ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 372/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
30a/2008/NQ-CP NGÀY 27/12/2008 CHÍNH PHỦ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg
ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg
ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ
trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BNN
ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số 199/2009/TT-BTC
ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính quy định cơ chế
tài chính thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với
các huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số
86/2009/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14/6/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 12/02/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ
Tài chính hướng dẫn lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn các huyện nghèo;
Thực hiện nội dung Công văn số
812/BNN-KTHT ngày 07/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất
theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1669/TTr-SNNPTNT ngày 16/7/2014
về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ tại các huyện nghèo của tỉnh Quảng
Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ tại các huyện nghèo của tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan theo
dõi, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Quyết định này tại các huyện nghèo
của tỉnh theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
Các sở, ngành chức năng có liên quan
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo đúng thẩm
quyền, chức năng, nhiệm vụ quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày
19/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định cụ thể một số chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Trà
Bồng, Tây Trà, Sơn Tây; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, ngành: Nông nghiệp và
PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ủy ban Dân tộc;
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Dân tộc HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng
Ngãi;
- Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh;
- VPUB: PCVP (MN, NN), NNTN,
CBTH;
- Lưu: VT, ĐNMN (Ts67).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Viết Chữ
|
QUY ĐỊNH
MỨC
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/2008/NQ-CP NGÀY 27/12/2008
CHÍNH PHỦ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
Mức hỗ trợ phát triển sản xuất tại
Quy định này được áp dụng cho các huyện nghèo của tỉnh Quảng Ngãi theo Nghị quyết
số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
2. Đối tượng
- Hộ gia đình đang sinh sống và có hộ
khẩu thường trú tại các xã, thị trấn thuộc các huyện nghèo của tỉnh Quảng Ngãi.
- Các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan tham gia các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Nội
dung và nguyên tắc thực hiện
1. Nội dung thực hiện
a) Hỗ trợ bảo vệ rừng, phát triển rừng
và sản xuất nông lâm kết hợp.
b) Hỗ trợ khai hoang, phục hóa hoặc tạo
ruộng bậc thang để sản xuất nông nghiệp.
c) Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng, vật
nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch.
d) Hỗ trợ tiêm phòng gia súc, gia cầm.
đ) Chính sách khuyến nông, khuyến
ngư.
e) Hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng
bá, giới thiệu sản phẩm.
g) Mức hỗ trợ phát triển sản xuất bình quân/huyện.
2. Nguyên tắc thực hiện
a) Mức hỗ trợ phát triển sản xuất tại
Quy định này được thực hiện công khai, phát huy mạnh mẽ tính dân chủ từ cơ sở
trong việc lựa chọn nội dung đầu tư, hỗ trợ.
b) Hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm
theo dự án chuyển đổi cơ cấu sản xuất đã được UBND huyện phê duyệt.
c) Các loại giống cây trồng, vật
nuôi, vật tư nông nghiệp hỗ trợ chuyển đổi phải có trong danh mục, định mức kỹ
thuật như phụ lục 1 và 2 kèm theo Quy định này.
Điều 3. Mức hỗ
trợ
1. Hỗ trợ bảo vệ rừng, phát triển rừng
và sản xuất nông lâm kết hợp:
a) Hộ gia đình nhận khoán bảo vệ rừng
phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên (có trữ lượng giàu, trung bình nhưng
đóng cửa rừng) được hưởng mức khoán 300.000 đồng/ha/năm (không bao gồm các chi
phí khác).
b) Những diện tích đất lâm nghiệp quy
hoạch rừng phòng hộ đã giao ổn định lâu dài cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nếu tự nguyện tham gia trồng rừng phòng hộ được hỗ trợ tối đa bằng 15
triệu đồng/ha để trồng và chăm sóc trong các năm tiếp theo và được hưởng lợi từ
rừng theo quy định hiện hành. Mức đầu tư cụ thể thực hiện
trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật và thiết kế, dự
toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 10/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 01/02/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quản lý sử dụng
vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày
09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ; trong đó, chi phí khảo sát, thiết kế lập
báo cáo kinh tế-kỹ thuật do ngân sách tỉnh chi trả 50%, ngân sách huyện chi trả
50%.
c) Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình được
giao đất trồng rừng sản xuất tối đa bằng 10 triệu đồng/ha để mua cây giống,
phân bón và chi phí một phần nhân công trồng rừng.
Khuyến khích hộ gia đình khi trồng rừng sản xuất với các loại cây như: xoan, tếch, gáo, bời lời
và các loại keo thì nên trồng xen các loại cây gỗ lớn như: dầu rái, sao đen, giổi
xanh, lim xanh, huỷnh, muồng đen, xà cừ, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ), trám trắng,
ươi,... để phục hồi, tái sinh rừng; mật độ trồng xen từ 50-70 cây/ha. Các hộ có
nhu cầu trồng xen các loại cây gỗ lớn phải đăng ký với UBND xã để có kế hoạch cấp
phát, hỗ trợ cho phù hợp, tránh dư thừa, lãng phí.
2. Hỗ trợ khai hoang, phục hóa hoặc tạo
ruộng bậc thang để sản xuất nông nghiệp:
a) Khai hoang:
- Mức hỗ trợ khai hoang là 15 triệu đồng/ha
(tính theo diện tích khai hoang thực tế để hỗ trợ).
- Diện tích đất đưa vào khai hoang phải
là diện tích đất hoang hóa, chưa sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, chưa giao
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng.
b) Phục hóa:
- Mức hỗ trợ phục hóa là 10 triệu đồng/ha
(tính theo diện tích phục hóa thực tế để hỗ trợ).
- Đất phục hóa là đất được quy hoạch
để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, đã có thời gian được sử dụng để sản
xuất nông nghiệp nhưng sau đó diện tích trên không được sản xuất nên đã bị
hoang hóa trở lại.
c) Cải tạo thành ruộng bậc thang:
- Mức hỗ trợ để cải tạo thành ruộng bậc
thang là 15 triệu đồng/ha (tính theo diện tích cải tạo thành ruộng thực tế để hỗ
trợ).
- Là đất nương rẫy hoang hóa hoặc đất
đang sử dụng vào mục đích nông nghiệp nhưng được cải tạo thành ruộng bậc thang
để trồng lúa nước hoặc trồng hoa màu, cây công nghiệp, trồng cây thức ăn gia
súc.
3. Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng, vật
nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch
Hộ nông dân tham gia dự án chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch
sản xuất được hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ một lần tiền mua giống và hỗ
trợ ba năm tiền mua phân bón để chuyển từ trồng cây hàng năm sang trồng cây lâu
năm như: chè, cao su, cây cau, cây ăn quả và cây nguyên liệu sinh học.
b) Hỗ trợ tiền mua giống và phân bón
cho ba vụ sản xuất liên tiếp để chuyển đổi cơ cấu giống đối với cây ngắn ngày,
bao gồm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây hoa các loại.
c) Hỗ trợ từ một đến hai lần tiền mua
giống gia cầm hoặc một lần tiền mua giống gia súc, mức hỗ trợ tối đa không quá
10 triệu đồng/hộ.
Đối với giống gia súc nếu giá mua con
giống tại thời điểm đầu tư vượt quá 10 triệu đồng/con, người chăn nuôi phải
đóng góp thêm vốn để đủ mua con giống đảm bảo chất lượng, phát triển chăn nuôi
an toàn dịch bệnh. Nguồn vốn đóng góp được hình thành từ vốn tự có hoặc vay
ngân hàng như quy định tại gạch đầu dòng thứ 4, điểm đ, khoản này.
đ) Đối với hộ nghèo ngoài việc được
hưởng các chính sách nêu trên còn được hỗ trợ:
- Hỗ trợ một lần với mức 1,5 triệu đồng/hộ
để cải tạo ao nuôi thủy sản có diện tích ao từ 100 m2 trở lên. Quy
cách ao nuôi thủy sản do UBND huyện quy định phù hợp với địa phương; UBND xã
giám sát việc cấp phát hỗ trợ tiền theo thực tế diện tích ao nuôi thủy sản được
cải tạo theo đúng quy định.
- Hỗ trợ một lần với mức 02 triệu đồng/hộ
để làm chuồng trại chăn nuôi. Mẫu chuồng trại chăn nuôi
theo Quyết định số 301/QĐ-SNNPTNT ngày 15/7/2013 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc phê duyệt mẫu chuồng trại chăn nuôi hộ gia đình
nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn, xây dựng nông thôn mới năm 2013.
- Hỗ trợ một lần cho hộ để mua giống
cỏ trồng phát triển chăn nuôi trâu, bò; mức hỗ trợ là 04 triệu đồng/ha đất trồng
cỏ.
- Hỗ trợ lãi suất vốn vay ưu đãi bằng
50% lãi suất cho vay hộ nghèo để mua giống gia súc, gia cầm, thủy sản hoặc phát
triển ngành nghề. Mức vay được hỗ trợ tối đa là 10 triệu đồng/hộ. Thời gian hỗ
trợ lãi suất là 3 năm.
4. Hỗ trợ tiêm phòng gia súc, gia cầm
a) Hộ nông dân trực tiếp chăn nuôi được
hỗ trợ 100% tiền vắc xin và chi phí bảo quản vắc xin để tiêm phòng đối với các
bệnh nguy hiểm: Lở mồm long móng, tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả, dịch tai
xanh ở lợn, cúm gia cầm từ nguồn kinh phí của trung ương hỗ trợ cho các huyện
nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ.
b) Trạm Thú y huyện xây dựng kế hoạch
tiêm phòng cho gia súc, gia cầm phù hợp với điều kiện của địa phương trình UBND
phê duyệt. Căn cứ kế hoạch tiêm phòng, UBND huyện đăng ký với Chi cục Thú y để
mua các loại vắc xin và tổ chức tiêm phòng đúng với quy định hiện hành của Nhà
nước về phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, bảo quản, cung ứng vật tư,
thuốc thú y.
5. Chính sách khuyến nông, khuyến ngư
a) Mỗi xã được hợp đồng 01 cán bộ
khuyến nông xã để bố trí thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực khuyến nông,
khuyến lâm và khuyến ngư theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ. Cán bộ
khuyến nông xã được hưởng mức phụ cấp theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày
09/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định số lượng, chức danh và mức
phụ cấp, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên
trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi, nguồn kinh phí do ngân sách tỉnh chi trả.
b) Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình
diễn khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư theo Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP của Chính phủ trên địa bàn huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt. Nội
dung chi và mức hỗ trợ theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt
động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
6. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng
bá, giới thiệu sản phẩm
Những huyện có hoạt động xúc tiến
thương mại được hỗ trợ 200 triệu đồng/năm để thông tin thị trường cho nông dân;
xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông, lâm, thủy sản của địa
phương.
7. Mức hỗ trợ phát triển sản xuất
Mức hỗ trợ phát triển sản xuất bình
quân 15 tỷ đồng/huyện/năm; trường hợp nhu cầu cao hơn mức
hỗ trợ này thì phần vượt lên được thực hiện như sau:
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, ngân
sách huyện bố trí 30% để thực hiện.
b) Lồng ghép nguồn vốn từ các chương
trình, dự án khác trên địa bàn và huy động nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện
(nếu có).
Điều 4. Phân bổ
vốn, thanh toán, quyết toán vốn
1. Lập dự toán và phân bổ kinh phí
Hàng năm, UBND huyện căn cứ Thông tư
số 199/2009/TT-BTC ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính quy định cơ chế tài chính
thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện
nghèo, lập dự toán kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất gửi các Sở: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên
quan để tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.
2. Quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết
toán kinh phí
a) Việc quản lý sử dụng kinh phí Chương
trình thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn. Đối với những khoản thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc hiện vật) cho
các hộ dân, UBND xã phải lập danh sách cho từng hộ dân ký nhận, có xác nhận của
trưởng thôn, bản và thực hiện đầy đủ thủ tục, chứng từ theo chế độ quy định.
b) Đối với hỗ trợ khai hoang, phục
hóa, tạo ruộng bậc thang: Việc quản lý, cấp phát, thanh toán thực hiện theo quy
định tại Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý,
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư cho các huyện nghèo. Ngoài ra, chú ý một số nội
dung:
- Những vùng có diện tích đất khai
hoang tập trung, UBND huyện lập dự án khai hoang, làm ruộng bậc thang bằng cơ giới sau đó giao cho các hộ sản xuất, thực hiện quản lý, cấp phát,
thanh toán và quyết toán theo quy định tại văn bản nêu trên.
- Những vùng có diện tích đất nông
nghiệp nhỏ, lẻ phân tán hoặc khó thi công bằng cơ giới thực hiện hỗ trợ trực tiếp
cho các hộ dân tự tổ chức, khai hoang, phục hóa, tạo ruộng bậc thang: UBND xã lập
danh sách các hộ dân (chi tiết theo số hộ, diện tích, địa điểm khai hoang, phục
hóa, tạo ruộng bậc thang) trình UBND huyện phê duyệt. Căn cứ danh sách các hộ
dân được UBND huyện phê duyệt, UBND xã tổng hợp nhu cầu kinh phí, gửi cơ quan
tài chính làm căn cứ kiểm tra, kiểm soát, thực hiện cấp phát bằng lệnh chi tiền qua Kho bạc Nhà nước (chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân
sách xã) cho UBND xã để thanh toán cho các hộ dân trên cơ sở biên bản nghiệm
thu diện tích khai hoang có ký nhận của từng hộ dân và xác nhận của trưởng
thôn, bản.
c) Đối với chính sách thực hiện từ
nguồn kinh phí sự nghiệp: Việc quản lý, cấp phát kinh phí thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện
hành. Trong đó, lưu ý một số nội dung sau:
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi và
phân bón: Căn cứ định mức kỹ thuật về các loại giống cây trồng, vật nuôi và
phân bón như phụ lục 1 và 2 kèm theo Quyết định này, UBND xã thông báo công
khai cho các hộ có kế hoạch chuyển đổi để đăng ký diện tích và số lượng, chủng
loại giống, phân bón, tổng hợp trình UBND huyện phê duyệt. Căn cứ hợp đồng cung
ứng giữa chủ đầu tư (UBND xã) với đơn vị cung ứng; số lượng, chủng loại, giá giống
cây trồng, vật nuôi và phân bón thực tế cấp cho các hộ dân theo biên bản bàn
giao giữa đơn vị cung ứng và từng hộ dân (có ký nhận của chủ hộ, xác nhận của
trưởng thôn, bản) và đề nghị của UBND xã, cơ quan tài chính kiểm tra, lập lệnh
chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước chuyển kinh phí cho đơn vị được giao nhiệm vụ để
thanh toán cho các đơn vị cung ứng.
- Giống cây trồng, vật nuôi và những
hàng hóa khác mua của dân để sử dụng vào các dự án của Chương trình thì giá cả
phải phù hợp mặt bằng chung của giá cả trên địa bàn cùng thời điểm (phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện có trách nhiệm thẩm định đảm bảo phù hợp với mặt bằng
chung của giá cả trên địa bàn cùng thời điểm); chứng từ để thanh toán là giấy
biên nhận mua bán với các hộ dân, có xác nhận của trưởng thôn, bản nơi bán, được
UBND xã xác nhận.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Kiểm tra, giám sát, tổng hợp, đánh
giá và báo cáo định kỳ kết quả hỗ trợ phát triển sản xuất tại các huyện nghèo của
tỉnh theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về cơ quan thường trực
Chương trình 30a của tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh mới về chủng loại, định mức kỹ thuật đối với giống
cây trồng, vật nuôi và phân bón, phải chủ động bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp
với thực tế phát triển sản xuất tại các huyện nghèo theo Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP của Chính phủ.
2. Giao các sở, ban ngành có liên quan
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn
đốc thực hiện Quy định này tại các huyện nghèo trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết
số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ; kịp thời phát hiện các sai sót trong việc thực
hiện Quy định, xử lý nghiêm các trường hợp sai phạm.
3. UBND các huyện
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về
kết quả hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính
phủ trên địa bàn huyện.
b) Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn huyện; xác định các loại
giống cây trồng, vật nuôi chuyển đổi theo nguyện vọng của người dân, phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương để làm căn cứ hỗ trợ.
c) Thẩm định, phê duyệt kế hoạch và
giao vốn hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính
phủ cho các xã.
d) Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ xã
tham gia chỉ đạo dự án hỗ trợ phát triển sản xuất; phân công cán bộ của các
phòng, ban thuộc huyện hỗ trợ UBND xã thực hiện tốt nhiệm vụ của chủ đầu tư dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất.
đ) Tổ chức lồng ghép và huy động các
nguồn lực để hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn huyện theo Thông tư liên tịch
số 02/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 12/02/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài
chính hướng dẫn lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn các huyện nghèo.
e) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh
giá kết quả hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn huyện. Tổng hợp, đánh giá
và báo cáo định kỳ hàng quý và đột xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn Quảng Ngãi).
4. UBND xã
a) Làm chủ đầu tư dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ trên địa bàn xã,
chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện dự án trên địa bàn trước UBND huyện.
b) Xây dựng kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn xã; xác định các loại
giống cây trồng, vật nuôi chuyển đổi phù hợp với điều kiện sản xuất của người
dân, trình UBND huyện phê duyệt để làm căn cứ hỗ trợ.
c) Phê duyệt danh sách hộ tham gia thực
hiện; xây dựng kế hoạch hàng năm, trình UBND huyện phê duyệt để triển khai thực
hiện.
d) Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc
thực hiện ở cơ sở, tổng hợp báo cáo kết quả định kỳ hàng quý, đột xuất về UBND
huyện.
5. Kiểm tra, giám sát và đánh giá
tình hình thực hiện
a) Kiểm tra, giám sát:
- Nội dung kiểm tra:
+ Công tác phân bổ vốn và giao kế hoạch.
+ Hỗ trợ bảo vệ rừng, phát triển rừng
và sản xuất nông lâm kết hợp.
+ Hỗ trợ khai hoang, phục hóa hoặc tạo
ruộng bậc thang để sản xuất nông nghiệp.
+ Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng, vật
nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch.
+ Hỗ trợ tiêm phòng gia súc, gia cầm.
+ Tập huấn cho hộ nông dân tham gia
chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
+ Hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng
bá, giới thiệu sản phẩm.
+ Kết quả thực hiện phát triển sản xuất
ở các hộ.
- Phương thức kiểm tra:
+ Các cấp trên kiểm tra cấp dưới định
kỳ 06 tháng 01 lần hoặc 01 năm 01 lần. Trường hợp nhiều cấp trên cùng kiểm tra ở
một cấp dưới thì phải có kế hoạch phối hợp, tránh chồng chéo.
+ Cấp cơ sở: Chủ đầu tư sử dụng Ban
giám sát của xã để thực hiện công tác giám sát.
b) Đánh giá tình hình thực hiện:
- Định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá kết
quả hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn từng xã, huyện do UBND các cấp thực
hiện.
- Ngoài ra, UBND xã (chủ đầu tư) cần
theo dõi, hàng năm đánh giá sự chuyển biến về:
+ Tổng thu nhập tăng thêm của các hộ
nghèo trên địa bàn.
+ Tỷ lệ lao động nữ tham gia.
+ Tỷ lệ hộ gặp rủi ro và vốn thiệt hại.
+ Tỷ lệ hộ thoát nghèo sau khi được hỗ
trợ phát triển sản xuất,...
c) Chi phí kiểm tra, giám sát:
- UBND huyện, xã chủ động bố trí kinh
phí từ ngân sách để chi phí kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả hỗ trợ phát triển
sản xuất trên địa bàn do cấp huyện, xã thực hiện.
- Kinh phí kiểm tra, giám sát của Ban
chỉ đạo tỉnh và các sở, ban ngành có liên quan của tỉnh do
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương
trình 30a của tỉnh) bố trí từ nguồn kinh phí phục vụ công
tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát,... của Ban Chỉ đạo Chương trình 30a của tỉnh.
6. Trong quá trình thực hiện, có gì
vướng mắc hoặc chưa phù hợp, các địa phương phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) để nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI PHÂN BÓN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO NGHỊ QUYẾT 30a/2008/NQ-CP NGÀY
27/12/2008 CỦA CHÍNH PHỦ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 372/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
1. Danh mục các loại giống cây trồng
TT
|
Nhóm
|
Chủng
loại
|
Điều
kiện hỗ trợ
|
1
|
Cây công nghiệp
và cây nguyên liệu sinh học
|
Chè, cao su, ca cao, cây cau; cây
nguyên liệu sinh học.
|
Theo quy hoạch và có kế hoạch chuyển
đổi được UBND huyện phê duyệt
|
2
|
Cây ăn quả
|
Bưởi, chôm chôm, mít, chuối, thanh
long, bơ sáp, gấc, dứa, cam, quýt, xoài.
|
Theo quy hoạch và có kế hoạch chuyển
đổi được UBND huyện phê duyệt. Riêng cây dứa chỉ được trồng xen dưới tán rừng
hoặc trồng xen với các loại cây trồng khác theo mô hình
nông lâm kết hợp.
|
3
|
Cây trồng lâm
nghiệp
|
|
a
|
Nhóm cây lấy gỗ
|
Dầu rái, Sao đen, Giổi xanh, Huỷnh, Chò chỉ, Lim xanh, Muồng đen, Sưa đỏ (Huỳnh đàn đỏ),
Xà cừ Xoan, Tếch, Gáo, các loại keo (nuôi cấy mô, giâm hom, tai tượng, lá
tràm).
|
Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
b
|
Nhóm cây lâm sản ngoài gỗ
|
Sa nhân, Ba kích, mây, tre, luồng, lồ
ô, đót, Quế, Bời lời, Trám trắng, ươi.
|
4
|
Cây trồng nông nghiệp
|
Lúa (lúa lai, lúa thuần, lúa chất
lượng) và ngô (ngô lai), sắn (mỳ), khoai lang; mía, lạc, đậu xanh; các loại
rau (cà chua, bí đỏ),...
|
Theo quy hoạch và có kế hoạch chuyển
đổi được UBND huyện phê duyệt
|
5
|
Hoa
|
Hoa ly, hoa cúc,...
|
6
|
Giống cỏ
|
VA06, Selecsion, Ghi nê, Ruzi, cây
hòa thảo,...
|
* Ghi chú: Chủng loại giống cây trồng cụ thể phải có trong danh mục được phép sản xuất;
đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống
hoặc kiểm tra xác nhận chất lượng, nguồn gốc của lô giống.
2. Danh mục các loại giống vật
nuôi
TT
|
Nhóm
|
Chủng
loại
|
Điều
kiện hỗ trợ
|
1
|
Gia
súc
|
- Bò cái nội (bò vàng địa phương)
và bò cái lai Zebu nuôi sinh sản.
- Bò đực giống lai Zebu từ F2 trở
lên để phối giống cho đàn nái.
- Trâu cái nội, trâu đực nội (nhập
từ ngoài huyện hoặc ngoài tỉnh) để phối giống cho đàn nái.
- Dê cái (dê nội và dê lai) nuôi
sinh sản.
- Dê đực (dê nội và dê lai) để phối
giống cho đàn nái.
- Heo cái giống Móng Cái nuôi sinh
sản.
- Heo đực giống (heo Móng Cái, heo
hướng nạc) để phối giống cho đàn nái.
- Heo F1 nuôi thịt (cả đực và cái).
- Heo ky cái (heo rừng lai) và heo
cái cỏ địa phương (heo Kiềng sắt) nuôi sinh sản.
- Heo đực rừng (heo bản địa, heo
Thái Lan) để phối giống cho đàn nái.
|
Có kế hoạch chuyển đổi được UBND
huyện phê duyệt.
|
2
|
Gia
cầm
|
- Gà ta (gà kiến) và các giống gà thả vườn nhập nội.
- Các giống vịt ta, vịt xiêm
(ngan).
|
Có kế hoạch chuyển đổi được UBND
huyện phê duyệt.
|
* Ghi chú: Chủng loại giống vật nuôi cụ thể phải
có trong danh mục được phép sản xuất; đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc, xuất xứ
rõ ràng; tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin theo quy định, được cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra, đánh giá chất
lượng giống và cấp chứng nhận kiểm dịch vận chuyển tận gốc theo quy định tại
Thông tư 22/2009/TT-BNN ngày 28/4/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn yêu cầu về giống vật
nuôi, kiểm dịch vận chuyển giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh phát triển chăn nuôi.
3. Danh mục phân bón
TT
|
Nhóm
|
Chủng
loại
|
Điều
kiện hỗ trợ
|
1
|
Phân
hóa học
|
Phân
Urê, phân lân, phân kali, phân NPK
|
Đầu tư kèm theo giống cây trồng như
quy định tại điểm a, b, khoản 3, Điều 3 của Quy định mức
hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ- CP ngày 27/12/2008
của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
2
|
Phân
hữu cơ
|
Phân
vi sinh
|
* Ghi chú: Chủng loại phân bón cụ thể phải có trong danh mục được phép sản xuất, lưu hành tại Việt Nam theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đảm bảo
chất lượng, tiêu chuẩn, định lượng theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm
và Nhãn mác hàng hóa.
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT CÁC LOẠI GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI PHÂN BÓN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO NGHỊ QUYẾT 30a/2008/NQ-CP NGÀY
27/12/2008 CỦA CHÍNH PHỦ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 372/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần
thứ nhất
ĐỊNH
MỨC KỸ THUẬT VỀ GIỐNG, PHÂN BÓN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
I. CÂY CÔNG NGHIỆP
VÀ CÂY NGUYÊN LIỆU SINH HỌC: Áp dụng cho 01 ha trồng mới.
1. Cây cao su
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
600
|
|
Trồng dặm (5%)
|
cây
|
30
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
60
|
|
Lân
|
kg
|
200
|
|
Kali
|
kg
|
30
|
2. Cây chè
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Trồng mới
|
bầu
|
22.000
|
|
Trồng dặm (5%)
|
bầu
|
1.100
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
850
|
|
Lân
|
kg
|
1.200
|
|
Kali
|
kg
|
600
|
3. Cây cau
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo tài liệu hướng dẫn của Sở Nông
nghiệp và PTNT Quảng Ngãi phục vụ Chương trình ISP.
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
2.500
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
125
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Phân NPK (16- 16-8)
|
kg
|
500
|
4. Ca cao
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
Trồng mới
|
cây
|
1.000
|
|
Trồng dặm
|
cây
|
50
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
370
|
|
Lân
|
kg
|
700
|
|
Kali
|
kg
|
300
|
5. Cây nguyên liệu sinh học: Áp dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất giống.
II. CÂY ĂN QUẢ: Áp dụng cho 01 ha trồng mới.
1. Cây chuối
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
2.000
|
|
Trồng dặm (5%)
|
cây
|
100
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
600
|
|
Lân
|
kg
|
1.000
|
|
Kali
|
kg
|
600
|
2. Cây mít, xoài
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
400
|
|
Trồng dặm (5%)
|
cây
|
20
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Phân urê
|
kg
|
150
|
|
Lân super
|
kg
|
400
|
|
Kaliclorua
|
kg
|
120
|
3. Cây bưởi
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 216/QĐ-BNN-KHCN
ngày 26/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
500
|
|
Trồng dặm (5%)
|
cây
|
25
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
200
|
|
Lân
|
kg
|
500
|
|
Kali
|
kg
|
300
|
4. Cây thanh long ruột đỏ
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
- Theo Quyết định số
3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp
PTNT.
- Mật độ trồng:
1.100 trụ/ha, 3 cây/trụ.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
3.300
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
350
|
|
Lân
|
kg
|
1.200
|
|
Kali
|
kg
|
450
|
5. Cây chôm chôm
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
- Tham khảo hướng dẫn kỹ thuật trồng
chôm chôm của Trung tâm Khuyến nông quốc gia.
- Mật độ trồng 7x7 mét
|
|
Trồng mới
|
cây
|
204
|
|
Trồng dặm (10%)
|
cây
|
20
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
97
|
|
Lân
|
kg
|
163
|
|
Kali
|
kg
|
80
|
6. Cây bơ sáp
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Tham khảo quy trình kỹ thuật trồng
bơ sáp của Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội
|
|
Trồng mới
|
cây
|
200
|
|
Trồng dặm (10%)
|
cây
|
20
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
NPK (150g/gốc)
|
kg
|
30
|
|
Lân (300g/gốc)
|
kg
|
60
|
|
7. Cây gấc
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
400
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
120
|
|
Lân
|
kg
|
200
|
|
Kali
|
kg
|
80
|
8. Cây cam, quýt
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
1.200
|
|
Trồng dặm (5%)
|
cây
|
60
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
360
|
|
Lân
|
kg
|
1.200
|
|
|
Kali
|
kg
|
480
|
|
9. Cây dứa trồng xen
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
cây
|
4.000
|
Tham khảo quy trình kỹ thuật canh
tác nông lâm kết hợp (mít - dứa - mỳ) của Trường Đại học Tây Nguyên.
|
|
Trồng dặm (10%)
|
cây
|
400
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
NPK (1kg/gốc)
|
kg
|
100
|
|
Phân vi sinh
|
kg
|
300
|
|
III. CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP: Áp dụng cho 01 ha trồng mới.
1. Nhóm cây lấy gỗ
1.1. Cây Dầu rái:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
550
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
55
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
110
|
1.2. Cây Sao đen:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
500
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
50
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
100
|
1.3. Cây Giổi xanh:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
1.000
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
100
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
200
|
1.4. Cây Huỷnh:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
1.250
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
125
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
250
|
1.5. Cây Sưa:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
1.650
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
165
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
330
|
1.6. Cây Lim xanh:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH 04 TCN 126 - 2006
|
|
Trồng mới
|
cây
|
500
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
50
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
0
|
1.7. Cây Muồng đen:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
cây
|
500
|
Theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày
06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
50
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
0
|
1.8. Cây Xà cừ:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Cây
sinh trưởng chậm, chu kỳ kinh doanh > 20 năm. Định mức giống dựa theo Tiêu
chuẩn ngành 04 TCN 126-2006
|
|
Trồng mới
|
cây
|
500
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
50
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
0
|
1.9. Cây Chò chỉ:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo
hướng dẫn kỹ thuật của Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam
|
|
Trồng thuần
|
cây
|
540
|
|
Trồng hỗn giao
|
cây
|
270
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
0
|
1.10. Cây Xoan ta:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
Cây
|
1.650
|
|
Trồng dặm 10%
|
Cây
|
165
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
330
|
1.11. Cây Tếch:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
Cây
|
1.660
|
|
Trồng dặm 10%
|
Cây
|
166
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
333
|
1.12. Cây Gáo:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Trồng phân tán
|
|
Trồng mới
|
Cây
|
625
|
Theo Quyết định số 1119/QĐ-BNN-KHCN
ngày 26/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng dặm 10%
|
Cây
|
63
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
137
|
1.13. Keo lai giâm hom:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
2.000
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
200
|
2
|
Phân NPK
|
kg
|
400
|
1.14. Keo tai tượng:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
Cây
|
1.660
|
|
Trồng dặm 10%
|
Cây
|
166
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
332
|
1.15. Keo lá tràm:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
Cây
|
2.000
|
|
Trồng dặm 10%
|
Cây
|
200
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
400
|
1.16. Keo nuôi cấy mô:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Tạm thời áp dụng định mức kỹ thuật
như keo giâm hom; vì chưa có hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
Trồng mới
|
cây
|
2.000
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
200
|
2
|
Phân NPK
|
kg
|
400
|
2. Nhóm cây lâm sản ngoài gỗ
2.1. Cây Ba Kích:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Trồng
xen dưới tán rừng
|
|
Trồng mới
|
cây
|
1.000
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
100
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
200
|
2.2. Cây mây:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Trồng thuần
|
|
Trồng mới
|
cây
|
3.333
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
333
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
666
|
2.3. Cây Sa nhân:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Trồng
thuần hoặc trồng xen
|
|
Trồng mới
|
cây
|
2.000
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
200
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
400
|
2.4. Cây Trám trắng:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
500
|
|
Trồng dặm
|
cây
|
50
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
100
|
2.5. Cây ươi:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
|
Giống
|
|
|
Theo
hướng dẫn kỹ thuật của Cơ quan Kiểm lâm Vùng I
|
|
Trồng mới
|
cây
|
800-1.000
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
80-100
|
2.6. Luồng, lồ ô:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
300
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
30
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
90
|
2.7. Cây tre:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
500
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
50
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
150
|
2.8. Cây đót:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
(4-5 cây/khóm)
|
|
Trồng mới
|
khóm
|
2.500
|
Cây hoang dại; định mức kỹ thuật tham
khảo mô hình khuyến nông tại huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
|
|
Trồng dặm 10%
|
khóm
|
250
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
500
|
2.9. Cây quế:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
2.000
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
200
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
400
|
2.10. Cây bời lời:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Theo Quyết định số 4227/QĐ-BNN-KHCN
ngày 31/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
Trồng mới
|
cây
|
2.500
|
|
Trồng dặm 10%
|
cây
|
250
|
2
|
Phân NPK
|
Kg
|
500
|
IV. CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP: Áp dụng cho 01 ha chuyển đổi.
1. Lúa lai
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
kg
|
30
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
280
|
|
Lân
|
kg
|
560
|
|
Kali
|
kg
|
200
|
2. Lúa chất lượng
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
kg
|
70
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
280
|
|
Lân
|
kg
|
550
|
|
Kali
|
kg
|
150
|
3. Lúa thuần
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
kg
|
100
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về mô hình 3 giảm,
3 tăng trong sản xuất lúa
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
220
|
|
Lân
|
kg
|
450
|
|
Kali
|
kg
|
135
|
4. Ngô lai
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
kg
|
20
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
450
|
|
Lân
|
kg
|
600
|
|
Kali
|
kg
|
200
|
5. Cây sắn
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
hom
|
10.000
|
Thâm
canh bền vững
|
2
|
Phân bón
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Urê
|
kg
|
200
|
|
Lân
|
kg
|
350
|
|
Kali
|
kg
|
200
|
6. Khoai lang
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
hom
|
1.200
|
Thâm
canh bền vững
|
2
|
Phân bón
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Urê
|
kg
|
130
|
|
Lân
|
kg
|
350
|
|
Kali
|
kg
|
200
|
7. Cây lạc
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
kg
|
220
|
Trồng
thâm canh
|
2
|
Phân bón
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Urê
|
kg
|
100
|
|
Lân
|
kg
|
600
|
|
Kali
|
kg
|
200
|
8. Cây mía
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Trồng
thâm canh
|
|
Trồng mới
|
kg
|
10.000
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
|
Trồng dặm (5%)
|
kg
|
500
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
Urê
|
kg
|
400
|
|
Lân
|
kg
|
600
|
|
Kali
|
kg
|
400
|
9. Đậu xanh
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
kg
|
30
|
Trồng
thâm canh
|
2
|
Phân bón
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Urê
|
kg
|
100
|
|
Lân
|
kg
|
400
|
|
Kali
|
kg
|
100
|
10. Bí đỏ
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Thâm canh bền vững
|
|
Hạt
|
Gam
|
600
|
|
|
Cây
|
cây
|
7.000
|
|
2
|
Phân bón
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Urê
|
kg
|
250
|
|
Lân
|
kg
|
550
|
|
Kali
|
kg
|
170
|
|
Phân vi sinh
|
kg
|
1.500
|
11. Các loại rau khác: Áp dụng theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.
V. CÁC LOẠI HOA
1. Hoa ly
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
Củ
|
200.000
|
Trồng
thâm canh
|
2
|
Phân bón
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Urê
|
kg
|
100
|
|
Lân
|
kg
|
350
|
|
Kali
|
kg
|
200
|
|
Phân vi sinh
|
kg
|
2.500
|
|
2. Hoa cúc
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
cây
|
350.000
|
Trồng
thâm canh
|
2
|
Phân bón
|
|
|
Theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Urê
|
kg
|
200
|
|
Lân
|
kg
|
350
|
|
Kali
|
kg
|
200
|
|
Phân vi sinh
|
kg
|
1.500
|
|
VI. CÁC GIỐNG CỎ PHỤC VỤ CHĂN NUÔI
1. Cỏ voi VA06, SELECSION: Áp dụng cho 01 ha trồng mới.
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống
|
Hom
|
40.000
|
(0,5
mét/hom)
|
2
|
Phân bón
|
|
|
Hướng dẫn kỹ thuật trồng cỏ voi
VA06 của Cục Chăn nuôi
|
|
Urê
|
Kg
|
500
|
|
Lân
|
Kg
|
300
|
|
Phân chuồng
|
tấn
|
30
|
2. Cỏ RuZi, Ghi nê và cây hòa thảo: Áp dụng theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.
Phần
thứ hai
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT VỀ GIỐNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI GIỐNG VẬT NUÔI VÀ GIỐNG THỦY
SẢN
I. GIỐNG VẬT NUÔI
TT
|
Tên giống
|
Định
mức kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
Tuổi
|
Trọng lượng
|
1
|
Bò giống
|
|
|
|
1.1
|
Bò cái
|
|
|
|
|
Bò nội
|
12 -
15 tháng
|
120
- 150 kg
|
Bò
vàng địa phương
|
|
Bò lai Zebu
|
12 -
15 tháng
|
160
- 200 kg
|
Sind,
Sahiwal, Brahman
|
1.2
|
Bò đực lai Zebu F2 trở lên
|
16 -
18 tháng
|
250
- 280 kg
|
2
|
Trâu giống
|
|
|
|
|
Trâu cái nội
|
12 -
15 tháng
|
120
- 180 kg
|
|
|
Trâu đực nội
|
12 -
15 tháng
|
220
- 250 kg
|
Nhập
từ ngoài huyện, tỉnh
|
3
|
Dê giống
|
|
|
|
3.1
|
Dê cái
|
|
|
|
|
Dê nội (dê cỏ)
|
11 -
13 tháng
|
15 -
19kg
|
|
|
Dê lai Bách Thảo
|
11 -
13 tháng
|
20 -
25 kg
|
|
3.2
|
Dê đực
|
|
|
|
|
Dê nội
|
11 -
13 tháng
|
15 -
19 kg
|
|
|
Dê lai Bách Thảo
|
11 -
13 tháng
|
23 -
28 kg
|
|
|
Dê Bách Thảo
|
11 -
13 tháng
|
30 -
35 kg
|
|
4
|
Heo nuôi sinh sản
|
|
|
4.1
|
Heo cái
|
|
|
|
|
Móng Cái
|
100
- 120 ngày
|
15 -
20 kg
|
|
|
Heo ky
|
100
- 120 ngày
|
10 -
12 kg
|
Heo
rừng lai
|
|
Heo cỏ
|
100
- 120 ngày
|
8 - 10kg
|
Heo
Kiềng sắt
|
4.2
|
Heo đực
|
|
|
|
|
Hướng nạc
|
150
- 180 ngày
|
75 -
90 kg
|
Yorkshire,
Landrac
|
|
Móng Cái
|
150
- 180 ngày
|
35 -
45 kg
|
|
|
Heo rừng
|
150
- 180 ngày
|
50 -
60kg
|
Heo
bản địa hoặc heo lai của Thái lan
|
5
|
Heo nuôi thịt
|
|
|
|
|
Heo F1 trở lên
|
75 -
80 ngày
|
20 -
30 kg
|
- Móng Cái (mẹ) x heo hướng nạc (bố).
- Heo hướng nạc
|
6
|
Gà giống
|
|
|
|
|
Gà ta
|
3 -
4 tuần
|
200
- 250 gam
|
Gà
kiến
|
|
Gà thả vườn nhập nội
|
3 -
4 tuần
|
300
- 400 gam
|
Hơ
Mông, Lương Phượng, Kabir, ...
|
7
|
Vịt giống
|
|
|
|
|
Vịt xiêm ta (ngan)
|
3 -
4 tuần
|
350
- 400 gam
|
|
|
Vịt xiêm Pháp (ngan Pháp)
|
3 -
4 tuần
|
500
- 600 gam
|
Các
dòng
|
|
Vịt ta
|
3 -
4 tuần
|
250
- 300 gam
|
|
II. GIỐNG THỦY SẢN
TT
|
Tên giống
|
Kích
cỡ giống
|
Mật độ nuôi
|
1
|
Cá lóc
|
≥
8cm/con
|
8 -
10con/m2
|
2
|
Cá rô phi đơn tính, cá điêu hồng
|
≥
5cm/con
|
2 -
3con/m2
|
3
|
Cá trắm, cá mè
|
≥
12cm/con
|
2 -
3con/m2
|
4
|
Cá thát lát
|
≥
6cm/con
|
9con/m2
|