mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02.
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh chủ trì
tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung
số 03, 05.
- Tỉnh đoàn Yên Bái chủ trì tham mưu
mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 04.
5.10. Giữ vững
quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xã NTM: Phấn đấu có 100% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã
NTM;
- Xã NTM nâng cao: Phấn đấu có từ 62%
số xã đạt chuẩn tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về xã NTM nâng cao;
- Huyện NTM: Phấn đấu có ít nhất 03
huyện (Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình) đạt 43% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về
An ninh trật tự - Hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.
- Huyện NTM nâng cao: Phấn đấu có ít
nhất 01 huyện Trấn Yên đạt chuẩn tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính
công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Tăng cường công tác
bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời
các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời
phải sẵn sàng các phương án đối phó kịp
thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo
phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây
dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo
về an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...;
triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu
chí an ninh, trật tự trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025.
- Nội dung số 02: Xây dựng lực lượng
dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được
giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn
với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn
nông thôn vững mạnh toàn diện, đảm bảo giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng
trong xây dựng NTM.
b) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực
hiện
- Công an tỉnh chủ trì tham mưu mục
tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì
tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung
số 02.
5.11. Tăng
cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây
dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện phong trào thi đua Yên Bái
chung sức xây dựng NTM
a) Mục tiêu đến năm 2025
Phấn đấu đảm bảo 100% cán bộ chuyên
trách xây dựng NTM các cấp, 100% cán bộ trong hệ thống chính trị tham gia chỉ đạo
xây dựng NTM được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng NTM; nâng cao hiệu quả
hoạt động của hệ thống Văn phòng Điều phối NTM các cấp, triển khai sâu rộng
phong trào cả nước chung sức xây dựng NTM từ tỉnh đến cơ sở.
b) Nội dung
- Nội dung số 01: Nâng cao chất lượng
và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình.
- Nội dung số 02: Tiếp tục tăng cường
nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác
xây dựng NTM các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở.
- Nội dung số 03: Đào tạo, tập huấn
nhằm nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân
và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng NTM.
- Nội dung số 04: Đẩy mạnh, đa dạng
hình thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của
cán bộ, người dân về xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông
về xây dựng NTM.
- Nội dung số 05: Tiếp tục triển khai
rộng khắp phong trào ”Yên Bái chung sức xây dựng NTM”.
c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực
hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực
hiện nội dung số 01, 02, 03, 04.
- Sở Nội vụ chủ trì tham mưu mục
tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 05.
(Chi tiết có Phụ biểu 02, 03 kèm
theo)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng mức vốn
Nguồn vốn bố trí thực hiện Chương
trình, gồm: vốn ngân sách Trung ương; vốn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện,
xã); vốn lồng ghép từ Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình MTQG Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, các Chương trình, dự án khác có cùng mục
tiêu thực hiện trên địa bàn tỉnh; vốn tín dụng; vốn từ các doanh nghiệp; huy động
đóng góp tự nguyện của người dân, cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Tổng nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn thực
thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 là
43.762.499 triệu đồng.
2. Cơ cấu
nguồn lực
a) Vốn ngân sách Trung ương: 700.201
triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 582.720 triệu
đồng[9].
- Vốn sự nghiệp: 117.481 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách địa phương:
8.955.370 triệu đồng.
c) Vốn lồng ghép từ Chương trình, dự
án khác: 6.929.928 triệu đồng.
d) Vốn tín dụng (dư nợ cho vay trên địa
bàn các xã toàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025): Dự kiến khoảng 26.342.000 triệu đồng.
đ) Vốn doanh nghiệp: 25.000 triệu đồng.
e) Huy động đóng góp tự nguyện của
người dân và cộng đồng: Khoảng 810.000 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ biểu 04 kèm theo)
V. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
cấp ủy, chính quyền các cấp, sự phối hợp của Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính
trị - xã hội các cấp trong thực hiện xây dựng NTM; tiếp tục xác định xây dựng
NTM là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường xuyên, liên tục của cả hệ thống
chính trị và toàn xã hội;
- Nâng cao trách nhiệm cấp ủy, chính
quyền các cấp, phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu; lấy kết quả thực
hiện xây dựng NTM làm nội dung để đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ chính trị của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp;
- Tiếp tục quán triệt quan điểm chỉ đạo
“Xây dựng NTM là một quá trình lâu dài, thường xuyên và liên tục, có điểm bắt đầu nhưng không có điểm kết thúc”; xây dựng NTM phải gắn với nâng cao thu nhập, tạo việc làm
cho người dân nông thôn;
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia các cấp; củng cố hệ thống Văn phòng Điều phối
NTM các cấp theo hướng chuyên nghiệp, đồng bộ, hiệu quả.
2. Công tác tuyên truyền, nâng cao
năng lực xây dựng NTM
- Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị và người dân để khơi dậy
tiềm năng, lợi thế của địa phương trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng - an ninh... phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch của Chương trình MTQG
xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025. Tiếp tục nâng cao chất lượng các phong trào
thi đua xây dựng NTM, cuộc vận động phong trào “Cả nước chung sức xây dựng NTM”
giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ phát động; phong trào thi đua “Yên
Bái chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025; phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh”;
- Nhân rộng kết quả thực hiện mô hình
điểm thôn NTM kiểu mẫu để các địa phương học tập. Tập trung tuyên truyền cách
làm hay, sáng tạo, sự tham gia của cộng đồng trong thực hiện
thôn NTM kiểu mẫu để nâng cao ý thức tự giác, tự chủ, phát huy năng động sáng tạo
của người nông dân trong tổ chức thực hiện;
- Quan tâm, tăng cường bồi dưỡng năng
lực cho đội ngũ làm công tác xây dựng NTM ở các cấp, nhất
là ở cấp xã, thôn để nâng cao chất lượng công tác tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách sáng tạo, đột phá phù
hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh.
3. Thực hiện rà soát, hoàn thiện hệ
thống cơ chế, chính sách thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025
Trên cơ sở các chính sách của trung
ương, kịp thời cụ thể hóa, xây dựng cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình
NTM giai đoạn 2021-2025 đảm bảo đồng bộ, hiệu quả theo hướng
lồng ghép các Chương trình, dự án có cùng nội dung đầu tư,
nội dung hỗ trợ trên địa bàn nông thôn với Chương trình NTM nhằm thống nhất cơ chế, chính sách hỗ trợ các địa phương đảm bảo các quy định
hiện hành.
4. Triển khai có hiệu quả các nội
dung trọng tâm của Chương trình
- Triển khai thực hiện hiệu quả 11 nội
dung thành phần của Chương trình.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các
Chương trình, Đề án chuyên đề trọng tâm theo chỉ đạo của trung ương, của tỉnh để
phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương trong xây dựng NTM.
5. Huy động nguồn lực để thực hiện
chương trình
- Huy động, đa dạng hóa các nguồn vốn:
Ngân sách trung ương, địa phương, vốn nước nước ngoài, hợp tác xã, doanh nghiệp,
cộng đồng dân cư....Đẩy mạnh công tác vận động đóng góp, tài trợ của các tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện Chương trình theo hình thức tự nguyện, không huy động
quá sức dân và để phát sinh nợ đọng trong xây dựng cơ bản của Chương trình. Ưu
tiên tập trung các nguồn lực để thực hiện mục tiêu xây dựng NTM (huyện đạt chuẩn
NTM, NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn
NTM kiểu mẫu, thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu);
- Phân bổ kịp thời, đúng quy định và
sử dụng có hiệu quả nguồn vốn thực hiện Chương trình. Lồng ghép sử dụng hiệu quả
nguồn vốn của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Chương trình MTQG Phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các chương trình, dự án khác trên địa bàn
nông thôn giai đoạn 2021 - 2025.
6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình
- Tăng cường, nâng cao hiệu quả công
tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình. Đặc biệt coi
trọng vai trò của cấp cơ sở, đảm bảo sự tham gia của người dân trong việc giám
sát, đánh giá;
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết,
rút ra bài học kinh nghiệm trong tổ chức triển khai chương trình xây dựng NTM;
khen thưởng kịp thời các địa phương, tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích; phê
bình các địa phương thực hiện kém hiệu quả.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở,
ngành, Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 theo chức năng, nhiệm vụ đã được
phân công tại kế hoạch này.
1.1. Các sở, ngành, cơ quan,
đơn vị được phân công nhiệm vụ tại mục 5, phần III
Trên cơ sở hướng dẫn của trung ương
và các quy định hiện hành của tỉnh, tham mưu triển khai các nội dung theo phân
công tại mục 5, phần III kế hoạch này và các nội dung liên quan đến chủ trì hướng
dẫn xây dựng Bộ tiêu chí NTM, hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí NTM đảm bảo phù hợp
với điều kiện của tỉnh Yên Bái.
1.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương xây dựng phương án chi tiết phân bổ nguồn
kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021 -2025 và hằng
năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ cho
các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Bộ tiêu chí NTM các cấp và hướng dẫn
thực hiện: Bộ tiêu chí huyện NTM, huyện NTM nâng cao, xã NTM, xã NTM nâng cao,
xã NTM kiểu mẫu, thôn NTM, NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 -
2025 theo quy định phân cấp của trung ương;
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành của tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo của tỉnh quản lý
chương trình; đôn đốc kiểm tra tiến độ thực hiện của các huyện, thị xã, thành
phố và các xã; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực
hiện kế hoạch chương trình báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo của tỉnh
theo quy định;
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tham mưu các chính sách mới và các giải pháp thực hiện chương
trình giai đoạn 2021 - 2025 có hiệu quả, đảm bảo kế hoạch đề ra;
- Tổ chức công tác thông tin, truyền
thông về xây dựng NTM; công tác tập huấn cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng
NTM các cấp;
- Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
xây dựng NTM theo Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành thực hiện giai đoạn 2021 - 2025.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình cho
các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban Chỉ đạo của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
và các báo cáo theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, thường xuyên cập nhật, tổng hợp các kiến nghị, đề xuất của các sở,
ngành, địa phương để kịp thời báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho
phù hợp với quy định của trung ương và tình hình thực tế tại địa phương.
1.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổng hợp, trình giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 và hằng năm thực hiện Chương trình; tham mưu
cân đối bố trí nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình; tham mưu quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình; tham
mưu quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương
trình mục tiêu quốc gia, giữ các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương
trình, dự án khác; cơ chế huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia; quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh và các đơn vị liên quan kiểm tra,
giám sát thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ của ngành và theo thẩm
quyền.
1.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan cân đối, tham mưu bố trí kinh
phí chi sự nghiệp từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo kế
hoạch; thực hiện và tham mưu phân bổ kinh phí sự nghiệp theo quy định;
- Chủ trì, hướng dẫn thực hiện quản
lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn ngân sách thực hiện Chương trình.
1.5. Sở Nội vụ: Chủ trì hướng dẫn thực hiện phong trào thi đua Yên Bái chung sức xây dựng
NTM giai đoạn 2021 - 2025; kịp thời tham mưu, đề xuất, biểu dương, khen thưởng
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 -
2025.
1.6. Cục Thống kê tỉnh: Hướng dẫn phương pháp thu thập, tính thu nhập bình quân đầu người khu
vực nông thôn, phục vụ đánh giá, thẩm tra, thẩm định xã đạt
chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu
mẫu; thôn đạt chuẩn NTM.
1.7. Liên minh Hợp
tác xã tỉnh: Tích cực tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh về chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể gắn với thực hiện hoàn thành tiêu
chí tổ chức sản xuất trong bộ tiêu chí NTM. Hướng dẫn củng cố các hợp tác xã hoạt
động theo Luật Hợp tác xã năm 2012. Thực hiện tốt công tác tư vấn, hỗ trợ hợp
tác xã, tổ hợp tác xây dựng phương án, sản xuất kinh doanh và xây dựng mô hình
liên kết sản xuất nông nghiệp.
1.8. Ngân hàng Nhà nước Chỉ
nhánh tỉnh Yên Bái: Tiếp tục chỉ đạo các tổ chức
tín dụng trên địa bàn triển khai chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn của Chính phủ.
1.9. Báo Yên Bái, Đài phát
thanh và Truyền hình tỉnh: Có trách nhiệm tuyên
truyền phục vụ yêu cầu của chương trình. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền phục vụ cho chương trình; tăng số lượng các tin, bài, phóng sự về
xây dựng NTM; tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức tuyên truyền để đáp ứng
yêu cầu của thực tiễn.
2. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Phối hợp với các sở, ngành chức
năng tăng cường giám sát, phản biện; tuyên truyền, vận động, khích lệ đến các tổ
chức, hội viên và nhân dân hưởng ứng chung sức, đồng lòng tham gia thực hiện
phong trào xây dựng NTM của địa phương. Duy trì và thực hiện có hiệu quả cuộc vận
động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”. Phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện các tiêu chí NTM.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
hướng dẫn cơ sở thực hiện tốt việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trong
quá trình xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, huyện đạt chuẩn NTM, xã đạt
chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn
NTM kiểu mẫu đảm bảo thực chất, khách quan.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
- Hướng dẫn tổ chức triển khai chương
trình trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;
- Chỉ đạo toàn diện Chương trình MTQG
xây dựng NTM đối với các xã trên địa bàn; kiện toàn bộ máy giúp việc Ban chỉ đạo
cấp huyện, cấp xã; phân công trách nhiệm cụ thể cho các tổ chức và cá nhân gắn
với việc kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện;
- Đối với các huyện có xã đạt dưới 15
tiêu chí nông thôn mới/xã (tính đến 31/12/2021): Khẩn trương rà soát, đánh giá
sát, đúng thực trạng các tiêu chí, tiến hành xây dựng chi tiết kế hoạch hoàn
thành các tiêu chí, đảm bảo đến năm 2025, trên địa bàn không còn xã dưới 15
tiêu chí, gửi Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM của cấp huyện, thị xã, thành phố hằng năm;
chỉ đạo các xã xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
NTM giai đoạn 2021 - 2025, trong đó xác định rõ lộ trình, nguồn lực, giải pháp
thực hiện hoàn thành mục tiêu xây dựng NTM;
- Đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân
các xã rà soát quy hoạch cho phù hợp với điều kiện địa phương làm cơ sở để tổ
chức triển khai thực hiện chương trình đạt kết quả; hàng năm chỉ đạo Ủy ban
nhân dân các xã đăng ký kế hoạch và xây dựng xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM
nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu;
- Huy động, cân đối, bố trí ngân sách
địa phương để đảm bảo đủ tỷ lệ đối ứng trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
NTM; tăng cường chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa
bàn; phát huy nội lực, đẩy mạnh huy động nguồn lực từ các
tổ chức kinh tế, cộng đồng dân cư kết hợp với nguồn kinh phí được hỗ trợ để thực
hiện đầu tư xây dựng NTM theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt;
- Tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công
nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt
chuẩn NTM kiểu mẫu và tổ chức thẩm định, công nhận thôn đạt chuẩn NTM, NTM kiểu
mẫu theo đúng các quy định hiện hành;
- Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá
kết quả thực hiện kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và Ban chỉ đạo cấp tỉnh theo quy
định;
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn
vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- VPĐP NTM trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Chánh VP, Phó CVP
(NLN) UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Trung tâm Điều hành thông
minh;
- Lưu: VT, NLN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
Phụ
biểu 01: MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2021 – 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Chi tiết mục tiêu của các huyện, thành phố giai đoạn
2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
TP Yên Bái
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
Huyện Trấn Yên
|
Huyện Văn Yên
|
Huyện Yên Bình
|
Huyện Lục Yên
|
Huyện Văn Chấn
|
Huyện Trạm Tấu
|
Huyện Mù Cang Chải
|
I
|
ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN ĐẠT CHUẨN NTM
|
Huyện
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị cấp
huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đến năm 2020
|
Huyện/ thành phố
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện đạt
chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
|
Huyện/ thị xã
|
3
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
II
|
XÃ ĐẠT CHUẨN NTM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã đạt
chuẩn nông thôn mới lũy kế đến 2025
|
Xã
|
126
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
22
|
17
|
2
|
3
|
|
2
|
Xã đã đạt
chuẩn NTM đến năm 2020
|
Xã
|
75
|
6
|
10
|
20
|
12
|
13
|
7
|
6
|
1
|
0
|
|
3
|
Xã đạt
chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025
|
Xã
|
51
|
0
|
0
|
0
|
12
|
9
|
15
|
11
|
1
|
3
|
|
|
Năm 2021
|
Xã
|
13
|
|
|
|
3
|
5
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Năm 2022
|
Xã
|
13
|
|
|
|
4
|
4
|
3
|
2
|
|
|
|
|
Năm 2023
|
Xã
|
6
|
|
|
|
3
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
Năm 2024
|
Xã
|
9
|
|
|
|
2
|
|
4
|
2
|
|
1
|
|
|
Năm 2025
|
Xã
|
10
|
|
|
|
|
|
4
|
3
|
1
|
2
|
|
III
|
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã đạt
chuẩn NTM nâng cao lũy kế đến năm 2025
|
Xã
|
46
|
5
|
3
|
16
|
7
|
7
|
4
|
4
|
0
|
0
|
|
2
|
Xã đã đạt
chuẩn NTM nâng cao đến năm 2020
|
Xã
|
4
|
3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã đạt
chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025
|
Xã
|
42
|
2
|
3
|
15
|
7
|
7
|
4
|
4
|
|
|
|
|
Năm 2021
|
Xã
|
13
|
2
|
1
|
5
|
2
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
Năm 2022
|
Xã
|
10
|
|
1
|
4
|
2
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
Năm 2023
|
Xã
|
9
|
|
|
4
|
1
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Năm 2024
|
Xã
|
7
|
|
|
2
|
2
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Năm 2025
|
Xã
|
3
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
IV
|
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã đạt
chuẩn NTM kiểu mẫu lũy kế đến năm 2025
|
Xã
|
18
|
2
|
1
|
6
|
4
|
3
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
2
|
Xã đã đạt
chuẩn NTM kiểu mẫu đến năm 2020
|
Xã
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Xã đạt
chuẩn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025
|
Xã
|
16
|
0
|
1
|
6
|
4
|
3
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
|
Năm 2021
|
Xã
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2022
|
Xã
|
3
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2023
|
Xã
|
4
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2024
|
Xã
|
4
|
|
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2025
|
Xã
|
4
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
V
|
THÔN (BẢN) ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN
MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn (bản)
thuộc xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn nông thôn mới lũy kế đến năm 2025
|
Thôn
|
250
|
0
|
0
|
0
|
56
|
12
|
56
|
73
|
13
|
40
|
|
2
|
Số thôn (bản)
thuộc xã đặc biệt khó khăn đã được công nhận đạt chuẩn NTM và đánh giá đạt đến
năm 2020
|
Thôn
|
16
|
0
|
0
|
0
|
9
|
0
|
5
|
0
|
0
|
2
|
|
3
|
Thôn (bản)
tại các xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025 (tại xã đạt
chuẩn NTM theo kế hoạch)
|
Thôn
|
202
|
0
|
0
|
0
|
47
|
12
|
47
|
73
|
4
|
19
|
|
|
Năm 2021
|
Thôn
|
38
|
0
|
0
|
0
|
10
|
3
|
3
|
21
|
0
|
1
|
|
|
Năm 2022
|
Thôn
|
68
|
0
|
0
|
0
|
18
|
9
|
19
|
14
|
1
|
7
|
|
|
Năm 2023
|
Thôn
|
27
|
0
|
0
|
0
|
9
|
0
|
7
|
9
|
|
2
|
|
|
Năm 2024
|
Thôn
|
39
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
11
|
11
|
|
7
|
|
|
Năm 2025
|
Thôn
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
18
|
3
|
2
|
|
4
|
Thôn (bản)
tại 24 xã đặc biệt khó khăn không trong lộ trình đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021
- 2025
|
Thôn
|
32
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
0
|
9
|
19
|
|
|
Năm 2021
|
Thôn
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
1
|
|
|
Năm 2022
|
Thôn
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
7
|
|
|
Năm 2023
|
Thôn
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
|
3
|
2
|
|
|
Năm 2024
|
Thôn
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
3
|
2
|
|
|
Năm 2025
|
Thôn
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
3
|
7
|
|
VI
|
THÔN (BẢN) ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn (bản)
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu lũy kế đến năm 2025
|
Thôn
|
291
|
23
|
30
|
130
|
41
|
26
|
40
|
1
|
0
|
0
|
|
2
|
Số thôn
(bản) đã được công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đến năm 2020
|
Thôn
|
49
|
0
|
0
|
40
|
3
|
0
|
6
|
|
0
|
0
|
|
3
|
Thôn (bản)
đạt chuẩn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025
|
Thôn
|
242
|
23
|
30
|
90
|
38
|
26
|
34
|
1
|
0
|
0
|
|
|
Năm 2021
|
Thôn
|
57
|
6
|
3
|
33
|
7
|
5
|
3
|
|
|
|
|
|
Năm 2022
|
Thôn
|
76
|
10
|
12
|
25
|
12
|
9
|
8
|
|
|
|
|
|
Năm 2023
|
Thôn
|
38
|
3
|
5
|
14
|
6
|
4
|
6
|
|
|
|
|
|
Năm 2024
|
Thôn
|
37
|
4
|
6
|
8
|
6
|
3
|
9
|
1
|
|
|
|
|
Năm 2025
|
Thôn
|
34
|
0
|
4
|
10
|
7
|
5
|
8
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1)- 24 xã đặc biệt khó khăn không nằm trong
lộ trình phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm: xã
Tân Lập, huyện Lục Yên (01 xã); Xã Nậm Mười, Suối Quyền, Nghĩa Sơn, Sùng Đô,
huyện Văn Chấn (04 xã); xã Pá Hu, Bản Công, Phình Hồ, Pá Lau, Túc Đán, Xà
Hồ, Bản Mù, Làng Nhì, Tà Si Láng, huyện Trạm Tấu (09 xã); xã Lao Chải, Kim Nọi,
Chế Cu Nha, Khao Mang, La Pán Tẩn, Mồ Dề, Chế Tạo, Nậm Có, Hồ Bốn, Cao Phạ (10
xã)
- Giai đoạn 2021-2025, đề nghị các
huyện, thị xã, thành phố rà soát, điều chỉnh lộ trình các năm cho phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương song thực hiện đảm bảo về số lượng.
Phụ lục số 01a:
LỘ TRÌNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN XÂY DỰNG XÃ, HUYỆN ĐẠT
CHUẨN NTM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Tên
địa phương
|
Danh
sách các xã đăng ký đạt chuẩn giai đoạn 2021-2025
|
Ghi
chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
XÂY DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI (02
HUYỆN, 01 THỊ XÃ)
|
|
1
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
X
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Văn Yên
|
|
|
|
|
X
|
|
3
|
Huyện Yên Bình
|
|
|
|
|
X
|
|
II
|
XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI (51
XÃ)
|
13
|
13
|
6
|
9
|
10
|
|
|
Huyện Yên Bình (9 xã)
|
5
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Xã Cảm Nhân
|
X
|
|
|
|
|
KVII
|
2
|
Xã Mỹ Gia
|
X
|
|
|
|
|
KVIII
|
3
|
Xã Xuân Lai
|
X
|
|
|
|
|
KVIII
|
4
|
Xã Phúc Ninh
|
X
|
|
|
|
|
KVII
|
5
|
Xã Bảo Ái
|
X
|
|
|
|
|
KVI
|
6
|
Xã Yên Thành
|
|
X
|
|
|
|
KVIII
|
7
|
Xã Tân Nguyên
|
|
X
|
|
|
|
KVIII
|
8
|
Xã Phúc An
|
|
X
|
|
|
|
KVII
|
9
|
Xã Ngọc Chấn
|
|
X
|
|
|
|
KVII
|
|
Huyện Văn Yên (12 xã)
|
3
|
4
|
3
|
2
|
0
|
|
10
|
Xã Ngòi A
|
X
|
|
|
|
|
KV
II
|
11
|
Xã Tân Hợp
|
X
|
|
|
|
|
KV
II
|
12
|
Xã Viễn Sơn
|
X
|
|
|
|
|
KVIII
|
13
|
Xã Châu Quế Thượng
|
|
X
|
|
|
|
KVIII
|
14
|
Xã Đại Sơn
|
|
X
|
|
|
|
KVIII
|
15
|
Xã Xuân Tầm
|
|
X
|
|
|
|
KV
II
|
16
|
Xã Phong Dụ Hạ
|
|
X
|
|
|
|
KVIII
|
17
|
Xã Nà Hẩu
|
|
|
X
|
|
|
KVIII
|
18
|
Xã Mỏ Vàng
|
|
|
X
|
|
|
KVIII
|
19
|
Xã Châu Quế Hạ
|
|
|
X
|
|
|
KVIII
|
20
|
Xã Lang Thíp
|
|
|
|
X
|
|
KVIII
|
21
|
Xã Phong Dụ Thượng
|
|
|
|
X
|
|
KVIII
|
|
Huyện Lục Yên (15 xã)
|
2
|
3
|
2
|
4
|
4
|
|
22
|
Xã Khánh Thiện
|
X
|
|
|
|
|
KV II
|
23
|
Xã Tân Lĩnh
|
X
|
|
|
|
|
KV I
|
24
|
Xã Minh Chuẩn
|
|
X
|
|
|
|
KV
III
|
25
|
Xã An Lạc
|
|
X
|
|
|
|
KV II
|
26
|
Xã Lâm Thượng
|
|
X
|
|
|
|
KV
III
|
27
|
Xã Mường Lai
|
|
|
X
|
|
|
KV I
|
28
|
Xã Tô Mậu
|
|
|
X
|
|
|
KV
II
|
29
|
Xã Minh Tiến
|
|
|
|
X
|
|
KV
II
|
30
|
Xã Động Quan
|
|
|
|
X
|
|
KV
II
|
31
|
Xã Phúc Lợi
|
|
|
|
X
|
|
KV
III
|
32
|
Xã An Phú
|
|
|
|
X
|
|
KV
II
|
33
|
Xã Phan Thanh
|
|
|
|
|
X
|
KV III
|
34
|
Xã Khánh Hòa
|
|
|
|
|
X
|
KV
III
|
35
|
Xã Trung Tâm
|
|
|
|
|
X
|
KV III
|
36
|
Xã Tân Phượng
|
|
|
|
|
X
|
KV III
|
|
Huyện Văn Chấn (11 xã)
|
3
|
2
|
1
|
2
|
3
|
|
37
|
Xã Tú Lệ
|
X
|
|
|
|
|
KV III
|
38
|
Xã Minh An
|
X
|
|
|
|
|
KV
III
|
39
|
Xã Sơn Lương
|
X
|
|
|
|
|
KV
III
|
40
|
Xã Nậm Lành
|
|
X
|
|
|
|
KV
III
|
41
|
Xã Gia Hội
|
|
X
|
|
|
|
KV
III
|
42
|
Xã Bình Thuận
|
|
|
X
|
|
|
KV
III
|
43
|
Xã Nậm Búng
|
|
|
|
X
|
|
KV
III
|
44
|
Xã Suối Giàng
|
|
|
|
X
|
|
KV III
|
45
|
Xã Suối Bu
|
|
|
|
|
X
|
KV
III
|
46
|
Xã Cát Thịnh
|
|
|
|
|
X
|
KV
III
|
47
|
Xã An Lương
|
|
|
|
|
X
|
KV
III
|
|
Huyện Trạm Tấu (01 xã)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
48
|
Xã Trạm Tấu
|
|
|
|
|
X
|
KV III
|
|
Huyện Mù Cang Chải (3 xã)
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
|
49
|
Xã Nậm Khắt
|
|
|
|
X
|
|
KV
III
|
50
|
Xã Dế Xu Phình
|
|
|
|
|
X
|
KV III
|
51
|
Phúng Luông
|
|
|
|
|
X
|
KV III
|
Phụ lục số 1b:
LỘ TRÌNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN
MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Tên
địa phương
|
Năm
dự kiến đăng ký đạt chuẩn
|
Ghi
chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
TỔNG SỐ:
|
13
|
10
|
9
|
7
|
3
|
|
I
|
Thị xã Nghĩa Lộ (03 xã)
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
|
1
|
Xã Nghĩa Lợi
|
x
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Nghĩa Lộ
|
|
x
|
|
|
|
|
3
|
Xã Phù Nham
|
|
|
|
|
x
|
|
II
|
Huyện Yên Bình (07 xã)
|
2
|
2
|
2
|
1
|
0
|
|
4
|
Xã Đại Minh
|
x
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Hán Đà
|
x
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Đại Đồng
|
|
x
|
|
|
|
|
7
|
Xã Thịnh Hưng
|
|
x
|
|
|
|
|
8
|
Xã Mỹ Gia
|
|
|
x
|
|
|
|
9
|
Xã Bạch Hà
|
|
|
x
|
|
|
|
10
|
Xã Tân Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
III
|
Huyện Văn Chấn (04 xã)
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
11
|
Xã Tân Thịnh
|
x
|
|
|
|
|
|
12
|
Xã Đồng Khê
|
|
x
|
|
|
|
|
13
|
Xã Đại Lịch
|
|
|
x
|
|
|
|
14
|
Xã Thượng Bằng
La
|
|
|
|
|
x
|
|
IV
|
Huyện Trấn Yên (15 xã)
|
5
|
4
|
4
|
2
|
0
|
|
15
|
Xã Việt Thành
|
x
|
|
|
|
|
|
16
|
Xã Nga Quán
|
x
|
|
|
|
|
|
17
|
Xã Bảo Hưng
|
x
|
|
|
|
|
|
18
|
Xã Minh Quán
|
x
|
|
|
|
|
|
19
|
Xã Tân Đồng
|
x
|
|
|
|
|
|
20
|
Xã Báo Đáp
|
|
x
|
|
|
|
|
21
|
Xã Y Can
|
|
x
|
|
|
|
|
22
|
Xã Minh Quân
|
|
x
|
|
|
|
|
23
|
Xã Hưng Thịnh
|
|
x
|
|
|
|
|
24
|
Xã Quy Mông
|
|
|
x
|
|
|
|
26
|
Xã Hưng Khánh
|
|
|
x
|
|
|
|
27
|
Xã Kiên Thành
|
|
|
x
|
|
|
|
28
|
Xã Việt Cường
|
|
|
x
|
|
|
|
29
|
Xã Vân Hội
|
|
|
|
x
|
|
|
30
|
Xã Hòa Cuông
|
|
|
|
x
|
|
|
V
|
Huyện Lục Yên (04 xã)
|
0
|
0
|
1
|
2
|
1
|
|
30
|
Xã Vĩnh Lạc
|
|
|
x
|
|
|
|
31
|
Xã Liễu Đô
|
|
|
|
x
|
|
|
32
|
Xã Mai Sơn
|
|
|
|
x
|
|
|
33
|
Xã Yên Thắng
|
|
|
|
|
x
|
|
VI
|
Thành phố Yên Bái (02 xã)
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
34
|
Xã Văn Phú
|
x
|
|
|
|
|
|
35
|
Xã Tân Thịnh
|
x
|
|
|
|
|
|
VII
|
Huyện Văn Yên (07 xã)
|
2
|
2
|
1
|
2
|
0
|
|
36
|
Xã Đông Cuông
|
x
|
|
|
|
|
|
37
|
Xã Đại Phác
|
x
|
|
|
|
|
|
38
|
Xã An Thịnh
|
|
x
|
|
|
|
|
39
|
Xã Yên Hợp
|
|
x
|
|
|
|
|
40
|
Xã Xuân Ái
|
|
|
x
|
|
|
|
41
|
Xã Yên Phú
|
|
|
|
x
|
|
|
42
|
Xã Đông An
|
|
|
|
x
|
|
|
Phụ lục số 1c:
LỘ TRÌNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN
MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Tên
địa phương
|
Năm
dự kiến đăng ký đạt chuẩn
|
Ghi
chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
TỔNG SỐ: 16 xã
|
1
|
3
|
4
|
4
|
4
|
|
I
|
Thị xã Nghĩa Lộ (01 xã)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
1
|
Xã Nghĩa Lộ
|
|
|
|
|
x
|
|
II
|
Huyện Yên Bình (03 xã)
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
Xã Đại Minh
|
|
|
x
|
|
|
|
3
|
Xã Hán Đà
|
|
|
|
x
|
|
|
4
|
Xã Đại Đồng
|
|
|
|
|
x
|
|
III
|
Huyện Văn Chấn (01 xã)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
5
|
Xã Tân Thịnh
|
|
|
|
|
x
|
|
IV
|
Huyện Trấn Yên (06 xã)
|
1
|
2
|
2
|
1
|
0
|
|
6
|
Xã Đào Thịnh
|
x
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Việt Thành
|
|
x
|
|
|
|
|
8
|
Xã Minh Quán
|
|
x
|
|
|
|
|
9
|
Xã Nga Quán
|
|
|
x
|
|
|
|
10
|
Xã Bảo Hưng
|
|
|
x
|
|
|
|
11
|
Xã Hưng Thịnh
|
|
|
|
x
|
|
|
V
|
Huyện Lục Yên (01 xã)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
12
|
Xã Vĩnh Lạc
|
|
|
|
|
x
|
|
VI
|
Huyện Văn Yên (04 xã)
|
0
|
1
|
1
|
2
|
0
|
|
13
|
Xã Đông Cuông
|
|
x
|
|
|
|
|
14
|
Xã Đại Phác
|
|
|
x
|
|
|
|
15
|
Xã An Thịnh
|
|
|
|
x
|
|
|
16
|
Xã Yên Hợp
|
|
|
|
x
|
|
|
Phụ lục số
1d:
DANH SÁCH THÔN (BẢN) THUỘC CÁC XÃ
KHU VỰC III ĐẠT CHUẨN NTM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên
huyện, xã, thôn
|
Tổng cộng
|
Công
nhận 2019- 2020
|
Lộ
trình thực hiện giai đoạn 2021-2025
|
Số
thôn ĐBKK
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
Tổng
cộng
|
250
|
16
|
39
|
75
|
34
|
45
|
41
|
366
|
A
|
Xã kế hoạch đạt chuẩn NTM giai
đoạn 2021-2025
|
217
|
15
|
38
|
68
|
27
|
39
|
30
|
217
|
I
|
Huyện Lục Yên
|
52
|
5
|
3
|
19
|
7
|
11
|
7
|
52
|
1
|
Xã Tân Phượng
|
5
|
1
|
|
1
|
|
2
|
1
|
5
|
2
|
Xã Phúc Lợi
|
11
|
2
|
1
|
1
|
3
|
4
|
|
11
|
3
|
Xã Lâm Thượng
|
11
|
|
|
11
|
|
|
|
11
|
4
|
Xã Minh Chuẩn
|
5
|
|
1
|
4
|
|
|
|
5
|
5
|
Xã Phan Thanh
|
5
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
6
|
Xã Khánh Hòa
|
7
|
1
|
|
|
1
|
2
|
3
|
7
|
7
|
Xã Trung Tâm
|
8
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
8
|
II
|
Huyện Văn Chấn
|
73
|
0
|
21
|
14
|
9
|
11
|
18
|
73
|
1
|
Xã Tú Lệ
|
9
|
|
9
|
|
|
|
|
9
|
2
|
Xã Nậm Búng
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
4
|
3
|
Xã Gia Hội
|
9
|
|
|
9
|
|
|
|
9
|
4
|
Xã Nậm Lành
|
5
|
|
|
5
|
|
|
|
5
|
5
|
Xã Sơn Lương
|
6
|
|
6
|
|
|
|
|
6
|
6
|
Xã Suối Giàng
|
7
|
|
|
|
|
7
|
|
7
|
7
|
Xã An Lương
|
9
|
|
|
|
|
|
9
|
9
|
8
|
Xã Suối Bu
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
9
|
Xã Cát Thịnh
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
6
|
10
|
Xã Minh An
|
6
|
|
6
|
|
|
|
|
6
|
11
|
Xã Bình Thuận
|
9
|
|
|
|
9
|
|
|
9
|
III
|
Huyện Trạm Tấu
|
4
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3
|
4
|
1
|
Xã Trạm Tấu
|
4
|
|
|
1
|
|
|
3
|
4
|
IV
|
Huyện Mù Cang Chải
|
20
|
1
|
1
|
7
|
2
|
7
|
2
|
20
|
1
|
Xã Dế Xu Phình
|
4
|
1
|
0
|
2
|
0
|
1
|
|
4
|
2
|
Xã Nậm Khắt
|
8
|
0
|
0
|
3
|
2
|
3
|
0
|
8
|
3
|
Xã Púng Luông
|
8
|
0
|
1
|
2
|
0
|
3
|
2
|
8
|
V
|
Huyện Yên Bình
|
12
|
0
|
3
|
9
|
0
|
0
|
0
|
12
|
1
|
Xã Mỹ gia
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
2
|
Xã Xuân Lai
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
3
|
Xã Yên Thành
|
5
|
|
|
5
|
|
|
|
5
|
4
|
Xã Tân Nguyên
|
4
|
|
|
4
|
|
|
|
4
|
VI
|
Huyện Văn Yên
|
56
|
9
|
10
|
18
|
9
|
10
|
0
|
56
|
1
|
Xã Đại Sơn
|
5
|
2
|
1
|
2
|
|
|
|
5
|
2
|
Xã Viễn Sơn
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
3
|
Xã Mỏ Vàng
|
6
|
|
1
|
2
|
3
|
|
|
6
|
4
|
Xã Châu Quế Hạ
|
10
|
2
|
1
|
3
|
4
|
|
|
10
|
5
|
Xã Phong Dụ Thượng
|
9
|
1
|
1
|
2
|
|
5
|
|
9
|
6
|
Xã Châu Quế Thượng
|
7
|
1
|
2
|
4
|
|
|
|
7
|
7
|
Xã Phong Dụ Hạ
|
6
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
6
|
8
|
Xã Nà Hẩu
|
3
|
|
|
1
|
2
|
|
|
3
|
9
|
Xã Lang Thíp
|
8
|
1
|
|
2
|
|
5
|
|
8
|
B
|
Xã ngoài kế hoạch giai đoạn 2021
2025
|
33
|
1
|
1
|
7
|
7
|
6
|
11
|
149
|
I
|
Huyện Lục Yên
|
4
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
1
|
7
|
1
|
Xã Tân Lập
|
4
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
7
|
II
|
Huyện Văn Chấn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
1
|
Xã Nậm Mười
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
2
|
Xã Suối Quyền
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
3
|
Xã Nghĩa Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
4
|
Xã Sùng Đô
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
III
|
Huyện Trạm Tấu
|
9
|
0
|
0
|
0
|
3
|
3
|
3
|
48
|
1
|
Xã Bản Công
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
5
|
2
|
Xã Bản Mù
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
7
|
3
|
Xã Xà Hồ
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
7
|
4
|
Xã Pá Hu
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
5
|
5
|
Xã Pá Lau
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
5
|
6
|
Xã Túc Đán
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
6
|
7
|
Xã Phình Hồ
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
3
|
8
|
Xã Làng Nhì
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
5
|
9
|
Xã Tà Xi Láng
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
5
|
IV
|
Huyện Mù Cang Chải
|
20
|
1
|
1
|
7
|
2
|
2
|
7
|
73
|
1
|
Xã Lao Chải
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
14
|
2
|
Xã Hồ Bốn
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
5
|
3
|
Xã Chế Tạo
|
2
|
|
|
|
|
1
|
1
|
6
|
4
|
Xã Kim Nọi
|
2
|
|
|
1
|
|
|
1
|
4
|
5
|
Xã Cao Phạ
|
2
|
|
|
1
|
|
|
1
|
7
|
6
|
Xã Nậm Có
|
2
|
|
|
1
|
|
|
1
|
11
|
7
|
Xã Mồ Dề
|
2
|
|
|
|
1
|
|
1
|
8
|
8
|
Xã La Pán Tẩn
|
2
|
|
|
|
1
|
|
1
|
5
|
9
|
Xã Chế Cu Nha
|
2
|
|
|
1
|
|
|
1
|
5
|
10
|
Xã Khao Mang
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
8
|
Ghi chú: Ủy ban nhân dân các huyện tiếp tục rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện
đảm bảo mục tiêu có từ
Phụ lục số 1đ:
DANH SÁCH THÔN (BẢN) ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU
MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Danh
sách huyện, xã
|
Tổng cộng
|
Lộ
trình thực hiện giai đoạn 2021-2025
|
Ghi
chú
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
Tổng
cộng
|
242
|
57
|
76
|
38
|
37
|
34
|
|
I
|
Thành phố Yên Bái
|
23
|
6
|
10
|
3
|
4
|
|
|
1
|
Xã Tuy Lộc
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Xã Minh Bảo
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Xã Âu Lâu
|
8
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
|
4
|
Xã Tân Thịnh
|
5
|
|
2
|
1
|
2
|
|
|
5
|
Xã Văn Phú
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
6
|
Xã Giới Phiên
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Lục Yên
|
34
|
3
|
8
|
6
|
9
|
8
|
|
1
|
Vĩnh Lạc
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Minh Xuân
|
6
|
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
3
|
Yên Thắng
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
4
|
Mai Sơn
|
4
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
5
|
Khánh Thiện
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
|
6
|
Khai Trung
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
7
|
Tân Lĩnh
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
|
8
|
Minh Chuẩn
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
9
|
Động Quan
|
4
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
10
|
Trúc Lâu
|
2
|
|
|
1
|
1
|
|
|
11
|
Phúc Lợi
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
12
|
Liễu Đô
|
4
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
III
|
Huyện Trấn Yên
|
90
|
33
|
25
|
14
|
8
|
10
|
|
1
|
Đào Thịnh
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
Báo Đáp
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
Việt Thành
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
4
|
Nga Quán
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Bảo Hưng
|
4
|
2
|
2
|
|
|
|
|
6
|
Minh Quán
|
4
|
2
|
2
|
|
|
|
|
7
|
Minh Quân
|
4
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
8
|
Cường Thịnh
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
9
|
Vân Hội
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
|
|
10
|
Hưng Thịnh
|
5
|
2
|
2
|
1
|
|
|
|
11
|
Tân Đồng
|
6
|
2
|
2
|
1
|
|
1
|
|
12
|
Quy Mông
|
6
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
|
13
|
Hưng Khánh
|
6
|
2
|
2
|
1
|
|
1
|
|
14
|
Việt Cường
|
6
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
15
|
Y Can
|
7
|
3
|
2
|
1
|
|
1
|
|
16
|
Hòa Cuông
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
17
|
Kiên Thành
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
|
|
18
|
Hồng Ca
|
6
|
2
|
2
|
1
|
|
1
|
|
19
|
Việt Hồng
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
20
|
Lương Thịnh
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
IV
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
30
|
3
|
12
|
5
|
6
|
4
|
|
1
|
Xã Nghĩa Lộ
|
9
|
1
|
4
|
2
|
2
|
|
|
2
|
Xã Phù Nham
|
4
|
2
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Xã Sơn A
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
4
|
Xã Nghĩa Phúc
|
5
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
5
|
Xã Hạnh Sơn
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
|
6
|
Xã Thanh Lương
|
4
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
7
|
Xã Thạch Lương
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
8
|
Xã Nghĩa An
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
9
|
Xã Phúc Sơn
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
V
|
Huyện Văn Chấn
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
Tân Thịnh
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
VI
|
Huyện Văn Yên
|
38
|
7
|
12
|
6
|
6
|
7
|
|
1
|
Đại Phác
|
4
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Đông Cuông
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
Xuân Ái
|
3
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
4
|
Yên Phú
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
5
|
Yên Hợp
|
6
|
1
|
3
|
1
|
1
|
|
|
6
|
An Thịnh
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
|
8
|
Yên Thái
|
3
|
2
|
|
1
|
|
|
|
9
|
Đông An
|
3
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
10
|
An Bình
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
11
|
Mậu Đông
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
|
13
|
Ngòi A
|
4
|
|
2
|
1
|
|
1
|
|
14
|
Xã Tân Hợp
|
3
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
15
|
Xã Viễn Sơn
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
16
|
Xã Yên Thái
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
VII
|
Huyện Yên Bình
|
26
|
5
|
9
|
4
|
3
|
5
|
|
1
|
Xã Tân Nguyên
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
Xã Bảo Ái
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
3
|
Xã Cảm Ân
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Mông Sơn
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
5
|
Xã Tân Hương
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Xã Đại Đồng
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Xã Phú Thịnh
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
8
|
Xã Thịnh Hưng
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
9
|
Xã Đại Minh
|
4
|
3
|
1
|
|
|
|
|
10
|
Xã Hán Đà
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
11
|
Xã Vĩnh Kiên
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
12
|
Xã Yên Bình
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
13
|
Xã Bạch Hà
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
14
|
Xã Vũ Linh
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
15
|
Xã Phúc An
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
16
|
Xã Yên Thành
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
17
|
Xã Xuân Lai
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
18
|
Xã Mỹ Gia
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
19
|
Xã Cảm Nhân
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
20
|
Xã Phúc Ninh
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
21
|
Xã Ngọc Chấn
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
22
|
Xã Xuân Long
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
Phụ lục 1e:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG
THÔN MỚI TẠI 24 XÃ NGOÀI LỘ TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 PHẤN ĐẤU ĐẠT TỪ 15 TIÊU
CHÍ TRỞ LÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên
huyện
|
Số
tiêu chí đã đạt đến năm 2021
|
Thực
hiện các tiêu chí giai đoạn 2022-2025
|
Ghi
chú
(các
tiêu chí chưa đạt đến năm 2025)
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Tổng số tiêu chí phấn đấu đạt
|
I
|
Huyện Lục Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Tân Lập
|
11/19
|
TC
18
|
TC
14
|
TC
6,7
|
TC 5
|
16/19
|
TC:
2;9;17
|
II
|
Huyện Văn Chấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Suối Quyền
|
7/19
|
TC:
4
|
TC:
6,14
|
TC:
13,16
|
TC:
2,9,15
|
15/19
|
TC:
5;10;11;17
|
2
|
Xã Nghĩa Sơn
|
8/19
|
TC:
6
|
TC:
14,16
|
TC:
13,15
|
TC:
2,9
|
15/19
|
TC:5;10;11;17
|
3
|
Xã Sùng Đô
|
7/19
|
TC:
6
|
TC:
4,16
|
TC:
12,14
|
TC:
2,5,15
|
15/19
|
TC:
9;10;11;17
|
4
|
Xã Nậm Mười
|
7/19
|
TC:
6
|
TC:
4,16
|
TC:
13,14
|
TC:
2,5,9
|
15/19
|
TC:
10;11;15;17
|
III
|
Huyện Trạm Tấu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Bản Công
|
9/19
|
|
TC:
4; 5
|
TC:
6; 14
|
TC:
2; 7
|
15/19
|
TC:
9;10;11;17
|
2
|
Xã Xà Hồ
|
7/19
|
TC:
8
|
TC:
13; 14
|
TC:
4; 6
|
TC:
2; 5; 16
|
15/19
|
TC:
9;10;11;17
|
3
|
Xã Bản Mù
|
6/19
|
TC:
12
|
TC:
8; 13
|
TC:
6; 7; 14
|
TC:
2; 5; 16
|
15/19
|
TC:
9;10;11;17
|
4
|
Xã Pá Hu
|
9/19
|
TC:
13
|
TC:
7
|
TC:
2; 6
|
TC:
5; 16
|
15/19
|
TC:
9;10;11;17
|
5
|
Xã Pá Lau
|
8/19
|
TC:
7
|
TC:5;
14
|
TC:
2; 13
|
TC:
6; 16
|
15/19
|
TC:
9;10;11;17
|
6
|
Xã Túc Đán
|
7/19
|
TC:
13
|
TC: 4; 5
|
TC:
8; 14; 16
|
TC:
2; 6
|
15/19
|
TC:
9;10;11;17
|
7
|
Xã Phình hồ
|
12/19
|
|
TC:6
|
TC:
5
|
TC:
16
|
15/19
|
TC: 9;10;11;17
|
8
|
Xã Làng Nhì
|
6/19
|
TC:
8
|
TC:
12
|
TC:
2; 5; 13
|
TC:
4; 6; 7; 16
|
15/19
|
TC:
9;10;11;17
|
9
|
Tà Si Láng
|
5/19
|
TC:
15
|
TC:
8; 12
|
TC:
4; 6
|
TC:
2; 5; 7; 14; 16
|
15/19
|
TC:
9;10;11;17
|
IV
|
Huyện Mù Cang Chải
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lao Chải
|
6/19
|
TC:
9; 19
|
TC: 12;14;
18
|
TC:
2; 13
|
TC:
4; 17
|
15/19
|
TC:
5;10;11;15
|
2
|
Kim Nọi
|
8/19
|
TC:
2
|
TC:
6;9;18; 19
|
TC:
14
|
TC:
17
|
15/19
|
TC:
5;10;11;15
|
3
|
Chế Cu Nha
|
7/19
|
|
TC:
9; 12; 18; 19
|
TC:
5; 14
|
TC:
2; 17
|
15/19
|
TC:
10;11;13;15
|
4
|
Khao Mang
|
4/19
|
TC:
8;14
|
TC:
3; 12; 18;19
|
TC:
5;9
|
TC:
2;11;13
|
15/19
|
TC:
4;10;15;17
|
5
|
La Pán Tẩn
|
7/19
|
TC:
8
|
TC:
9; 18; 19
|
TC:
11; 12
|
TC:
2
|
15/19
|
TC:
10;13;15;17
|
6
|
Mồ Dề
|
6/19
|
TC:
4
|
TC:
3;9; 18; 19
|
TC:
6; 12
|
TC:
13;17
|
15/19
|
TC:
5;10;11;15
|
7
|
Chế Tạo
|
4/19
|
TC:
12
|
TC:
3;6;9; 16; 18; 19
|
|
TC:
4; 10; 13; 17
|
15/19
|
TC:
2;5;11;15
|
8
|
Nậm Có
|
5/19
|
TC:
3;12
|
TC:
18; 19
|
TC:
9; 14
|
TC:4;13;15;17
|
15/19
|
TC:
2;5;10;11
|
9
|
Hồ Bốn
|
5/19
|
TC:
12
|
TC:
3;6;9;18;19
|
TC:
4
|
TC:
2; 11; 13
|
15/19
|
TC:
5;10;15;17
|
10
|
Cao Phạ
|
7/20
|
TC:
14
|
TC:
13; 18; 19
|
TC:
4;9;12
|
TC:
17
|
15/19
|
TC:
5;10;11;15
|
Phụ
biểu 02: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Nội
dung tiêu chí (chỉ tiêu)
|
Mục
tiêu đến năm 2025
|
Tổng
cộng
|
Số
xã thực hiện tại các huyện, thị xã, thành phố đến năm 2025
|
Ghi
chú
|
QĐ
số 263/QĐ-TTg
|
Tỉnh
Yên Bái (%)
|
Thành
phố Yên Bái
|
Thị
xã Nghĩa Lộ
|
Huyện
Trấn Yên
|
Huyện
Văn Yên
|
Huyện
Yên Bình
|
Huyện
Lục Yên
|
Huyên
Văn Chấn
|
Huyện
Trạm Tấu
|
Huyện
Mù Cang Chải
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch
|
100%
|
100
|
150
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
13
|
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giao thông
|
98%
|
98
|
147
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
22
|
21
|
11
|
11
|
|
3
|
Thủy lợi và phòng chống thiên tai
|
98%
|
100
|
150
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
13
|
|
4
|
Điện
|
98%
|
99
|
149
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
12
|
|
5
|
Trường học
|
90%
|
95
|
143
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
6
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
90%
|
100
|
150
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
13
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
100%
|
100
|
150
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
13
|
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
97%
|
100
|
150
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
13
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
90%
|
92
|
138
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
22
|
19
|
2
|
13
|
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thu nhập
|
90%
|
85
|
127
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
22
|
17
|
2
|
4
|
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
90%
|
87
|
130
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
17
|
2
|
6
|
|
12
|
Lao động
|
95%
|
100
|
150
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
13
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh
tế nông thôn
|
100%
|
97
|
146
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
19
|
11
|
11
|
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
90%
|
100
|
150
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
13
|
|
15
|
Y tế
|
100%
|
94
|
141
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
4
|
|
16
|
Văn hóa
|
80%
|
100
|
150
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
13
|
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
90%
|
89
|
133
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
22
|
17
|
2
|
10
|
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp
luật
|
100%
|
100
|
150
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
13
|
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
99%
|
100
|
150
|
6
|
10
|
20
|
24
|
22
|
23
|
21
|
11
|
13
|
|
Phụ
biểu 03: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Nội
dung tiêu chí (chỉ tiêu)
|
Mục
tiêu đến năm 2025
|
Tổng
cộng
|
Số
xã thực hiện tại các huyện, thị xã, thành phố đến năm
2025
|
Ghi
chú
|
QĐ
số 263/QĐ-TTg
|
Tỉnh
Yên Bái
|
Thành
phố Yên Bái
|
Thị
xã Nghĩa Lộ
|
Huyện
Trấn Yên
|
Huyện
Văn Yên
|
Huyện
Yên Bình
|
Huyện
Lục Yên
|
Huyên
Văn Chấn
|
Huyện
Trạm Tấu
|
Huyện
Mù Cang Chải
|
1
|
Quy hoạch
|
≥
50%
|
71
|
106
|
6
|
10
|
20
|
7
|
22
|
20
|
21
|
0
|
0
|
|
2
|
Giao thông
|
50%
|
49
|
72
|
6
|
5
|
20
|
13
|
13
|
6
|
9
|
0
|
0
|
|
3
|
Thủy lợi và phòng chống thiên tai
|
50%
|
41
|
61
|
5
|
3
|
20
|
7
|
7
|
10
|
9
|
0
|
0
|
|
4
|
Điện
|
50%
|
71
|
106
|
6
|
10
|
20
|
12
|
22
|
22
|
14
|
0
|
0
|
|
5
|
Giáo dục
|
60%
|
33
|
50
|
5
|
3
|
18
|
7
|
7
|
5
|
5
|
0
|
0
|
|
6
|
Văn hóa
|
50%
|
42
|
63
|
6
|
10
|
17
|
7
|
7
|
9
|
7
|
0
|
0
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
70%
|
39
|
58
|
6
|
10
|
20
|
7
|
7
|
4
|
4
|
0
|
0
|
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
50%
|
62
|
93
|
6
|
10
|
20
|
7
|
7
|
22
|
21
|
0
|
0
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
50%
|
52
|
78
|
6
|
10
|
20
|
7
|
7
|
11
|
17
|
0
|
0
|
|
10
|
Thu nhập
|
50%
|
40
|
60
|
6
|
3
|
17
|
9
|
10
|
10
|
5
|
0
|
0
|
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
50%
|
61
|
91
|
5
|
3
|
20
|
13
|
22
|
23
|
5
|
0
|
0
|
|
12
|
Lao động
|
50%
|
66
|
99
|
5
|
10
|
20
|
14
|
22
|
23
|
5
|
0
|
0
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh
tế nông thôn
|
50%
|
35
|
52
|
6
|
3
|
16
|
7
|
7
|
9
|
4
|
0
|
0
|
|
14
|
Y tế
|
50%
|
53
|
80
|
6
|
3
|
20
|
10
|
10
|
13
|
18
|
0
|
0
|
|
15
|
Hành chính công
|
50%
|
89
|
134
|
6
|
10
|
20
|
24
|
7
|
22
|
21
|
11
|
13
|
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
50%
|
73
|
110
|
6
|
10
|
20
|
24
|
7
|
22
|
21
|
0
|
0
|
|
17
|
Môi trường
|
50%
|
36
|
54
|
6
|
10
|
16
|
7
|
7
|
4
|
4
|
0
|
0
|
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
50%
|
41
|
61
|
6
|
10
|
16
|
7
|
7
|
9
|
6
|
0
|
0
|
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
50%
|
62
|
93
|
6
|
10
|
20
|
16
|
14
|
22
|
5
|
0
|
0
|
|
Phụ
biểu 04: NHU CẦU NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/07/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
Tổng
cộng
|
Năm
2021
|
Nhu
cầu nguồn lực giai đoạn 2022-2025
|
Ghi
chú
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
TỔNG
SỐ
|
43.762.499
|
7.988.973
|
8.824.742
|
8.993.037
|
8.978.099
|
8.977.648
|
|
I
|
Ngân sách Trung ương
|
700.201
|
15.011
|
249.460
|
145.244
|
145.244
|
145.242
|
|
1
|
Đầu tư phát triển
|
582.720
|
|
210.820
|
123.967
|
123.967
|
123.966
|
|
2
|
Sự nghiệp
|
117.481,0
|
15.011
|
38.640
|
21.277
|
21.277
|
21.276
|
|
II
|
Ngân sách địa phương
|
8.955.370
|
1.776.600
|
1.741.651
|
1.812.323
|
1.812.373
|
1.812.423
|
|
1
|
Tỉnh
|
4.890.900
|
963.830
|
928.801
|
999.423
|
999.423
|
999.423
|
|
2
|
Huyện
|
4.063.250
|
812.650
|
812.650
|
812.650
|
812.650
|
812.650
|
|
3
|
Xã
|
1.220
|
120
|
200
|
250
|
300
|
350
|
|
III
|
Vốn lồng ghép
|
6.929.928
|
761.862
|
1.403.131
|
1.593.970
|
1.585.482
|
1.585.483
|
|
1
|
Đầu tư phát triển
|
5.351.139
|
761.862
|
1.180.003
|
1.142.083
|
1.133.595
|
1.133.596
|
|
2
|
Sự nghiệp
|
1.578.789
|
|
223.128
|
451.887
|
451.887
|
451.887
|
|
IV
|
Vốn tín dụng
|
26.342.000
|
5.270.000
|
5.260.000
|
5.265.000
|
5.270.000
|
5.277.000
|
|
V
|
Vốn doanh nghiệp
|
25.000
|
5.500
|
5.500
|
6.500
|
5.000
|
2.500
|
|
VI
|
Cộng đồng dân cư
|
810.000
|
160.000
|
165.000
|
170.000
|
160.000
|
155.000
|
|
[1] Theo QĐ số 263/QĐ-TTg ngày
22/02/2022 của Thủ tướng chính phủ chỉ tiêu vùng miền núi phía Bắc là 30% số huyện,
thị xã, thành phố đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; 20% số
huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;
[2] Theo QĐ số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng chính phủ chỉ tiêu vùng miền núi
phía Bắc là 60% số xã đạt chuẩn NTM, 40% số xã đạt chuẩn NTM nâng cao, 10% số
xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu;
[3] Theo QĐ số 263/QĐ-TTg ngày
22/02/2022 của Thủ tướng chính phủ chỉ tiêu vùng núi là 60% số thôn đạt chuẩn
nông thôn mới.
[4] Theo QĐ số 263/QĐ-TTg ngày
22/02/2022 của Thủ tướng chính phủ
[5] Thu nhập bình quân đầu người
khu vực nông thôn năm 2020: 23,1 triệu đồng/người/năm, dự kiến đến năm 2025 đạt
34,8 triệu đồng/người/năm (nguồn Cục Thống kê tỉnh Yên Bái).
[6] Quyết định 263/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 100% số xã đạt tiêu chí về quy hoạch
theo Bộ tiêu chí xã NTM;
[7] Quyết định 263/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ: 50% số xã đạt tiêu chí về quy hoạch theo Bộ tiêu chí về xã NTM
nâng cao;
[8] Quyết định 263/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ: 60% số số huyện đạt tiêu chí về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí về
huyện NTM; 25% số huyện đạt tiêu chí về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí huyện NTM
nâng cao;