ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2021/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 29
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2021/NQ-HĐND NGÀY 30/3/2021 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG
AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 06/2003/PL-UBTVQH11 ngày 09/01/2003 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về Dân số; Pháp lệnh số 08/2008/PL-UBTVQH12 ngày 27/12/2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa
đổi Điều 10 Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Nghị định số 104/2003/NĐ-CP
ngày 16/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Nghị định số
20/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chỉnh phu quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số; Nghị định số 18/2011/NĐ-CP ngày 17/3/2011
của Chính phủ sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh
Dân số;
Căn cứ Quyết định số 1679/QĐ-TTg
ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030; Quyết định số 588/QĐ- TTg ngày 28/4/2020 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối
tượng đến năm 2030”;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn một số nội dung để địa phương ban hành
chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT
ngày 25/01/2021 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân
số;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND
ngày 30/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Long An giai
đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 3439/TTr-SYT ngày 14/6/2021; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại
Công văn số 864/STP-XDKTVB ngày 19/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số
05/2021/NQ-HĐND ngày 30/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số
chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025, như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định một số chính
sách dân số trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị lực lượng vũ
trang thuộc tỉnh Long An và công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Long An.
3. Nội dung chính
sách
a) Các chế độ khuyến khích thực
hiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế
hoạch hóa gia đình
- Ngân sách nhà nước chi trả các dịch
vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình cho đối tượng hộ nghèo, cận
nghèo, bảo trợ xã hội tại cơ sở y tế trong tỉnh khi:
+ Thực hiện triệt sản (thực hiện phẫu
thuật và chăm sóc hậu phẫu) và khi thực hiện khám chẩn đoán,
xét nghiệm chẩn đoán cận lâm sàng cơ bản (X-quang, siêu âm, công thức máu, thời
gian máu đông, máu chảy, HIV, viêm gan siêu vi B) được cấp
thuốc theo quy định của Bộ Y tế.
+ Đặt, tháo dụng cụ tử cung, tiêm thuốc
tránh thai; cấy, tháo que cấy tránh thai và được cấp thuốc theo quy định của Bộ
Y tế cho đối tượng trên có đăng ký sử dụng.
+ Trường hợp triệt sản, đặt dụng cụ tử
cung, tiêm thuốc tránh thai, cấy thuốc tránh thai tại các cơ sở y tế bị tác dụng
phụ, bị tai biến, bị vỡ kế hoạch khi thực hiện hút, nạo, phá thai (trường hợp bỏ
thai), hoặc khi sinh con (trường hợp để thai) được ngân
sách nhà nước chi trả để chăm sóc, điều trị tại các cơ sở y tế trong tỉnh. Trường
hợp vượt khả năng chuyên môn của tuyến tỉnh, phải chuyển tuyến
trên theo quy định được thanh toán lại 100% kinh phí điều trị đối với trường hợp
không có thẻ bảo hiểm y tế hoặc thanh toán 100% phần người bệnh đồng chi trả
theo quy định đối với người có thẻ bảo hiểm y tế.
- Thuốc viên uống tránh thai, bao cao
su được cấp miễn phí cho người thuộc hộ nghèo, cận nghèo và bảo trợ xã hội có
đăng ký sử dụng.
b) Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dân số cho đối tượng hộ nghèo, cận nghèo, bảo trợ xã hội
Ngân sách nhà nước chi trả các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cơ sở y tế trong tỉnh khi:
- Thai phụ thực hiện các kỹ thuật tầm
soát trước sinh ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh để phát hiện sớm các trường hợp
dị tật thai nhi.
- Trẻ sinh ra được thực hiện kỹ thuật
tầm soát sơ sinh ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất để phát hiện sớm một số
bệnh lý bẩm sinh.
c) Khuyến khích cặp vợ chồng
sinh đủ hai con
Các cặp vợ chồng sinh đủ hai con đăng
ký thôi đẻ hẳn được cấp Giấy chứng nhận thôi đẻ hẳn, giấy có giá trị khi con đi
học được giảm 50% học phí từ bậc học mầm non đến bậc trung học phổ thông thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân (mức thu học phí theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định
cụ thể việc cấp Giấy chứng nhận thôi đẻ hẳn.
d) Khuyến khích cộng tác viên
dân số, gia đình và trẻ em
Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ
em ở cơ sở được bố trí phụ trách công việc theo địa bàn ấp, khu phố, đảm bảo mỗi
ấp, khu phố có tối thiểu 01 cộng tác viên; được bồi dưỡng hàng
tháng 450.000 đồng/người.
Trên cơ sở 3.503 cộng tác viên dân số,
gia đình và trẻ em hiện có, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ số ấp,
khu phố, quy mô dân số, bố trí số lượng cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ
em phù hợp, đảm bảo mỗi cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em phụ trách từ
100-150 hộ gia đình.
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quy
trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm với cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ
em.
đ) Chế độ
khen thưởng, khuyến khích duy trì vững chắc mức sinh thay thế
- Đối với tập thể:
+ Xã, phường, thị trấn 03 năm liên tục
đạt và vượt tỷ lệ 60% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sinh đủ 02 (hai) con
được Ủy ban nhân dân cấp huyện thưởng bằng tiền hoặc hiện vật trị giá
200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng).
+ Xã, phường, thị trấn 05 năm liên tục
đạt và vượt tỷ lệ 60% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sinh
đủ 02 (hai) con được Ủy ban nhân dân tỉnh thưởng bằng tiền hoặc hiện vật trị
giá 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng).
- Đối với cá nhân:
Căn cứ vào thực tiễn, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định khen thưởng, hỗ trợ tiền hoặc hiện vật cho phụ nữ sinh đủ hai
con trước 35 tuổi.
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nội dung
khuyến khích, khen thưởng, mức hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện
vật đối với cá nhân thực hiện tốt chính sách dân số.
e) Khuyến khích các hoạt động nâng
cao chất lượng dân số
Nam, nữ trước
khi kết hôn (trừ trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài) được Ủy ban nhân dân
cấp xã giới thiệu khám sức khỏe và tư vấn tiền hôn nhân được ngân sách nhà nước
chi trả các dịch vụ tại các cơ sở y tế trong tỉnh.
4. Kinh phí đảm bảo
cho công tác dân số và sức khỏe sinh sản
Nguồn ngân sách Trung ương; nguồn
ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách; các nguồn kinh phí hợp pháp khác
(nếu có).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10/7/2021.
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế (b/c);
- Tổng cục Dân Số-KHHGĐ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Các TV BCĐ công tác DS-KHHGD tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các PCVP;
- Chi cục DS-KHHGĐ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, Ivt.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|