|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
83/2025/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh, ngày
14 tháng 11 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TẶNG QUÀ
CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC NHÂN DỊP TẾT NGUYÊN
ĐÁN HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số
64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 56/2014/QH15;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13;
Căn cứ Luật Cư trú số 68/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP quy định chi
tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 4082/TTr-UBND ngày 30 tháng 10
năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định tặng quà cho các đối
tượng chính sách xã hội và các đối tượng khác nhân dịp tết Nguyên đán hằng năm
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số 262/BC-HĐND ngày 13 tháng 11
năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Nghị
quyết quy định tặng quà cho các đối tượng chính sách xã hội và các đối tượng
khác nhân dịp tết Nguyên đán hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2026 - 2030.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định đối tượng, mức quà tặng
nhân dịp tết Nguyên đán hằng năm đối với một số đối tượng chính sách xã hội và
các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2026 - 2030.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đối tượng được tặng quà:
a) Anh hùng Lao động trong thời kỳ đổi mới;
b) Hộ gia đình có quân nhân đang làm nhiệm vụ ở nơi
đặc biệt khó khăn, khu vực quần đảo Trường Sa và nhà dàn DK1;
c) Nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú; thầy thuốc
nhân dân, thầy thuốc ưu tú; nghệ sĩ nhân dân, nghệ sĩ ưu tú; nghệ nhân nhân
dân, nghệ nhân ưu tú;
d) Hộ gia đình có thân nhân bị chết do tai nạn lao
động tại các doanh nghiệp trong năm tại tỉnh Quảng Ninh;
đ) Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng
chiến đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
e) Đảng viên đủ 60 năm tuổi đảng trở lên;
g) Hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
trong năm tại quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo của Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu theo chuẩn nghèo đa chiều của
Chính phủ hoặc của Tỉnh quy định đối với từng giai đoạn (trừ gia đình hộ nghèo thoát
nghèo sang cận nghèo).
h) Đối tượng bảo trợ xã hội, đối tượng tâm thần
lang thang đang được chăm sóc nuôi dưỡng trong các cơ sở trợ giúp xã hội của
tỉnh Quảng Ninh, Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần tỉnh Quảng Ninh;
i) Người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng
tháng theo quy định của Chính phủ và nghị quyết của Tỉnh; người thuộc diện đối
tượng trợ cấp xã hội hằng tháng và các đối tượng khác đang hưởng trợ cấp xã hội
hằng tháng tại cộng đồng theo quy định của Chính phủ và nghị quyết của Tỉnh
(không bao gồm người hưởng chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối tượng bảo trợ xã
hội);
k) Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên xuất ngũ về địa phương hiện
đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên,
xuất ngũ về địa phương; Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
có dưới 20 năm công tác đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán
bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công
tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương; người tham gia
chiến tranh chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a,
giúp bạn nước Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc hiện đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a,
giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
l) Cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang (bộ đội, bộ
đội biên phòng, công an) đóng quân ở khu vực biên giới đất liền, hải đảo và cán
bộ, chiến sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh làm nhiệm vụ thường trực trong ngày
tết;
m) Cán bộ, nhân viên ở một số đơn vị làm nhiệm vụ chăm
sóc đối tượng xã hội, đối tượng bảo trợ xã hội, người bệnh trong ngày tết (Trung
tâm Trợ giúp xã hội Quảng Ninh, Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Ninh; thường
trực cấp cứu, chữa bệnh ở các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh);
n) Người đang hưởng chế độ mất sức lao động (gồm cả
người hưởng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm
ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động);
o) Người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động có
thời gian công tác thực tế từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đang hưởng trợ cấp theo
Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công
tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động;
p) Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp hằng tháng (trừ những người hiện đang công tác tại các cơ quan nhà nước
và các doanh nghiệp);
q) Người đang hưởng chế độ tử tuất hằng tháng do
Bảo hiểm xã hội chi trả;
r) Người từ đủ 70 tuổi trở lên;
s) Các đơn vị: Trường Giáo dưỡng số 2; Trung tâm
Trợ giúp xã hội Quảng Ninh; Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Ninh.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Mức quà tặng
1. Tặng quà bằng tiền mặt mức 2.000.000 đồng/suất
quà cho các đối tượng tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này;
2. Tặng quà bằng tiền mặt mức 1.500.000 đồng/suất
quà cho đối tượng tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này;
3. Tặng quà bằng tiền mặt mức 1.000.000 đồng/suất
quà cho đối tượng tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này;
4. Tặng quà bằng tiền mặt mức 500.000 đồng/suất quà
cho các đối tượng tại điểm g, h, i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này;
5. Tặng quà bằng tiền mặt mức 300.000 đồng/suất quà
cho các đối tượng tại điểm n, o, p, q, r khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này;
6. Tặng quà mức 6.500.000 đồng/suất (trong đó:
Tiền mặt 5.000.000 đồng, quà bằng hiện vật giá trị 1.500.000 đồng) cho các
đối tượng là đơn vị quy định tại điểm s khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
1. Ngoài Trường Giáo dưỡng số 2 và đối tượng quy
định tại điểm d khoản 1 Điều 2 thì các cá nhân, tập thể nhận quà theo quy định
tại Điều 2 Nghị quyết này phải thuộc các địa phương, cơ quan, đơn vị của tỉnh
Quảng Ninh quản lý.
2. Các cá nhân, hộ gia đình thuộc diện đối tượng
nhận quà theo quy định tại điểm a, b, c, đ, e, g, h, i, k, n, o, p, q, r khoản
1 Điều 2 Nghị quyết này phải có nơi thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
(riêng đối tượng tại điểm g bao gồm cả nơi tạm trú) theo quy định tại khoản 8,
khoản 9 Điều 2 của Luật Cư trú số 68/2020/QH14.
3. Trường hợp các đối tượng quy định tại điểm a, c,
đ, e, i, k, l, m, n, o, p, q, r khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này đồng thời là đối
tượng được hưởng chính sách tặng quà Tết Nguyên đán tại các nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh thì chỉ được hưởng 01 mức quà tặng cao nhất.
4. Thời điểm được hưởng: Đối tượng được tặng quà
nhân dịp tết Nguyên đán quy định tại điểm a, b, c, đ, e, h, i, k, n, o, p, q, r
khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được tính từ ngày 01 tháng 12 đến ngày cuối cùng
của tháng 12 âm lịch hằng năm. Trường hợp đối tượng đủ điều kiện được hưởng quà
tặng trong thời điểm trên mà từ trần thì vẫn được cấp quà tặng cho đại diện
người thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 651 Bộ Luật Dân sự số
91/2015/QH13.
5. Trường hợp trong hộ gia đình quy định tại điểm
b, d, g khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này có một hoặc nhiều người thuộc đối tượng
được tặng quà quy định tại Điều 1 thì ngoài suất tặng quà cho hộ gia đình, đối
tượng là cá nhân đủ điều kiện được tặng quà vẫn được tặng quà theo quy định tại
Nghị quyết này.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn
ngân sách cấp tỉnh.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030.
2. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh: Tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời, đúng đối tượng.
Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Y tế, Nông Nghiệp và Môi
trường, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công Thương, Dân
tộc và Tôn giáo, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm toàn diện trong việc rà soát, thẩm định, thẩm tra,
tổ chức thực hiện; kiểm soát rủi ro chính sách, bảo đảm quản lý chặt chẽ, tuyệt
đối không để xảy ra vi phạm trục lợi, thất thoát ngân sách nhà nước; tăng cường
công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện chính sách, kịp thời phát
hiện, xử lý nghiêm đối với các vi phạm.
2. Giao Thường trực, các ban, các tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội tỉnh tuyên truyền tạo sự đồng thuận của Nhân dân và giám sát việc
tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ninh khóa XIV, Kỳ họp thứ 33 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2025./.
|
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (báo cáo);
- Các bộ: Tài chính, Tư pháp, Nội vụ, Y tế, Nông Nghiệp và Môi trường, Giáo
dục - Đào tạo, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công Thương, Dân tộc và Tôn
giáo, Quốc phòng, Công an;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Các ban xây dựng Đảng và VP Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ, các tổ chức CTXH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp xã;
- Báo và Phát thanh, Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐ9.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Thị Minh Thanh
|