Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 5907/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Nguyễn Lộc Hà
Ngày ban hành: 15/11/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5907/KH-UBND

Bình Dương, ngày 15 tháng 11 năm 2023

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Quốc hội1, Chính phủ2, Thủ tướng Chính phủ3, hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương: Bộ Y tế4, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội5, Bộ Thông tin và Truyền thông6, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn7, Bộ Tài chính8;

Thực hiện Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Quán triệt và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương tới cấp ủy, chính quyền, các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể chính trị - xã hội từ tỉnh đến cơ sở và Nhân dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, phát huy tinh thần, trách nhiệm, tính chủ động sáng tạo trong quá trình thực hiện.

2. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp để triển khai kịp thời, có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, tạo nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng củng cố hệ thống chính trị, ổn định trật tự xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh và đẩy lùi các tệ nạn xã hội trên địa bàn.

3. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác giảm nghèo, phát huy cao nội lực phấn đấu của người nghèo tự vươn lên thoát nghèo. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để giảm hộ nghèo, không có hộ tái nghèo.

4. Phân công trách nhiệm cụ thể đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững; hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo. Huy động mọi nguồn lực để tập trung đầu tư phát triển kinh tế, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn, đào tạo kỹ năng nghề, giải quyết việc làm cho người lao động, tăng nhanh thu nhập, nâng cao điều kiện sinh hoạt và chất lượng cuộc sống cho Nhân dân. Hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia và của tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống. Phấn đấu hoàn thành đạt và vượt các mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII đề ra.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình

- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo tối thiểu 0,3% mỗi năm. Đến cuối năm 2025 tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh còn dưới 1%.

- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo.

- Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo sinh kế, việc làm, thu nhập bền vững cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo.

b) Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 cùng với hệ thống chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội góp phần giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản như sau:

- Chiều thiếu hụt về việc làm: 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu tìm việc làm được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm.

- Chiều thiếu hụt về y tế:

+ Đảm bảo 100% người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được hỗ trợ mua bảo hiểm y tế;

+ Giảm ít nhất 30% số trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo bị suy dinh dưỡng (cả giai đoạn giảm ít nhất 70/201 trẻ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo bị suy dinh dưỡng).

- Chiều thiếu hụt về giáo dục, đào tạo:

+ Giảm tỷ lệ thiếu hụt về tình trạng đi học của trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo từ 2,3% xuống còn 1,2 % (cả giai đoạn giảm ít nhất 80/176 trẻ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo bị thiếu hụt về chiều giáo dục);

+ 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ học nghề phù hợp. Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo qua đào tạo đạt trên 60%, trong đó có bằng cấp chứng chỉ đạt trên 25%;

- Chiều thiếu hụt về nhà ở: giảm ít nhất 20% hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt về nhà ở (cả giai đoạn giảm ít nhất 200 hộ/1.071 hộ thiếu hụt về chiều nhà ở).

- Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh:

+ Giảm ít nhất 50% số hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt về nhà vệ sinh (cả giai đoạn giảm ít nhất 90/180 hộ thiếu hụt nhà vệ sinh).

+ Giảm ít nhất 50% số hộ nghèo, hộ cận nghèo đang thiếu hụt về sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (cả giai đoạn giảm ít nhất 55/111 hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt về nước sinh hoạt hợp vệ sinh).

- Chiều thiếu hụt về thông tin: giảm ít nhất 50% số hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt về phương tiện để tiếp cận thông tin và được sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet (cả giai đoạn giảm ít nhất 700/1.402 hộ thiếu hụt về thông tin).

III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Đối tượng

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận thoát nghèo) trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng; trẻ em, người khuyết tật, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.

- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp, hợp tác xã, nhóm hộ gia đình, cộng đồng dân cư trên địa bàn.

- Các tổ chức và cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các dự án mô hình giảm nghèo.

2. Phạm vi thực hiện: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh Bình Dương.

3. Thời gian thực hiện Chương trình: đến hết năm 2025.

IV. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh có các dự án sau:

1. Dự án 1: đa dạng hóa kinh tế, nhân rộng các mô hình giảm nghèo (Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Dự án 2 Quyết định số 90/QĐ-TTg)

a) Mục tiêu: Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, xây dựng, phát triển và nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt, nâng cao chất lượng cuộc sống và thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho người nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc, bảo vệ môi trường, tăng trưởng kinh tế và mục tiêu giảm nghèo bền vững.

b) Đối tượng:

- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số. hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.

- Hộ gia đình, tổ, nhóm hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân; cơ sở đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; trung tâm nghiên cứu, khoa học, công nghệ, kỹ thuật; cơ sở sản xuất, kinh doanh khác xây dựng, nhân rộng, phát triển mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế, thu nhập và chuyển giao khoa học, công nghệ, kỹ thuật, mô hình giảm nghèo cho người nghèo. Ưu tiên hỗ trợ các mô hình, dự án giảm nghèo khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh do người khuyết tật, dân tộc thiểu số, phụ nữ, học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo chủ trì thực hiện.

- Tạo điều kiện để người yếu thế, có hoàn cảnh khó khăn được tham gia thực hiện mô hình, dự án giảm nghèo.

c) Nội dung hỗ trợ:

- Xây dựng, phát triển, nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; tập huấn, chuyển giao khoa học, kỹ thuật, công nghệ; dạy nghề, hướng nghiệp, tạo việc làm; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chuồng trại, cung ứng dịch vụ, hàng hóa, phương tiện, nguyên liệu sản xuất, vật tư, công cụ, máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất và điều kiện cơ sở vật chất; xúc tiến thương mại, tiếp cận thị trường, liên kết phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề với bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, cộng đồng với hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.

d) Phân công thực hiện

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các phòng, ban liên quan để tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

đ) Vốn và nguồn vốn:

Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 8 tỷ đồng, trong đó:

Ngân sách tỉnh: 3.718.505.647 đồng (vốn sự nghiệp).

Ngân sách cấp huyện: 4.281.494.353 đồng.

2. Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

(thuộc Dự án 3 Quyết định số 90/QĐ-TTg)

Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

- Mục tiêu: Hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông, lâm, ngư, nghiệp và trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; đẩy mạnh phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, bảo đảm an ninh lương thực, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, tạo việc làm, tạo giá trị gia tăng cho người sản xuất, tăng thu nhập, thoát nghèo bền vững.

- Đối tượng:

+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.

- Nội dung hỗ trợ:

+ Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chuồng trại, cung ứng dịch vụ, hàng hóa, phương tiện, vật tư, công cụ, máy móc, dụng cụ, thiết bị, nhà xưởng sản xuất.

+ Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.

+ Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.

+ Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.

- Phân công thực hiện:

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, cơ quan tổ chức hướng dẫn thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Kinh tế chủ trì phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

- Vốn và nguồn vốn:

Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 8 tỷ đồng, trong đó:

Ngân sách tỉnh: 3.804.135.534 đồng (vốn sự nghiệp).

Ngân sách cấp huyện: 4.195.864.466 đồng.

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

- Mục tiêu: cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm vóc của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.

- Đối tượng: Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh.

- Nội dung hỗ trợ:

+ Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng trẻ em dưới 05 tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo và hộ mới thoát nghèo.

+ Hỗ trợ can thiệp trực tiếp trẻ học đường (từ 5-16 tuổi) thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo về cải thiện bữa ăn học đường, theo dõi tình trạng dinh dưỡng định kỳ và tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ bị suy dinh dưỡng; giáo dục cho trẻ về chăm sóc dinh dưỡng hợp lý nhằm phòng chống suy dinh dưỡng.

- Phân công thực hiện:

+ Sở Y tế chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng Y tế chủ trì, phối hợp các phòng, ban liên quan xây dựng dự trù kinh phí và tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

- Vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 4 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).

Ngân sách tỉnh: 2.290.000.000 đồng (vốn sự nghiệp).

Ngân sách cấp huyện: 1.710.000.000 đồng.

3. Dự án 3: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg).

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

- Mục tiêu:

+ Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông.

+ Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở để cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội; trên cơ sở ứng dụng công nghệ số, đẩy mạnh trang bị cơ sở vật chất, nền tảng cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội, trong đó có người nghèo.

- Đối tượng:

+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.

+ Các tổ chức và cá nhân liên quan.

- Nội dung hỗ trợ:

+ Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông.

+ Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ thông tin, truyền thông, hỗ trợ phương tiện tiếp cận thông tin cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.

- Phân công thực hiện:

+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Văn hóa - Thông tin chủ trì, phối hợp Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

- Vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 1 tỷ đồng, trong đó:

Ngân sách tỉnh: 537.063.423 đồng (vốn sự nghiệp).

Ngân sách cấp huyện: 462.936.577 đồng.

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

- Mục tiêu: Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững nhằm khơi dậy tinh thần tự lực, tự cường vươn lên thoát nghèo của người dân và cộng đồng; nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng trợ giúp pháp lý, huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững; tuyên truyền các gương điển hình, sáng kiến, mô hình tốt về giảm nghèo để thúc đẩy, nhân rộng và lan tỏa trong xã hội.

- Đối tượng:

+ Người nghèo, người dân tại các địa bàn thực hiện Chương trình.

+ Các tổ chức và cá nhân liên quan.

- Nội dung:

+ Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo bền vững.

+ Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành và toàn xã hội về công tác giảm nghèo.

+ Hỗ trợ các cơ quan báo chí, xuất bản thông tin, tuyên truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững.

+ Tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, biểu dương, khen thưởng các địa phương, cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo.

+ Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ hưởng Chương trình; tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về việc làm, giáo dục nghề nghiệp, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin, trợ giúp pháp lý, trợ giúp xã hội và bình đẳng giới.

+ Tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở các cấp, các ngành, nhất là cơ sở.

- Phân công thực hiện:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Phòng Văn hóa - Thông tin và các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

- Vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 1 tỷ 800 triệu đồng (vốn sự nghiệp).

Ngân sách tỉnh: 1.125.664.639 đồng (vốn sự nghiệp).

Ngân sách cấp huyện: 674.335.361 đồng.

4. Dự án 4: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình (thuộc Dự án 7 Quyết định số 90/QĐ-TTg)

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

- Mục tiêu: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo ở các cấp nhằm hỗ trợ người nghèo vươn lên thoát nghèo, phòng ngừa, hạn chế người dân rơi vào tình trạng tái nghèo; bảo đảm thực hiện Chương trình đúng mục tiêu, đúng đối tượng, hiệu quả, bền vững.

- Đối tượng:

+ Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp, nhất là cấp cơ sở (cán bộ ấp, khu phố, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, cộng tác viên công tác xã hội...), chú trọng nâng cao năng lực cho cán bộ nữ.

+ Các tổ chức và cá nhân liên quan.

- Nội dung:

+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo; chú trọng các nội dung thực hiện Chương trình, giải quyết các chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo về việc làm, giáo dục nghề nghiệp, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin. Nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác trợ giúp pháp lý, công tác xã hội, bình đẳng giới nhằm hỗ trợ hiệu quả cho người nghèo, đối tượng yếu thế, có hoàn cảnh khó khăn.

+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh; tổ chức hội thảo, hội nghị và các hoạt động khác về công tác giảm nghèo.

- Phân công thực hiện:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

- Vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 1 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).

Ngân sách tỉnh: 598.609.904 đồng (vốn sự nghiệp).

Ngân sách cấp huyện: 401.390.096 đồng.

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

- Mục tiêu:

+ Thiết lập quy trình, hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình.

+ Tổ chức giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, đúng đối tượng và quy định của pháp luật.

- Đối tượng:

+ Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá.

+ Các tổ chức và cá nhân liên quan.

- Nội dung thực hiện:

+ Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất.

+ Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm; tổ chức điều tra, đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ ở các cấp.

+ Cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu vào phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo ở các cấp.

- Phân công thực hiện:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

- Vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 400 triệu đồng (vốn sự nghiệp).

Ngân sách tỉnh: 239.443.962 đồng (vốn sự nghiệp).

Ngân sách cấp huyện: 160.556.038 đồng.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo công tác giảm nghèo bền vững

Cấp ủy, chính quyền các cấp xác định rõ giảm nghèo bền vững là chủ trương lớn, nhất quán của Đảng, Nhà nước; là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên, lâu dài của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, góp phần thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân; xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, nhất là trách nhiệm người đứng đầu trong việc triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án về hỗ trợ giảm nghèo.

2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong công tác giảm nghèo cho đội ngũ làm công tác giảm nghèo các cấp.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và Nhân dân trong công tác giảm nghèo; phát huy mạnh mẽ truyền thống đoàn kết, tinh thần "tương thân, tương ái" đối với người nghèo. Động viên, khuyến khích người nghèo vươn lên thoát nghèo, không trông chờ, ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước và xã hội; đổi mới phương pháp, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền công tác giảm nghèo trong các ngành, các cấp; kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững để nhân rộng.

- Tiếp tục hưởng ứng và triển khai có hiệu quả phong trào thi đua "Cả nước chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau", khơi dậy ý chí tự lực, tự cường, phát huy nội lực vươn lên "thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no" của người dân và cộng đồng, phấn đấu "Vì một Việt Nam không còn đói nghèo"; thực hiện có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ, giúp đỡ người nghèo trên địa bàn.

3. Triển khai các chương trình, dự án, chính sách giảm nghèo gắn với mục tiêu phát triển bền vững; đảm bảo thiết thực, hiệu quả.

- Đổi mới cách tiếp cận về giảm nghèo, tăng cường các chính sách hỗ trợ có điều kiện; tập trung chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tín dụng chính sách xã hội, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nghèo; hỗ trợ tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân như chính sách hỗ trợ học nghề, việc làm, học phí, bảo hiểm y tế, hỗ trợ tiền điện, hỗ trợ về nhà ở, nước sạch - vệ sinh môi trường;

- Đẩy mạnh thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội kết nối vùng, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh và dịch vụ;

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện di dời dân cư, bảo đảm sinh kế bền vững và an toàn cho dân cư trong diện phải di dời giải tỏa;

- Thực hiện tốt chính sách bảo lưu đối với hộ mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo thoát nghèo bền vững, chống tái nghèo.

4. Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo.

- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo, trong đó ngân sách nhà nước giữ vai trò chủ đạo; đồng thời huy động tối đa các nguồn lực đóng góp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn lực xã hội khác tham gia thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững;

- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững; tập trung phát triển sản xuất, giáo dục nghề nghiệp cho người nghèo; đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

5. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo.

- Kiện toàn Ban Chỉ đạo và bộ máy tham mưu, giúp việc các cấp thống nhất, đồng bộ; tăng cường phối hợp giữa các cấp, các ngành trong thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh;

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp; tăng cường tổ chức các lớp tập huấn để bồi dưỡng năng lực quản lý, chỉ đạo điều hành, hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo;

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính để người dân, cộng đồng tham gia và tiếp cận chính sách giảm nghèo của Nhà nước.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Tổng kinh phí thực hiện Chương trình giai đoạn 2023-2025 là 24.200.000.000 đồng (Dự toán chi tiết tại Phụ lục số 1,2,3), trong đó:

- Năm 2024: 12.100.000.000 đồng;

- Năm 2025: 12.100.000.000 đồng.

2. Nguồn kinh phí thực hiện:

- Ngân sách tỉnh: 12.313.423.110 đồng (vốn sự nghiệp), trong đó ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho các huyện (Bắc Tân Uyên, Phú Giáo, Bàu Bàng, Dầu Tiếng) là 10.728.423.110 đồng.

Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các dự án (Sở Lao động - TB&XH, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông): rà soát, sắp xếp hợp lý các nội dung theo thứ tự ưu tiên để thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi dự toán được giao.

- Ngân sách thành phố, thị xã (Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên và thị xã Bến Cát) đảm nhận: 11.886.576.890 đồng.

(Số liệu chi tiết tại Phụ lục số 4, 5)

- Đối với các huyện (Bắc Tân Uyên, Phú Giáo, Bàu Bàng, Dầu Tiếng) được hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh: bố trí vốn đối ứng theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND để thực hiện các Dự án của Chương trình.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Là cơ quan thường trực, chủ trì quản lý Chương trình giảm nghèo bền vững của tỉnh; chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình theo quy định.

- Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan và địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các Nghị quyết theo quy định để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 -2025.

- Tổng hợp, đề xuất kế hoạch và dự kiến phương án phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình giai đoạn 2023 - 2025 và hàng năm, gửi Sở Tài chính theo quy định.

- Xây dựng phương án giao chỉ tiêu phấn đấu giảm nghèo, nhiệm vụ cụ thể hàng năm, giai đoạn 2023 - 2025 để thực hiện Chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố.

- Hướng dẫn các sở, ban, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố thực hiện hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2023 - 2025 và hàng năm sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố thực hiện quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình ở cấp huyện, cấp xã; tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội nghị tổng kết giai đoạn 2023 - 2025 vào cuối năm 2025 và báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Sở Tài chính

Căn cứ dự toán của Bộ Tài chính giao, Sở Tài chính tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách để thực hiện Kế hoạch này.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Thực hiện chức năng tổng hợp chung các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh (trong đó có Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững) theo quy định.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ban ngành, cơ quan tổ chức hướng dẫn thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các Sở ngành liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện dự án Giảm nghèo về thông tin.

6. Sở Y tế

Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện dự án Cải thiện dinh dưỡng.

7. Các Sở, ban, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Thống kê, Ban Dân tộc tỉnh ủy, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Dương và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, nghiên cứu, đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các chương trình, giải pháp giảm nghèo đa chiều bền vững, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Chỉ đạo, kiện toàn Ban Chỉ đạo chung các Chương trình mục tiêu quốc gia và đơn vị giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo nguyên tắc, yêu cầu như đối với Ban Chỉ đạo cấp tỉnh. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì, tham mưu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 tại địa phương.

- Phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2023 - 2025 và hàng năm trên cơ sở tổng hợp, đề xuất của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm các nội dung: Kế hoạch thực hiện Chương trình, dự kiến kinh phí theo quy định.

- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn, bố trí nguồn vốn từ nguồn ngân sách của địa phương và chủ động huy động thêm các nguồn lực hợp pháp khác thực hiện Chương trình.

- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, tránh thất thoát, lãng phí.

- Phân công, phân cấp trách nhiệm của các cấp và cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Chương trình theo nguyên tắc đẩy mạnh phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở.

- Ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn tổ chức triển khai Chương trình trên địa bàn theo thẩm quyền và nhiệm vụ được giao. Tổ chức giám sát, đánh giá và báo cáo thực hiện Chương trình trên địa bàn định kỳ, đột xuất theo quy định.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: trên địa bàn theo thẩm quyền và nhiệm vụ được giao. Tổ chức giám sát, đánh giá và báo cáo thực hiện Chương trình trên địa bàn định kỳ, đột xuất theo quy định.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội:

- Tổ chức tuyên truyền, vận động, giám sát việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2025. Hướng dẫn các tổ chức thành viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân thi đua hưởng ứng, tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.

- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo”, Chương trình “Tết Vì người nghèo” hàng năm để tạo nguồn lực giúp đỡ, hỗ trợ người nghèo; tuyên truyền, vận động Nhân dân hưởng ứng, tổ chức thực hiện tốt phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2023-2025 gắn với thực hiện các nội dung Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023 - 2025; đề nghị các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định./.


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT.TU; Đoàn ĐBQH; TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- VPTU; VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Đài PT-TH BD, Báo BD;
- UBND các huyện, tx, tp;
- LĐVP, TH, KGVX;
- Lưu: VT, Tấn.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Lộc Hà

PHỤ LỤC 1:

DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung chi

Tổng cộng GĐ 2024-2025

Năm 2024

Năm 2025

Tổng cộng

NS tỉnh

NS huyện

Tổng cộng

NS tỉnh

NS huyện

1

Dự án 01: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2 Quyết định 90/QĐ-TTg) (Sở LĐ-TBXH chủ trì): Nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: Hỗ trợ cộng đồng dân cư thực hiện dự án, phương án phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất và tổ chức thực hiện

8,000,000,000

4,000,000,000

1,859,252,823

2,140,747,176

4,000,000,000

1,859,252,823

2,140,747,176

II

Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3 Quyết định số 90/QĐ-TTg)

12,000,000,000

6,000,000,000

3,047,067,767

2,952,932,233

6,000,000,000

3,047,067,767

2,952,932,233

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất (Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện)

8,000,000,000

4,000,000,000

1,902,067,767

2,097,932,233

4,000,000,000

1,902,067,767

2,097,932,233

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở nông nghiệp (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (2% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)

160,000,000

80,000,000

80,000,000

80,000,000

80,000,000

b

Hỗ trợ thông qua dự án, kế hoạch liên kết do đơn vị chủ trì liên kết hợp tác với các đối tượng liên kết trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ theo chuỗi giá trị (98% vốn ngân sách NN hỗ trợ dự án)

7,840,000,000

3,920,000,000

1,822,067,767

2,097,932,233

3,920,000,000

1,822,067,767

2,097,932,233

2

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng (Sở Y tế chủ trì thực hiện)

4,000,000,000

2,000,000,000

1,145,000,000

855,000,000

2,000,000,000

1,145,000,000

855,000,000

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở Y tế (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn thực hiện dự án (10% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)

400,000,000

200,000,000

200,000,000

200,000,000

200,000,000

b

Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em suy dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo và trẻ em suy dinh dưỡng tại địa phương (90% vốn NS hỗ trợ dự án)

3,600,000,000

1,800,000,000

945,000,000

855,000,000

1,800,000,000

945,000,000

855,000,000

III

Dự án 3: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg)

2,800,000,000

1,400,000,000

831,364,031

568,635,969

1,400,000,000

831,364,031

568,635,969

I

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện)

1,000,000,000

500,000,000

268,531,712

231,468,288

500,000,000

268,531,712

231,468,288

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở Thông tin và TT (đơn vị chủ trì dự án) thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (13,5% vốn ngân sách)

135,000,000

67,500,000

67,500,000

67,500,000

67,500,000

b

Hỗ trợ các nội dung thuộc tiểu dự án 1 (86,5%)

865,000,000

432,500,000

201,031,712

231,468,288

432,500,000

201,031,712

231,468,288

2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều (Sở LĐ-TBXH chủ trì)

1,800,000,000

900,000,000

562,832,320

337,167,680

900,000,000

562,832,320

337,167,680

a

Ngân sách tỉnh giao cho đơn vị chủ trì dự án (Sở LĐTBXH) tổ chức thực hiện các nội dung của tiểu dự án 2 (xây dựng tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo (tờ rơi, sổ tay, video clip…); tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về công tác giảm nghèo; hỗ trợ cơ quan báo chí tuyên truyền về công tác giảm nghèo; tổ chức thực hiện các chương trình thông tin truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ hưởng chương trình, tổ chức đối thoại chính sách giảm nghèo; Nói chuyện chuyên đề, phổ biến cho hộ nghèo về chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo tại cộng đồng dân cư (30 % vốn ngân sách).

540,000,000

270,000,000

270,000,000

270,000,000

270,000,000

b

Hỗ trợ tổ chức nói chuyện chuyên đề, hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở cấp huyện và cơ sở (hội trường, tiền ăn, nước uống cho người tham dự, báo cáo viên,...); biểu dương khen thưởng các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất sắc trong công tác giảm nghèo ở cấp huyện và cơ sở (86,5% vốn ngân sách)

1,260,000,000

630,000,000

292,832,320

337,167,680

630,000,000

292,832,320

337,167,680

IV

Dự án 4: Nâng cao năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo (thuộc Dự án 7 Quyết định 90/QĐ-TTg , Sở LĐ-TBXH chủ trì thực hiện)

1,400,000,000

700,000,000

419,026,933

280,973,067

700,000,000

419,026,933

280,973,067

1

Tiểu dự án I: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

1,000,000,000

500,000,000

299,304,952

200,695,048

500,000,000

299,304,952

200,695,048

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở LĐTBXH (25% vốn ngân sách)

250,000,000

125,000,000

125,000,000

125,000,000

125,000,000

b

Ngân sách tỉnh giao cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)

750,000,000

375,000,000

174,304.952

200,695,048

375,000,000

174,304,952

200,695,048

2

Tiểu dự án 2: Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá

400,000,000

200,000,000

119,721,981

80,278,019

200,000,000

119,721,981

80,278,019

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở LĐ-TBXH (25% vốn ngân sách)

100,000,000

50,000,000

50,000,000

50,000.000

50,000,000

b

Ngân sách tỉnh giao cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)

300,000,000

150,000,000

69,721,981

80,278,019

150,000,000

69,721,981

80,278,019

TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)

24,200,000,000

12,100,000,000

6,156,711,555

5,943,288,445

12,100,000,000

6,156,711,555

5,943,288,445

PHỤ LỤC 2:

DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG - NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung chi

Tổng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách thành phố, thị xã

Tổng cộng

Sở Lao động TB&XH

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Y tế

Sở Thông tin TT

Bắc Tân Uyên

Phú Giáo

Bàu Bàng

Dầu Tiếng

Tổng cộng

Thủ Dầu Một

Thuận An

Dĩ An

Tân Uyên

Bến Cát

I

Dự án 01: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2 Quyết định 90/QĐ-TTg)

Nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Sở LĐ-TBXH chủ trì): Hỗ trợ cộng đồng dân cư thực hiện dự án, phương án phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất và tổ chức thực hiện

4,000,000,000

1,859,252,823

382,276,281

587,315,378

347,523,892

542,137,272

2,140,747,176

496,959,166

486,533,449

347,523,892

496,959,166

312,771,503

II

Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3 Quyết định số 90/QĐ- TTg)

6,000,000,000

3,047,067,767

0

80,000,000

200,000,000

0

487,130,756

1,014,319,070

588,073,414

677,544,526

2,952,932,233

633,269,983

589,302,780

678,073,414

633,269,983

419,016,073

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất (Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện)

4,000,000,000

1,902,067,767

80,000,000

374,630,756

575,569,070

340.573,414

531,294,526

2,097,932,233

487,019,983

476,802,780

340,573,414

487,019,983

306,516,073

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở nông nghiệp (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (2% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)

80,000,000

80,000,000

80,000,000

b

Hỗ trợ thông qua dự án, kế hoạch liên kết do đơn vị chủ trì liên kết hợp tác với các đối tượng liên kết trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ theo chuỗi giá trị (98% vốn ngân sách NN hỗ trợ dự án)

3,920,000,000

1,822,067,767

374,630,756

575,569,070

340,573,414

531,294,526

2,097,932,233

487,019,983

476,802,780

340,573,414

487,019,983

306,516,073

2

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng (Sở Y tế chủ trì thực hiện)

2,000,000,000

1,145,000,000

200,000,000

112,500,000

438,750,000

247,500,000

146,250,000

855,000,000

146,250,000

112,500,000

337,500,000

146,250,000

112,500,000

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở Y tế (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn thực hiện dự án (10% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)

200,000,000

200,000,000

200,000,000

b

Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em suy dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo và trẻ em suy dinh dưỡng tại địa phương (90% vốn NS hỗ trợ dự án)

1,800,000,000

945,000,000

112,500,000

438,750,000

247,500,000

146,250,000

855,000,000

146,250,000

112,500,000

337,500,000

146,250,000

112,500,000

III

Dự án 3: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg)

1,400,000,000

831,364,031

270,000,000

67,500,000

101,542,137

156,005,647

92,311,034

144,005,213

568,635,969

132,004,778

129,235,447

92,311,034

132,004,778

83,079,930

1

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện)

500,000,000

268,531,712

67,500,000

41,333,623

63,503,475

37,576,021

58,618,593

231,468,288

53,733,710

52,606,429

37,576,021

53,733,710

33,818,419

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở Thông tin và TT (đơn vị chủ trì dự án) thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (13,5% vốn ngân sách)

67,500,000

67,500,000

67,500,000

b

Hỗ trợ các nội dung thuộc tiểu dự án 1 (86,5%)

432,500,000

201,031,712

41,333,623

63,503,475

37,576,021

58,618,593

231,468,288

53,733,710

52,606,429

37,576,021

53,733,710

33,818,419

2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều (Sở LĐ-TBXH chủ trì)

900,000,000

562,832,320

270,000,000

60,208,514

92,502,172

54,735,013

85,386,620

337,167,680

78,271,069

76,629,018

54,735,013

78,271,069

49,261,512

a

Ngân sách tỉnh giao cho đơn vị chủ trì dự án (Sở LĐTBXH) tổ chức thực hiện các nội dung của tiểu dự án 2 (xây dựng tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo (tờ rơi, sổ tay, video clip…); tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về công tác giảm nghèo; hỗ trợ cơ quan báo chí tuyên truyền về công tác giảm nghèo; tổ chức thực hiện các chương trình thông tin truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ hưởng chương trình; tổ chức đối thoại chính sách giảm nghèo; Nói chuyện chuyên đề, phổ biến cho hộ nghèo về chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo tại cộng đồng dân cư (30 % vốn ngân sách)

270,000,000

270,000,000

270,000,000

b

Hỗ trợ tổ chức nói chuyện chuyên đề; hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở cấp huyện và cơ sở (hội trường, tiền ăn, nước uống cho người tham dự, báo cáo viên,...); biểu dương khen thưởng các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất sắc trong công tác giảm nghèo ở cấp huyện và cơ sở (86,5% vốn ngân sách)

630,000,000

292,832,320

60,208,514

92,502,172

54,735,013

85,386,620

337,167,680

78,271,069

76,629,018

54,735,013

78,271,069

49,261,512

IV

Dự án 4: Nâng cao năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo (thuộc Dự án 7 Quyết định 90/QĐ-TTg , Sở LĐ-TBXH chủ trì thực hiện)

700,000,000

419,026,933

175,000,000

50,173,762

77,085,143

45,612,511

71,155,517

280,973,067

65,225,891

63,857,515

45,612,511

65,225,891

41,051,260

1

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

500,000,000

299,304,952

125,000,000

35,838,401

55,060,817

32,580,365

50,825,369

200,695,048

46,589,922

45,612,511

32,580,365

46,589,922

29,322,328

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở LĐTBXH (25% vốn ngân sách)

125,000,000

125,000,000

125,000,000

b

Ngân sách tỉnh giao cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)

375,000,000

174,304,952

35,838,401

55,060,817

32,580,365

50,825,369

200,695,048

46,589,922

45,612,511

32,580,365

46,589,922

29,322,328

2

Tiểu dự án 2: Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá

200,000,000

119,721,981

50,000,000

14,335,361

22,024,327

13,032,146

20,330,148

80,278,019

18,635,969

18,245,004

13,032,146

18,635,969

11,728,931

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở LĐ-TBXH (25% vốn ngân sách)

50,000,000

50,000,000

50,000,000

b

Ngân sách tỉnh giao cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)

150,000,000

69,721,981

14,335,361

22,024,327

13,032,146

20,330,148

80,278,019

18,635,969

18,245,004

13,032,146

18,635,969

11,728,931

TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)

12,100,000,000

6,156,711,555

445,000,000

80,000,000

200,000,000

67,500,000

1,021,122,937

1,834,725,239

1,073,520,851

1,434,842,528

5,943,288,445

1,327,459,818

1,268,929,192

1,163,520,851

1,327,459,818

855,918,766

PHỤ LỤC 3:

DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG - NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 của ủy han nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung chi

Tổng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách thành phố, thị xã

Tổng cộng

Sở Lao động TB&XH

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Y tế

Sở Thông tin TT

Bắc Tân Uyên

Phú Giáo

Bàu Bàng

Dầu Tiếng

Tổng cộng

Thủ Dầu Một

Thuận An

Dĩ An

Tân Uyên

Bến Cát

I

Dự án 01: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2 Quyết định 90/QĐ-TTg)

Nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Sở LĐ-TBXH chủ trì): Hỗ trợ cộng đồng dân cư thực hiện dự án, phương án phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất và tổ chức thực hiện

4,000,000,000

1,859,252,823

382,276,281

587,315,378

347,523,892

542,137,272

2,140,747,176

496,959,166

486,533,449

347,5323,892

496,959,166

312,771,503

II

Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3 Quyết định số 90/QĐ-TTg)

6,000,000,000

3,047,067,767

0

80,000,000

200,000,000

0

487,130,756

1,014,319,070

588,073,414

677,544,526

2,952,932,233

633,269,983

589,302,780

678,073,414

633,269,983

419,016,073

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất (Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện)

4,000,000,000

1,902,067,767

80,000,000

374,630,756

575,569,070

340,573,414

531,294,526

2,097,932,233

487,019,983

476,802,780

340,573,414

487,019,983

306,516,073

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở nông nghiệp (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (2% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)

80,000,000

80,000,000

80,000,000

b

Hỗ trợ thông qua dự án, kế hoạch liên kết do đơn vị chủ trì liên kết hợp tác với các đối tượng liên kết trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ theo chuỗi giá trị (98% vốn ngân sách NN hỗ trợ dự án)

3,920,000,000

1,822,067,767

374,630,756

575,569,070

340,573,414

531,294,526

2,097,932,233

487,019,983

476,802,780

340,573,414

487,019,983

306,516,073

2

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng (Sở Y tế chủ trì thực hiện)

2,000,000,000

1,145,000,000

200,000,000

112,500,000

438,750,000

247,500,000

146,250,000

855,000,000

146,250,000

112,500,000

337,500,000

146,250,000

112,500,000

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở Y tế (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn thực hiện dự án (10% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)

200,000,000

200,000,000

200,000,000

b

Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em suy dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo và trẻ em suy dinh dưỡng tại địa phương (90% vốn NS hỗ trợ dự án)

1,800,000,000

945,000,000

112,500,000

438,750,000

247,500,000

146,250,000

855,000,000

146,250,000

112,500,000

337,500,000

146,250,000

112,500,000

III

Dự án 3: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg)

1,400,000,000

831,364,031

270,000,000

67,500,000

101,542,137

156,005,647

92,311,034

144,005,213

568,635,969

132,004,778

129,235,447

92,311,034

132,004,778

83,079,930

1

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện)

500,000,000

268,531,712

67,500,000

41,333,623

63,503,475

37,576,021

58,618,593

231,468,288

53,733,710

52,606,429

37,576,021

53,733,710

33,818,419

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở Thông tin và TT (đơn vị chủ trì dự án) thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (13,5% vốn ngân sách)

67,500,000

67,500,000

67,500,000

b

Hỗ trợ các nội dung thuộc tiểu dự án 1 (86,5%)

432,500,000

201,031,712

41,333,623

63,503,475

37,576,021

58,618,593

231,468,288

53,733,710

52,606,429

37,576,021

53,733,710

33,818,419

2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều (Sở LĐ-TBXH chủ trì)

900,000,000

562,832,320

270,000,000

60,208,514

92,502,172

54,735,013

85,386,620

337,167,680

78,271,069

76,629,018

54,735,013

78,271,069

49,261,512

a

Ngân sách tỉnh giao cho đơn vị chủ trì dự án (Sở LĐTBXH) tổ chức thực hiện các nội dung của tiểu dự án 2 (xây dựng tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo (tờ rơi, sổ tay, video clip…); tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về công tác giảm nghèo: hỗ trợ cơ quan báo chí tuyên truyền về công tác giảm nghèo, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ hưởng chương trình; tổ chức đối thoại chính sách giảm nghèo; Nói chuyện chuyên đề, phổ biến cho hộ nghèo về chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo tại cộng đồng dân cư (30 % vốn ngân sách).

270,000,000

270,000,000

270,000,000

b

Hỗ trợ tổ chức nói chuyện chuyên đề; hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở cấp huyện và cơ sở (hội trường, tiền ăn, nước uống cho người tham dự, báo cáo viên,...); biểu dương khen thưởng các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất sắc trong công tác giảm nghèo ở cấp huyện và cơ sở (86,5% vốn ngân sách)

630,000,000

292,832,320

60,208,514

92,502,172

54,735,013

85,386,620

337,167,680

78,271,069

76,629,018

54,735,013

78,271,069

49,261,512

IV

Dự án 4: Nâng cao năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo (thuộc Dự án 7 Quyết định 90/QĐ-TTg , Sở LĐ-TBXH chủ trì thực hiện)

700,000,000

419,026,933

175,000,000

50,173,762

77,085,143

45,612,511

71,085,143

280,973,067

65,225,891

63,857,515

45,612,511

65,225,891

41,051,260

1

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

500,000,000

299,304,952

125,000,000

35,838,401

55,060,817

32,580,365

50,825,369

200,695,048

46,589,922

45,612,511

32,580,365

46,589,922

29,322,328

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở LĐTBXH (25% vốn ngân sách)

125,000,000

125,.000,000

125,000,000

b

Ngân sách tỉnh giao cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)

375,000,000

174,304,952

35,838,401

55,060,817

32,580,365

50,825,369

200,695,048

46,589,922

45,612,511

32,580,365

46,589,922

29,322,328

2

Tiểu dự án 2: Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá

200,000,000

119,721,981

50,000,000

14,335,361

22.024,327

13,032,146

20,330,148

80,278,019

18,635,969

18.245,004

13,032,146

18,635,969

11,728,931

a

Ngân sách tỉnh giao cho Sở LĐ-TBXH (25% vốn ngân sách)

50,000,000

50,000,000

50,000,000

b

Ngân sách tỉnh giao cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)

150,000,000

69,721,981

14,335,361

22,024,327

13,032,146

20,330,148

80,278,019

18,635,969

18,245,004

13,032,146

18,635,969

11,728,931

TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)

12,100,000,000

6,156,711,555

445,000,000

80,000,000

200,000,000

67,500,000

1,021,122,937

1,834,725,239

1,073,520,851

1,434,842,528

5,943,288,445

1,327,459,818

1,268,929,192

1,163,520,851

1,327,459,818

855,918,766

PHỤ LỤC 4:

NGUỒN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG HUYỆN, THỊ XÃ-THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung chi

Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu

Ngân sách thành phố, thị xã đảm nhận

Tổng cộng

Bắc Tân Uyên

Phú Giáo

Bàu Bàng

Dầu Tiếng

Tổng cộng

Thủ Dầu Một

Thuận An

Dĩ An

Tân Uyên

Bến Cát

I

Dự án 01: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2 Quyết định 90/QĐ-TTg)

1,859,252,823

382,276,281

587,315,378

347,523,892

542,137,272

2,140,747,176

496,959,166

486,533,449

347,523,892

496,959,166

312,771,503

II

Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3 Quyết định số 90/QĐ-TTg)

2,767,067,767

487,130,756

1,014,319,070

588,073,414

677,544,526

2,952,932,233

633,269,983

589,302,780

678,073,414

633,269,983

419,016,073

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất

1,822,067,767

374,630,756

575,569,070

340,573,414

531,294,526

2,097,932,233

487,019,983

476,802,780

340,573,414

487,019,983

306,516,073

2

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

945,000,000

112,500,000

438,750,000

247,500,000

146,250,000

855,000,000

146,250,000

112,500,000

337,500,000

146,250,000

112,500,000

III

Dự án 3: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg)

493,864,031

101,542,137

156,005,647

92,311,034

144,005,213

568,635,969

132,004,778

129,235,447

92,311,034

132,004,778

83,079,930

1

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

201,031,712

41,333,623

63,503,475

37,576,021

58,618,593

231,468,288

53,733,710

52,606,429

37,576,021

53,733,710

33,818,419

2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

292,832,320

60,208,514

92,502,172

54,735,013

85,386,620

337,167,680

78,271,069

76,629,018

54,735,013

78,271,069

49,261,512

IV

Dự án 4: Nâng cao năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo (thuộc Dự án 7 Quyết định 90/QĐ-TTg , Sở LĐ-TBXH chủ trì thực hiện)

244,026,933

50,173,762

77,085,143

45,612,511

71,155,517

280,973,067

65,225,891

63,857,515

45,612,511

65,225,891

41,051,260

1

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

174,304,952

35,838,401

55,060,817

32,580,365

50,825,369

200,695,048

46,589,922

45,612,511

32,580,365

46,589,922

29,322,328

2

Tiểu dự án 2: Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá

69,721,981

14,335,361

22,024,327

13,032,146

20,330,148

80,278,019

18,635,969

18,245,004

13,032,146

18,635,969

11,728,931

TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)

5,364,211,555

1,021,122,937

1,834,725,239

1,073,520,851

1,434,842,528

5,943,288,445

1,327,459,818

1,268,929,192

1,163,520,851

1,327,459,818

855,918,766

PHỤ LỤC 5:

NGUỒN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung chi

Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu

Ngân sách thành phố, thị xã đảm nhận

Tổng cộng

Bắc Tân Uyên

Phú Giáo

Bàu Bàng

Dầu Tiếng

Tổng cộng

Thủ Dầu Một

Thuận An

Dĩ An

Tân Uyên

Bến Cát

I

Dự án 01: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2 Quyết định 90/QĐ-TTg)

1,859,252,823

382,276,281

587,315,378

347,523,892

542,137,272

2,140,747,176

496,959,166

486,533,449

347,523,892

496,959,166

312,771,503

II

Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3 Quyết định số 90/QĐ-TTg)

2,767,067,767

487,130,756

1,014,319,070

588,073,414

677,544,526

2,952,932,233

633,269,983

589,302,780

678,073,414

633,269,983

419,016,073

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất

1,822,067,767

374,630,756

575,569,070

340,573,414

531,294,526

2,097,932,233

487,019,983

476,802,780

340,573,414

487,019,983

306,516,073

2

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

945,000,000

112,500,000

438,750,000

247,500,000

146,250,000

855,000,000

146,250,000

112,500,000

337,500,000

146,250,000

112,500,000

III

Dự án 3: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg)

493,864,031

101,542,137

156,005,647

92,311,034

144,005,213

568,635,969

132,004,778

129,235,447

92,311,034

132,004,778

83,079,930

1

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

201,031,712

41,333,623

63,503,475

37,576,021

58,618,593

231,468,288

53,733,710

52,606,429

37,576,021

53,733,710

33,818,419

2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

292,832,320

60,208,514

92,502,172

54,735,013

85,386,620

337,167,680

78,271,069

76,629,018

54,735,013

78,271,069

49,261,512

IV

Dự án 4: Nâng cao năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo

244,026,933

50,173,762

77,085,143

45,612,511

71,155,517

280,973,067

65,225,891

63,857,515

45,612,511

65,225,891

41,051,260

1

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

174,304,952

35,838,401

55,060,817

32,580,365

50,825,369

200,695,048

46,589,922

45,612,511

32,580,365

46,589,922

29,322,328

2

Tiểu dự án 2: Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá

69,721,981

14,335,361

22,024,327

13,032,146

20,330,148

80,278,019

18,635,969

18,245,004

13,032,146

18,635,969

11,728,931

TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)

5,364,211,555

1,021,122,937

1,834,725,239

1,073,520,851

1,434,842,528

5,943,288,445

1,327,459,818

1,268,929,192

1,163,520,851

1,327,459,818

855,918,766



1 Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

2 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

3 Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định nguyên tắc, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

4 Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 2593/QĐ-BYT ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch hoạt động tổng thể của Bộ Y tế thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

5 Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

6 Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

7 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

8 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Thông tư 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021- 2025;

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


251

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.109.21
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!