|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2595/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu Bình Phước
Số hiệu:
|
2595/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trăm
|
Ngày ban hành:
|
13/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2595/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 13 tháng
11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN KIỂU MẪU THUỘC PHẠM
VI ĐỊA GIỚI CỦA 01 THÔN, ẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg
ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành tiêu chí xã nông
thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu
chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP
ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Thông báo số 173/TB-VPCP
ngày 10/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ
Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư
nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Căn cứ Quyết định số 1821/QĐ-UBND
ngày 08/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành bộ tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước,
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều
phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số
186/TTr-VPĐP ngày 19/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí
“Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn, ấp trên địa
bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2018 - 2020” (Sau đây gọi là Bộ tiêu chí Khu dân
cư nông thôn kiểu mẫu).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các Sở, ban, ngành có trách nhiệm
hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định tại Quyết
định này thuộc lĩnh vực phụ trách. Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tập hợp các hướng dẫn cụ thể của các Sở, ban,
ngành để các huyện, thị tổ chức thực hiện.
2. UBND các huyện, thị xã chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức thực hiện; chỉ đạo huy động nguồn lực từ
Chương trình xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự án khác, cốt lõi chủ
yếu là vai trò của cộng đồng dân cư; xem xét và quyết định công nhận Khu dân cư
nông thôn kiểu mẫu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chánh Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- VPĐP xây dựng NTM TW;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, phòng KT;
- Lưu: VT (102-QĐ-NN).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN KIỂU MẪU THUỘC PHẠM VI ĐỊA GIỚI CỦA 01
THÔN, ẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2595/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND tỉnh Bình Phước)
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Đường trục thôn, liên thôn
|
|
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt
chuẩn tối thiểu cấp C (nền đường rộng tối thiểu 3m; mặt
đường rộng tối thiểu 2m)
|
100%
|
- Có bố trí đầy
đủ biển báo hiệu đường bộ theo đúng quy chuẩn hiện hành
|
Đạt
|
- Tỷ lệ km đường có mặt đường sạch,
không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa
|
100%
|
- Tỷ lệ đường có cây xanh, cây bóng
mát hoặc cây có hoa hai bên đường
|
≥
80%
|
1.2. Đường ngõ, xóm
|
|
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt
chuẩn tối thiểu cấp D (nền đường rộng tối thiểu 2m; mặt đường rộng tối thiểu 1,5m)
|
≥
90%
|
- Tỷ lệ km đường có mặt đường sạch,
không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa
|
100%
|
- Tỷ lệ đường có cây xanh, cây bóng
mát hoặc cây trồng hàng rào hai bên đường được cắt tỉa gọn đẹp
|
≥
90%
|
2
|
Điện
|
2.1. Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn
kỹ thuật ngành điện (Trạm biến áp, lưới điện hạ áp, công tơ, đường dây vào hộ
gia đình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, điện áp ổn định trong giới hạn cho phép)
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường
xuyên, an toàn
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường trục chính của
thôn, xóm có hệ thống điện chiếu sáng
|
≥
70%
|
3
|
Vườn,
rẫy, nhà ở hộ gia đình
|
3.1. Vườn, rẫy
|
|
- Vườn, rẫy được chỉnh trang phù hợp,
sạch sẽ, thông thoáng
|
≥
80%
|
- Đất vườn, rẫy được canh tác các
loại cây trồng thích hợp, hiệu quả, cho sản phẩm hàng hóa, có thu nhập; có ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất; bố trí cảnh quan đẹp, hài hòa
|
≥
80%
|
- Vệ sinh môi trường sạch đẹp; sản
phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Đạt
|
3.2. Nhà ở và công trình phụ trợ
|
|
- Tỷ lệ nhà ở dân cư đảm bảo “03 cứng”
(nền cứng, khung cứng, mái cứng)
|
100%
|
- Diện tích ở đạt tối thiểu từ 10m2/ người trở lên (diện tích tối thiểu một căn nhà từ 24m2
trở lên; đối với hộ đơn thân diện tích tối thiểu một căn nhà từ 18m2
trở lên)
|
Đạt
|
- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở
từ 20 năm trở lên
|
Đạt
|
- Các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ
sinh, chuồng trại chăn nuôi...) phải bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho
sinh hoạt
|
Đạt
|
- Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với
phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền
|
Đạt
|
3.3. Hàng rào, cổng ngõ
|
|
Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng
cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác); cổng ngõ
được xây dựng, sửa sang đẹp, hài hòa với phong cảnh của làng quê
|
≥
90%
|
4
|
Nhà
văn hóa, Khu thể thao thôn
|
4.1. Nhà văn hóa thôn, ấp
|
|
- Nhà văn hóa thôn, ấp đảm bảo đủ
chỗ cho nhu cầu hội họp, sinh hoạt của thôn (tối thiểu 100 chỗ ngồi); có đủ
bàn ghế và trang thiết bị khác phục vụ sinh hoạt, hội họp
|
Đạt
|
- Khuôn viên nhà văn hóa có trồng
hoa, cây cảnh, sạch đẹp
|
Đạt
|
- Có công trình vệ sinh đảm bảo
tiêu chuẩn
|
Đạt
|
- Thu hút người dân tham gia các hoạt động thường xuyên tại Nhà văn hóa thôn, ấp
|
≥
20%
|
- Hệ thống loa truyền thanh đảm bảo
chuyển tải được thông tin hàng ngày đến các hộ gia đình trong thôn
|
Đạt
|
4.2. Khu thể thao thôn
|
|
- Có Khu thể thao hoặc sân bóng
chuyền, bóng đá, cầu lông... phục vụ nhu cầu thể thao của nhân dân
|
Đạt
|
- Có một số dụng cụ thể thao phù hợp
với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương
|
Đạt
|
- Thu hút người dân tham gia hoạt động
thể dục, thể thao thường xuyên
|
≥
20%
|
5
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm của
Khu dân cư cao hơn từ 20% trở lên so với thu nhập bình quân đầu người/năm của
xã
|
Đạt
|
6
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo (Không tính hộ nghèo Bảo trợ xã hội, hộ nghèo do bệnh hiểm nghèo, hộ nghèo do
tai nạn rủi ro bất khả kháng) còn dưới 1%
|
Đạt
|
7
|
Văn
hóa, Giáo dục, Y tế
|
7.1. Văn hóa
|
Đạt
|
- Thôn, ấp được công nhận và giữ vững
danh hiệu “Thôn, ấp Văn hóa” liên tục tối thiểu 3 năm
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn Gia
đình văn hóa
|
≥
90%
|
- Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định
của địa phương; hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
100%
|
- Người dân ứng xử văn hóa, văn
minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
|
Đạt
|
7.2. Giáo dục
|
Đạt
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ
hoàn thành chương trình Tiểu học vào học lớp 6 THCS
|
100%
|
- Không có học sinh bỏ học, không
có học sinh hạnh kiểm kém, vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
7.3. Y tế
|
Đạt
|
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh
xã hội trong năm xét công nhận
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
|
≥
90%
|
8
|
Vệ
sinh môi trường
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
100%
(80%
nước sạch)
|
8.2. Đường làng, ngõ xóm xanh - sạch
- đẹp, không có hoạt động sản xuất, chăn nuôi làm ô nhiễm môi trường.
|
Đạt
|
8.3. Có hệ thống mương thoát nước thải
chung của khu dân cư đảm bảo vệ sinh hoặc hộ xử lý tự thấm, không gây ô nhiễm
môi trường
|
Đạt
|
8.4. Có dịch vụ vệ sinh môi trường
và 100% hộ gia đình tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
8.5. 100% hộ gia đình có ý thức và
tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường khu dân cư, không vứt rác bừa bãi
|
Đạt
|
8.6. Định kỳ 01 lần/quý tổ chức làm
vệ sinh chung đường làng, ngõ xóm, nhà văn hóa, khu thể thao thôn, phát dọn
hàng rào, cây xanh ven đường
|
Có
|
9
|
Hệ
thống chính trị, An ninh, trật tự xã hội
|
9.1. Chi bộ thôn, ấp đạt danh hiệu
trong sạch, vững mạnh
|
Đạt
|
9.2. Có đủ các tổ chức đoàn thể -
chính trị xã hội ở thôn, ấp và các tổ chức này hoạt động có hiệu quả
|
Đạt
|
9.3. Thôn, ấp được công nhận đạt
tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” liên tục từ 03 năm trở lên theo
Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định về
khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu
chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự
|
Đạt
|
9.4. Các loại tội phạm, tệ nạn xã hội
(ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và các hành vi vi phạm pháp luật khác được kiềm
chế, giảm liên tục so với năm trước; không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn
xã hội trong năm xét công nhận
|
Đạt
|
10
|
Ý
thức công dân
|
10.1. Tỷ lệ người dân chấp hành
nghiêm pháp luật, quy ước, hương ước của địa phương; không có cá nhân bị phê
bình, cảnh cáo trước nhân dân
|
100%
|
10.2. Tỷ lệ người dân tham gia các
hoạt động cộng đồng do địa phương, đoàn thể phát động
|
≥ 80%
|
10.3. Đóng góp các loại quỹ đã thống
nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy
đủ, đúng thời gian
|
100%
|
Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2595/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2018-2020
2.812
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|