|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 04/2023/QĐ-UBND Danh mục Lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa Quảng Trị
Số hiệu:
|
04/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nam
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2023/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 10 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC LĨNH VỰC VÀ ĐỊA BÀN KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2023-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương số ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP
ngày 16/6/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC
ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 156/2014/TT-BTC
ngày 23/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 357/HĐND-VHXH ngày 02/12/2022;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số
28/TTr-SKH-DN ngày 22/3/2022 và Văn bản số 2349/SKH-DN ngày 04/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Lĩnh vực
khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023 2025
(Có Danh mục lĩnh vực chi tiết đính kèm)
Điều 2. Địa bàn
ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023 - 2025
1. Địa bàn ưu đãi
xã hội hóa mức 1: Thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị.
2. Địa bàn ưu đãi xã hội hóa mức 2:
Nhóm các đô thị loại V.
Điều 3. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a. Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành,
UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp trình UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Danh mục lĩnh vực xã hội hóa và Chính sách khuyến khích
xã hội hóa trên địa bàn tỉnh theo định kỳ 03 (ba) năm một lần đảm bảo phù hợp
quy định của pháp luật.
b. Tham mưu áp dụng chính sách ưu đãi
xã hội hóa đối với từng dự án cụ thể trong chấp thuận chủ trương đầu tư (Ngoài
khu công nghiệp, khu kinh tế).
c. Định kỳ 6 tháng, năm (ngày 15/6
và ngày 15/12) tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện các ưu đãi theo chính
sách khuyến khích xã hội hóa đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị trình UBND tỉnh, Bộ Tài chính theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a. Chủ trì và phối hợp với Sở Xây dựng
và các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng, trình phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đối với các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa; công bố công
khai quy hoạch sử dụng đất dành cho các lĩnh vực xã hội hóa.
b. Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, công
bố công khai quy trình, thủ tục giải quyết việc giao đất, cho thuê đất đối với
cơ sở thực hiện xã hội hóa.
c. Tham mưu công tác hỗ trợ bồi thường
và giải phóng mặt bằng theo lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn
tỉnh.
d. Phối hợp với Cục Thuế Quảng Trị và
các cơ quan đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu
chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở xã hội hóa.
e. Định kỳ 6 tháng, năm (ngày 10/6
và ngày 10/12) tổng hợp báo cáo tình hình cho thuê đất đối với các đối với
cơ sở thực hiện xã hội hóa gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình UBND tỉnh theo quy
định.
3. Sở Xây dựng:
a. Chủ trì trong việc quản lý quy hoạch
xây dựng; cấp phép xây dựng công trình xã hội hóa theo quy định;
b. Phối hợp với các Sở, Ban, ngành và
địa phương liên quan đề xuất các vị trí để phát triển các cơ sở thực hiện xã hội
hóa trong quá trình lập, thẩm định các quy hoạch xây dựng; Cung cấp các thông
tin về quy hoạch xây dựng liên quan đến các dự án xã hội
hóa; Hướng dẫn các quy trình, hồ sơ thủ tục về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng có liên quan đến các dự án xã hội hóa;
c. Phối hợp với Cục Thuế Quảng Trị và
các cơ quan đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu
chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở xã hội hóa.
4. Các Sở chuyên ngành quản lý lĩnh vực
xã hội hóa (Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn
hóa, Thể thao và Du Lịch, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp):
a. Là đầu mối tổng hợp, theo dõi các
dự án thực hiện xã hội hóa, đề xuất cơ chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực
được giao quản lý cần phải sửa đổi, bổ sung gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b. Trên cơ sở quy định này xây dựng
danh mục dự án khuyến khích xã hội hóa cụ thể của ngành (mỗi dự án bao gồm các
thông tin: sự cần thiết kêu gọi xã hội hóa, nhu cầu sử dụng
đất, dự kiến tổng mức đầu tư, lộ trình đầu tư, hình thức ưu đãi về đất đai, dự
kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hỗ trợ khác...) gửi về Sở Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp, bổ sung danh mục dự án kêu gọi
xã hội hóa trình UBND tỉnh thông qua làm cơ sở cho việc kêu gọi, xúc tiến đầu
tư.
c. Hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn, điều
kiện thành lập của các cơ sở thực hiện xã hội hóa;
d. Chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn,
triển khai thực hiện chính sách xã hội hóa thuộc lĩnh vực quản lý. Hướng dẫn
các cơ sở thực hiện xã hội hóa đăng ký nội dung hoạt động, trình tự thủ tục thực
hiện, kiểm tra giám sát hoạt động xã hội hóa;
đ. Xác định quỹ nhà, cơ sở hạ tầng hiện
có thuộc nhà nước quản lý có đủ điều kiện trình UBND tỉnh quyết định; thực hiện
việc đầu tư, cải tạo, nâng cấp hoặc xây mới để cho các cơ sở xã hội hóa thuê
trong từng trường hợp cụ thể;
g. Định kỳ hàng quý, hàng năm, tổng hợp
tình hình thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực quản lý, báo cáo UBND tỉnh và các
Bộ chuyên ngành theo quy định, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính để tổng hợp, theo dõi;
h. Phối hợp với các cơ quan liên quan
tăng cường công tác thanh tra kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ, xử lý vi
phạm đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong quá trình hoạt động theo đúng thẩm
quyền quy định;
i. Phối hợp với Cục thuế Quảng Trị, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên
và Môi trường tiến hành kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy mô,
tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa.
c. Định kỳ 6 tháng, năm (ngày 10/6
và ngày 10/12) tổng hợp tình hình thực hiện xã hội hóa thuộc phạm vi quản
lý gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
5. Sở Tài chính.
a. Phối hợp với cơ quan chủ quản được
giao quản lý cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa để có ý kiến về giá cho thuê
và các nội dung khác có liên quan.
b. Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan hướng dẫn các cơ sở thực hiện xã hội hóa hoàn trả ngân sách nhà nước các
khoản ưu đãi đối với trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa không đáp ứng quy định
về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo
các nội dung đã cam kết hoặc sử dụng đất không đúng mục đích, không hiệu quả.
c. Định kỳ 6 tháng, năm (ngày 10/6
và ngày 10/12) tổng hợp tình hình thực hiện xã hội hóa thuộc phạm vi quản
lý gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
6. Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh.
a. Tham mưu áp dụng chính sách ưu đãi
xã hội hóa đối với từng dự án cụ thể trong chấp thuận chủ trương đầu tư trong
khu công nghiệp, khu kinh tế.
b. Phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành
phố hỗ trợ nhà đầu tư vào Khu công nghiệp, Khu Kinh tế tổ chức thực hiện công
tác giải phóng mặt bằng đối với các dự án xã hội hóa.
c. Hỗ trợ nhà đầu tư lập các hồ sơ,
thủ tục có liên quan đối với các dự án xã hội hóa trong khu kinh tế theo thẩm quyền đã được quy định của pháp luật.
d. Định kỳ 6 tháng, năm (ngày 10/6
và ngày 10/12) tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các ưu đãi theo chính
sách khuyến khích xã hội hóa đối với các dự án thực hiện tại địa bàn Khu công
nghiệp, Khu kinh tế gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình UBND
tỉnh theo quy định.
7. Cục Thuế Quảng Trị.
a. Chủ trì, hướng dẫn các cơ sở thực
hiện xã hội hóa về quy trình, thủ tục thực hiện các chính sách ưu đãi và nghĩa
vụ về thuế theo quy định hiện hành của pháp luật.
b. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường,
các sở chuyên ngành và địa phương có liên quan tiến hành
kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn theo quy định
của cơ sở thực hiện xã hội hóa tại thời điểm dự án hoàn thành, đưa vào hoạt động.
c. Xem xét, áp dụng các chính sách miễn,
giảm tiền thuê đất, thuế, phí đối với các cơ sở, dự án xã hội hóa đáp ứng các
điều kiện theo đúng quy định. Trường hợp phát hiện cơ sở thực hiện xã hội hóa
không đáp ứng đủ điều kiện và tiêu chí đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định bãi bỏ các ưu đãi, truy thu nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật.
d. Tổng hợp, báo cáo về số dự kiến
thu nộp tiền thuê đất, số liệu miễn, giảm tiền thuê đất, miễn giảm các loại thuế,
phí đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh của năm trước liền kề và các
nội dung khác có liên quan gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Tài chính theo quy định (trước ngày 10/6 và 10/12 hàng năm);
đồng thời cập nhật số liệu chính thức tại thời điểm hết kỳ báo cáo.
8. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
a. Hướng dẫn các cơ sở thực hiện xã hội
hóa lập hồ sơ, thủ tục vay vốn tín dụng đầu tư hoặc hỗ trợ sau đầu tư theo quy
định về tín dụng đầu tư của nhà nước.
b. Tổng hợp, báo cáo tình hình hỗ trợ
tín dụng hoặc hỗ trợ sau đầu tư cho các cơ sở thực hiện xã hội hóa gửi về Sở Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Tài chính theo quy định (trước ngày 10/6 và 10/12 hàng năm).
9. Cục Hải quan Quảng Trị.
a. Hướng dẫn các cơ sở thực hiện xã hội
hóa quy trình, thủ tục thực hiện chính sách ưu đãi và nghĩa vụ về thuế xuất, nhập
khẩu theo quy định hiện hành của pháp luật.
b. Tổng hợp, báo cáo tình hình miễn
giảm, ưu đãi về thuế xuất, nhập khẩu theo chính sách xã hội hóa tại Quyết định
này gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài chính
theo quy định (trước ngày 10/6 và 10/12 hàng năm).
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
a. Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan xây dựng và trình phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho nhu cầu xã
hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp,
y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp, công bố công khai quy
hoạch; Căn cứ quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất của địa
phương và các quy hoạch khác có liên quan đề xuất danh mục thu hút đầu tư vào
lĩnh vực xã hội hóa tại địa phương, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
b. Chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp
với các sở, ngành liên quan thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để cho nhà đầu tư thuê đất thực hiện các dự án xã hội hóa;
c. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn quản lý.
d. Định kỳ 6 tháng, năm (ngày 10/6
và ngày 10/12) tổng hợp tình hình thực hiện xã hội hóa thuộc phạm vi quản
lý gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư và sở chuyên ngành quản lý lĩnh vực xã hội hóa
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
11. Trách nhiệm của cơ sở thực hiện xã
hội hóa.
a. Cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa
bàn tỉnh phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại Điều 16 Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định của pháp luật khác liên quan.
b. Định kỳ báo cáo tình hình đầu tư,
hoạt động kinh doanh gửi các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và cơ quan thuế
cùng cấp theo quy định của pháp luật (trước ngày 10/6 và 10/12 hàng năm).
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
2. Những nội dung khác liên quan đến
chính sách khuyến khích xã hội hóa mà không quy định trong Quyết định này thì
áp dụng theo các quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP , Nghị định số
59/2014/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 135/2008/TT-BTC ; Thông tư số
156/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội;
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp; Xây
dựng; Y tế; Cục trưởng Cục thuế Quảng Trị; Cục trưởng Cục Hải quan Quảng Trị;
Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Cục Thuế Quảng Trị;
- Cục Hải quan Quảng Trị;
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, các PVP, CV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nam
|
LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN
2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Địa
bàn
|
Lĩnh
vực xã hội hóa
|
Loại
hình
|
1
|
Thành phố Đông Hà
|
Giáo dục
|
Trường mầm non;
Trường tiểu học;
Trường trung học cơ sở.
|
Y tế
|
Bệnh viện đa khoa;
Trung tâm chăm sóc sức khỏe và kế
hoạch hóa gia đình;
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở
ngoài;
Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ
cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ
trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm HIV; Xét nghiệm thực hiện kỹ thuật
sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;
Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm,
kiểm nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm;
Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh
học;
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi, cơ sở
chăm sóc người khuyết tật;
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí;
Cơ sở trợ giúp trẻ em, trung tâm
công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy.
|
Văn hóa, thể thao
|
Bảo tàng ngoài công lập;
Cơ sở trình diễn/diễn xướng dân
gian;
Cơ sở chiếu phim và video;
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
Sân tập.
|
Môi trường
|
Cơ sở khắc phục sự cố môi trường;
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
Cơ sở xử lý rác thải;
Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh
công cộng tại các đô thị;
Cơ sở quan trắc và phân tích môi
trường;
Cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo
vệ môi trường;
Cơ sở hỏa táng, điện táng.
|
2
|
Thị xã Quảng Trị
|
Giáo dục
|
Trường mầm non;
Trường tiểu học;
Trường trung học cơ sở.
|
Y tế
|
Trung tâm chăm sóc sức khỏe và kế
hoạch hóa gia đình;
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở
ngoài;
Cơ sở tư vấn, chăm
sóc và hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và
các dịch vụ trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm HTV; Xét nghiệm thực hiện
kỹ thuật sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;
Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm,
kiểm nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm;
Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh
học;
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi, cơ sở
chăm sóc người khuyết tật;
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí;
Cơ sở trợ giúp trẻ em, trung tâm
công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy.
|
Văn hóa,thể thao
|
Bảo tàng ngoài công lập;
Cơ sở trình diễn/diễn xướng dân
gian;
Cơ sở chiếu phim và video;
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động
viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao);
Sân thể thao, bao gồm: Sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân bóng
rổ, sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
Nhà luyện tập thể thao;
Bể bơi.
|
Môi trường
|
Cơ sở khắc phục sự cố môi trường;
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
Cơ sở xử lý rác thải;
Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh
công cộng tại các đô thị;
Cơ sở quan trắc và phân tích môi
trường;
Cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo
vệ môi trường;
Cơ sở hỏa táng, điện táng.
|
3
|
Huyện Triệu Phong
|
Giáo dục
|
Trường mầm non
|
Y tế
|
Trung tâm chăm sóc sức khỏe và kế
hoạch hóa gia đình;
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở
ngoài;
Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ
cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ
trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm HIV; Xét nghiệm thực hiện kỹ thuật
sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;
Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm,
kiểm nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm;
Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh
học;
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi, cơ sở
chăm sóc người khuyết tật;
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí;
Cơ sở trợ giúp trẻ em, trung tâm
công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy.
|
Văn hóa,thể thao
|
Bảo tàng ngoài công lập;
Cơ sở bảo tồn và hành nghề truyền thống
(các ngành nghề truyền thống của cư dân vùng ven biển);
Cơ sở trình diễn/diễn xướng dân
gian;
Cơ sở chiếu phim và video;
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động
viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao);
Sân thể thao, bao gồm: Sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
Nhà luyện tập thể thao;
Bể bơi.
|
Môi trường
|
Cơ sở khắc phục sự cố môi trường;
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
Cơ sở xử lý rác thải;
Cơ sở cung cấp nước sạch;
Cơ sở quan trắc và phân tích môi
trường;
Cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo
vệ môi trường.
|
4
|
Huyện Hải Lăng
|
Giáo dục
|
Trường mầm non;
Trường phổ thông có nhiều cấp học
|
Dạy nghề
|
Cao đẳng nghề;
Trung cấp nghề.
|
Y tế
|
Trung tâm chăm sóc sức khỏe và kế
hoạch hóa gia đình;
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở
ngoài;
Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ
cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ
trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm HIV; Xét nghiệm thực hiện kỹ thuật
sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;
Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm,
kiểm nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm;
Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh
học;
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi, cơ sở
chăm sóc người khuyết tật;
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí;
Cơ sở trợ giúp trẻ em, trung tâm
công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy.
|
Văn hóa, thể thao
|
Bảo tàng ngoài công lập;
Cơ sở bảo tồn và hành nghề truyền
thống (các ngành nghề truyền thống của cư dân vùng ven biển);
Cơ sở trình diễn/diễn xướng dân
gian;
Cơ sở chiếu phim và video;
Trung tâm văn hóa ngoài công lập cấp
xã;
Khu văn hóa đa năng ngoài công lập;
Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt động
ở nông thôn;
Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt động
khu vực huyện;
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động viên
thể thao (năng khiếu và thành tích cao);
Sân thể thao, bao gồm: Sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
Nhà luyện tập thể thao;
Bể bơi.
|
Môi trường
|
Cơ sở khắc phục
sự cố môi trường;
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
Cơ sở xử lý rác thải;
Cơ sở cung cấp nước sạch;
Cơ sở quan trắc và phân tích môi
trường;
Cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo
vệ môi trường.
|
5
|
Huyện Gio Linh
|
Giáo dục
|
Trường mầm non
|
Y tế
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở
ngoài;
Trung tâm chăm sóc sức khỏe và kế
hoạch hóa gia đình;
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi, cơ sở
chăm sóc người khuyết tật;
Cơ sở bảo trợ
xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm
trí;
Cơ sở trợ giúp trẻ em, trung tâm
công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy;
Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ
cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ
trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm HIV; Xét nghiệm thực hiện kỹ thuật
sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;
Cơ sở cung cấp dịch vụ phun hóa chất,
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế;
Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm,
kiểm nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm;
Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh
học.
|
Văn hóa, thể thao
|
Bảo tàng ngoài công lập;
Cơ sở bảo tồn và hành nghề truyền
thống (các ngành nghề truyền thống của cư dân vùng ven biển);
Cơ sở trình diễn/diễn xướng dân
gian;
Cơ sở chiếu phim và video;
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
|
Môi trường
|
Cơ sở khắc phục sự cố môi trường;
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
Cơ sở xử lý rác thải;
Cơ sở cung cấp nước sạch;
Cơ sở quan trắc
và phân tích môi trường;
Cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo
vệ môi trường.
|
6
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Giáo dục
|
Trường mầm non
|
Dạy nghề
|
Cao đẳng nghề;
Trung cấp nghề.
|
Y tế
|
Trung tâm chăm sóc sức khỏe và kế
hoạch hóa gia đình;
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở
ngoài;
Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ
cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ
trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm HIV; Xét nghiệm thực hiện kỹ thuật
sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;
Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm,
kiểm nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm;
Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh
học;
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi, cơ sở
chăm sóc người khuyết tật;
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí;
Cơ sở trợ giúp trẻ em, trung tâm
công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy.
|
Văn hóa, thể thao
|
Bảo tàng ngoài công lập;
Cơ sở bảo tồn
và hành nghề truyền thống (các ngành nghề truyền thống của cư dân vùng ven biển);
Cơ sở trình diễn/diễn xướng dân
gian;
Cơ sở chiếu phim và video;
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động
viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao);
Sân thể thao, bao gồm: Sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
Nhà luyện tập thể thao;
Bể bơi.
|
Môi trường
|
Cơ sở khắc phục sự cố môi trường;
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
Cơ sở xử lý rác thải;
Cơ sở cung cấp nước sạch;
Cơ sở quan trắc và phân tích môi
trường;
Cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo
vệ môi trường.
|
7
|
Huyện Cam Lộ
|
Y tế
|
Trung tâm chăm sóc sức khỏe và kế
hoạch hóa gia đình;
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở
ngoài;
Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ
cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ
trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm HIV; Xét nghiệm thực hiện kỹ thuật
sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;
Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm,
kiểm nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm;
Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh
học;
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi, cơ sở
chăm sóc người khuyết tật;
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí;
Cơ sở trợ giúp trẻ em, trung tâm
công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy.
|
Văn hóa, thể
thao
|
Cơ sở chiếu phim và video;
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động
viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao);
Sân thể thao, bao gồm: Sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
Nhà luyện tập thể thao;
Bể bơi.
|
Môi trường
|
Cơ sở khắc phục sự cố môi trường;
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
Cơ sở xử lý rác thải;
Cơ sở cung cấp nước sạch;
Cơ sở quan trắc và phân tích môi
trường;
Cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo
vệ môi trường.
|
8
|
Huyện Đakrông
|
Giáo dục
|
Trường mầm non
|
Dạy nghề
|
Cao đẳng nghề;
Trung cấp nghề.
|
Y tế
|
Bệnh viện đa khoa;
Bệnh viện
chuyên khoa;
Trung tâm chăm sóc sức khỏe và kế
hoạch hóa gia đình;
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở
ngoài;
Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ
cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ
trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm HIV; Xét nghiệm thực hiện kỹ thuật
sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;
Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm,
kiểm nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm;
Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh
học;
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi, cơ sở
chăm sóc người khuyết tật;
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí;
Cơ sở trợ giúp trẻ em, trung tâm
công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy.
|
Văn hóa,thể thao
|
Bảo tàng ngoài công lập;
Cơ sở trình diễn/diễn xướng dân
gian;
Cơ sở chiếu phim và video;
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động
viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao);
Sân thể thao, bao gồm: Sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân bóng rổ, sân bóng ném, sân
tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
Nhà luyện tập thể thao;
Bể bơi.
|
Môi trường
|
Cơ sở khắc phục sự cố môi trường;
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
Cơ sở xử lý rác thải;
Cơ sở cung cấp nước sạch;
Cơ sở quan trắc
và phân tích môi trường;
Cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo
vệ môi trường.
|
9
|
Huyện Hướng Hóa
|
Giáo dục
|
Trường mầm non.
|
Y tế
|
Bệnh viện đa khoa;
Bệnh viện
chuyên khoa;
Trung tâm chăm sóc sức khỏe và kế
hoạch hóa gia đình;
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở
ngoài;
Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ
cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện
và các dịch vụ trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm HIV; Xét nghiệm thực hiện
kỹ thuật sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống
HIV/AIDS;
Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm,
kiểm nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm;
Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh
học;
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi, cơ sở
chăm sóc người khuyết tật;
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí;
Cơ sở trợ giúp trẻ em, trung tâm
công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy.
|
Văn hóa, thể thao
|
Bảo tàng ngoài công lập;
Cơ sở trình diễn/diễn xướng dân
gian;
Cơ sở chiếu phim và video;
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
Sân thể thao, bao gồm: Sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
Nhà luyện tập thể thao;
Bể bơi.
|
Môi trường
|
Cơ sở khắc phục sự cố môi trường;
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
Cơ sở xử lý rác thải;
Cơ sở cung cấp nước sạch;
Cơ sở quan trắc
và phân tích môi trường;
Cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo
vệ môi trường.
|
10
|
Huyện đảo Cồn Cỏ
|
Môi trường
|
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
Cơ sở quan trắc và phân tích môi
trường.
|
* Lĩnh vực giám định tư pháp: Khuyến
khích xã hội hóa trên địa bàn toàn tỉnh.
Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về quy định Danh mục Lĩnh vực và Địa bàn khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2023-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2023/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 về quy định Danh mục Lĩnh vực và Địa bàn khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2023-2025
1.795
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|