ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1054/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
13 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
305/QĐ-UBND-HC NGÀY 17/3/2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3 - HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021
- 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3822/TTr-SNN ngày 05
tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Quyết định số
305/QĐ- UBND-HC ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh hướng dẫn thực hiện Tiểu
Dự án 1, Dự án 3 - hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình Mục
tiêu Quốc gia (MTQG) Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
1. Sửa đổi,
điều chỉnh mục I Điều 1 “Phạm vi áp dụng”
“I. Phạm vi áp dụng
Văn bản này hướng dẫn thực hiện
hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng của Tiểu Dự án 1, Dự án 3 - hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 mục II Điều 1 như sau:
“3. Định mức kinh tế, kỹ thuật
thực hiện dự án
Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật
theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Đối với các nội dung hỗ trợ
chưa có định mức kinh tế, kỹ thuật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ
tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh theo quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT
ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.”
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 5 mục II Điều 1 như sau:
“5. Định mức hỗ trợ
Hỗ trợ tối đa không quá 60% tổng
chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn thuộc phạm vi đầu tư của
Chương trình. Cơ quan phê duyệt dự án, phương án quyết định mức hỗ trợ cụ thể
thực hiện một (01) dự án, phương án, nhưng không vượt định mức hỗ trợ đã được Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Nội dung và mức chi cụ thể của
dự án: Căn cứ nội dung hỗ trợ được áp dụng mức chi tương ứng quy định tại Khoản
1, 3 Điều 58 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính Quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và chế độ
chi tiêu tài chính hiện hành.”
4. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6 mục II Điều 1 như sau:
“6. Nội dung, mức chi xây dựng
và quản lý dự án
Thực hiện theo khoản 13 Điều 4
Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.”
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 7 mục II Điều 1 như sau:
“7. Điều kiện hỗ trợ dự án thực
hiện dự án
Thực hiện theo khoản 1 Điều 22
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính
phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia).
6. Sửa đổi,
bổ sung khoản 8 mục II Điều 1 như sau:
“8. Tỷ lệ quay vòng, trình tự
luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực
hiện dự án
a) Hình thức, tỷ lệ quay vòng một
phần vốn ngân sách nhà nước và thời gian thu hồi kinh phí quay vòng
- Hình thức quay vòng vốn: Bằng
tiền.
- Tỷ lệ quay vòng một phần vốn
thực hiện dự án bằng 30% vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2, Điều 5 Thông tư số
04/2022/TT-BTC ngày 11/7/2022 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Thời gian quay vòng vốn: theo
chu kỳ sản xuất (tuỳ theo mô hình sản xuất nhưng không quá 36 tháng).
b) Trình tự luân chuyển vốn
trong cộng đồng
Áp dụng quy định theo các điểm
b, c, d, đ khoản 8 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
c) Quy trình theo dõi, giám sát
của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án
Cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện quy trình theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý, tổ chức
quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng theo đúng quy định tại Thông tư số
10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng
dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025.
7. Bổ
sung khoản 9 mục II Điều 1 như sau:
“9. Việc thanh toán, quyết toán
kinh phí thực hiện
Thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 58 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính Quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
8. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 mục III Điều 1 như sau:
“1. Các bước xây dựng, phê duyệt
dự án a) Bước 1: Xây dựng dự án
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống
nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án (theo
Mẫu số 02 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH) và lập hồ sơ đề xuất thực hiện
dự án.
Hồ sơ đề xuất dự án phải quy định
rõ các yêu cầu thông tin về: Biên bản họp dân; kế hoạch sản xuất, kinh doanh,
tiêu thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
chi tiết theo từng hoạt động, phần đóng góp của các thành viên tổ nhóm; phương
án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây
trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; kết quả thực hiện dự án;
hình thức luân chuyển, cách thức quản lý tiền luân chuyển quay vòng trong cộng
đồng; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; các rủi ro và giải pháp tài chính
xử lý rủi ro; nội dung khác (nếu có) theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định dự án
Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề
xuất dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai dự án
để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và phê duyệt thực hiện dự án.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành
lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất và quyết định đơn vị,
bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng
là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Thủ trưởng phòng chuyên môn trực thuộc
theo ủy quyền; thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án,
phương án sản xuất của cộng đồng; đại diện cơ quan tài chính, đầu tư và phòng,
ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người
có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu cần thiết).
c) Bước 3: Phê duyệt dự án
Căn cứ ý kiến thẩm định của Tổ
thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ
trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng
dân cư đề xuất.
Nội dung quyết định dự án,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất phải bao gồm: Tên dự án, phương án; đại diện
cộng đồng và danh sách cộng đồng tham gia dự án; thời gian triển khai; địa bàn
thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí
chi tiết; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng
ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các
hộ gia đình tham gia (nếu có)); nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của
các bên theo từng hoạt động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân
sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự
kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; phương án mua sắm và đầu mối
thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch
vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước; tổ chức
quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); hình thức, mức quay vòng (nếu
có); giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý trong trường
hợp vi phạm cam kết (nếu có).
Trong thời gian 7 ngày làm việc,
kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban
trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự
án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”
9. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 mục III Điều 1 như sau:
“d) Cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đại
diện cộng đồng dân cư; hướng dẫn, giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên
kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án,
phương án sản xuất theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định quy
định tại khoản 6 Điều 22
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia).”
10. Bổ
sung khoản 6 mục IV Điều 1 như sau:
“6. Trách nhiệm của đại diện tổ
nhóm cộng đồng và các thành viên
Thực hiện trách nhiệm theo quy
định tại khoản 7 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày
24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia).”
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
thủ trưởng các sở, ngành Tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Văn phòng UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT(VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phước Thiện
|