BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2593/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔNG THỂ CỦA BỘ Y TẾ THỰC HIỆN “CẢI THIỆN DINH
DƯỠNG” TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức
khỏe Bà mẹ-Trẻ em, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
tổng thể của Bộ Y tế thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” trong Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch
được duyệt nêu trên theo đúng các quy định tại Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày
28/7/2022 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các quy định hiện hành đảm bảo mục
tiêu, tiến độ, hiệu quả.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ:
Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em, Kế hoạch-Tài chính, Viện trưởng Viện Dinh dưỡng, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Đ/c Q.Bộ trưởng (để b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để b/cáo);
- Các Bộ: KHĐT, Tài chính; LĐTBXH,
Thông tin và Truyền thông; Giáo
dục và Đào tạo;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Lưu: VT, BMTE.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Liên Hương
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG TỔNG THỂ CỦA BỘ Y TẾ THỰC HIỆN CẢI THIỆN DINH DƯỠNG TRONG
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2593/QĐ-BYT,
ngày 23 tháng 9 năm 2022)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH DINH DƯỠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
Trong những năm qua, Việt Nam đã đạt
được nhiều thành tựu về cải thiện tình trạng dinh dưỡng
nhân dân. Nhiều chương trình, dự án về dinh dưỡng đã được Nhà nước trực tiếp đầu
tư, dự án hợp tác quốc tế và công tác xã hội hóa về dinh
dưỡng được tăng cường. Tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) ở trẻ em
và bà mẹ đã giảm đáng kể. Tình trạng SDD thấp còi của trẻ
dưới 5 tuổi (chiều cao/tuổi, là một chỉ số đánh giá sự phát triển và mức độ
bình đẳng của mỗi quốc gia) đang giảm dần, từ năm 2010 đến năm 2020, tỷ lệ SDD
thấp còi toàn quốc giảm từ 29,3% xuống 19,6%. Tỷ lệ SDD thấp còi ở trẻ học đường
(5-19 tuổi) vẫn còn ở mức 14,8%.
Tuy nhiên, một trong những quan tâm
hàng đầu cho chiến lược giai đoạn mới là sự khác biệt lớn về tình hình dinh dưỡng
giữa các vùng, miền, nhất là giữa
thành thị, vùng đồng bằng với miền núi, vùng khó khăn; giữa
đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS), người nghèo/cận nghèo với người Kinh và người
đảm bảo thu nhập. Theo các số liệu từ hệ thống giám sát dinh dưỡng 2019, vùng
DTTS và miền núi, vùng khó khăn vẫn có tỷ lệ SDD cao so với trung bình cả nước,
nhất là vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. Cụ thể, tỷ lệ SDD thể thấp còi ở trẻ em là người dân tộc thiểu
số vẫn cao gấp 2 lần và tỷ lệ SDD nhẹ cân cũng cao gấp 2,5
lần so với trẻ em là người Kinh (tương ứng 31,4% so với 15,0% và 21% so với
8,5%).
Tỷ lệ thiếu Vitamin A, thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ dưới 5 tuổi đã
có nhiều cải thiện nhưng kết quả vẫn
chưa đạt được theo mong muốn. Theo điều tra của Viện Dinh
dưỡng đến 2020, tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi ở Việt
Nam là 19,6%. Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai và không có thai tương ứng 25,6%
và 16,2%. Tỷ lệ thiếu Vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ em dưới 5 tuổi là 9,5%. Tỷ lệ Vitamin A trong sữa mẹ thấp là 18,3%. Tỷ lệ thiếu kẽm đặc biệt rất cao ở trẻ dưới 5 tuổi là 58%
năm 2020; phụ nữ có thai là 63,5%. Tại các vùng núi, vùng khó khăn, tỷ lệ thiếu vi chất dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em còn rất cao,
và vẫn là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng.
Mặc dù đã có hoạt
động cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ trẻ em trong giai đoạn vừa qua,
nhưng chương trình bữa ăn học đường và chăm sóc dinh dưỡng cho học sinh chưa được
quan tâm đúng, đủ. Bên cạnh đó, vấn đề dinh dưỡng, sức khỏe cho nhóm đối tượng thu nhập thấp, hộ nghèo tại các vùng thành thị cũng chưa được quan tâm, bao gồm
giáo dục tư vấn và các mô hình can thiệp phù hợp. Đồng thời,
việc cắt giảm ngân sách đối với chương trình phòng, chống
suy dinh dưỡng trẻ em đã làm hạn chế các hoạt động dinh dưỡng.
Vấn đề thiếu nguồn lực triển khai các hoạt động can thiệp, thiếu đội ngũ cán bộ làm dinh dưỡng tuyến cơ sở sẽ là
vấn đề còn tồn tại, là lỗ hổng cần phải
giải quyết để giúp cho mục tiêu giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng
trẻ em ở những vùng khó khăn, vùng miền núi, ven biển và hải đảo.
Tình trạng dinh dưỡng, tỷ lệ SDD cao ở
trẻ em vùng nghèo, khó khăn, miền núi và đồng bào DTTS sẽ gây hậu quả lâu dài đến
chất lượng nguồn nhân lực, làm chậm quá trình giảm nghèo, phát triển kinh tế ở một
số vùng khó khăn. Do đó, cần phải đưa mục tiêu, chỉ tiêu và nội dung hành động
cụ thể về dinh dưỡng trong các chương trình dành cho 3 đối tượng ưu tiên của Đảng
và Chính phủ hiện nay là người nghèo/cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và
nông dân; và điều này mới có thể rút ngắn khoảng cách về tỷ lệ suy dinh dưỡng
và tầm vóc, trí lực giữa trẻ em thành thị với trẻ em nông thôn, miền núi và
vùng khó khăn.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
- Nghị định số 07/2021/NĐ-CP , ngày 27
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -
2025;
- Quyết định số 1705/QĐ-TTg , ngày
12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 02/QĐ-TTg , ngày 05/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn
2021-2030 và tầm nhìn đến 2045;
- Quyết định số 90/QĐ-TTg , ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg , ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 353/QĐ-TTg , ngày
15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 1768/QĐ-BYT , ngày
30/6/2022 của Bộ Y tế về việc banh ban hành Hướng dẫn thực hiện nội dung “Cải
thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
III. KẾ HOẠCH HOẠT
ĐỘNG CỦA BỘ Y TẾ
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ
thuật địa phương nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm suy dinh dưỡng thấp
còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm vóc của
trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và trẻ em
sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Rà soát, xây dựng, cập nhật,
ban hành các hướng dẫn chuyên môn cụ thể về cải thiện dinh dưỡng nhằm giúp địa
phương triển khai thực hiện Chương trình đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, hiệu
quả và chất lượng.
1.2.2. Nâng cao năng lực cho các địa
phương thực hiện được các can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu
vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, phụ nữ tuổi sinh đẻ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ
gia đình nghèo và cận nghèo tại các xã thuộc huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng ven biển, hải đảo.
1.2.3. Nâng cao năng lực tổ chức bữa
ăn học đường đảm bảo chất lượng và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường
(từ 5 đến dưới 16 tuổi) tại các xã thuộc huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng
ven biển, hải đảo.
1.2.4. Tăng cường công tác thông tin,
truyền thông và tư vấn cho phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm sóc
trẻ về lợi ích của việc chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ và trẻ em 0-16 tuổi
1.2.5. Nâng cao năng lực cho cán bộ y
tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản; tăng cường nguồn
lực và vai trò phối hợp liên ngành về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng phụ nữ, trẻ
em 0-16 tuổi.
1.2.6. Tăng cường công tác theo dõi,
giám sát, khảo sát, đánh giá và báo cáo nhằm nội dung cải thiện dinh dưỡng thực
hiện đúng mục tiêu, kế hoạch, đảm bảo tiến độ và hiệu quả.
2. Giải pháp thực
hiện
2.1. Giải pháp về chính sách và
điều hành
- Thực hiện hiệu quả các văn bản quy
phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, quy định có liên quan/hỗ trợ cho dinh dưỡng
đã ban hành.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản chuyên môn về dinh dưỡng nhằm bảo đảm tính phù hợp với thực tế.
- Xây dựng các chính sách mới liên
quan đến dinh dưỡng nhằm đáp ứng các vấn đề dinh dưỡng mới nổi và cấp thiết.
- Tăng cường phối hợp liên ngành
trong chỉ đạo, điều phối và hợp tác về dinh dưỡng.
- Tăng cường công tác vận động xã hội
cho các hoạt động về dinh dưỡng.
2.2. Giải pháp về nhân lực
- Đào tạo liên tục cho nhân viên y tế,
đặc biệt là những địa bàn khó khăn
- Nâng cao năng lực cho cán bộ liên
ngành giáo dục, nông nghiệp, bảo trợ xã hội, phụ nữ.
2.3. Giải pháp về truyền thông
- Tổ chức các chiến dịch truyền
thông.
- Triển khai các hoạt động truyền
thông về nghiên cứu can thiệp thay đổi hành vi.
- Xây dựng các tài liệu truyền thông
và các công cụ hỗ trợ cho tư vấn, giáo dục truyền thông dinh dưỡng.
- Truyền thông vận động xã hội.
- Tăng cường truyền thông trên mạng
xã hội.
- Tăng cường truyền thông đại chúng kết
hợp với các hình thức truyền thông trực tiếp, phát huy lợi thế của các hình thức
truyền thông mang bản sắc văn hóa vùng miền.
2.4. Giải pháp về chuyên môn kỹ
thuật
- Xây dựng, chuẩn hóa, phổ biến quy
trình, hướng dẫn kỹ thuật các can thiệp dinh dưỡng thiết yếu.
- Đưa quy định và thực hiện việc đánh
giá chất lượng can thiệp vào tiêu chí đánh giá hàng năm của các cơ sở y tế.
- Thực hiện các can thiệp dinh dưỡng
thiết yếu tại cộng đồng.
- Triển khai chương trình bữa ăn học
đường và giáo dục dinh dưỡng tại trường học, kết hợp gia đình và nhà trường
trong đảm bảo dinh dưỡng và hoạt động thể lực hợp lý.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch sẵn
sàng ứng phó khẩn cấp hàng năm, chuẩn bị về nhân lực và vật tư thiết yếu.
2.5. Giải pháp về nghiên cứu
khoa học
- Nghiên cứu về dinh dưỡng cơ bản, thực
phẩm, an toàn thực phẩm.
- Nghiên cứu đánh giá biến động tình
trạng dinh dưỡng của trẻ em, học sinh và các giải pháp can thiệp phòng chống
suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu vi chất dinh dưỡng trên địa bàn khó khăn.
2.6. Theo dõi, giám sát, đánh
giá
- Xây dựng bộ chỉ tiêu giám sát, đánh
giá các lĩnh vực dinh dưỡng đặc thù.
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ
em thông qua điều tra hàng năm và theo định kỳ.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm
tra, giám sát hoạt động các tuyến, liên ngành.
3. Nội dung hoạt
động
3.1. Tiểu dự
án 2: Cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3)
Chủ Tiểu dự án: Bộ Y tế
3.1.1. Hoạt động 1: Rà soát,
xây dựng, cập nhật, ban hành các hướng dẫn chuyên môn cụ thể về cải thiện dinh
dưỡng
- Rà soát, bổ sung, cập nhật, xây dựng
các văn bản hướng dẫn chuyên môn cụ thể có liên quan, hướng dẫn về hàm lượng
các vi chất dinh dưỡng, các sản phẩm dinh dưỡng sử dụng phù hợp với các đối tượng
và độ tuổi của Chương trình đảm bảo hiệu quả, an toàn và đúng các quy định hiện
hành.
- Xây dựng và ban hành văn bản hướng
dẫn cụ thể chuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật về dinh dưỡng học đường cho trẻ từ đủ
5 đến 16 tuổi, cách thức tổ chức bữa ăn học đường.
3.1.2. Hoạt động 2: Tăng cường
việc tiếp cận với các can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi
chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận
nghèo, vùng đặc biệt khó khăn.
- Tham vấn kỹ thuật để triển khai các
mô hình, hoạt động can thiệp đặc thù về phòng chống suy dinh dưỡng và thiếu vi
chất dinh dưỡng theo từng vùng, từng nhóm đối tượng.
- Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên
môn kỹ thuật cho cán bộ dinh dưỡng tuyến dưới của các tỉnh
thuộc vùng nghèo, vùng khó khăn trong triển khai đánh giá, theo dõi, can thiệp
tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi
- Theo dõi, khảo sát, đánh giá, phân
loại tình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, khẩu phần, chế độ ăn, thói quen
tiêu thụ thực phẩm của trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ vùng nghèo, vùng đặc biệt khó
khăn.
- Nghiên cứu các giải pháp, mô hình
can thiệp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, phục hồi dinh dưỡng cho các đối tượng trẻ em và phụ nữ vùng nghèo, vùng khó
khăn.
- Rà soát lại hiện trạng, thực hiện
theo đúng quy định việc mua sắm tối thiểu cần thiết, tiếp nhận, vận chuyển
trang thiết bị (đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ), sản phẩm dinh dưỡng,
tài liệu, để triển khai các hoạt động đánh giá, can thiệp dinh dưỡng tại cộng đồng.
- Xây dựng và triển khai mô hình cải
thiện dinh dưỡng, đảm bảo an ninh dinh dưỡng đặc thù cho từng vùng, miền; xây dựng
thực đơn dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi đặc thù cho vùng nghèo, vùng đặc biệt
khó khăn và áp dụng thực đơn tại các trường mầm non thuộc các vùng này.
- Xây dựng, cập nhật các tài liệu
chuyên môn về dinh dưỡng phụ nữ tiền mang thai, phụ nữ mang thai, dinh dưỡng
1.000 ngày đầu đời, dinh dưỡng trẻ 2-5 tuổi cho vùng
nghèo, vùng đặc biệt khó khăn; các hướng dẫn kỹ thuật về triển khai can thiệp
dinh dưỡng, phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng, đánh giá dinh dưỡng cho trẻ
em hộ nghèo và cận nghèo, vùng đặc biệt khó khăn; các hướng dẫn bảo đảm an ninh
phòng chống suy dinh dưỡng, ứng phó về dinh dưỡng với tình
huống khẩn cấp cho trẻ em tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi
khí hậu và ứng dụng phần mềm công nghệ số trong tư vấn
dinh dưỡng cho các vùng nghèo, vùng khó khăn.
3.1.3. Hoạt động 3: Tăng cường
hoạt động chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; bảo vệ,
chăm sóc cho trẻ học đường (trẻ từ 5-16 tuổi)
- Tham vấn chuyên môn kỹ thuật để triển
khai mô hình, hoạt động can thiệp cải thiện chất lượng bữa ăn học đường và giáo
dục chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường.
- Tổ chức khảo sát, theo dõi, phân loại,
đánh giá định kỳ tình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, khẩu phần, chế độ
ăn, thói quen tiêu thụ thực phẩm của trẻ học đường (từ 5 đến dưới 16 tuổi) vùng
nghèo, vùng đặc biệt khó khăn, kết hợp tư vấn dinh dưỡng, đưa ra giải pháp cụ
thể cùng với gia đình đối với học sinh bị suy dinh dưỡng.
- Xây dựng, cập nhật các tài liệu
chuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật về dinh dưỡng trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi cho vùng
nghèo, vùng đặc biệt khó khăn.
- Xây dựng thực đơn dinh dưỡng bữa ăn
học đường (từ 5 đến dưới 16 tuổi) nhằm đảm bảo dinh dưỡng cho học sinh bán
trú/nội trú vùng nghèo, vùng khó khăn, dân tộc thiểu số và hướng dẫn, tổ chức
thực hiện bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng cho học sinh bán trú/nội trú.
- Giáo dục cho trẻ em về chăm sóc
dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực, phòng chống suy dinh dưỡng, đặc
biệt quan tâm dinh dưỡng trẻ em lứa tuổi tiền dậy thì và dậy thì.
- Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên
môn kỹ thuật cho cán bộ y tế trường học về xác định các vấn đề liên quan đến
tình trạng dinh dưỡng của trẻ tuổi học đường, phương pháp đánh giá tình trạng
dinh dưỡng của học sinh, bữa ăn học đường, giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh an toàn
thực phẩm.
3.2. Tiểu dự
án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều (thuộc Dự án 6)
Chủ Tiểu dự án: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
Nội dung hoạt động phần công việc
của Bộ Y tế: Tăng cường công tác thông tin,
truyền thông và tư vấn cho phụ nữ có thai,
bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm sóc trẻ về lợi ích của việc chăm sóc dinh dưỡng
cho phụ nữ và trẻ em 0-16 tuổi:
- Xây dựng, cập nhật, biên tập, cung
cấp tài liệu và công cụ truyền thông thiết yếu; phát hành và truyền thông dưới
nhiều hình thức, ngôn ngữ phù hợp với các vùng, miền, dân tộc cho cơ sở y tế
các cấp về dinh dưỡng phụ nữ tiền mang thai, phụ nữ mang thai,
dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời, dinh dưỡng trẻ từ 2 đến dưới 5 tuổi; trẻ từ 5 đến
dưới 16 tuổi.
- Tổ chức truyền thông phòng chống
suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng, dinh dưỡng hợp lý theo nhiều hình thức khác nhau.
- Tập huấn, hướng dẫn về kỹ năng tư vấn, truyền thông cho đội ngũ cán bộ y tế
làm công tác chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ trẻ em tuyến tỉnh,
huyện.
3.3. Tiểu dự
án 1, 2: Nâng cao năng lực thực hiện, giám sát, đánh giá (thuộc Dự án 7)
Chủ Tiểu dự án: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
Nội dung hoạt động phần công việc
của Bộ Y tế:
3.3.1. Hoạt động 1: Nâng cao
năng lực cho cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản, y tế trường học,
giáo viên cán bộ, nhân viên chăm sóc, bảo vệ
trẻ em cấp xã; tăng cường nguồn lực và vai trò phối
hợp liên ngành về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng phụ nữ, trẻ em 0-16 tuổi.
- Tập huấn cho cán bộ y tế tuyến tỉnh,
huyện về chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu
vi chất dinh dưỡng, quản lý suy dinh dưỡng cấp tính, dinh dưỡng khẩn cấp và bổ
sung cập nhật kiến thức hằng năm.
- Xây dựng hệ thống quản lý và tăng
cường năng lực của Nhóm hành động dinh dưỡng khẩn cấp1, theo dõi ảnh hưởng của thiên tai, thảm họa lên
tình trạng dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về nâng
cao năng lực cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản, y tế trường học,
giáo viên về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng phụ nữ, trẻ em 0-16 tuổi.
3.3.2. Hoạt động 2: Thực hiện
theo dõi giám sát việc triển khai hoạt động dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em; tổ chức
giám sát tình trạng dinh dưỡng trẻ em từ 0-16 tuổi hàng năm tại địa phương; đánh giá hiệu quả của hoạt động cải
thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em hàng năm và sau 5 năm triển khai; báo
cáo kết quả, định hướng, kế hoạch cho giai đoạn 2025-2030 về cải thiện tình trạng
dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
giám sát dinh dưỡng và đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em tại cộng đồng.
- Tổ chức khảo sát, đánh giá hiệu quả
của hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em 0-16 tuổi hàng năm,
giữa kỳ và cả giai đoạn 2022-2025. Tổ chức các hoạt động đánh giá định kỳ theo
kế hoạch nhằm xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so với
quyết định phê duyệt Chương trình. Đánh giá Chương trình bao gồm: Đánh giá đầu
kỳ, đánh giá giữa kỳ, và đánh giá cuối kỳ.
- Giám sát định kỳ theo các cuộc giám
sát chung của chương trình, giám sát theo lĩnh vực. Thiết lập quy trình kiểm
tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; mẫu báo cáo kiểm tra và giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình, mẫu biểu thu thập thông tin Chương trình
và Tổ chức các hoạt động giám sát thường xuyên và định kỳ
cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện Chương trình; tổng hợp,
phân tích, đánh giá thông tin, đề xuất các phương án phục vụ việc ra quyết định
của các cấp quản lý nhằm đảm bảo Chương trình thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến
độ, đạt chất lượng và trong khuôn khổ các nguồn lực đã được xác định.
4. Thời gian thực
hiện kế hoạch: từ năm 2022 đến năm 2025
5. Kinh phí và
nguồn vốn giai đoạn 2022-2025: (chi tiết tại phụ
lục)
- Tiểu dự án 2- thuộc Dự án 3, do Bộ
Y tế chủ trì: tổng cộng 100 tỷ đồng
- Tiểu dự án 2- thuộc Dự án 6: nội
dung do Bộ Y tế thực hiện tổng cộng 07 tỷ đồng
- Tiểu dự án 1, 2- thuộc Dự án 7: nội
dung do Bộ Y tế thực hiện tổng cộng 25 tỷ 100 triệu đồng.
- Nguồn vốn:
+ Ngân sách trung ương cấp: 132 tỷ
100 triệu đồng.
+ Khả năng huy động vốn: chưa có
6. Phân công thực
hiện kế hoạch
6.1. Vụ Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em: Chủ
trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai Kế hoạch tổng thể của
Bộ Y tế phân công cho các đơn vị thực hiện “Cải thiện dinh
dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025.
6.2. Viện Dinh dưỡng
- Đầu mối, chủ trì, chịu trách nhiệm
tổ chức, quản lý, triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động tổng thể của Bộ Y tế
thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Phối hợp và hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
6.3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Vụ Sức khỏe Bà
mẹ-Trẻ em, Viện Dinh dưỡng và các đơn vị liên quan, căn cứ kế hoạch hoạt động tổng
thể được phê duyệt, kinh phí được phân bổ, tổ chức thẩm định, giao dự toán, phê
duyệt dự toán các hoạt động theo quy định.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công
tác quản lý tài chính, kế toán trong việc thực hiện Kế hoạch hoạt động tổng thể
và hàng năm.
6.4. Các Vụ, Cục, đơn vị liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ động phối hợp với Vụ Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em, Viện
Dinh dưỡng để triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch hoạt động tổng thể
và hàng năm được phê duyệt.
6.5. Các Viện khu vực trực thuộc Bộ Y
tế (Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện Y tế công cộng
TP. Hồ Chí Minh): Đẩy mạnh công tác chỉ đạo tuyến, hỗ trợ
kỹ thuật cho tuyến dưới, thường xuyên tổ chức các lớp tập
huấn cập nhật kiến thức cho cán bộ làm công tác dinh dưỡng.
PHỤ LỤC
KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2022-2025
1. Tiểu dự án 2- thuộc Dự án 3
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Nội
dung hoạt động
|
Kinh
phí dự kiến năm 2022
|
Kinh
phí dự kiến năm 2023
|
Kinh
phí dự kiến năm 2024
|
Kinh
phí dự kiến năm 2025
|
Tổng
kinh phí dự kiến
|
1
|
Hoạt động 1: Rà soát, xây dựng,
cập nhật, ban hành các hướng dẫn chuyên môn cụ thể về cải thiện dinh dưỡng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Hoạt động 2. Tăng cường việc tiếp
cận với các can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi
thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo, vùng đặc biệt khó khăn
|
7.500
|
20.000
|
20.000
|
17.500
|
65.000
|
2.1
|
Tham vấn kỹ thuật để triển khai các mô hình, hoạt động can thiệp đặc thù về phòng chống
suy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng theo từng vùng, từng nhóm đối tượng.
|
300
|
1.500
|
1.500
|
1.000
|
4.300
|
2.2
|
Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên
môn kỹ thuật cho cán bộ dinh dưỡng tuyến dưới của các tỉnh
thuộc vùng nghèo, vùng khó khăn trong triển khai đánh giá, theo dõi, can thiệp
tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi.
|
900
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
6.900
|
2.3
|
Theo dõi, khảo sát, điều tra đánh
giá, phân loại tình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, khẩu phần, chế độ
ăn, thói quen tiêu thụ thực phẩm của trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ vùng nghèo,
vùng đặc biệt khó khăn...
|
1.000
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
11.500
|
2.4
|
Nghiên cứu các giải pháp can thiệp
nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, phục hồi dinh dưỡng
cho các đối tượng trẻ em và phụ nữ vùng nghèo, vùng khó khăn.
|
1.800
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
16.800
|
2.5
|
Rà soát, mua sắm, tiếp nhận, vận
chuyển trang thiết bị đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ gồm cân, thước
đo (chiều cao đứng/chiều dài nằm), thước đo vòng cánh tay, biểu đồ theo dõi
tăng trưởng trẻ em, sản phẩm dinh dưỡng, tài liệu để triển khai các hoạt động
đánh giá, can thiệp tại cộng đồng.
|
500
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
3.500
|
2.6
|
Xây dựng và triển khai mô hình cải
thiện dinh dưỡng, đảm bảo an ninh dinh dưỡng đặc thù cho từng vùng, miền; xây
dựng thực đơn dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi đặc thù cho
vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn và áp dụng thực đơn tại các trường mầm non
thuộc các vùng này
|
1.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
13.000
|
2.7
|
Xây dựng các tài liệu chuyên môn về
dinh dưỡng; các hướng dẫn kỹ thuật về triển khai can thiệp dinh dưỡng, phòng
chống vi chất dinh dưỡng, đánh giá dinh dưỡng; các hướng dẫn bảo đảm an ninh
thực phẩm, an ninh dinh dưỡng, ứng phó về dinh dưỡng với tình huống khẩn và ứng
dụng phần mềm công nghệ số trong tư vấn dinh dưỡng cho các vùng nghèo, vùng
khó khăn.
|
2.000
|
3.000
|
3.000
|
1.000
|
9.000
|
3
|
Hoạt động 3. Tăng cường hoạt động
chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường
(trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi)
|
2.500
|
10.000
|
10.000
|
12.500
|
35.000
|
3.1
|
Tham vấn chuyên môn kỹ thuật để
triển khai mô hình, hoạt động can thiệp cải thiện chất lượng bữa
ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường.
|
300
|
1.000
|
-
|
1.000
|
2.300
|
3.2
|
Tổ chức khảo sát, theo dõi, phân loại,
đánh giá định kỳ tình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, khẩu phần, chế độ ăn, thói quen tiêu thụ thực phẩm của trẻ học đường (từ
5 đến dưới 16 tuổi) vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn, kết hợp tư vấn dinh
dưỡng, đưa ra giải pháp cụ thể cùng với gia đình đối với học sinh bị suy dinh
dưỡng
|
900
|
3.000
|
3.500
|
5.000
|
12.400
|
3.3
|
Xây dựng, cập nhật các tài liệu
chuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật về dinh dưỡng trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi cho
vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn
|
500
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
6.500
|
3.4
|
Xây dựng thực đơn dinh dưỡng bữa ăn
học đường ((từ 5 đến dưới 16 tuổi)) nhằm đảm bảo dinh dưỡng cho học sinh bán
trú/nội trú vùng nghèo, vùng khó khăn, dân tộc thiểu số và hướng dẫn, tổ chức
thực hiện bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng cho học sinh bán trú/nội trú
|
500
|
1.000
|
1.500
|
1.500
|
4.500
|
3.5
|
Giáo dục cho trẻ em về chăm sóc
dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực, phòng chống suy dinh dưỡng,
đặc biệt quan tâm dinh dưỡng trẻ em lứa tuổi tiền dậy thì và dậy thì
|
-
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
6.000
|
3.6
|
Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên
môn kỹ thuật cho cán bộ y tế trường học về xác định các vấn đề liên quan đến
tình trạng dinh dưỡng của trẻ tuổi học đường, phương pháp đánh giá tình trạng
dinh dưỡng của học sinh, bữa ăn học đường, giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
300
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
3.300
|
|
Tổng
cộng
|
10.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
100.000
|
2. Tiểu dự án 2 - thuộc Dự án 6 và Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 7
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Tên
hoạt động
|
Kinh
phí dự kiến năm 2022
|
Kinh
phí dự kiến năm 2023
|
Kinh
phí dự kiến năm 2024
|
Kinh
phí dự kiến năm 2025
|
Tổng
kinh phí dự kiến
|
I
|
Tiểu dự án 2-Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều thuộc Dự án 6-Giảm nghèo về thông tin
|
500
|
2.500
|
2.500
|
1.500
|
7.000
|
1
|
Xây dựng, cập nhật, biên tập, cung cấp
tài liệu và công cụ truyền thông thiết yếu; phát hành và truyền thông dưới
nhiều hình thức, ngôn ngữ phù hợp với các vùng, miền, dân tộc cho cơ sở y tế
các cấp về dinh dưỡng phụ nữ tiền mang thai, phụ nữ mang thai, dinh dưỡng
1000 ngày đầu đời, dinh dưỡng trẻ từ 2 đến dưới 5 tuổi; trẻ từ 5 đến dưới 16
tuổi.
|
450
|
1500
|
1500
|
1000
|
4.450
|
2
|
Tổ chức truyền thông phòng chống
suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng, dinh dưỡng hợp lý theo nhiều hình
thức khác nhau.
|
50
|
500
|
500
|
500
|
1.550
|
3
|
Tập huấn, hướng dẫn về kỹ năng tư vấn,
truyền thông cho đội ngũ cán bộ y tế làm công tác chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ,
trẻ em tuyến tỉnh, huyện.
|
-
|
500
|
500
|
-
|
1.000
|
II
|
Tiểu Dự án 1, 2- Nâng cao năng lực
thực hiện, giám sát, đánh giá thuộc Dự án 7-Nâng cao năng lực và giám sát,
đánh giá Chương trình
|
1.000
|
2.600
|
7.800
|
13.700
|
25.100
|
1
|
Hoạt động 1: Nâng cao năng lực
cho cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản, y tế trường học, giáo
viên cán bộ, nhân viên chăm sóc, bảo vệ trẻ em cấp xã; tăng cường nguồn lực và
vai trò phối hợp liên ngành về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng phụ nữ, trẻ em
0-16 tuổi.
|
-
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
3.000
|
1.1
|
Tập huấn cho cán bộ y tế tuyến tỉnh
về chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi
chất dinh dưỡng, quản lý suy dinh dưỡng cấp tính, dinh dưỡng khẩn cấp và bổ
sung cập nhật kiến thức hằng năm
|
-
|
400
|
500
|
500
|
1.400
|
1.2
|
Xây dựng hệ thống quản lý và tăng
cường năng lực của nhóm điều phối liên tổ chức về hoạt động dinh dưỡng khẩn cấp,
theo dõi ảnh hưởng của thiên tai, thảm họa lên tình trạng dinh dưỡng bà mẹ và
trẻ em.
|
-
|
200
|
200
|
200
|
600
|
1.3
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo về nâng
cao năng lực cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản, y tế trường học,
giáo viên về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng phụ nữ, trẻ em 0-16 tuổi.
|
-
|
400
|
300
|
300
|
1.000
|
2
|
Hoạt động 2: Thực hiện theo dõi
giám sát việc triển khai hoạt động dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em; tổ chức giám
sát tình trạng dinh dưỡng trẻ em từ 0-16 tuổi hàng năm tại địa phương; đánh
giá hiệu quả của hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em hàng
năm và sau 5 năm triển khai; báo cáo kết quả, định
hướng, kế hoạch cho giai đoạn 2025-2030 về cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà
mẹ và trẻ em.
|
1.000
|
1.600
|
6.800
|
12.700
|
22.100
|
2.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
giám sát dinh dưỡng và đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em tại cộng đồng.
|
-
|
300
|
300
|
200
|
800
|
2.2
|
Tổ chức khảo sát, đánh giá hiệu quả của hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ
em 0-16 tuổi hàng năm và cả giai đoạn 2022-2025.
|
600
|
1.000
|
6.000
|
12.000
|
19.600
|
2.3
|
Giám sát định kỳ theo các cuộc giám
sát chung của chương trình, theo lĩnh vực.
|
400
|
300
|
500
|
500
|
1.700
|
|
Tổng (I+II)
|
1.500
|
5.100
|
10.300
|
15.200
|
32.100
|
1 Nhóm Hành động Dinh dưỡng Khẩn cấp
(Nutrition In Emergency Working group - NIE-WG). Được Bộ Y
tế thành lập năm 2016. Thành viên nhóm đến từ các các cơ quan liên quan của Bộ
Y tế, các cơ quan phát triển của Liên Hiệp Quốc, tổ chức phi chính phủ; các đơn
vị chuyên ngành dinh dưỡng ở một số tỉnh.