UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
SỞ XÂY
DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 08/HD-SXD
|
Quy Nhơn, ngày 11
tháng 12 năm 2008
|
HƯỚNG
DẪN
LẬP
DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO ĐƠN GIÁ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH ĐỊNH BAN
HÀNH KÈM THEO CÔNG BỐ SỐ 3378/UBND-XD NGÀY 13/10/2008 CỦA UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH.
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD
ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
điều chỉnh dự toán công trình xây dựng;
Căn cứ Công văn số 429/UBND-XD ngày 14/02/2008 của UBND tỉnh Bình Định về việc
hướng dẫn tính dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu quy định
tại Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/7/2007 của Chính phủ và Thông tư số
03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Công văn số 3378/UBND-XD ngày 13/10/2008 của UBND tỉnh Bình Định về công
bố Đơn giá sửa chữa công trình xây dựng tỉnh Bình Định;
Sở Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập dự toán cho các công trình, hạng mục công
trình sửa chữa có sử dụng tập Đơn giá sửa chữa của tỉnh Bình Định theo quy định
hiện hành như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Công trình, hạng mục công trình đã xây dựng
và qua thời gian sử dụng cần được cải tạo, nâng cấp, sửa chữa để đảm bảo điều
kiện làm việc an toàn cho các kết cấu. Đơn giá sửa chữa chỉ áp dụng cho các
công tác sửa chữa có khối lượng xây lắp nhỏ, thi công trong điều kiện có nhiều
khó khăn, phức tạp, xen kẽ nhiều công việc khác nhau, mặt bằng thi công chật
hẹp, thường phân tán, bên cạnh công trình đang sử dụng, vừa sửa chữa vừa sử
dụng, phần lớn dùng lao động thủ công, nặng nhọc, năng suất thấp và sử dụng
lượng vật liệu xây dựng không nhiều.
II. PHƯƠNG PHÁP LẬP
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (GSCCT)
Dự toán sửa chữa công trình xây dựng được xác
định trên cơ sở thiết kế bản vẽ thi công, theo công thức sau:
GSCCT = GSC
+ GQLDA+ GTV + GK + GDP
Trong đó:
GSCCT : Tổng kinh phí sửa chữa
công trình;
GSC : Chi phí sửa chữa công trình
xây dựng;
GQLDA : Chi phí quản lý dự án;
GTV : Chi phí tư vấn sửa chữa
công trình xây dựng;
GK : Chi phí khác;
GDP : Chi phí dự
phòng.
1. Chi phí xây dựng (GSC) bao
gồm:
- Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ;
- Chi phí xây dựng
sửa chữa công trình chính, công trình phụ trợ (chi phí này được xác định từ bản
vẽ thiết kế thi công hoặc từ khảo sát thực tế công trình, hạng mục công trình);
- Chi phí xây dựng
nhà tạm để ở và điều hành thi công trong thời gian sửa chữa công trình (phần
này tính bằng dự toán hoặc theo tỷ lệ quy định cho từng loại công trình, được
giao khoán vào giá trị xây dựng);
(Cách tính chi phí sửa
chữa (GSC) được hướng dẫn tại phần III của hướng dẫn này)
2. Chi phí quản lý dự án (GQLDA) là chi phí tổ chức
thực hiện quản lý dự án được tính theo công thức:
GQLDA = T x GSCtt
Trong đó:
T: định mức tỉ lệ (%). Đối với chi phí quản
lý dự án có thể tham khảo định mức chi phí quản lý dự án tại công bố số
1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng hoặc lập dự toán;
GSCtt : Chi phí sửa chữa công
trình xây dựng trước thuế;
3. Chi phí tư vấn sửa chữa công trình xây
dựng (GTV): Tính theo định mức tỉ lệ (%)hoặc lập dự toán;
a. Chi phí khảo sát xây dựng: Lập dự toán chi
phí theo Đơn giá xây dựng công trình- Phần khảo sát được công bố theo công văn
số 3373/UBND-XD ngày 29/10/2007 của UBND tỉnh Bình Định và các quy định tại
Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng. Dự toán này được điều chỉnh với hệ số nhân
công KNC= 1,543 và hệ số máy thi công KM = 1,26.
b. Chi phí thiết kế tính theo bảng định mức
chi phí quản lý quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình được công bố
kèm theo văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng.
c.
Chi phí cho công việc thuộc tư vấn xây dựng như: thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự
toán, giám sát thi công, tư vấn đấu thầu, chứng nhận sự phù hợp chất lượng công
trình tính theo bảng định mức chi phí quản lý quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng công trình được công bố kèm theo văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007
của Bộ Xây dựng.
Ngoài
ra còn có một số chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình khác như chi phí
kiểm nghiệm vật liệu, đánh giá an toàn của các kết cấu… có thể tính theo tỷ lệ
(%) hoặc lập dự toán.
4. Chi phí khác (GK ) bao gồm:
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
-
Chi phí lập định mức, đơn giá (nếu có thì lập dự toán chi phí);
-
Vốn lưu động; lãi vay trong thời gian sửa chữa;
-
Chi phí cho quá trình chạy thử;
-
Chi phí bảo hiểm công trình…
Tất
cả các loại chi phí trên đều chưa tính thuế giá trị gia tăng, khi tính dự toán
cụ thể sẽ nhân thêm thuế suất giá trị gia tăng theo quy định cho từng loại công
tác.
5. Chi phí dự phòng:
là khoản chi phí để dự trù cho khối lượng công việc phát sinh và các yếu tố
trượt giá trong quá trình sửa chữa:
-
Đối với công trình có thời gian thực hiện đến 2 năm, công thức tính:
GDP
= (GSC + GQLDA + GTV + GK ) x 10%
-
Đối với công trình có thời gian thực hiện trên 2 năm, công thức tính :
GDP
= GDP1 + GDP2
Trong
đó:
GDP1
: Dự
phòng cho khối lượng phát sinh,công thức tính: GDP1 = (GSC
+ GQLDA + GTV + GK ) x 5%
GDP2 :Dự phòng cho yếu tố
trượt giá tính theo chỉ số giá xây dựng.
III. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ
SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (GSC)
Chi phí sửa chữa công trình, hạng mục công
trình xây dựng, bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
công.
1. Chi phí trực tiếp: T = VL + NC + M + TT
(VL: Chi phí vật liệu; NC: chi phí nhân công;
M: máy thi công; TT: trực tiếp phí khác)
a. Chi phí vật liệu : VL = a1
+ DVL+ VC.
a1 : Tổng chi phí vật liệu theo
đơn giá sửa chữa công trình xây dựng công bố theo công văn số 3378/UBND-XD ngày
13/10/2008 của UBND tỉnh Bình Định (gọi tắt là ĐGSC 2008).
DVL : Chênh lệch vật liệu giữa giá vật liệu thị trường tại
thời điểm lập dự toán với giá vật liệu sử dụng tính ĐGSC 2008. Giá vật liệu thị
trường có thể căn cứ công bố của Liên Sở Tài chính – Xây dựng hoặc căn cứ vào
thông báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp vật liệu.
VC : Cước vận chuyển, cước trung chuyển vật
tư theo Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh Bình Định.
+ Tất cả giá vật liệu trên đều tính chưa có
thuế Giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công: NC = (b1+
b2 + b3 +b4+........+ bn ) x
1,543
Trong đó :
b1 : Tổng chi phí nhân công theo
ĐGSC 2008;
1,543 : KNC (hệ số nhân công tính
theo TT 03/2008/TT-BXD)
b2 : Phụ cấp khu vực, b2 =
(KKV : theo Thông tư Liên
tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên bộ) (xem
phụ lục số 3)
b3 : Phụ cấp lưu động b3 =
(KLĐ : theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 của Bộ LĐTB và XH)
b4 : Phụ cấp độc hại, nguy hiểm b4=
(KĐH : theo Thông tư số 04/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 của Bộ LĐTB và XH)
- Các hệ số h1n , h2n
(xem phụ lục 1 kèm theo)
- Chi phí nhân công trong đơn giá sửa chữa
nhà cửa, vật kiến trúc được tính cho nhóm I; phần sửa chữa cầu, đường bộ được
tính cho nhóm II. Đối với các loại công tác xây lắp hưởng lương theo các nhóm khác
thì b1 được nhân với hệ số Knh trong phụ lục 1 kèm theo
hướng dẫn này.
Tùy theo loại công trình và vị trí xây dựng
công trình để tính các loại phụ cấp cho phù hợp.
c. Chi phí máy thi công: M = Tổng chi phí
máy ĐGSC 2008 x 1,134.
1,134 = KM (hệ số máy thi công)
d. Trực tiếp phí khác: TT = 1,5%(VL+NC+M)
2. Chi phí chung: C = P% x T
P: Định mức chi phí chung cho từng loại công
trình (p.lục số 2)
T: Chi phí trực tiếp.
Giá thành dự toán xây dựng : Z = T+C
3. Thu nhập chịu thuế tính trước : TL = ( T + C ) x
L%.
L : tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước (xem
phụ lục 2)
Giá trị dự toán xây dựng trước thuế : G = T + C + TL
4. Thuế giá trị gia tăng: GTGT = G x
: thuế suất GTGT xây
dựng lắp đặt theo quy định thuế hiện hành. Hiện nay thuế suất có liên quan đến
hoạt động xây lắp như sau:
- =
10% cho hoạt động xây dựng, lắp đặt.
- =
5% cho công việc duy tu sửa chữa, phục chế di tích lịch sử, văn hoá, bảo tàng
(trừ các loại công trình có thuế suất bằng 0%).
- =
0% cho công việc duy tu, sửa chữa, phục chế, xây dựng các công trình văn hoá
nghệ thuật, công trình phục vụ lợi ích công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà tình
nghĩa bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân và vốn viện trợ nhân đạo, kể cả
trường hợp được nhà nước cấp hỗ trợ một phần vốn không quá 30% tổng số vốn thực
chi cho công trình.
Giá trị xây dựng sau thuế : GXDCPT =
G + GTGT
5. Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành
thi công:
GXDLT = G
x TL x (1+)
TL : Tỷ lệ quy định được khoán trong dự toán
và tính bằng 2% giá trị dự toán chi phí xây dựng đối với công trình ở vùng sâu,
vùng xa, hải đảo, công trình theo tuyến ngoài đô thị và vùng dân cư, 1% đối với
các công trình khác.
: thuế suất giá trị gia
tăng quy định cho công tác xây lắp.
Chi phí sửa chữa công trình xây dựng: GSC
= GXDCPT + GXDLT
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công trình, hạng mục công trình sửa chữa sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát
triển của Doanh nghiệp nhà nước thì dự toán chi phí sửa chữa công trình được
lập theo đơn giá sửa chữa công trình xây dựng theo công bố tại văn bản số
3378/UBND-XD ngày 13/10/2008 của UBND tỉnh Bình Định và bản hướng dẫn này kể từ
ngày 10/12/2008.
Chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn căn cứ tình
hình thực tế của việc sửa chữa công trình và các hướng dẫn về đơn giá xây dựng,
đơn giá sửa chữa để áp dụng tính chi phí sửa chữa công trình xây dựng cho phù
hợp với nội dung công việc và giá trị thực tế tại từng thời điểm.
Trong quá trình thực hiện đơn giá sửa chữa
công trình xây dựng và hướng dẫn này nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ảnh trực tiếp về Sở Xây dựng để cùng nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận:
-
Vụ Pháp chế BXD;
- UBND tỉnh (thay báo cáo);
- UBND TP, các huyện;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các BQLDA ĐT&XD;
- Lãnh đạo SXD;
- Các phòng thuộc SXD;
- Web site Sở;
- Lưu VT, P.QLXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
Trần Viết
Bảo
|
PHỤ
LỤC 1
(Kèm theo Hướng dẫn
số 08 /HD-SXD ngày 11 /12/2008 của Sở Xây dựng Bình Định)
Các hệ số :
- Hệ số K theo nhóm lương :
+ Nhóm 1 : K = 1,0
+ Nhóm 2 : K = 1,063
+ Nhóm 3 : K = 1,111
- Các hệ số phụ cấp
khu vực (theo lương tối thiểu) cũng được quy định như sau :
+ Nhóm 1 : h1.1
= 2,342
+ Nhóm 2 : h1.2
= 2,493
+ Nhóm 3 : h1.3
= 2,638
- Các hệ số phụ cấp
thu hút (theo lương cấp bậc) thay đổi theo nhóm lương :
+ Nhóm 1 : h2.1
= 1,378
+ Nhóm 2 : h2.2
= 1,370
+ Nhóm 3 : h2.3
= 1,363
B. Đối tượng áp dụng nhóm lương :
( Trích từ bảng lương A1 - XDCB
theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ )
Nhóm 1 :
- Mộc, nề, sắt;
- Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường;
- Sơn vôi và cắt lắp kính;
- Bê tông;
- Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay;
- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường;
- Công việc thủ công khác.
Nhóm 2 :
- Vận hành các loại máy xây dựng;
- Khảo sát, đo đạt xây dựng;
- Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống;
- Bảo dưỡng máy thi công;
- Xây dựng đường giao thông;
- Lắp đặt Tua bin có công suất < 25 Kw;
- Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc
ngàng đường sắt
- Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa;
- Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm, tuần hầm
đường sắt, đường bộ.
- Kéo phà, lắp cầu phao thủ công.
Nhóm 3 :
- Xây lắp đường dây điện cao thế;
- Xây lắp thiết bị trạm biến áp;
- Xây lắp cầu;
- Xây lắp công trình thủy;
- Xây lắp đường băng sân bay;
- Công nhân địa vật lý;
- Lắp đặt turbine có công suất ³ 25 Kw;
- Xây dựng công trình ngầm;
- Xây dựng công trình ngoài biển;
- Xây dựng công trình thuỷ điện, công trình đầu
mối thủy lợi;
- Đại tu, làm mới đường sắt
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Hướng dẫn
số 08 /HD-SXD ngày 11/12/2008 của Sở Xây dựng Bình Định)
ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ CHUNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Đơn vị tính : %
TT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
CHI PHÍ CHUNG (P)
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC(L)
|
Trên chi phí trực
tiếp
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,0
|
|
5,5
|
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử, văn hóa
|
10,0
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
5,5
|
|
6,0
|
Riêng công trình xây dựng đường hầm, hầm lò
|
7,0
|
3
|
Công trình giao thông
|
5,3
|
|
6,0
|
Riêng công tác duy tu, sửa chữa thường
xuyên đồng bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hệ thống báo hiệu hàng hải và đường
thủy nội địa
|
|
66,0
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
5,5
|
|
5,5
|
Riêng đào, đắp đất công trình thủy lợi bằng
thu công
|
|
51,0
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
4,5
|
|
5,5
|
6
|
Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ trong
các công trình xây dựng, công tác xây lắp đường dây, công tác thí nghiệm,
hiệu chỉnh đường dây và trạm biến áp, công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện
và kết cấu xây dựng
|
|
65,0
|
6,0
|
- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính
bằng tỉ lệ (%) so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán xây
dựng.
- Đối với các công trình xây dựng tại vùng
núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỉ lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh từ
1,05 đến 1,1 do chủ đầu tư quyết định tùy điều kiện cụ thể của công trình.
PHỤ
LỤC 3
(Kèm theo Hướng dẫn
số 08/HD-SXD ngày 11/12/2008 của Sở Xây dựng Bình Định)
MỨC
PHỤ CẤP KHU VỰC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
TỈNH BÌNH ĐỊNH
1. Huyện An Lão
- Hệ số 0,4 : Các
xã : An Vinh, An Toàn.
- Hệ số 0,3 : Các
xã : An Dũng, An Quang, An Nghĩa.
- Hệ số 0,2 : Các
xã : An Hưng, An Trung.
- Hệ số 0,1 : Các
xã : An Hòa, An Tân.
2. Huyện Vĩnh Thạnh
- Hệ số 0,4 : Xã
Vĩnh Sơn.
- Hệ số 0,3 : Xã
Vĩnh Kim.
- Hệ số 0,2 : Các
xã : Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Hoà.
3. Huyện Hoài Ân
- Hệ số 0,3 : Xã
Đắk Mang.
- Hệ số 0,2 : Các
xã : Ân Sơn, Bok Tới.
4. Huyện Phù Cát
- Hệ số 0,2 : Núi
Gềnh thuộc xã Cát Minh.
- Hệ số 0,1 : Xã
Cát Hải.
5. Huyện Hoài Nhơn
- Hệ số 0,1 : Xã
Hoài Sơn.
6. Huyện Vân Canh
- Hệ số 0,4 : Xã
Canh Liên.
- Hệ số 0,3 : Xã
Canh Hiệp.
- Hệ số 0,2 : Các
xã : Canh Vinh, Canh Hiển, Canh Thuận, Canh Hoà, thị trấn Vân Canh.
7. Huyện Tây Sơn
- Hệ số 0,2 : Xã
Vĩnh An.
8. Các đơn vị khác
- Hệ số 0,3 : Trạm
đèn đảo Cù lao Xanh, Lý sơn.
- Hệ số 0,1 : Trạm
đèn đảo Phước Mai.