Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 55/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 155/2016/NĐ-CP xử phạt hành chính bảo vệ môi trường

Số hiệu: 55/2021/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 24/05/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Vứt rác thải sinh hoạt trên vỉa hè bị phạt tới 02 triệu đồng

Ngày 24/5/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 55/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Theo đó, hành vi thu gom, thải rác thải sinh hoạt trái quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;

(Hiện hành, phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng)

- Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;

(Hiện hành, phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng)

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt, đổ nước thải không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này;

(Hiện hành, phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng)

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt, trên vỉa hè, lòng đường hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt; đổ nước thải không đúng quy định trên vỉa hè, lòng đường phố.

(Hiện hành phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng)

Nghị định 55/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/7/2021.

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2021/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 155/2016/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường như sau:

1. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 1 như sau:

“a) Các hành vi vi phạm các quy định về kế hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường;”

2. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 2 như sau:

“3. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo Nghị định này bao gồm:

a) Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện) được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;

c) Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Đầu tư;

d) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;

đ) Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

e) Các đơn vị sự nghiệp công lập;

g) Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

4. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính; người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường.”

3. Sửa đổi các khoản 4, 7, 8, 10 và 11, bổ sung các khoản 14 và 15 Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi khoản 4 như sau:

“4. Thông số môi trường nguy hại trong khí thải và môi trường không khí là các thông số môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh và một số thông số có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải, chi tiết trong Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định này.”

b) Sửa đổi khoản 7 và khoản 8 như sau:

“7. Bản kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm: Bản kê khai các hoạt động sản xuất có ảnh hưởng đến môi trường; đề án bảo vệ môi trường được xác nhận; đề án bảo vệ môi trường đơn giản; bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; bản cam kết bảo vệ môi trường và bản kế hoạch bảo vệ môi trường.

8. Báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm: báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết; báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở đang hoạt động; đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt; đề án bảo vệ môi trường chi tiết; báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường.”

c) Sửa đổi khoản 10 như sau:

“10. Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường bao gồm: Giấy xác nhận hoàn thành các nội dung của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước khi đi vào vận hành chính thức; Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; Giấy xác nhận việc đã thực hiện một trong các hạng mục công trình của dự án đã được đầu tư trong trường hợp dự án được phân kỳ đầu tư theo nhiều giai đoạn trước khi đưa dự án, công trình vào vận hành chính thức và Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.”

d) Sửa đổi khoản 11 như sau:

“11. Công trình bảo vệ môi trường, gồm: công trình xử lý chất thải; công trình thu gom, lưu giữ chất thải rắn và công trình bảo vệ môi trường khác theo quy định.”

đ) Bổ sung khoản 14 và khoản 15 như sau:

“14. Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở được nêu trong Nghị định này là việc đình chỉ hoạt động của bộ phận, hạng mục trực tiếp gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường hoặc xả thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đến mức có khả năng gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường.

15. Chất thải rắn thông thường đặc thù được nêu trong Nghị định này bao gồm: chất thải rắn thông thường phát sinh từ hoạt động y tế; chất thải rắn từ hoạt động xây dựng; chất thải rắn từ hoạt động chăn nuôi; bao bì chứa hóa chất bảo vệ thực vật sau sử dụng đã được làm sạch các thành phần nguy hại; bùn nạo vét từ kênh mương và các công trình thủy lợi; bùn nạo vét từ biển, sông, hồ và các vùng nước khác.”

4. Bổ sung điểm c khoản 2, các điểm o, p, q, r, s và t khoản 3 và khoản 4 Điều 4 như sau:

a) Bổ sung điểm c khoản 2 như sau:

“c) Việc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với cơ sở hoạt động cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp hành vi vi phạm của cơ sở không gây ô nhiễm môi trường hoặc cơ sở đã chấm dứt hành vi vi phạm hoặc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm do hành vi vi phạm hành chính gây ra. Thời điểm đình chỉ hoạt động có thời hạn được tính từ thời điểm cơ quan nhà nước đã giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu giao nhiệm vụ, chỉ định đơn vị hoặc lựa chọn được nhà thầu khác để cung ứng sản phẩm, dịch vụ công.”

b) Bổ sung các điểm o, p, q, r, s và t khoản 3 như sau:

“o) Buộc di dời dự án, cơ sở đến địa điểm phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

p) Buộc rà soát, cải tạo công trình xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định;

q) Buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

r) Buộc lập kế hoạch bảo vệ môi trường gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận theo quy định;

s) Buộc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án cải tạo, nâng cấp, bổ sung các công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

t) Buộc tháo dỡ công trình, thiết bị được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường.”

c) Bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, h và m khoản 3 Điều này chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ chứng minh hậu quả hoặc số lợi bất hợp pháp thu được hoặc số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn nộp theo quy định do hành vi vi phạm hành chính, trừ trường hợp buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường và sử dụng thông số môi trường để xác định hành vi vi phạm hành chính, mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; nguyên tắc xử phạt một số hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được sử dụng để xác định hành vi vi phạm hành chính và mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường khi cá nhân, tổ chức xả, thải chất thải vào môi trường; trường hợp có cả quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật).

2. Số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là giá trị cao nhất được xác định trên cơ sở lấy kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, kết quả giám định, kiểm định, quan trắc, giám sát, đo đạc, phân tích của một trong các thông số môi trường của mẫu chất thải, mẫu môi trường xung quanh chia cho giá trị tối đa cho phép của thông số đó trong các quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

3. Khi áp dụng hình thức phạt tiền đối với các hành vi xả nước thải (Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này) hoặc thải bụi, khí thải (Điều 15 và Điều 16 của Nghị định này) vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nếu trong nước thải hoặc bụi, khí thải có cả các thông số môi trường nguy hại, các loại vi khuẩn, các thông số môi trường thông thường vượt quy chuẩn kỹ thuật hoặc giá trị pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật thì chọn thông số tương ứng với hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất của mẫu nước thải hoặc bụi, khí thải để xử phạt; trường hợp có mức phạt bằng nhau thì thông số nguy hại là thông số để xác định hành vi vi phạm.

Các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật còn lại của cùng mẫu chất thải đó sẽ bị phạt tăng thêm từ 10% đến 50% mức phạt tiền của hành vi vi phạm đã chọn đối với mỗi thông số môi trường đó nhưng tổng mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm không vượt quá mức phạt tiền tối đa.

Trường hợp một cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung có nhiều điểm xả nước thải hoặc nhiều điểm thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường bị xử phạt theo từng điểm xả, thải đó.

4. Thải lượng nước thải quy định tại Điều 13, 14 của Nghị định này là tổng khối lượng nước thải xả ra môi trường tính trong một ngày (24 giờ). Trường hợp không xác định được thải lượng nước thải thì thải lượng được tính theo lưu lượng nước thải tại thời điểm lấy mẫu nhân với 24 giờ.

5. Đối với một hành vi cùng vi phạm quy định tại Điều 9Điều 10 thì xử lý theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này.

6. Các hành vi quy định tại điểm 1 khoản 1, điểm 1 khoản 2 Điều 9, điểm đ khoản 1, điểm đ khoản 2 Điều 10, điểm d khoản 1, điểm d khoản 2, điểm d khoản 3, điểm d khoản 4, điểm d khoản 5 Điều 11 của Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện và thời hiệu xử phạt được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.

7. Đối với hành vi vi phạm về lập, thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản đã được áp dụng hình thức xử lý theo quy định tại Điều 32 thì không áp dụng hình thức xử lý theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.

8. Người không có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Nghị định này thì không có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi tương ứng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm đó.”

6. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 7 như sau:

“c) Kết quả thu được bằng thiết bị, hệ thống quan trắc tự động, liên tục khí thải, nước thải theo giá trị trung bình ngày (24 giờ) của cá nhân, tổ chức đã được thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải lắp đặt và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, giám sát. Trường hợp phát hiện kết quả này vượt ngưỡng giá trị cho phép các thông số ô nhiễm về nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải thì tiếp tục phân tích mẫu tại hệ thống lấy mẫu tự động của ngày kế tiếp để xác định hành vi vi phạm; trường hợp vượt ngưỡng giá trị cho phép các thông số ô nhiễm về khí thải theo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải thì chậm nhất trong vòng 03 ngày làm việc phải tổ chức quan trắc khí thải của cá nhân, tổ chức đó để xác định hành vi vi phạm.”

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

Điều 8. Vi phạm các quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các biện pháp bảo vệ môi trường trong kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và quy định tại điểm c khoản này; không thông báo cho cơ quan đã xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường để biết việc thay đổi chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo quy định;

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các biện pháp bảo vệ môi trường trong kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;

c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải đã cam kết trong kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận; xây lắp không đúng quy định đối với công trình xử lý chất thải đã cam kết trong kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận trong các trường hợp: giảm công suất dẫn đến không đủ khả năng xử lý chất thải phát sinh, thay đổi công nghệ, thiếu công đoạn xử lý; không thu gom triệt để dẫn đến tình trạng một lượng nước thải, khí thải phát sinh trong quá trình triển khai xây dựng và vận hành dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được xử lý trước khi thải ra môi trường;

d) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định;

đ) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các biện pháp bảo vệ môi trường trong kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm c khoản này; không thông báo cho cơ quan đã xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường để biết việc thay đổi chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo quy định;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các biện pháp bảo vệ môi trường trong kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải đã cam kết trong kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận; xây lắp không đúng quy định đối với công trình xử lý chất thải đã cam kết trong kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận trong các trường hợp: giảm công suất dẫn đến không đủ khả năng xử lý chất thải phát sinh, thay đổi công nghệ, thiếu công đoạn xử lý; không thu gom triệt để dẫn đến tình trạng một lượng nước thải, khí thải phát sinh trong quá trình triển khai xây dựng và vận hành dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được xử lý trước khi thải ra môi trường;

d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định;

đ) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

3. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các biện pháp bảo vệ môi trường trong kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm c khoản này; không thông báo cho cơ quan đã xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường để biết việc thay đổi chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo quy định;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các biện pháp bảo vệ môi trường trong kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải đã cam kết trong kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận; xây lắp không đúng quy định đối với công trình xử lý chất thải đã cam kết trong kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận trong các trường hợp: Giảm công suất dẫn đến không đủ khả năng xử lý chất thải phát sinh, thay đổi công nghệ, thiếu công đoạn xử lý; không thu gom triệt để dẫn đến tình trạng một lượng nước thải, khí thải phát sinh trong quá trình triển khai xây dựng và vận hành dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được xử lý trước khi thải ra môi trường;

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định;

đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

4. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của bộ, cơ quan ngang bộ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải đã cam kết trong bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được xác nhận; xây lắp không đúng quy định đối với công trình xử lý chất thải đã cam kết trong bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được xác nhận trong các trường hợp: giảm công suất dẫn đến không đủ khả năng xử lý chất thải phát sinh, thay đổi công nghệ, thiếu công đoạn xử lý; không thu gom triệt để dẫn đến tình trạng một lượng nước thải, khí thải phát sinh trong quá trình triển khai xây dựng và vận hành dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được xử lý trước khi thải ra môi trường;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm c và d khoản 1, các điểm c và d khoản 2 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm c và d khoản 3 Điều này hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi không đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại điểm đ khoản 1, điểm đ khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều này;

c) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm c và d khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường; buộc tháo dỡ công trình, thiết bị được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này;

b) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d khoản 1; các điểm c, d khoản 2; các điểm c, d khoản 3 và các điểm c, d khoản 4 Điều này.”

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

Điều 9. Vi phạm các quy định về thực hiện quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, cơ quan ngang bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã lấy ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường để tổ chức niêm yết công khai quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp phải tham vấn theo quy định;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh biết trong trường hợp có thay đổi chủ dự án theo quy định;

c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập, gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi thực hiện dự án và cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;

d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đưa các công trình xử lý chất thải vào vận hành thử nghiệm khi chưa được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; không dừng hoạt động hoặc không giảm công suất của dự án để đảm bảo các công trình xử lý chất thải hiện hữu có thể xử lý các loại chất thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm dự án; không cải tạo, nâng cấp, xây dựng bổ sung các công trình xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định trong trường hợp phát hiện chất thải xả ra môi trường không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm;

đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định chấp thuận về môi trường của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có); không tiếp thu đầy đủ các nội dung, yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường vào dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng, trừ các trường hợp: Có sự thay đổi nhưng không phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định, vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và các trường hợp quy định tại điểm b, điểm h và điểm m khoản này;

e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm b, c và k khoản này;

g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát, cải tạo, nâng cấp các công trình xử lý chất thải trong trường hợp không đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm căn cứ lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;

h) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải; không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự án; xây lắp không đúng quy định công trình xử lý chất thải theo Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp: giảm công suất dẫn đến không đủ khả năng xử lý chất thải phát sinh, thay đổi công nghệ, thiếu công đoạn xử lý;

i) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và báo cáo kịp thời tới cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án để hướng dẫn giải quyết trong trường hợp gây ra sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường; không tổ chức khắc phục ô nhiễm môi trường và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá thời gian theo quy định;

k) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 Nghị định này;

l) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.

2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã lấy ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường để tổ chức niêm yết công khai quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp phải tham vấn theo quy định;

b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh biết trong trường hợp có thay đổi chủ dự án theo quy định;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập, gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi thực hiện dự án và cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đưa các công trình xử lý chất thải vào vận hành thử nghiệm khi chưa được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; không dừng hoạt động hoặc không giảm công suất của dự án để đảm bảo các công trình xử lý chất thải hiện hữu có thể xử lý các loại chất thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm dự án; không cải tạo, nâng cấp, xây dựng bổ sung các công trình xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định trong trường hợp phát hiện chất thải xả ra môi trường không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm;

đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định chấp thuận về môi trường của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có); không tiếp thu đầy đủ các nội dung, yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường vào dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng, trừ các trường hợp: Có sự thay đổi nhưng không phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định, vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và các trường hợp quy định tại điểm b, điểm h và điểm m khoản này;

e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và các trường hợp quy định tại các điểm b, c và k khoản này;

g) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát, cải tạo, nâng cấp các công trình xử lý chất thải trong trường hợp không đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải theo quy định và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm căn cứ lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;

h) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải; không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự án; xây lắp không đúng quy định công trình xử lý chất thải theo Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp: giảm công suất dẫn đến không đủ khả năng xử lý chất thải phát sinh, thay đổi công nghệ, thiếu công đoạn xử lý;

i) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và báo cáo kịp thời tới cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án để hướng dẫn giải quyết trong trường hợp gây ra sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường; không tổ chức khắc phục ô nhiễm môi trường và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá thời gian theo quy định;

k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 Nghị định này;

l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng để khắc phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm d, g, h, i, k và l khoản 1 và các điểm d, g, h, i, k và l khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường; buộc tháo dỡ công trình, thiết bị được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm h khoản 1, điểm h khoản 2 Điều này;

b) Buộc phải xây lắp, vận hành công trình bảo vệ môi trường và lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm g, i, k và l khoản 1; các điểm g, i, k và l khoản 2 Điều này;

c) Buộc phải lập hồ sơ báo cáo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 1 và điểm g khoản 2 Điều này;

d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm d, g, h và k khoản 1; các điểm d, g, h và k khoản 2 Điều này.”

9. Thay thế Điều 10 như sau:

Điều 10. Vi phạm các quy định về thực hiện Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường

1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, cơ quan ngang bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường; lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc chất thải tự động, liên tục; cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải đã xuống cấp hoặc chưa bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về chất thải; lắp đặt bổ sung một hoặc nhiều công đoạn xử lý cho công trình xử lý chất thải và trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản này;

b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm c và d khoản này;

c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi vận hành không đúng quy trình, vận hành không đúng chế độ hoặc không vận hành một trong các công đoạn của một trong các công trình xử lý chất thải theo Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định;

d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường;

đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ mòi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định.

2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường; lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc chất thải tự động, liên tục; cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải đã xuống cấp hoặc chưa bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về chất thải; lắp đặt bổ sung một hoặc nhiều công đoạn xử lý cho công trình xử lý chất thải và trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản này;

b) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm c và d khoản này;

c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vận hành không đúng quy trình, vận hành không đúng chế độ hoặc không vận hành một trong các công đoạn của một trong các công trình xử lý chất thải theo Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định;

d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường;

đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng để khắc phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm c và d khoản 1 và các điểm c và d khoản 2 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng để khắc phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều này;

b) Buộc tháo dỡ công trình, thiết bị được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều này;

c) Buộc phải lập hồ sơ báo cáo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều này;

d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 và các điểm c, d và đ khoản 2 Điều này.”

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

a) Sửa đổi tên Điều 11 như sau:

“Điều 11. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc triển khai xây dựng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà không có kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường”

b) Sửa đổi tên khoản 1 như sau:

1. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc triển khai xây dựng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này bị xử phạt như sau:

c) Sửa đổi tên khoản 2 như sau:

2. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc triển khai xây dựng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận và do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:

d) Sửa đổi tên khoản 3 như sau:

3. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc triển khai xây dựng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận bị xử phạt như sau:

đ) Sửa đổi tên khoản 4 như sau:

4. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc triển khai xây dựng dự án sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này bị xử phạt như sau:

e) Sửa đổi tên khoản 5 như sau:

5. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc triển khai xây dựng dự án sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt bị xử phạt như sau:

g) Bổ sung khoản 6a vào trước khoản 6 như sau:

6a. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không có biện pháp, công trình thu gom, lưu giữ, xử lý, quản lý chất thải phát sinh theo quy định đối với trường hợp dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng được miễn thực hiện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

h) Sửa đổi, bổ sung khoản 6, khoản 7 như sau:

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 và khoản 6a Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2, điểm d khoản 3, điểm d khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải có biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại các điểm b và c khoản 1, điểm b và c khoản 2, điểm b và c khoản 3, điểm b và c khoản 4, điểm b và c khoản 5 và khoản 6a Điều này;

b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 3, điểm a khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều này gây ra;

c) Buộc di dời dự án, cơ sở đến địa điểm phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2, điểm d khoản 3, điểm d khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều này mà địa điểm đang thực hiện dự án, cơ sở không phù hợp với quy hoạch được phê duyệt theo quy định;

d) Buộc phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều này mà địa điểm đang thực hiện dự án, cơ sở phù hợp với quy hoạch được phê duyệt theo quy định;

đ) Buộc phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án cải tạo, nâng cấp, bổ sung các công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều này mà địa điểm đang thực hiện dự án, cơ sở phù hợp với quy hoạch được phê duyệt theo quy định;

e) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện một trong các hành vi: xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra ngoài môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải theo quy định; không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi đạt quy chuẩn kỹ thuật quy định tại các điểm b, c khoản 1; các điểm b, c khoản 2; các điểm b, c khoản 3; các điểm b, c khoản 4 và các điểm b, c khoản 5 Điều này.”

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

a) Sửa đổi điểm b khoản 3 như sau:

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định;

b) Sửa đổi điểm b và điểm c khoản 6 như sau:

b) Phạt tiền bằng 50% mức phạt tiền quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này đối với hành vi xả nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, làng nghề có chứa một trong các thông số môi trường (chọn thông số vượt cao nhất) vượt tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, làng nghề;

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xả trái phép nước thải vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp.”

c) Sửa đổi khoản 7 như sau:

7. Hành vi vi phạm quy định về quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải, khí thải và các hành vi vi phạm khác về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí sàn thao tác bảo đảm an toàn tại vị trí lấy mẫu khí thải, lỗ lấy mẫu khí thải theo quy định; không lắp đặt đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng để quan trắc lưu lượng nước thải đầu vào, đầu ra của hệ thống xử lý nước thải theo quy định;

b) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với các hành vi không vận hành, vận hành không đúng quy trình đối với thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục; không lưu giữ số liệu quan trắc nước thải, khí thải theo quy định hoặc không truyền số liệu quan trắc về cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định;

c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt thiếu một trong các thông số quan trắc tự động, liên tục của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; không lắp đặt camera theo dõi, không đánh giá định kỳ chất lượng hệ thống quan trắc, tự động liên tục đối với nước thải, khí thải theo quy định;

d) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (bao gồm: thiết bị quan trắc tự động, liên tục và thiết bị lấy mẫu tự động) hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc không khắc phục sự cố hệ thống quan trắc tự động, liên tục theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

đ) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi cố tình xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả nước thải ra ngoài môi trường ở vị trí không thể thực hiện việc kiểm tra, giám sát theo quy định; pha loãng nước thải, khí thải sau xử lý nhằm đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải;

e) Đối với hành vi không kiểm định, hiệu chuẩn hệ thống quan trắc nước thải hoặc khí thải theo quy định thì áp dụng hình thức xử lý theo quy định tại pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường.”

d) Bãi bỏ khoản 8 và sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau:

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải có biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại Điều này;

b) Buộc tháo dỡ công trình nuôi trồng thủy sản; buộc phục hồi môi trường do các hành vi vi phạm quy định tại điểm d và điểm đ khoản 5 Điều này gây ra; buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm c và điểm đ khoản 7 Điều này; buộc phải xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả nước thải ra ngoài môi trường ở vị trí có thể thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoặc buộc phải tháo dỡ công trình, thiết bị để pha loãng chất thải và phải xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại điểm đ khoản 7 Điều này.

12. Bổ sung Điều 13a vào trước điều 13 như sau:

Điều 13a. Vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường

1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường trong quá trình thi công, xây dựng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện giám sát chất thải hoặc không báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện; thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện giám sát chất thải hoặc không báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc chất thải hoặc không báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền; thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;

đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc chất thải hoặc không báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ.

2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện quan trắc môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm dự án bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) để đánh giá hiệu quả xử lý đối với từng công đoạn và cả công trình xử lý chất thải theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền;

b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chương trình quan trắc chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý đối với từng công đoạn và cả công trình xử lý chất thải theo quy định hoặc không báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền; thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) để đánh giá hiệu quả xử lý đối với từng công đoạn và cả công trình xử lý chất thải theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chương trình quan trắc chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý đối với từng công đoạn và cả công trình xử lý chất thải theo quy định hoặc không báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ.

3. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện quan trắc môi trường khi dự án đi vào vận hành bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) đối với trường hợp phải thực hiện và có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình giám sát môi trường xung quanh hoặc giám sát các vấn đề môi trường khác đối với trường hợp phải thực hiện và có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc chất thải hoặc không báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm hoặc không xây dựng kế hoạch thực hiện quan trắc môi trường định kỳ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đối với trường hợp phải thực hiện và có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; không thực hiện chương trình giám sát môi trường xung quanh hoặc giám sát các vấn đề môi trường khác đối với trường hợp phải thực hiện và có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

c) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) đối với trường hợp phải thực hiện và có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc chất thải hoặc không báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm hoặc không xây dựng kế hoạch thực hiện quan trắc môi trường định kỳ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đối với trường hợp phải thực hiện và có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi phối hợp với đơn vị không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (theo lĩnh vực và phạm vi được cấp giấy chứng nhận) để thực hiện quan trắc, giám sát môi trường, trừ các trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thành lập và giao thực hiện nhiệm vụ quan trắc, giám sát môi trường trên địa bàn tỉnh hoặc trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.”

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:

a) Sửa đổi khoản 7 như sau:

7. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 03 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến dưới 05 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 đến dưới 10 lần; 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

b) Sửa đổi khoản 8 như sau:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t và u khoản 4, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 5 và các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 6 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm ư, v, x và y khoản 4, các điểm u, ư, v, x và y khoản 5 và các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 6 Điều này.”

c) Thay thế điểm b và bổ sung điểm d khoản 9 như sau:

b) Buộc rà soát, cải tạo công trình xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

d) Buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần.

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

a) Sửa tên Điều 14 như sau:

“Điều 14. Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường hoặc xả nước thải có chứa thông số vi sinh vật (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc xả nước thải có pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật bị xử phạt như sau:”

b) Sửa đổi điểm k và bãi bỏ các điểm l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y khoản 6 như sau:

k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.

c) Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 12 như sau:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 4, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 5, các điểm e, g, h, i và k khoản 6, các điểm h, i, và k khoản 7, các điểm g, h, i và k khoản 8 và các điểm e, g, h, i và k khoản 9 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm u, ư, v, x và y khoản 4, các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 5, và khoản 10 Điều này.”

d) Thay thế điểm b và bổ sung điểm d khoản 13 như sau:

b) Buộc rà soát, cải tạo công trình xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

d) Buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần.

15. Thay thế điểm b và bổ sung điểm d khoản 8 Điều 15 như sau:

a) Thay thế điểm b khoản 8 như sau:

b) Buộc rà soát, cải tạo công trình xử lý khí thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

b) Bổ sung điểm d khoản 8 như sau:

d) Buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần.

16. Thay thế điểm b và bổ sung điểm d khoản 9 Điều 16 như sau:

a) Thay thế điểm b khoản 9 như sau:

b) Buộc rà soát, cải tạo công trình xử lý khí thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

b) Bổ sung điểm d khoản 9 như sau:

d) Buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần.

17. Sửa đổi điểm đ khoản 8 Điều 19 như sau:

đ) Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

18. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 như sau:

1. Hành vi thu gom, thải rác thải sinh hoạt trái quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;

b) Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;

c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt, đổ nước thải không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này;

d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt, trên vỉa hè, lòng đường hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt; đổ nước thải không đúng quy định trên vỉa hè, lòng đường phố.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham gia giao thông.”

b) Bổ sung điểm a1 trước điểm a khoản 6 như sau:

a1) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không có biên bản bàn giao rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định;

c) Sửa đổi các điểm c, d và đ khoản 7 như sau:

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường xung quanh;

d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường xung quanh;

đ) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có phương án xử lý rác thải sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.”

d) Sửa đổi các điểm c, d và g khoản 8 như sau:

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường xung quanh và trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;

d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường xung quanh và trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.”

đ) Bổ sung khoản 9a vào trước khoản 9 như sau:

9a. Đối với hành vi thu gom, vận chuyển, xử lý bùn thải từ bể tự hoại, bùn thải từ hệ thống thoát nước đô thị không đúng quy định về bảo vệ môi trường được áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng.

e) Sửa đổi khoản 9 như sau:

9. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại cho đơn vị không có chức năng, năng lực xử lý theo quy định; chôn, lấp, đô, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường; tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại nhưng không có biện pháp xử lý hoặc không chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại dưới 1.000 kg;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg;

đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg;

e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 5.000 kg đến dưới 10.000 kg;

g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;

h) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 20.000 kg đến dưới 30.000 kg;

i) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 30.000 kg đến dưới 40.000 kg;

k) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 40.000 kg đến dưới 60.000 kg;

l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 60.000 kg đến dưới 80.000 kg;

m) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 80.000 kg đến dưới 100.000 kg;

n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn thông thường đặc thù, sản phẩm thải lỏng không nguy hại từ 100.000 kg trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.”

g) Sửa đổi điểm b khoản 12 như sau:

b) Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 9a, 9, 10 và 11 Điều này.

h) Sửa đổi điểm a và b khoản 13 như sau:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu, chuyển giao chất thải cho đơn vị có chức năng xử lý do hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 9a, 9, 10 và 11 Điều này gây ra;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại khoản 10 Điều này;”

19. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:

a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; không gửi báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ hoặc đột xuất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định hoặc gửi báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ không đúng quy định.

b) Sửa đổi điểm b khoản 2 như sau:

b) Không thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại theo quy định.

c) Sửa đổi điểm b khoản 5 như sau:

b) Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp để thu gom, xử lý theo quy định trong trường hợp không được phép tiếp tục lưu giữ theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Sửa đổi tên khoản 7 như sau:

7. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp đặc thù theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại và các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường, bị xử phạt như sau:

đ) Bãi bỏ điểm a và bổ sung điểm đ tại khoản 12 như sau:

đ) Buộc chuyển giao chất thải cho đơn vị có chức năng xử lý do hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này gây ra.

20. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

a) Bãi bỏ khoản 1.

b) Bãi bỏ điểm a, đ, e, g và sửa đổi điểm c khoản 2 như sau:

c) Không lập hồ sơ trực tuyến theo dõi hành trình phương tiện vận chuyển bằng GPS và cung cấp quyền truy cập cho cơ quan cấp phép theo quy định;

c) Bãi bỏ điểm c khoản 3.

d) Sửa đổi điểm d khoản 3 như sau:

d) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi chuyển giao chất thải nguy hại cho các chủ xử lý khác.

đ) Bãi bỏ điểm c và điểm đ khoản 4.

e) Sửa đổi các điểm b, c khoản 5 như sau:

b) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng một trong các nhóm chất thải nguy hại được quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc trong văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại không được đăng ký trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc không có trong văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

g) Sửa đổi tên khoản 6 như sau:

6. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:

h) Bổ sung khoản 10a vào trước khoản 10 như sau:

10a. Đối với các hành vi đốt chất thải nguy hại, chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ trường hợp hành vi tội phạm về môi trường thì bị xử lý như hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại, chất hữu cơ khó phân hủy được quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

i) Sửa đổi điểm b và d khoản 10 như sau:

b) Đình chỉ hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại của chủ xử lý chất thải nguy hại từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này;

d) Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

k) Bổ sung điểm d khoản 11 như sau:

d) Buộc chuyển giao chất thải cho đơn vị có chức năng xử lý do hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này gây ra.

21. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:

a) Sửa đổi tên Điều 23 như sau:

“Điều 23. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại và thực hiện Giấy phép xử lý chất thải nguy hại”

a) Bãi bỏ các điểm g, h và sửa đổi các điểm a, b, e khoản 1 như sau:

a) Không thực hiện đúng một trong các nội dung của giấy phép xử lý chất thải nguy hại: Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;

b) Không thực hiện chương trình giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại đã được cấp;

e) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép.”

c) Sửa đổi điểm d khoản 2 như sau:

d) Sử dụng kho chứa chất thải nguy hại không có trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.

d) Bổ sung điểm e khoản 3 như sau:

e) Không thực hiện đúng nội dung văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm của cơ quan cấp phép.

đ) Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:

b) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tiếp nhận chất thải nguy hại từ các chủ xử lý chất thải nguy hại khác;

e) Sửa đổi điểm d khoản 5 như sau:

d) Xử lý chất thải nguy hại vượt quá công suất xử lý một trong các nhóm chất thải nguy hại quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc trong văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

g) Sửa đổi tên khoản 6 như sau:

6. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:

h) Bổ sung khoản 9a vào trước khoản 9 như sau:

9a. Đối với các hành vi đốt chất thải nguy hại, chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ trường hợp hành vi tội phạm về môi trường thì bị xử lý như hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại, chất hữu cơ khó phân hủy được quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này.

i) Sửa đổi điểm a, điểm đ khoản 9 như sau:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại, văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;

đ) Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này.

k) Bổ sung điểm a1 trước điểm a khoản 10 như sau:

a1) Buộc chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng xử lý đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 và khoản 6 Điều này;

22. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:

a) Sửa đổi điểm a, điểm b và điểm c khoản 4 như sau:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo cáo định kỳ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng theo quy định;

b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 đối với cơ sở hoạt động phá dỡ tàu biển;

c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trước khi tiến hành phá dỡ từng con tàu;

b) Thay thế điểm a khoản 5 như sau:

a) Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này khi bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tàu biển đã qua sử dụng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu;

c) Sửa đổi điểm a khoản 6 như sau:

a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể tái xuất máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tàu biển đã qua sử dụng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 4 Điều này;

d) Sửa đổi điểm c khoản 6 như sau:

c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này gây ra.

23. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c và e khoản 2 như sau:

b) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất theo quy định; lưu giữ phế liệu nhập khẩu tại khu vực không đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất theo quy định;

c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi không có công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu theo quy định; không xử lý tạp chất đi kèm phế liệu hoặc không chuyển giao tạp chất cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định;

e) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu không đúng chủng loại trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này.”

b) Bãi bỏ khoản 3.

c) Sửa đổi khoản 7 như sau:

7. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu, quá cảnh phế liệu có chứa chất phóng xạ; nhập khẩu phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép nhập khẩu phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất và các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.

d) Sửa đổi điểm a và bổ sung điểm d khoản 8 như sau:

a) Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

d) Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d, đ và e khoản 2, khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều này khi bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy phế liệu nhập khẩu.

đ) Sửa đổi điểm a khoản 9 như sau:

a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể tái xuất đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm d, đ và e khoản 2, khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều này;

e) Sửa đổi điểm c khoản 9 như sau:

c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 Điều này gây ra.

24. Bãi bỏ điểm c khoản 4 Điều 27.

25. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:

1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc điều tra, đánh giá chi tiết khu vực đất bị ô nhiễm theo quy định trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi trường.

2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không lập phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm trình Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, theo dõi, giám sát theo quy định trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi trường.

3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm theo quy định trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi trường.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.”

26. Sửa đổi, bổ sung Điều 32 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 và bổ sung khoản 1a vào trước khoản 1 như sau:

1a. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo công tác thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường về cơ quan phê duyệt phương án và cơ quan quản lý về bảo vệ môi trường tại địa phương theo quy định; không báo cáo cơ quan phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong trường hợp có sự điều chỉnh phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.

1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng hoặc thực hiện không đầy đủ một trong các hạng mục công việc phải thực hiện trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.

b) Sửa đổi khoản 3 như sau:

3. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; không lập lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định, trừ trường hợp thuộc đối tượng phải lập lại báo đánh giá tác động môi trường.

c) Bãi bỏ điểm c và d khoản 6.

27. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:

a) Bổ sung khoản 8a vào trước khoản 8 như sau:

8a. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng chất phân tán dầu tràn và chế phẩm sinh học trong ứng phó sự cố tràn dầu không đúng quy định.

b) Sửa đổi điểm b khoản 10 như sau:

b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, buộc phải bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại các khoản 8a, 8, và 9 Điều này gây ra.

28. Sửa đổi, bổ sung Điều 34 như sau:

a) Sửa lại tên Điều 34 như sau:

“Điều 34. Vi phạm các quy định trong phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường và bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y”

b) Bãi bỏ khoản 1, điểm a và điểm b khoản 4.

29. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 như sau:

a) Bãi bỏ khoản 2.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 3 như sau:

g) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trở lên tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 200 m2 trở lên đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn; trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.

c) Bãi bỏ điểm b khoản 5.

30. Sửa đổi, bổ sung Điều 40 như sau:

a) Sửa đổi khoản 3 như sau:

3. Hành vi khai thác trái phép đối với gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng biện pháp xử lý theo quy định tại Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp. Hành vi khai thác trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, trừ gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ thì bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá dưới 1.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 15.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.”

b) Sửa đổi khoản 4 như sau:

4. Hành vi tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng biện pháp xử lý theo quy định tại Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp. Hành vi tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, trừ gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ thì bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có giá trị dưới 15.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị giá từ 15.000.000 đồng đến dưới 25.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị giá từ 25.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị giá từ 70.000.000 đồng đến dưới 90.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị giá từ 90.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị giá từ 120.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng;

h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị giá từ 150.000.000 đồng đến dưới 180.000.000 đồng;

i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị giá từ 180.000.000 đồng đến dưới 210.000.000 đồng;

k) Phạt tiền từ 210.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị giá từ 210.000.000 đồng đến dưới 240.000.000 đồng;

l) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị giá từ 240.000.000 đồng đến dưới 270.000.000 đồng;

m) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị giá từ 270.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng.

31. Sửa đổi, bổ sung Điều 44 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1, khoản 2 và khoản 3 như sau:

1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen cho bên thứ ba với cùng mục đích sử dụng để nghiên cứu không vì mục đích thương mại;

b) Không thực hiện báo cáo định kỳ hoặc báo cáo hoạt động theo quy định trong thời gian tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu không vì mục đích thương mại ghi tại Giấy phép tiếp cận nguồn gen.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không tuân thủ các nội dung trong Kế hoạch tiếp cận nguồn gen đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen cho bên thứ ba với cùng mục đích sử dụng để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại;

c) Không tiến hành chia sẻ lợi ích thu được từ việc sử dụng nguồn gen với các bên liên quan theo quy định;

d) Không thực hiện báo cáo định kỳ hoặc báo cáo hoạt động theo quy định trong thời gian tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại ghi tại Giấy phép tiếp cận nguồn gen;

đ) Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam nhưng không thực hiện đúng các nội dung quy định tại Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc Quyết định cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại;

e) Sử dụng Giấy phép tiếp cận nguồn gen không đúng nội dung, mục đích;

g) Không gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi Giấy phép hết hạn nhưng vẫn thực hiện việc thu mẫu, tiếp cận nguồn gen đã được cấp phép.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi, chuyển giao, cung cấp nguồn gen được giao quản lý cho tổ chức, cá nhân khác không đúng quy định của pháp luật; chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen kèm theo việc thay đổi mục đích sử dụng ghi tại Giấy phép tiếp cận nguồn gen.

b) Sửa đổi điểm a khoản 5 như sau:

“a) Tước quyền sử dụng Giấy phép tiếp cận nguồn gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều này;”

32. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học khi nhập khẩu, mua, bán, phóng thích sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.

b) Bổ sung khoản 2a và 2b trước khoản 2 như sau:

2a. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng nội dung trong Giấy chứng nhận an toàn sinh học.

2b. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi che dấu thông tin về nguy cơ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đa dạng sinh học của sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen.

33. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 48 như sau:

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, g, h, i, k, l, m, o, p, q, r, s và t khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

34. Sửa đổi, bổ sung Điều 49 như sau:

1. Chiến sỹ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 2.500.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c và đ khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát môi trường và Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thuộc thẩm quyền;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 25.000.000 đồng;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, i, k, l, m, o, p, q, r, s và t khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, h, i, k, l, m, o, p, q, r, s và t khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

6. Cục trưởng Cục Cảnh sát môi trường, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, h, i, k, l, m, o, p, q, r, s và t khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

35. Sửa đổi, bổ sung Điều 52 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:

a) Kiểm lâm có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động kiểm lâm được quy định tại các Điều 39, Điều 40, Điều 41, Điều 42, các khoản 1, 2 3, 4 và 5 Điều 43, Điều 44, Điều 45, các khoản 1, khoản 2a, khoản 2b, khoản 2, điểm a khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 46 và Điều 47 của Nghị định này. Thanh tra nông nghiệp và phát triển nông thôn có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại khoản 5 Điều 12, khoản 3 Điều 27, khoản 3 Điều 34, các Điều 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này. Thanh tra chuyên ngành thủy sản có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động thủy sản được quy định tại khoản 5 Điều 12, khoản 3 Điều 27, các Điều 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;

b) Sửa đổi điểm d, điểm đ khoản 1 như sau:

d) Bộ đội biên phòng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 27, 33, 34, 39, 40, 41, 42; các khoản 1, 2 3, 4 và 5 Điều 43; các khoản 1, khoản 2a, khoản 2b, khoản 2, điểm a khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 46 và Điều 47 của Nghị định này;

đ) Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường xảy ra trên vùng biển, vùng đặc quyền kinh tế, vùng quyền chủ quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16, 19, 20; các khoản 7, 8, 9 và 10 Điều 21; các khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 22; các Điều 27, 33, 34, 39, 40, 41, 42; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 43; Điều 44, Điều 45; các khoản 1, khoản 2a, khoản 2b, khoản 2, điểm a khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 46 và Điều 47 của Nghị định này;

c) Sửa đổi điểm e khoản 1 như sau:

e) Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động hải quan được quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 24; các khoản 4, 5, 6, 7 Điều 25; các Điều 26, 40, 43, 46 và 47 của Nghị định này;

d) Sửa đổi điểm h khoản 1 như sau:

“h) Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm c, d, đ, e, g, i, k và l khoản 1 Điều 9; khoản 1 Điều 10; khoản 4 Điều 11; các điểm c và d khoản 2, các điểm c, d, đ và e khoản 3, các điểm g, h, i và k khoản 4, các điểm a, b và c khoản 5, các điểm b và c khoản 6, các điểm a, b, c, d và đ khoản 7 Điều 12; các điểm d, đ khoản 1, các điểm b, c khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 13a; các Điều 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 19; các khoản 1, 2, 3, 9a, 9, 10 và 11 Điều 20; điểm b khoản 2, các khoản 7, 8, 9 và 10 Điều 21; các khoản 5, 6, 7, 8 và 10a Điều 22; các khoản 5, 6, 7, 8 và 9a Điều 23; các khoản 2 và 3, các điểm đ, e và g khoản 4 Điều 24; các khoản 5, 6 và 7 Điều 25; điểm đ khoản 3, các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 31; điểm c khoản 4, điểm b khoản 5, điểm b khoản 6 và khoản 8 Điều 33; các điểm b và đ khoản 1, điểm d khoản 3 Điều 34; các khoản 2, 3 và 4 Điều 40; Điều 41; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 43, Điều 47 và hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra ngoài môi trường quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 8, điểm h khoản 2 Điều 9, điểm c khoản 2 Điều 10, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 5 Điều 11 của Nghị định này;

đ) Sửa đổi điểm i và điểm k khoản 1 như sau:

i) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 11; các khoản 1, 2, 6, 9 Điều 20; các Điều 39, 40, 41, 42; các khoản 1, 2 Điều 43; các khoản 1, 2 Điều 45 và khoản 1 Điều 46 của Nghị định này;

k) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại các Điều 8, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 27, 28, 30, 36, 39, 40, 41, 42; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 43, Điều 44, Điều 45, các khoản 1, khoản 2a, khoản 2b, khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 46 và Điều 47 của Nghị định này;

36. Bổ sung khoản 4 Điều 55 như sau:

“4. Đối với các hành vi vi phạm hành chính bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc lập, lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại, lập hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc buộc cải tạo, nâng cấp công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và cấp lại giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, thủ tục kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức được lồng ghép với quá trình thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại, cấp giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, cấp, cấp lại giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính này thay thế kết luận kiểm tra, thanh tra việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường đối với cá nhân, tổ chức theo quy định tại Điều này.”

37. Sửa đổi khoản 1 và bổ sung khoản 4 Điều 56 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 Điều 56 như sau:

“1. Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được lập theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

b) Bổ sung khoản 4 Điều 56 như sau:

“4. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng thủ tục xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản trong trường hợp xử phạt cảnh cáo vi phạm tại quy định tại các Điều 8, 13a, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 28, 30, 31, 39, 40, 42, 43, 44 và 45 hoặc xử phạt bằng tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 20 của Nghị định này; trừ trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ.”

Điều 2. Điều khoản thi hành

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2021.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà bị phát hiện hoặc xem xét ra quyết định xử phạt khi Nghị định này đã có hiệu lực thì áp dụng quy định của Nghị định này nếu Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn.

2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhàn dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội:
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG CHẤT THẢI
(Kèm theo Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2021

của Chính phủ)

I. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG NƯỚC, NƯỚC THẢI

STT

Thành phần nguy hại

Công thức hóa học

A

Các thành phần nguy hại vô cơ

Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo nguyên tố kim loại)

1

Asen (Arsenic)

As

2

Cadmi (Cadmium)

Cd

3

Chì (Lead)

Pb

4

Kẽm (Zinc)

Zn

5

Nicken (Nickel)

Ni

6

Thủy ngân (Mercury)

Hg

7

Crom VI (Chromium VI)

Cr

Các thành phần vô cơ khác

8

Muối florua (Fluoride) trừ canxi florua (calcium floride)

F-

9

Xyanua/Tổng Xyanua

CN-

B

Các thành phần nguy hại hữu cơ

1

Tổng Phenol

2

PCB

3

Dioxin

4

Dầu mỡ khoáng

5

Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ

6

Hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ

7

Halogen hữu cơ dễ hấp thụ (AOX)

II. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG KHÍ, KHÍ THẢI

STT

Thông số môi trường nguy hại

Công thức hóa học

A

Các chất vô cơ

1

Asen và các hợp chất, tính theo As

As

2

Axit clohydric

HCl

3

Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2

HNO3

4

Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3

H2SO4

5

Bụi chứa silic

6

Cadmi và hợp chất, tính theo Cd

Cd

7

Clo

Cl2

8

Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF

9

Thủy ngân (kim loại và hợp chất, tính theo Hg)

Hg

10

HydroXyanua

HCN

11

Chì và hợp chất, tính theo Pb

Pb

12

Tổng các kim loại nặng và hợp chất tương ứng

B

Các chất hữu cơ

1

Acetaldehyt

CH3CHO

2

Acrolein

CH2 = CHCHO

3

Anilin

C6H5NH2

4

Benzidin

NH2C6H4C6H4NH2

5

Benzen

C6H6

6

Cloroform

CHCI3

7

Fomaldehyt

HCHO

8

Naphtalen

C10H8

9

Phenol

C6H5OH

10

Tetracloetylen

C2CI4

11

Vinyl clorua

ClCH = CH2

12

Methyl mecarptan

CH3SH

13

Styren

C6H5CH = CH2

14

Toluen

C6H5CH3

15

Xylen

C6H4(CH3)2

16

Tổng Dioxin/Furan

GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 55/2021/ND-CP

Hanoi, May 24, 2021

 

DECREE

PRESCRIBING AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS TO SEVERAL ARTICLES OF GOVERNMENT’S DECREE NO. 155/2016/ND-CP DATED NOVEMBER 18, 2016 ON PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST ENVIRONMENTAL PROTECTION REGULATIONS

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amending and Supplementing certain Articles of the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Actions against administrative violations dated June 20, 2012;

Pursuant to the Law on environmental protection dated June 23, 2014;

Pursuant to the Law on biodiversity dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on environmental police forces dated December 23, 2014;

At the request of Minister of Natural Resources and Environment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Amendments and supplements to several Articles of the Government’s Decree No. 155/2016/ND-CP dated November 18, 2016 on penalties for administrative violations against environmental protection regulations as follows:

1. Amending point a of clause 2 of Article 1 as follows:

“a) Violations against regulations on environmental protection plans, environmental impact assessment;”

2. Adding clause 3 and 4 to Article 2 as follows:

“3. Entities penalized for administrative violations against regulations on environmental protection under the provisions of this Decree, including:

a) Private companies, joint-stock companies, limited liability companies, partnership businesses and affiliates of enterprises (e.g. branches, representative offices) that are established under the Law on Enterprises;

b) Cooperatives and cooperative alliances that are established in accordance with the Law on Cooperatives;

c) Foreign investors, foreign-invested economic organizations, representative offices and branches of foreign traders in Vietnam, and representative offices of foreign trade promotion organizations in Vietnam, all of which are established in accordance with the Law on Investment;

d) State regulatory authorities committing any violation that is not within the assigned scope of the state management;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Public service units;

g) Other organizations stipulated by law.

4. Persons having competence in issuing notices of administrative violations; persons having competence in sanctioning administrative violations against environmental protection regulations; other agencies and organizations related to environmental protection activities.”

3. Amending and supplementing clause 4, 7, 8, 10 and 11 of Article 3 and adding clause 14 and 15 to Article 3 as follows:

a) Amending clause 4 as follows:

“4. Hazardous environmental parameters in emission and air environment refer to the environmental parameters specified in the national technical regulation on hazardous substances in ambient air thresholds, and several parameters named in the national technical regulation on wastes, with details stated in Section II of the Annex I to this Decree.”

b) Amending clause 7 and 8 as follows:

 “7. Environmental protection plan includes the declaration on production activities that cause impacts on the environment; the certified environmental protection project; the simplified environmental protection project; the registration of satisfaction of environmental standards; the environmental protection commitment and the environmental protection plan.

8. Environmental impact assessment (EIA) report includes the detailed EIA report; the EIA report made by the active business establishment; the approved environmental protection project; the detailed environmental protection project; the addition EIA report and the EIA report.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “10. Certification of completion of environmental protection project includes the certificate of fulfillment of requirements of the approved environmental protection project;  the certificate of completion of the detailed environmental protection project; the certificate of compliance with contents of the EIA report and requirements of the decision on approval of the EIA report before the project is officially put into operation; the certificate of implementation of environmental protection works and measures in preparation for the project’s operation; the certificate of execution of one of the parts of the project already receiving investment in case where such investment is phased before that project is officially put into operation and the certificate of completion of environmental protection project.”

d) Amending clause 11 as follows:

 “11. Environmental protection works, including waste treatment; solid waste collection and storage and other environmental protection works according to regulations.”

d) Adding clause 14 and 15 to Article 3 as follows:

“14. Suspension of polluting activities of establishment in this Decree refers to the suspension of operations of parts or items that directly cause environmental pollution or discharge an amount of wastes in excess of the permissible level stated in the technical regulation on environment to the extent that it is likely to cause environmental pollution.

15. Typical municipal solid waste mentioned in this Decree includes ordinary solid waste arising from medical activities; construction activities; animal husbandry activities; packaging of used plant protection chemicals off which hazardous ingredients have been cleaned; sludge dredged from canals and irrigation works; sludge dredged from seas, rivers, lakes and other bodies of water.”

4. Adding point c to clause 2, and point o, p, q, r, s and t to clause 3 and 4 of Article 4 as follows:

a) Adding point c to clause 2 as follows:

“c) Applying the additional penalty existing in the form of suspension of operation for a definite period to establishments supplying public products and services through the State’s commissioning, order placement or procurement processes according to the provisions of this Decree, except as their violations do not lead to environmental pollution, or they have stopped committing violations or have completely remedied the consequences of their administrative violations. The time of suspension of operation for a definite period shall start from the time when a state authority assigns a task, places an order or bids to assign a task, appoints a unit or select another contractor to provide public products and services.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“o) Compelling the relocation of projects or facilities to other locations to ensure consistency with the planning approved by a competent authority;

p) Compelling the review and renovation of waste disposal works to meet technical requirements on environmental protection as legally prescribed;

q) Compelling the installation of automatic and continuous wastewater or emission monitoring equipment or systems in accordance with regulations within the time limit set by the person having sanctioning competence in administrative sanction decisions;

r) Compelling the formulation of an environmental protection plan and send it through to a competent state authority for certification in accordance with regulations;

s) Compelling the preparation of environmental impact assessment reports for projects on renovation, upgradation and addition of environmental protection works and submitting them to competent authorities to seek their consent according to regulations;

t) Compelling the demolition of works and equipment built or installed in contravention of regulations on environmental protection with the aim of discharging untreated waste into the environment.”

c) Adding clause 4 as follows:

“4. The application of remedial measures specified at point a, c, h and m of clause 3 of this Article shall only be allowed when there are sufficient grounds to prove the consequences or illegal profits or underpayment or evasion of payment of legally prescribed due to administrative violations, except for the case of forced payment of costs and expenses for solicitation of assessment, inspection, survey and analysis of environmental samples.”

5. Amending and supplementing Article 6 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. When organizational/ individual entities produce waste into the environment, the national technical regulations shall be applied to determine administrative violations against regulations on environmental protection and severity thereof; where both national technical regulation and local technical regulation are available, the local technical regulation shall apply (hereinafter referred to as technical regulation).

2. If a parameter exceeds the permissible limit prescribed in the environmental technical regulation, the exceeding times shall be the highest value calculated by dividing the value collected by professional means and equipment, and from results of inspection, assessment, monitoring, measurement and analysis of certain environmental parameters of waste samples and/or surrounding environmental samples by the maximum permissible value of that parameter prescribed in the environmental technical regulation.

3. When imposing fines for the discharge of wastewater (as prescribed in Article 13 and Article 14 herein) or the discharge of dust and emission (as prescribed in Article 15 and Article 16 herein) in excess of the permissible limits prescribed in the environmental technical regulations, if hazardous, bacterial, other common parameters and pH values of wastewater, dust or emission exceed the permissible limits prescribed in technical regulations, the penalty to be imposed shall be determined according to the parameter of wastewater, dust or emission sample involved in the violation for which the highest fine is imposed; if fines determined according to these parameters are equal, hazardous parameters shall serve as a benchmark for determination of the violation.

The fines for the violations involving the remaining environmental parameters of the same samples of these discharges in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulations shall be 10% – 50% more than the fine for the selected violation involving each of these parameters provided that total sum of fine for each violation does not exceed the prescribed maximum fine.

In case a business establishment or a concentration of producers, businesses and service providers has many points of discharging wastewater or dust/emission in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations, appropriate penalty shall be imposed on each point.

4. Wastewater discharge volume specified in Articles 13 and 14 of this Decree is total volume of wastewater discharged into the environment in a day (24 hours). In case where the wastewater discharge volume cannot be determined, the discharge volume shall be calculated by multiplying the wastewater discharge volume determined at the sampling time by 24 hours.

5. Sanctioning acts of violation against the same regulation laid down in Article 9 and 10 shall be subject to regulations of Article 10 herein.

6. The acts specified in point 1 of clause 1, point 1 of clause 2 of Article 9, point dd of clause 1, point dd of clause 2 of Article 10, point d of clause 1, point d of clause 2, point d of clause 3, point d of clause 4, point d of clause 5 of Article 11 of this Decree are administrative violations that are taking place and for which the limitation periods for sanctions start from the violation detection time.

7. For acts of violation against regulations on the formulation and implementation of plans for environmental improvement and remediation in mining activities that have been sanctioned in the penalty forms prescribed in Article 32, sanctions stipulated in Article 9 herein shall not be applied.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Amending point c of clause 2 of Article 7 as follows:

 c) Average values per day (24 hours) obtained from continuous and automatic wastewater/emission monitoring devices or systems of the organization or individual that are tested, inspected or calibrated in accordance with laws must be considered in case where continuous and automatic monitoring systems need to be installed and data obtained from that system need to be directly transmitted to the Department of Natural Resource and Environment for inspection. If it is discovered that these values exceed the permissible values of wastewater contamination stated in the technical regulations on waste, analysis of the samples collected at automatic sampling systems must be continued in the following day in order to identify the violation; in case of excess of the permissible values of emission contamination according to the technical regulations on waste, the monitoring of emission of the person or entity must be set in motion within the maximum duration of 03 working days.”  

7. Amending and supplementing Article 8 as follows:

“Article 8. Violations against regulations on implementation of environmental protection plans

1. Violations against regulations on implementation of environmental protection plans which are certified by the Subdepartments of Natural Resources and Environment or the District-level People’s Committees, and are not the cases mentioned in clause 2 of this Article, shall be fined as follows:

a) A warning is issued as a form of penalty for the act of improperly implementing any of environmental protection measures in environmental protection plans which are certified by competent state authorities, except for the violations against regulations on environmental monitoring and supervision, and regulations laid down in point c of this clause; the act of failure to inform certification authorities of any change of project owners, owners of manufacturing and service business establishments;

b) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement any environmental protection measure in the environmental protection plans which have been certified by competent state authorities, except for the violations against regulations on the environmental monitoring and supervision, and the case specified in point d of this clause;

d) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 1,500,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other systems used for discharging untreated waste into the environment; the act of failing to regularly operate or improperly operating waste treatment projects agreed in the certified environmental protection plans; the act of improper construction and installation of waste treatment facilities as agreed in the certified environmental protection plans in the following cases: reduction in capacity leading to the insufficient capacity to treat waste; changes in waste treatment technologies, lack of the waste treatment process; failure to collect waste completely leading to the situation in which a certain amount of wastewater and emissions generated during the execution and operation of production, business and service plans and projects are not treated before being discharged into the environment;  

d) A fine ranging from VND 1,500,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for the act of failing to build environmental protection works as regulated;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Violations against regulations on implementation of environmental protection plans which are certified by Subdepartments of Natural Resources and Planning, District-level People’s Committees, and which involve business registration certificates issued by the provincial-level Business Registration Offices, shall be subject to the following fines:

a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing any of environmental protection measures in environmental protection plans which have already been certified by competent state authorities, except for the violations against regulations on environmental monitoring and supervision, and regulations laid down in point c of this clause; the act of failure to notify certification authorities of any change of project owners, owners of manufacturing and service business establishments as such notification is legally required;

b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement any environmental protection measure in the environmental protection plans which have been certified by competent state authorities, except for the violations against regulations on environmental monitoring and supervision activities, and the case specified in point d of this clause;

d) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other systems used for discharging untreated waste into the environment; the act of failing to regularly operate or improperly operating waste treatment projects agreed in the certified environmental protection plans; the act of improper construction and installation of waste treatment facilities as agreed in the certified environmental protection plans in the following cases: reduction in capacity leading to the insufficient capacity to treat waste; changes in waste treatment technologies, lack of the waste treatment process; failure to collect waste completely leading to the situation in which a certain amount of wastewater and emissions generated during the execution and operation of production, business and service plans and projects are not treated before being discharged into the environment; 

d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for the act of failing to build environmental protection works as regulated;

dd) A fine ranging from VND 25,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to obtain the renewed registration of environmental protection plans as legally required.

3. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection plans which are verified by the Departments of Natural Resources and Environment:

a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing any of environmental protection measures in environmental protection plans which have already been certified by competent state authorities, except for the violations against regulations on environmental monitoring and supervision, and regulations laid down in point c of this clause; the act of failure to notify certification authorities of any change of project owners, owners of manufacturing and service business establishments as such notification is legally required;

b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement any environmental protection measure in the environmental protection plans which have been certified by competent state authorities, except for the violations against regulations on environmental monitoring and supervision activities, and the case specified in point d of this clause;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to build environmental protection works as regulated;

dd) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to obtain the renewed registration of environmental protection plans as legally required.

4. Penalties for violations against regulations on implementation of the registration of satisfaction of environmental standards which are verified by ministries or ministerial-level agencies:

a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing any of contents of the registration of satisfaction of environmental standards which has been certified by the competent state agency, except for violations against regulations on the environmental monitoring and supervision, and the violations prescribed in point c of this clause;

b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement any of contents of the registration of satisfaction of environmental standards which has been certified by the competent state agency, except for the violations against regulations on the environmental monitoring and supervision, and the violations prescribed in point d of this clause;

c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other systems used for discharging untreated waste into the environment; the act of failing to regularly operate or improperly operating waste treatment projects agreed in the certified environmental protection plans; the act of improper construction and installation of waste treatment facilities as agreed in the certified environmental protection plans in the following cases: reduction in capacity leading to the insufficient capacity to treat waste; changes in waste treatment technologies, lack of the waste treatment process; failure to collect waste completely leading to the situation in which a certain amount of wastewater and emissions generated during the execution and operation of production, business and service plans and projects are not treated before being discharged into the environment; 

d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to build the environmental protection works as regulated.

5. Additional penalties:

a) Suspending activities of the establishment causing the environmental pollution for 01- 03 months if any of the violations prescribed in point c and point d of clause 1, and point c and d of clause 2 of this Article is committed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Suspending business of establishments causing the environmental pollution for 06- 09 months as a penalty for any of the violations prescribed in point c and d of clause 4 of this Article.

6. Remedial measures:

a) Enforcing the proper operation of the environmental protection works; enforcing the dismantlement of the environmental protection work in breach of environmental protection regulations that discharges untreated waste into the environment, as penalties for the violations prescribed in point c of clause 1, point c of clause 2, point c of clause 3 and point c of clause 4 of this Article;

b) Enforcing the construction of the environmental protection works in conformity with technical regulations within the period regulated by the person who has the power to impose penalties under the decision on imposition of penalties for administrative violations in case of commission of any of the violations prescribed in point d of clause 1, point d of clause 2, point d of clause 3 and point d of clause 4 of this Article;

c) Compelling the disgorgement of illegal gains from commission of the violations defined in point c and d of clause 1; point c and d of clause 2; point c and d of clause 3; point c and d of clause 4 of this Article.”

8. Amending and supplementing Article 9 as follows:

“Article 9. Violations against regulations on implementation of decisions on approval of EIA reports

1. Penalties for violations against regulations on implementation of decisions on approval of EIA reports under the authority of the Provincial-level People’s Committees, ministries or ministerial-level agencies, except for the cases prescribed in clause 2 of this Article:

a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to cooperate with commune-level People’s Committees that collect opinions during the period of preparation of EIA reports in posting decisions on approval of EIA at offices of commune-level People’s Committees if the prescribed consultation is required;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to prepare and send plans for test of waste disposal facilities of projects to environmental protection authorities of provinces where projects are executed and authorities granting approval of EIA reports in accordance with regulations;  

d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the act of arbitrarily putting waste treatment works into trial operation without consent from competent authorities; failing to halt or reduce the capacity of a project to ensure that the existing waste treatment work can treat waste to meet environmental technical regulations during the project's trial operation; failing to renovate, upgrade or additionally construct waste treatment works meeting technical requirements on environmental protection as prescribed in case it is discovered that waste discharged into the environment does not meet technical regulations on environmental protection during trial operation;

dd) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing any of contents of the decision on approval of EIA report, the approval decision related to environmental protection of the authority approving EIA reports (if any); the act of failing to fully integrate inclusions and requirements of decisions on approval of EIA reports into investment projects and construction projects, except in the following cases: any change is made without having to be reported to competent state authorities in accordance with regulations; there is any violation against regulations on environmental monitoring and supervision activities, and other cases prescribed in point b, h and m of this clause;

e) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement any of regulations of decisions on approval of EIA reports, except for the violations against regulations on the environmental monitoring and supervision, and the violations prescribed in point b, c and k of this clause;

g) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for the act of failing to examine, renovate or improve waste treatment works in case of failure to comply with technical regulations on waste and as requested by competent state agencies as a basis for preparing application documents for certification of completion of environmental protection works;

h) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste into the environment; the act of failing to regularly operate or improperly operate waste treatment works; the act of failing in the trial operation of waste treatment works and projects at the same time; the act of improperly build waste treatment works under decisions on approval of EIA reports in the following cases: reduction in the operating capacity that results in the incapability of disposal of waste; technological changes; any stage of the waste disposal process that is left out;

i) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to immediately stop the trial operation of the waste treatment works and promptly report to the environmental protection specialized authorities at the provinces where projects are executed to seek their instructions to deal with cases of environmental incidents or environmental pollution; the act of failing to implement remedies of environmental pollution and compensate for damage in accordance with the law; the act of trial operation of waste treatment works in excess of the prescribed time;

k) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for the act of failing to build the environmental protection works as regulated, except for the cases prescribed in point e of clause 3 of Article 12 and point k of clause 4 of Article 12 herein;

l) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for the act of failing to make EIA reports of projects as regulated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for the act of failing to cooperate with commune-level People’s Committees that collect opinions during the period of preparation of EIA reports in posting decisions on approval of EIA at offices of commune-level People’s Committees if the prescribed consultation is required;

b) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to notify any change of project owners to the authority approving EIA reports or the specialized environmental protection authority at the provincial level when such notification is required by regulations;

c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to prepare and send plans for test of waste disposal facilities of projects to environmental protection authorities of provinces where projects are executed and authorities granting approval of EIA reports in accordance with regulations;  

d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for the act of arbitrarily putting waste treatment works into trial operation without consent from competent authorities; failing to halt or reduce the capacity of a project to ensure that the existing waste treatment work can treat waste to meet environmental technical regulations during the project's trial operation; failing to renovate, upgrade or additionally construct waste treatment works meeting technical requirements on environmental protection as prescribed in case it is discovered that waste discharged into the environment does not meet technical regulations on environmental protection during trial operation;

dd) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing any of contents of the decision on approval of EIA report, the approval decision related to environmental protection of the authority approving EIA reports (if any); the act of failing to fully integrate inclusions and requirements of decisions on approval of EIA reports into investment projects and construction projects, except in the following cases: any change is made without having to be reported to competent state authorities in accordance with regulations; there is any violation against regulations on environmental monitoring and supervision activities, and other cases prescribed in point b, h and m of this clause;

e) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement any of regulations of decisions on approval of EIA reports, except for the violations against regulations on the environmental monitoring and supervision, and the violations prescribed in point b, c and k of this clause;

g) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for the act of failing to examine, renovate or improve waste treatment works in case of failure to comply with technical regulations on waste and as requested by competent state agencies as a basis for preparing application documents for certification of completion of environmental protection works;

h) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100.000.000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste into the environment; the act of failing to regularly operate or improperly operate waste treatment works; the act of failing in the trial operation of waste treatment works and projects at the same time; the act of improperly build waste treatment works under decisions on approval of EIA reports in the following cases: reduction in the operating capacity that results in the incapability of disposal of waste; technological changes; any stage of the waste disposal process that is left out;

i) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for the act of failing to immediately stop the trial operation of the waste treatment works and promptly report to the environmental protection specialized authorities at the provinces where projects are executed to seek their instructions to deal with cases of environmental incidents or environmental pollution; the act of failing to implement remedies for environmental pollution and compensate for damage in accordance with the law; the act of trial operation of waste treatment works in excess of the prescribed time;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for the act of failing to make EIA reports of projects as regulated.

3. Additional penalties:

Suspending the establishment’s activities for 03 - 06 months as a remedy for the violations prescribed in point d, g, h, i, k and l of clause 1 and point d, g, h, i, k and 1 of clause 2 of this Article.

4. Remedial measures:

a) Enforcing the proper operation of the environmental protection works; enforcing the dismantlement of the environmental protection work in breach of environmental protection regulations that discharges untreated waste into the environment, as remedies for the violations prescribed in point h of clause 1, point h of clause 2of  this Article;

b) Enforcing the construction and operation of the environmental protection works, and submission of reports on implementation of environmental protection works to the agency giving approval for the environmental impact assessment report for their inspection and certification of completion of the environmental protection works within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for the violations specified in point g, i, k and l of clause 1; point g, i, k and l of clause 2 of this Article;

c) Enforcing submission of dossiers of reports on completion of the environmental protection works to the competent authority for their inspection and certification of completion of environmental protection works in case of commission of the violations prescribed in point g of clause 1 and point g of clause 2 of this Article;;

d) Compelling the disgorgement of illegal gains from commission of the violations defined in d, g, h and k of clause 1; point d, g h and k of clause 2 of this Article.”

9. Replacing Article 10 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Penalties for violations against regulations on execution of certificates of completion of environmental protection works under the certification authority of the Provincial-level People’s Committees, ministries or ministerial-level agencies, except for the cases prescribed in clause 2 of this Article:

a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for improperly executing one of the requirements of the Certificate of completion of the environmental protection work (each work or investment phase or the entire project) as prescribed in regulations, except for the following cases: committing any violation against regulations on environmental monitoring and observation activities; installing automatic and continuous waste monitoring equipment and system; renovating and upgrading waste treatment works that have deteriorated or have not yet met technical regulations on waste; additionally installing one or more parts of the waste treatment works and the cases specified at point c, d and dd of this clause;

b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for the act of failing to execute the Certificate of completion of the environmental protection work (each work or investment phase or the entire project) as prescribed in regulations, except for the violations against regulations on environmental monitoring and observation activities, and the cases specified at point c and d of this clause;

c) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for the act of operating without conforming to the processes or regulations, or failing to operate, one of the parts of the waste treatment processes according to certificates of completion of environmental protection works (each project constituent or investment stage or the entire project) in accordance with regulations;

d) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste into the environment;

dd) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for the act of failing to obtain Certificates of completion of the environmental protection works (each part or investment stage or entire project) in accordance with regulations.

2. Penalties for violations against regulations on execution of Certificates of completion of environmental protection works under the certification authority of the Ministry of Natural Resources and Environment:

a) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for the act of improperly executing Certificates of completion of the environmental protection works (each part or investment stage or entire project) in accordance with regulations, except for the following cases:  violating regulations on environmental monitoring and supervision activities; installing automatic and continuous waste monitoring equipment and system; renovating and upgrading waste treatment works that have deteriorated or have not yet met technical regulations on waste; additionally installing one or more treatment components of waste treatment works, and the cases specified at point c, d and dd of this Clause;

b) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for the act of failing to execute the Certificate of completion of the environmental protection work (each work or investment phase or the entire project) as prescribed in regulations, except for the violations against regulations on environmental monitoring and observation activities, and the cases specified at point c and d of this clause;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste into the environment;

dd) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for the act of failing to obtain Certificates of completion of the environmental protection works (each part or investment stage or entire project) in accordance with regulations.

3. Additional penalties:

a) Suspending the establishment’s activities for 03 - 06 months as a remedy for the violations prescribed in point c and d of clause 1 and point c and d of clause 2 of this Article;

b) Suspending the establishment’s activities for 06 - 09 months as a remedy for the violations prescribed in point dd of clause 1 and point dd of clause 2 of this Article.

4. Remedial measures:

a) Enforcing the proper operation of the environmental protection works in case of commission of the violations prescribed in point c of clause 1 and point c of clause 2 of this Article;

b) Enforcing the dismantlement of the environmental protection work in breach of environmental protection regulations that discharges untreated waste into the environment as remedies for the violations prescribed in point d of clause 1 and point d of clause 2 of  this Article;

c) Enforcing submission of dossiers of reports on completion of the environmental protection works to the competent authority for their inspection and certification of completion of environmental protection works in case of commission of the violations prescribed in point dd of clause 1 and point d of clause 2 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Amending and supplementing Article 11 as follows:

a) Revising the title of Article 11 as follows:

“Article 11. Violations against regulations on environmental protection in production, business and service activities, or implementation of production, business and service projects or plans, without any environmental protection plan or EIA report”

b) Revising the title of clause 1 as follows:

“1. Violations involving production, business and service activities, or mobilization for formulation of production, business and service projects or plans the scale and capacity of each of which equates those requiring the formulation of environmental protection plan and the submission thereof to district-level People’s Committees for their certification, and which are not covered by clause 2 of this Article, shall be sanctioned as follows:

c) Revising the title of clause 2 as follows:

“2. Violations involving production, business and service activities or mobilization for formulation of production, business and service projects and plans the scale and capacity of each of which are commensurate with those requiring the formulation of environmental protection plans for submission of district-level People’s Committees for their certification, and which obtain business registration certificates issued by provincial-level business registration agencies, shall be sanctioned as follows:”

d) Revising the title of clause 3 as follows:

“3. Violations involving production, business and service activities, or mobilization for formulation of production, business and service projects or plans the scale and capacity of each of which are equivalent to those requiring the formulation of the environmental protection plan for submission to Departments of Natural Resources and Environment for their certification, shall be sanctioned:”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“4. Violations involving production, business and service activities, or mobilization for formulation of production, business and service projects of the scale and capacity of each of which are equivalent to those requiring the formulation of EIA report for submission to provincial-level People’s Committees, ministries or ministerial-level agencies for their approval, except for the violations prescribed in clause 5 of this Article, shall be sanctioned:"

e) Revising the title of clause 5 as follows:

“5. Violations involving production, business and service activities, or mobilization for formulation of production, business and service projects the scale and capacity of each of which are equivalent to those requiring the formulation of EIA reports for submission to the Ministry of Natural Resources & Environment for their approval, shall be sanctioned as follows:”

g) Adding clause 6a in front of clause 6 as follows:

 “6a. A fine ranging from VND 1,500,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for the act of unavailability of measures and facilities used for collection, storage, disposal and management of waste generated as prescribed in the case of production, business and service projects and plans eligible for exemption from the requirement for registration of environmental protection plans according to regulations.”

h) Amending and supplementing clause 6 and clause 7 as follows:

“6. Additional penalties:

a) Suspending business of establishments for the period of 03- 06 months in case of commission of the violations prescribed in point c of clause 1, point c of clause 2, point c of clause 3, point c of clause 4, point c of clause 5 and clause 6a of this Article;

b) Suspending the establishment’s business for the period of 06 - 12 months in case of commission of the violations prescribed in point d of clause 1, point d of clause 2, point d of clause 3, point d of clause 4 and point d of clause 5 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Enforcing application of measures to manage solid waste, hazardous waste, reduce noise and vibration, heat and light radiation, and treat wastewater and emission in conformity with technical regulations on waste within the period regulated by the person having the power to impose administrative penalties for the violations prescribed in point b and c of clause 1, point b and c of clause 2, point b and c of clause 3, point b and c of clause 4, point b and c of clause 5 and clause 6a of this Article;

b) Enforcing the application of remedial measures for environmental pollution and submission of reports on results of completed remediation of consequences of violations within the period regulated by the person having the power to impose penalties as a remedy for the administrative violations prescribed in point a of clause 1, point a of clause 2, point a of clause 3, point a of clause 4 and point a of clause 5 of this Article;

c) Compelling relocation of projects or facilities to other places consistent with the planning approved by competent authorities for cases where violations specified at point d of clause 1, point d of clause 2, point d of clause 3, point d of clause 4, and point d of clause 5 of this Article, involve the locations of projects in progress or establishments that are not conformable to the planning approved in accordance with regulations;

d) Compelling preparation of environmental protection plans for submission to authorities having competence in certification for cases where violations specified at point d of clause 1, point d of clause 2, point d of clause 3 of this Article involve the locations of projects in progress or establishments that are not conformable to the planning approved in accordance with regulations;

dd) Compelling preparation of EIA reports for projects of renovation, improvement and upgradation of environmental protection works for submission to authorities having competence in approval for cases where violations specified at point d of clause 4 and point d of clause 5 of this Article involve the locations of projects in progress or establishments that are not conformable to the planning approved in accordance with regulations;

e) Compelling return of illegal gains obtained from performing one of the following acts: construction and installation of equipment, pipelines or other discharging systems used for discharging untreated waste into the environment; failure to regularly or improperly operate the waste treatment works according to regulations; failing to have wastewater, emission and dust disposal systems to ensure conformity with the technical regulations specified at point b and c of clause 1; point b and c of clause 2; point b and c of clause 3; point b and c of clause 4 and point b and c of clause 5 of this Article.”

11. Amending and supplementing Article 12 as follows:

a) Amending point b of clause 3 as follows:

“b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to have logbooks recording data on operation of centralized sewage treatment systems as required by law;”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“b) Fines which are 50% as much as those specified in Articles 13 and 14 of this Decree shall be imposed for the acts of discharging effluent into centralized collection and treatment systems of industrial parks, export processing zones, and high-tech zones , industrial complexes and craft villages with one of the environmental parameters (the highest parameter which is chosen) exceeding the wastewater reception standards of investors building and commercial operation of infrastructure of these industrial parks, export processing zones, hi-tech parks, industrial complexes or craft villages;

c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the act of illegally discharging untreated wastewater into stormwater drainage systems of industrial parks, export processing zones, high-tech parks or industrial complexes.”

c) Amending clause 7 as follows:

“7. Violations against regulations on continuous and automatic monitoring of wastewater, emission and other violations involving environmental protection in production, business and service activities shall be subject to the following penalties:

a) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for the act of failing to readily make safety procedures available at the locations or outlet holes of sampling of exhaust gas as prescribed; the act of failing to install flow meters and measurement devices for monitoring effluent inlet and outlet flow of wastewater treatment systems according to regulations;

b) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to operate or improperly operating continuous and automatic wastewater or emission monitoring systems; failing to store wastewater or emission monitoring data or failing to transmit monitoring data at the request of a competent agency in accordance with regulations;

c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to incompletely set one of the parameters of the continuous and automatic wastewater or emission monitoring systems as regulated or as requested by competent authorities; the act of failing to install CCTV cameras, regularly assess quality of automatic and continuous effluent or emission monitoring systems; 

c) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for the act of failing to install automatic and continuous wastewater monitoring equipment and systems (including  automatic and continuous monitoring equipment and automatic sampling equipment) or automatic and continuous emission monitoring equipment and systems as requested by competent authorities; the act of failing to deal with breakdown or failure of automatic and continuous monitoring systems upon the request of competent state authorities; 

dd) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for the act of deliberately building or installing pipes or outlets used for discharge of waste into the environment at locations inconvenient for the inspection as per regulations; the act of diluting treated wastewater and emission in a bid to ensure conformance to technical regulations on wastewater;  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Repealing clause 8, amending and supplementing clause 9 as follows:

“9. Remedies:

a) Enforcing the implementation of measures for managing solid waste and hazardous waste, reducing the noise and vibration, and treating wastewater and emission in conformity with technical regulations on waste within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for administrative violations and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;

b) Enforcing the dismantlement of aquaculture facilities; enforcing the implementation of environmental restoration measures if any of the violations prescribed in point d and dd of clause 5 of this Article is committed; enforcing the installation of continuous and automatic wastewater or emission monitoring systems according to regulations within the period regulated by the person having the power to impose penalties for administrative violations in decisions on imposition of administrative penalties for the violations specified in point c and dd of clause 7 of this Article; enforcing the construction and installation of pipes or outlets of wastewater discharge systems at locations convenient for inspection, monitoring; or enforcing the dismantlement of structures or facilities used for diluting waste and treatment of waste in accordance with technical regulations on waste within the period regulated by the person having the power to impose penalties for administrative violations in decisions on imposition of administrative penalties for the administrative violations prescribed in point dd of clause 7 of this Article.” 

12. Adding Article 13a in front of Article 13 as follows:

Article 13a. Violations against regulations on environmental monitoring and supervision

1. Penalties for violations against regulations on environmental monitoring and supervision during the process of construction of production, business and service projects and plans shall be imposed as follows:

a) Issuing a warning for the act of improper or incomplete implementation of waste monitoring programs (regarding parameters, location, and frequency of supervision) that falls under the authority to certify environmental protection plans of the district-level People's Committees;

b) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for the act of failing to supervise discharges or report on environmental protection activities on an annual basis in accordance with regulations that falls under the authority to certify environmental protection plans of the district-level People’s Committees; the act of improperly and incompletely implementing waste monitoring programs (regarding parameters, location and frequency of supervision) that falls under the authority to certify environmental protection plans of the Departments of Natural Resources and Environment, or the Authority of industrial parks, export processing zones and economic zones;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to monitor discharges or report on environmental protection activities on an annual basis in accordance with regulations that falls under the authority to approve EIA reports of the provincial People’s Committees or agencies authorized by the provincial People’s Committees; the act of improperly and incompletely implementing waste monitoring programs (regarding parameters, location and frequency of supervision) that falls under the authority to approve EIA reports of the Ministry of Natural Resources and Environment, other ministries and ministerial-level bodies;

dd) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to monitor discharges or report on environmental protection activities on an annual basis in accordance with regulations that falls under the authority to approve EIA reports of the Ministry of Natural Resources and Environment, other ministries and ministerial-level bodies.

2. Penalties for violations against regulations on environmental monitoring during trial operation of projects shall be imposed as follows:

d) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for the act of improperly and incompletely implementing waste monitoring programs (regarding parameters, location and frequency of supervision) as a basis for assessment of effectiveness of treatment of waste in specific stage and the entire process in accordance with regulations if such act falls under the authority to approve EIA reports of the provincial People’s Committee or agencies authorized by the provincial People’s Committees;

b) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to monitor discharges as a basis for assessment of effectiveness of treatment of waste in specific stage and the entire process in accordance with regulations, or report on environmental protection activities on an annual basis in accordance with regulations, if such acts fall under the authority to approve EIA reports of the provincial People’s Committees or agencies authorized by the provincial People’s Committees; the act of improperly and incompletely implementing waste monitoring programs (regarding parameters, location and frequency of supervision) as a basis for assessment of effectiveness of treatment of waste in specific stage and the entire process in accordance with regulations if such act falls under the authority to approve EIA reports of the Ministry of Natural Resources and Environment, other ministries and ministerial-level bodies;

c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for the act of failing to monitor discharges as a basis for assessment of effectiveness of treatment of waste in specific stage and the entire process in accordance with regulations, or report on environmental protection activities on an annual basis in accordance with regulations, if such acts fall under the authority to approve EIA reports of the Ministry of Natural Resources and Environment, other ministries and ministerial-level bodies.

3. Penalties for violations against regulations on environmental monitoring during the official operation of projects shall be imposed as follows:

a) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the act of improperly or incompletely implementing waste monitoring programs (regarding parameters, location, and frequency of monitoring) if implementation of such programs is required, and their scale and capacity are equivalent to those requiring registration of environmental protection plans; the act of improperly or incompletely implementing the programs to monitor the ambient environment or other environmental issues if implementation of these programs is required, and their scale and capacity are equivalent to those requiring formulation of EIA reports;

b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for the act of failing to monitor discharges or report on environmental protection activities on an annual basis or formulate plans for periodic environmental monitoring for submission to competent state authorities in accordance with regulations if such formulation is required, and the scale and capacity of these plans are equivalent to those requiring registration of environmental protection plans; the act of failing to execute the programs to monitor the ambient environment or other environmental issues if implementation of these programs is required, and their scale and capacity are equivalent to those requiring formulation of EIA reports;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to monitor discharges or report on environmental protection activities on an annual basis, or the act of failing to formulate plans for periodic environmental monitoring for submission to competent state authorities in accordance with regulations if such formulation is required, and the scale and capacity of these plans are equivalent to those requiring formulation of EIA reports.

4. e) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to cooperate with entities without Certificates of eligibility for provision of environmental monitoring services (according to the sectors and scope of certification) in conducting environmental monitoring or supervision activities, except for the cases where public service providers are established the provincial-level People’s Committees, or established and assigned the tasks of environmental monitoring or supervision by Ministry of National Defence or Ministry of Public Security within provinces or in the national defense and security sectors.”

13. Amending and supplementing Article 13 as follows:

a) Amending clause 7 as follows:

“7. Fines shall be 10%, 20%, 30%, 40% or 50% more than the selected highest fine for violations prescribed in this Article if each environmental parameter is 1.1 – under 1.5 times; 1.5 – under 03 times; 03 to less than 05 times; 05 – under 10 times; or at least 10 times, respectively, as much as the permissible limit prescribed in the technical regulations. Total fine imposed for each act of violation must not exceed VND 1,000,000,000.”

b) Amending clause 8 as follows:

“a) Suspending polluting activities of business establishments for the period from 03 to 06 months as a remedy for the violations prescribed in points i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t and u of clause 4, points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t of clause 5, and points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s of clause 6 of this Article;

b) Suspend activities of business establishments for the duration of 06 – 12 months as a remedy for the violations prescribed in points uu, v, x and y of clause 4, points u, uu, v, x and y of clause 5, and points t, u, uu, v, x and y of clause 6 of this Article.”

c) Replacing point b and adding point d of clause 9 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Compelling the installation of automatic and continuous wastewater monitoring systems in accordance with regulations within the time limit set by the person having sanctioning competence in administrative sanction decisions in case of recidivism or repeated commission of the violations prescribed in this Article.”

14. Amending and supplementing Article 14 as follows:

a) Revising the title of Article 14 as follows:

“Article 14. Penalties for discharging wastewater with hazardous parameters or wastewater with bacterial parameters (e.g. Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) according to the national technical regulations on medical wastewater, or discharging wastewater with pH values exceed thresholds stated in technical regulations:

b) Amending point k and repealing points l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, uu, v, x and y of clause 6 as follows:

“k) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 400 m³/day (24 hours) or above, except for environmental crimes.”

c) Amending point a and b of clause 12 as follows:

“a) Suspending polluting activities of business establishments for 03 – 06 months as a penalty for the violations prescribed in points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t of clause 4, points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s of clause 5, points e, g, h, i and k of clause 6, points h, i and k of clause 7, points g, h, i and k of clause 8 and points e, g, h, i and k of clause 9 of this Article;

b) Suspending activities of business establishments for the duration of 06 – 12 months as a penalty for the violations prescribed in points u, uu, v, x and y of clause 4, points t, u, uu, v, x and y of clause 5, and clause 10 of this Article.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“b) Compelling assessment and renovation of wastewater treatment works to ensure they meet technical requirements on environmental protection in accordance with regulations as a penalty for violations specified in this Article;

d) Compelling the installation of automatic and continuous wastewater monitoring equipment or systems in accordance with regulations within the time limit set by the person having sanctioning competence in administrative sanction decisions in case of recidivism or repeated commission of the violations prescribed in this Article.”

15. Replacing point b and adding point d to clause 8 of Article 15 as follows:

a) Replacing point b of clause 8 as follows:

“b) Compelling assessment and renovation of emission treatment works to ensure they meet technical requirements on environmental protection in accordance with regulations as a penalty for the violations specified in this Article;”

b) Adding point d to clause 8 as follows:

“d) Compelling the installation automatic and continuous emission monitoring system in accordance with regulations within the time limit set by the person having sanctioning competence in administrative sanction decisions in case of recidivism or repeated commission of the violations prescribed in this Article.”

16. Replacing point b and adding point d to clause 9 of Article 16 as follows:

a) Replacing point b of clause 9 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Adding point d to clause 9 as follows:

“d) Compelling the installation automatic and continuous emission monitoring system in accordance with regulations within the time limit set by the person having sanctioning competence in administrative sanction decisions in case of recidivism or repeated commission of the violations prescribed in this Article.”

17. Amending point dd of clause 8 of Article 19 as follows:

“dd) Confiscating instruments of the administrative violations prescribed in clause 1 of this Article.”

18. Amending and supplementing Article 20 as follows:

a) Amending clause 1 and 2 as follows:

“1. Penalties for the act of collection or discharge of domestic waste in contravention of regulations on environmental protection:

a) A fine ranging from VND 100,000 to VND 150,000 shall be imposed for the act of throwing, littering or discarding cigarette butts, leftovers and ashes outside of the permitted places at residential, commercial, service or public areas;

b) A fine ranging from VND 150,000 to VND 250,000 shall be imposed for the act of addressing personal sanitation needs (e.g. urination, defecation) outside of permitted places at residential, commercial, service or public areas;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for the act of throwing or littering domestic waste on sidewalks, pavements or municipal sewerage systems or surface water drainage systems; the act of pouring wastewater outside of the permitted places on road sidewalks or pavements.

2. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 4,000,000 shall be imposed for the act of operating vehicles to carry raw materials, substances or goods when they are not protected by covers or casings, or if they leak into the environment whilst running on roads.”

b) Adding point a1 in front of point a to clause 6 as follows:

“a1) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for the act of failing to make transfer notes of domestic waste and ordinary industrial solid waste as required by laws;”

c) Amending point c, d and dd of clause 7 as follows:

“c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for the act of failing to properly implement any of the requirements of the plan for treatment of domestic solid waste approved by a competent authority, except for the violations against regulations on monitoring and supervision of ambient environment;

d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement any of the requirements of the plan for treatment of domestic solid waste approved by a competent authority, except for the violations against regulations on monitoring and supervision of ambient environment;

dd) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for the act of unavailability of plans for treatment of domestic waste approved by competent authorities in accordance with regulations.”

d) Amending point c, d and g of clause 8 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement any of the requirements of the plan for treatment of ordinary industrial solid waste approved by a competent authority, except for the violations against regulations on monitoring and supervision of ambient environment and the violation prescribed in point e of this clause;

g) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for the act of unavailability of the plan for treatment of ordinary industrial solid waste approved by a competent authority in accordance with regulations.”

dd) Adding clause 9a in front of clause 9 as follows:

 “9a. Acts of collecting, transporting and treating sewage sludge from septic tanks, sludge from municipal drainage systems in contravention of regulations on environmental protection shall be subject to the penalties prescribed in laws on sanctioning of administrative violations arising from construction investment activities.”

e) Amending clause 9 as follows:

“9. Penalties for the act of transferring, giving or selling domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products to entities which have no functions or capabilities of waste treatment as regulated; the act of burying, dumping, burning and disposing of them in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes; the act of receiving domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products but failing to implement treatment methods or failing to transfer them to entities having treatment competency as regulated:

a) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of less than 1,000 kg;

b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of 1,000 - less than 2,000 kg;

c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of 2,000 - less than 3,000 kg;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of 4,000 - less than 5,000 kg;

e) A fine ranging from VND 25,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of 5,000 - less than 10,000 kg;

g) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 35,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of 10,000 - less than 20,000 kg;

h) A fine ranging from VND 35,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of 20,000 - less than 30,000 kg;

i) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of 30,000 - less than 40,000 kg;

k) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of 40,000 - less than 60,000 kg;

l) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of 60,000 - less than 80,000 kg;

m) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of 80,000 - less than 100,000 kg;

n) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping, burning and disposing of domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, specific ordinary solid waste or non-hazardous liquid waste products with an amount of at least 100,000 kg, except environmental crimes.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“b) Confiscating instruments for administrative violations in case of commission of the violations prescribed in clause 9a, 9, 10 and 11 of this Article.”

h) Amending point a and b of clause 13 as follows:

“a) Enforcing the restoration of original environmental state, the transfer of discharges to entities having treatment competence as penalties for the violations against clause 2, 9a, 9, 10 and 11 of this Article is committed;

b) Enforcing the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples in case of commission of the violations involving discharge of waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations, or causing the environmental pollution according to current norms and prices, as penalties for the violations prescribed in clause 10 of this Article;”

19. Amending and supplementing Article 21 as follows:

a) Amending point a of clause 1 as follows:

“a) Failing to prepare periodical reports on management of hazardous waste or other irregular reports at the request of competent state agencies; failing to send periodical or irregular reports on management of hazardous waste to competent agencies in accordance with regulations or sending periodic reports on management of hazardous waste without compliance with regulations.”

b) Amending point b of clause 2 as follows:

“b) Failing to collect and store hazardous waste in accordance with regulations.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“b) Failing to transfer hazardous waste to proper facilities licensed for hazardous waste treatment for collection and treatment as regulated in case where continuation in retention thereof is not allowed in accordance with laws or upon the request of competent state authorities;”

d) Revising the title of clause 7 as follows:

“7. Penalties for the act of transferring, giving or selling hazardous waste to an organizational or individual entity that is not licensed to treat hazardous waste, except in particular cases prescribed in laws on management of hazardous waste and cases of environmental crimes:“

dd) Repealing point a of clause 12 and adding point dd to clause 12 as follows:

“dd) Enforcing the transfer of discharges to entities having treatment competence as penalties for the violations prescribed in clause 7 of this Article.”

20. Amending and supplementing Article 22 as follows:

a) Abolishing clause 1.

b) Abolishing point a, dd, e, g and revising point c of clause 2 as follows:

“c) Failing to keep online records for GPS tracking and surveillance of routes of vehicles and grant access rights to licensing authorities in accordance with regulations;”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Amending point d of clause 3 as follows:

“d) Failing to obtain written consent from the competent agency before transfer of hazardous waste to other owner of waste treatment facilities.”

dd) Repealing point c and d of clause 4.

e) Amending point b of clause 5 as follows:

“b) Collecting and transporting hazardous waste in excess of the volume of one of the hazardous waste groups specified in the hazardous waste treatment licenses or in the written approval of trial operation issued by a competent state agency;

c) Using means of transport used for carrying hazardous waste without obtaining registration in hazardous waste treatment licenses or without being stated in written approval of trial operation issued by the competent state authority.”

g) Revising the title of clause 6 as follows:

“6. Penalties for transferring, giving or selling hazardous waste to an organizational or individual entity that fails to obtain a relevant hazardous waste treatment license, except for environmental crimes:”

h) Adding clause 10a in front of clause 10 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Amending point b and d of clause 10 as follows:

“b) Suspending the collection and transport of hazardous waste by the owner of hazardous waste treatment facility for 06 - 12 months in case of commission of the violations prescribed in clause 4, 5 and 6 of this Article;

d) Confiscating instruments for the administrative violations prescribed in clause 8 and 9 of this Article.”

k) Adding point d to clause 11 as follows:

“d) Enforcing the transfer of discharges to entities having treatment competence as a penalty for the violations prescribed in clause 6 of this Article.”

21. Amending and supplementing Article 23 as follows:

a) Revising the title of Article 23 as follows:

“Article 23. Violations against regulations on environmental protection relating to  hazardous waste treatment activities and execution of hazardous waste treatment certificates”

b) Abolishing point g, h and revising point a, b and e of clause 1 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Failing to implement programs for supervision of operation and evaluation of effectiveness of hazardous waste treatment included in the issued hazardous waste treatment licenses;

c) Failing to report to the licensing agency on changes in key technical facilities, personnel or programs or plans included in the license for treatment of hazardous waste in comparison with the information included in the primary license.”

c) Amending point d of clause 2 as follows:

“d) Using facilities for storage of hazardous waste that are not stated in licenses for treatment of hazardous waste, except for the cases prescribed in point c of clause 3 of this Article.”

d) Adding point e to clause 3 as follows:

“e) Failing to comply with requirements set out in the written approval of trial operation issued by the licensing agency.”

dd) Amending point b of clause 4 as follows:

“b) Failing to obtain a written approval from the competent agency before receiving hazardous waste from other owners of hazardous waste treatment facilities;”

e) Amending point d of clause 5 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Revising the title of clause 6 as follows:

“6. Penalties for transferring, giving or selling hazardous waste to an organizational or individual entity that fails to obtain a relevant hazardous waste treatment license, except for environmental crimes:”

h) Adding clause 9a in front of clause 9 as follows:

 “9a. Acts of burning hazardous waste or persistent organic matters that need to be eliminated under Appendix A to the Stockholm Convention on persistent organic pollutants according to the provisions of Annex A of the Stockholm Convention on persistent organic pollutants in breach of regulations on environmental protection, except for environmental crimes, shall be sanctioned like acts of burying, dumping and discharging hazardous wastes and persistent organic matters specified in clause 7 and 8 of this Article.”

i) Amending point a and dd of clause 9 as follows:

“a) Dispossessing the license for treatment of hazardous waste or the written approval of trial operation for 01 - 03 months in case of commission of the violations prescribed in clause 3 and clause 4 of this Article;

dd) Confiscating instruments for the administrative violations prescribed in clause 7 and 8 of this Article.”

k) Adding point a1 in front of point a to clause 10 as follows:

“a1) Enforcing the transfer of hazardous waste to entities having treatment competence as penalties for the violations prescribed in point dd of clause 5 and 6 of this Article;”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Amending point a, b and c of clause 4 as follows:

“a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to submit periodic reports on environmental protection activities during the process of dismantling used ships to the competent state authority as required in regulations;

b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to apply the environmental management system according to the national standard TCVN ISO 14001 for ship breaking facilities;

c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to have an environmental plan obtaining certification from the competent agency before demotion of each ship;”

b) Replacing point a of clause 5 as follows:

“a) Confiscating valuable products created after destruction in case of commission of the violations specified in clause 1, 2 and 3 of this Article when applying remedial measures in the form of compulsory destruction of used machinery, equipment, means of transport, ships, raw materials, fuels and other materials;”

c) Amending point a of clause 6 as follows:

“a) Enforce the re-export or destruction of used machinery, equipment, means of transport, seagoing ships, raw materials, fuels or other materials as penalties for the violations prescribed in clause 1, 2, 3, point b, c, d, d, e and g of clause 4 of this Article;”

d) Amending point c of clause 6 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23. Amending and supplementing Article 25 as follows:

a) Amending and supplementing point b, c and e of clause 2 as follows:

“b) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to have any warehouse or yard for storage of imported scrap that meet environmental protection conditions in the course of importing scrap for use as raw materials or in tests for manufacturing materials; the act of storage of imported scrap in areas that do not meet environmental protection conditions towards importation of scrap for use as raw materials or in tests for manufacturing materials according to regulations;

c) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 170,000,000 shall be imposed for failure to make technologies and equipment for recycling and reuse of scrap available for use according to regulations; failure to dispose of impurities from scrap  or transfer impurities to competent units to have them treated in accordance with regulations;

e) A fine ranging from VND 230,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for the act of importing types of scrap other than the types specified in the Certificate of conformance to environmental protection requirements in import of scrap for use as raw materials as prescribed in technical regulations on environment, except for the cases stipulated in clause 7 of this Article.”

b) Abolishing clause 3.

c) Amending clause 7 as follows:

“7. A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for the act of importing or transiting scrap containing radioactive substances or scrap which is not on the List of scrap permitted for import, except as the Prime Minister grants permission for importation of such scrap for use in tests of manufacturing materials, and environmental crimes."

d) Amending point a of clause 8 and adding point d to clause 8 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Confiscating valuable products created after destruction in case of commission of the violations specified in point d, dd and e of clause 2, 4, 5, 6 and 7 of this Article when applying remedial measures in the form of compulsory destruction of imported scrap.”

dd) Amending point a of clause 9 as follows:

“a) Enforcing the re-export or destruction unless re-export is allowed with respect to the violations prescribed in point d, dd and e of clause 2, clause 4, 5, 6 and 7 of this Article;”

e) Amending point c of clause 9 as follows:

“c) Enforcing the application of remedial measures for environmental pollution and submission of the report on results of the successful remedy for consequences of violations within the period regulated by the person who has the power to impose penalties in the administrative sanction decision for the administrative violations prescribed in clause 2 of this Article.”

24. Repealing point c of clause 4 of Article 27.

25. Amending and supplementing Article 29 as follows:

“1. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for the act of failing to carry out detailed investigation and assessment of contaminated land as prescribed in case of causing environmental pollution.

2. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for the act of failing to prepare a plan for environmental treatment, remediation and restoration of the contaminated land for submission to the Ministry of Natural Resources and Environment or the provincial People's Committee for their review, monitoring and supervision according to regulations in case of causing environmental pollution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Remedial measures:

Enforcing the application of remedial measures for environmental pollution and submission of the report on results of completed remediation of consequences of violations within the period regulated by the person who has the power to impose penalties in the administrative sanction decision with respect to the violations stipulated in this Article.”

26. Amending and supplementing Article 32 as follows:

a) Amending clause 1 and adding clause 1a in front of clause 1 as follows:

 “1a. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to report on environmental remediation and restoration, placement of security deposit for the environmental remediation and restoration to the agency granting approval and the environmental protection authority at localities according to regulations; the act of failing to report to such agency and authority in case where there is any revision of the plan for environmental remediation and restoration as legally required.

1. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for the act of, whether improperly or incompletely, implementing any of the tasks included in the environmental remediation and restoration plan according to regulations.”

b) Amending clause 3 as follows:

“3. A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for the act of failing to have an environmental remediation and restoration plan approved by a competent authority; failing to renew the plan for environmental remediation and restoration as prescribed, except for cases subject to the requirement for renewal of the EIA report.”

c) Repealing point c and d of clause 6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Adding clause 8a in front of clause 8 as follows:

 “8a. A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for the act of using dispersants and biologicals used to respond to oil spills in breach of regulations.”

b) Amending point b of clause 10 as follows:

“b) Enforcing the application of remedial measures for environmental pollution and submission of the report on results of successful remedy for consequences of violations, enforcing compensation for damage caused by oil pollution as regulated within the period regulated by the person who has the power to impose penalties in the decision on imposition of penalties for the administrative violations prescribed in clause 8, 8a and 9 of this Article.”

28. Amending and supplementing Article 34 as follows:

a) Revising the title of Article 34 as follows:

“Article 34. Violations against regulations on prevention of, response to and remediation of environmental emergencies and environmental protection for chemicals, pesticides and veterinary medicine”

b) Repealing clause 1, point a and b of clause 4.

29. Amending and supplementing Article 39 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Amending and supplementing point g of clause 3 as follows:

“g) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage to at least 2,000 m2 of land, wetland or water surface in areas outside the sanctuary’s strictly protected zone, or at least 200 m2 of land, wetland or water surface within the sanctuary’s strictly protected zone; except environmental crimes.”

c) Repealing point b of clause 5.

30. Amending and supplementing Article 40 as follows:

a) Amending clause 3 as follows:

“3. Acts of illegal production of timber and non-timber forest plants on the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection shall be sanctioned according to the provisions of Government’s Decree No. 35/2019/ND-CP dated April 25, 2019, providing for penalties for administrative violations in the forestry sector. Penalties for the act of illegal production of species of wild flora in the List of endangered, precious and rare species prioritized for protection, except timber, non-timber forest plants shall be imposed as follows:

a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed if the exhibit involved in such violation is worth less than VND 1,000,000;

b) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed if the exhibit involved in that violation is worth from VND 1,000,000 to less than VND 2,000,000;

c) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the exhibit involved in that violation is worth from VND 2,000,000 to less than VND 5,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) A fine ranging from VND 25,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the exhibit involved in that violation is worth from VND 10,000,000 to less than VND 15,000,000;

e) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the exhibit involved in that violation is worth from VND 15,000,000 to less than VND 20,000,000;

g) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the exhibit involved in that violation is worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000.”

b) Amending clause 4 as follows:

“4. Acts of illegal concealment, transportation, processing of and traffic in timber and non-timber forest plants on the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection shall be sanctioned according to the provisions of the Government’s Decree No. 35/2019/ND-CP dated April 25, 2019, providing for penalties for administrative violations in the forestry sector. Penalties for the act of illegal concealment, transportation, processing of and traffic in species of wild flora in the List of endangered, precious and rare species prioritized for protection, except timber, non-timber forest plants shall be imposed as follows:

a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed if the species of wild flora involved in that violation are worth less than VND 15,000,000;

b) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed if the species of wild flora involved in that violation are worth from VND 15,000,000 to less than VND 25,000,000;

c) A fine ranging from VND 25,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the species of wild flora involved in that violation are worth from VND 25,000,000 to less than VND 50,000,000;

d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the species of wild flora involved in that violation are worth from VND 50,000,000 to less than VND 70,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed if the species of wild flora involved in that violation are worth from VND 90,000,000 to less than VND 120,000,000;

g) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the species of wild flora involved in that violation are worth from VND 120,000,000 to less than VND 150,000,000;

h) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed if the species of wild flora involved in that violation are worth from VND 150,000,000 to less than VND 180,000,000;

i) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 210,000,000 shall be imposed if the species of wild flora involved in that violation are worth from VND 180,000,000 to less than VND 210,000,000;

k) A fine ranging from VND 210,000,000 to VND 240,000,000 shall be imposed if the species of wild flora involved in that violation are worth from VND 210,000,000 to less than VND 240,000,000;

l) A fine ranging from VND 240,000,000 to VND 270,000,000 shall be imposed if the species of wild flora involved in that violation are worth from VND 240,000,000 to less than VND 270,000,000;

m) A fine ranging from VND 270,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the species of wild flora involved in that violation are worth from VND 270,000,000 to less than VND 300,000,000.”

31. Amending and supplementing Article 44 as follows:

a) Amending clause 1, 2 and 3 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Failing to report to competent state authorities on the transfer of genetic resources or derivatives thereof to third parties for use in non-commercial researches;

b) Failing to make periodic reports or progress reports as prescribed during the time of accessing genetic resources for non-commercial researches as stated in the license to access genetic resources.”

2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to comply with the requirements of the Plan on access to genetic resources approved by the relevant competent state authority;

b) Failing to report to competent state authorities on the transfer of genetic resources or derivatives thereof to third parties for use in commercial researches and development of commercial products;

c) Failing to share benefits obtained from use of genetic resources with relevant parties according to regulations;

d) Failing to make periodic reports or progress reports as prescribed during the time of accessing genetic resources for commercial researches and development of commercial products as stated in the license to access genetic resources;

dd) Moving genetic resources out of the territory of Vietnam but failing to comply with the requirements specified in the License to access genetic resources or the Decision on permission to bring genetic resources abroad for study/non-commercial research purposes;

e) Using the License to access genetic resources in contravention of its stated contents and/or purposes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the act of exchanging, transferring or supplying genetic resources under the penetrator’s management with/to other entity or person in contravention of laws; transferring genetic resources or derivatives of genetic resources of which purposes for use as stated in the license to access genetic resources are changed."  

b) Amending point a of clause 5 as follows:

“a) Dispossessing the right to use the License to access genetic resources for 06 - 12 months in case of commission of the violations prescribed in point a, b, c, d, dd, e and g of clause 2 of this Article;”

32. Amending and supplementing Article 46 as follows:

a) Amending clause 1 as follows:

“1. A fine ranging from VND 100,000 to VND 500,000 shall be imposed for the act of failing to disclose information about the level of risk and measures to manage risk to the environment and biodiversity when importing, trading or releasing genetically modified organisms and/ or their genetic specimens.”  

b) Adding clause 2a and 2b in front of clause 2 as follows:

 “2a. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to properly implement the requirements of the biodiversity Certificate.

2b. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the act of disguising information about risk of causing negative impacts on the environment or biodiversity by genetically modified organisms, genetic specimens and products of genetically modified organisms.”  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“dd) Apply the remedies stipulated in point a, b, c, dd, e, g, h, i, k, l, m, o, p, q, r, s and t of clause 3 of Article 4 in this Decree.”

34. Amending and supplementing Article 49 as follows:

“1. Soldiers of People’s Public Security Forces on duty shall have the power to:

a) Issue warnings;

b) Impose a fine up to VND 500,000.

2. Heads of public security stations, and leaders in charge of the persons mentioned in clause 1 of this Article shall have the power to:

a) Issue warnings;

b) Impose a fine up to VND 1,500,000.

3. Communal-level police chiefs, heads of public security stations, heads of public security stations at border gates or export processing zones shall have the power to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Impose a fine up to VND 2,500,000;

c) Confiscate exhibits and instruments of administrative violation worth up to VND 2,500,000;

d) Enforce the remedial measures mentioned in points a, c and dd of clause 3 of Article 4 of this Decree.

4. Sheriffs of the district-level Police and Heads of provincial-level Police Divisions, including:  Directors of the Environmental Police Divisions and Directors of Immigration Divisions on duty shall have the power to:

a) Issue warnings;

b) Impose a fine up to VND 25,000,000;

c) Dispossess environmental licenses or suspend relevant activities for a definite period within their jurisdiction;

d) Confiscating exhibits and instruments of administrative violation worth up to VND 25,000,000;

dd) Apply the remedies stipulated in point a, c, dd, i, k, l, m, o, p, q, r, s and t of clause 3 of Article 4 herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Issue warnings;

b) Impose a fine up to VND 50,000,000;

c) Dispossess the right to use environmental licenses or suspend relevant activities for a definite period;

d) Confiscate exhibits and instruments of administrative violation worth up to VND 50,000,000;

dd) Apply the remedies stipulated in point a, c, d, h, i, k, l, m, o, p, q, r, s and t of clause 3 of Article 4 herein.

6. Director of the Environmental Police Administration and Director of Immigration Department on duty shall have the power to:

a) Issue warnings;

b) Impose a fine up to VND 1,000,000,000;

c) Dispossess the right to use environmental licenses or suspend relevant activities for a definite period;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Apply the remedies stipulated in point a, c, dd, h, i, k, l, m, o, p, q, r, s and t of clause 3 of Article 4 herein.”

35. Amending and supplementing Article 52 as follows:

a) Amending point a of clause 1 as follows:

“a) Forestry forces shall, under their authority, and within the sectors under their management and scope of duties, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection involving ranger’s activities prescribed in Articles 39, 40, 41 and 42 of clause 1, 2, 3, 4 and 5 of Article 43, 44, 45, clause 1, 2a, 2b, 2, point a of clause 3, point a of clause 4 of Article 46 and 47 in this Decree. Agriculture and rural development inspectorates shall, under their authority, and within the sectors under their authority and scope of their duties, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection involving agriculture and rural development activities prescribed in Clause 5 Article 12, Clause 3 Article 27, Clause 3 Article 34, and Articles 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree. Aquaculture inspectorates shall, under their authority, and within the sectors under their authority and scope of their duties, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection involving aquatic activities prescribed in Clause 5 Article 12, Clause 3 Article 27, and Articles 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree;”

b) Amending point d and dd of clause 1 as follows:

“d) Border guard forces shall, under their authority and within the sectors under their authority and scope of their duties, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection prescribed in Articles 20, 21, 22, 23, 27, 33, 34, 39, 40, 41, 42; clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of Article 43; clauses 1, 2a, 2b, 2, point a  of clause 3, point a of clause 4 of Article 46 and 47 in this Decree;

dd) Coast guard forces shall, under their authority, and within the sectors under their authority and scope of their duties, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection occurring in the waters, the exclusive economic zone or zones under the sovereignty of the Socialist Republic of Vietnam prescribed in Articles 13, 14, 15, 16, 19, 20; Clauses 7, 8, 9 and 10 Article 21; Clauses 6, 7, 8 and 9 Article 22; Articles 27, 33, 34, 39, 40, 41, 42; clauses 1, 2, 3, 4 and 5 Article 43; Article 44, 45; clauses 1, 2a, 2b, 2, point a clause 3, point a clause 4 Article 46 and 47 in this Decree;"

c) Amending point e of clause 1 as follows:

“e) Customs agencies shall, under their authority, and within the sectors under their authority and scope of their duties, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection involving customs activities prescribed in clauses 1, 2, 3 Article 24; clause 4, 5, 6 and 7 Article 25; Article 26, 40, 43, 46 and 47 in this Decree;”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“h) People's Public Security Forces shall have the power to sanction administrative violations according to its competence, within their remit and scope, for administrative violations specified at Points c, d, dd, e, g, i, k and 1 clause 1 Article 9; Clause 1 Article 10; Clause 4 Article 11; points c and d clause 2, points c, d, dd and e clause 3, points g, h, i and k clause 4, points a, b and c clause 5, points b and c clause 6, Points a, b, c, d and e, Clause 7, Article 12; Points d and dd Clause 1, Points b and c Clause 2, Clause 3, Clause 4 Article 13a; Articles 13, 14, 15, 16, 17, 18 and 19; Clauses 1, 2, 3, 9a, 9, 10 and 11 Article 20; Point b, Clause 2, Clauses 7, 8, 9 and 10 Article 21; Clauses 5, 6, 7, 8 and 10a Article 22; Clauses 5, 6, 7, 8 and 9a Article 23; Clauses 2 and 3, Points dd, e and g, Clause 4, Article 24; Clauses 5, 6 and 7 Article 25; Point dd Clause 3, Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clauses 1, 2, 3 and 5 Article 31; Point c Clause 4, Point b Clause 5, Point b Clause 6 and Clause 8 Article 33; Points b and d clause 1, point d clause 3 Article 34; Clauses 2, 3 and 4 Article 40; Article 41; Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 Article 43, Article 47, and acts of installing equipment, pipelines or other waste discharge routes to discharge untreated waste into the environment specified at Point c clause 1, point c clause 2, point c clause 3, point c clause 4 Article 8, point h clause 2 Article 9, point c clause 2 Article 10, point b clause 1, point b clause 2, point b clause 3, Point b, Clause 5, Article 11 of this Decree;”

dd) Amending point i and k of clause 1 as follows:

“i) Chairpersons of communal-level People’s Committees shall, within their authority and the scope of management, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection prescribed in Point a Clause 1, Point a, Clause 2, Article 11; Clauses 1, 2, 6, 9 Article 20; Articles 39, 40, 41, 42; Clauses 1 and 2 Article 43; Clauses 1, 2, Article 45 and Clause 1, Article 46 of this Decree;

k) Presidents of district-level People’s Committees shall, within their authority and the scope of their management, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection prescribed in Articles 8, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 27, 28, 30, 36, 37, 39, 40, 41, 42; Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 Article 43, Article 44, Article 45, Clauses 1, Clause 2a, Clause 2b, Clause 2, Point a Clause 3 Article 46 and Article 47 of this Decree;”

36. Adding clause 4 to Article 55 as follows:

“4. For administrative violations subject to remedial measures applied in the form of compelling preparation and replace environmental impact assessment reports, registration for environmental protection plans, submission of application documents for certification of completion of environmental protection works, submission of application for licenses for treatment of hazardous waste, submission of application for certificates of conformance to environmental protection requirements in the importation of scrap for use as raw materials, renovation and upgradation of environmental protection works to meet technical requirements, and re-grant of certificates of completion of environmental protection works, procedures for examination, inspection and confirmation that the consequences of violations have been completely remedied with regard to individuals and organizations shall be integrated into the processes of appraisal and approval of environmental impact assessment reports for the purposes of certifying environmental protection plans, granting licenses for hazardous waste treatment, granting certificates of conformance to environmental protection requirements in the import of scrap for use as raw materials, issuing and re-issuing certificates of completion of environmental protection works of competent state authorities. Results of processing of these administrative procedures shall replace conclusions about examination or inspection of remediation of consequences of violations against environmental protection regulations for use by individuals and organizations as provided in this Article.”

37. Amending clause 1 and adding clause 4 to Article 56 as follows:

a) Amending clause 1 of Article 56 as follows:

“1. Administrative violation reports must conform to regulations laid down in laws on sanctioning of administrative violations.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“4. Persons having competence in sanctioning administrative violations may impose administrative penalties without needing to issue violation reports in case of the violations prescribed in Article 8, 13a, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 28, 30, 31, 39, 40, 42, 43, 44 and 45, or may impose fines of up to VND 250,000 on perpetrating individuals or VND 500,000 on perpetrating entities in case of the violations prescribed in point a and b Clause 1 Article 20 in this Decree; except the administrative violations discovered by using technical and professional devices and equipment."  

Article 2. Entry into force

This Decree shall enter into force as of July 10, 2021.

Article 3. Grandfather clause

1. If any administrative violation arising from cultural and advertising activities occurs before the effective date of this Decree and then is discovered, or if the decision to sanction such violation is considered under this Decree that does not prescribe legal liability or imposes lighter legal liability for such violation, regulations of this Decree shall apply. 

2. If sanctioned persons or entities or persons subject to administrative penalties continue to appeal against administrative sanction decisions already issued before the entry into force of this Decree, regulations of the Law on Sanctioning of Administrative Violations shall be applied.

Article 4. Implementation responsibilities

Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, Presidents of People’s Committees at all levels, other organizations and individuals involved shall be responsible for implementing this Decree./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le Van Thanh

 

APPENDIX I

LIST OF HAZARDOUS PARAMETERS OF WASTE 
(To the Government’s Decree No. 55/2021/ND-CP dated May 24, 2021)

I. LIST OF HAZARDOUS PARAMETERS OF WATER OR WASTEWATER 

No.

Hazardous compounds

Chemical formula

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Group of heavy metals and their inorganic compounds (expressed as metal elements)

 

1

Arsenic

As

2

Cadmium

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Lead

Pb

4

Zinc

Zn

5

Nickel

Ni

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mercury

Hg

7

Chromium VI

Cr

 

Other inorganic compounds

 

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F-

9

Cyanide/Total cyanide

CN-

B

Hazardous organic compounds

 

1

Total phenol

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

PCB

 

3

Dioxin

 

4

Mineral oil

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Organochlorine pesticides

 

6

Organophosphorus pesticides

 

7

Absorbable organic halides (AOX)

 

II. HAZARDOUS PARAMETERS OF AIR AND GAS EMISSION 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hazardous parameters

Chemical formula

A

Inorganic compounds

 

1

Arsenic and its compounds, expressed as As

As

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

HCI

3

Gaseous HNO3 (other sources), expressed as NO2

HNO3

4

Gaseous H2SO4 or SO3, expressed as SO3

H2SO4

5

Silica dust

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Cadmium and its compounds, expressed as Cd

Cd

7

Chlorine

Cl2

8

Fluorine, HF or inorganic fluorine compounds, expressed as HF

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mercury (metal and its compounds, expressed as Hg)

Hg

10

Hydrogen cyanide

HCN

11

Lead and its compounds, expressed as Pb

Pb

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

B

Organic compounds

 

1

Acetaldehyde

CH3CHO

2

Acrolein

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Aniline

C6H5NH2

4

Benzidine

NH2C6H4C6H4NH2

5

Benzene

C6H6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chloroform

CHCI3

7

Formaldehyde

HCHO

8

Naphthalene

C10H8

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C6H5OH

10

Tetrachloroethylene

C2Cl4

11

Vinyl chloride

ClCH=CH2

12

Methyl mercaptan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

Styrene

C6H5CH=CH2

14

Toluene

C6H5CH3

15

Xylene

C6H4(CH3)2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total dioxins/furans

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 55/2021/NĐ-CP ngày 24/05/2021 sửa đổi Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


115.657

DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.48.237
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!