NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 56/2013/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 2013
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH PHÁP LỆNH QUY ĐỊNH DANH
HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Cư trú
ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi
đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Luật Căn cước
ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” ngày 29 tháng
8 năm 1994; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
ngày 20 tháng 10 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà
mẹ Việt Nam anh hùng”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
1. Sửa đổi, bổ sung khổ cuối
khoản 1 Điều 2 như sau:
“Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch
nhưng bà mẹ chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, được sự
thống nhất trình xét tặng hoặc truy tặng của các cấp chính quyền và không có ý
kiến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Nhân dân hoặc có khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận là không
đúng thì vẫn được xem xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ
Việt Nam anh hùng”.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 5 Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Bà mẹ được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng” thì việc nhận Bằng, Huy hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng” và các chế độ khác được thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua,
khen thưởng và pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Kinh phí tổ chức lễ tặng hoặc truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” không quá 01 tháng lương cơ sở cho
01 trường hợp; lễ tang “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” không quá 02 tháng lương cơ sở
cho 01 trường hợp.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Hồ sơ đề nghị, trình xét tặng hoặc truy
tặng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng hoặc truy tặng, gồm:
a) Bản khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 01/BMVNAH Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc Bản khai đề nghị truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số
02/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi
công”, bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tùy theo đối tượng
xét tặng hoặc truy tặng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
c) Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ trình xét tặng hoặc truy tặng, gồm:
a) Tờ trình về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 05/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này và Danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ
Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 06/BMVNAH Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Biên bản kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 03/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này (nếu có); Biên bản xét đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 04/BMVNAH Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này.”
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm tại Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Bà mẹ hoặc người thờ cúng bà mẹ lập 01 bộ hồ sơ
đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng” theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này nộp về Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú
hoặc cư trú khi còn sống.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị
tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01
bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.”
c) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 2 như sau:
“c) Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng
ngũ địch, khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm:
Niêm yết công khai danh sách (thông tin về bà mẹ)
và quá trình tham gia hàng ngũ địch đối với chồng, con của bà mẹ tại thôn, xã
nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống;
thời gian niêm yết tối thiểu là 40 ngày; thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến Nhân dân; lập Biên bản kết quả niêm
yết công khai theo Mẫu số 03/BMVNAH Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
Sau khi có kết quả niêm yết công khai, thực hiện
theo quy định tại điểm a, b khoản này, trong thời hạn 10 ngày làm việc.”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:
“b) Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị
tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01
bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 như sau:
“b) Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị
tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01
bộ hồ sơ của từng trường hợp kèm theo các tệp tin điện tử của hồ sơ trình Thủ
tướng Chính phủ.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 7 như sau:
“a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc xét tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;”
Điều 2. Bổ sung, thay thế một số
mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; bãi bỏ một số quy định của
Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
1. Bổ sung Mẫu số 03/BMVNAH và Mẫu số 05/BMVNAH Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Thay thế Mẫu
số 01a/BMAH, Mẫu số 01b/BMAH, Mẫu số 03/BMAH và Mẫu số 04/BMAH Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 56/2013/NĐ-CP bằng Mẫu số 01/BMVNAH, Mẫu số
02/BMVNAH, Mẫu số 04/BMVNAH và Mẫu số 06/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
3. Bãi bỏ điểm a khoản 6 Điều 5
và Mẫu số 02/BMAH Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp hồ sơ đề nghị xét tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã được Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Hòa Bình
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU ĐỀ NGHỊ TẶNG HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ
NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
(Kèm theo Nghị định số 83/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01/BMVNAH
|
Bản khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
|
Mẫu số 02/BMVNAH
|
Bản khai đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà
nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
|
Mẫu số 03/BMVNAH
|
Biên bản kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
|
Mẫu số 04/BMVNAH
|
Biên bản xét đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
|
Mẫu số 05/BMVNAH
|
Tờ trình đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
|
Mẫu số 06/BMVNAH
|
Danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
|
Mẫu
số 01/BMVNAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ
Việt Nam anh hùng”
Họ, chữ đệm và tên khai sinh:……………………..; tên gọi
khác:…………..…….…; ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………...…………..;
Số định danh cá nhân…………………………………………………………….;
Quê quán:…………………………………………………………………………:
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13)…………………………………..…………….gồm:
TT
|
Họ và tên liệt
sĩ;
Họ và tên thương binh
|
Số Bằng TQGC;
Số GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ với bà
mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ
tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...)
…………………………………………………………………………………
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”.
- Bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương
binh tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật,
nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã nơi tiếp nhận bản khai
Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
…, ngày… tháng…
năm….
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 02/BMVNAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
1. Phần khai về người thờ cúng bà mẹ
Họ, chữ đệm và tên khai sinh:………………….; tên gọi
khác:………………..;
ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………..;
Số định danh cá nhân……………………………………………………………;
Quan hệ với bà mẹ:………………………………………………………………;
Số điện thoại………………………………………………………………………;
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………;
2. Phần khai về bà mẹ
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………; tên gọi khác:
…………………..;
ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………;
Số định danh cá nhân (nếu có)………………………………………………………;
Nguyên quán hoặc quê quán:………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi cư
trú:………………………………………
………………………………………………………………………………………….;
Ngày tháng năm hy sinh (nếu là liệt sĩ), từ trần:……………………………………….
…………………………tại…………………………………………………………….;
Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13)………………………………………gồm:
TT
|
Họ và tên liệt
sĩ;
Họ và tên thương binh
|
Số Bằng TQGC;
Số GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ với bà
mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ
tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; khi mẹ còn sống ở với ai)
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
- Bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương
binh tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu
có):…………………………………………
Người kê khai cam đoan về lời khai trên hoàn toàn
đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã nơi tiếp nhận bản khai
Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
…, ngày… tháng…
năm….
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 03/BMVNAH
UBND HUYỆN…..
UBND XÃ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng hoặc truy
tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Hôm nay, vào hồi ...giờ.... ngày ..../..../………, tại
UBND xã (phường, thị trấn)……………….
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà)…………………………….. đại diện lãnh đạo UBND cấp
xã;
2. Ông (bà)…………………………….. đại diện UBMTTQ cấp xã;
3. Ông (bà)…………………………….. đại diện Công an cấp xã;
4. Ông (bà)…………………………….. đại diện Ban CHQS cấp xã;
5. Ông (bà)…………………………….. cán bộ LĐTBXH cấp xã;
6. Ông (bà)…………………………….. đại diện Hội CCB cấp xã;
7. Ông (bà)…………………………….. đại diện Hội phụ nữ cấp
xã.
(các thành phần khác do Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định)
Lập biên bản kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo quy định
tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày .../.../20... của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22/5/2013 của Chính phủ đối với bà……………………….sinh năm……………..
Nguyên quán hoặc quê quán:……………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi cư
trú:………………………………..
Thời gian niêm yết công khai: Từ ngày.../.../....đến
ngày.../.../…………
Địa điểm niêm yết: Tại trụ sở UBND xã (phường, thị
trấn)……………………. và Nhà văn hóa thôn (xóm)………………………………………………………………….
Trong thời gian niêm yết công khai, UBND xã (phường,
thị trấn).... không (hoặc có) nhận được…………….ý kiến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh của nhân dân về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà
nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đối với bà…………..nêu trên.
Nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu
có):……………………….
Vậy, UBND xã (phường, thị trấn)…………………. tiến hành lập
biên bản để hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đối với
bà……………………..….theo quy định hiện hành.
Biên bản lập xong vào hồi………giờ……..cùng ngày.
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM. UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu
số 04/BMVNAH
UBND HUYỆN…..
UBND XÃ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Xét đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh
dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Thi hành Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh
hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày .../.../20... của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ.
Hôm nay, ngày…… tháng ….. năm .... tại Ủy ban nhân
dân xã (phường, thị trấn)…………. tổ chức cuộc họp để xét duyệt và đề nghị Nhà nước
tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. Thành
phần gồm:
1. Ông (bà):…………………………………………………………………..;
2. Ông (bà):………………………………………………………………….;
3. Ông (bà):………………………………………………………………….;
4. Ông (bà):………………………………………………………………….;
5. Ông (bà):………………………………………………………………….;
6. Ông (bà):………………………………………………………………….;
7. Ông (bà):………………………………………………………………….;
……………………………………………………………………………….
Sau khi kiểm tra, xác minh hồ sơ, đối chiếu quy định
về đối tượng xét tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”.
Chúng tôi thống nhất đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho:
Bà: ……………………………..; năm sinh: ……………………….; vì đã có:
………………….là liệt sĩ; ……………………………. con là thương binh suy giảm khả năng lao động
81% trở lên; bản thân là…………………….
Hội nghị kết thúc hồi …………. giờ…..ngày…….tháng
...... năm……..
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THỂ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM. ĐẢNG ỦY
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
……, ngày ….tháng….năm…
TM. UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu
số 05/BMVNAH
………….
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./TTr-…2…
|
……3…,
ngày ….. tháng …. năm……..
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Kính gửi:
………………………….
Căn cứ Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13
ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Căn cứ Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Căn cứ Nghị định số ………./20.../NĐ-CP ngày
..../..../20... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ;
Căn cứ ……………4………….. quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …………….1………………….;
...5….trường hợp đề nghị tặng hoặc truy
tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã được ……1…...
xét duyệt, thẩm định trong đó có .... trường hợp đảm bảo đủ điều kiện tiêu chuẩn
theo quy định tại ……….6…………., và đúng về đối tượng, hồ sơ, thủ tục
theo quy định hiện hành, ………….1……… kính trình ……………:
Xét, trình ………………….. tặng hoặc truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho ….. cá nhân.
Đã có nhiều cống hiến, hy sinh vì sự nghiệp giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
Các ý kiến của cơ quan liên quan như sau:
1 …………………..
2 …………………..
(Có danh sách và hồ sơ đề nghị kèm theo)
Kính trình ………………………………. xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,…7…8
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, đơn vị trình.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước ban hành văn bản.
3 Địa danh.
4 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị trình.
5 Số lượng đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
6 Ghi rõ căn cứ đề nghị (điểm, khoản, điều,
tên văn bản).
7 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số
lượng bản lưu (nếu cần).
8 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số
lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
số 06/BMVNAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ
NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
(Kèm theo Tờ
trình số ……./TTr-... ngày ...tháng……năm ... của...........)
TT
|
Thông tin về bà mẹ
|
Thông tin về liệt sĩ, thương binh
|
Ghi chú
|
Họ và tên;
Số định danh cá nhân
(nếu có)
|
Năm sinh
|
Tình hình hiện nay
|
Nguyên quán hoặc Quê quán; Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú hoặc Nơi cư trú;
|
Tổng số LS, TB
|
Họ và tên LS
Họ và tên TB
|
Quan hệ với bà mẹ
|
Số Bằng TQGC (Số hồ sơ)
|
Số GCNTB
|
Tỷ lệ TT
|
Con đẻ
|
Con nuôi
|
Chồng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Mục (4) ghi tình hình bà mẹ:
Còn sống, từ trần, liệt sĩ.
|
…, ngày……
tháng…. năm…..
TM. UBND……
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|