BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2114/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 07 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY
TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ, TƯ VẤN VỀ CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ THƯ VIỆN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia
đình, thể dục thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Thư viện và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động
hỗ trợ, tư vấn về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập,
nghiên cứu.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
Vụ trưởng Vụ Thư viện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Thư viện Quốc gia Việt Nam;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT, VHTTTTDL;
- Lưu: VT, TV, TS.30.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ
THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ, TƯ VẤN VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THƯ VIỆN VÀ DỊCH
VỤ HỖ TRỢ HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU
(Kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định tiêu chí,
tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động hỗ
trợ, tư vấn về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên
cứu (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước.
Điều 3.
Hướng dẫn áp dụng
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn,
nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế-kỹ thuật tổ chức các dịch
vụ sự nghiệp công được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán kinh phí của
các hoạt động hỗ trợ, tư vấn về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ
học tập, nghiên cứu.
2. Định mức kinh tế-kỹ thuật là
mức hao phí cần thiết về lao động tính theo thời gian thực hiện, vật liệu,
trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một
khối lượng công việc nhất định của các dịch vụ sự nghiệp công.
3. Định mức kinh tế-kỹ thuật tại
Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị
xem xét xác định định mức cho phù hợp làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán của dịch
vụ sự nghiệp công .
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự
nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ
thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá hợp đồng, hoá đơn và chứng
từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
Đối với các nội dung chi trả dịch
vụ thuê ngoài, nếu thuộc hạn mức đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những
phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí báo cáo
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán
kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ
sở xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật
1. Luật Thư viện năm 2019.
2. Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
3. Thông tư số
18/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện.
4. Thông tư số
23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định
05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
5. Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị.
Điều 5. Các
hình thức tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Hoạt động hỗ trợ, tư vấn về
chuyên môn, nghiệp vụ thư viện được triển khai với các hình thức như sau:
a) Tổ chức lớp tập huấn ngắn hạn
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thư viện;
b) Tư vấn, hỗ trợ xây dựng,
phát triển mạng lưới thư viện và hướng dẫn tác nghiệp các hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ thư viện tại thư viện.
2. Dịch vụ hỗ trợ học tập,
nghiên cứu được triển khai với các hình thức sau:
a) Tư vấn, hỗ trợ kiến thức
thông tin cho người sử dụng;
b) Cung cấp thông tin, hỗ trợ
quản lý và nghiên cứu khoa học;
c) Hỗ trợ truy cập máy tính và
internet công cộng.
Điều 6.
Nguyên tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Đảm bảo tiến độ, chất lượng,
hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Tuân thủ quy tắc, quy trình
của nghiệp vụ thư viện trong triển khai các dịch vụ sự nghiệp công.
3. Các nội dung, định mức không
vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước, phù hợp với tính
chất của nhiệm vụ được giao.
Điều 7.
Tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
1. Hỗ trợ, tư vấn về chuyên
môn, nghiệp vụ thư viện:
a) Tạo điều kiện phát triển đội
ngũ người làm công tác thư viện có chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm thực tế
đối với từng hoạt động tác nghiệp cụ thể của thư viện;
b) Bảo đảm việc hỗ trợ, tư vấn
chuyên môn, nghiệp vụ thư viện phong phú về hình thức, cập nhật kiến thức từ
khái quát đến chuyên sâu;
c) Bảo đảm tính cập nhật, toàn
diện, sẵn sàng và phù hợp với nhu cầu cần hỗ trợ, tư vấn chuyên môn, nghiệp vụ
thư viện.
2. Dịch vụ hỗ trợ học tập
nghiên cứu:
a) 80% người sử dụng được tiếp
cận, sử dụng thông tin, tri thức tại thư viện;
b) 50% người sử dụng có kỹ năng
tiếp nhận thông tin, tri thức thông qua việc đọc và học tập suốt đời;
c) 85% người sử dụng có kỹ năng
tiếp nhận và sử dụng thông tin, tri thức thông qua việc đọc để phục vụ học tập,
nghiên cứu và giải trí.
Chương II
NỘI DUNG QUY TRÌNH TRIỂN
KHAI CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Mục 1. HỖ
TRỢ, TƯ VẤN VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THƯ VIỆN
Điều 8. Tổ
chức tập huấn ngắn hạn hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thư viện
Tổ chức tập huấn ngắn hạn hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thư viện được triển khai theo nội dung, quy trình
sau:
1. Chuẩn bị trước khi tập huấn:
- Bước 1: Xây dựng và ban hành
kế hoạch tổ chức tập huấn; ban hành các văn bản liên quan đến công tác chuẩn bị;
- Bước 2: Khảo sát địa điểm tổ chức
(trong trường hợp không tổ chức tập huấn tại thư viện);
- Bước 3: Ban hành công văn mời
giảng viên, biên soạn tài liệu giảng dạy;
- Bước 4: Ban hành quyết định
thành lập ban tổ chức; quyết định giảng viên tham gia giảng dạy;
- Bước 5: Xây dựng và phê duyệt
dự toán kinh phí;
- Bước 6: Xây dựng nội dung
chuyên đề tập huấn;
- Bước 7: Ban hành văn bản
thông báo và hướng dẫn đăng ký tham gia tập huấn;
- Bước 8: Tổng hợp danh sách học
viên đăng ký;
- Bước 9: Ban hành giấy triệu tập
học viên;
- Bước 10: Biên tập nội dung
chuyên đề tập huấn;
- Bước 11: Xây dựng chương
trình và nội quy lớp tập huấn;
- Bước 12: Chuẩn bị bài phát biểu
khai mạc, tổng kết lớp tập huấn;
- Bước 13: Chuẩn bị công tác hậu
cần: thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, trang trí khánh tiết, maket, băng
rôn, khẩu hiệu, giải khát giữa giờ, in ấn, phô tô tài liệu, văn phòng phẩm.
2. Khi diễn ra sự kiện:
- Bước 14: Tổ chức khai mạc;
- Bước 15: Quản lý, điều hành
và thực hiện tập huấn theo kế hoạch đã được phê duyệt.
3. Kết thúc tập huấn:
- Bước 16: Tổ chức bế mạc tập
huấn và các công việc khác (nếu có);
- Bước 17: Thanh quyết toán
kinh phí.
Điều 9. Tư
vấn, hỗ trợ xây dựng và phát triển mạng lưới thư viện
Hoạt động tư vấn, hỗ trợ xây dựng
và phát triển mạng lưới thư viện được triển khai theo quy trình sau:
- Bước 1: Tiếp nhận thông tin,
xác định nhu cầu thành lập thư viện;
- Bước 2: Nghiên cứu quy định
hiện hành về thành lập thư viện và các điều kiện về nguồn lực phục vụ cho hoạt
động thư viện;
- Bước 3: Xây dựng và phê duyệt
dự toán kinh phí;
- Bước 4: Soạn thảo nội dung tư
vấn, hỗ trợ xây dựng và phát triển mạng lưới thư viện;
- Bước 5: Chuẩn bị cơ sở vật chất,
phương tiện đi lại, tài liệu phục vụ hướng dẫn;
- Bước 6: Tư vấn, hỗ trợ về điều
kiện thành lập, các nguồn lực cho hoạt động của thư viện với cơ quan, tổ chức,
cá nhân có nhu cầu thành lập;
- Bước 7: Bàn giao trang thiết
bị, tài sản được các tổ chức, cá nhân cho, tặng khi thành lập thư viện;
- Bước 8: Hướng dẫn tác nghiệp
cụ thể từng hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhu cầu;
- Bước 9: Giải đáp các thắc mắc
của nhân viên thư viện (nếu có);
- Bước 10. Theo dõi việc thực
hành các hoạt động nghiệp vụ đã được hướng dẫn;
- Bước 11. Thanh quyết toán
kinh phí.
Mục 2. DỊCH
VỤ HỖ TRỢ HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU
Điều 10.
Tư vấn, hỗ trợ kiến thức thông tin cho người sử dụng
1. Hoạt động tư vấn, hỗ trợ kiến
thức thông tin cho người sử dụng bao gồm các hình thức sau:
a) Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến
thức thông tin cho người sử dụng;
b) Tư vấn, hỗ trợ tra cứu và sử
dụng thông tin, tài liệu cho người sử dụng.
2. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức
thông tin cho người sử dụng được thực hiện theo quy trình như sau:
- Bước 1: Xây dựng kế hoạch tổ
chức lớp, bố trí nguồn nhân lực cho hoạt động bồi dưỡng;
- Bước 2: Dự toán kinh phí tổ
chức;
- Bước 3: Soạn thảo nội dung
đào tạo phù hợp với các nhóm đối tượng phục vụ của thư viện;
- Bước 4: Soạn thông báo, niêm
yết tại trụ sở thư viện;
- Bước 5: Tập hợp danh sách người
sử dụng đã đăng ký tham gia lớp đào tạo;
- Bước 6: Tổ chức lớp đào tạo
theo kế hoạch đã được phê duyệt;
- Bước 7: Thanh quyết toán kinh
phí tổ chức.
3. Tư vấn, hỗ trợ tra cứu và sử
dụng thông tin, tài liệu cho người sử dụng được thực hiện theo quy trình như
sau:
a) Đối với tư vấn sử dụng thông
tin, tài liệu phục vụ người sử dụng, được thực hiện trong quá trình phục vụ tại
thư viện, phục vụ lưu động ngoài thư viện, qua điện thoại và qua không gian mạng
theo quy trình như sau:
- Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu của
người sử dụng;
- Bước 2: Phân tích nội dung
yêu cầu;
- Bước 3: Xây dựng nội dung tư
vấn;
- Bước 4: Thực hiện tư vấn;
- Bước 5: Tiếp nhận phản hồi của
người sử dụng về nội dung được tư vấn.
b) Đối với hỗ trợ tra cứu thông
tin, tài liệu phục vụ người sử dụng được triển khai theo quy trình như sau:
- Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu người
sử dụng;
- Bước 2: Phân tích nội dung
yêu cầu;
- Bước 3: Truy cập vào cơ sở dữ
liệu, đặt lệnh tìm kiếm thông tin, tài liệu tại thư viện;
- Bước 4: Lên danh mục kết quả
sau tìm kiếm; lựa chọn kết quả phù hợp với yêu cầu của người sử dụng;
- Bước 5: Tiếp nhận phản hồi của
người sử dụng về kết quả hỗ trợ tra cứu thông tin, tài liệu do thư viện cung cấp;
- Bước 6: Giao kết quả cho người
sử dụng;
- Bước 7: Tiếp nhận phản hồi của
người sử dụng về kết quả hỗ trợ.
Điều 11.
Cung cấp thông tin hỗ trợ quản lý và nghiên cứu khoa học
1. Hoạt động cung cấp thông tin
hỗ trợ quản lý và nghiên cứu khoa học được triển khai với các nội dung cơ bản
sau:
a) Tóm tắt nội dung tài liệu;
b) Tổng quan tài liệu;
c) Tổng luận tài liệu.
2. Đối với hoạt động tóm tắt nội
dung tài liệu, quy trình triển khai thực hiện bao gồm các bước như sau:
- Bước 1: Nghiên cứu, phân tích
tài liệu lựa chọn và tóm tắt các nội dung quan trọng của tài liệu;
- Bước 2: Biên soạn nội dung
tóm tắt;
- Bước 3: Hiệu đính nội dung
tóm tắt;
- Bước 4: Công bố nội dung tóm
tắt.
3. Đối với hoạt động tổng quan,
tổng luận tài liệu, quy trình triển khai thực hiện bao gồm các bước như sau:
- Bước 1: Thực hiện tra cứu
thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung của tổng quan, tổng luận;
- Bước 2: Thu thập, lựa chọn
các biểu ghi thư mục có liên quan đến tổng quan, tổng luận;
- Bước 3: Thu thập các thông
tin, số liệu có liên quan đến nội dung của tổng quan, tổng luận
- Bước 4: Thu thập tài liệu
trong kho sách và trên cơ sở biểu ghi thư mục đã tìm kiếm.
- Bước 5: Phân tích nội dung
các tài liệu đã được thu thập;
- Bước 6: Xây dựng báo cáo tổng
quan, tổng luận;
- Bước 7: Hiệu đính nội dung
báo cáo;
- Bước 8: Hoàn thiện về mặt
hình thức nội dung báo cáo;
- Bước 9: Bàn giao nội dung tổng
quan, tổng luận tài liệu cho tổ chức, cá nhân đã đặt hàng.
Điều 12. Hỗ
trợ truy cập máy tính và internet công cộng
Hoạt động hỗ trợ truy cập máy
tính và internet công cộng được triển khai phục vụ tại thư viện và phục vụ lưu
động theo các bước như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị trang thiết
bị máy tính, internet phục vụ người sử dụng;
- Bước 2: Tiếp nhận thẻ thư viện
hoặc giấy tờ tuỳ thân của người sử dụng khi sử dụng phòng máy tính của thư viện;
- Bước 3: Tư vấn, hỗ trợ tra cứu,
sử dụng thông tin, tài liệu (nếu có). Nội dung này thực hiện theo quy trình được
quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.
Chương
III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
CỦA DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Điều 13. Vật
tư, trang thiết bị
1. Vật tư, trang thiết bị để
triển khai thực hiện dịch vụ sự nghiệp công bao gồm:
a) Văn phòng phẩm;
b) Máy tính có kết nối mạng
internet, phần mềm thư viện;
c) Máy quét, máy in mã vạch;
d) Trang thông tin điện tử thư
viện.
2. Tuỳ theo thực tế, quy mô,
tính chất của từng dịch vụ sự nghiệp công, các đơn vị cân đối, dự toán kinh phí
đầu tư trang thiết bị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 14. Định
mức lao động theo thời gian thực hiện
1. Nhân lực bố trí cho việc thực
hiện dịch vụ sự nghiệp công được cân đối trong tổng số nhân lực của thư viện theo
vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Người thực hiện các dịch vụ
sự nghiệp công được quy định tại Quy định này phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sau:
Tốt nghiệp đại học trở lên về
chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
chuyên ngành thư viện do cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp.
2. Các khoản chi cho nhân lực
triển khai dịch vụ sự nghiệp công được xác định như sau:
a) Công tác phí, lưu trú: thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ thù lao hội nghị;
b) Chi phí làm thêm ngoài giờ
phục vụ cho hoạt động hỗ trợ, tư vấn về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch
vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu theo quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
nội dung của Bộ luật lao động.
Thủ tục thanh quyết toán kinh
phí: căn cứ theo Bảng chấm công, giấy đề nghị làm thêm giờ, thanh toán theo Dự
toán được duyệt.
3. Định mức lao động theo thời
gian thực hiện được tính như sau:
a) Đối với hoạt động hỗ trợ, tư
vấn về chuyên môn, nghiệp vụ, định mức lao động theo thời gian thực hiện theo
quy định tại Phụ lục số 01 Quy định này;
b) Đối với dịch vụ hỗ trợ học tập,
nghiên cứu định mức lao động theo thời gian thực hiện theo quy định tại Phụ lục
số 02 Quy định này.
Điều 15.
Triển khai thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời
về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện) để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ TƯ VẤN VỀ
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
(Kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BẢNG
1: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TẬP HUẤN NGẮN HẠN, HƯỚNG DẪN
CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (Phút)
|
Ghichú
|
I.
|
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch
tổ chức tập huấn; các văn bản liên quan đến công tác chuẩn bị
|
01 văn bản
|
600
|
|
2
|
Khảo sát địa điểm tổ chức
|
01 buổi làm việc
|
120
|
Không kể thời gian đi lại
|
3
|
Ban hành công văn mời giảng
viên biên soạn tài liệu và giảng dạy
|
01 bản
|
90
|
|
4
|
Ban hành quyết định thành lập
Ban tổ chức; quyết định giảng viên giảng dạy.
|
01 quyết định
|
150
|
|
5
|
Xây dựng và phê duyệt dự toán
kinh phí
|
01 dự toán
|
360
|
|
6
|
Xây dựng nội dung các chuyên
đề tập huấn
|
01 chuyên đề
|
1.440
|
|
7
|
Ban hành văn bản thông báo và
hướng dẫn đăng kí tham gia tập huấn
|
01 bản
|
480
|
|
8
|
Tổng hợp danh sách học viên
đăng ký
|
01 lớp
|
450
|
|
9
|
Ban hành giấy triệu tập học
viên
|
01 bản
|
480
|
|
10
|
Biên tập nội dung chuyên đề tập
huấn
|
01 chuyên đề
|
240
|
|
11
|
Xây dựng chương trình và nội
quy lớp tập huấn
|
01 lớp
|
180
|
|
12
|
Chuẩn bị bài phát biểu khai mạc,
tổng kết lớp tập huấn
|
01 bản
|
180
|
|
13
|
Chuẩn bị công tác hậu cần:
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, trang trí khánh tiết, maket, băng rôn,
khẩu hiệu, giải khát giữa giờ, in ấn, phô tô tài liệu, văn phòng phẩm,
|
01 cuộc
|
960
|
|
II.
|
TRIỂN KHAI TẬP HUẤN
|
|
|
|
14
|
Tổ chức khai mạc
|
01 cuộc
|
30
|
|
15
|
Quản lý, điều hành và thực hiện
tập huấn theo kế hoạch đã được phê duyệt
|
01 cuộc
|
960 - 2400
|
|
III
|
KẾT THÚC TẬP HUẤN
|
|
|
|
16
|
Tổ chức bế mạc tập huấn và
các công việc khác (nếu có)
|
01 cuộc
|
30
|
|
17
|
Thanh quyết toán kinh phí
|
01 cuộc
|
720
|
|
BẢNG
2: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG
LƯỚI THƯ VIỆN
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (Phút)
|
Ghichú
|
1
|
Tiếp nhận thông tin, xác định
nhu cầu thành lập thư viện
|
01 thư viện
|
30
|
|
2
|
Nghiên cứu quy định hiện hành
về thành lập thư viện và các điều kiện về nguồn lực phục vụ cho hoạt động thư
viện
|
01 thư viện
|
60
|
|
3
|
Xây dựng và phê duyệt dự toán
kinh phí
|
01 dự toán
|
120
|
|
4
|
Soạn thảo nội dung tư vấn, hỗ
trợ xây dựng và phát triển mạng lưới thư viện
|
01 thư viện
|
240
|
|
5
|
Chuẩn bị cơ sở vật chất,
phương tiện đi lại, tài liệu phục vụ hướng dẫn
|
01 thư viện
|
240
|
|
6
|
Tư vấn, hỗ trợ về điều kiện
thành lập, các nguồn lực cho hoạt động của thư viện với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có nhu cầu thành lập
|
01 thư viện
|
120
|
|
7
|
Bàn giao trang thiết bị, tài
sản được các tổ chức, cá nhân cho, tặng khi thành lập thư viện
|
01 thư viện
|
60
|
|
8
|
Hướng dẫn tác nghiệp cụ thể từng
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhu cầu
|
01 thư viện
|
180
|
|
9
|
Giải đáp các thắc mắc của
nhân viên thư viện (nếu có)
|
01 thư viện
|
60
|
|
10
|
Theo dõi việc thực hành các
hoạt động nghiệp vụ đã được hướng dẫn
|
01 thư viện
|
30
|
|
11
|
Thanh quyết toán kinh phí
|
01 thư viện
|
60
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HỖ TRỢ HỌC TẬP,
NGHIÊN CỨU
(Kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BẢNG
1: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ KIẾN THỨC THÔNG TIN CHO NGƯỜI
SỬ DỤNG
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
Ghi chú
|
|
I. TỔ CHỨC LỚP BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC THÔNG TIN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức lớp,
bố trí nguồn nhân lực cho hoạt động đào tạo
|
01 kế hoạch
|
480
|
|
2
|
Dự toán kinh phí tổ chức
|
01 lớp
|
120
|
|
3
|
Soạn thảo nội dung đào tạo
phù hợp với các nhóm đối tượng phục vụ của thư viện
|
01 lớp
|
480
|
|
4
|
Soạn thông báo, niêm yết tại
trụ sở thư viện
|
01 lớp
|
30
|
|
5
|
Tập hợp danh sách người sử dụng
đã đăng ký tham gia lớp đào tạo
|
01 lớp
|
60
|
|
6
|
Tổ chức lớp đào tạo theo kế
hoạch đã được phê duyệt
|
01 lớp
|
45 - 60
|
|
7
|
Thanh quyết toán kinh phí tổ
chức
|
01 lớp
|
60
|
|
|
II. TƯ VẤN, HỖ TRỢ TRA CỨU
VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, TÀI LIỆU CHO NGƯỜI SỬ DỤNG
|
|
|
|
1
|
Tư vấn sử dụng thông tin,
tài liệu phục vụ người sử dụng
|
|
|
|
a)
|
Tiếp nhận yêu cầu của người sử
dụng
|
01 người sử dụng
|
3
|
|
b)
|
Phân tích nội dung yêu cầu
|
01 người sử dụng
|
5
|
|
c)
|
Xây dựng nội dung tư vấn
|
01 người sử dụng
|
10 - 15
|
|
d)
|
Thực hiện tư vấn
|
01 người sử dụng
|
5
|
|
đ)
|
Tiếp nhận phản hồi của người
sử dụng về nội dung tư vấn
|
01 người sử dụng
|
3
|
|
2
|
Hỗ trợ tra cứu thông tin,
tài liệu phục vụ người sử dụng
|
|
|
|
a)
|
Tiếp nhận yêu cầu của người sử
dụng
|
01 người sử dụng
|
3
|
|
b)
|
Phân tích nội dung yêu cầu
|
01 người sử dụng
|
5
|
|
c)
|
Truy cập vào cơ sở dữ liệu, đặt
lệnh tìm kiếm thông tin, tài liệu tại thư viện
|
01 người sử dụng
|
5 - 10
|
|
đ)
|
Lên danh mục kết quả sau tìm
kiếm; lựa chọn kết quả phù hợp với yêu cầu của người sử dụng
|
01 người sử dụng
|
60
|
|
e)
|
Giao kết quả cho người sử dụng
|
01 người sử dụng
|
1
|
|
g)
|
Tiếp nhận phản hồi của người
sử dụng về kết quả hỗ trợ
|
01 người sử dụng
|
3
|
|
BẢNG
2: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN HỖ TRỢ QUẢN LÝ VÀ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
|
I
|
TÓM TẮT NỘI DUNG TÀI LIỆU
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, phân tích, đọc lướt
tài liệu, lựa chọn và tóm tắt các nội dung quan trọng của tài liệu
|
01 tài liệu
|
15
|
|
2
|
Biên soạn nội dung tóm tắt
|
01 tài liệu
|
30
|
|
3
|
Hiệu đính nội dung tóm tắt
|
01 tài liệu
|
30
|
|
4
|
Công bố nội dung tóm tắt
|
01 tài liệu
|
10
|
|
II
|
TỔNG QUAN, TỔNG LUẬN TÀI
LIỆU
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tra cứu thông tin,
tài liệu có liên quan đến nội dung của tổng quan, tổng luận
|
01 chuyên đề
|
20
|
|
2
|
Thu thập, lựa chọn các biểu
ghi thư mục có liên quan đến tổng quan, tổng luận
|
01 chuyên đề
|
30
|
|
3
|
Thu thập các thông tin, số liệu
có liên quan đến nội dung của tổng quan, tổng luận
|
01 chuyên đề
|
Tùy thuộc vào nội dung tổng quan, tổng luận
|
|
3
|
Thu thập tài liệu trong kho
sách và trên cơ sở biểu ghi thư mục đã tìm kiếm
|
01 chuyên đề
|
|
4
|
Phân tích nội dung các tài liệu
đã được thu thập
|
01 chuyên đề
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo tổng quan, tổng
luận
|
01 chuyên đề
|
|
6
|
Hiệu đính nội dung báo cáo
|
01 chuyên đề
|
|
7
|
Hoàn thiện về mặt hình thức nội
dung báo cáo
|
01 chuyên đề
|
|
8
|
Bàn giao nội dung tổng quan,
tổng luận tài liệu cho tổ chức, cá nhân đặt hàng
|
01 chuyên đề
|
Theo quy định của tổ chức triển khai dịch vụ
|
|
BẢNG
3: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ TRUY CẬP MÁY TÍNH VÀ INTERNET CÔNG
CỘNG
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
|
1
|
Chuẩn bị trang thiết bị máy
tính, internet phục vụ người sử dụng
|
01 buổi
|
30
|
|
2
|
Tiếp nhận thẻ thư viện hoặc
giấy tờ tùy thân của người sử dụng khi sử dụng phòng máy tính của thư viện
|
01 người sử dụng
|
0.2
|
|
3
|
Tư vấn hỗ trợ tra cứu sử dụng
thông tin, tài liệu (nếu có).
|
Nội dung này thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật theo Bảng 1 Mục
II Phụ lục này.
|
|