|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 89/2018/NQ-HĐND về chính sách phòng chống và kiểm soát ma túy tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
89/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/2018/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 08
tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN
NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Phòng,
chống ma túy năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008; Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà
nước; Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma
túy; Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của
Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc và các văn bản hướng dẫn thực hiện; Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực
hiện; Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện thủ tục cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính
phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo
pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng
đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào
cơ sở chữa bệnh; Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày
28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối
với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ
phụ cấp chống dịch và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Xét Tờ trình số 552/TTr-UBND ngày
14/11/2018 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 371/BC-VHXH ngày 02/12/2018 của Ban Văn hóa -
Xã hội của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Ban hành chính sách phòng,
chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh đến năm
2020:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết
này quy định chính sách hỗ trợ người cai nghiện ma túy; hỗ trợ công tác phòng,
chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh.
1.2. Đối tượng áp dụng: Người cai
nghiện ma túy; tập thể, cá nhân liên quan trong công tác phòng, chống và kiểm
soát ma túy.
2. Nội dung của chính sách
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
3. Nguồn kinh phí: Kinh phí được lồng ghép các nguồn vốn từ Ngân sách Trung ương, chương trình mục tiêu,
ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 69/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách
phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018 -
2020; Nghị quyết số 73/2017/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 69/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của
HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa
bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018 - 2020.
2. Trường hợp văn
bản dẫn chiếu tại Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung, hết hiệu lực hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa
XIV, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH; Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- TT HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể của tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT huyện ủy, Thành ủy, HĐND; UBND huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường thị trấn trên địa bàn tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, VHX.H, Linh.450b
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
PHỤ LỤC
CHÍNH SÁCH
PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 89/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của
HĐND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
hỗ trợ
|
I
|
Chính sách hỗ trợ người cai nghiện
ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy
tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ người nghiện ma túy cai tự
nguyện tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy
|
|
|
-
|
Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện,
thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sĩ, điều trị nhiễm
trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường
|
|
|
+
|
Học viên thuộc đối tượng quy định tại
khoản 4, Điều 2, Nghị định 80/2018/NĐ-CP của Chính phủ (tức khoản 2 Điều 48a Nghị định 135/2004/NĐ-CP)
|
01
Người
|
Hỗ
trợ thêm 5% Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực
hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác
sĩ, điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường
|
+
|
Học viên là các đối tượng khác
ngoài đối tượng quy định tại khoản 4, Điều 2, Nghị định 80/2018/NĐ-CP của Chính phủ (tức khoản 2 Điều
48a Nghị định 135/2004/NĐ-CP)
|
01
Người
|
Hỗ
trợ 95% Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét
nghiệm y tế theo chỉ định của bác
sĩ, điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường
|
-
|
Tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ
dùng sinh hoạt cá nhân
|
01
Người
|
Hỗ
trợ 70% định mức của người cai nghiện bắt buộc quy định
tại Nghị định số 136/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
|
-
|
Tiền điện, nước, vệ sinh,
|
01
Người
|
Hỗ
trợ 25% mức hỗ trợ của tỉnh đối với người cai nghiện bắt
buộc tại các cơ sở cai nghiện.
|
-
|
Tiền học văn hóa, học nghề (nếu bản thân người cai nghiện ma túy có nhu cầu; chỉ hỗ
trợ một lần đầu không hỗ trợ trường hợp tái nghiện): Học viên là các đối tượng
khác ngoài đối tượng quy định tại Điều 9, thông tư liên tịch
148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Liên bộ Tài chính - Lao động
Thương binh và Xã hội
|
01
Người
|
Hỗ trợ
75% chi phí đào tạo nghề theo quy định của tỉnh về mức
chi cho công tác dạy nghề cho lao động nông thôn.
|
1.2
|
Hỗ trợ người nghiện ma túy bị áp dụng
biện pháp cai nghiện bắt buộc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy
|
|
|
-
|
Người nghiện ma túy sau khi chấp
hành xong quyết định tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy, trở về nơi cư trú (các đối tượng
khác ngoài đối tượng được quy định tại khoản 11, điều 6 thông tư 117/2017/TT-BTC ngày
06/11/2017 của Bộ Tài chính) được cấp tiền ăn đường, tiền tàu xe như sau:
|
|
|
+
|
Tiền ăn đường (tối đa không quá 3
ngày)
|
đồng/người/ngày
|
40.000
|
+
|
Tiền vé xe
|
đồng/người/ngày
|
Theo
giá phương tiện phổ thông
|
1.3
|
Hỗ trợ mai táng phí: Người nghiện
ma túy bị bắt buộc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy tử vong có thân nhân
đến đưa thi thể về gia đình mai táng, được hỗ trợ chi phí mai táng cho gia
đình
|
đồng/ca tử vong
|
3.000.000
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí đối với người nghiện
ma túy cắt cơn nghiện trong thời gian bị tạm giam, giữ tại Trại tạm giam, Nhà
tạm giữ của cơ quan Công an; người được hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy 10 ngày
tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy; người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư
trú; tại cơ sở y tế.
|
|
|
2.1
|
Người nghiện ma túy cắt cơn nghiện trong thời gian bị tạm giam, giữ tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ
của cơ quan Công an, được hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện
|
đồng/người/đợt điều trị
|
400.000
|
2.2
|
Hỗ trợ kinh phí đối với người nghiện
ma túy điều trị cắt cơn nghiện ma túy 10 ngày tại cơ sở điều trị nghiện ma
túy
|
|
|
-
|
Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn nghiện (đối với
những đối tượng đã có thẻ bảo hiểm y tế thì được hưởng theo chế độ bảo
hiểm y tế; trường hợp BHYT không thanh toán thì được hướng theo quy định tại
Nghị quyết này)
|
đồng/người /lần cắt cơn nghiện
|
Mức
chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành của cơ
quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh công lập;
|
-
|
Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện
|
đồng/người/
lần chấp hành quyết định
|
400.000
|
-
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
40.000
|
-
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
đồng/người/lần
chấp hành quyết định
|
30.000
|
-
|
Tiền trang cấp vật dụng cá nhân
|
đồng/người/lần
chấp hành quyết định
|
40.000
|
2.3
|
Người nghiện ma túy cai nghiện tại
gia đình và cộng đồng, sau khi hoàn thành giai đoạn điều trị hỗ trợ cắt cơn (10
ngày), tiếp tục thực hiện quy trình quản lý, giám sát tại gia đình, cộng đồng
nếu không tái sử dụng ma túy được hỗ trợ tiền ăn và tiền thăm hỏi trong thời
gian tối đa 12 tháng.
|
|
|
-
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
6.000
|
-
|
Tiền thăm hỏi
|
đồng/người/quý
|
20.000
|
2.4
|
Người nghiện ma túy tập trung cắt
cơn nghiện bằng phương pháp điện châm tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh,
được hỗ trợ chi phí điều trị và tiền ăn
|
|
|
-
|
Hỗ trợ điều trị
|
đồng/người/đợt
điều trị
|
400.000
|
-
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
40.000
|
3
|
Hỗ trợ đối với đối tượng là cá nhân
thuộc diện cần phải xác định tình
trạng nghiện theo quy định tại khoản 2 điều 2 Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLT-BYT-BLĐTBXH-BCA ngày
09/7/2015 của liên Bộ: Y tế - Lao động thương binh xã hội
- Công an (sau đây gọi chung là cá nhân thuộc diện cần phải xác định tình
trạng nghiện), tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy, cơ sở y tế, nội dung
hỗ trợ bao gồm:
|
|
|
-
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
40.000
|
-
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
đồng/người/lần
xác định tình trạng nghiện
|
30.000
|
-
|
Tiền trang cấp vật dụng cá nhân
|
đồng/người/lần
xác định tình trạng nghiện
|
40.000
|
4
|
Mức đóng góp đối với người nghiện ma
túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng: Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng, phải đóng góp các khoản sau:
|
|
|
-
|
Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm
phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn
|
đồng/người/lần
|
tối
đa 80.000
|
-
|
Tiền thuốc điều trị hỗ trợ cắt cơn
|
đồng/người/lần
|
400.000
|
-
|
Tiền ăn trong thời gian cai nghiện
tập trung tại các cơ sở cắt cơn
|
đồng/người/ngày
|
40.000
|
-
|
Người nghiện ma túy cai nghiện tại cộng
đồng nếu có nhu cầu học nghề phải đóng góp khoản chi phí tăng thêm (nếu có)
ngoài kinh phí được hỗ trợ học nghề theo quy định tại Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Sơn La quy định về mức chi cho
công tác dạy nghề lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
|
II
|
Chính sách triệt xóa cây có chứa
chất ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ cho tập thể, cá nhân có công
phát hiện và tham gia triệt phá diện tích trồng,
tái trồng cây có chứa chất ma túy:
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ kinh
phí cho tập thể, cá nhân có công phát hiện diện tích (m2) trồng, tái trồng cây có chứa
chất ma túy, cụ thể:
|
|
|
|
Diện tích trồng dưới 20 m2
|
đồng/trường
hợp
|
1.000.000
|
|
Diện tích trồng từ trên 20 m2
đến 100 m2
|
đồng/trường
hợp
|
2.000.000
|
|
Diện tích trồng từ trên 100 m2
đến 1000 m2
|
đồng/trường
hợp
|
5.000.000
|
|
Diện tích trồng trên 1000 m2
|
đồng/trường
hợp
|
1.000.000
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, chiến sỹ
và lực lượng tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây có chứa chất
ma túy
|
đồng/người/ngày
|
200.000
|
2
|
Chi hỗ trợ công tác thu gom, tiêu hủy
cây có chứa chất ma túy sau khi triệt phá:
|
|
|
2.1
|
Định mức nhiên liệu tiêu hủy
|
lít
dầu hỏa/m2 (Diện tích trồng
cây có chứa chất ma túy đã triệt phá, được thu gom để
tiêu hủy)
|
0.17
|
2.2
|
Chi phí thu gom, tiêu hủy cho lực lượng trực tiếp tham gia tiêu hủy cây có chứa chất ma túy sau
triệt phá.
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
III
|
Chính sách tăng cường đấu tranh
phòng, chống và kiểm soát tội phạm ma túy: Hỗ trợ kinh phí cho lực lượng thực hiện các biện pháp đấu tranh chống tội phạm ma túy (Lực lượng Công an; Bộ đội biên
phòng; Hải quan)
bắt giữ và khởi tố bị can theo tội danh quy định về tội phạm ma túy tại các tội
phạm ma túy tại các điều 249, 250, 251, 252, 255, 256, 257, 258 Luật Hình sự
năm 2015 và các khoản 66, 67, 68, 69, Điều 1, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự năm 2015.
- Lực lượng điều tra, bắt giữ được
hướng 80% nguồn kinh phí hỗ trợ; Cơ quan thụ lý điều tra vụ án (cơ quan ra
quyết định khởi tố bị can) được hưởng 20% nguồn kinh phí hỗ trợ
|
|
|
1
|
Bắt giữ và khởi
tố bị can (ở khu vực 17 xã biên giới của tỉnh)
|
đồng/bị
can
|
7.000.000
|
2
|
Bắt giữ và khởi tố bị can ở các khu vực còn lại
|
đồng/bị
can
|
6.000.000
|
IV
|
Chính sách hỗ trợ cán bộ tham
gia công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí cho thành viên tham
gia hội đồng họp xét đưa người nghiện ma túy vào cai nghiện tại các cơ sở cai
nghiện công lập (các đối tượng khác ngoài các đối tượng được quy định tại khoản
3, điều 6 Thông tư liên tịch số
148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Liên bộ Tài chính - Lao động
Thương binh Xã hội)
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ họp xét tại Tòa án nhân dân
huyện:
|
|
|
-
|
Chủ tọa phiên
họp
|
đồng/phiên
họp xét
|
100.000
|
-
|
Đại diện viện kiểm sát nhân dân
|
đồng/phiên
họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện cơ quan đề nghị
|
đồng/phiên
họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện công an huyện
|
đồng/phiên
họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện UBND xã, phường, thị trấn
|
đồng/phiên
họp xét
|
50.000
|
-
|
Thư ký
|
đồng/phiên
họp xét
|
50.000
|
1.2
|
Hỗ trợ họp xét lưu động tại các xã,
phường, thị trấn
|
|
|
-
|
Chủ tọa phiên
họp
|
đồng/phiên
họp xét
|
150.000
|
-
|
Đại diện viện kiểm sát nhân dân
|
đồng/phiên
họp xét
|
120.000
|
-
|
Đại diện cơ quan đề nghị
|
đồng/phiên
họp xét
|
120.000
|
-
|
Đại diện công an huyện
|
đồng/phiên
họp xét
|
120.000
|
-
|
Đại diện UBND xã, phường, thị trấn
|
đồng/phiên
họp xét
|
50.000
|
-
|
Thư ký
|
đồng/phiên
họp xét
|
50.000
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí đưa người đi điều trị cắt cơn nghiện ma túy 10 ngày tại các cơ sở điều
trị nghiện ma túy; Hỗ trợ kinh phí từ khi đưa cá nhân thuộc diện cần phải xác
định tình trạng nghiện đi xác định tình trạng nghiện tại các cơ sở điều trị
nghiện ma túy, cơ sở y tế đến khi đưa cá nhân vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
(các trường hợp khác ngoài các trường hợp được quy định tại khoản 3, khoản 4, điều 5 Thông tư 117/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính)
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ kinh phí đưa người người
nghiện ma túy đi điều trị cắt cơn 10 ngày tại các cơ sở điều trị nghiện ma
túy
|
|
|
-
|
Chi cho người được giao nhiệm vụ
đưa người nghiện ma túy đi điều trị cắt cơn 10 ngày tại các cơ sở điều trị
nghiện ma túy (trong thời gian thực hiện nhiệm vụ)
|
|
chế độ
công tác phí theo quy định hiện hành
|
-
|
Trường hợp làm đêm, thêm giờ (nếu
có)
|
|
theo
quy định hiện hành của pháp luật về chế độ trả lương làm
việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
-
|
Hỗ trợ cho người nghiện ma túy
trong những ngày đi trên đường:
|
|
|
+
|
Tiền ăn (tối đa không quá 3 ngày);
|
đồng/ngày/người
|
40.000
|
+
|
Tiền ngủ (nếu có)
|
đồng/người/tối
|
theo
mức quy định hiện hành
|
-
|
Chi phí tiền vé xe hoặc chi phí thuê
mướn phương tiện vận chuyển
|
|
|
+
|
Trường hợp đơn vị tự bố trí phương
tiện vận chuyển
|
đồng/người/lượt
|
theo
giá cước vận tải áp dụng tại địa phương
|
+
|
Trường hợp thuê xe ngoài
|
đồng/xe/lần
cắt cơn
|
theo
hợp đồng thuê xe phù hợp với tình hình thực tế
|
2.2
|
Hỗ trợ kinh phí từ khi đưa cá nhân
thuộc diện cần phải xác định tình trạng nghiện đi xác định tình trạng nghiện tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy, cơ sở y tế đến khi đưa cá
nhân vào cơ sở điều trị nghiện ma túy bắt buộc (các trường hợp khác ngoài
các trường hợp được quy định tại khoản 3, khoản 4, điều 5 Thông tư 117/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính). Nội dung hỗ
trợ bao gồm:
|
|
|
-
|
Chi cho người được giao nhiệm vụ đưa cá nhân thuộc diện cần phải xác định tình trạng
nghiện đi xác định tình trạng nghiện tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy, cơ
sở y tế (trong thời gian thực hiện nhiệm vụ)
|
|
chế
độ công tác phí theo quy định hiện hành
|
-
|
Trường hợp làm đêm, thêm giờ (nếu
có)
|
đồng/giờ/người
|
theo
quy định hiện hành của pháp luật về chế độ trả lương làm
việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
-
|
Hỗ trợ cho cá nhân thuộc diện cần
phải xác định tình trạng nghiện trong những ngày đi trên
đường:
|
|
|
+
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
40.000
|
+
|
Tiền ngủ (nếu có)
|
đồng/người/tối
|
theo
mức quy định hiện hành.
|
-
|
Chi phí tiền vé xe hoặc chi phí
thuê mướn phương tiện vận chuyển
|
|
|
+
|
Trường hợp đơn vị tự bố trí phương
tiện vận chuyển
|
đồng/lượt/người
|
theo
giá cước vận tải áp dụng tại địa phương
|
+
|
Trường hợp thuê xe ngoài
|
đồng/xe/lần
|
theo
hợp đồng thuê xe phù hợp với tình hình thực tế
|
3
|
Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên
chức tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ tiền may trang phục đối với
cán bộ, viên chức tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn
tỉnh
|
đồng/người/năm
|
500.000
|
3.2
|
Phụ cấp trực 24/24 giờ đối với cán
bộ quản lý trực lãnh đạo, bảo vệ tại các cơ sở cai nghiện công lập trên địa
bàn tỉnh Sơn La, như sau:
|
|
|
-
|
Cơ sở xếp hạng 1: ngoài mức định mức
nhân lực trực thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2014/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC
ngày 26/2/2014: 24 người/phiên trực, được bổ sung thêm định mức nhân lực: 36
người/phiên trực (tối đa không quá 60 người/phiên trực)
|
đồng/người/phiên
trực
|
90.000
|
-
|
Cơ sở xếp hạng IV hoặc chưa được xếp
hạng: định mức nhân lực trực áp dụng theo khoản 4, điều 1 Thông tư liên tịch
số 10/2014/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 26/2/2014
|
đồng/người/phiên
trực
|
50.000
|
3.3
|
Ngoài mức hỗ trợ phụ cấp ưu đãi
theo nghề theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày
06/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức,
viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma
túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập; công chức,
viên chức làm công tác quản lý không trực tiếp làm chuyên môn y tế, dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách và dạy
nghề tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy được hỗ trợ thêm. (Cách tính hỗ
trợ áp dụng thực hiện theo công thức tính tại khoản 3 điều 3 Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ)
|
đồng/người/tháng
|
10%
hệ số lương hiện hướng
|
3.4
|
Hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ viên
chức làm việc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
đồng/người/tháng
|
1.000.000
|
4
|
Hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia phòng chống ma túy
trong khi thi hành công vụ bị phơi nhiễm HIV do tai nạn,
rủi ro nghề nghiệp
|
đồng/người/lượt
phơi nhiễm
|
15.000.000
|
5
|
Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu
quả công tác vận động, giáo dục, thuyết phục người mắc
nghiện ma túy tự nhận và đăng ký hình thức chữa trị, cai nghiện ma túy (không
phải thực hiện quy trình xác định tình trạng
nghiện ma túy theo Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLT-BYT-BLĐTBXH-BCA ngày 09/7/2015 của
Liên bộ: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định thẩm quyền, thủ tục, quy trình xác
định tình trạng nghiện ma túy)
|
đồng/người
tự nhận nghiện ma túy
|
50.000
|
6
|
Khoản chi phí gián tiếp trên một
người nghiện ma túy được điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện (để
bồi dưỡng những người tham gia trong quá trình chữa trị
cai nghiện ma túy, thuê địa điểm cai nghiện):
|
|
|
6.1
|
Tại cộng đồng, điểm tập trung
|
đồng/người/đợt
điều trị
|
170.000
|
6.2
|
Tại Trại tạm giam của cơ quan Công
an
|
đồng/người/đợt
điều trị
|
30.000
|
7
|
Hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị
trấn và tổ bản trực tiếp tham gia đấu tranh phòng chống ma
túy. Mức hỗ trợ căn cứ theo đối tượng bị bắt giữ và khởi tố theo các tội danh
quy định tại các điều 249, 250, 251,252, 255, 256, 257, 258 Luật Hình sự số
100/2015/QH 13 và các khoản 66, 67, 68, 69 điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ Luật hình sự số 100/2015/QH 13 - Bộ Luật số 12/2017/QH 14 ban hành ngày 20/6/2017 xảy
ra trên địa bàn của xã, phường, thị trấn (trừ trường
hợp đối với các đối tượng bị bắt trên đường tuần tra và mở rộng chuyên án ma
túy của các cơ quan chức năng).
|
đồng/đối
tượng bị bắt giữ và khởi tố
|
1.500.000
|
8
|
Ngoài các mức hỗ trợ theo quy định
của Nhà nước, cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia đấu tranh phòng chống ma túy trong khi thi hành công vụ bị thương, hy
sinh được hỗ trợ thêm
|
đồng/cá
nhân (thân nhân liệt sỹ)
|
bằng
mức quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
9
|
Hỗ trợ công tác phí cho các cán bộ,
chiến sĩ phối hợp thực hiện nhiệm vụ phòng chống ma túy ở ngoại biên (Thời gian, kế hoạch công tác do UBND tỉnh quyết định)
|
đồng/người/ngày
|
800.000
|
10
|
Chính sách hỗ trợ cho các cá nhân,
đơn vị thực hiện tốt Chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
Methadone
|
|
|
10.1
|
Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu quả
công tác vận động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma túy tham gia điều
trị Methadone
|
đồng/người
tự nhận nghiện ma túy
|
50.000
|
10.2
|
Hỗ trợ tiền
may trang phục đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở điều trị Methadone
trên địa bàn tỉnh (may quần áo blu)
|
đồng/người/năm
|
500.000
|
10.3
|
Hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức,
người làm việc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy và cơ sở cấp phát thuốc
Methadone trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
đồng/người/tháng
|
1.000.000
|
10.4
|
Hỗ trợ các cơ sở
có số bệnh nhân tham gia điều trị Methadone vượt mức chỉ tiêu cấp có thẩm quyền:
|
|
|
-
|
Đối với cơ sở điều trị
|
đồng/cơ
sở/năm
|
10.000.000
|
-
|
Đối với cơ sở cấp phát thuốc
|
đồng/cơ
sở/năm
|
5.000.000
|
V
|
Chính sách hỗ trợ công tác phòng
chống và kiểm soát ma túy tại cơ sở
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động đánh
giá tình trạng nghiện ma túy bằng que thử test (loại 4
chân) ở các cơ sở điều trị Methadone, cơ sở cai nghiện
ma túy công lập, nơi cư trú, hỗ trợ mua que thử (không quá 4 lần/năm đối với
một người nghiện ma túy)
|
đồng/lần
|
60.000
|
2
|
Thưởng tiền kèm theo bảng công nhận
đạt tiêu chuẩn không có ma túy đối
với xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố, mức
hỗ trợ:
|
|
|
-
|
Đối với xã, phường, thị trấn
|
đồng/lần/xã,
phường, thị trấn
|
10.000.000
|
-
|
Đối với bản,
tiểu khu, tổ dân phố
|
đồng/lần/bản, tiểu khu, tổ
dân phố
|
5.000.000
|
-
|
Sau 03 năm liên tiếp, nếu giữ vững
danh hiệu đơn vị đạt tiêu chuẩn không ma túy thì tiếp tục
được hỗ trợ theo mức trên.
|
|
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của nhóm
liên gia tự quản cho các nội dung chi bao gồm mua sổ,
bút, văn phòng phẩm, chè, nước như sau:
|
|
|
3.1
|
Nhóm liên gia tự quản dưới 15 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
300.000
|
3.2
|
Nhóm liên gia tự quản từ 15 hộ đến 30 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
400.000
|
3.3
|
Nhóm liên gia tự quản trên 30 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
500.000
|
Nghị quyết 89/2018/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 89/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
5.775
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|