ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 509/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 26
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI, THẨM ĐỊNH, CÔNG NHẬN, XÁC NHẬN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA BÀN LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3
năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống và
kiểm soát ma tuý ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định
số 1452/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 3122/2010/QĐ-BCA ngày 09
tháng 8 năm 2010 của Bộ Công an ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh
phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong chương trình mục
tiêu quốc gia về phòng, chống ma túy; Quyết định số 5026/QĐ-BCA-C04 ngày 05
tháng 7 năm 2022 của Bộ Công an về việc phê duyệt Dự án “Giải quyết điểm, tụ điểm
và chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về ma túy tại xã, phường, thị trấn”;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy
trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 19 tháng
01 năm 2023 của UBND tỉnh ban hành Đề án chuyển hoá, xây dựng xã, phường, thị
trấn không có ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn
đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ
trình số 103/TTr-CAT-PTM ngày 15 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí và quy trình đánh giá, phân loại, thẩm định,
công nhận, xác nhận cơ quan, đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (có
tiêu chí và quy trình kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí và quy trình đánh giá, phân loại, thẩm định,
công nhận cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị
trấn liên quan đến ma túy.
2. Giao Công an tỉnh chủ trì phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố triển khai, thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH
ĐÁNH
GIÁ, PHÂN LOẠI, THẨM ĐỊNH, CÔNG NHẬN, XÁC NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA BÀN LIÊN
QUAN ĐẾN MA TÚY
(Kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá, phân loại,
thẩm định, công nhận, xác nhận mức độ liên quan đến ma túy của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã có con dấu riêng, có tư
cách pháp nhân; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Đối tượng đánh giá,
phân loại, thẩm định và mức độ liên quan đến ma túy được quyết định công nhận
1. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm
y tế, hợp tác xã có con dấu riêng, có tư cách pháp nhân (sau đây gọi chung
là cơ quan, đơn vị)
a) Có ma tuý.
b) Không có ma túy.
2. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố
a) Trọng điểm về ma túy.
b) Có ma túy ít phức tạp.
c) Sạch ma túy.
d) Không có ma túy.
3. Xã, phường, thị trấn
a) Trọng điểm loại I về ma túy.
b) Trọng điểm loại II về ma túy.
c) Trọng điểm loại III về ma túy.
d) Có ma túy ít phức tạp.
đ) Sạch ma tuý.
e) Không có ma túy.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Người sử dụng trái phép chất ma túy là người có
hành vi sử dụng chất ma túy mà không được sự cho phép của người hoặc cơ quan
chuyên môn có thẩm quyền và xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể có kết quả
dương tính (khoản 10 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
2. Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy là
biện pháp phòng ngừa nhằm giúp người sử dụng trái phép chất ma túy không tiếp tục
sử dụng trái phép chất ma túy, phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật của họ.
Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy không phải là biện pháp xử lý hành
chính (khoản 1 Điều 23 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
3. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn người sử dụng
trái phép chất ma tuý là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với người từ đủ
14 tuổi trở lên đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi
phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về hành vi sử dụng
trái phép chất ma túy để giáo dục, quản lý họ tại nơi cư trú trong trường hợp
nhận thấy không cần thiết phải cách ly họ khỏi cộng đồng (Điều 89 và khoản 5 Điều
90 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020; điểm đ khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn).
4. Quản lý tại gia đình người sử dụng trái phép chất
ma tuý là biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính áp dụng đối với người từ
đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi sử dụng trái phép chất ma túy khi có đủ các điều kiện
theo quy định (khoản 1 Điều 140 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020; Điều 6 Nghị
định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ
áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn).
5. Người nghiện ma túy là người sử dụng chất ma
túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và bị lệ thuộc vào các chất này (khoản
12 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
6. Cai nghiện ma túy là quá trình thực hiện các hoạt
động hỗ trợ về y tế, tâm lý, xã hội, giúp người nghiện ma túy dừng sử dụng chất
ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, phục hồi thể chất, tinh thần, nâng
cao nhận thức, thay đổi hành vi để chấm dứt việc sử dụng trái phép các chất này
(khoản 12 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
7. Các biện pháp cai nghiện ma túy bao gồm cai nghiện
ma túy tự nguyện và cai nghiện ma túy bắt buộc. Biện pháp cai nghiện ma túy tự
nguyện được thực hiện tại gia đình, cộng đồng hoặc tại cơ sở cai nghiện ma túy;
biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc được thực hiện tại cơ sở cai nghiện ma túy
công lập (Điều 28 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
8. Biện pháp can thiệp giảm tác hại đối với người sử
dụng trái phép chất ma túy và người nghiện ma túy là biện pháp làm giảm tác hại
liên quan đến hành vi sử dụng trái phép chất ma túy gây ra cho bản thân, gia
đình và cộng đồng. Biện pháp can thiệp giảm tác hại đối với người sử dụng trái
phép chất ma túy và người nghiện ma túy bao gồm: điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế; các biện pháp khác theo quy định của Chính phủ
(Điều 41 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
9. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện, điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế là trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền,
người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên phải đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện hoặc đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế tại UBND cấp xã nơi người đó cư trú. Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn
định thì đăng ký tại UBND cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật và
thực hiện việc cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập sau khi có quyết
định của cơ quan có thẩm quyền (khoản 1 Điều 28 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử phạt vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy).
10. Biện pháp cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng là việc người nghiện ma túy thực hiện cai nghiện tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng với sự hỗ trợ chuyên môn của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy, sự phối hợp, trợ giúp của gia đình, cộng đồng và chịu sự
quản lý của UBND cấp xã (khoản 1 Điều 30 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
11. Biện pháp cai nghiện ma tuý tự nguyện tại cơ sở
cai nghiện ma tuý là việc người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên có nhu cầu
cai nghiện ma túy được tiếp nhận cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện
(Điều 31 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021; khoản 1 Điều 35 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử phạt vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy).
12. Biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc là
biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở
lên thuộc trường hợp bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc để chữa bệnh, lao động, học văn hóa, học nghề dưới sự quản lý của cơ sở
cai nghiện bắt buộc. Đối với người từ 12 đến dưới 18 tuổi đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc không phải là biện pháp xử lý hành chính (Điều 95, Điều 96 Luật
Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử
lý vi phạm hành chính năm 2020; Điều 32, Điều 33 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
13. Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú là
biện pháp hỗ trợ người đã hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện, người đã hoàn
thành điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người từ đủ
12 tuổi đến dưới 18 tuổi đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc, người đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc phòng, chống tái nghiện, hòa nhập cộng đồng
do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định theo quy định của pháp luật (Điều 40 Luật
Phòng, chống ma tuý 2021; khoản 9 Điều 3 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
14. Tái nghiện là trường hợp người đã hoàn thành
cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện ma túy bắt buộc hoặc kết thúc điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế có hành vi sử dụng ma túy
trái phép, được cơ quan có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy (khoản 6 Điều 3
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
15. Tệ nạn ma túy là việc sử dụng trái phép chất ma
túy, nghiện ma túy và các hành vi vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức
hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (khoản 8 Điều 2 Luật Phòng, chống ma
tuý năm 2021).
16. Tội phạm về ma túy là những hành vi nguy hiểm
cho xã hội, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm chế độ thống nhất quản lý của Nhà nước
đối với các chất ma túy và các loại thuốc gây nghiện, xâm phạm trật tự, an toàn
xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi
ích hợp pháp của công dân mà theo quy định của Bộ luật Hình sự phải bị xử lý
hình sự. Tội phạm về ma tuý được quy định tại Chương XX từ Điều 247 đến Điều
259 của Bộ luật Hình sự (Điều 8 và Chương XX Bộ luật Hình sự năm 2015, Luật Sửa
đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự năm 2017).
17. Trồng cây có chứa chất ma túy là việc trồng cây
thuốc phiện, cây cô ca, cây cần sa và các loại cây khác có chứa chất ma túy do
Chính phủ quy định (Điều 247 Bộ luật Hình sự năm 2015, Luật Sửa đổi bổ sung một
số điều của Bộ luật Hình sự năm 2017; khoản 6 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý
năm 2021).
18. Điểm phức tạp về ma túy là địa điểm cụ thể (khu
vực công cộng như: góc vườn hoa, công viên, khu nhà hoang, khu đất trống, góc
nghĩa trang, gầm cầu; địa điểm cụ thể như vũ trường, quán bar, pub, lounge, hát
cho nhau nghe, câu lạc bộ, nhà hàng có sử dụng nhạc mạnh, karaoke, khách sạn,
nhà nghỉ, resort, homestay, căn hộ, nhà riêng…) hoặc địa điểm di động (phương
tiện di chuyển như: tàu, thuyền, ô tô…) thường xuyên có nhiều người đến mua ma
túy hoặc sử dụng trái phép chất ma túy. Tại đây có dấu hiệu hoạt động của tội
phạm hoặc tệ nạn ma túy. Điểm phức tạp về ma tuý do lực lượng Công an xác định
theo hướng dẫn của Bộ Công an (Hướng dẫn số 689/HD-C04 ngày 21 tháng 02 năm
2023 Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Bộ Công an).
19. Tụ điểm phức tạp về ma túy là địa điểm, khu vực
cụ thể không phụ thuộc vào địa giới hành chính (khu dân cư, tổ, dân phố, thôn,
bản… hoặc tương đương) hoặc điểm di động, thường xuyên tập trung đông người đến
mua hoặc sử dụng trái phép chất ma túy. Tại đây, có dấu hiệu hoạt động của tội
phạm có tổ chức về mua bán hoặc tổ chức, chứa chấp việc sử dụng trái phép chất
ma túy. Tụ điểm phức tạp về ma tuý do lực lượng Công an xác định theo hướng dẫn
của Bộ Công an (Hướng dẫn số 689/HD-C04 ngày 21 tháng 02 năm 2023).
20. Điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý là địa điểm,
khu vực cụ thể có các yếu tố, điều kiện, khả năng dễ phát sinh thành điểm, tụ
điểm phức tạp về ma tuý. Điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý do lực lượng Công an
xác định theo hướng dẫn của Bộ Công an (Hướng dẫn số 689/HD-C04 ngày 21 tháng
02 năm 2023).
21. Đối tượng bán lẻ trái phép chất ma tuý là con
người cụ thể có hoạt động bán lẻ trái phép chất ma tuý cho người khác. Đối tượng
bán lẻ trái phép chất ma tuý do lực lượng Công an xác định theo hướng dẫn của Bộ
Công an (Hướng dẫn số 689/HD-C04 ngày 21 tháng 02 năm 2023).
Phần
II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Điều 4. Điều kiện, tiêu chí
đánh giá, phân loại
1. Điều kiện để xét đánh giá, phân loại, thẩm định
cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn
liên quan đến ma tuý
Cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân
phố; xã, phường, thị trấn bảo đảm đầy đủ hồ sơ, tài liệu về các mặt công tác
phòng, chống ma tuý phục vụ đánh giá, phân loại, thẩm định, gồm:
a) Hồ sơ, tài liệu tổ chức quán triệt, tuyên truyền,
giao chỉ tiêu, ký cam kết và triển khai, thực hiện công tác phòng, chống ma
tuý.
b) Hồ sơ, tài liệu quản lý người sử dụng trái phép
chất ma tuý; người bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng
trái phép chất ma túy; quản lý tại gia đình do có hành vi sử dụng trái phép chất
ma túy (nếu có).
c) Hồ sơ, tài liệu quản lý người nghiện ma tuý, người
được áp dụng các biện pháp cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc, điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (nếu có).
d) Hồ sơ, tài liệu quản lý người sau cai nghiện ma
túy (nếu có).
đ) Hồ sơ, tài liệu quản lý người có biểu hiện loạn
thần, ngáo đá về ma tuý (nếu có).
e) Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý người vi phạm
pháp luật về ma tuý (nếu có).
g) Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý tội phạm về
ma tuý (nếu có).
h) Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, triệt xoá diện
tích trồng cây có chứa chất ma tuý (nếu có).
i) Hồ sơ, tài liệu về người có biểu hiện bán lẻ
trái phép chất ma tuý; điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma
tuý, tụ điểm phức tạp về ma tuý được phát hiện, quản lý và tổ chức phòng ngừa,
đấu tranh (nếu có).
2. Tiêu chí đánh giá, phân loại, thẩm định cơ quan,
đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn liên quan đến
ma tuý
a) Người sử dụng trái phép chất ma tuý (tại thời điểm
thẩm định).
b) Người nghiện ma tuý (tại thời điểm thẩm định).
c) Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý
(tại thời điểm thẩm định).
d) Người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức
hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phát hiện, xử lý (trong năm thẩm
định).
đ) Tội phạm về ma tuý (trong năm thẩm định).
e) Diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý (trong
năm thẩm định).
g) Đối tượng bán lẻ trái phép chất ma túy, điểm có
nguy cơ phức tạp về ma túy, điểm phức tạp về ma túy, tụ điểm phức tạp về ma tuý
(trong năm thẩm định).
h) Công tác quản lý, đấu tranh, xử lý, triệt xóa tệ
nạn, tội phạm ma túy (trong năm thẩm định).
3. Các trường hợp không đưa vào tiêu chí đánh giá
a) Tiêu chí người sử dụng trái phép chất ma túy (số
liệu tính tại thời điểm thẩm định)
- Đã hoàn thành thời hạn quản lý người sử dụng trái
phép chất ma tuý, thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn về hành vi sử dụng trái phép chất ma túy, thời hạn quản lý tại
gia đình, chấp hành tốt và được UBND xã, phường, thị trấn quyết định đưa ra khỏi
danh sách quản lý.
- Đang được áp dụng biện pháp cách ly khỏi cộng đồng:
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đưa vào trường giáo dưỡng; đang bị tạm giữ, tạm
giam, thi hành án phạt tù.
- Không còn có mặt trên địa bàn: chết; Tòa án tuyên
bố là mất tích; chuyển đến cư trú ở địa phương khác.
b) Tiêu chí người nghiện ma tuý (số liệu tại thời
điểm thẩm định)
- Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện tại cơ sở
cai nghiện: cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện; cai nghiện bắt buộc tại
cơ sở cai nghiện ma tuý công lập theo Quyết định của Toà án.
- Đang được áp dụng biện pháp điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, đã tham gia quy trình điều trị được
ít nhất 12 tháng sau khi đã đạt liều điều trị duy trì, chấp hành tốt và tuân thủ
các quy định trong điều trị, không sử dụng trái phép chất ma tuý.
- Đang được áp dụng biện pháp cách ly khỏi cộng đồng:
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đưa vào trường giáo dưỡng; đang bị tạm giữ, tạm
giam, thi hành án phạt tù.
- Không còn có mặt trên địa bàn: chết; Tòa án tuyên
bố là mất tích; chuyển đến cư trú ở địa phương khác.
c) Tiêu chí người quản lý sau cai nghiện (số liệu tại
thời điểm thẩm định)
- Đang trong thời gian quản lý sau cai nghiện ma
tuý theo Quyết định của UBND xã, phường, thị trấn; chấp hành tốt các quy định,
không sử dụng trái phép chất ma tuý.
- Đã hoàn thành thời hạn quản lý sau cai nghiện ma
túy theo Quyết định của UBND xã, phường, thị trấn, không sử dụng trái phép chất
ma tuý, không tái nghiện và được đưa ra khỏi danh sách quản lý.
d) Tiêu chí người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về
ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định)
- Đã được áp dụng biện pháp, quy trình điều trị,
không còn biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý và được đưa ra khỏi danh sách
quản lý.
- Đang được áp dụng biện pháp cách ly khỏi cộng đồng:
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng; đang bị tạm giữ, tạm
giam, thi hành án phạt tù.
- Không còn có mặt trên địa bàn: chết; Tòa án tuyên
bố là mất tích; chuyển đến cư trú ở địa phương khác.
đ) Người bị xoá đăng ký thường trú, xoá đăng ký tạm
trú theo Luật Cư trú (vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên
mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác, không khai báo tạm vắng; vắng mặt liên
tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở
khác) sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, loạn thần, ngáo đá về ma
tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý, phạm tội về ma tuý, bị truy nã do phạm tội về
ma tuý tại huyện, thành phố khác.
- Người thường xuyên vắng mặt tại nơi cư trú do đi
làm ăn tại các tỉnh, thành phố khác (có xác nhận của Công an cấp xã và đại diện
gia đình) sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, loạn thần, ngáo đá về
ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý, phạm tội về ma tuý, bị truy nã do phạm tội
về ma tuý tại tỉnh, thành phố khác.
- Người vắng mặt liên tục từ 12 tháng trở lên tại
nơi thường trú hoặc 06 tháng trở lên tại nơi tạm trú (có xác nhận của Công an cấp
xã và đại diện gia đình) sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, loạn thần,
ngáo đá về ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý, phạm tội về ma tuý, bị truy nã
do phạm tội về ma tuý tại huyện, thành phố khác.
e) Người có địa chỉ cư trú ở địa phương khác sử dụng
trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, loạn thần, ngáo đá về ma tuý, vi phạm
pháp luật về ma tuý, phạm tội về ma tuý, truy nã do phạm tội về ma tuý bị phát
hiện, xử lý tại địa phương (tiêu chí này tính cho địa phương nơi người đó cư
trú).
1. Cơ quan, đơn vị được xác nhận là có ma túy khi
có một trong các tiêu chí sau:
a) Có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại thời
điểm thẩm định).
b) Có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm định).
c) Có người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến
mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
d) Có người phạm tội về ma túy, người bị truy nã do
phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
đ) Có diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý, số
lượng cây có chứa chất ma túy (trong năm thẩm định).
e) Có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức
tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
2. Cơ quan, đơn vị được công nhận không có ma túy
khi đồng thời đạt các tiêu chí sau:
a) Không có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại
thời điểm thẩm định).
b) Không có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm
định).
c) Không có người vi phạm pháp luật về ma túy mà
chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
d) Không có người phạm tội về ma túy, người bị truy
nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
đ) Không có diện tích trồng cây có chứa chất ma
tuý, số lượng cây có chứa chất ma túy (trong năm thẩm định).
e) Không có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất
ma tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức
tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
1. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố được xác nhận
là trọng điểm về ma túy khi có một trong các tiêu chí sau:
a) Có từ 04 người nghiện ma túy trở lên (tại thời
điểm thẩm định).
b) Có từ 03 người phạm tội về ma túy hoặc người bị
truy nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn trở lên (trong năm thẩm định).
c) Có diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý, số
lượng cây có chứa chất ma túy (trong năm thẩm định).
d) Có điểm phức tạp về ma tuý hoặc có tụ điểm phức
tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
2. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố được xác nhận
là có ma túy ít phức tạp khi có một trong các tiêu chí sau:
a) Có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại thời
điểm thẩm định).
b) Có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm định).
c) Có người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma
tuý (tại thời điểm thẩm định).
d) Có người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến
mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
đ) Có người phạm tội về ma túy hoặc người bị truy
nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
e) Có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
3. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố được công
nhận là sạch ma túy khi đạt đồng thời các tiêu chí của địa bàn có ma túy ít phức
tạp tại khoản 2 điều này và các tiêu chí sau:
a) 100% người sử dụng trái phép chất ma tuý trên địa
bàn được lập hồ sơ quản lý, theo dõi, giám sát chặt chẽ theo quy định pháp luật;
đồng thời kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm
tính với chất ma túy (mỗi lần xét nghiệm cách nhau tối thiểu 30 ngày và lần xét
nghiệm gần nhất cách thời điểm thẩm định không quá 30 ngày).
b) 100% người nghiện ma tuý trên địa bàn có hồ sơ
quản lý và đang tham gia các hình thức cai nghiện/điều trị nghiện phù hợp; 100%
người nghiện ma túy đang tham gia cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng,
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế được quản lý,
theo dõi, giám sát chặt chẽ đồng thời kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy
trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy (trừ chất ma túy thay thế:
methadone, Buprenophine...) (mỗi lần xét nghiệm cách nhau tối thiểu 30 ngày và
lần xét nghiệm gần nhất cách thời điểm thẩm định không quá 30 ngày).
c) 100% người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma
tuý có hồ sơ quản lý (tại thời điểm thẩm định).
d) 100% người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về
ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự có nơi cư trú
tại địa bàn đã bị các lực lượng chức năng bắt giữ, xử lý trong năm thẩm định và
tại thời điểm thẩm định đã ít nhất 3 tháng không phát sinh hành vi vi phạm pháp
luật về ma túy do công dân địa bàn thực hiện.
đ) 100% người phạm tội về ma túy có nơi cư trú tại
địa bàn đã bị các lực lượng chức năng bắt giữ, xử lý trong năm thẩm định và tại
thời điểm thẩm định đã ít nhất 3 tháng không phát sinh tội phạm về ma túy do
công dân địa bàn thực hiện.
100% người bị truy nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn
trên địa bàn bị các lực lượng chức năng phát hiện, bắt giữ trong năm thẩm định.
e) 100% đối tượng bán lẻ trái phép chất ma túy, điểm
nguy cơ phức tạp về ma túy đã được các lực lượng chức năng đấu tranh, triệt
xóa, thanh loại và 3 tháng gần nhất không phát sinh mới.
4. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố được công
nhận không có ma túy khi đồng thời đạt các tiêu chí sau:
a) Không có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại
thời điểm thẩm định).
b) Không có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm
định).
c) Không có người vi phạm pháp luật về ma túy mà
chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
d) Không có người phạm tội về ma túy, người bị truy
nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
đ) Không có diện tích trồng cây có chứa chất ma
tuý, số lượng cây có chứa chất ma túy (trong năm thẩm định).
e) Không có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất
ma tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức
tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
1. Xã, phường, thị trấn được xác nhận là trọng điểm
loại I về ma túy khi có một trong những tiêu chí sau:
a) Có từ 100 người nghiện ma túy trở lên (tại thời
điểm thẩm định).
b) Tỷ lệ người phạm tội về ma túy so với dân số hiện
tại của xã, phường, thị trấn từ 0,5% trở lên (trong năm thẩm định).
c) Có diện tích trồng cây có chứa chất ma túy từ
2.000 m2 trở lên hoặc số lượng từ 3.000 cây trở lên (trong năm thẩm
định).
d) Có từ 5 điểm phức tạp về ma túy hoặc tụ điểm phức
tạp về ma túy trở lên (trong năm thẩm định).
đ) Có ít nhất 1 trong các tiêu chí xã, phường, thị
trấn trọng điểm loại II và nằm trên tuyến trọng điểm về buôn bán, vận chuyển
trái phép các chất ma túy, có nhiều đường giao thông huyết mạch (trong năm thẩm
định).
2. Xã, phường, thị trấn được xác nhận là trọng điểm
loại II về ma túy khi có một trong những tiêu chí sau:
a) Có từ 60 người nghiện đến dưới 100 người nghiện
ma túy (tại thời điểm thẩm định).
b) Tỷ lệ người phạm tội về ma túy so với dân số hiện
tại của xã, phường, thị trấn từ 0,3% đến dưới 0,5% (trong năm thẩm định).
c) Có diện tích trồng cây có chất ma túy từ 1.000m2
đến dưới 2.000m2 hoặc số lượng từ 500 đến dưới 3.000 cây (trong năm
thẩm định).
d) Có từ 3 đến 4 điểm phức tạp về ma túy hoặc tụ điểm
phức tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
đ) Có ít nhất 01 trong các tiêu chí xã, phường, thị
trấn trọng điểm loại III và nằm trên tuyến trọng điểm về buôn bán, vận chuyển
trái phép các chất ma túy, có nhiều đường giao thông huyết mạch (trong năm thẩm
định).
3. Xã, phường, thị trấn được xác nhận là trọng điểm
loại III về ma túy khi có một trong những tiêu chí sau:
a) Có từ 20 người đến dưới 60 người nghiện ma túy
(tại thời điểm thẩm định).
b) Tỷ lệ người phạm tội về ma túy so với dân số tại
xã, phường, thị trấn từ 0,1% đến dưới 0,3% (trong năm thẩm định).
c) Có diện tích trồng cây có chứa chất ma túy dưới
1.000m2 hoặc số lượng dưới 500 cây (trong năm thẩm định).
d) Có từ 1 đến 2 điểm phức tạp về ma túy hoặc tụ điểm
phức tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
4. Xã, phường, thị trấn được xác nhận là có ma túy
ít phức tạp khi có một trong các tiêu chí sau:
a) Có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại thời
điểm thẩm định).
b) Có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm định).
c) Có người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma
tuý (tại thời điểm thẩm định).
đ) Có người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến
mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
d) Có người phạm tội về ma túy; người bị truy nã do
phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
đ) Có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
tuý hoặc có điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý (trong năm thẩm định).
5. Xã, phường, thị trấn được công nhận là sạch ma
túy khi đạt đồng thời các tiêu chí của địa bàn có ma túy ít phức tạp tại khoản
4 điều này và các tiêu chí sau:
a) 100% người sử dụng trái phép chất ma tuý trên địa
bàn được lập hồ sơ quản lý, theo dõi, giám sát chặt chẽ theo quy định pháp luật;
đồng thời kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm
tính với chất ma túy (mỗi lần xét nghiệm cách nhau tối thiểu 30 ngày và lần xét
nghiệm gần nhất cách thời điểm thẩm định không quá 30 ngày).
b) 100% người nghiện ma tuý trên địa bàn có hồ sơ
quản lý và đang tham gia các hình thức cai nghiện/điều trị nghiện phù hợp; 100%
người nghiện ma túy đang tham gia cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng,
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế được quản lý,
theo dõi, giám sát chặt chẽ đồng thời kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy
trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy (trừ chất ma túy thay thế:
methadone, Buprenophine...) (mỗi lần xét nghiệm cách nhau tối thiểu 30 ngày và
lần xét nghiệm gần nhất cách thời điểm thẩm định không quá 30 ngày).
c) 100% người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma
tuý có hồ sơ quản lý (tại thời điểm thẩm định).
d) Trực tiếp phát hiện, ngăn chặn, xử lý 100% người
thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị
truy cứu trách nhiệm hình sự cư trú tại địa bàn trong năm thẩm định và tại thời
điểm thẩm định đã ít nhất 3 tháng không phát sinh hành vi vi phạm pháp luật về
ma túy do công dân địa bàn thực hiện.
đ) Trực tiếp bắt giữ 100% người phạm tội về ma túy
có nơi cư trú tại địa bàn thông qua áp dụng các biện pháp, đối sách quản lý, đấu
tranh trong năm thẩm định và tại thời điểm thẩm định đã ít nhất 3 tháng không
phát sinh tội phạm về ma túy do công dân địa bàn thực hiện.
Trực tiếp phát hiện, bắt giữ 100% người bị truy nã
do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
e) 100% người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý trong năm thẩm định được đấu tranh, xử
lý và tại thời điểm thẩm định đã ít nhất 3 tháng không phát sinh người bán lẻ
trái phép chất ma túy, điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy.
6. Xã, phường, thị trấn được công nhận không có ma
túy khi đồng thời đạt các tiêu chí sau:
a) Không có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại
thời điểm thẩm định).
b) Không có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm
định).
c) Không có người vi phạm pháp luật về ma túy mà
chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
d) Không có người phạm tội về ma túy; người bị truy
nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
đ) Không có diện tích trồng cây có chứa chất ma
tuý, số lượng cây có chứa chất ma túy (trong năm thẩm định).
e) Không có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất
ma tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức
tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
Đối với các xã; phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ
dân phố được sáp nhập theo Nghị quyết của Quốc hội hoặc HĐND tỉnh, kết quả phân
loại năm trước sáp nhập được tính theo địa bàn trước khi sáp nhập có mức độ phức
tạp về ma túy cao nhất.
Phần
III
NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI,
THẨM ĐỊNH
Điều 9. Nhiệm vụ của các đơn vị
cấp tỉnh có liên quan
1. Công an tỉnh
a) Tham mưu Quyết định thành lập các Đoàn công tác
cấp tỉnh thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (sau đây gọi
tắt là Đoàn công tác cấp tỉnh).
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương chuẩn
bị tài liệu, biểu mẫu tổng hợp phục vụ công tác thẩm định, phân loại.
c) Chủ trì, phối hợp với các Đoàn công tác cấp tỉnh
giúp UBND tỉnh đôn đốc, hướng dẫn việc rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa
bàn liên quan đến ma túy.
d) Tổng hợp kết quả thẩm định của các Đoàn công tác
cấp tỉnh; khó khăn vướng mắc, kiến nghị và đánh giá, nhận xét quy trình thẩm định
của các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị báo cáo, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh.
đ) Tham mưu với Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định
công nhận đơn vị, địa bàn không có ma túy; đơn vị, địa bàn có ma túy phù hợp với
các đối tượng, mức độ theo quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Các Đoàn thẩm định cấp tỉnh
a) Phối hợp với Công an tỉnh giúp UBND tỉnh đôn đốc,
hướng dẫn việc rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma
túy, đối với:
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Đảng ủy khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Trường Đại học Tây Bắc.
b) Trực tiếp thẩm định kết quả, quy trình thẩm định,
phân loại của các đơn vị theo phân công và một số đơn vị trực thuộc những đơn vị
này. Trưởng Đoàn công tác lập biên bản thẩm định (mẫu
B1) đối với từng đơn vị và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết
quả thẩm định của mình.
c) Sau khi hoàn thành thẩm định tại các đơn vị được
phân công, Trưởng Đoàn công tác tổng hợp kết quả, hồ sơ thẩm định báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh (qua Phòng Tham mưu Công an tỉnh), hồ sơ gồm:
- Biên bản thẩm định mẫu
B1 của Đoàn;
- Báo cáo kết quả thẩm định của Đoàn (tổng hợp,
đánh giá kết quả, quy trình thẩm định của các đơn vị, địa bàn được phân công;
kiến nghị, đề xuất...);
- Báo cáo kết quả công tác phòng, chống ma tuý,
chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy mẫu BC01
trong năm thẩm định của đơn vị, địa bàn được phân công;
- Tờ trình, Phụ lục đề nghị công nhận đơn vị, địa
bàn không có ma túy, xác nhận đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy của đơn vị,
địa bàn được phân công.
Điều 10. Nhiệm vụ của các huyện,
thành phố (gọi chung là cấp huyện)
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Ban hành Kế hoạch thẩm định, phân loại đơn vị, địa
bàn liên quan đến ma túy thuộc cấp quản lý.
b) Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) cấp
huyện do đồng chí Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách văn hóa,
xã hội làm Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng gồm: lãnh đạo các đơn vị: Văn
phòng UBND, Công an, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hoá, Thông
tin và Truyền thông, Nội vụ và một số thành phần khác do Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định. Mời: Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến
binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cấp huyện tham gia.
c) Ban hành Quyết định thành lập các Đoàn thẩm định
cấp huyện thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (sau đây gọi
tắt là Đoàn công tác cấp huyện), số lượng đoàn công tác do Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định.
d) Chỉ đạo tổ chức rà soát thẩm định, phân loại đơn
vị, địa bàn liên quan đến ma túy thuộc quyền quản lý.
đ) Báo cáo kết quả phòng, chống, kiểm soát ma túy,
chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy (theo Đề cương BC 01) gửi
Chủ tịch UBND tỉnh (qua Công an tỉnh để tổng hợp).
e) Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
công nhận các đơn vị, địa bàn không có ma túy và xác nhận các đơn vị, địa bàn
có ma túy phù hợp với các đối tượng, mức độ theo quy định tại Điều 2 văn bản
này. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết
quả rà soát, thẩm định, phân loại của cấp huyện.
2. Công an cấp huyện
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan cung
cấp các biểu mẫu, tài liệu rà soát, đánh giá, phân loại cho các Đoàn công tác
và Hội đồng thẩm định cấp huyện (danh sách người sử dụng trái phép chất ma túy,
nghiện ma túy có hồ sơ quản lý; danh sách người thực hiện các hành vi vi phạm
pháp luật về ma túy; danh sách người phạm tội về ma túy; danh sách địa bàn có
diện tích trồng cây có chứa chất ma túy; số liệu người có biểu hiện bán lẻ trái
phép chất ma tuý chưa xác minh, kết luận, điểm có nguy cơ phức tạp, điểm, tụ điểm
phức tạp về ma túy…) trước khi các Đoàn công tác cấp huyện tiến hành thẩm định
tại các đơn vị, địa bàn; đồng thời gửi Công an tỉnh phục vụ theo dõi, kiểm tra.
b) Chủ trì, phối hợp với các Đoàn công tác cấp huyện
giúp Chủ tịch UBND cấp huyện đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai, thực hiện công
tác rà soát, thẩm định, phân loại các đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy.
c) Chủ trì tham mưu giúp Hội đồng thẩm định cấp huyện
tổng hợp kết quả thẩm định của các Đoàn công tác cấp huyện.
3. Đoàn thẩm định cấp huyện
a) Phối hợp với Công an cấp huyện tham mưu giúp
UBND cấp huyện đôn đốc, hướng dẫn việc rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa
bàn liên quan đến ma túy, đối với:
- Các xã, phường, thị trấn;
- Đơn vị trực thuộc cấp huyện;
- Các đơn vị thuộc bộ, ngành Trung ương đóng trên địa
bàn;
- Các đơn vị trực thuộc tỉnh có trụ sở tại địa bàn
huyện (đối với các đơn vị trực thuộc tỉnh có trụ sở tại thành phố Sơn La do đơn
vị cấp tỉnh trực tiếp quản lý thẩm định);
- Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn không thuộc Đảng
uỷ Khối các cơ quan tỉnh quản lý.
b) Trực tiếp thẩm định kết quả và quy trình đánh
giá, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy của các đơn vị, địa bàn được
phân công và một số đơn vị, địa bàn trực thuộc các đơn vị này: Căn cứ Biên bản
tự đánh giá, phân loại (mẫu A); các danh sách, tài
liệu và thực tế công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, chuyển hóa, xây dựng
đơn vị, địa bàn không có ma túy, Trưởng Đoàn công tác cấp huyện lập Biên bản thẩm
định (mẫu B1) và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND cấp huyện về kết quả thẩm định của Đoàn mình.
c) Sau khi hoàn thành thẩm định tại các đơn vị được
phân công, Trưởng Đoàn công tác tổng hợp kết quả, gửi hồ sơ, tài liệu thẩm định
về Hội đồng thẩm định cấp huyện (qua Công an cấp huyện), hồ sơ gồm:
- Biên bản thẩm định mẫu
B1 của Đoàn công tác cấp huyện.
- Báo cáo kết quả thẩm định của Đoàn (tổng hợp,
đánh giá kết quả, quy trình thẩm định của các đơn vị, địa bàn được phân công;
kiến nghị, đề xuất...);
- Báo cáo kết quả công tác phòng, chống ma tuý,
chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy mẫu BC
01 trong năm thẩm định của đơn vị, địa bàn được phân công;
- Tờ trình, Phụ lục đề nghị công nhận đơn vị, địa
bàn không có ma túy, xác nhận đơn vị, địa bàn có ma túy của đơn vị, địa bàn được
phân công.
4. Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp huyện
a) Tham mưu với Chủ tịch UBND cấp huyện xây dựng
báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa
bàn không có ma túy trong năm thẩm định gửi Công an tỉnh (theo Đề cương báo cáo
BC 01).
b) Tổ chức họp thành viên Hội đồng thẩm định
Trên cơ sở kết quả công tác phòng, chống ma túy,
chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy; Biên bản tự đánh giá, phân loại của
từng đơn vị, địa bàn cấp xã (mẫu A) và kết quả
thẩm định thực tế của các Đoàn công tác cấp huyện (mẫu
B1), Hội đồng thẩm định cấp huyện lập Biên bản thẩm định (mẫu B2) xác định từng cơ quan, đơn vị, địa bàn cấp xã
đó được phân loại ở mức độ nào (có thể lập chung 01 biên bản mẫu B2 đối với các cơ quan, đơn vị không có ma túy,
kèm theo danh sách các cơ quan, đơn vị đó).
c) Tham mưu với Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành
- Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân
loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy mẫu BC 02
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Công an tỉnh);
- Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
công nhận các cơ quan, đơn vị, địa bàn không có ma túy và xác nhận các cơ quan,
đơn vị, địa bàn có ma túy phù hợp với các đối tượng theo quy định tại Điều 2
Quy định này (qua Phòng Tham mưu Công an tỉnh và Đoàn công tác cấp tỉnh phụ
trách);
- Tài liệu gửi theo Tờ trình gồm:
+ Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống
ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy trong năm thẩm định (theo
Đề cương báo cáo BC 01);
+ Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân
loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (theo Đề
cương báo cáo BC 02) kèm theo biểu tổng hợp kết quả rà soát, thẩm định,
phân loại địa bàn liên quan đến ma túy (Phụ lục IX)
+ Danh sách đề nghị công nhận cơ quan, đơn vị; bản,
thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn không có ma tuý, có ma
tuý, trọng điểm về ma tuý (theo Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII).
Điều 11. Nhiệm vụ của xã, phường,
thị trấn (gọi chung là cấp xã)
1. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Ban hành Kế hoạch thẩm định, phân loại đơn vị, địa
bàn liên quan đến ma túy thuộc quyền quản lý.
b) Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
cấp xã do đồng chí Chủ tịch UBND cấp xã làm Chủ tịch Hội đồng; Thành viên gồm:
Lãnh đạo các đơn vị: Công an, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn
hoá, và một số thành phần khác. Mời: Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam. Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh cấp xã tham gia.
c) Ban hành Quyết định thành lập các Tổ thẩm định cấp
xã đánh giá, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (sau đây gọi tắt là
Tổ thẩm định cấp xã), mỗi Tổ do 01 thành viên Hội đồng thẩm định cấp xã làm Tổ
trưởng và từ 2 đến 3 cán bộ cấp xã làm thành viên. Số lượng Tổ thẩm định do Chủ
tịch UBND cấp xã quyết định.
d) Chỉ đạo tổ chức rà soát thẩm định, phân loại đơn
vị, địa bàn liên quan đến ma túy thuộc cấp quản lý.
đ) Báo cáo kết quả phòng, chống, kiểm soát ma túy,
chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy (theo Đề cương báo cáo BC
01); Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn
liên quan đến ma túy (theo Đề cương báo cáo BC 02) gửi Chủ tịch UBND cấp huyện
(qua Công an cấp huyện để tổng hợp). Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND cấp huyện về kết quả rà soát, thẩm định, phân loại của cấp xã.
e) Tờ trình đề nghị công nhận các đơn vị, địa bàn
không có ma túy và xác nhận các đơn vị, địa bàn có ma túy phù hợp với các đối
tượng theo quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Công an cấp xã
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan cung
cấp tài liệu phục vụ rà soát, đánh giá, phân loại cho các Tổ thẩm định và Hội đồng
thẩm định cấp xã (danh sách người sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy
có hồ sơ quản lý; danh sách người thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật về ma
túy; danh sách người phạm tội về ma túy; danh sách địa bàn có diện tích trồng
cây có chứa chất ma túy; số liệu người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
tuý chưa xác minh, kết luận, điểm có nguy cơ phức tạp, điểm, tụ điểm phức tạp về
ma túy…) trước khi các Đoàn công tác cấp xã thực hiện nhiệm vụ tại các đơn vị,
địa bàn; đồng thời gửi Công an cấp huyện phục vụ theo dõi, kiểm tra.
b) Chủ trì, phối hợp với các Tổ thẩm định cấp xã
giúp Chủ tịch UBND cấp xã theo dõi, đôn đốc việc triển khai, thực hiện công tác
rà soát, đánh giá, phân loại các đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy thuộc chức
năng, nhiệm vụ của xã.
c) Chủ trì tham mưu giúp Hội đồng thẩm định cấp xã
tổng hợp kết quả thẩm định của các Tổ thẩm định cấp xã.
3. Tổ thẩm định cấp xã
a) Phối hợp với Công an cấp xã tham mưu giúp UBND cấp
xã đôn đốc, hướng dẫn việc rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên
quan đến ma túy đối với:
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố;
- Trạm Y tế;
- Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
trên địa bàn xã;
- Các hợp tác xã có trụ sở trên địa bàn xã.
b) Chủ trì hướng dẫn các đơn vị, địa bàn được phân
công tổ chức họp và lập Biên bản tự đánh giá, phân loại theo mẫu A (đối với cơ
sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã), Biên bản họp dân theo mẫu B3 (đối với bản,
thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố). Tổ thẩm định tham gia trực tiếp vào các cuộc
họp tự đánh giá của các đơn vị, địa bàn được phân công.
c) Sau khi hoàn thành công tác đánh giá, phân loại
đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy tại các đơn vị, địa bàn được phân công, Tổ
trưởng Tổ thẩm định tổng hợp kết quả, gửi hồ sơ, tài liệu về Hội đồng thẩm định
cấp xã (qua Công an cấp xã), hồ sơ gồm:
- Báo cáo tổng hợp, đánh giá kết quả, quy trình thẩm
định của các đơn vị, địa bàn được phân công; kiến nghị, đề xuất...;
- Biên bản tự đánh giá, phân loại theo mẫu A (đối với
cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã);
- Biên bản họp dân theo mẫu B3 (đối với bản, thôn,
xóm, tiểu khu, tổ dân phố).
4. Hội đồng thẩm định cấp xã
a) Tham mưu với Chủ tịch UBND cấp xã xây dựng báo
cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa
bàn không ma túy của xã trong năm gửi Công an cấp huyện (theo Đề cương báo cáo
BC01).
b) Tổ chức họp Hội đồng thẩm định
Trên cơ sở kết quả công tác phòng, chống ma túy,
chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy; Biên bản tự đánh giá, phân loại của
từng cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã (mẫu A), Biên bản họp dân của từng bản,
thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố (mẫu B3) và kết quả theo dõi, kiểm tra của các
Tổ thẩm định cấp xã; Hội đồng thẩm định cấp xã lập biên bản thẩm định của cấp
xã (mẫu B2) xác định đơn vị, địa bàn đó đạt tiêu chuẩn liên quan đến ma túy ở mức
độ nào (có thể lập chung 01 biên bản mẫu B2 đối với các cơ quan, đơn vị không
có ma túy, kèm theo danh sách các cơ quan, đơn vị đó).
c) Căn cứ kết quả phân loại của các đơn vị, địa bàn
và kết quả công tác phòng, chống ma tuý của xã, Hội đồng thẩm định cấp xã lập
biên bản tự đánh giá, phân loại cho xã (mẫu A).
d) Tham mưu với Chủ tịch UBND cấp xã ban hành
- Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân
loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy mẫu BC 02 gửi Chủ tịch UBND cấp huyện
(qua Công an cấp huyện);
- Tờ trình đề nghị công nhận các đơn vị, địa bàn
không có ma túy và xác nhận các đơn vị, địa bàn có ma túy phù hợp với các đối
tượng theo quy định tại Điều 2 Quy định này, gửi Hội đồng thẩm định cấp huyện
(qua Công an cấp và Đoàn công tác cấp huyện phụ trách);
- Tài liệu gửi theo Tờ trình gồm:
+ Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống
ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không ma túy của xã, phường, thị trấn
trong năm (theo Đề cương báo cáo BC 01);
+ Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân
loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (theo Đề cương báo cáo BC 02).
+ Phụ lục tương ứng kèm theo.
Điều 12. Nhiệm vụ của bản,
thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố
1. Trưởng bản (trưởng thôn, trưởng xóm, tiểu khu trưởng,
tổ trưởng tổ dân phố) chủ trì tổ chức họp dân đánh giá, phân loại mức độ liên
quan đến ma túy của địa bàn. Thành phần: Trưởng Ban công tác Mặt trận Tổ quốc;
Trưởng các chi hội, tổ chức chính trị xã hội; đại diện các hộ gia đình. Mời Bí
thư chi bộ (đối với địa bàn chưa hợp nhất chức danh Bí thư chi bộ và Trưởng bản)
và Tổ thẩm định cấp xã phụ trách tham gia.
2. Nội dung cuộc họp
a) Quán triệt các nội dung, quy trình đánh giá,
phân loại địa bàn liên quan đến ma túy.
b) Đánh giá kết quả thực hiện công tác phòng, chống
và kiểm soát ma tuý, chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy trong
năm của địa bàn (có báo cáo kết quả riêng hoặc thể hiện kết quả thực hiện công
tác phòng, chống và kiểm soát ma túy trong năm tại Biên bản mẫu B3)
c) Rà soát, lập danh sách người sử dụng trái phép
chất ma túy, nghiện ma túy có hồ sơ quản lý; danh người thực hiện các hành vi
vi phạm pháp luật về ma túy; danh sách người phạm tội về ma túy; danh sách địa
bàn có diện tích trồng cây có chứa chất ma túy.
d) Tổng hợp ý kiến của Nhân dân đối với từng tiêu
chí đánh giá vào biên bản họp dân (mẫu B3).
3. Gửi hồ sơ, biên bản tới Hội đồng thẩm định cấp
xã (qua Tổ thẩm định cấp xã phụ trách). Hồ sơ gồm: Biên bản mẫu B3; danh sách
các diện loại đối tượng; báo cáo công tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý,
chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy trong năm của địa bàn (nếu
có).
Điều 13. Nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh (gồm: cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND
tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn
thành phố Sơn La) và cơ quan Huyện ủy, Thành ủy, UBND, HĐND cấp huyện
1. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định do 01 đồng
chí lãnh đạo đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng gồm: đại diện
Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác của đơn vị. Mời lãnh đạo Đảng uỷ,
chi bộ đảng của đơn vị tham gia Hội đồng.
2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm
a) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc (trừ các đơn vị
trực thuộc có trụ sở tại địa bàn các huyện; đối với các đơn vị trực thuộc này,
đơn vị cấp trên quản lý hướng dẫn các đơn vị gửi hồ sơ đánh giá, thẩm định về
UBND huyện nơi đặt trụ sở): Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng,
chống ma tuý trong năm (mẫu BC01); tổ chức họp lãnh đạo, cán bộ chủ chốt và lập
biên bản tự đánh giá, phân loại (mẫu A).
b) Tham mưu với Thủ trưởng đơn vị xây dựng báo cáo
kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý trong năm của đơn vị (mẫu BC01).
c) Trên cơ sở kết quả công tác phòng, chống ma túy
và biên bản tự đánh giá, phân loại của từng đơn vị trực thuộc, lập biên bản thẩm
định, phân loại từng đơn vị trực thuộc đó đạt mức độ nào theo mẫu B2 (có thể lập
chung 01 biên bản mẫu B2 đối với các đơn vị trực thuộc không có ma túy, kèm
theo danh sách các đơn vị trực thuộc đó).
d) Căn cứ kết quả đánh giá, phân loại các đơn vị trực
thuộc và công tác phòng, chống ma tuý của đơn vị, tổ chức họp Hội đồng thẩm định
tự đánh giá, phân loại mức độ liên quan đến ma túy của đơn vị, lập biên bản tự
đánh giá, phân loại cho đơn vị mình (mẫu A).
đ) Tổng hợp báo cáo kết quả tự đánh giá, phân loại
mức độ liên quan đến ma túy của đơn vị và kết quả phân loại đối với các đơn vị
trực thuộc báo cáo cấp ủy và Thủ trưởng đơn vị.
e) Tham mưu với Thủ trưởng đơn vị báo cáo và Tờ
trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận đơn vị không có ma túy hoặc
xác nhận đơn vị có ma túy cho đơn vị và các đơn vị trực thuộc; Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả rà soát, thẩm
định, phân loại của đơn vị, các đơn vị trực thuộc. Tài liệu gửi theo Tờ trình gồm:
- Hồ sơ (Báo cáo, Tờ trình, danh sách đề nghị theo Phụ
lục III, Phụ lục VI; biên bản tự đánh giá, phân loại mẫu A của đơn vị) gửi Đảng
uỷ Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh tổng hợp (đối với cơ quan, đơn vị trực
thuộc Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành Trung
ương đóng trên địa bàn thành phố Sơn La) hoặc Hội đồng thẩm định cấp huyện (đối
với cơ quan Huyện ủy, Thành ủy, UBND cấp huyện, HĐND cấp huyện).
- Hồ sơ (báo cáo, Tờ trình, danh sách đề nghị theo Phụ
lục III, Phụ lục VI; biên bản tự đánh giá, phân loại mẫu A của đơn vị) của cơ
quan Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và trường Đại học Tây Bắc gửi về
Đoàn công tác cấp tỉnh được phân công đánh giá, thẩm định và Công an tỉnh để
theo dõi, lưu hồ sơ.
Điều 14. Nhiệm vụ của các
doanh nghiệp, trạm y tế, hợp tác xã, cơ sở giáo dục và các cơ quan, đơn vị khác
1. Thủ trưởng đơn vị chủ trì tổ chức họp đơn vị.
Thành phần: lãnh đạo đơn vị, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ; đại diện
cán bộ, công nhân, viên chức.
2. Nội dung cuộc họp
a) Quán triệt các tiêu chí, quy trình đánh giá,
phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy.
b) Đánh giá kết quả công tác phòng, chống ma túy
trong năm của đơn vị (mẫu BC 01).
c) Lấy ý kiến của các thành phần tham gia cuộc họp
đối với từng tiêu chí đánh giá; lập biên bản tự đánh giá, phân loại (mẫu A).
3. Gửi hồ sơ, biên bản (báo cáo kết quả thực hiện
công tác phòng, chống ma tuý trong năm mẫu BC 01 và biên bản tự đánh giá, phân
loại theo mẫu A của đơn vị)
- Đơn vị trực thuộc Đảng uỷ Khối các cơ quan và
doanh nghiệp tỉnh nộp hồ sơ về Đảng uỷ Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh
(trừ các đơn vị có trụ sở tại địa bàn các huyện).
- Các đơn vị thuộc thẩm quyền thẩm định, phân loại
của Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và
trường Đại học Tây Bắc nộp hồ sơ về Hội đồng thẩm định của cơ quan cấp trên trực
tiếp.
- Các đơn vị thuộc thẩm quyền thẩm định, phân loại
của UBND cấp huyện nộp hồ sơ về Hội đồng thẩm định cấp huyện nơi đặt trụ sở.
- Các đơn vị thuộc thẩm quyền thẩm định, phân loại
của UBND cấp xã nộp hồ sơ về Hội đồng thẩm định cấp xã nơi đặt trụ sở.
- Các đơn vị trực thuộc Cơ quan Huyện ủy, Thành ủy,
UBND cấp huyện, HĐND cấp huyện gửi hồ sơ về Hội đồng thẩm định của cơ quan cấp
trên trực tiếp để tổng hợp chung (ví dụ: Phòng LĐTBXH gửi hồ sơ về Hội đồng thẩm
định cơ quan UBND huyện; Văn phòng Huyện ủy, các Ban giúp việc Huyện ủy gửi hồ
sơ về cơ quan Huyện ủy...)
Điều 15. Quy định về sử dụng dấu
và kết luận của Hội đồng thẩm định, Đoàn công tác cấp tỉnh
1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định, Trưởng Đoàn công
tác cấp tỉnh là lãnh đạo của đơn vị nào thì dùng dấu của đơn vị đó.
2. Trường hợp đơn vị thẩm định cấp trên xem xét và
đưa ra kết luận khác với đề nghị của đơn vị được thẩm định, đánh giá thì phải
có trách nhiệm thông báo cho đơn vị được thẩm định, đánh giá biết trước khi tổng
hợp báo cáo theo quy định.
Điều 16. Lưu trữ hồ sơ thẩm định
1. Công an xã, phường, thị trấn
- Các văn bản chỉ đạo, triển khai.
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống
ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không ma túy mẫu BC 01 của xã, phường, thị
trấn trong năm;
- Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân
loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy mẫu BC 02 của xã, phường, thị trấn.
- Biên bản tự đánh giá, phân loại của các cơ quan,
đơn vị thuộc thẩm quyền thẩm định (mẫu A); tờ biên bản họp dân của các bản,
thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố và tương đương (mẫu B3).
- Biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định cấp xã
(mẫu B2).
- Tờ trình, Phụ lục đề nghị của cấp xã.
- Biên bản thẩm định của các Đoàn công tác cấp huyện
(mẫu B1), Hội đồng thẩm định cấp huyện (mẫu B2) đối với địa bàn xã.
- Các tài liệu khác có liên quan: Tài liệu kiểm chứng
số liệu, danh sách thống kê các đối tượng...
2. Công an huyện, thành phố
- Các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện của cấp
huyện.
- Báo cáo kết quả công tác phòng, chống ma túy
trong năm của huyện và các đơn vị, địa bàn cấp xã thuộc thẩm quyền thẩm định của
cấp huyện.
- Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân
loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy của cấp huyện và địa bàn cấp xã.
- Tờ trình, Phụ lục đề nghị của cấp huyện.
- Biên bản tự đánh giá, phân loại mẫu A của cơ
quan, đơn vị, địa bàn cấp xã; Tờ trình, Phụ lục đề nghị của cấp xã;
- Biên bản đánh giá, thẩm định của cấp huyện (mẫu
B1, B2).
- Biên bản thẩm định của Đoàn công tác cấp tỉnh (mẫu
B1).
- Các tài liệu khác có liên quan: Tài liệu kiểm chứng
số liệu, danh sách thống kê các đối tượng...
3. Công an tỉnh
- Hồ sơ thẩm định của các Đoàn công tác cấp tỉnh
(biên bản thẩm định mẫu B1; báo cáo kết quả thẩm định tại các đơn vị được phân
công).
- Báo cáo công tác đấu tranh phòng, chống ma túy,
chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy mẫu BC01; Báo cáo kết quả
công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy mẫu
BC 02 của cấp huyện; tờ trình, phụ lục đề nghị của các huyện, thành phố, Đảng ủy
khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; trường Đại học Tây Bắc.
4. Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh,
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, trường
Đại học Tây Bắc
- Báo cáo công tác đấu tranh phòng, chống ma túy mẫu
BC 01, biên bản tự đánh giá (mẫu A), Tờ trình, Phụ lục đề nghị của các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc.
- Biên bản thẩm định (mẫu B2) đối với các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc.
- Biên bản thẩm định mẫu B1 của Đoàn công tác cấp tỉnh.
5. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; cơ quan Huyện ủy,
Thành ủy, UBND cấp huyện, HĐND cấp huyện lưu hồ sơ của các đơn vị trực thuộc
(Báo cáo công tác phòng, chống ma túy, chuyển hóa, xây dựng đơn vị không có ma
túy BC 01; biên bản tự đánh giá, phân loại mẫu A; biên bản thẩm định mẫu B2 đối
với các đơn vị trực thuộc).
Điều 17. Việc đánh giá, phân
loại, thẩm định, công nhận cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố;
xã, phường, thị trấn liên quan đến ma túy mỗi năm tổ chức thực hiện 01 lần vào
cuối năm
1. Cơ quan, đơn vị hoàn thành công tác đánh giá, thẩm
định, phân loại và gửi hồ sơ trước ngày 15 tháng 10 hằng năm (số liệu từ ngày
15 tháng 10 năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định).
2. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố hoàn thành
công tác đánh giá, thẩm định, phân loại và gửi hồ sơ trước ngày 15 tháng 10 hằng
năm (số liệu từ ngày 15 tháng 10 năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định).
3. Cấp xã hoàn thành công tác đánh giá, thẩm định,
phân loại và gửi hồ sơ trước ngày 20 tháng 10 hằng năm (số liệu từ ngày 15 năm
10 năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định).
4. Cấp huyện hoàn thành công tác đánh giá, thẩm định,
phân loại và gửi hồ sơ trước ngày 30 tháng 10 hằng năm (số liệu từ ngày 15
tháng 10 năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định).
5. Cấp tỉnh hoàn thành công tác đánh giá, thẩm định,
phân loại và gửi hồ sơ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm (số liệu từ ngày 15 tháng
10 năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định).
6. Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định
công nhận đơn vị không có ma tuý, xác nhận đơn vị có ma tuý, trọng điểm về ma
tuý xong trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
(Các mẫu: Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng,
chống ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không ma túy BC 01; Báo cáo kết quả
công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy BC
02; Mẫu A, B1, B2, B3, Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX được ban
hành kèm theo Quy định này).
Phần
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên
quan xây dựng dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cấp kinh phí
hỗ trợ cho xã, phường, thị trấn; thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố được quyết định
công nhận đạt tiêu chuẩn không có ma tuý hằng năm theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 19. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp các ngành liên quan chỉ đạo,
thực hiện việc rà soát, thẩm định, phân loại và tổng hợp những vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện báo cáo, đề xuất giải pháp để Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, giải quyết./.
BC01
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Công tác phòng, chống ma túy; chuyển hóa, xây dựng
đơn vị, địa bàn không ma túy năm ......
(Phục vụ thẩm định, đánh giá đơn vị liên quan đến ma túy)
I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH LIÊN QUAN ĐẾN
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY TRONG NĂM CỦA ĐƠN VỊ
1. Tình hình liên quan đến đơn vị: tên gọi, địa chỉ,
cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ….
2. Tình hình liên quan đến tội phạm, tệ nạn ma tuý:
tại cơ quan, đơn vị hoặc tại chuyên đề, lĩnh vực cơ quan, đơn vị phụ trách.
II. KẾT QUẢ PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TÚY
1. Công tác tham mưu, lãnh đạo, chỉ đạo
1.1. Công tác tham mưu
1.2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện:
công tác quán triệt, triển khai các văn bản của cấp trên; ban hành văn bản lãnh
đạo, chỉ đạo; ban hành quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ thành viên, chế độ
hội họp, kiểm tra, giám sát của Ban Chỉ đạo;...
2. Công tác phòng ngừa, đối sách giảm cung, giảm cầu
về ma túy và công tác tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân phòng, chống
ma túy
3. Công tác rà soát, thống kê, lập danh sách, cập
nhật, bổ sung thông tin, số hoá giao chỉ tiêu tổ chức quản lý, áp dụng biện
pháp giảm cầu về ma tuý đối với người sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện
ma túy; công tác cai nghiện, công tác điều trị nghiện bằng thuốc thay thế, quản
lý sau cai nghiện (các cơ quan, đơn vị báo cáo công tác nắm tình hình, rà
soát cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên... sử dụng trái phép chất
ma túy, nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy)
4. Công tác rà soát, thống kê, lập danh sách, cập
nhật, bổ sung thông tin đối tượng nghi vấn phạm tội về ma túy; số hóa giao chỉ
tiêu thực hiện đối sách đấu tranh giảm cung về ma tuý với các đối tượng nghi vấn
phạm tội, vi phạm, đối tượng bán lẻ, điểm nguy cơ, điểm, tụ điểm phức tạp; đường
dây tội phạm về ma tuý (các cơ quan, đơn vị báo cáo công tác nắm tình hình,
rà soát cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên... có hành vi vi phạm
pháp luật, phạm tội về ma túy)
5. Công tác phòng ngừa, triệt phá diện tích trồng,
tái trồng cây thuốc phiện (cơ quan, đơn vị báo cáo rà soát số lượng cây/ diện
tích trồng cây có chứa chất ma túy tại khuôn viên, khu vực thuộc quản lý của
đơn vị mình)
6. Công tác bắt, vận động đầu thú đối tượng truy nã
về ma túy (cơ quan, đơn vị báo cáo trường hợp đối tượng truy nã là người thuộc
đơn vị; công tác phối hợp truy bắt, vận động đầu thú đối tượng truy nã (nếu có)).
7. Công tác kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên
quan đến ma túy, công tác quản lý và kiểm soát các tiền chất (cơ quan, đơn vị
báo cáo kết quả công tác kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy
theo chức năng, nhiệm vụ)
8. Công tác phối hợp, hợp tác quốc tế trong phòng,
chống ma túy (cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả công tác hợp tác quốc tế liên
quan đến ma túy theo chức năng, nhiệm vụ)
9. Công tác chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn
không có ma túy; thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (đánh
giá kết quả quán triệt, triển khai)
III. ĐÁNH GIÁ (đánh giá kết quả công tác
phòng, chống và kiểm soát ma túy; chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có
ma túy)
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế; khó khăn, vướng mắc, nguyên
nhân
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
(Lưu ý:
- Báo cáo này là một trong những căn cứ phục vụ
công tác đánh giá, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy của Hội đồng
thẩm định các cấp tại cuộc họp Hội đồng; đồng thời là căn cứ để Đoàn công tác cấp
tỉnh thẩm định, đánh giá địa bàn.
- Cơ quan ban hành: UBND các cấp (lực lượng Công
an cùng cấp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu xây dựng);
- Thời gian ban hành: trước khi Hội đồng thẩm định
cùng cấp họp đánh giá, phân loại;
- Mốc thời gian đánh giá: từ ngày 15 tháng 10
năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định;
- Báo cáo của UBND huyện gửi về Công an tỉnh
(Phòng Tham mưu) và Đoàn công tác cấp tỉnh trước ngày 30 tháng 10.)
BC02
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Công tác rà soát, thẩm định, phân loại cơ quan,
đơn vị; địa bàn liên quan đến ma túy năm ...
I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC RÀ SOÁT
1. Kết quả rà soát, đánh giá công tác hồ sơ
2. Kết quả rà soát, đánh giá công tác quản lý người
sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma
túy
3. Kết quả rà soát, đánh giá công tác đấu tranh với
tội phạm, vi phạm pháp luật về ma túy
4. Kết quả rà soát, đánh giá công tác đấu tranh, xử
lý người có biểu hiện nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy, điểm có nguy cơ phức
tạp về ma túy, điểm, tụ điểm phức tạp về ma túy (lực lượng Công an tham mưu
UBND cùng cấp báo cáo số liệu)
5. Kết quả rà soát công tác triệt phá cây có chứa
ma túy
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÂN
LOẠI (tóm tắt quy trình thẩm định, phân loại theo từng cấp)
- Công tác thẩm định, đánh giá, phân loại của bản,
tiểu khu, tổ dân phố.
- Công tác thẩm định, đánh giá, phân loại của cấp
xã.
- Công tác thẩm định, đánh giá, phân loại của cấp
huyện.
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI
1. Kết quả phân loại
1.1. Các đơn vị trọng điểm về ma túy:
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về
ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại III về ma
túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại II về ma
túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại I về ma túy:
… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số địa
bàn)
1.2. Các đơn vị có ma túy/có ma túy ít phức tạp:
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm
y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị,
chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so
sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn
vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số đơn vị, địa bàn)
1.3. Các đơn vị sạch ma túy
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị,
chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so
sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số
đơn vị, địa bàn)
1.4. Các đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm
y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị,
chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so
sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số
đơn vị, địa bàn)
2. Đánh giá kết quả chuyển hóa so với năm trước
2.1. Đánh giá chung
- Tổng số địa bàn: ... ( ... xã, ... bản), trong
đó:
+ Số đơn vị có chuyển biến tiến bộ: ... đơn vị (
... xã, ... bản), chiếm ... %
+ Số đơn vị giữ mức: ... đơn vị ( ... xã, ... bản),
chiếm ... %
+ Số đơn vị tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, chiếm
...%
- Tổng số cơ quan, đơn vị: ... đơn vị, trong đó:
+ Số đơn vị có chuyển biến tiến bộ: ... đơn vị (
... xã, ... bản), chiếm ... %
+ Số đơn vị tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, chiếm
...%
2.2. Địa bàn xã
2.2.1. Kết quả giữ vững, xây dựng địa bàn không có
ma túy
a) Kết quả giữ vững địa bàn không có ma túy
- Tổng số địa bàn không có ma túy năm trước: ...
đơn vị;
- Giữ vững: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng
lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ...
đơn vị (trọng điểm loại III:... đơn vị; trọng điểm loại II: ... đơn vị; trọng
điểm loại I: ... đơn vị).
b) Kết quả xây dựng địa bàn thành không có ma túy
theo chỉ tiêu đã đăng ký đầu năm:
- Tổng số địa bàn đăng ký: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành công: ... đơn vị;
- Không chuyển hóa thành công: ... địa bàn (phân
tích cụ thể).
2.2.2. Kết quả xây dựng, chuyển hóa địa bàn sạch ma
túy:
a) Kết quả chuyển hóa địa bàn sạch ma túy:
- Tổng số địa bàn sạch ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn
vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng
lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại III: ... đơn vị;
tăng lên trọng điểm loại II: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại I: ... đơn vị.
b) Kết quả xây dựng địa bàn thành sạch ma túy theo
chỉ tiêu đăng ký đầu năm:
- Tổng số địa bàn đăng ký: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành công: ... đơn vị;
- Không chuyển hóa thành công: ... địa bàn (phân
tích cụ thể).
2.2.3. Kết quả chuyển hóa địa bàn có ma túy ít phức
tạp
- Tổng số địa bàn có ma túy ít phức tạp năm trước:
... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn
vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng
lên trọng điểm loại III: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại II: ... đơn vị;
tăng lên trọng điểm loại I: ... đơn vị.
2.2.4. Kết quả chuyển hóa địa bàn trọng điểm về ma
túy (phân tích riêng theo địa bàn trọng điểm loại I, II, III)
- Tổng số địa bàn năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... địa bàn, trong đó: chuyển hóa
thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị; chuyển hóa thành địa bàn có ma túy
ít phức tạp: ... đơn vị; chuyển hóa giảm mức trọng điểm: ... đơn vị (phân tích
cụ thể);
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị (phân tích cụ thể).
2.3. Bản, tiểu khu, tổ dân phố
a) Kết quả giữ vững địa bàn không có ma túy
- Tổng số địa bàn không có ma túy năm trước: ... đơn
vị;
- Giữ vững: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng
lên sạch ma túy: ... đơn vị; tăng lên mức có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị;
tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị.
b) Kết quả chuyển hóa địa bàn sạch ma túy
- Tổng số địa bàn sạch ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn
vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng
lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ...
đơn vị.
c) Kết quả chuyển hóa địa bàn có ma túy ít phức tạp
- Tổng số địa bàn có ma túy ít phức tạp năm trước:
... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... đơn vị, trong đó: thành địa bàn
không có ma túy: ... đơn vị; thành địa bàn sạch ma túy: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị.
d) Kết quả chuyển hóa địa bàn trọng điểm về ma túy
- Tổng số địa bàn trọng điểm về ma túy năm trước:
... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... đơn vị, trong đó: thành địa bàn
không có ma túy: ... đơn vị; thành địa bàn sạch ma túy: ... đơn vị; thành địa
bàn có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
2.4. Cơ quan, đơn vị
2.5. Công tác chuyển hóa, xây dựng xã biên giới
"sạch về ma túy" (đối với các địa bàn biên giới)
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
- Kết quả chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma
túy (phân tích số liệu cụ thể theo Mục 2.2, 2.3)
IV. ĐÁNH GIÁ (đánh giá kết quả, quy trình
triển khai, rà soát, thẩm định, đánh giá đơn vị, địa bàn liên quan ma túy)
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
(Lưu ý:
- Báo cáo này là một trong những căn cứ phục vụ
Đoàn công tác cấp tỉnh thẩm định, đánh giá địa bàn.
- Cơ quan ban hành: UBND các cấp (lực lượng Công
an cùng cấp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu xây dựng);
- Thời gian ban hành: sau khi Hội đồng thẩm định
các cấp họp đánh giá, phân loại đơn vị, địa bàn phụ trách;
- Báo cáo của UBND huyện gửi về Công an tỉnh
(Phòng Tham mưu) và Đoàn công tác cấp tỉnh trước ngày 30 tháng 10.)
Mẫu
A
....................................
ĐƠN VỊ ......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Tự đánh giá, phân loại cơ quan, đơn vị, địa bàn
liên quan ma túy năm ……..
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày… tháng …
năm..... của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành tiêu chí và quy trình
đánh giá, thẩm định, phân loại các cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ
dân phố; xã, phường, thị trấn liên quan đến ma túy.
Hôm nay, vào hồi ... giờ ...ngày ....tháng
....năm..., tại: ...... , thành phần gồm:
1. Ông (Bà) :
........................................ Chức vụ: ....................... - Chủ
trì;
2. Ông (Bà) : ........................................
Chức vụ: .......................
3. Ông (Bà) :
........................................ Chức vụ: ......................
4. Ông (Bà) :
........................................ Chức vụ: ......................
5. Ông (Bà) :
........................................ Chức vụ: ......................
Tiến hành tự đánh giá, phân loại mức độ liên quan đến
ma tuý trong năm .... của đơn vị. Kết quả cụ thể như sau :
1. Đánh giá tình hình tệ nạn, tội phạm ma túy;
tiêu chí thẩm định
STT
|
Nội dung đánh
giá
|
Kết quả
|
1.1
|
Hồ sơ, tài liệu về các mặt công tác phòng, chống
ma tuý phục vụ đánh giá, phân loại, thẩm định
|
Có/Không
|
a)
|
Hồ sơ, tài liệu tổ chức quán triệt, tuyên truyền,
giao chỉ tiêu, ký cam kết và triển khai, thực hiện công tác phòng, chống ma
tuý;
|
|
b)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người sử dụng trái phép
chất ma tuý; người bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng
trái phép chất ma túy; quản lý tại gia đình do có hành vi sử dụng trái phép
chất ma túy (nếu có);
|
|
c)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người nghiện ma tuý, người
được áp dụng các biện pháp cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc, điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (nếu có);
|
|
d)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người sau cai nghiện ma
túy (nếu có);
|
|
đ)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người có biểu hiện loạn
thần, ngáo đá về ma tuý (nếu có);
|
|
e)
|
Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý người vi phạm
pháp luật về ma tuý (nếu có);
|
|
g)
|
Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý tội phạm về
ma tuý (nếu có);
|
|
h)
|
Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, triệt xoá diện tích
trồng cây có chứa chất ma tuý (nếu có);
|
|
i)
|
Hồ sơ, tài liệu về người có biểu hiện bán lẻ trái
phép chất ma tuý; điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma
tuý, tụ điểm phức tạp về ma tuý được phát hiện, quản lý và tổ chức phòng ngừa,
đấu tranh (nếu có).
|
|
k)
|
Các loại hồ sơ khác (nêu rõ)
|
|
1.2
|
Tiêu chí đánh giá, phân loại, thẩm định (chỉ
thống kê các đối tượng thuộc diện thẩm định)
|
Số liệu
|
a)
|
Người sử dụng trái phép chất ma tuý ngoài xã hội (tại
thời điểm thẩm định)
|
|
-
|
Đã được xét nghiệm chất ma tuý trong cơ thể, kết
quả xét nghiệm “dương tính”, đang trong thời gian chờ Uỷ ban nhân dân cấp xã
ra Quyết định quản lý (người);
|
|
-
|
Đang trong thời hạn quản lý người sử dụng trái
phép chất ma túy theo Quyết định của UBND xã, phường, thị trấn (người);
|
|
-
|
Đang trong thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất
ma túy (người);
|
|
-
|
Đang trong thời gian áp dụng biện pháp thay thế xử
lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình theo Quyết định của UBND cấp xã
(người);
|
|
-
|
Trường hợp khác
|
|
b)
|
Người nghiện ma tuý ngoài xã hội (tại thời điểm
thẩm định)
|
|
-
|
Đang trong thời gian đăng ký/lập hồ sơ áp dụng biện
pháp cai nghiện/ điều trị nghiện (người);
|
|
-
|
Đang trong thời gian áp dụng biện pháp cai nghiện
ma tuý tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Quyết định của UBND cấp xã (người);
|
|
-
|
Đang trong thời gian điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế (người).
|
|
-
|
Trường hợp khác
|
|
c)
|
Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý
đang được theo dõi, quản lý tại gia đình, cộng đồng (tại thời điểm thẩm định).
|
|
d)
|
Người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức
hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phát hiện, xử lý (số liệu tính
trong cả năm thẩm định; không tính hành vi sử dụng trái phép chất ma túy);
|
|
đ)
|
Tội phạm về ma tuý (trong năm thẩm định);
|
|
-
|
Người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về ma
túy (người);
|
|
-
|
Người cư trú tại địa bàn bị truy nã do phạm tội về
ma tuý chưa bị bắt giữ, xử lý (người);
|
|
-
|
Dân số địa bàn (người)
|
|
-
|
Tỷ lệ người thực hiện tội phạm về ma túy (gồm cả
người bị truy nã do thực hiện tội phạm về ma tuý) so với dân số địa bàn (%)
|
|
e)
|
Trồng cây có chứa chất ma tuý (trong năm thẩm định)
(chỉ thống kê diện tích hoặc số lượng);
|
|
-
|
Diện tích trồng cây có chứa chất ma túy (m2)
|
|
-
|
Số lượng cây có chứa chất ma tuý (cây)
|
|
g
|
Điểm, tụ điểm phức tạp về ma tuý; điểm có nguy cơ
phức tạp về ma túy, đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy (trong
năm thẩm định). Nội dung này do lực lượng Công an tham mưu cấp uỷ, chính quyền
cùng cấp báo cáo
|
|
-
|
Người có biểu hiện nghi vấn bán lẻ trái phép chất
ma tuý (người)
|
|
-
|
Điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý (điểm)
|
|
-
|
Điểm phức tạp về ma tuý (điểm)
|
|
-
|
Tụ điểm phức tạp về ma túy (tụ điểm)
|
|
1.3
|
Không đưa vào tiêu chí đánh giá (thống kê các diện
đối tượng không đưa vào thẩm định)
|
Số liệu
|
a)
|
Người sử dụng trái phép chất ma tuý (số liệu tại
thời điểm thẩm định)
|
|
-
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc theo Quyết định của Toà án (người)
|
|
-
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng theo Quyết định của Toà án (người)
|
|
-
|
Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
(người)
|
|
-
|
Đã chết (người)
|
|
-
|
Tòa án tuyên bố là mất tích (người)
|
|
-
|
Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người)
|
|
-
|
Trường hợp khác (nêu rõ)
|
|
b)
|
Người nghiện ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định)
|
|
-
|
Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện tự nguyện
tại cơ sở cai nghiện (người)
|
|
-
|
Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại
cơ sở cai nghiện ma tuý công lập (người)
|
|
-
|
Đang được áp dụng biện pháp điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, đã tham gia quy trình điều trị được
ít nhất 12 tháng, đã đạt liều điều trị duy trì, chấp hành tốt và tuân thủ các
quy định trong điều trị, không sử dụng trái phép chất ma tuý (người)
|
|
-
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc (người)
|
|
-
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng (người)
|
|
-
|
Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
(người)
|
|
-
|
Đã chết (người)
|
|
-
|
Tòa án tuyên bố là mất tích (người)
|
|
-
|
Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người)
|
|
-
|
Trường hợp khác (nêu rõ)
|
|
c)
|
Người quản lý sau cai nghiện (số liệu tại thời điểm
thẩm định)
|
|
d)
|
Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý
(số liệu tại thời điểm thẩm định)
|
|
-
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc (người)
|
|
-
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng (người)
|
|
-
|
Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
(người)
|
|
-
|
Đã chết (người)
|
|
-
|
Tòa án tuyên bố là mất tích (người)
|
|
-
|
Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người)
|
|
-
|
Trường hợp khác (nêu rõ)
|
|
đ)
|
Người có địa chỉ cư trú ở địa phương khác bị phát
hiện, xử lý tại địa phương
|
|
-
|
Sử dụng trái phép chất ma tuý (người)
|
|
-
|
Nghiện ma tuý (người)
|
|
-
|
Loạn thần, ngáo đá về ma tuý (người)
|
|
-
|
Vi phạm pháp luật về ma tuý (người)
|
|
-
|
Phạm tội về ma tuý (người)
|
|
-
|
Bị truy nã do phạm tội về ma tuý (người)
|
|
2. Tự đánh giá mức độ liên quan đến ma túy
Căn cứ vào kết quả đánh giá nêu trên và đối chiếu với
quy định của UBND tỉnh, đơn vị tự đánh giá, phân loại mức độ liên quan đến ma
túy ở mức:
Không có ma túy
|
Có ma túy ít
phức tạp
|
Trọng điểm về
ma tuý
|
Trọng điểm về
ma túy loại III
|
Trọng điểm về
ma túy loại II
|
Trọng điểm về
ma túy loại I
|
|
|
|
|
|
|
(Đánh dấu x vào ô
tương ứng)
3. Đánh giá tiêu chí "Sạch ma túy"
(chỉ đánh giá đối với xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí Có ma túy ít phức tạp tại
mục 2).
STT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Số liệu
|
3.1
|
Người sử dụng trái phép chất ma túy
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm a, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt
chẽ
|
|
|
|
Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong
cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy
|
|
3.2
|
Người nghiện ma túy
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm b, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt
chẽ
|
|
|
|
Số đã được áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị
nghiện
|
|
|
|
Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong
cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy
|
|
3.3
|
Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm c, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý
|
|
3.4
|
Người thực hiện hành VPPL về ma túy
|
Tổng người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về
ma túy (điểm d, mục 1.2)
|
|
|
|
Tổng số người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
về ma túy do Công an xã trực tiếp bắt giữ, xử lý
|
|
|
|
Số người cư trú tại địa bàn thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.5
|
Người thực hiện tội phạm về ma túy
|
Tổng số người phạm tội về ma túy (điểm đ, mục
1.2)
|
|
|
|
Số tội phạm do địa bàn cấp xã trực tiếp bắt giữ
|
|
|
|
Số người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về
ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.6
|
Đối tượng truy nã về ma túy
|
Tổng số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn bị
phát hiện, bắt giữ trong năm
|
|
|
|
Số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn do địa bàn
cấp xã trực tiếp phát hiện, bắt giữ trong năm
|
|
3.7
|
Đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy
|
Tổng số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất
ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2)
|
|
|
|
Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
túy hiện còn đến thời điểm thẩm định
|
|
|
|
Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.8
|
Điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy
|
Tổng số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy trong
năm thẩm định (điểm g, mục 1.2)
|
|
|
|
Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy hiện còn đến
thời điểm thẩm định
|
|
|
|
Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy phát sinh từ
ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
Đánh giá địa bàn
đạt tiêu chí Sạch ma túy (đánh dấu x vào ô tương ứng):
Đề nghị Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp trên xem
xét, quyết định./.
|
TM. ........
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
UBND..........
ĐOÀN CÔNG TÁC SỐ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
Phân loại các cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm,
tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn liên quan đến ma túy
(Mẫu dùng cho Đoàn công tác cấp tỉnh,
huyện)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày … tháng …
năm 2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành tiêu chí, quy trình đánh giá, thẩm
định, phân loại các cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã,
phường, thị trấn liên quan đến ma túy.
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm ...., tại:
...... Đoàn công tác của:………… gồm:
1. Ông (Bà) :
........................................ Chức vụ: ............ - Trưởng đoàn;
2. Ông (Bà) : ........................................
Chức vụ: ............
3. Ông (Bà) :
........................................ Chức vụ: ............
4. Ông (Bà) :
........................................ Chức vụ: ............
5. Ông (Bà) : ........................................
Chức vụ: ............
…………………………………………………………………………...................................................
…………………………………………………………………………………..
Căn cứ báo cáo kết quả công tác phòng, chống ma tuý
và hồ sơ đánh giá, phân loại các đơn vị, địa bàn của .........., Đoàn công tác
đã tiến hành đánh giá, thẩm định kết quả phân loại đơn vị liên quan đến ma túy
nội dung cụ thể như sau:
A. PHẦN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC THẨM
ĐỊNH
1.
Các đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm
y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị,
chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so
sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn
vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số đơn vị, địa bàn)
2.
Các đơn vị có ma túy
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm
y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị,
chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so
sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn
vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số đơn vị, địa bàn)
3.
Các đơn vị trọng điểm về ma túy
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trọng
điểm về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại III về
ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại II về
ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại I về
ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng địa
bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số địa bàn)
B. PHẦN THẨM ĐỊNH CỦA ĐOÀN CÔNG TÁC
1.
Các đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm
y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị,
chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so
sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng
số đơn vị, địa bàn)
2.
Các đơn vị có ma túy
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm
y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị,
chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so
sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng
số đơn vị, địa bàn)
3.
Các đơn vị trọng điểm về ma túy
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trọng
điểm về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại III về
ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại II về
ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại I về ma túy:
… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng địa bàn
đạt tiêu chuẩn/tổng số địa bàn)
C. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
1. Công tác tham mưu, lãnh đạo, chỉ đạo
1.1. Công tác tham mưu
1.2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện:
công tác quán triệt, triển khai các văn bản của cấp trên; ban hành văn bản lãnh
đạo, chỉ đạo; ban hành quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ thành viên, chế độ
hội họp, kiểm tra, giám sát của Ban Chỉ đạo;...
2. Công tác phòng ngừa, đối sách giảm cung, giảm cầu
về ma túy và công tác tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân phòng, chống
ma túy
3. Công tác rà soát, thống kê, lập danh sách, cập
nhật, bổ sung thông tin, số hoá giáo chỉ tiêu tổ chức quản lý, áp dụng biện
pháp giảm cầu về ma tuý đối với người sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện
ma túy; công tác cai nghiện, công tác điều trị nghiện bằng thuốc thay thế, quản
lý sau cai nghiện
4. Công tác rà soát, thống kê, lập danh sách, cập
nhật, bổ sung thông tin đối tượng nghi vấn phạm tội về ma túy; số hóa giao chỉ
tiêu thực hiện đối sách đấu tranh giảm cung về ma tuý với các đối tượng nghi vấn
phạm tội, vi phạm, đối tượng bán lẻ, điểm nguy cơ, điểm, tụ điểm phức tạp; đường
dây tội phạm về ma tuý
5. Công tác phòng ngừa, triệt phá diện tích trồng,
tái trồng cây có chứa chất ma túy
6. Công tác bắt, vận động đầu thú đối tượng truy nã
về ma túy
7. Công tác kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên
quan đến ma túy, công tác quản lý và kiểm soát các tiền chất
8. Công tác phối hợp, hợp tác quốc tế trong phòng,
chống ma túy
II. CÔNG TÁC CHUYỂN HÓA, XÂY DỰNG ĐƠN VỊ, ĐỊA
BÀN KHÔNG CÓ MA TÚY; THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ, ĐỊA BÀN LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY.
1. Kết quả thực hiện công tác chuyển hóa, xây dựng
đơn vị, địa bàn không có ma túy
1.1. Đánh giá chung
- Tổng số địa bàn: ... ( ... xã, ... bản), trong
đó:
+ Số đơn vị có chuyển biến tiến bộ: ... đơn vị (
... xã, ... bản), chiếm ... %
+ Số đơn vị giữ mức: ... đơn vị ( ... xã, ... bản),
chiếm ... %
+ Số đơn vị tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, chiếm
...%
- Tổng số cơ quan, đơn vị: ... đơn vị, trong đó:
+ Số đơn vị có chuyển biến tiến bộ: ... đơn vị (
... xã, ... bản), chiếm ... %
+ Số đơn vị tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, chiếm
...%
1.2. Địa bàn xã
1.2.1. Kết quả giữ vững, xây dựng địa bàn không có
ma túy
a) Kết quả giữ vững địa bàn không có ma túy
- Tổng số địa bàn không có ma túy năm trước: ...
đơn vị;
- Giữ vững: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng
lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn
vị (trọng điểm loại III:... đơn vị; trọng điểm loại II: ... đơn vị; trọng điểm
loại I: ... đơn vị).
b) Kết quả xây dựng địa bàn thành không có ma túy
theo chỉ tiêu đã đăng ký đầu năm:
- Tổng số địa bàn đăng ký: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành công: ... đơn vị;
- Không chuyển hóa thành công: ... địa bàn (phân
tích cụ thể).
1.2.2. Kết quả xây dựng, chuyển hóa địa bàn sạch ma
túy:
a) Kết quả chuyển hóa địa bàn sạch ma túy:
- Tổng số địa bàn sạch ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn
vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng
lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại III: ... đơn vị;
tăng lên trọng điểm loại II: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại I: ... đơn vị.
b) Kết quả xây dựng địa bàn thành sạch ma túy theo
chỉ tiêu đăng ký đầu năm:
- Tổng số địa bàn đăng ký: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành công: ... đơn vị;
- Không chuyển hóa thành công: ... địa bàn (phân
tích cụ thể).
1.2.3. Kết quả chuyển hóa địa bàn có ma túy ít phức
tạp
- Tổng số địa bàn có ma túy ít phức tạp năm trước:
... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn
vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng
lên trọng điểm loại III: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại II: ... đơn vị;
tăng lên trọng điểm loại I: ... đơn vị.
1.2.4. Kết quả chuyển hóa địa bàn trọng điểm về ma
túy (phân tích riêng theo địa bàn trọng điểm loại I, II, III)
- Tổng số địa bàn năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... địa bàn, trong đó: chuyển hóa
thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị; chuyển hóa thành địa bàn có ma túy
ít phức tạp: ... đơn vị; chuyển hóa giảm mức trọng điểm: ... đơn vị (phân tích
cụ thể);
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị (phân tích cụ thể).
1.3. Bản, tiểu khu, tổ dân phố
a) Kết quả giữ vững địa bàn không có ma túy
- Tổng số địa bàn không có ma túy năm trước: ...
đơn vị;
- Giữ vững: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng lên
sạch ma túy: ... đơn vị; tăng lên mức có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng
lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị.
b) Kết quả chuyển hóa địa bàn sạch ma túy
- Tổng số địa bàn sạch ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn
vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng
lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ...
đơn vị.
c) Kết quả chuyển hóa địa bàn có ma túy ít phức tạp
- Tổng số địa bàn có ma túy ít phức tạp năm trước:
... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... đơn vị, trong đó: thành địa bàn
không có ma túy: ... đơn vị; thành địa bàn sạch ma túy: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị.
d) Kết quả chuyển hóa địa bàn trọng điểm về ma túy
- Tổng số địa bàn trọng điểm về ma túy năm trước:
... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... đơn vị, trong đó: thành địa bàn
không có ma túy: ... đơn vị; thành địa bàn sạch ma túy: ... đơn vị; thành địa
bàn có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
1.4. Cơ quan, đơn vị
1.5. Công tác chuyển hóa, xây dựng xã biên giới
"sạch về ma túy" (đối với các địa bàn biên giới)
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
- Kết quả chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma
túy (phân tích số liệu cụ thể theo mục 1.2, 1.3)
2. Đánh giá ưu điểm, hạn chế trong quy trình rà
soát, thẩm định, đánh giá, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan ma túy
- Công tác thẩm định của bản, tiểu khu, tổ dân phố.
- Công tác thẩm định của cấp xã.
- Công tác thẩm định của cấp huyện.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị, đề xuất của đơn vị được thẩm định.
2. Kiến nghị, đề xuất của Đoàn công tác.
TRƯỞNG ĐOÀN CÔNG
TÁC
(Ký và ghi rõ họ tên, chức danh)
Mẫu
B2
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
Phân loại các cơ quan, đơn vị; xã, phường, thị
trấn; Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố liên quan đến ma túy
(Mẫu dùng cho Hội đồng đánh giá, thẩm
định)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày … tháng …
năm 2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định về tiêu chí đánh giá,
phân loại và Quy trình rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại các cơ quan, đơn
vị; bản, tiểu khu, tổ dân; xã, phường, thị trấn phố liên quan đến ma túy.
Hôm nay, vào hồi ... giờ ....., ngày......tháng
.... năm .... , tại: ................ .....Hội đồng đánh giá, thẩm định của:
………………………………. gồm:
1. Ông (Bà) :
........................................ Chức vụ:
2. Ông (Bà) : ........................................
Chức vụ:
3. Ông (Bà) :
........................................ Chức vụ:
4. Ông (Bà) :
........................................ Chức vụ:
5. Ông (Bà) :
........................................ Chức vụ:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
Căn cứ báo cáo đánh giá kết quả hoạt động công tác
phòng, chống ma túy năm ..... và hồ sơ tự đánh giá, phân loại của:………….......…………………
Hội đồng đánh giá, thẩm định đã tiến hành thẩm định, nội dung cụ thể như sau:
I. PHẦN TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC
THẨM ĐỊNH (theo mẫu A)
Đơn vị được thẩm định tự đánh giá, phân loại đạt mức:
...
II. PHẦN THẨM ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá tình hình tệ nạn, tội phạm ma túy;
tiêu chí thẩm định
STT
|
Nội dung đánh
giá, phân loại
|
Kết quả
|
1.1
|
Hồ sơ, tài liệu về các mặt công tác phòng, chống
ma tuý phục vụ đánh giá, phân loại, thẩm định
|
Có/Không
|
a)
|
Hồ sơ, tài liệu tổ chức quán triệt, tuyên truyền,
giao chỉ tiêu, ký cam kết và triển khai, thực hiện công tác phòng, chống ma
tuý;
|
|
b)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người sử dụng trái phép
chất ma tuý; người bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng
trái phép chất ma túy; quản lý tại gia đình do có hành vi sử dụng trái phép
chất ma túy (nếu có);
|
|
c)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người nghiện ma tuý, người
được áp dụng các biện pháp cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc, điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (nếu có);
|
|
d)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người sau cai nghiện ma
túy (nếu có);
|
|
đ)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người có biểu hiện loạn
thần, ngáo đá về ma tuý (nếu có);
|
|
e)
|
Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý người vi phạm
pháp luật về ma tuý (nếu có);
|
|
g)
|
Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý tội phạm về
ma tuý (nếu có);
|
|
h)
|
Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, triệt xoá diện tích
trồng cây có chứa chất ma tuý (nếu có);
|
|
i)
|
Hồ sơ, tài liệu về người có biểu hiện bán lẻ trái
phép chất ma tuý; điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma
tuý, tụ điểm phức tạp về ma tuý được phát hiện, quản lý và tổ chức phòng ngừa,
đấu tranh (nếu có).
|
|
k)
|
Các loại hồ sơ khác (nêu rõ)
|
|
1.2
|
Tiêu chí đánh giá, phân loại, thẩm định (chỉ thống
kê các đối tượng thuộc diện thẩm định)
|
Số liệu
|
a)
|
Người sử dụng trái phép chất ma tuý ngoài xã hội (tại
thời điểm thẩm định)
|
|
|
Đã được xét nghiệm chất ma tuý trong cơ thể, kết
quả xét nghiệm “dương tính”, đang trong thời gian chờ UBND cấp xã ra Quyết định
quản lý (người);
|
|
|
Đang trong thời hạn quản lý người sử dụng trái
phép chất ma túy theo Quyết định của UBND xã, phường, thị trấn (người);
|
|
|
Đang trong thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất
ma túy (người);
|
|
|
Đang trong thời gian áp dụng biện pháp thay thế xử
lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình theo Quyết định của UBND cấp xã
(người);
|
|
|
Trường hợp khác
|
|
b)
|
Người nghiện ma tuý ngoài xã hội (tại thời điểm
thẩm định)
|
|
|
Đang trong thời gian đăng ký/lập hồ sơ áp dụng biện
pháp cai nghiện/ điều trị nghiện (người);
|
|
|
Đang trong thời gian áp dụng biện pháp cai nghiện
ma tuý tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Quyết định của UBND cấp xã (người);
|
|
|
Đang trong thời gian điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế (người).
|
|
|
Trường hợp khác
|
|
c)
|
Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý
đang được theo dõi, quản lý tại gia đình, cộng đồng (tại thời điểm thẩm định).
|
|
d)
|
Người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức
hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phát hiện, xử lý (số liệu tính
trong cả năm thẩm định; không tính hành vi sử dụng trái phép chất ma túy);
|
|
đ)
|
Tội phạm về ma tuý (trong năm thẩm định);
|
|
|
Người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về ma
túy (người);
|
|
|
Người cư trú tại địa bàn bị truy nã do phạm tội về
ma tuý chưa bị bắt giữ, xử lý (người);
|
|
|
Dân số địa bàn (người)
|
|
|
Tỷ lệ người thực hiện tội phạm về ma túy (gồm cả
người bị truy nã do thực hiện tội phạm về ma tuý) so với dân số địa bàn (%)
|
|
e)
|
Trồng cây có chứa chất ma tuý (trong năm thẩm định)
(chỉ thống kê diện tích hoặc số lượng);
|
|
|
Diện tích trồng cây có chứa chất ma túy (m2)
|
|
|
Số lượng cây có chứa chất ma tuý (cây)
|
|
g
|
Điểm, tụ điểm phức tạp về ma tuý; điểm có nguy cơ
phức tạp về ma túy, đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy (trong
năm thẩm định). Nội dung này do lực lượng Công an tham mưu cấp uỷ, chính quyền
cùng cấp báo cáo
|
|
|
Người có biểu hiện nghi vấn bán lẻ trái phép chất
ma tuý (người)
|
|
|
Điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý (điểm)
|
|
|
Điểm phức tạp về ma tuý (điểm)
|
|
|
Tụ điểm phức tạp về ma túy (tụ điểm)
|
|
1.3
|
Không đưa vào tiêu chí đánh giá (thống kê các diện
đối tượng không đưa vào thẩm định)
|
Số liệu
|
a)
|
Người sử dụng trái phép chất ma tuý (số liệu tại
thời điểm thẩm định)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc theo Quyết định của Toà án (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng theo Quyết định của Toà án (người)
|
|
|
Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
(người)
|
|
|
Đã chết (người)
|
|
|
Tòa án tuyên bố là mất tích (người)
|
|
|
Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người)
|
|
|
Trường hợp khác (nêu rõ)
|
|
b)
|
Người nghiện ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện tự nguyện
tại cơ sở cai nghiện (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại
cơ sở cai nghiện ma tuý công lập (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, đã tham gia quy trình điều trị được
ít nhất 12 tháng, đã đạt liều điều trị duy trì, chấp hành tốt và tuân thủ các
quy định trong điều trị, không sử dụng trái phép chất ma tuý (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng (người)
|
|
|
Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
(người)
|
|
|
Đã chết (người)
|
|
|
Tòa án tuyên bố là mất tích (người)
|
|
|
Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người)
|
|
|
Trường hợp khác (nêu rõ)
|
|
c)
|
Người quản lý sau cai nghiện (số liệu tại thời điểm
thẩm định)
|
|
d)
|
Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (số
liệu tại thời điểm thẩm định)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng (người)
|
|
|
Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
(người)
|
|
|
Đã chết (người)
|
|
|
Tòa án tuyên bố là mất tích (người)
|
|
|
Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người)
|
|
|
Trường hợp khác (nêu rõ)
|
|
đ)
|
Người có địa chỉ cư trú ở địa phương khác bị phát
hiện, xử lý tại địa phương
|
|
|
Sử dụng trái phép chất ma tuý (người)
|
|
|
Nghiện ma tuý (người)
|
|
|
Loạn thần, ngáo đá về ma tuý (người)
|
|
|
Vi phạm pháp luật về ma tuý (người)
|
|
|
Phạm tội về ma tuý (người)
|
|
|
Bị truy nã do phạm tội về ma tuý (người)
|
|
Căn cứ vào kết quả đánh giá nêu trên và đối chiếu với
quy định của UBND tỉnh, Hội đồng thẩm định đánh giá mức độ liên quan đến ma túy
của đơn vị ở mức:
Không có ma túy
|
Có ma túy ít
phức tạp
|
Trọng điểm về
ma tuý
|
Trọng điểm về
ma túy loại III
|
Trọng điểm về
ma túy loại II
|
Trọng điểm về
ma túy loại I
|
|
|
|
|
|
|
(Đánh dấu x vào ô
tương ứng)
2. Đánh giá tiêu chí "Sạch ma túy" (chỉ
đánh giá đối với xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí Có ma túy ít phức tạp tại mục
1).
STT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Số liệu
|
3.1
|
Người sử dụng trái phép chất ma túy
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm a, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt
chẽ
|
|
|
|
Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong
cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy
|
|
3.2
|
Người nghiện ma túy
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm b, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt
chẽ
|
|
|
|
Số đã được áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị
nghiện
|
|
|
|
Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong
cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy
|
|
3.3
|
Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm c, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý
|
|
3.4
|
Người thực hiện hành VPPL về ma túy
|
Tổng người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về
ma túy (điểm d, mục 1.2)
|
|
|
|
Tổng số người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
về ma túy do Công an xã trực tiếp bắt giữ, xử lý
|
|
|
|
Số người cư trú tại địa bàn thực hiện hành vi vi phạm
pháp luật về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.5
|
Người thực hiện tội phạm về ma túy
|
Tổng số người phạm tội về ma túy (điểm đ, mục
1.2)
|
|
|
|
Số tội phạm do địa bàn cấp xã trực tiếp bắt giữ
|
|
|
|
Số người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về
ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.6
|
Đối tượng truy nã về ma túy
|
Tổng số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn bị
phát hiện, bắt giữ trong năm
|
|
|
|
Số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn do địa bàn
cấp xã trực tiếp phát hiện, bắt giữ trong năm
|
|
3.7
|
Đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy
|
Tổng số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất
ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2)
|
|
|
|
Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
túy hiện còn đến thời điểm thẩm định
|
|
|
|
Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.8
|
Điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy
|
Tổng số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy trong
năm thẩm định (điểm g, mục 1.2)
|
|
|
|
Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy hiện còn đến
thời điểm thẩm định
|
|
|
|
Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy phát sinh từ
ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.1
|
Người sử dụng trái phép chất ma túy
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm a, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt
chẽ
|
|
|
|
Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong
cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy
|
|
3.2
|
Người nghiện ma túy
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm b, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt
chẽ
|
|
|
|
Số đã được áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị
nghiện
|
|
|
|
Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong
cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy
|
|
3.3
|
Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm c, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý
|
|
3.4
|
Người thực hiện hành VPPL về ma túy
|
Tổng người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về
ma túy (điểm d, mục 1.2)
|
|
|
|
Số người cư trú tại địa bàn thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.5
|
Người thực hiện tội phạm về ma túy
|
Tổng số người phạm tội về ma túy (điểm đ, mục
1.2)
|
|
|
|
Số tội phạm do địa bàn cấp xã trực tiếp bắt giữ
|
|
|
|
Số người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về
ma túy từ ngày 15/7 đến 14/10.
|
|
3.6
|
Đối tượng truy nã về ma túy
|
Tổng số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn bị
phát hiện, bắt giữ trong năm
|
|
|
|
Số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn do địa
bàn cấp xã trực tiếp phát hiện, bắt giữ trong năm
|
|
3.7
|
Đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy
|
Tổng số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất
ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2)
|
|
|
|
Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy
hiện còn đến thời điểm thẩm định
|
|
|
|
Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.8
|
Điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy
|
Tổng số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy trong
năm thẩm định (điểm g, mục 1.2)
|
|
|
|
Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy hiện còn đến
thời điểm thẩm định
|
|
|
|
Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy phát sinh từ
ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
2. Đánh giá tiêu chí sạch ma túy (đối với
bản, tiểu khu, tổ dân phố đạt tiêu chí Có ma túy ít phức tạp)
STT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Số liệu
|
3.1
|
Người sử dụng trái phép chất ma túy
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm a, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt
chẽ
|
|
|
|
Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong
cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy
|
|
3.2
|
Người nghiện ma túy
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm b, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt
chẽ
|
|
|
|
Số đã được áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị
nghiện
|
|
|
|
Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong
cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy
|
|
3.3
|
Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm c, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý
|
|
3.4
|
Người thực hiện hành VPPL về ma túy
|
Tổng người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về
ma túy (điểm d, mục 1.2)
|
|
|
|
Số người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về
ma túy đã bị bắt giữ, xử lý
|
|
|
|
Số người cư trú tại địa bàn thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.5
|
Người thực hiện tội phạm về ma túy
|
Tổng số người phạm tội về ma túy (điểm đ, mục
1.2)
|
|
|
|
Số người phạm tội về ma túy đã bị bắt giữ, xử lý
|
|
|
|
Số người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về
ma túy từ ngày 15/7 đến 14/10.
|
|
3.6
|
Đối tượng truy nã về ma túy
|
Tổng số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn bị
phát hiện, bắt giữ trong năm
|
|
|
|
Số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn đã bị
phát hiện, bắt giữ
|
|
3.7
|
Đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy
|
Tổng số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất
ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2)
|
|
|
|
Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
túy hiện còn đến thời điểm thẩm định
|
|
|
|
Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.8
|
Điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy
|
Tổng số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy trong
năm thẩm định (điểm g, mục 1.2)
|
|
|
|
Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy hiện còn đến
thời điểm thẩm định
|
|
|
|
Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy phát sinh từ
ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
Đánh giá địa bàn Có ma túy ít phức tạp đạt tiêu
chí Sạch ma túy (đánh dấu x vào ô tương ứng):
3. Kết luận
Căn cứ vào kết quả thẩm định nêu trên, Hội đồng thẩm
định thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định công nhận/xác nhận đơn vị
đạt mức:.....
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Mẫu
B3
UBND XÃ...............
BẢN……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Tự đánh giá, phân loại thôn, Bản, thôn, xóm, tiểu
khu, tổ dân phố liên quan đến ma túy năm ....
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày … tháng …
năm .... của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định về tiêu chí đánh giá,
phân loại và Quy trình rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại các cơ quan, đơn
vị; bản, tiểu khu, tổ dân; xã, phường, thị trấn phố liên quan đến ma túy.
Hôm nay, vào hồi …. giờ …. ngày … tháng … năm ....,
tại thôn, bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố:…………………,
I. THÀNH PHẦN
1. Ông (Bà):
........................................ - Bí thư chi bộ - Chủ trì.
2. Ông (Bà): ...............
......................... - Trưởng bản (Trưởng thôn, Tiểu khu trưởng, Tổ trưởng).
3. Ông
(Bà):........................................... -
………........................................
4. Ông
(Bà):............................................ -
……….......................................
5. Ông
(Bà):............................................ -
……….......................................
6. Ông
(Bà):............................................ -
……….......................................
7. Ông
(Bà):........................................... -
………........................................
8. Có sự tham gia của đại diện ………….hộ/……….hộ gia
đình.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG
1. Trưởng bản (Trưởng thôn, Tiểu khu trưởng,
Tổ trưởng) báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phòng, chống ma tuý
của địa bàn trong năm; lập danh sách các diện, loại đối tượng theo các tiêu chí
thẩm định (có danh sách kèm theo)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Quán triệt các tiêu chí đánh giá, phân loại
đơn vị liên quan đến ma túy
3. Thực hiện xin ý kiến biểu quyết đối với từng
tiêu chí bằng hình thức …
III. KẾT QUẢ
1. Đánh giá tiêu chí
STT
|
Nội dung đánh
giá, phân loại
|
Kết quả
|
1.1
|
Hồ sơ, tài liệu về các mặt công tác phòng, chống
ma tuý phục vụ đánh giá, phân loại, thẩm định
|
Có/Không
|
a)
|
Hồ sơ, tài liệu tổ chức quán triệt, tuyên truyền,
giao chỉ tiêu, ký cam kết và triển khai, thực hiện công tác phòng, chống ma
tuý;
|
|
b)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người sử dụng trái phép
chất ma tuý; người bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng
trái phép chất ma túy; quản lý tại gia đình do có hành vi sử dụng trái phép
chất ma túy (nếu có);
|
|
c)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người nghiện ma tuý, người
được áp dụng các biện pháp cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc, điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (nếu có);
|
|
d)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người sau cai nghiện ma
túy (nếu có);
|
|
đ)
|
Hồ sơ, tài liệu quản lý người có biểu hiện loạn
thần, ngáo đá về ma tuý (nếu có);
|
|
e)
|
Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý người vi phạm
pháp luật về ma tuý (nếu có);
|
|
g)
|
Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý tội phạm về
ma tuý (nếu có);
|
|
h)
|
Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, triệt xoá diện tích
trồng cây có chứa chất ma tuý (nếu có);
|
|
i)
|
Hồ sơ, tài liệu về người có biểu hiện bán lẻ trái
phép chất ma tuý; điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma
tuý, tụ điểm phức tạp về ma tuý được phát hiện, quản lý và tổ chức phòng ngừa,
đấu tranh (nếu có).
|
|
k)
|
Các loại hồ sơ khác (nêu rõ)
|
|
1.2
|
Tiêu chí đánh giá, phân loại, thẩm định (chỉ thống
kê các đối tượng thuộc diện thẩm định)
|
Số liệu
|
a)
|
Người sử dụng trái phép chất ma tuý ngoài xã hội (tại
thời điểm thẩm định)
|
|
|
Đã được xét nghiệm chất ma tuý trong cơ thể, kết
quả xét nghiệm “dương tính”, đang trong thời gian chờ UBND cấp xã ra Quyết định
quản lý (người);
|
|
|
Đang trong thời hạn quản lý người sử dụng trái phép
chất ma túy theo Quyết định của UBND xã, phường, thị trấn (người);
|
|
|
Đang trong thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất
ma túy (người);
|
|
|
Đang trong thời gian áp dụng biện pháp thay thế xử
lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình theo Quyết định của UBND cấp xã
(người);
|
|
|
Trường hợp khác
|
|
b)
|
Người nghiện ma tuý ngoài xã hội (tại thời điểm
thẩm định)
|
|
|
Đang trong thời gian đăng ký/lập hồ sơ áp dụng biện
pháp cai nghiện/điều trị nghiện (người);
|
|
|
Đang trong thời gian áp dụng biện pháp cai nghiện
ma tuý tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Quyết định của UBND cấp xã (người);
|
|
|
Đang trong thời gian điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế (người).
|
|
|
Trường hợp khác
|
|
c)
|
Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý
đang được theo dõi, quản lý tại gia đình, cộng đồng (tại thời điểm thẩm định).
|
|
d)
|
Người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức
hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phát hiện, xử lý (số liệu tính
trong cả năm thẩm định; không tính hành vi sử dụng trái phép chất ma túy);
|
|
đ)
|
Tội phạm về ma tuý (trong năm thẩm định);
|
|
|
Người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về ma
túy (người);
|
|
|
Người cư trú tại địa bàn bị truy nã do phạm tội về
ma tuý chưa bị bắt giữ, xử lý (người);
|
|
|
Dân số địa bàn (người)
|
|
|
Tỷ lệ người thực hiện tội phạm về ma túy (gồm cả
người bị truy nã do thực hiện tội phạm về ma tuý) so với dân số địa bàn (%)
|
|
e)
|
Trồng cây có chứa chất ma tuý (trong năm thẩm định)
(chỉ thống kê diện tích hoặc số lượng);
|
|
|
Diện tích trồng cây có chứa chất ma túy (m2)
|
|
|
Số lượng cây có chứa chất ma tuý (cây)
|
|
g
|
Điểm, tụ điểm phức tạp về ma tuý; điểm có nguy cơ
phức tạp về ma túy, đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy (trong
năm thẩm định). Nội dung này do lực lượng Công an tham mưu cấp uỷ, chính quyền
cùng cấp báo cáo
|
|
|
Người có biểu hiện nghi vấn bán lẻ trái phép chất
ma tuý (người)
|
|
|
Điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý (điểm)
|
|
|
Điểm phức tạp về ma tuý (điểm)
|
|
|
Tụ điểm phức tạp về ma túy (tụ điểm)
|
|
1.3
|
Không đưa vào tiêu chí đánh giá (thống kê các diện
đối tượng không đưa vào thẩm định)
|
Số liệu
|
a)
|
Người sử dụng trái phép chất ma tuý (số liệu tại
thời điểm thẩm định)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc theo Quyết định của Toà án (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng theo Quyết định của Toà án (người)
|
|
|
Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
(người)
|
|
|
Đã chết (người)
|
|
|
Tòa án tuyên bố là mất tích (người)
|
|
|
Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người)
|
|
|
Trường hợp khác (nêu rõ)
|
|
b)
|
Người nghiện ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện tự nguyện
tại cơ sở cai nghiện (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại
cơ sở cai nghiện ma tuý công lập (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, đã tham gia quy trình điều trị được
ít nhất 12 tháng, đã đạt liều điều trị duy trì, chấp hành tốt và tuân thủ các
quy định trong điều trị, không sử dụng trái phép chất ma tuý (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng (người)
|
|
|
Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
(người)
|
|
|
Đã chết (người)
|
|
|
Tòa án tuyên bố là mất tích (người)
|
|
|
Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người)
|
|
|
Trường hợp khác (nêu rõ)
|
|
c)
|
Người quản lý sau cai nghiện (số liệu tại thời điểm
thẩm định)
|
|
d)
|
Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý
(số liệu tại thời điểm thẩm định)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc (người)
|
|
|
Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng (người)
|
|
|
Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
(người)
|
|
|
Đã chết (người)
|
|
|
Tòa án tuyên bố là mất tích (người)
|
|
|
Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người)
|
|
|
Trường hợp khác (nêu rõ)
|
|
đ)
|
Người có địa chỉ cư trú ở địa phương khác bị phát
hiện, xử lý tại địa phương
|
|
|
Sử dụng trái phép chất ma tuý (người)
|
|
|
Nghiện ma tuý (người)
|
|
|
Loạn thần, ngáo đá về ma tuý (người)
|
|
|
Vi phạm pháp luật về ma tuý (người)
|
|
|
Phạm tội về ma tuý (người)
|
|
|
Bị truy nã do phạm tội về ma tuý (người)
|
|
Căn cứ kết quả trên, thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố
tự đánh giá địa bàn đạt mức độ (đánh dấu x vào ô tương ứng):
Không có ma túy
|
Có ma túy ít phức
tạp
|
Trọng điểm về
ma túy
|
|
|
|
2. Đánh giá tiêu chí Sạch ma túy (chỉ
đánh giá đối với bản, tiểu khu, tổ dân phố đạt tiêu chí Có ma túy ít phức tạp tại
mục 1).
STT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Số liệu
|
3.1
|
Người sử dụng trái phép chất ma túy
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm a, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt
chẽ
|
|
|
|
Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong
cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy
|
|
3.2
|
Người nghiện ma túy
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm b, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt
chẽ
|
|
|
|
Số đã được áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị
nghiện
|
|
|
|
Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong
cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy
|
|
3.3
|
Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý
|
Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm c, mục
1.2)
|
|
|
|
Số có hồ sơ quản lý
|
|
3.4
|
Người thực hiện hành VPPL về ma túy
|
Tổng người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về
ma túy (điểm d, mục 1.2)
|
|
|
|
Số người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về
ma túy đã bị bắt giữ, xử lý
|
|
|
|
Số người cư trú tại địa bàn thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.5
|
Người thực hiện tội phạm về ma túy
|
Tổng số người phạm tội về ma túy (điểm đ, mục
1.2)
|
|
|
|
Số người phạm tội về ma túy đã bị bắt giữ, xử lý
|
|
|
|
Số người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về
ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.6
|
Đối tượng truy nã về ma túy
|
Tổng số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn bị
phát hiện, bắt giữ trong năm
|
|
|
|
Số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn đã bị
phát hiện, bắt giữ
|
|
3.7
|
Đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy
|
Tổng số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất
ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2)
|
|
|
|
Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
túy hiện còn đến thời điểm thẩm định
|
|
|
|
Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma
túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
3.8
|
Điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy
|
Tổng số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy trong
năm thẩm định (điểm g, mục 1.2)
|
|
|
|
Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy hiện còn đến
thời điểm thẩm định
|
|
|
|
Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy phát sinh từ
ngày 15/7 đến ngày 14/10.
|
|
Đánh giá địa bàn Có ma túy ít phức tạp đạt tiêu
chí Sạch ma túy (đánh dấu x vào ô tương ứng):
Đề nghị Hội đồng đánh giá, thẩm định, phân loại xã
xem xét, tổng hợp./.
BÍ THƯ
|
TRƯỞNG BẢN (TK
TRƯỞNG....)
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHÔNG
CÓ MA TÚY
STT
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
HUYỆN A
|
|
1
|
Xã 1
|
|
2
|
Xã 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN THÔN, BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN
PHỐ KHÔNG CÓ MA TÚY
STT
|
Bản, thôn, xóm,
tiểu khu, tổ dân phố
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
XÃ A
|
|
1
|
Bản a
|
|
2
|
Bản b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP
KHÔNG CÓ MA TÚY
STT
|
Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ MA TÚY
ÍT PHỨC TẠP, SẠCH MA TÚY
STT
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Xã, phường, thị trấn có ma túy ít phức tạp
|
|
1
|
Xã 1
|
|
2
|
Xã 2
|
|
II
|
Xã, phường, thị trấn sạch ma túy
|
|
1
|
Xã 3
|
|
2
|
Xã 4
|
|
PHỤ LỤC V
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THÔN, BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN
PHỐ CÓ MA TÚY ÍT PHỨC TẠP, SẠCH MA TÚY
STT
|
Bản, thôn, xóm,
tiểu khu, tổ dân phố
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Địa bàn có ma túy ít phức tạp
|
|
1
|
Bản 1
|
Xã A
|
2
|
Bản 2
|
Xã A
|
II
|
Địa bàn sạch ma túy
|
|
1
|
Bản 3
|
Xã A
|
2
|
Bản 4
|
Xã B
|
PHỤ LỤC VI
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP
CÓ MA TÚY
STT
|
Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỌNG
ĐIỂM VỀ MA TÚY
STT
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Trọng điểm loại
I
|
Trọng điểm loại
II
|
Trọng điểm loại
III
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
HUYỆN A
|
|
|
|
|
1
|
Xã 1
|
|
|
|
|
2
|
Xã 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Lưu ý: Ghi "1" vào ô tương ứng với mức độ
trọng điểm về ma túy của xã
PHỤ LỤC VIII
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THÔN, BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN
PHỐ TRỌNG ĐIỂM VỀ MA TÚY
(Kèm theo Quyết định số…. ngày …./…./…. của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Bản, thôn, xóm,
tiểu khu, tổ dân phố
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
XÃ A
|
|
1
|
Bản a
|
|
2
|
Bản b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI ĐỊA BÀN
LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY
TT
|
Địa bàn
|
NĂM …
|
NĂM …
|
Cấp xã
|
Bản, tiểu khu
|
Kết quả phân loại năm trước
|
Người sử dụng, nghiện ma túy
|
Số người thực hiện HVVP về ma túy (người)
|
Số tội phạm ma túy
|
Diện tích trồng cây chứa chất ma túy (m2/cây)
|
Tiêu chí điểm, tụ điểm
|
PHÂN LOẠI BẢN (ghi "1" vào ô tương ứng)
|
PHÂN LOẠI XÃ
|
Số người sử dụng ma túy (người)
|
Số người nghiện ma túy (người)
|
Số người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá (người)
|
Tổng số (người)
|
Tỉ lệ so với dân số (đối với xã) (%)
|
Số điểm phức tạp (điểm)
|
Số tụ điểm phức tạp (điểm)
|
Số đối tượng bán lẻ (người)
|
Số điểm có nguy cơ phức tạp (điểm)
|
Không có ma túy
|
Sạch ma túy
|
Có ma túy ít
phức tạp
|
Trọng điểm về ma túy
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
I
|
Xã A
|
(Tổng số bản của xã)
|
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Kết quả đề nghị đối với xã)
|
1
|
Xã A
|
Bản 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã A
|
Bản 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã B
|
(Tổng số bản của xã)
|
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Tổng số của xã)
|
(Kết quả đề nghị đối với xã)
|
TỔNG
|
(Tổng số xã của huyện)
|
(Tổng số bản của huyện)
|
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
(Tổng của huyện)
|
- Số xã, TT không có ma túy: …
- Số xã, TT sạch ma túy: …;
- Số xã, TT có ma túy ít phức tạp: ...
- Số xã, TT trọng điểm loại III về ma túy: ...
- Số xã, TT trọng điểm loại II về ma túy: ...
- Số xã, TT trọng điểm loại I về ma túy: …
|
So với năm trước
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
(Tăng/giảm bao
nhiêu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(1) Ghi đầy đủ cấp, tên địa bàn;
(2) Ghi chính xác mức độ liên quan đến ma túy:
Không có ma túy, Sạch ma túy (đối với xã có ma túy ít phức tạp đạt tiêu chí
sạch ma túy), Có ma túy ít phức tạp (đối với xã có ma túy ít phức tạp và
không đạt tiêu chí sạch ma túy), Trọng điểm về ma túy, Trọng điểm loại III
về ma túy, Trọng điểm loại II về ma túy, Trọng điểm loại I về ma túy;
(3) Chỉ thống kê số liệu thuộc diện thẩm định;
(4) Ghi chú "Đăng ký chuyển hóa không có ma
túy" / "Đăng ký chuyển hóa sạch ma túy" đối với xã, phường, thị
trấn, bản, tiểu khu đăng ký chuyển hóa, xây dựng địa bàn đạt tiêu chuẩn không
có ma túy/ sạch ma túy trong năm.